Bài giảng Sinh sản vật nuôi - Bài: Quá trình sinh sản

pdf 20 trang ngocly 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh sản vật nuôi - Bài: Quá trình sinh sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_san_vat_nuoi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh sản vật nuôi - Bài: Quá trình sinh sản

  1. Qúa trình mang thai • Sự nhân biết của cơ thể khi mang thai - Là giai đoạn không ổn định khi mà bào thai đưa ra những dấu hiệu rằng nó đã hiện diện để quá trình mang thai được thiết lập NỘI DUNG:  Sinh lý quá trình mang thai, sinh đẻ Bò Cừu Ngựa Lợn Chu kì động dục (ngày) 16 – 19 12 – 21 12 – 16 10 - 12  Đỡ đẻ cho gia súc, can thiệp đẻ khó, Tín hiệu của phôi Interferon tau Interferon tau Protein Estrogen phương pháp thiến gia súc Giảng viên: Phan Vũ Hải ; E-mail: vu.phan@graduates.jcu.edu.au 1 2 IFN-τ được sản xuất bởi những tế bào lá nuôi phôi của túi phôi (blastocyst) khi nghiên cứu ở bò và cừu: IFN-τ tác động lên tế bào tử cung nhằm ngăn cản việc sản xuất các thụ quan oxytocin, do đó oxytocin không có thể kích hoạt việc tổng hợp PGF2α. Thêm vào đó, IFN-τ gây nên việc tổng hợp • Những tín hiệu của phôi thai sẽ xuất hiện đúng protein từ các tuyến tử cung. lúc để cho quá trình thải xuất hormone progesteron của thể vàng được tiếp diễn. • Nếu như không có tín hiệu từ phôi thai, PGF2α sẽ được thải xuất từ màng trong tử cung để làm suy thoái thể vàng và từ đó kết thúc việc sản xuất progesterone. • Tín hiệu từ phôi thai của động vật nhai lại, interferon tau (IFN-τ), được kích hoạt nhằm giảm thiểu việc sản xuất PGF2α từ tử cung. Do đó, PGF2α không đến để thoái hóa thể vàng 3 4 1
  2. Nguồn Progesteron trong quá trình mang thai • Progesterone là hormone chính của quá trình mang thai. • Làm cho tử cung yên tĩnh và nuôi dưỡng tử cung. Tín hiệu từ phôi thai lợn, oestrogen, tác động trực tiếp đến quá trình tiết xuất PGF2α từ tử cung làm cho chất này không đến và làm thoái hóa thể vàng 5 6 • Chức năng của các nhung mao màng đệm là làm tăng diện tích bề mặt của nhau để Thời gian mang Loài Nguồn Progesterone tăng cường sự trao đổi dinh dưỡng. thai Bò Thể vàng trong suốt thời gian mang thai. Khoảng sau 283 ngày • Ở động vật nhai lại, mối liên lạc giữa mẹ ngày thứ 215, nhau thai cũng sản xuất progesteron. và thai qua hệ thống nhau mẹ và nhau thai Cừu Thể vàng cho đến ngày thứ 50, sau đó là nhau thai. 148 ngày Lợn Chỉ từ thể vàng. 114 ngày • Cừu: 90 - 100 nhau được phân bố đều Ngựa Thể vàng đầu tiết tiết xuất ra progesterone cho đến 337 ngày khoảng ngày thứ 180. Hoạt động của FSH làm cho đặn ở sừng tử cung. Trâu bò: 70 - 120 nang trứng phát triển và PMSG làm cho hình thành những thể vàng từ nang trứng. Thể vàng này tiết ra nhau thai phát triển xung quanh thai. progesterone và có ảnh hưởng rõ từ ngày 40 - 180. Progesterone giảm thấp đến ngày 170 và sau đó tăng lên trong 5 tháng còn lại do được sản xuất ra từ nhau thai. 7 8 2
  3. Ở gia súc nhai lại nhau được hình thành bởi Sự làm tổ của phôi thai những cấu trúc hình nút áo bao gồm nhau thai (cotyledon) và nhau mẹ (carules) • Liên kết nhau thai với nội mạc tử cung Ngày của thời kỳ thai Bò 30 - 35 Cừu 18 - 20 Ngựa 50 - 60 Lợn 12 - 20 9 10 11 12 3
