Bài giảng CAD điện - Võ Quang Lộc

pdf 65 trang ngocly 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng CAD điện - Võ Quang Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cad_dien_vo_quang_loc.pdf

Nội dung text: Bài giảng CAD điện - Võ Quang Lộc

  1. CAD ĐIỆN GV: VÕ QUANG LỘC
  2. Mục tiêu môn học Về kiến thức: nắm được cách sữ dụng phần mềm để vẽ và mô phỏng các mạch đã học. Về kỹ năng: vẽ và mô phỏng được các mạch đã học bằng các phần mềm Electronic Workbench, Circuit maker, Orcad. Hình thức thi và kiểm tra: thi trắc nghiệm
  3. CAD ĐIỆN NỘI DUNG: Chương 1. Electronic Workbench 5.12 – EWB Chương 2. Circuit Maker 6 Pro Chương 3. OrCAD 9.2 Chương 4. Đọc Thêm - Proteus Professional 7.5 SP3 - Phần mềm vẽ mạch nguyên lý Microsoft Visio
  4. Chương 1. Electronic Workbench – EWB 1.1 Giới Thiệu 1.2 Cài Đặt 1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB
  5. 1.1 Giới Thiệu - Electronic Workbench là phần mềm mô phỏng mạch điện. - Là phần mềm trợ giúp thiết kế các mạch số và mạch tương tự, cho phép ta thiết kế, mô phỏng với nhiều nguồn tín hiệu: nguồn sóng sin, xung Và nhiều thiết bị mô phỏng như Oscilloscope, VOM
  6. 1.2 Cài Đặt Các bước cài đặt Electronic Workbench 5.12: B1: Double click vào biểu tượng “My Computer” trên màn hình desktop và chọn đến thư mục chứa phần mềm cài đặt ELECTRONIC WORKBENCH 5.12 B2: Double click vào file setup.exe B3: Màn hình Welcome xuất hiện nhấn next B4: Cửa sổ Installation Directory xuất hiện nhấn next B5: Cửa sổ Select shortcut folder hiện ra nhấn next -> finish B6: Hộp thoại Finished xuất hiện ta nhấn finish để hoàn tất quá trình cài đặt.
  7. 1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
  8. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu File: - New (Ctrl + N) : Mở cửa sổ thiết kế mới chưa được đặt tên (Untitled). - Open (Ctrl + O) : Mở một tập tin EWB sẵn có, trong môi trường Windows chương trình chỉ mở những tập tin có phần mở rộng là: *.CA*, * .Cd*, và *.Ewb
  9. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu File - Save (Ctrl + S) : Lưu tập tin mạch điện hiện hành. - Save As : Lưu tập tin mạch điện hiện hành với một tên mới. - Revert to Saved : Mở tập tin lưu cuối cùng. - Import: Chuyển tập tin của chương trình SPICE có phần mở rộng là *.Net hay *.Cir trong hệ điều hành Windows thành dạng sơ đồ nguyên lý. Chú ý: Chương trình Electronics Workbench sẽ chỉ nhận diện những điểm nối nhau trong mạch, nếu bằng số điểm nối cho phép của chương trình. Nếu vượt quá số lượng cho phép thì chương trình sẽ thay đổi tên những điểm nối và cung cấp những thông tin mới này trong hộp thoại
  10. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu File - Export: Chuyển sơ đồ mạch nguyên lý thành chương trình SPICE có phần mở rộng là *.Cir hay *.Plc - Print (Ctrl + P) : In mạch điện hay một phần của mạch điện và kết quả của các dụng cụ đo ra giấy. - Exit (Alt + F4): Thoát khỏi chương trình hiện hành
  11. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Edit: - Cut (Ctrl +X) : Cắt linh kiện, mạch điện hoặc ký tự đã chọn. - Copy (Ctrl +C) : Copy linh kiện, mạch điện hoặc ký tự đã chọn. - Paste (Ctrl + V) : Dán linh kiện, mạch điện sau khi thực hiện lệnh copy hoặc cut. - Delete (Del): Xoá một hay nhiều đối tượng đã chọn trong màn hình thiết kế hiện hành.
  12. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Edit - Select All (Ctrl +A): Chọn tất cả những biểu tượng có trong màn hình làm việc. - Copy as Bitmap: Sao chép hình ảnh bitmap của các đối tượng vào Clipboard. - Show Clipboard: Hiện khung của sổ Clipboard Viewer để trình bày những nội dung của Clipboard.
