Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

pdf 2527 trang ngocly 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso_tay_tin_dung_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_tho.pdf

Nội dung text: Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 16 GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 17 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG 23 1 . Mục đích và ý nghĩa của Sổ tay Tín dụng (STTD) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo & PTNT VN) 23 2 . Cấu trúc Sổ tay Tín dụng. 23 3 . Phạm vi áp dụng. 24 4 . Tổ chức thực hiện. 24 5 . Hướng dẫn cập nhật, bổ sung, chỉnh
  2. sửa. 24 P HỤ LỤC 1A. DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ 26 CHƯƠNG II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUÁN LÝ TÍN DỤNG 31 1 . Giới thiệu chung. 31 2 . Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng. 32 3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng. 32 3 .1. Cơ cấu tổ chức khung. 32 3 .2. Chức năng nhiệm vụ. 33 4 . Phụ lục. 44 P HỤ LỤC 2A SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG CHUNG 44
  3. P HỤ LỤC 2B. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG 45 CHƯƠNG III. PHÂN CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG 47 1 . Mục đích. 48 2 . Nguyên tắc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng. 48 3 . Quyền phán quyết của các cấp thẩm quyền. 49 3 .1. Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN 49 3 .2. Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT VN 49 3 .3. Biểu phân cấp thẩm quyền phê duyệt
  4. hạn mức cho một khách hàng. 50 4 . Quy trình phê duyệt một giao dịch tín dụng (cho vay hoặc bảo lãnh) 52 4 .1. Quy trình phê duyệt 52 4 .2. Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay. 54 5 . Xây dựng và phân bổ hạn mức tập trung tín dụng. 55 5 .1. Nguyên tắc. 55 5 .2. Quy trình xây dựng và phê duyệt hạn mức tập trung tín dụng. 55 6 . Thay đổi hạn mức tín dụng. 58 7 . Các mức phán quyết về gia hạn nợ (gốc và lãi) và điều chỉnh kỳ hạn nợ. 58
  5. CHƯƠNG IV. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHUNG 60 1 . Mục tiêu của chính sách tín dụng. 61 2 . Nội dung của chính sách tín dụng chung. 61 2 .1 Quyền tự chủ của NHNo & PTNT VN 61 2 .2 Đối tượng khách hàng vay tại NHNo & PTNT VN 61 2 .3 Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay. 62 2 .4 Hạn chế cho vay. 62 2 .5 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn. 63 2 .6 Phương thức cho vay. 65 2 .7 Căn cứ xác định mức tiền cho vay.
  6. 66 2 .8 Quy định về trả nợ gốc và lãi vay. 67 2 .9 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ / chuyển nợ quá hạn. 67 2 .10 Căn cứ xác định lãi suất cho vay, lãi suất ưu đãi, lãi suất quá hạn. 68 2 .11 Căn cứ xác định thời hạn và thể loại cho vay. 69 2 .12 Đồng tiền cho vay và thu nợ. 70 2 .13 Quy định quản lý ngoại hối của nhà nước về cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng vay là người cư trú 70 2 .14 Quyền và nghĩa vụ của người vay và người cho vay. 71 2 .15 Chính sách ưu đãi khách hàng. 73
  7. 2 .16 Chính sách cạnh tranh / marketing. 73 2 .17 Cho vay theo các mục đích và đối tượng đặc biệt 74 3 . Bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng trong từng thời kỳ. 74 4 . Phụ lục. 75 P HỤ LỤC 4A. DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ 75 P HỤ LỤC 4B. PHƯƠNG THỨC CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG 76 P HỤ LỤC 4C. PHƯƠNG THỨC CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 78 P HỤ LỤC 4D. PHƯƠNG THỨC CHO VAY TRẢ GÓP. 80 P HỤ LỤC 4E. PHƯƠNG THỨC CHO
  8. VAY THÔNG QUA NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG 81 P HỤ LỤC 4F. PHƯƠNG THỨC CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG DỰ PHÒNG 81 P HỤ LỤC 4G. PHƯƠNG THỨC CHO VAY HỢP VỐN (ĐỒNG TÀI TRỢ) 82 P HỤ LỤC 4H. PHƯƠNG THỨC CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI 82 P HỤ LỤC 4I. PHƯƠNG THỨC CHO VAY LƯU VỤ 82 P HỤ LỤC 4K. CHO VAY LƯU VỤ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGƯ, DIÊM NGHIỆP THÔNG QUA TỔ VAY VỐN 83
  9. P HỤ LỤC 4L. CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ, DIÊM NGHIỆP THÔNG QUA DOANH NGHIỆP. 86 P HỤ LỤC 4M. CHO VAY ƯU ĐÃI VÀ CHO VAY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC 87 P HỤ LỤC 4N. CHO VAY THEO UỶ THÁC 87 P HỤ LỤC 4P. MẪU SỐ 04C/CV - GIẤY NHẬN NỢ 88 CHƯƠNG V. HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 90 1 . Giới thiệu chung. 91 1 .1. Kh¸i niÖm hÖ thèng chÊm ®iÓm tÝn
  10. dông và xếp hạng kh¸ch hàng. 91 1 .2. Môc ®Ých cña viÖc chÊm ®iÓm tÝn dông vµ xÕp h¹ng kh¸ch hµng. 91 1 .3. Nguyªn t¾c chÊm ®iÓm tÝn dông. 92 1 .4. Ph©n nhãm kh¸ch hµng. 92 1 .5. C¸c c«ng cô chÊm ®iÓm tÝn dông. 92 1 .6. Tr¸ch nhiÖm cña c¸c c¸n bé liªn quan. 93 2 . Hướng dẫn chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. 93 2 .1. H¹ng doanh nghiÖp. 93 2 .2. Quy tr×nh chÊm ®iÓm tÝn dông vµ xÕp h¹ng kh¸ch hµng. 95 2 .3. øng dông kÕt qu¶ chÊm ®iÓm tÝn
  11. dông vµ xÕp h¹ng kh¸ch hµng trong viÖc ra quyÕt ®Þnh cÊp tÝn dông vµ gi¸m s¸t sau khi cho vay. 101 3 . Hướng dẫn chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng cá nhân. 102 3 .1. H¹ng kh¸ch hµng. 102 3 .2. Quy tr×nh chÊm ®iÓm tÝn dông. 103 3 .3. øng dông kÕt qu¶ chÊm ®iÓm tÝn dông vµ xÕp h¹ng kh¸ch hµng trong viÖc ra quyÕt ®Þnh cÊp tÝn dông 107 CHƯƠNG VI. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY 117 1 . Giới thiệu chung. 118 2 . Các bộ phận liên quan trong việc xây dựng chính sách lãi suất cho vay. 118
  12. 3 . Trách nhiệm và quyền hạn trong việc xây dựng chính sách lãi suất cho vay. 118 4 . Xây dựng quy chế xác định lãi suất cho vay. 119 5 . Các yếu tố cấu thành lãi suất cho vay. 119 6 . Quy trình xác định lãi suất cho vay. 120 6 .1. Quy trình xác định lãi suất cho vay theo phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường 120 6 .2. Quy trình xác định lãi suất cho vay theo phương pháp điều chỉnh rủi ro trên giá vốn. 121 7 . Các loại lãi suất tín dụng. 121
  13. 7 .1. Lãi suất cho vay trong hạn. 121 7 .2. Lãi suất cho vay quá hạn. 122 CHƯƠNG VII. QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DÂN CƯ 123 1 . Giới thiệu chung. 125 2 . Phạm vi áp dụng và đối tượng cho vay. 125 2 .1. Phạm vi áp dụng. 125 2 .2. Đối tượng được vay. 125 2 .3. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay. 126 2 .4. Đối tượng bị hạn chế cho vay. 126 3 . Giới hạn cho vay. 126
  14. 4 . Cho vay có bảo đảm bằng tài sản và không có bảo đảm bằng tài sản. 126 5 . Trách nhiệm của các cán bộ liên quan. 126 6 . Quy trình nghiệp vụ cho vay. 126 6 .1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn. 127 6 .2. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn. 127 6 .3. Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn. 128 6 .4. Kiểm tra, xác minh thông tin. 129 6 .5. Phân tích ngành. 129 6 .6. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn. 129
  15. 6 .7. Dự kiến lợi ích cho ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt 131 6 .8. Phân tích, thẩm định phương án vay vốn/dự án đầu tư. 131 6 .9. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay. 132 6 .10. Lập báo cáo thẩm định cho vay. 132 6 .11. Tái thẩm định khoản vay. 134 6 .12. Xác định phương thức và nhu cầu cho vay. 135 6 .13. Xem xét khả năng nguồn vốn và điều kiện thanh toán của Chi nhánh/TTĐH 135 6 .14. Phê duyệt khoản vay. 135 6 .15. Ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm 136
  16. 6 .16. Tuân thủ thêi gian thẩm định, xét duyệt cho vay. 138 6 .17. Giải ngân. 138 6 .18. Kiểm tra, giám sát khoản vay. 138 6 .19. Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh. 139 6 .20. Thanh lý hợp đồng tín dụng. 139 6 .21. Giải tỏa tài sản bảo đảm 139 7 . Quản lý tín dụng. 140 7 .1. Quản lý hồ sơ tín dụng. 140 7 .2. Đánh giá lại các khoản nợ định kỳ và giữa kỳ hoặc đột xuất khi cần. 140 7 .3. Quản lý đối với từng khoản cho vay và toàn bộ danh mục cho vay. 140 7 .4. Thu thập thông tin bổ sung về khách
  17. hàng và khoản vay: 140 7 .5. Thay đổi hạn mức tín dụng và phê duyệt 141 8 . Phụ lục. 142 P HỤ LỤC 7A. DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÝ 142 P HỤ LỤC 7B. DANH MỤC HỒ SƠ KHOẢN VAY 143 P HỤ LỤC 7C. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TƯ CÁCH VÀ NĂNG LỰC PHÁP LUẬT, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG 144 P HỤ LỤC 7D. KIỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 146
  18. P HỤ LỤC 7E. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH 147 P HỤ LỤC 7G. DANH MỤC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH KINH DOANH 150 P HỤ LỤC 7H. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỒ SƠ SAU KHI KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG / SỔ VAY VỐN, HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY 155 P HỤ LỤC 7I. QUY TRÌNH GIẢI NGÂN 157 P HỤ LỤC 7K. KIỂM TRA, GIÁM SÁT KHOẢN VAY 159 P HỤ LỤC 7L. QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TỪNG KHOẢN CHO VAY VÀ TOÀN BỘ DANH MỤC CHO VAY 162
  19. P HỤ LỤC 7M. MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH 164 CHƯƠNG VIII. QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 169 1 . Giới thiệu chung. 171 2 . Phạm vi áp dụng và đối tượng cho vay. 171 2 .1. Phạm vi áp dụng. 171 2 .2. Đối tượng được vay bao gồm: 171 2 .3. Những nhu cầu vốn không được cho vay. 171 2 .4. Đối tượng bị hạn chế cho vay. 172 3 . Giới hạn cho vay. 172
  20. 4. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản và không có bảo đảm bằng tài sản. 172 5 . Trách nhiệm của các cán bộ có liên quan. 172 6 . Quy trình nghiệp vụ cho vay. 172 6 .1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn. 172 6 .2. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn. 173 6 .3. Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư 174 6 .4. Kiểm tra, xác minh thông tin. 174 6 .5. Phân tích ngành. 175 6 .6. Phân tích, thẩm định khách hàng vay