  4. Ở lợn và ngựa, những nếp gấp phức tạp của màng thai và biểu mô nội mạc tử cung làm tăng số vi thể nhau thai nhằm làm tăng diện tích tiếp xúc cho việc vận chuyển chât dinh dưỡng Hình. Những ví dụ của nhau thai lan tỏa, đặc trưng bởi sự phân bố đồng dạng của các lông nhung màng đệm được bao phủ lên toàn bộ bề mặt của màng đệm. Chú ý rằng không có nhau thai trên bề mặt của màng đệm túi niệu. 13 14 Dinh dưỡng cho bào thai • Nước và chất điện giải có thể thấm dễ dàng qua nhau thai. • Nhau thai chuyển đổi glucose thành frutose, là nguồn năng lượng đầu tiên của bào thai. • Mỡ của thai được hình thành từ acid béo chuyển qua nhau. • Protein được tổng thợp từ acid amin qua nhau thai. • Vitamin hòa tain trong nước đi vào nhau thai dễ hơn dạng vitamin hòa tan trong mỡ. • Khoáng được vận chuyển qua hệ thống nhau. • Kháng thể không đi qua nhau. Động vật sơ sinh sẽ nhận kháng thể từ sữa đầu (colostrum) sau khi sinh ra. 15 16 4
  5. Xem phim về cấu tạo giải phẫu gia súc cái mang thai 17 PP KiỂM TRA GIA SÚC CÓ THAI • Con cái không có chu kỳ động dục trở lại • Kiểm tra qua trực tràng • Kiểm tra qua âm đạo • Kiểm tra qua những biến đổi bên ngoài, tập tính con mẹ • Kiểm tra bằng máy siêu âm 5
  6. Hình dáng xương chậu khi mở 24 6
  7. Bò bắt đầu rặn (trái) và túi nước ối bị đẩy ra (phải) 25 26 27 7
  8. Sự biến đổi của các hormone trong quá trình đẻ ở động vật 30 29 31 32 8
  9. CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH ĐẺ Vị trí, chiều, hướng và tư thế (Sơ đồ chung) của thai 1. Vị trí 2. Chiều của thai Chỉ mối quan hệ của xương sống mẹ và xương sống của thai 2.1. Thai dọc: Xương sống thai song song với xương sống con mẹ (đẻ dễ) + Thai dọc đầu: khi đẻ đầu ra trước (đẻ xuôi) + Thai dọc đuôi: khi đẻ đuôi ra trước (đẻ ngược). Thường thấy ở bò, dê, cừu 2.2. Thai ngang: Xương sống mẹ và thai ngang 33 nhau 34 3. Hướng của thai Chỉ mối quan hệ lưng của thai và lưng của mẹ + Thai sấp: lưng con mẹ và lưng của thai cùng phía + Thai ngửa: bụng của thai quay lên trên + Thai nghiêng: lưng của thai quay sang một bên lưng của mẹ 35 Hướng của thai 36 9
  10. Phục hồi hoạt động sinh dục sau khi đẻ Một số trường hợp thai không bình thường 37 38 ĐỠ ĐẺ CHO HEO Kỹ thuật đỡ đẻ Dụng cụ đỡ đẻ cần có: - Vải màn hay giẻ sạch để lau mình cho lợn con. a. Triệu chứng sắp đẻ: - Thùng gỗ hoặc thúng lót rơm, rạ mềm để đựng lợn - Tính ngày lợn đẻ: lấy tháng phối giống cộng con mới đẻ. thêm 3, ngày phối cộng thêm 24. - Bếp than hay bóng đèn điện để sưởi ấm (đẻ mùa - Trước ngày dự kiến đẻ từ 7-10 ngày: chuyển đông). lợn nái đến ô đẻ đã được chuẩn bị. - Chỉ buộc rốn, kéo cắt rốn. - Trước khi đẻ 2-3 ngày: vú căng to, âm hộ - 1 lọ thuốc đỏ hay cồn iốt, 1 cuộn bông. sựng đỏ, cào cấu nền chuồng. - 1 cân đĩa để cân lợn con sơ sinh. - Trước khi đẻ 1-2 giờ: lợn nái đứng nằm - 1 phích nước sôi để sát trùng dụng cụ. không yên, vú sưng to, chân dạng ra, âm hộ - 1 bấm móng tay để cắt răng nanh và 1 kìm bấm, mọng đỏ hơi hé mở, vú bắt đầu tiết sữa. Khi xăm số tai (cơ sở có nhiều nái). âm hộ chảy nước nhờn, bọc nước ối đã vỡ là - Sổ sách ghi chép, theo dõi đời con. lúc lợn con sắp đẻ ra. 10
