Giáo trình Vẽ điện

doc 126 trang ngocly 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_ve_dien.doc

Nội dung text: Giáo trình Vẽ điện

  1. 0 BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ GIÁO TRÌNH Môn học: VẼ ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề Năm 2013
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Vẽ điện là một trong những môn học cơ sở được biên soạn dựa trên chương trình khung, chương trình dạy nghề do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hôi và Tổng cục dạy nghề ban hành dành cho hệ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề Điện tử công nghiệp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung của môn học gồm có 3 chương: Chương 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Chương 3: Vẽ sơ đồ điện Giáo trình cũng là tài liệu giảng dậy và tham khảo tốt cho các ngành thuộc lĩnh vực điện dân dụng, điện cộng nghiệp, điện tử, cơ điện tử, cơ khí Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: TS Lê Văn Hiền 2. Ths Lại Minh Học
  4. 3 MỤC LỤC Tuyên bố bản quyền 1 Lời giới thiệu 2 Môn học Vẽ Điện 5 Chương 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện 7 1. Qui ước trình bày bản vẽ 7 1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ 7 1.2. Khổ giấy 8 1.3. Khung tên 9 1.4. Chữ viết trong bản vẽ 11 1.5. Đường nét 11 1.6. Cách ghi kích thước. 12 1.7. Tỉ lệ 13 1.7. Cách gấp bản vẽ. 13 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện 14 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam 14 2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế. 15 Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện 20 1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng 20 2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng. 22 2.1. Nguồn điện 22 2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện 23 2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ. 25 2.4. Các loại thiết bị đo lường. 27 3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp. 32 3.1. Các loại máy điện 32 3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển. 37 4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện. 42 4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ. 42 4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây. 44 5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử. 48 5.1. Các linh kiện thụ động. 48 5.2. Các linh kiện tích cực. 49 5.3. Các phần tử logíc. 51 6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện. 52
  5. 4 Chương 3: Vẽ sơ đồ điện 73 1. Mở đầu 73 1.1. Khái niệm. 73 1.2. Ví dụ. 74 2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí. 76 2.1. Khái niệm 76 2.2. Ví dụ. 77 3. Vẽ sơ đồ nối dây 77 3.1. Khái niệm. 78 3.2. Nguyên tắc thực hiện 78 3.3. Ví dụ. 79 4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến 88 4.1. Khái niệm. 88 4.2. Nguyên tắc thực hiện 88 4.3. Ví dụ. 89 5. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện công nghiệp 90 6. Vẽ các sơ đồ mạch điện tử 94 7. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư. 101 7.1 Nguyên tắc chung 101 7.2 Dự trù vật tư 102 7.3 Vạch phương án thi công 102 7.4 Ví dụ tổng hợp 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
  6. 5 MÔN HỌC VẼ ĐIỆN Mã môn học: MH 11 I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: + Vị trí của môn học: Môn học được bố trí dạy ngay từ đầu khóa học, trước khi học các mô đun chuyên môn + Tính chất của môn học: Là môn học kỹ thuật cơ sở. II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: + Về kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật; - Trình bày được các nội dung cơ bản của hình học hoạ hình; + Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng các phương pháp vẽ cơ bản - Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến + Về thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và thực hiện công việc. III. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC: Thời gian Số Thực Kiểm tra+ Tên chương mục Tổng Lý TT hành (LT hoặc số thuyết (Bài tập) TH) MH Khái niệm chung về bản vẽ 2 2 0 11-01 điện 1. Qui ước trình bày bản vẽ 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện MH Các ký hiệu qui ước dùng 10 6 3 1 11-02 trong bản vẽ điện 1. Các ký hiệu phòng ốc và 1 mặt bằng xây dựng 2. Vẽ các ký hiệu điện trong 1 sơ đồ điện chiếu sáng
  7. 6 3. Vẽ các ký hiệu điện trong 1 1 sơ đồ điện công nghiệp 4. Vẽ các ký hiệu điện trong 1 1 sơ đồ cung cấp điện. 5. Vẽ các ký hiệu điện trong 1 1 sơ đồ điện tử 6. Ký hiệu bằng chữ dùng 1 1 trong vẽ điện MH Vẽ sơ đồ điện 18 7 10 1 11-03 1. Mở đầu 1 2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ 2 3 vị trí 3. Vẽ sơ đồ nối dây. 2 3 4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến 1 2 5. Nguyên tắc chuyển đổi 1 2 1 các dạng sơ đồ và dự trù vật tư. Cộng 30 15 13 2
  8. 7 CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN Mã Chương: MH11-01 Giới thiệu Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu: - Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện. - Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết - Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. - Rèn luyện tính tư duy và tác phong công nghiệp Nội dung chính: 1. Qui ước trình bày bản vẽ Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ điện - Giải thích được một số quy ước về cách trình bầy bản vẽ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li. b. Bút chì: - H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.
  9. 8 c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: Thước dẹt Thước chữ T Thước rập tròn Eke d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính 1.2. Khổ giấy: Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh của khổ 1189×841 594×841 594×420 297×420 297×210 giấy (mm) Ký hiệu của tờ A A A A A giấy tương ứng 0 1 2 3 4 Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: Hình 1.1: Quan hệ các khổ giấy
  10. 9 1.3. Khung tên Khung tên trong bản vẽ được5 đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. 5 25 KHUNG TÊN 5 Hình 1.2: Khung tên a. Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: - Với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3. - Với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4. b. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm. - Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.
  11. 10 Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4 Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng chobản vẽ khổ giấy A1, A0
  12. 11 1.4. Chữ viết trong bản vẽ Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. -Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) -Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) -Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) -Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 1.5. Đường nét  Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy.  Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất.  Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm.  Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. Tên gọi Hình dáng Ứng dụng cơ bản Nét liền đậm -Khung bản vẽ, khung tên. Bề rộng s -Cạnh thấy, đường bao thấy. -Đường dóng, đường dẫn, đường kích Nét liền thước. mảnh Bề -Đường gạch gạch trên mặt. rộng s/3 -Đường bao mặt cắt chập