  21. vốn. 175 6 .7. Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt 177 6 .8. Phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư. 178 6 .9. Các biện pháp bảo đảm tiền vay. 178 6 .10. Kiểm tra mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính. 179 6 .11. Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. 179 6 .12. Lập báo cáo thẩm định cho vay. 179 6 .13. Tái thẩm định khoản vay. 180 6 .14. Xác định phương thức và nhu cầu cho vay. 181 6 .15. Xem xét khả năng nguồn vốn và điều kiện thanh toán của Chi nhánh/TTĐH 181
  22. 6 .16. Phê duyệt khoản vay. 182 6 .17. Ký kết hợp đồng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm 183 6 .18. Tuân thủ thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay. 185 6 .19. Giải ngân. 185 6 .20. Kiểm tra, giám sát khoản vay. 185 6 .21. Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh. 185 6 .22. Thanh lý hợp đồng tín dụng. 185 6 .23. Giải chấp tài sản bảo đảm 186 7 . Quản lý tín dụng. 186 7 .1. Quản lý hồ sơ tín dụng. 186 7 .2. Đánh giá lại các khoản nợ định kỳ và
  23. giữa kỳ hoặc đột xuất khi cần: 186 7 .3. Quản lý đối với từng khoản cho vay và toàn bộ danh mục cho vay. 187 7 .4. Thu thập thông tin bổ sung về khách hàng và khoản vay. 187 7 .5. Thay đổi hạn mức tín dụng và phê duyệt 187 7 .6. Phân loại tín dụng. 188 8 . Phụ lục. 189 P HỤ LỤC 8A. DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÝ 189 P HỤ LỤC 8B. DANH MỤC HỒ SƠ KHOẢN VAY 191 P HỤ LỤC 8C. DANH MỤC HỒ SƠ BẢO ĐẢM TIỀN VAY 194 P HỤ LỤC 8D. HƯỚNG DẪN PHÂN
  24. TÍCH NGÀNH 196 P HỤ LỤC 8E. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TƯ CÁCH VÀ NĂNG LỰC PHÁP LÝ, NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG 198 P HỤ LỤC 8G. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 201 P HỤ LỤC 8H. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 203 P HỤ LỤC 8I. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CÔNG TY 206 P HỤ LỤC 8K. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH THẨM ĐỊNH PASXKD/DAĐT. 218
  25. P HỤ LỤC 8K1. DANH MỤC CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH / DỰ ÁN ĐẦU TƯ 247 P HỤ LỤC 8L. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THỰC TẾ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY 252 P HỤ LỤC 8M. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TÀI CHÍNH 254 P HỤ LỤC 8N. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỒ SƠ SAU KHI KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG, HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY 256 P HỤ LỤC 8O. QUY TRÌNH GIẢI NGÂN 258 P HỤ LỤC 8P. KIỂM TRA KHOẢN
  26. VAY 260 P HỤ LỤC 8Q. THU NỢ LÃI VÀ GỐC VÀ XỬ LÝ NHỮNG PHÁT SINH 262 P HỤ LỤC 8S. QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TỪNG KHOẢN CHO VAY VÀ TOÀN BỘ DANH MỤC CHO VAY 266 P HỤ LỤC 8T. MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH 268 CHƯƠNG IX. QUY TRÌNH THIẾT LẬP VÀ QUẢN LÝ HẠN MỨC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 275 1 . Giới thiệu chung. 276 2 . Quy trình nghiệp vụ thiết lập và quản lý hạn mức TCTD 277 2 .1. Thiết lập hạn mức lần đầu. 277
  27. 2.2. Điều chỉnh hạn mức đã có cho đối tác TCTD 281 2 .3. Phê duyệt hạn mức. 285 2 .4. Theo dõi tình hình sử dụng hạn mức: 286 3 . Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại hối và sản phẩm phái sinh. 287 3 .1. Quản trị rủi ro thanh toán. 287 3 .2. Quản trị rủi ro trước thanh toán. 288 3 .3. Các nguyên tắc chung trong quản trị rủi ro thanh toán và rủi ro trước thanh toán. 290 3 .4. Rủi ro tín dụng. 293 3 .5. Quản trị rủi ro theo sản phẩm 294 4 . Lưu trữ hồ sơ. 295
  28. 5. Phụ lục. 296 P HỤ LỤC 9A. BẢNG CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ TCTD 296 CHƯƠNG X. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 298 1 . Giới thiệu chung. 299 1 .1. Đối tượng áp dụng. 299 1 .2. Điều kiện bảo lãnh. 299 1 .3. Các loại bảo lãnh. 300 2 . Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh. 300 2 .1. T¹i chi nh¸nh. 300 2 .2. T¹i Trung t©m ®iÒu hµnh. 304 3 . Ký kết các hợp đồng bảo lãnh. 304 4 . Phát hành cam kết bảo lãnh. 304
  29. 4 .1. Các nội dung cần thiết của cam kết bảo lãnh. 304 4 .2. Các cách phát hành cam kết bảo lãnh. 305 5 . Theo dõi hợp đồng bảo lãnh. 306 5 .1. C¸n bé tÝn dông. 306 5 .2. Trëng phßng tÝn dông. 306 5 .3. Gi¸m ®èc chi nh¸nh. 306 6 . Định kỳ đánh giá tình hình SXKD và tài chính của khách hàng. 307 6 .1. C¸n bé tÝn dông. 307 6 .2. Trëng phßng TÝn dông. 307 6 .3. Gi¸m ®èc chi nh¸nh. 307 7 . Gia hạn bảo lãnh. 307 7 .1. C¸n bé tÝn dông. 307
  30. 7 .2. Trëng phßng tÝn dông. 308 7 .3. Gi¸m ®èc chi nh¸nh. 309 8 . Xử lý khi phải thực hiện bảo lãnh. 309 8 .1. Trêng hîp b¶o l·nh th«ng thêng. 309 8 .2. Trêng hîp b¶o l·nh trªn c¬ së b¶o l·nh ®èi øng cña TCTD kh¸c hay x¸c nhËn b¶o l·nh cña TCTD kh¸c 310 9 . Giải tỏa bảo lãnh. 311 1 0. Báo cáo thống kê. 311 1 1. Quản lý thông tin danh mục bảo lãnh. 311 1 1.1. Quản lý hồ sơ bảo lãnh. 311 1 1.2. Lu tr÷ hå s¬ b¶o l·nh. 312 1 2. Những trường hợp bị từ chối bảo
  31. lãnh. 312 1 3. Phụ lục. 313 P HỤ LỤC 10A. GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH 313 P hô lôc 10B1. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh Dù thÇu 314 P hô lôc 10B2. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh Thùc hiÖn hîp ®ång 316 P hô lôc 10B3. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh Thanh To¸n 318 P hô lôc 10B4. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh vay vèn 320 P hô lôc 10B5. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh hoµn thanh to¸n 322 P hô lôc 10B6. MÉu Cam kÕt B¶o l·nh B¶o hµnh c«ng tr×nh x©y dùng c¬ b¶n
  32. 324 P HỤ LỤC 10C. GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, NỢ LÃI 326 P hô lôc 10D. B¸o c¸o kiÓm tra sau b¶o l·nh 328 P hô lôc 10E. BI£N B¶N x¸c ®Þnh rñi ro bÊt kh¶ kh¸ng sau b¶o l·nh 329 P HỤ LỤC 10G. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH, TÁI THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH 331 P HỤ LỤC 10H. HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH 335 CHƯƠNG XI. QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ 339 1 . Giới thiệu về quản lý nợ có vấn đề. 340
  33. 2 . Phân loại khoản vay là phương pháp quan trọng để quản lý nợ có vấn đề. 340 3 . Phương pháp và quy trình quản lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng. 342 3 .1. Phòng ngừa nợ có vấn đề. 342 3 .2. Quy tr×nh theo dâi và xử lý c¸c kho¶n vay cã vÊn ®Ò. 344 CHƯƠNG XII. BẢO ĐẢM TIỀN VAY 369 4 . Một số khái niệm 370 5 . Nguyªn t¾c b¶o ®¶m tiÒn vay. 370 6 . Nh÷ng quy ®Þnh chung. 370 3 .1. Môc ®Ých cña b¶o ®¶m tiÒn vay.
  34. 370 3 .2. Danh môc tµi s¶n dïng ®Ó b¶o ®¶m tiÒn vay. 371 3 .3. §iÒu kiÖn ®èi víi tµi s¶n b¶o ®¶m 373 3 .4. §iÒu kiÖn ®èi víi bªn b¶o l·nh (bªn thø ba) 374 3 .5. Ph¹m vi b¶o ®¶m tiÒn vay. 375 3 .6. Møc cho vay so víi gi¸ trÞ tµi s¶n b¶o ®¶m 376 3 .7. Bán, chuyển đổi tài sản cầm cố, bảo lãnh. 377 3 .8. Rút bớt, bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm 377 3 .9. Khai thác công dụng và hưởng lợi tức từ tài sản bảo đảm 377
  35. 7 . C¸c biÖn ph¸p/h×nh thøc b¶o ®¶m tiÒn vay. 377 4 .1. B¶o ®¶m tiÒn vay b»ng tµi s¶n cÇm cè, thÕ chÊp cña kh¸ch hµng vay hoÆc b¶o l·nh b»ng tµi s¶n cña bªn thø ba. 378 4 .2. B¶o ®¶m tiÒn vay b»ng tµi s¶n h×nh thµnh tõ vèn vay. 411 4 .3. Cho vay kh«ng cã ®¶m b¶o b»ng tµi s¶n. 415 8 . §Þnh k× ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n ®¶m b¶o. 417 9 . Phô lôc. 418 P HỤ LỤC 12A. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CẦN NÊU TẠI TỜ TRÌNH/ BÁO CÁO THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM 418
  36. P HỤ LỤC 12B. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP CHO VAY KHI THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM 420 P HỤ LỤC 12C. HÌNH THỨC TỰ BÁN CÔNG KHAI TRÊN THỊ TRƯỜNG 422 P HỤ LỤC 12D. BÁN QUA TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 428 P HỤ LỤC 12E. VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở 429 P HỤ LỤC 12G. NGHĨA VỤ NỘP THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT. 430 P HỤ LỤC 12H. TRÌNH TỰ PHỐI HỢP
  37. CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN CÔNG AN TRONG VIỆC HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG THU HỒI TÀI SẢN BẢO ĐẢM 431 P HỤ LỤC 12I. ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM 433 P HỤ LỤC 12K. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN 436 P HỤ LỤC 12L. HÌNH THỨC BÁN TÀI SẢN CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ NHÀ NƯỚC 438 CHƯƠNG XIII. HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG ĐẢM BẢO TIỀN VAY 439
  38. 1. Mục đích. 441 2 . Các yêu cầu và điều kiện chung về hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo đảm tiền vay, ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay. 441 3 . Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng tín dụng. 442 3 .1. Căn cứ xác lập hợp đồng. 442 3 .2. Xác định các bên tham gia hợp đồng. 442 3 .3. Xác định hình thức và tính chất của khoản tín dụng. 442 3 .4. Mục đích khoản cho vay / cấp tín dụng, điều kiện sử dụng tiền vay. 443 3 .5. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ
  39. hạn trả nợ. 443 3 .6. Lãi suất cho vay. 443 3 .7. Thu nợ gốc, lãi tiền vay. 443 3 .8. Các khoản phí 444 3 .9. Đồng tiền cho vay và đồng tiền thu nợ. 444 3 .10. Hình thức đảm bảo tiền vay. 444 3 .11. Quyền và nghĩa vụ của các bên. 444 3 .12. Sửa đổi, bổ sung chuyển nhượng hợp đồng. 446 3 .13. Luật áp dụng / giải quyết tranh chấp. 446 3 .14. Các vi phạm dẫn đến chấm dứt hợp đồng (trực tiếp và gián tiếp) 447 3 .15. Các trường hợp bất khả kháng. 448
  40. 3 .16. Điều khoản thi hành, hiệu lực hợp đồng. 448 3 .17. Các cam kết khác. 448 4 . Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng đảm bảo tiền vay. 449 4 .1. Xác định hình thức và tính chất của hợp đồng đảm bảo tiền vay: 449 4 .2 Căn cứ xác lập hợp đồng. 449 4 .3. Xác định các bên tham gia ký kết hợp đồng. 449 4 .4 Nghĩa vụ được đảm bảo / bảo lãnh. 450 4 .5 Tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lãnh. 450 4 .6 Bên giữ tài sản và giấy tờ về tài sản.