  13. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Circuit: - Rotate (Ctrl +R) : Xoay biểu tượng của linh kiện ngược chiều kim đồng hồ một góc 900. - Flip Horizontal : Lật biểu tượng của linh kiện theo chiều ngang. - Flip Vertical : Lật biểu tượng của linh kiện theo chiều dọc - Component Properties : Gán các thuộc tính vào thành phần đã chọn.
  14. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Circuit: - Component Properties: Có một số thuộc tính chung cho các thành phần như: + Label: Gán nhãn cho thành phần được chọn. + Model: Kiểu dáng, tính năng của linh kiện. + Fault: Gán những thiếu sót cho các điểm của linh kiện. Gồm: Leakage: đặt giá trị trở kháng chỉ định trong các trường kề nhau Short: đặt trở kháng rất thấp giữa hai điểm (nối tắt). Open: Đặt trở kháng cao trên điểm đo để tạo như một điểm hở mạch. None: Chọn giá trị mặc định cho linh kiện.
  15. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Circuit: + Display: Use Schematic Option: Hiện/ẩn tất cả những đối tượng - Show label: hiện nhãn - Show Value: hiện giá trị - Show reference ID: hiện Reference ID + Analysis Setup: thiết đặt giá trị của đối tượng khi mô phỏng - Zoom In (Ctrl + +): Phóng to - Zoom Out (Ctrl + -): Thu nhỏ
  16. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công cụ Menu Analysis: - Activate (Ctrl +G): Công tắc nguồn cung cấp cho mạch điện hoạt động. - Pause (F9): Tạm dừng mô phỏng mạch điện - Stop (Ctrl +T): Dừng (kết thúc) mô phỏng mạch điện. - Display Graphs : hiện thông số và dạng sóng mạch điện đang được mô phỏng
  17. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh công cụ Thư viện Nút Chức Năng Sources: Nguồn như nguồn Pin (Battery), nguồn xoay chiều (AC voltage source), nguồn một chiều (Vcc source) Basic: Những thành phần cơ bản có trong mạch điện tử bao gồm điện trở (Resistor), tụ điện (Capacitor), cuộn trễ (Relay), biến áp (Transformer)
  18. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh công cụ Thư viện Nút Chức Năng Diode: Những kiểu Diode có sẵn trong thư viện bao gồm Diac, Triac, Led, Diode zener Transistors: Bao gồm NPN transistor, JFET kênh P (P- channel JFET), MOSFET Analog ICs: bao gồm bộ khuếch đại thuật toán 5 cực (5- terminal opamp), 9 cực (9-terminal opamp), bộ so sánh Mixer ICs: những bộ chuyển đổi Analog sang Digital và ngược lại, mạch đơn ổn (Monostable), bộ định thời 555
  19. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh công cụ Thư viện Nút Chức Năng Digital ICs: Bao gồm những IC thuộc họ 74XX, 741XX, 742XX, 4XXX Logic Gate: Các cổng logic như cổng NOT, AND và các IC chứa cổng logic như IC cổng NAND, EXOR Digital: Bao gồm các Flip – Flop (Flip-Flops), cộng bán phần (Half – Adder), bộ dồn kênh (multiplexer), thanh ghi dịch (shift register), bộ mã hoá (encode) Indicators: bao gồm đồng hồ đo điện áp (Voltmeter), đo dòng điện (Ammeter), bóng đèn (Bulb), Led 7 đoạn (7- segment display), bộ hiển thị dải (bargraph)
  20. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh công cụ Thư viện Nút Chức Năng Control: Các bộ điều khiển bao gồm bộ vi phân điện áp (voltage differentiator), khối tăng độ lợi điện áp (voltage gain block), bộ nhân (multiplier), bộ chia (divider) Miscellaneous: Bao gồm cầu chì (Fuse), đường truyền tín hiệu (transmission lines), thạch anh (crystal), động cơ DC (DC motor), ống chân không (vacuum tube), văn bản (text box) Intruments: đồng hồ đo vạn năng kỹ thuật số (Digital multimeter), máy phát sóng (function generator), máy đo dạng sóng (oscilloscope)
  21. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Nguồn Source: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Ground: là điểm nối đất (Mass). Battery: là một nguồn áp một chiều, nó có thể có giá trị điện áp từ V đến vài kV
  22. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Nguồn Source: Nút Biểu tượng Ý nghĩa DC Current Suorce: nguồn dòng một chiều, có giá trị từ A đến vài kA. AC Voltage Source: biểu tượng nguồn áp xoay chiều, có giá trị điện áp từ V đến vài kV Vcc Source: đây là nguồn đáp ứng nhanh và giữ mức điện áp 5V Vdd Source: tương tự như với nguồn Vcc nhưng nó giữ mức điện áp là 15V
  23. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Nguồn Source: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Clock: biểu tượng nguồn tạo xung clock AC Current Source: nguồn dòng xoay chiều, có gía trị từ A đến vài kA Voltage-Controlled Voltage Source: nguồn áp phụ thuộc vào áp. Voltage-Controlled Current Source: nguồn dòng phụ thuộc áp.