  11. b- Kỹ thuật đỡ đẻ: - Lợn nái tơ đẻ khó hơn lợn nái rạ. Bình thường cứ mỗi cơn rặn mạnh, lợn nái co chân sau lên là lợn con được mẹ rặn đẩy ra ngoài. Trung bình 15-20 phút lợn nái đẻ ra được 1 con. Lợn đẻ 2-5 giờ là hết con, và sau 2-3 giờ nữa nhau thai phải ra hết. + Lợn con mới đẻ ra cần được lau sạch nhớt từ mũi, miệng, tai và toàn thân bằng giẻ sạch, mềm, rồi cắt cuống rốn (chừa lại khoảng 5 cm) sát trùng bằng cồn Iốt, sau đó bấm răng nanh, cắt đuôi, cắt hoặc xăm số tai cho lợn con (nếu cần) rồi đưa vào ổ đã chuẩn bị sẵn. 42 + Nếu lợn đẻ bọc phải tiến hành xé bọc ngay, ` + Lợn nái đẻ xong cho uống nước ấm có pha lợn con ngạt thì phải thổi hơi vào mũi, mồm làm hô hấp nhân tạo, nếu nặng hơn thì ngâm muối. Theo dõi lấy nhau thai ra không để mẹ mình lợn con vào nước ấm (30 - 350C) trong ăn nhau thai (dễ sinh rối loạn tiêu hóa). 30-60’’ rồi đem ra hô hấp nhân tạo tiếp, lợn + Tiến hành thụt rửa tử cung bằng dung dịch con có thể hồi phục lại nhanh Lugol 1% mỗi ngày 1 lần, nhất là đối với lợn + Dùng thuốc sát trùng nhẹ rửa sạch phía nái phải can thiệp kéo thai ra, lần thụt cuối ngoài âm hộ, dùng nước ấm rửa sạch bầu vú cùng ta pha 1 gam Streptomycin và và núm vú 1.000.000 UI Penicilin với 20 ml nước cất + Lợn con đẻ ra cần cho bú sữa đầu càng sớm bơm vào dạ con. càng tốt. Con nhỏ cho bú vú vùng ngực; con to, khoẻ bú vú vùng bụng, vú sau. XEM PHIM VỀ ĐỠ ĐẺ CHO HEO, BÒ 11
  12. Can thiệp đẻ khó ở heo 45 46 12
  13. THIẾN (BẰNG PHẪU THUẬT TRÂU BÒ 9/11/2013 56 14
  14. Can thiệp khi lợn đẻ khó: có 2 cách kéo thai ra: - Nếu đầu lợn ra trước: đưa cả bàn tay (đã được cắt, dũa móng tay, rữa sạch bằng xà phòng, sát trùng bằng cồn Iốt và được bôi trơn bằng dầu ăn có pha Penicilin 1.000.000 UI/100ml) từ từ vào âm đạo lợn nái, dùng 2 ngón tay: ngón trỏ đệm dưới hàm, ngón cái đưa vào trong miệng, kẹp 2 ngón tay ép lấy hàm dưới để kéo thai ra ngoài. - Nếu 2 chân sau ra trước: dùng ngón tay giữa đưa vào giữa 2 chân của lợn con, còn ngón tay trỏ, tay út kẹp ép 2 chân lợn con vào ngón tay giữa và kéo ra theo nhịp rặn của lợn nái. 9/11/2013 57 XEM PHIM ĐỠ ĐẺ CHO HEO Chú ý: - Chỉ nên dùng oxytoxin khi thấy lợn nái đẻ đã vỡ ối khá lâu (30-40 phút) hoặc sau khi đã đẻ 1 con đầu tiên và chắc chắn không có con lợn con nào bị kẹt trong dạ con. - Phải sưới ấm, cố định đầu vú, cho lợn con vào ổ sau khi bú và đi đại tiểu tiện trong 3 ngày đầu, để đề phòng lợn mẹ mới đẻ ra đang yếu, lợn con yếu, lợn mẹ đè chết lợn con. 15
  15. ĐỠ ĐẺ CHO BÒ 62 63 16
  16. 67 68 17
  17. 69 70 XEM PHIM ĐỠ ĐẺ CHO BÒ 71 18
  18. Một số chỉ tiêu sinh sản ở BÒ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Những biến đổi của gia súc khi mang thai? 2. Trình bày tóm tắt các phương pháp kiểm tra có thai ở gia súc? 3. Mô tả các giai đoạn của quá trình sinh đẻ ở gia súc? 4. Kỹ thuật đỡ đẻ bình thường cho lợn? 5. Phương pháp đỡ đẻ trực tiếp qua âm đạo ở động vật đơn thai? 6. Trình bày cơ chế của quá trình đẻ (vẽ sơ đồ)? 7. Kỹ thuật thiến lợn đực? 8. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái (cho ví dụ)? 9. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của bò cái (cho ví dụ)? 79 20