  41. 450 4 .7 Quyền và nghĩa vụ của các bên. 451 4 .8. Xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lãnh. 451 4 .9 Các thỏa thuận khác. 452 4 .10. Hiệu lực hợp đồng. 452 5 . Ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay. 452 6 . Quy trình sửa đổi, điều chỉnh hợp đồng tín dụng. 454 7 . Phương pháp giải quyết vướng mắc, tranh chấp các điều kiện của hợp đồng tín dụng 455 8 . Mẫu hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay. 456
  42. CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP. 458 1 . Mục đích. 459 2 . Tổ chức bộ máy kiểm tra – giám sát tín dụng độc lập trong ngân hàng. 459 3 . Phân cấp thực hiện và trách nhiệm của từng cấp. 459 4 . Tần suất và phương pháp tiến hành kiểm tra và giám sát tín dụng. 460 5 . Nội dung và phạm vi kiểm tra và giám sát tín dụng. 460 6 . Hệ thống thông tin, báo cáo kiểm tra, giám sát tín dụng. 466 7 . Đánh giá và nhận xét sau kiểm tra, giám sát tín dụng. 467
  43. 7 .1. Đánh giá chung về công tác tín dụng. 467 7 .2. Đánh giá cụ thể những sai phạm sau kiểm tra (nêu cụ thể đơn vị khách hàng) 467 7 .3. Đề nghị CBTD chịu trách nhiệm cho những sai phạm đó giải trình. 467 7 .4. Kiến nghị 467 CHƯƠNG XV. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 469 1 . Tæng quan vµ môc tiªu. 470 2 . Ch¬ng tr×nh s¶n phÈm tÝn dông. 470 3 . Héi ®ång Phª duyÖt Ch¬ng tr×nh S¶n phÈm Míi 471
  44. 4 . Quy tr×nh phª duyÖt s¶n phÈm míi 472 5 . Néi dung b¶n ®Ò ¸n ch¬ng tr×nh s¶n phÈm míi 473 6 . TriÓn khai thö nghiÖm s¶n phÈm míi 474 7 . §¸nh gi¸ xem xÐt l¹i sau khi triÓn khai s¶n phÈm míi 475 CHƯƠNG XVI. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÔNG TIN TÍN DỤNG 476 1 . Ho¹t ®éng th«ng tin tÝn dông (TTTD) trong hÖ thèng Ng©n hµng N«ng nghiÖp N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn N«ng th«n (NHNo) 477
  45. 1 .1. Kh¸i niÖm ho¹t ®éng TTTD 477 1 .2. Ph¹m vi ®iÒu chØnh. 477 1 .3. Môc ®Ých vµ ý nghÜa. 477 2 . Nguyªn t¾c tæ chøc, vËn hµnh vµ qu¶n lý hÖ thèng TTTD 478 2 .1. Yªu cÇu ®èi víi TTTD 478 2 .2. C¬ cÊu tæ chøc vµ ph©n cÊp tr¸ch nhiÖm qu¶n lý hÖ thèng TTTD 479 3 . Sö dông c¸c TTTD 483 3 .1. Môc ®Ých sö dông TTTD 483 3 .2. QuyÒn h¹n cña ngêi sö dông s¶n phÈm TTTD 484 3 .3. Tr¸ch nhiÖm thñ trëng ®¬n vÞ cã ®¨ng ký truy cËp, khai th¸c vµ sö dông TTTD 484
  46. 3 .4. Tr¸ch nhiÖm cña ngêi trùc tiÕp khai th¸c, sö dông TTTD 485 4 . Quy tr×nh cËp nhËt, bæ sung vµ trao ®æi th«ng tin vÒ kh¸ch hµng. 485 4 .1. Quy tr×nh nghiÖp vô TTTD t¹i Chi nh¸nh NHNo. 485 4 .2. Quy tr×nh nghiÖp vô TTTD t¹i Trung t©m TTTD cña Héi së chÝnh. 489 4 .3. Tæng hîp vµ kÕt xuÊt th«ng tin. 490 5 . Ph©n lo¹i vµ tæ chøc hÖ thèng TTTD 492 5 .1. HÖ thèng TTTD cña kh¸ch hµng lµ doanh nghiÖp. 492 5 .2. HÖ thèng TTTD cña kh¸ch hµng lµ c¸ nh©n. 495
  47. 5 .3. HÖ thèng TTTD cña kh¸ch hµng lµ c¸c TCTD 497 6 . HÖ thèng th«ng tin, b¸o c¸o tÝn dông. 498 6 .1. H×nh thøc b¸o c¸o. 499 6 .2. B¸o c¸o chÊt lîng tÝn dông (ph©n lo¹i tÝn dông theo møc ®é rñi ro) 499 6 .3. B¸o c¸o møc ®é tËp trung tÝn dông. 499 7 . Phô lôc: C¸c biÓu mÉu b¸o c¸o. 500 B iểu số TT01. Hồ sơ khách hàng (doanh nghiệp) 502 B iểu số TT02. Hồ sơ khách hàng (cá nhân) 503 B iểu số TT03. Báo cáo tiếp thị khách hàng. 504
  48. B iểu số TT04. Báo cáo thông tin cơ bản. 505 B iểu số TT05. Sổ nhật ký. 506 B iểu số TT06. Thông báo về biến động tình hình của khách hàng. 507 B iểu số TT07. Tình hình tài chính của khách hàng DN 508 B iểu số TT08. Bảng quan hệ tín dụng với khách hàng. 510 B iểu số TT09. Bảng quan hệ tín dụng (ngắn hạn) với khách hàng. 512 B iểu số TT10. Bảng quan hệ tín dụng (trung, dài hạn) với khách hàng. 513 B iểu số TT11. Bảng quan hệ tín dụng với khách hàng. 514 B iểu số TT12. Thông tin về tài sản cầm
  49. cố. 515 B iểu số TT13. Quan hệ bảo lãnh. 516 B iểu số TT14. Thông tin tài chính hàng năm của doanh nghiệp. 517 B iểu số TT15. Tóm tắt diễn biến tài chính hàng năm của doanh nghiệp. 518 B iểu số TT16. Thông tin phi tài chính đối với doanh nghiệp. 520 B iểu số TT17. Thông tin khách hàng là cá nhân. 521 B iểu số TT18. Báo cáo tình hình tài chính của khách hàng cá nhân. 522 B iểu số TT19: Báo cáo thu nhập và chi phí khách hàng cá nhân. 523 B iểu số TT20. Tình hình tài chính của khách hàng TCTD 524
  50. B iểu số TT21. Tóm tắt diễn biến tài chính hàng năm của TCTD 527 B iểu số TT22. Thông tin tài chính TCTD 529 B iểu số TT23. Phân loại nợ theo chất lượng. 530 B iểu số TT24. Danh mục tín dụng phân theo chi nhánh và loại tiền tệ. 531 B iểu số TT25. Danh mục tín dụng phân theo mục đích cho vay và loại hình DN 532 B iểu số TT26. 10 khách hàng vay lớn nhất 533 B iểu số TT27. Danh mục tín dụng phân theo ngành kinh tế và loại hình doanh nghiệp. 534
  51. B iểu số TT28. Danh mục tín dụng phân theo hình thức bảo đảm tiền vay. 535 B iểu số TT29. Danh mục tín dụng phân theo thời hạn. 536 B iểu số TT30. Báo cáo khách hàng có tổng dư nợ lớn. 537
  52. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Uỷ ban quản lý tài sản ALCO nợ có BCTĐCV Báo cáo thẩm định cho vay BHYT Bảo hiểm y tế CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Trung tâm thông tin CIH tín dụng của NHNo & PTNT VN CP Chi phí
  53. DAĐT Dự án đầu tư DN Doanh nghiệp DN ĐTNN Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài DN VVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNNN Doanh nghiệp Nhà nước HĐQT Hội đồng quản trị HĐXLRR Hội đồng xử lý rủi ro IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ L/C Thư tín dụng NHCV Ngân hàng cho vay
  54. Ngân hàng Đầu tư và NHĐT&PT Phát triển NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNo & Ngân hàng Nông PTNT VN nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương NHTMCP mại cổ phần Ngân hàng thương NHTMQD mại quốc doanh NPV Giá trị hiện tại ròng Phương án sản xuất
  55. PASXKD kinh doanh PN & Phòng ngừa và xử lý XLRR rủi ro PX Phân xưởng QLDN Quản lý doanh nghiệp
  56. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 1. Â n hạn là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên. 2. Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. 3. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với tổ chức tín dụng.
  57. 4. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam kết với NHNo & PTNT VN về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của mình, đối với DNNN là tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. 5. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho cá nhân và hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền nhỏ
  58. tại tổ chức tín dụng để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ. 6. Bất động sản và động sản Bất động sản là các tài sản không di dời được, bao gồm: + Đất đai + Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó. + Các tài sản gắn liền với đất đai + Các tài sản khác do pháp luật quy định Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. Quyền tài sản không phải là bất động sản. Xem giải thích tại mục 45 phần Giải thích thuật ngữ này.
  59. 7. Cá nhân kinh doanh: Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có vốn, có sức khoẻ, có kỹ thuật chuyên môn, có địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành nghề và mặt hàng kinh doanh không bị pháp luật cấm kinh doanh đều được kinh doanh. 8. Các báo cáo tài chính là bảng cân đối tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh (lỗ, lãi), báo cáo dòng tiền và các tài liệu tài chính khác có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 9. Các tổ chức tín dụng là các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng. 10. C hi nhánh NHNo & PTNT VN bao gồm các Sở giao dịch, các chi nhánh
  60. của NHNo & PTNT VN. 11. C ho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHNo & PTNT VN giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. 12. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
  61. 13. D oanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp. 14. D ự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống (sau đây gọi tắt là dự án, phương án) là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển hoặc phục vụ đời sống.
  62. 15. Đ ại diện của hộ gia đình (Điều 117- Bộ luật Dân sự ): a. Chủ hộ có thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của chủ hộ trong quan hệ dân sự. b. Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ, cha, mẹ hoặc một thành viên khác đã thanh niên có thể là chủ hộ. c. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ gia đình xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đình. 16. Đai diện của tổ hợp tác (Điều 121 – Bộ luật Dân sự ):
  63. Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trưởng do các tổ viên cử ra. Tổ trưởng tổ hợp tác có thể uỷ quyền cho tổ viên thực hiện một số công việc nhất định cần thiết cho tổ. Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác. 17. Đ iều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc NHNo & PTNT VN khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng. 18. Đ ồng tiền cho vay là đồng tiền của món vay (Việt Nam Đồng hoặc USD,
  64. ) 19. G ia hạn nợ vay là việc NHNo & PTNT VN chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng. 20. G iải ngân là việc NHNo & PTNT VN chuyển tiền (chi tiền mặt, chuyển khoản) cho người vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc chi trả theo chỉ dẫn của người vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, phù hợp với mục đích vay. 21. G iám sát khoản vay là việc quản lý, theo dõi, phân tích các thông tin có liên quan đến tình hình sử dụng tiền vay, tiến độ thực hiện kế hoạch kinh
  65. doanh, khả năng trả nợ và mức độ trả nợ của người vay. 22. H ạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 24- Bộ luật Dân sự): - Người nghiện ma tuý hoặc nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình, thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, lợi ích liên quan, cơ quan hoặc tổ chức hữu quan, toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Mọi giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của ngưòi đại diện theo pháp luật. 23. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ
  66. vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NHNo & PTNT VN và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 24. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, tổng hợp, cung cấp, phân tích xếp loại, dự báo, trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin tín dụng. 25. Hộ gia đình (Điều 116- Bộ luật Dân sự): là những hộ mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. 26. Hợp đồng hợp tác có các nội dung
  67. chủ yếu sau đây: - Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác. - Họ tên, nơi cư trú của tổ trưởng và các tổ viên - Mức đóng góp tài sản, nếu có; phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các tổ viên. - Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ trưởng, của các tổ viên. - Điều kiện nhận tổ viên mới và ra khỏi tổ hợp tác. - Điều kiện chấm dứt hợp tác. - Các thỏa thuận khác. 27. K ế hoạch kinh doanh là một kế hoạch sản xuất, tiếp thị và bán sản phẩm của người vay trong đó thể hiện
  68. tổng mức vốn đầu tư dự kiến, các hoạt động, thu nhập, chi phí và khả năng trả nợ. 28. K hả năng tài chính của khách hàng vay là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. 29. Khả năng tài chính của khách hàng vay là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. 30. Khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân. Pháp nhân là Tổng
  69. Công ty nhà nước; Tổng Công ty nhà nước được coi là một khách hàng, mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty nhà nước coi là một khách hàng. 31. Khách hàng vay bao gồm pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân và cá nhân có đủ điều kiện vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 32. Kho dữ liệu thông tin tín dụng Ngân hàng là nơi tập hợp, xử lý, lưu trữ dữ liệu về thông tin tín dụng trong ngành Ngân hàng. 33. Kinh doanh: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu
  70. thụ sản phẩm hoặc làm dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. 34. K ỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa NHNo & PTNT VN và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã vay của NHNo & PTNT VN. 35. M ất năng lực hành vi dân sự (Điều 24-Bộ luật Dân sự): - Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, toà án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân
  71. sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định có thẩm quyền. - Mọi giao dịch của người mất năng lực hành vi dân sự do người đại diện theo pháp luật xác nhận, thực hiện. 36. M ón vay là số tiền gốc mà NHNo & PTNT VN đồng ý tài trợ cho người vay. 37. N ăm tài chính là năm kế toán. 38. N ăng lực hành vi dân sự của cá nhân (Điều 19-Bộ luật Dân sự): là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. 39. Năng lực pháp luật dân sự cá nhân (Điều 16-Bộ luật Dân sự): là khả
  72. năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. 40. N gân hàng cho vay (NHCV) bao gồm Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VN, các Sở giao dịch, chi nhánh NHNo & PTNT VN trực tiếp cho vay khách hàng. 41. N ghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với tổ chức tín dụng bao gồm tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi phạt quá hạn, các khoản phí (nếu có) được ghi trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng vay phải trả theo quy định của pháp luật.
  73. 42. N ợ quá hạn là số tiền gốc hoặc lãi của khoản vay, các khoản phí, lệ phí khác đã phát sinh nhưng chưa được trả sau ngày đến hạn phải trả. 43. N ơi cư trú (Điều 48- Bộ luật Dân sự): Là nơi người đó thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú. Trong trường hợp cá nhân không có hộ khẩu thường trú và không có nơi thường xuyên sinh sống thì nơi cư trú của người đó là nơi tạm trú và có đăng ký tạm trú. Khi không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo các quy định như trên, thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống, làm việc hoặc nơi có tài sản hoặc nơi có phần lớn tài sản nếu tài sản của người đó có ở nhiều nơi.