  24. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Basic: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Connector: điểm nối, dùng để nối các dây dẫn thành mạch rẽ. Mỗi điểm nối có 4 đầu nối. Resistor: điện trở. Capacitor: tụ điện không cực tính. Inductor: cuộn cảm. Transformer: máy biến áp.
  25. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Basic: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Relay: Rơ – le. Switch: công tắc, [Space] là phím điều khiển công tắc Time-Delay Switch: công tắc thời gian, 0.5s là thời gian công tắc bật sang tiếp điểm thường hở Potentiometer: biến trở. [R] là phím điều khiển cho biến trở
  26. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Basic: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Resistor Pack: bộ điện trở. Chứa 8 điện trở trong nó và có giá trị chung cho tất cả. Polarized Capacitor: tụ điện có cực tính Variable Capacitor: tụ điện biến thiên Variable Inductor: cuộn cảm biến thiên
  27. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Diode: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Diode Diode Zener Led: diode phát quang. Full Wave Bridge Rectifier: Diode cầu
  28. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Diode: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Shockley Diode Silicon Controlled Rectifier: SCR Diac Triac
  29. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Transistors: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Transistor NPN Transistor PNP N-Channel JFET P-Channel JFET 3-Terminal Depletion N-MOSFET 3-Terminal Depletion P-MOSFET 4-Terminal Depletion N-MOSFET 4-Terminal Depletion p-MOSFET
  30. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Analog ICs: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Bộ khuếch đại thuật toán 3 cực (3-terminal opamp) Bộ khuếch đại thuật toán 5 cực (5-terminal opamp) Bộ so sánh (Comparator)
  31. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Mixed ICs: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Bộ chuyển đổi Analog sang Digital Mạch đơn ổn Bộ định thời 555
  32. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Digital ICs: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa Danh sách IC họ 74xx Danh sách IC họ 741xx Danh sách IC họ 4xxx
  33. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Logic Gates: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa AND Gate: cổng AND. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào OR Gate: cổng OR. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào. NOT Gate: cổng đảo.
  34. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Logic Gates: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa NAND Gate: cổng NAND. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào EX-OR Gate: cổng EX-OR. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào EX-NOR Gate: cổng EX- NOR. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào
  35. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Logic Gates: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa NOR Gate: cổng NOR. Có thể chọn từ 2 đến 8 ngõ vào Buffer: cổng đệm Tristate Buffer: cổng đệm có điều kiện.
  36. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Logic Gates: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa Danh sách IC có chứa cổng AND Danh sách IC có chứa cổng OR Danh sách IC có chứa cổng NAND
  37. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Logic Gates: Nút Bảng liệt kê Ý nghĩa Danh sách IC có chứa cổng NOR Danh sách IC có chứa cổng NOT Danh sách IC có chứa cổng XOR
  38. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Digital: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Flip – Flop J-K Flip – Flop R-S Flip – Flop D
  39. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Indicators: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Voltmeter: đồng hồ đo điện áp Ammeter: đồng hồ đo dòng điện. Bulb: bóng đèn công suất. Probe: bóng thử trong mạch số, giống như Led
  40. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Indicators: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Seven-Segment Display: Led 7 đoạn Decoded Seven-Segment Display: Led 7 đoạn có sẵn bộ giải mã BCD. Buzzer: còi Bargraph Display: đồ thị hiển thị giải
  41. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Controls: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Voltage differentiator: bộ vi phân điện áp Voltage gain block: khối tăng độ lợi điện áp Multiplier: Bộ nhân Divider : bộ chia
  42. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Miscellaneous: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Fuse: Cầu Chì Crystal: thạch anh DC motor: động cơ DC Text box: hộp đánh văn bản
  43. 1.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Hộp Linh Kiện Instruments: Nút Biểu tượng Ý nghĩa Multimeter: đồng hồ đo vạn năng Function generator: máy phát sóng Oscilloscope: máy đo dạng sóng Logic analyzer: máy phân tích
  44. 1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB 1.3.2 Các bước thực hiện Vẽ và Mô phỏng trong EWB B1: Khởi động chương trình EWB B2: Lấy linh kiện từ thư viện B3: Sắp xếp linh kiện B4: Chọn trị số và nhãn cho linh kiện B5: Nối mạch theo sơ đồ linh kiện B6: Mô phỏng mạch điện
  45. 1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB Ví dụ: 1. Hãy vẽ và mô phỏng mạch điện sau, xác định dòng điện, điện áp và dạng sóng trên R.