  74. 44. Q uyền phán quyết là việc HĐQT của NHNo & PTNT VN quy định cho phép một cán bộ nhất định của NHNo & PTNT VN được phê duyệt mức cho vay cao nhất đối với một khách hàng nhất định. 45. Q uyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ. Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ các hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác. 46. T ài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh
  75. để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm: Tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà nước; tài sản hình thành từ vốn vay. 47. Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của tổ chức tín dụng. 48. T hời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
  76. thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHNo & PTNT VN với khách hàng. 49. T hời hạn giải ngân là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên đến ngày kết thúc việc nhận tiền vay. 50. T hời hạn thu nợ là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHNo & PTNT VN với khách hàng, được tính từ ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiền đến ngày khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay. 51. T hông tin cảnh báo sớm là thông tin phản ánh những hiện tượng bất thường trong hoạt động kinh doanh
  77. của khách hàng có thể mang lại rủi ro cho tổ chức tín dụng. 52. Thông tin tín dụng là thông tin về tài chính, dư nợ, bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động và thông tin pháp lý của khách hàng có quan hệ với tổ chức tín dụng, thông tin về thị trường tiền tệ, thị trường vốn. 53. Tổ hợp tác (Điều 120- Bộ luật Dân sự): Những tổ được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm, là chủ thể trong quan hệ dân sự. Tổ hợp tác có đủ điều kiện để trở
  78. thành pháp nhân theo quy định của pháp luật, sẽ đăng ký hoạt động với tư cách pháp nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 54. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình (Điều 119 – Bộ luật Dân sự): - Hộ gia đình phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ gia đình. - Hộ gia đình chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ; nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình. 56. Vốn tự có tham gia vào dự án vay
  79. NHNo & PTNT VN bao gồm vốn bằng tiền, giá trị tài sản.
  80. CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
  81. 1. Mục đích và ý nghĩa của Sổ tay Tín dụng (STTD) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo & PTNT VN) - STTD đưa ra khuôn khổ các chính sách, nguyên tắc của NHNo & PTNT VN về hoạt động tín dụng. - STTD quy định những thủ tục, trình tự cho vay nhằm đảm bảo sự thống nhất
  82. trong hoạt động tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng NHNo & PTNT VN. - STTD giúp xác định trách nhiệm và nhiệm vụ của các cấp cán bộ liên quan trong hoạt động tín dụng. - STTD là khung chuẩn cho việc kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập
  83. 2. Cấu trúc Sổ tay Tín dụng STTD NHNo & PTNT VN có 16 chương cấu trúc như sau: Danh mục từ viết tắt Giải thích thuật ngữ Chương 1. Giới thiệu chung Chương 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng Chương 3. Phân cấp thẩm quyền phê
  84. duyệt tín dụng Chương 4. Chính sách tín dụng chung Chương 5. Hệ thống tính điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng Chương 6. Xác định lãi suất cho vay Chương 7. Quy trình nghiệp vụ cho vay và quản lý tín dụng dân cư Chương 8. Quy trình nghiệp vụ cho vay và
  85. quản lý tín dụng doanh nghiệp Chương 9. Quy trình nghiệp vụ thiết lập và quản lý hạn mức tín dụng đối với các TCTD Chương 10. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh Chương 11. Quản lý nợ có vấn đề Chương 12. Bảo đảm tiền vay Chương 13. Hợp đồng tín
  86. dụng & hợp đồng bảo đảm tiền vay Chương 14. Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập Chương 15. Phát triển sản phẩm tín dụng Chương 16. Hệ thống thông tin quản trị tín dụng Phụ lục: bao gồm Phụ lục chung và Phụ lục của từng chương.
  87. 3. Phạm vi áp dụng - STTD được sử dụng như Cẩm nang tín dụng chuẩn cho CBTD trong hệ thống NHNo & PTNT VN cả nước. - Dựa trên cơ sở quy định chung nêu trong STTD này, c á c Sở Giao dịch và chi nhánh NHNo & PTNT VN có thể bổ sung chi tiết quy trình nghiệp vụ tín dụng đối với từng sản phẩm hoặc
  88. nhóm sản phẩm cụ thể tại địa phương.
  89. 4. Tổ chức thực hiện - STTD được áp dụng trong toàn hệ thống NHNo & PTNT VN. Trong quá trình áp dụng, công tác chỉnh sửa, bổ sung STTD sẽ được thực hiện tuỳ theo thực tế. - Các cán bộ liên quan trong hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT VN có trách nhiệm thực hiện theo những hướng dẫn của STTD, đóng góp ý kiến chỉnh sửa STTD,
  90. giữ gìn bảo mật STTD này.
  91. 5. Hướng dẫn cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa - Việc cập nhật, bổ sung chỉnh sửa sẽ được xem xét thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có những thay đổi quan trọng, bất thường về môi trường kinh doanh và khuôn khổ thể chế chung để đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và điều hành về tín dụng của NHNo & PTNT VN và NHNN VN.
  92. - Hội đồng Quản trị NHNo & PTNT VN có trách nhiệm thành lập Ban Chỉnh sửa Sổ tay Tín dụng. Trên cơ sở thu thập ý kiến nhận xét và kiến nghị về Sổ tay Tín dụng của người sử dụng (CBTD và lãnh đạo tại Trung tâm điều hành, các Sở giao dịch và chi nhánh NHNo & PTNT VN), Ban Chỉnh sửa Sổ tay Tín dụng sẽ chọn lọc, lập đề xuất chỉnh sửa Sổ tay Tín dụng nêu chi tiết những
  93. thay đổi, cập nhật cần thực hiện trình Hội đồng quản trị phê duyệt. - Sau khi đã có ý kiến phê duyệt của Hội đồng quản trị, mọi nội dung sửa đổi được đưa vào STTD theo các mục tương ứng. Các nội dung sửa đổi cũng được lập thành một danh sách đính vào phần đầu của STTD. Danh sách các nội dung sửa đổi được lập theo cấu trúc sau: Tên
  94. Sửa Ngày Tham gọi Chương đổi lần tháng chiếu phần / phần có thứ sửa đổi sửa đổi liên quan - Ban chỉnh sửa STTD sẽ thông báo cho các phòng liên quan tại Trung tâm điều hành, các Sở giao dịch và chi nhánh NHNo & PTNT VN biết về việc sửa đổi STTD.
  95. PHỤ LỤC 1A. DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ Tên văn bản Số tham chiếu 1. VĂN BẢN PHÁP LÝ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Luật các tổ chức tín dụng
  96. Nghị định về quy chế đấu thầu 88/1999/NĐ-CP Nghị định về quy 14/2000/NĐ-CP chế đấu thầu Thông tư hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu 04/2000/TT- thầu ban hành kèm theo BKH Nghị định 88 và Nghị định 14 Quyết định về Quy 1627/2001/QĐ- chế cho vay của TCTD NHNN đối với khách hàng Quyết định về Quy 286/2002/QĐ- chế đồng tài trợ của các NHNN tổ chức tín dụng Thông tư hướng dẫn
  97. thực hiện Nghị định số 07/2003/TT- 178/1999/NĐ-CP của NHNN Chính phủ 2. VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO ĐẢM TIỀN VAY Nghị định của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho 17/1999/NĐ-CP thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Thông tư của Tổng cục địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định
  98. số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của 1417/1999/TT- Chính phủ về thủ tục TCĐC chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Nghị định Chính 165/1999/NĐ- phủ về giao dịch bảo CP đảm Nghị định về đảm 178/1999/NĐ- bảo tiền vay của các tổ CP chức tín dụng Nghị định của Chính phủ về đăng ký 08/2000/NĐ-CP giao dịch bảo đảm
  99. Nghị định của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển 79/2001/NĐ-CP nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Thông tư của liên Bộ Tổng Cục Địa chính và Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thủ tục thế chấp giá trị 772/2001/TTLT- quyền sử dụng đất và TCĐC-NHNN
  100. tài sản gắn liền trên đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Công văn của Tổng cục địa chính về việc xác định giá trị quyền 1581/TCĐC-PC sử dụng đất thế chấp, bảo lãnh Thông tư của Bộ tư pháp, hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin 01/2002/TT- về giao dịch bảo đảmBTP tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh
  101. Nghị định về thi hành Luật sửa đổi bổ 04/2000/NĐ-CP sung một số điều của Luật đất đai Thông tư hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản 03/2003/TT- theo Nghị quyết số NHNN 02/2003/NQ-CP ngày 17/01/2003 của Chính phủ Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị đinh số 178/1999/NĐ-CP ngày 07/2003/TT- 29/12/1999 của Chính NHNN phủ về Bảo đảm tiền vay
  102. Thông tư của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng 03/2003/TTLT- kí và cung cấp thông tin BTP-BTNMT về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Nghị định của Chính Phủ về việc sửa 85/2002/NĐ-CP đổi một số điều của Nghị định 178 Khung giá đất và nhà ở của các UBND tỉnh, thành phố, đặc khu. 3. VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO
  103. LÃNH NGÂN HÀNG Quyết định về Quy chế Bảo lãnh Ngân 283/2000/QĐ- hàng NHNN14 Quyết định sửa đổi 386/2001/QĐ- một số điểm trong NHNN Quyết định 283 Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số 1348/2000/QĐ- quy định liên quan đến NHNN thu phí bảo lãnh của các tổ chức tín dụng Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số 112/2003/QĐ- điều của Quy chế Bảo NHNN lãnh Ngân hàng
  104. 4. VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNO&PTNT VN Văn bản về việc phân loại khách hàng 1963/NHNo-05 Văn bản trả lời vướng mắc về việc 2324/NHNo-06 thực hiện phân loại khách hàng Quyết định về việc Ban hành quy chế tổ 169/QĐ/HĐQT- chức và hoạt động của 02 Chi nhánh NHNo&PTNT VN Văn bản hướng dẫn cho vay phát triển giống 3202/NHNo-05 thuỷ sản
  105. Quyết định về việc ban hành quy định phân 11/QĐ-HĐQT- cấp phán quyết mức 03 cho vay tối đa đối với một khách hàng Quyết định về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động 10/QĐ-HĐQT- của Hội đồng tín dụng 03 trong hệ thống NHNo&PTNT VN Quyết định về việc Ban hành hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo 09/QĐ-HĐQT- lãnh ngân hàng trong hệ 05 t h ố n g NHNo&PTNT VN
  106. Văn bản hướng dẫn một số điểm về cho vay 704/NHNo-05 cơ sở hạ tầng Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối 723/NHNo-05 với cây chè Văn bản v/v cho 733/NHNo-06 vay kinh tế trang trại Văn bản hướng dẫn thêm một số điểm cho 750/NHNo-06 vay phát triển ngành nghề nông thôn Văn bản hướng dẫn thêm việc cho vay hộ 749/NHNo-06 gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn
  107. Quy chế hoạt động Kèm theo Quyết của Ban Quản lý dự án định Uỷ thác đầu tư 303/QĐ/HĐQT- NHNo&PTNT VN TCCB Quyết định v/v ban hành quy định phân loại TS "Có", trích lập và 88/HĐQT-03 sử dụng dự phòng để XLRR . Văn bản hướng dẫn bổ sung cho vay theo 1111/NHNo-06 Hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân Quy chế tổ chức và Kèm theo Quyết hoạt động Trung tâm định phòng ngừa và xử lý rủi 235/QĐ/HĐQT- ro NHNo&PTNT VN TCCB
  108. Quy chế hoạt động Kèm theo Quyết của Ban Nghiên cứu định Chiến lược kinh doanh 305/QĐ/HĐQT- NHNo&PTNT VN TCCB Quy chế hoạt động Kèm theo Quyết của Ban Kế hoạch Tổng định hợp NHNo&PTNT VN 304/QĐ/HĐQT- TCCB Quy chế hoạt động Kèm theo Quyết của Ban Tín dụng định NHNo&PTNT VN 301/QĐ/HĐQT- TCCB Quy chế hoạt động Kèm theo Quyết của Ban Quan hệ quốc định 299/QĐ/HĐQT- tế NHNo&PTNT VN TCCB Quyết định về việc
  109. ban hành quy định về về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động của Sở giao dịch, chi 440/QĐ/HĐQT- nhánh, phòng giao dịch, TCCB Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp cả NHNo&PTNT VN Quyết định v/v Quy định cho vay đối với 72/QĐ-HĐTD- khách hàng trong hệ TD thống NHNo&PTNT VN Văn bản về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 705/CV-NHCT7 02/2002/TTLT/NHNN-
  110. BTP Quy chế tổ chức hoạt động của Công ty Quản lý nợ và Khai Kèm theo Quyết thác tài sản định 43/QĐ/HĐQT NHNo&PTNT VN Văn bản hướng dẫn điều kiện, hồ sơ cho 756/NHNo-TD vay ngoại tệ Văn bản hướng dẫn phương thức cho vay 1235/NHNo-TD theo hạn mức tín dụng Văn bản hướng dẫn thực hiện Quy chế Đồng 1435/NHNo-TD tài trợ Văn bản hướng dẫn 1850/NHNo-TD
  111. cho vay qua tổ vay vốn Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban thẩm Kèm theo Quyết định tại trụ sở chính và định phòng (tổ) thẩm định tại 259/QĐ/HĐQT- các chi nhánh trong hệ TCCB thống NHNo&PTNT VN Quyết định về việc ban hành quy định việc thực hiện các biện pháp 300/QĐ/HĐQT- bảo đảm tiền vay trong TD hệ thống NHNo&PTNT VN
  112. CHƯƠNG II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUÁN LÝ TÍN DỤNG A. CƠ CẤU CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung 2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng 3.1. Cơ cấu tổ chức khung 3.2. Chức năng nhiệm vụ 4. Phụ lục - Phụ lục 2A: Sơ đồ quy trình tín
  113. dụng chung - Phụ lục 2B: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Trụ sở chính và chi nhánh NHNo & PTNT VN B. NỘI DUNG CHƯƠNG
  114. 1. Giới thiệu chung Chương này xác định một cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý tín dụng đáp ứng được những mục tiêu cơ bản của hoạt động tín dụng trong NHNo & PTNT VN. Một điểm mấu chốt trong quản lý tín dụng hiệu quả là xây dựng được một cơ cấu tổ chức tín dụng có khả năng tuân thủ theo chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng, duy trì một danh mục tín dụng chất
  115. lượng giảm thiểu rủi ro, tối ưu hóa các cấp bậc cán bộ và sử dụng chi phí nhân lực một cách hiệu quả nhất. Toàn bộ quy trình tín dụng liên kết chặt chẽ từ nghiên cứu thị trường thông qua các mối liên lạc với khách hàng, điều tra và đánh giá tín dụng, phê duyệt, soạn thảo hồ sơ, giải ngân, đánh giá và thu nợ cho tới quay vòng, gia hạn hay chấm dứt khoản cho vay. Quy trình này bao gồm 3 phần chính là Tiếp thị
  116. (marketing) tín dụng; phân tích đánh giá tín dụng và quản lý giám sát tín dụng. (xem Phụ lục 2A- Sơ đồ quy trình tín dụng chung) Bộ máy quản lý tín dụng hợp lý đáp ứng các yêu cầu sau: - Cơ cấu lãnh đạo phù hợp với một đơn vị kinh doanh nhằm đảm bảo tổ chức hành công việc hiệu quả. - Xác định rõ trách nhiệm của các bộ phận hoặc cá
  117. nhân, đặc biệt là trách nhiệm về kết quả công việc. - Hoạt động theo định hướng khách hàng. - Quản lý thông tin chặt chẽ và đầy đủ.