  46. 1.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong EWB Ví dụ 2: Hãy vẽ và mô phỏng mạch điện sau, xác định giá trị dòng điện, điện áp trên các R và điền vào bảng dưới. Thông số R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8 R9 UAO UBO UCO Điện áp Dòng điện X X X
  47. Chương 2. Circuit Maker 6 Pro 2.1 Giới Thiệu 2.2 Cài Đặt 2.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong Circuit Maker 6 Pro
  48. 2.1 Giới Thiệu - CircuitMaker là một phần mềm thân thiện, dễ sữ dụng để mô phỏng mạch. Đặc biệt là mô phỏng mạch số. - CircuitMaker là phần mềm mô phỏng mạnh về vẽ và mô phỏng mạch nguyên lý
  49. 2.2 Cài Đặt Các bước cài đặt phần mềm Circuit Maker 6 Pro B1: Double click vào biểu tượng “My Computer” trên màn hình desktop và di chuyển đến thư mục chứa file cài đặt phần mềm Circuit Maker 6 Pro. B2: Double click vào flie Setup.exe cửa sổ Welcome xuất hiện nhấn Next. B3: Cửa sổ Software License Agreement xuất hiện nhấn Next. B4: Xuất hiện cửa sổ User Information điền thông tin và nhấn Next
  50. 2.2 Cài Đặt B5: Cửa sổ Choose Destination Location xuất hiện tại đây ta có thể thay đổi đường dẫn thư mục cài đặt hoặc để mặc định và nhấn Next B6: Xuất hiện cửa sổ Select Program Folder nhấn Next B7: Xuất hiện cửa sổ Start Copy File nhấn Next B8: Cửa sổ Setup Complete xuất hiện nhấn Finish B9: Sau khi cài đặt xong ta vào Start -> Programs -> CircuitMaker 6 Pro chương trình hỏi ta nhập tên và mã đăng ký ta nhập tên tùy ý và mã đăng ký 111158017
  51. 2.3 Vẽ và Mô phỏng mạch trong Circuit Maker 6 Pro 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ
  52. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu File: - New (Ctrl + N) : Mở cửa sổ thiết kế mới chưa được đặt tên (Untitled). - Open (Ctrl + O) : Mở một tập tin sẵn có (đã lưu) trong ổ đĩa. - Reopen: Mở lại một tập tin đã mở trước đó
  53. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu File: - Merge: Chèn một tập tin có đuôi mở rộng *.ckt vào bản vẽ ngay ở góc bên trái. - Close: đóng trang thiết kế hiện hành. - Save (Ctrl + S): lưu trữ tập tin đang thiết kế vào ổ đĩa - Save As: lưu tập tin đang thiết kế với một tên khác. - Revert: trả lại nguyên thủy tập tin hiện hành ở lần save cuối cùng
  54. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu File: - Merge: Chèn một tập tin có đuôi mở rộng *.ckt vào bản vẽ ngay ở góc bên trái. - Close: đóng trang thiết kế hiện hành. - Save (Ctrl + S): lưu trữ tập tin đang thiết kế vào ổ đĩa - Save As: lưu tập tin đang thiết kế với một tên khác. - Revert: trả lại nguyên thủy tập tin hiện hành ở lần save cuối cùng
  55. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu File: - Export: chọn phương thức giao tiếp giữa tập tin của circuitmaker với ứng dụng khác như PCB netlist, Spice netlist - Print Setup: thiết đặt các thông số trước khi in. - Print Circuit (Ctrl + P) : In mạch điện ra giấy. - Exit (Alt + F4): thoát khỏi phần mềm.