  118. 2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng Tổ chức hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT VN được xây dựng theo mô hình quản trị phân quyền dựa trên cơ sở các chính sách và nguyên tắc được điều hành tập trung. Trong đó, Ban Tín dụng chịu trách nhiệm xây dựng văn hóa và toàn bộ các chính sách và quy tắc quản trị chung cho công tác quản trị tín dụng tại ngân hàng. Đồng
  119. thời, các Ban nghiệp vụ tín dụng dựa trên những chính sách và nguyên tắc đó trực tiếp thực hiện các giao dịch tín dụng, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. Mô hình quản lý tín dụng này hướng tới: - Xác định mức chấp nhận rủi ro tín dụng phù hợp; - Xây dựng quy trình cấp tín dụng thống nhất và khoa học; - Duy trì một quy trình
  120. giám sát và đo lường rủi ro hợp lý; - Bảo đảm kiểm soát chặt chẽ đối với rủi ro tín dụng; - Thu hút khách hàng và dự án tín dụng tốt;
  121. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng 3.1. Cơ cấu tổ chức khung Bộ máy quản lý tín dụng tại NHNo & PTNT VN bao gồm ba nhóm chính trực tiếp tham gia vào quy trình quản lý tín dụng: • Tổng giám đốc (Giám đốc chi nhánh) • Các phòng ban nghiệp vụ
  122. tín dụng • Kiểm tra & giám sát tín dụng độc lập Ba nhóm này chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình và các quy định về quản lý tín dụng trong ngân hàng. Phụ lục 2B: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Trụ sở chính và chi nhánh NHNo & PTNT VN 3.2. Chức năng nhiệm vụ
  123. 3.2.1. Tổng Giám đốc Trong hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng, Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN có những vai trò sau: - Phối hợp với các Ban nghiệp vụ tín dụng hoạch định chiến lược tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Là người quyết định cuối cùng trong việc ban hành các chính sách, quy trình tín dụng và hướng dẫn thực hiện.
  124. - Là người có quyền hạn cao nhất và cuối cùng trong toàn hệ thống NHNo & PTNT trong việc phê duyệt các khoản cấp tín dụng và hạn mức tín dụng (bao gồm hạn mức tín dụng cho khách hàng, hạn mức tín dụng theo cơ cấu danh mục tín dụng và mức phán quyết của các NHCV), các khoản cho vay, bảo lãnh và tài trợ thương mại. - Ra quyết định bổ nhiệm
  125. các vị trí chủ chốt trong bộ máy tổ chức quản lý tín dụng của hệ thống NHNo & PTNT VN. 3.2.2. Giám đốc Sở giao dịch / chi nhánh NHNo & PTNT VN (NHCV) Giám đốc các NHCV chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền; Công việc cụ thể liên quan
  126. tới hoạt động tín dụng bao gồm: - Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng BĐTV và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập; - Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
  127. chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng. C ác Phòng ban nghiệp vụ tín dụng a ) Tại Trụ sở chính Các Ban nghiệp vụ tín dụng tại Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VN bao gồm: - Ban Tín dụng - Ban Quản lý Dự án Uỷ thác đầu tư - Ban Thẩm định Dự án
  128. - Ban Quan hệ quốc tế - Trung tâm Phòng ngừa và xử lý rủi ro - Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản (i) Ban Tín dụng Chức năng Ban Tín dụng có chức năng tham mưu cho HĐQT, Tổng giám đốc NHNo & PTNT VN trong việc quản lý, chỉ đạo hoạt động tín dụng bảo lãnh trong nước, đầu tư ngắn hạn dài hạn, mở rộng thị trường, nghiên cứu
  129. đề xuất cải tiến thủ tục vay tạo thuận lợi cho khách hàng nhằm mục tiêu phát triển kinh doanh an toàn, hiệu quả của NHNo & PTNT VN. Nhiệm vụ: - Quản lý điều hành hoạt động tín dụng trong toàn hệ thống NHNo & PTNT VN. - Dự thảo các quy chế, quy trình và hướng dẫn về nghiệp vụ tín dụng. - Mở rộng dịch vụ tín dụng và thị trường tín dụng
  130. trong cả nước ở thành phố và nông thôn. - Đầu mối và phối hợp với các ban có liên quan tổ chức chỉ đạo đầu tư thử nghiệm cho các chương trình nghiên cứu các dịch vụ sản phẩm mới. - Mở rộng thị phần tín dụng theo hướng đầu tư khép kín gồm: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu (nội tệ, ngoại tệ) gắn nghiệp vụ tín dụng với thanh toán kể cả
  131. thanh toán quốc tế, vốn nội tệ, ngoại tệ; chuyển đổi tín dụng sản xuất với tín dụng lưu thông và tín dụng tiêu dùng trong mỗi khách hàng. - Nghiên cứu đề xuất cải tiến thủ tục cho vay. - Xây dựng và chỉ đạo mô hình chuyển tải vốn và quản lý tín dụng có hiệu quả. - Phối hợp với Ban có liên quan xây dựng và thực hiện chiến lược khách hàng và tổ chức quản lý và phân loại
  132. khách hàng. - Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, lựa chọn đối tượng, biện pháp cho vay đạt hiệu quả cao. - Bảo lãnh tín dụng trong nước. - Trực tiếp thẩm định, tái thẩm định các dự án tín dụng thuộc quyền phán quyết của Tổng giám đốc và HĐQT NHNo & PTNT VN. - Chỉ đạo, kiểm tra, phân tích hoạt động tín dụng, phân
  133. loại nợ, phân tích nợ quá hạn để tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Phân tích hiệu quả vốn đầu tư, thống kê tổng hợp, báo cáo chuyên đề hàng tháng, quý, năm của các chi nhánh. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định. - Định kỳ sơ kết, tổng kết chuyên đề, đánh giá công tác tín dụng của NHNo & PTNT VN.
  134. - Phối hợp với Trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro để xử lý rủi ro trong kinh doanh của NHNo & PTNT VN. (ii) Ban Quản lý Dự án Uỷ thác đầu tư Chức năng Ban Quản lý dự án uỷ thác đầu tư có chức năng tham mưu cho HĐQT, Tổng giám đốc NHNo & PTNT VN trong việc thực hiện quản lý các chương trình dịch vụ uỷ thác đầu tư của chính phủ các bộ, ngành, tổ
  135. chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước do NHNo & PTNT VN đảm nhiệm. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu phát triển nghiệp vụ tín dụng uỷ thác đầu tư, tín dụng chỉ định của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Xây dựng các quy chế, quy định nghiệp vụ và hướng dẫn thực hiện quy trình nghiệp vụ trên cơ sở hợp đồng đã ký cho từng dự án
  136. đầu tư. - Quản lý và chỉ đạo thực hiện các chương trình dịch vụ uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức tài chính - tín dụng, các tổ chức kinh tế - xã hội, cá nhân trong và ngoài nước. - Đầu mối chỉ đạo, thực hiện các dự án uỷ thác đầu tư, làm thủ tục vay vốn từ quỹ vốn quay vòng. Tổ chức rút vốn, giao vốn, giải ngân, theo dõi đánh giá việc sử dụng vốn và hoàn trả vốn
  137. theo từng dự án. - Quản lý các khoản vốn uỷ thác đầu tư của NHNo & PTNT VN. - Quản lý hệ thống thông tin báo cáo các dự án uỷ thác đầu tư, phân tích định kỳ đánh giá hiệu quả của dự án và lập báo cáo thực hiện dự án cho các chủ đầu tư. - Tham mưu, đề xuất cho Tổng giám đốc tiếp nhận, tham gia các dự án uỷ thác đầu tư với nhiều tổ chức tín
  138. dụng trong nước và ngoài nước tham gia. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột suất theo quy định. - Phối hợp với Trung tâm đào tạo tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ uỷ thác đầu tư trong toàn hệ thống NHNo & PTNT VN. - Thực hiện lưu trữ hồ sơ dự án (bản chụp) - Dự thảo các hợp đồng dịch vụ uỷ thác, đầu tư.
  139. (iii) Ban Thẩm định Dự án Chức năng - Dự thảo các cơ chế, quy chế, quy trình nghiệp vụ về thẩm định, triển khai, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, quy chế, quy trình và nghiệp vụ đến đội ngũ các bộ làm công tác thẩm định. - Thẩm định các dự án vay vốn, bảo lãnh vượt quyền phán quyết cho vay của Giám đốc các Chi nhánh hoặc
  140. những món vay do HĐQT, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc chi nhánh quy định, chỉ định. - Nắm định hướng phát triển kinh tế xã hội của nhà nước, các Bộ, Ngành, địa phương và định hướng phát triển đối với các doanh nghiệp, các ngành hàng, các định mức kinh tế-kỹ thuật liên quan đến đối tượng đầu tư. Thu nhập, phân tích các thông tin kinh tế, thông tin
  141. khách hàng, thông tin thị trường .có liên quan đến dự án cần thẩm định, để đảm bảo cho việc thẩm định có hiệu quả, đúng hướng. - Tổ chức kiểm tra chuyên đề công tác thẩm định. Nhiệm vụ: - Xây dựng quy chế, quy trình về thẩm định; giúp HĐQT và Tổng giám đốc ban hành và triển khai tập huấn đào tạo cho các Chi nhánh trong toàn hệ thống.
  142. - Trực tiếp thẩm định các dự án do HĐQT, Tổng giám đốc chỉ định và thẩm định các dự án vượt quyền phán quyết của Chi nhánh cấp I, Công ty trực thuộc. - Đối với các dự án đặc thù hoặc những thông tin quan trọng phục vụ cho việc thẩm định, có thể thuê chuyên gia tư vấn hoặc mua thông tin (khi được Tổng giám đốc chấp thuận). - Làm đầu mối và tham gia
  143. thẩm định các dự án đồng tài trợ với các TCTD khác. - Tiếp cận với các Bộ ngành có liên quan, các Tổng công ty và các địa phương, để nắm bắt định hướng phát triển kinh tế, các định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến đối tượng đầu tư; khai thác các dự án đầu tư có hiệu quả; tham mưu cho lãnh đạo trong việc làm đầu mối đồng tài trợ với các NHTM khác. - Phối hợp với các Ban
  144. liên quan, tham mưu cho lãnh đạo trong việc xác định mức cho vay đối với một số ngành kinh tế, ngành hàng và doanh nghiệp .để đầu tư đúng hướng, phòng ngừa và phân tán rủi ro. - Phối hợp với Trung tâm đào tạo và các Ban chuyên môn nghiệp vụ khác trong việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thẩm định. - Thu thập, quản lý, cung
  145. cấp thông tin phục vụ công tác thẩm định. - Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của các chi nhánh theo quy định. - Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về những vấn đề liên quan đến công tác thẩm định. (iv) Ban Quan hệ Quốc tế Chức năng Ban Quan hệ Quốc tế có chức năng tham mưu cho HĐQT, Tổng Giám đốc NHNo
  146. & PTNT VN trong việc nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại với các tổ chức tín dụng ngoài nước, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế của hệ thống NHNo & PTNT VN theo các quy chế, cơ chế của Nhà nước và của ngành. Nhiệm vụ : Trong hoạt động tín dụng, Ban Quan hệ quốc tế có những nhiệm vụ sau:
  147. - Đầu mối giao dịch, tiếp nhận các dự án cho vay tài trợ từ các tổ chức kinh tế, ngân hàng nước ngoài trực tiếp hoặc thông qua Chính phủ, tổ chức kinh tế xã hội khác. - Đầu mối giao dịch với các tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài về các khoản vay vốn tín dụng ngắn, trung và dài hạn, bằng ngoại tệ theo nhu cầu huy động vốn của NHNo & PTNT VN.
  148. - Quản lý các khoản vay trả nợ nước ngoài. Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi hoạt động của tổ chức, ngân hàng nước ngoài có quan hệ với NHNo & PTNT VN. - Tham gia thẩm định các dự án tín dụng và bảo lãnh tín dụng nước ngoài. - Lập hồ sơ pháp lý theo quy định, quản lý hạn mức, theo dõi kiểm tra quá trình thực hiện dự án bảo lãnh vay
  149. vốn nước ngoài. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định. (v) Trung tâm Phòng ngừa và xử lý rủi ro Chức năng Trung tâm PN & XLRR có chức năng tham mưu cho HĐQT và Tổng giám đốc về thu thập, cung cấp, lưu trữ và phân tích thông tin phòng ngừa rủi ro, tổng hợp và xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
  150. toàn hệ thống NHNo & PTNT VN. Nhiệm vụ : - Tổ chức xây dựng chiến lược phòng ngừa và xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN. - Dự thảo các văn bản quy định của NHNo & PTNT VN về thông tin phòng ngừa và xử lý rủi ro. - Tổ chức khai thác thông tin liên quan đến hoạt động
  151. của NHNo & PTNT VN trong kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng từ các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng thông tin điện tử của Việt Nam và của thế giới. - Làm đầu mối quan hệ với Trung tâm TTTD NHNN, các Trung tâm thông tin của các NHTM khác, các Bộ, Ngành có liên quan về công tác phòng ngừa rủi ro. - Tổng hợp, phân tích,
  152. theo dõi thông tin rủi ro trong kinh doanh, nghiên cứu và thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN. - Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp và trình Hội đồng hoặc cấp có thẩm quyền quyết định xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN. (vi) Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
  153. Chức năng Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản có chức năng quản lý nợ và khai thác TSBĐ tồn đọng do NHNo & PTNT VN giao; nghiên cứu, dự thảo các quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý các khoản nợ tồn đọng và TSBĐ nợ vay do NHNo & PTNT VN giao để khai thác, xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất trình NHNo & PTNT VN. Nhiệm vụ:
  154. + Tiếp nhận, quản lý các khoản nợ xấu, nợ tồn đọng (bao gồm: nợ có tài sản bảo đảm và không có TSBĐ) và TSBĐ nợ vay (tài sản bảo đảm; tài sản gán nợ; tài sản Toà án giao cho NHNo & PTNT VN) liên quan đến các khoản nợ của NHNo & PTNT VN để xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất. + Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục có liên quan đến các khoản nợ theo quy định của
  155. pháp luật, trình Ban chỉ đạo cơ cấu tài chính NHTM của Chính phủ xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép NHNo & PTNT VN được xử lý. + Chủ động bán các TSBĐ nợ cho vay thuộc quyền định đoạt của NHNo & PTNT VN đã giao cho Công ty quản lý và khai thác theo giá thị trường (giá bán tài sản có thể cao hoặc thấp hơn giá trị nợ tồn đọng) theo
  156. hình thức sau: o Tự bán công khai trên thị trường. o Bán qua Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản. o Bán cho Công ty mua, bán nợ của nhà nước. + Lập và tổ chức thực hiện đề án cơ cấu lại nợ tồn đọng được NHNo & PTNT VN giao bằng các biện pháp: Giãn nợ, miễn giảm lãi suất, đầu tư thêm, chuyển đổi nợ thành vốn góp theo chỉ đạo
  157. của NHNo & PTNT VN. + Sử dụng nguồn vốn của Công ty để xử lý TSBĐ nợ vay được giao quản lý và khai thác bằng các biện pháp thích hợp: Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản để bán, cho thuê, khai thác kinh doanh. Riêng góp vốn, liên doanh bằng tài sản thực hiện theo đề án của Công ty khi được NHNo & PTNT VN chấp thuận. + Mua, bán nợ tồn đọng
  158. của các TCTD khác, của các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của NHTM khác theo quy định của pháp luật. + Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định, quy phạm pháp luật liên quan trong quá trình tổ chức việc quản lý nợ và khai thác TSBĐ nợ vay. + Dự thảo các văn bản
  159. hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến quản lý nợ và khai thác TSBĐ nợ tồn đọng được NHNo & PTNT VN giao, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tại Chi nhánh Tổ chức Cơ cấu quản lý tín dụng tại Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHNo & PTNT bao gồm Phòng Tín dụng và Phòng thẩm định, cụ thể như sau: Sở
  160. Giao dịch và Phòng Chi Phòng Thẩm nhánh tín dụng NHNo & định PTNT cấp I loại I Phòng Chi Kế hoạch nhánh Kinh doanh NHNo & làm chức Phòng PTNT năng tín Thẩm định cấp I loại dụng (ngoài
  161. II và III chức năng khác). Chi nhánh Tổ NHNo & Phòng Thẩm PTNT Tín dụng định cấp II loại IV Chi nhánh NHNo & PTNT Tổ Tín cấp II dụng loại V và
  162. cấp III Nhiệm vụ Phòng Tín dụng Các Phòng Tín dụng hoặc Phòng kế hoạch kinh doanh làm chức năng tín dụng hoặc Tổ tín dụng tại Sở Giao dịch và các chi nhánh NHNo & PTNT có những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách
  163. hàng nhằm, mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. - Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
  164. - Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo & PTNT cấp trên theo phân cấp uỷ quyền. - Tiếp nhận thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. - Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí
  165. điểm, thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng giám đốc cho phép nhân rộng. - Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. - Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên địa bàn.
  166. Nhiệm vụ Phòng Thẩm định tại chi nhánh cấp I - Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. - Thẩm định các khoản vay do Giám đốc Chi nhánh cấp I quy định, chỉ định theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những món vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp dưới.
  167. - Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của Giám đốc Chi nhánh cấp I, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc (qua bản thẩm định) để xem xét phê duyệt. - Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc quy định hoặc do Giám đốc Chi nhánh cấp I quy định trong mức phán quyết cho vay của Giám đốc Chi nhánh cấp I. - Tổ chức kiểm tra công
  168. tác thẩm định của Chi nhánh. - Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. Nhiệm vụ của Tổ Thẩm định tại chi nhánh cấp II (loại IV) - Thu nhập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. - Thẩm định các khoản vay do Giám đốc Chi nhánh cấp II quy định, chỉ định theo
  169. uỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh cấp I và thẩm định những món vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp dưới. - Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của Giám đốc Chi nhánh cấp II, đồng thời lập hồ sơ trình Giám đốc Chi nhánh cấp I (qua Phòng thẩm định) để xem xét phê duyệt. - Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc quy định hoặc
  170. do Giám đốc Chi nhánh cấp I quy định trong mức phán quyết cho vay của Giám đốc Chi nhánh cấp I hoặc do Giám đốc Chi nhánh cấp II quy định trong mức phán quyết cho vay của Giám đốc Chi nhánh cấp II. - Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của Chi nhánh. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. 3.2.4. Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập
  171. a) Tại Trung tâm điều hành Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập là một bộ phận thuộc Ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ, hoạt động hoàn toàn độc lập với các Ban nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm bảo quản lý rủi ro tín dụng một cách khách quan. Thành viên Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập là các cán bộ phải có tối thiểu 7 năm kinh nghiệm về tín dụng.
  172. Nhiệm vụ: Bộ phận Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VN có những nhiệm vụ sau: - Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ góc độ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại Trung tâm điều hành. - Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc
  173. chấp hành pháp luật, các quy định của NHNN VN và các quy định và chính sách của NHNo & PTNT VN trong lĩnh vực tín dụng nhằm kịp thời phát hiện những vi phạm, sai lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện pháp chấn chỉnh sửa chữa, khắc phục có hiệu quả. - Kiểm soát hoạt động tín dụng trong toàn hệ thống NHNo & PTNT VN. Định
  174. kỳ, tiến hành các cuộc kiểm tra về hoạt động tín dụng của các chi nhánh NHNo & PTNT VN. - Đề ra các biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh. - Đưa ra các kiến nghị cải thiện các chính sách, quy định, và thủ tục lên các Phòng ban nghiệp vụ và nghiên cứu và thực hiện. - Báo cáo kịp thời với
  175. Tổng Giám đốc, HĐQT và Ban Kiểm soát theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các ngành, các cấp và Thanh tra NHNN đối với NHNo & PTNT VN. b) Tại Chi nhánh Bộ phận Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại các Chi nhánh NHNo & PTNT loại I và
  176. II trực thuộc Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Chi nhánh, độc lập với các Phòng nghiệp vụ tín dụng. Tại các Chi nhánh NHNo & PTNT loại III và IV không có Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ nên chỉ bố trí cán bộ kiêm nhiệm làm công tác kiểm tra và giám sát tín dụng, độc lập với phòng / tổ tín dụng. Trách nhiệm Bộ phận hoặc Cán bộ kiêm nhiệm Kiểm tra và giám sát tín
  177. dụng độc lập tại chi nhánh NHNo & PTNT có những nhiệm vụ sau: - Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ góc độ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại Chi nhánh. - Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc chấp hành pháp luật, các quy định của NHNN VN và các
  178. quy định và chính sách của NHNo & PTNT VN trong lĩnh vực tín dụng tại chi nhánh nhằm kịp thời phát hiện những vi phạm, sai lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện pháp chấn chỉnh sửa chữa, khắc phục có hiệu quả. - Định kỳ, tiến hành kiểm tra kiểm soát về hoạt động tín dụng tại chi nhánh. - Đề ra các biện pháp
  179. phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh. - Đưa ra các kiến nghị cải thiện các chính sách, quy định, và thủ tục lên Trung tâm điều hành nghiên cứu và thực hiện. - Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với kiểm tra, kiểm toán Trung tâm điều hành, bên ngoài và thanh tra NHNN. - Làm báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của phòng
  180. theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc và Trung tâm điều hành;
  181. 4. Phụ lục PHỤ LỤC 2A SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG CHUNG 1.1 THỦ TỤC HỒ SƠ & GIẢI NGÂN
  182. QUẢN LÝ DANH MỤC
  183. QUẢN LÝ TD § Số liệu § Các điều khoản § Bảo đảm tiền vay § Thanh toán § Đánh giá tín dụng
  184. TỔN THẤT XỬ LÝ § Không trả nợ gốc § Không trả nợ lãi PHỤ LỤC 2B. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG Tại Trung tâm điều hành:
  185. Tại Chi nhánh các cấp
  186. CHƯƠNG III. PHÂN CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG A. CƠ CẤU CHƯƠNG 1 . Mục đích 2. Nguyên tắc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng 3. Quyền phán quyết của các cấp thẩm quyền 3.1. Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN 3.2. Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT VN
  187. 3.3. Biểu Phân cấp thẩm quyền phê duyệt hạn mức cho một khách hàng 4. Quy trình phê duyệt một giao dịch tín dụng 4.1. Quy trình phê duyệt 4.2. Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay 5. Xây dựng và phân bổ hạn mức tập trung tín dụng 5.1. Nguyên tắc 5.2. Quy trình xây dựng và phê duyệt hạn mức tập trung tín dụng 6. Thay đổi hạn mức tín dụng 7. Các mức phán quyết về
  188. gia hạn nợ (gốc và lãi) và điều chỉnh kỳ hạn nợ
  189. B. NỘI DUNG CHƯƠNG
  190. 1. Mục đích Việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng nhằm mục đích xác định quyền phán quyết tín dụng. Quyền phán quyết tín dụng được phân bổ cho những cấp bậc cán bộ có đủ kinh nghiệm, khả năng phán xét và tính nhất quán cần thiết để đánh giá chuẩn xác mức độ rủi ro và lợi ích liên quan khi phê duyệt một giao dịch tín dụng hoặc một chương trình tín dụng.