  56. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Edit: - Undo (Ctrl + Z): hủy bỏ thao tác vừa thực hiện cuối cùng. - Cut (Ctrl + X): cắt các đối tượng được chọn vào Clipboard . - Copy (Ctrl + C): Sao chép các đối tượng vào clipboard. - Paste (Ctrl + V): dán nội dung chứa trong clipboar vào tập tin hiện hành - Move (Shift + Insert): di chuyển các đối tượng đã chọn tới vị trí khác.
  57. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Edit: - Delete Items (Delete) : xóa các đối tượng đang được chọn. - Duplicate (Ctrl + D): Nhân đôi linh kiện được chọn. - Copy to Clipboard -> Circuit: Sao chép phần mạch điện vào clipboard -. Copy to Clipboard -> Waveforms: Sao chép phần dạng sóng vào clipboard - Select all (Ctrl + A): : chọn tất cả các đối tượng trong bản vẽ.
  58. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Edit: - Rotate 90 (Alt + R) : xoay đối tượng được chọn một góc 900. - Mirror (Alt + M) : tạo ảnh đối xứng theo trục dọc của đối tượng được chọn . - Straighten Wires: làm thẳng các dây dẫn . - Set Prop Delay(s): thiết lập thời gian trì hoãn giữa tín hiệu đầu vào và đầu ra - Font: chọn font chữ cho văn bản - Set Designations (Ctrl + F4): thiết đặt chế độ tự động đặt tên cho thiết bị.
  59. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Macros: - New Macros (Ctrl + H) : Mở cửa sổ tạo Macro - Edit Macro: cho phép chỉnh sửa nội dung bên trong Macro. - Save Macro: lưu trữ Macro vừa tạo - Expand Macro (Ctrl + L): cho phép chỉnh sửa dữ liệu bên trong Macro - Macro Lock: tạo mật khẩu cho macro (từ 1 đến 9999) - Macro Copier: Sao chép đối tượng Macro từ thư mục này sang thư mục khác
  60. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Options: - Auto repeat (Ctrl + R): khi được chọn thì việc chọn thiết bị sẽ được lập lại đến khi nhấn ESC -Arrow/Wire (Ctrl + W) : chuyển đổi con trỏ giữa con trỏ chọn và nối dây - Cursor tool: cho phép chuyển đổi con trỏ chuột thành con trỏ chọn, nối dây, văn bản, xóa - Show Pin Dots (F5): Hiện và ẩn điểm nối dây. - Grid: hiện và ẩn lưới - Device Display Data (Ctrl + K): hiển thị các thông số như tên, nhãn, số chân
  61. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Wiew: - Toolbar: hiện/ẩn thanh công cụ - Colors: hiển thị cửa sổ chọn màu thiết bị - Display Scale (F2): chọn tỷ lệ phóng đại màn hình từ 10 -> 1000 - Normal size/Position (F3): trả màn hình về bình thường - Fit Circuit to Window (F4): chỉnh màn hình soạn thảo vừa màn hình - Refresh Screen (Ctrl + F): làm tươi màn hình soạn thảo
  62. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Simulation: - Analog/Digital Mode : chọn chế độ mô phỏng tương tự hay số - Analyses Options (Ctrl + F8): thiết lập các giá trị mô phỏng. - Digital Options (Ctrl + F6): thay đổi các thông số trong mô phỏng số như tốc độ mô phỏng - Check Pin Connections: kiểm tra dây nối vào chân linh kiện
  63. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Simulation: - Reset (Ctrl + Q) : reset mạch về chế độ ban đầu. - Step (F9) : chế độ mô phỏng từng bước. - Run (F10) : chế độ mô phỏng bình thường. - Display Waveforms : hiển thị dạng sóng - Scope Probe : chọn đầu dò Scope
  64. 2.3.1 Giới thiệu các thanh công cụ Thanh Menu và Thanh Công Cụ Menu Devices: - Browse (x) : xuất hiện cửa sổ Devices selection chọn thiết bị, linh kiện cần dùng để thiết kế mạch - Search (X) : tìm thiết bị, linh kiện với từ khóa - Hotkeys1/Hotkeys 2: phím nóng chọn thiết bị và linh kiện
  65. 2.3.2 Các bước thực hiện Vẽ và Mô phỏng mạch trong Circuit Maker 6 Pro B1: Khởi động chương trình Circuit Maker 6 Pro B2: Lấy linh kiện từ thư viện B3: Sắp xếp linh kiện B4: Chọn trị số và nhãn cho linh kiện B5: Nối mạch theo sơ đồ linh kiện B6: Mô phỏng mạch điện