  191. 2. Nguyên tắc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng a) Quyền phán quyết tín dụng là quyền phê duyệt mức cho vay cao nhất đối với 1 khách hàng. NHNo & PTNT VN phân cấp cho các chi nhánh quyền phán quyết cho vay tối đa đối với một khách hàng có quan hệ trực tiếp với NHNo & PTNT VN trên địa bàn phù hợp với các yêu cầu
  192. điều kiện sau: - Phù hợp với mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT VN. - Đảm bảo việc cho vay chính xác kịp thời phục vụ khách hàng, thực hiện theo định hướng của NHNo & PTNT VN. - Hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động tín dụng. Quyết định phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng phải
  193. được làm bằng văn bản và xem xét lại hàng năm. b) Mức phán quyết cho vay tối đa được xác định đối với một khách hàng dựa trên nguyên tắc sau: - Tính chất, khả năng hoạt động của từng thành phần kinh tế. - Mức độ phức tạp của đối tượng cho vay. - Trình độ quản lý, mức độ thu nhận thông tin của từng loại Chi nhánh ngân
  194. hàng. - Mức độ cạnh tranh giữa các TCTD trên cùng một địa bàn. - Giới hạn cho vay tối đa đối với một khách hàng theo quy định của pháp luật c) Mức phán quyết cho vay tối đa bao gồm: Số tiền Ngân hàng bảo lãnh; dư nợ cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng nội tệ, ngoại tệ từ nguồn vốn của NHNo & PTNT VN (ngoại tệ được quy đổi thành nội tệ
  195. theo tỷ giá của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay) d) Khi khoản vay có nhu cầu vay vượt quyền phán quyết, CBTD tại NHCV phải lập hồ sơ theo quy định gửi NHNo cấp trên xem xét phê duyệt. Chỉ khi có thông báo của bậc phê duyệt cấp trên, đơn vị tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng mới được thực hiện giải ngân.
  196. 3. Quyền phán quyết của các cấp thẩm quyền HĐQT NHNo & PTNT VN có quyền cao nhất trong việc phân cấp quyền phán quyết tín dụng và phân cấp trách nhiệm quyền hạn như sau: 3.1. Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN 3.1.1. Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN được thực
  197. hiện quyền phán quyết mức cho vay tối đa đối với một khách hàng phù hợp với quy định khống chế của pháp luật. Trường hợp dự án có mức vốn vay vượt mức thẩm quyền, Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN phải trình Thống đốc NHNN phê duyệt. 3.1.2. Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN được uỷ quyền mức phán quyết cho vay đối với Phó Tổng giám
  198. đốc nhưng tối đa không vượt quá mức cho vay tối đa quy định tại điểm 3.1.1. Uỷ quyền mức phán quyết cho vay đối với Phó Tổng Giám đốc phải được thực hiện bằng văn bản với những nội dung cụ thể rõ ràng. 3.1.3. Quyết định cho vay do Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN hoặc người được Tổng giám đốc NHNo & PTNT VN uỷ
  199. quyền thực hiện và chịu trách nhiệm về quyết định cho vay hay không cho vay của mình. 3.2. Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT VN 3.2.1. Tổng giám đốc NHNo & PTNT VN quy định giới hạn tối đa phê duyệt tín dụng đối với Giám đốc chi nhánh loại I, II và Sở giao dịch trong toàn hệ thống
  200. NHNo & PTNT VN. 3.2.2. Giám đốc chi nhánh ngân hàng loại I, loại II được uỷ quyền mức phán quyết cho vay đối với Phó Giám đốc nhưng tối đa bằng mức phán quyết cho vay quy định tại điểm 3.2.1. 3.2.3. Giám đốc chi nhánh loại I, loại II được uỷ quyền phân cấp phán quyết mức cho vay tối đa
  201. cho các chi nhánh loại III, IV trên địa bàn quản lý trong phạm vi được phân cấp ở điểm 3.2.1. 3.2.4. Giám đốc chi nhánh ngân hàng loại III, loại IV được uỷ quyền mức phán quyết cho vay đối với Phó Giám đốc nhưng tối đa bằng mức phán quyết cho vay quy định tại điểm 3.2.3. 3.2.5. Uỷ quyền mức phán quyết cho vay đối với các
  202. cấp phải được thực hiện bằng văn bản với những nội dung cụ thể rõ ràng. 3.2.6. Các chi nhánh loại I, II khi phát hiện Chi nhánh trực thuộc vi phạm quyền phán quyết cho vay thì Ngân hàng cấp trên sẽ xem xét giảm quyền phán quyết cho vay tối đa đã phân cấp. 3.2.7. Trường hợp các chi nhánh loại I, II vi phạm quyền phán quyết cho vay thì HĐQT NHNo & PTNT
  203. VN sẽ xem xét giảm quyền phán quyết cho vay đã phân cấp. 3.3. Biểu phân cấp thẩm quyền phê duyệt hạn mức cho một khách hàng Hạn mức cho vay đối với mỗi khách hàng được xác định khác nhau tuỳ theo điểm tín nhiệm tương ứng với từng khách (điểm tín nhiệm được tính toán có xem xét tới các
  204. yếu tố rủi ro định lượng và định tính – xem Chương V “Hệ thống tính điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng”). Tuỳ theo yêu cầu tín dụng, điểm tín nhiệm khác nhau, từng cấp thẩm quyền được quyền phê duyệt ở những mức khác nhau theo biểu phân cấp thẩm quyền xây dựng theo mô hình sau đây:
  205. Hạn mức phê duyệt tín dụng đối với một khách hàng tương xứng với điểm tín nhiệm của khách hàng (hàng ngang) và yêu cầu tín dụng của khách hàng (hàng dọc). Các cấp thẩm quyền được liệt kê trong cột đầu tiên: HẠN MỨC PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG Đơn vị: tỷ VND Yêu Phân loại khách hàng theo Cấp cầu tín điểm tín dụng
  206. thẩm dụng / 1 quyền Số tiền (a) 2 3 tối đa Vay mới / tăng hạn mức(b) / Tổng vượt Giám hạn đốc mức NHNo tạm (c) & thời Gia
  207. PTNT hạn (d) / VN sửa đổi hoặc (e) / người Quay được vòng (f) / uỷ đánh quyền giá lại hạn mức (g) Miễn giảm lãi phí Hạn mức
  208. thanh toán Hạn mức trước thanh toán Giám Vay đốc Sở mới / giao tăng dịch / hạn Chi mức / nhánh vượt
  209. NHNo hạn & mức PTNT tạm VN (h) thời Gia hạn / sửa đổi / Quay vòng / đánh giá lại hạn mức Miễn
  210. giảm lãi phí (a) Hạn mức phê duyệt tín dụng của Tổng Giám đốc đối với một khách hàng có điểm tín nhiệm bằng 1 bằng với mức cho vay tối đa đối với một khách hàng. (b) Đề xuất phê duyệt khoản vay mới: áp dụng cho một khách hàng mới (nghĩa là hiện tại không có hạn mức) (c) Đề xuất vượt hạn mức
  211. tạm thời: đi kèm với đề xuất giải ngân số tiền vượt hạn mức đã duyệt.
  212. (d) Đề xuất gia hạn - Ngày đánh giá lại hạn mức - Ngày đáo hạn của hạn mức (e) Đề xuất sửa đổi: Áp dụng với - Những thay đổi trong cơ cấu của một quan hệ tín dụng hiện tại, chẳng hạn thay đổi hay bổ sung hạn mức phụ, thay đổi loại tiền, thay đổi hình thức / loại khoản vay, kỳ
  213. hạn, hình thức bảo đảm/ thế chấp, (f) Đề xuất quay vòng khoản cho vay: chỉ áp dụng cho các trường hợp quay vòng những khoản vay có kỳ hạn ban đầu 1 năm trở xuống. Nếu có những thay đổi gì liên quan, đề xuất này vừa được coi là quay vòng, vừa được coi là sửa đổi. ( g) Đề xuất đánh giá lại hạn mức: áp dụng cho những hạn mức hiện tại có kỳ hạn ban
  214. đầu từ 1 năm trở lên và không có thay đổi gì về các điều khoản điều kiện đã duyệt trước đó. Nếu thay đổi gì liên quan, đề xuất này vừa được coi là đánh giá lại, vừa được coi là sửa đổi. (h) Cần phân bổ hạn mức khác nhau cho các cấp chi nhánh khác nhau.
  215. 4. Quy trình phê duyệt một giao dịch tín dụng (cho vay hoặc bảo lãnh) 4.1. Quy trình phê duyệt Việc phê duyệt một giao dịch cho vay hoặc bảo lãnh được thực hiện theo quy trình sau:
  216. a) Dự án trong quyền phán quyết Cán bộ thẩm định tín dụng Nghiên cứu, thẩm định khách hàng vay vốn Lãnh đạo phòng (tổ) tín dụng Kiểm tra hồ sơ khách hàng, thẩm định lại Giám đốc
  217. Phê duyệt / không phê duyệt cho vay (1) (2) (1) Tờ trình (kiêm báo cáo thẩm định) đề xuất cho vay / không cho vay + Hồ sơ vay vốn (2) Tờ trình (kiêm báo cáo thẩm định) đề xuất cho vay / không cho vay (có ý kiến
  218. nhận xét) + Hồ sơ vay vốn Cán bộ thẩm định tín dụng: - Phân tích thẩm định khách hàng vay vốn và dự án/phương án - Lập tờ trình kiêm báo cáo thẩm định - Đề xuất cho vay/không cho vay - Chuyển hồ sơ vay vốn + tờ trình kiêm báo cáo thẩm định + đề xuất cho vay / không cho vay cho Lãnh đạo Phòng tín dụng
  219. Lãnh đạo Phòng tín dụng - Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình của cán bộ thẩm định tín dụng, cho ý kiến trên tờ trình thẩm định về việc cho vay/ không cho vay để trình Giám đốc hoặc người được uỷ quyền hợp pháp xem xét quyết định. Giám đốc Sở Giao dịch/chi nhánh NHNo & PTNT VN hoặc người được uỷ quyền hợp pháp - Xem xét tờ trình kiêm báo cáo thẩm định và đề xuất
  220. của Phòng tín dụng để quyết định về việc cho vay/không cho vay. - Nếu cần thiết, Giám đốc Sở Giao dịch/ chi nhánh NHNo & PTNT VN có thể quyết định thành lập tổ tái thẩm định (bao gồm ít nhất 2 thành viên) để thẩm định lại phương án/dự án. Tổ tái thẩm định tiến hành thẩm định và lập tờ trình thẩm định. Giám đốc Sở Giao dịch hoặc chi nhánh NHNo & PTNT VN
  221. xem xét tờ trình để quyết định cho vay / không cho vay. b) Dự án vượt quyền phán quyết Nếu giá trị giao dịch vượt thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc NHCV trình lên Ngân hàng cấp trên quyết định. Khi được Ngân hàng cấp trên đồng ý (thông báo bằng văn bản), Ngân hàng cấp dưới mới được thực hiện. Trường hợp phát hiện thấy khả năng đầu tư không
  222. đảm bảo an toàn, Giám đốc chi nhánh được quyền từ chối cho vay và báo cáo kịp thời lên Ngân hàng cấp trên (nơi phê duyệt dự án biết). 4.2. Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay a) Các dự án trong quyền phán quyết: - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với
  223. cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHCV nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, NHCV phải quyết định và thông báo việc cho vay hay không cho vay với khách hàng. Nếu quyết định không cho vay, NHCV phải thông báo với khách hàng bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
  224. b) Các dự án vượt quyền phán quyết: - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ ngày NHCV nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, NHCV phải làm đầy đủ thủ tục trình lên NHNo & PTNT cấp trên. - Trong thời gian không
  225. quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, NHNo & PTNT cấp trên phải thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận. c) Thời gian để tái thẩm định một khoản vay được chỉ định không quá 03 ngày đối với cho vay ngắn hạn và không quá
  226. 05 ngày đối với cho vay trung- dài hạn. Thời gian tái thẩm định này nằm ngoài thời gian thẩm định chính nói trên. NHCV có trách nhiệm niêm yết công khai thời hạn tối đa thẩm định cho vay theo quy định tại điểm a), b) và c) nói trên.
  227. 5. Xây dựng và phân bổ hạn mức tập trung tín dụng Ban tín dụng sẽ quyết định thiết lập các hạn mức xác định độ tập trung trong cơ cấu danh mục tín dụng dựa trên mức độ rủi ro có thể chấp nhận được của toàn hệ thống ngân hàng, tính toán cân đối nguồn vốn và đánh giá thị trường. Việc đặt ra các hạn mức này sẽ giúp cho ngân hàng tránh được sự cho
  228. vay tập trung quá mức vào một lĩnh vực, ngành nghề, nhóm khách hàng hoặc địa bàn nào đó và đảm bảo rằng không có tài sản (hay một nhóm) tài sản nào hoặc trạng thái rủi ro nào có thể gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cuối cùng của toàn bộ hệ thống. Sau đây là nguyên tắc và quy trình xây dựng và phân bổ hạn mức theo cơ cấu danh mục tín dụng: 5.1. Nguyên tắc
  229. Hàng năm, hạn mức tập trung tín dụng phải được thiết lập ít nhất là theo các yếu tố rủi ro sau: - Khách hàng - Ngành hàng Ngoài ra, có thể thiết lập hạn mức tập trung tín dụng theo các yếu tố rủi ro khác như: - Bảo đảm tiền vay: cho vay có bảo đảm và cho vay không có bảo đảm - Thời hạn vay - Sản phẩm
  230. Các hạn mức tập trung tín dụng lập theo các yếu tố rủi ro nói trên phải đảm bảo phù hợp tương xứng với phân đoạn thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động và năng lực quản lý của từng chi nhánh .Các hạn mức tập trung tín dụng này được tính bằng tỷ trọng của danh mục tín dụng của NHCV. Các NHCV có trách nhiệm giám sát và báo cáo định kỳ để đảm bảo rằng danh mục tín
  231. dụng của họ được khống chế trong giới hạn đã được phê chuẩn. 5.2. Quy trình xây dựng và phê duyệt hạn mức tập trung tín dụng 5.2.1. Mức tín dụng tối đa đối với một khách hàng Mức tín dụng tối đa đối với một khách hàng được xây dựng theo nguyên tắc sau:
  232. - Đảm bảo tuân thủ theo quy định của NHNN VN. - Đảm bảo độ lớn của hạn mức tương xứng với điểm tín nhiệm của khách hàng (nghĩa là phù hợp với quy mô, năng lực tài chính, của từng khách hàng). Tại Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VN
  233. Tổng Giám đốc Ký ban hành Ban Kế hoạch tổng hợp Đề xuất
  234. Trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro Tại Sở giao dịch / chi nhánh NHNo & PTNT VN: Thẩm quyền xác định mức
  235. cho vay tối đa đối với một khách hàng của Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT nằm trong giới hạn mức uỷ quyền phán quyết cho vay đối với một khách hàng của Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN. 5.2.2. Hạn mức tập trung tín dụng phân bổ theo ngành hàng Các ngành hàng trên danh mục tín dụng của NHNo & PTNT VN được phân bổ theo
  236. các nhóm chính sau: - Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ngư nghiệp - Xây dựng - Công nghiệp - Năng lượng - Giao thông vận tải - Viễn thông - Dịch vụ: khách sạn, du lịch, - Bất động sản - Khai thác mỏ - Thuỷ sản
  237. - Ngành khác Cách thức phân bổ dư nợ theo ngành hàng được thực hiện theo nguyên tắc: - Xác định dư nợ thuộc ngành nào căn cứ vào mục đích vay vốn của dự án sản xuất kinh doanh xin vay. - Nếu doanh nghiệp vay đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thì xác định dư nợ thuộc ngành nào căn cứ vào ngành nghề kinh doanh của
  238. doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp vay vốn kinh doanh đa ngành nghề, tiến hành phân bổ theo ngành nghề chính của doanh nghiệp. Quy trình xây dựng và quản lý hạn mức tập trung tín dụng phân bổ theo ngành hàng Hàng năm, NHCV xây dựng hạn mức tập trung tín dụng theo quy trình sau:
  239. (1) Trưởng phòng Tín dụng lập đề xuất hạn mức tập trung tín dụng cho danh mục tín dụng của NHCV. Đề xuất này phải đi kèm bản thuyết minh với nội dung - lý do, căn cứ đề xuất - phân tích cơ cấu ngành hàng trên danh mục tín dụng của NHCV trong quá khứ. - phân tích cơ cấu ngành hàng theo kế hoạch kinh
  240. doanh của năm đề xuất hạn mức. - phân tích nhu cầu vốn của các ngành hàng trong nền kinh tế. (2) Giám đốc NHCV thông qua bản đề xuất. (3) Trình đề xuất lên Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VN xin phê duyệt Sau khi hạn mức tập trung tín dụng phân bổ theo ngành
  241. hàng của NHCV được Trung tâm điều hành phê duyệt, NHCV quản lý hạn mức tập trung tín dụng theo cách thức sau: - Mã hóa các khoản vay theo ngành hàng nhằm tự động hóa việc phân loại khoản vay trên hệ thống máy tính của chi nhánh. - Lập mức cảnh báo vi phạm hạn mức (chẳng hạn, mức cảnh báo 80% nghĩa là
  242. khi tổng dư nợ của một ngành hàng đạt tới 80% hạn mức, hệ thống tự động cảnh báo cho cán bộ quản lý tín dụng). - Trước khi đề xuất một khoản vay mới cho khách hàng, CBTD nạp thử vào hệ thống. Nếu không vượt hạn mức, CBTD tiếp tục tiến hành các thủ tục đề xuất cho vay. Nếu vượt hạn mức, CBTD lập tờ trình xin tăng
  243. hạn mức để Trung tâm điều hành xem xét phê duyệt và chỉ tiếp tục tiến hành các thủ tục đề xuất cho vay khi có phê duyệt tăng hạn mức của Trung tâm điều hành . - Khi dư nợ của một ngành hàng đạt tới mức xuất hiện dấu hiệu cảnh báo, CBTD phải cân đối, lựa chọn ưu tiên cho khoản xin vay nào không làm tăng hạn mức để trình phê duyệt trước.
  244. - NHCV phải ban hành quy định hướng dẫn về chế độ theo dõi, thống kê và báo cáo và đánh giá định kỳ về tình hình sử dụng hạn mức tập trung tín dụng để rút kinh nghiệm cho việc đề xuất lập hạn mức tập trung tín dụng của năm sau. 5.2.3. Hạn mức tập trung tín dụng phân bổ theo các yếu tố rủi ro khác
  245. Quy trình xây dựng và quản lý hạn mức tập trung tín dụng phân bổ theo các yếu tố rủi ro khác được thực hiện tương tự như đối với yếu tố ngành hàng nêu trên.
  246. 6. Thay đổi hạn mức tín dụng Trường hợp khách hàng có nhu cầu tăng hạn mức tín dụng hoặc khách hàng mới quan hệ tín dụng phải được Giám đốc NHCV duyệt hạn mức tín dụng bổ sung. Khi phê duyệt yêu cầu tăng hạn mức tín dụng của khách hàng, cán bộ phê duyệt phải tuân thủ theo mức phán quyết đã quy định. Nếu mức tín dụng bổ sung
  247. vượt thẩm quyền phê duyệt, lãnh đạo NHCV trình Ngân hàng cấp trên xét duyệt.
  248. 7. Các mức phán quyết về gia hạn nợ (gốc và lãi) và điều chỉnh kỳ hạn nợ Giám đốc NHCV xem xét quyết định cho gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ trong phạm vi được uỷ quyền. Trường hợp cần thiết, Giám đốc NHCV có thể triệu tập họp Hội đồng tư vấn tín dụng quyết định. Trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ vượt mức uỷ
  249. quyền, chi nhánh NHNo & PTNT có văn bản (kèm theo hồ sơ, thủ tục gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ) trình Tổng giám đốc xem xét quyết định. Xem chi tiết mức phán quyết tại Biểu phân cấp thẩm quyền.
  250. CHƯƠNG IV. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHUNG A. CƠ CẤU CHƯƠNG 1 . Mục tiêu của chính sách tín dụng 2. Nội dung của chính sách tín dụng chung Quyền tự chủ của NHNo & PTNT VN Đối tượng khách hàng vay tại NHNo & PTNT VN Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay Hạn chế cho vay
  251. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn 2.1. Phương thức cho vay 2.2. Căn cứ xác định mức tiền 2.3. cho vay 2.4. Quy định về trả nợ gốc và 2.5. lãi vay 2.6. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ / 2.7. chuyển nợ quá hạn 2.8. Căn cứ xác định lãi suất cho 2.9. vay, lãi suất ưu đãi, lãi suất quá 2.10. hạn 2.11. Căn cứ xác định thời hạn và 2.12. thể loại cho vay 2.13. Đồng tiền cho vay và thu nợ 2.14. Quy định quản lý ngoại hối 2.15. của nhà nước về cho vay bằng 2.16. ngoại tệ đối với khách hàng vay 2.17. là người cư trú
  252. Quyền và nghĩa vụ của người vay và người cho vay Chính sách ưu đãi khách hàng Chính sách cạnh tranh / marketing Cho vay theo các mục đích và đối tượng đặc biệt 3. Bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng trong từng thời kỳ 4. Phụ lục
  253. B. NỘI DUNG CHƯƠNG
  254. 1. Mục tiêu của chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng do HĐQT của NHNo & PTNT VN đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định của NHNN VN.
  255. Mục đích của chính sách tín dụng: - Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng. Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. - Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín dụng (quyết định tài trợ vốn) đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN VN và phù
  256. hợp thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo & PTNT VN. Chính sách tín dụng xác định: + Các đối tượng có thể vay vốn của NHNo & PTNT VN + Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng + Những ràng buộc về tài
  257. chính + Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp + Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng + Phương thức quản lý danh mục cho vay + Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín dụng khác nhau
  258. 2. Nội dung của chính sách tín dụng chung 2.1 Quyền tự chủ của NHNo & PTNT VN NHNo & PTNT VN tự chịu trách nhiệm về quyết định trong cho vay của mình; không một tổ chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi
  259. nợ của NHNo & PTNT VN. 2.2 Đối tượng khách hàng vay tại NHNo & PTNT VN 2.1.1. Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam - Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại
  260. Điều 94 Bộ luật dân sự. - Các pháp nhân nước ngoài - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty hợp danh 2.1.2. Khách hàng dân cư - Cá nhân - Hộ gia đình - Tổ hợp tác 2.3 Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay
  261. 2.3.1. Những đối tượng không được cho vay - Thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN; - Cán bộ, nhân viên của NHNo & PTNT VN thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay; - Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc NHNo
  262. & PTNT VN; - Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp - Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp. 2.3.2. Những nhu cầu vốn không được cho vay - Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
  263. - Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; - Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm; 2.4 Hạn chế cho vay - Ngân hàng cho vay thuộc hệ thống NHNo & PTNT VN không được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay với những
  264. điều kiện ưu đãi về lãi suất, mức cho vay, đối với những đối tượng sau: + Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại NHNo & PTNT VN; Kế toán trưởng của NHNo & PTNT VN; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHNo & PTNT VN; + Các cổ đông lớn của NHNo & PTNT VN + Doanh nghiệp có một
  265. trong những đối tượng quy định tại điểm 2.3.1 nói trên sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. - Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng trên không được vượt quá 5% vốn tự có của NHNo & PTNT VN. 2.5 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn 2.5.1. Nguyên tắc Khách hàng vay vốn của
  266. NHNo & PTNT VN phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
  267. 2.5.2. Điều kiện 2.5.2.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam Khách hàng doanh nghiệp a) Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật Dân sự và các quy định khác của
  268. pháp luật Việt Nam. Đối với doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy uỷ quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý. b) Doanh nghiệp tư nhân: Chủ DNTN phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. c) Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có đủ năng lực
  269. pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Khách hàng cá nhân d) Hộ gia đình, cá nhân - Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi NHCV đóng trụ sở. Trường hợp người vay ngoài địa bàn nói trên giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp I quyết định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề
  270. (thôn, làng, bản) ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay giám đốc NHCV phải thông báo cho giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT nơi người vay cư trú biết. - Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với NHCV là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. e) Tổ hợp tác:
  271. - Hoạt động theo Điều 120 Bộ luật dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. 2.5.2.2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp 2.5.2.3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết a) Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
  272. sống. - Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. - Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống cụ thể như sau: + Cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự
  273. có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn. + Cho vay trung dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được chấm điểm mức tốt nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên giao cho giám đốc
  274. NHCV quyết định. b) Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trường hợp bị lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để trả nợ ngân hàng. c) Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo & PTNT VN. d) Khách hàng phải mua bảo
  275. hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn của NHCV 2.5.2.4. Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi. 2.5.2.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN VN và hướng dẫn của NHNo & PTNT VN .