  13. 12 -Đường tâm ngắn. -Đường thân mũi tên chỉ hướng. -Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét đứt Bề rộng s/2 Nét gạch - Trục đối xứng chấm mảnh - Đường tâm của vòng tròn - Đường cắt lìa hình biểu diển Nét lượn - Đường phân cách giữa hình cắt và hình sóng chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên :  Nét liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy.  Nét đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất.  Nét chấm gạch: Đường trục, đường tâm.
  14. 13  Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 1.6. Cách ghi kích thước. Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 7-10mm Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon Ngyên tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ Cách ghi kích thước: – Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần – Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài – Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm – Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang – Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn – Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ – Cung tròn trước con số kích thước có ghi R 1.7. Tỉ lệ bản vẽ - Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3, .1/100, - Tỉ lệ nguyên: 1/1 - Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1, . 100/1, 1.8. Cách gấp bản vẽ.
  15. 14  Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng  Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện Mục tiêu: - Biết một số tiêu chuẩn quy ước về trình bầy bản vẽ điện - Phân biệt được một số tiêu chuẩn quy ước về cách trình bầy bản vẽ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam
  16. 15 Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện; 2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế. Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 1. Nội dung: + Về kiến thức: - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ điện - Một số tiêu chuẩn quy ước về trình bầy bản vẽ điện + Về kỹ năng: - Vẽ một số bản vẽ điện đơn giản + Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác. 2. Phương pháp: - Kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm - Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng tính toán các bài tập - Thái độ: Đánh giá phong cách học tập
  17. 16 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu hỏi 1. Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện bản vẽ điện. Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Vật liệu dụng cụ vẽ Câu hỏi 2. Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy Câu hỏi 3. Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1, A2, A3, A4? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy ở trên Câu hỏi 4. Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ khổ A3, A4? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy Khung tên Câu hỏi 5. Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ khổ A0, A1? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Khung tên Câu hỏi 6. Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Chữ viết trong bản vẽ Câu hỏi 7. Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường nét? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Đường nét Câu hỏi 8. Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong bản vẽ điện? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Cách ghi kích thước Bài thực tập Thực hiện vẽ lại bản vẽ sau đây (hình 1.7) trên khổ giấy A4 đứng có 1. Khung tên. 2. Bảng kê thiết bị. 3. Vẽ và bố trí sơ đồ hợp lý. 4. Ghi chú thích trên bản vẽ
  18. 17 Hình 1.7: Mạch điều khiển động cơ rôto lồng sóc qua 2 cấp tốc độ kiểu /YY Hướng dẫn: Thực hiện vẽ theo trình tự sau - Vẽ khung tên theo quy ước - Lập bảng kê thiết bị có trong mạch - Vẽ mạch động lực (áp dụng các quy ước vẽ) - Vẽ mạch điều khiển (áp dụng các quy ước vẽ) - Ghi các chút thích trên bản vẽ
  19. 18 CHƯƠNG 2 CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN Mã chương:MH 11-2 Giới thiệu Trong bản vẽ, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được thể hiện dưới dạng những ký hiệu qui ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hoàn thành một bản vẽ là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử. Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các ký hiệu qui ước là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực hiện các sơ đồ mạch điện, điện tử dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu: - Vẽ được các ký hiệu như: Ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử theo qui ước đã học. - Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau như: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến theo các ký hiệu qui ước đã học. - Có ý thức tự giác, tinh thần kỷ luật cao, tích cực tham gia học tập Nội dung chính: 1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ phòng ốc và mặt bằng xây dựng - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ phòng ốc và mặt bằng xây dựng - Áp dụng vẽ một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập Trên sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng như các thiết bị khác.
  20. 19 Một số ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt bằng: STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Cửa ra vào 1 cánh 2'-6" 2 Cửa ra vào 2 cánh 5'-0" 3 Thang máy 4 Cửa sổ 2'-6" 5 Cầu thang
  21. 20 Bồn6 tắm 7 Van nước Ngoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà chúng ta có thể tìm hiểu trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng Ví dụ 2.1. ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau: Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng một căn hộ
  22. 21 2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng. Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ chiếu sáng - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ trong sơ đồ điện chiếu sáng - Áp dụng vẽ một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 2.1. Nguồn điện STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Dòng điện 1 chiều 2 Điện áp một chiều 3 Dòng điện xoay chiều hình sin 4 Dây trung tính N 5 Điểm trung tính O 6 Các pha của mạng điện A, B, C 7 Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 3+N 50Hz, 380V 2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Đèn huỳnh quang
  23. 22 2 Đèn nung sáng 3 Đèn đường 4 Đèn ốp trần 5 Đèn pha bóng solium 150W treo trên tường. 150 la chỉ số công suât, ngoài ra còn có 35, 70W 6 Đèn cổng ra vào 7 Đèn trang trí sân vườn
  24. 23 8 Đèn chiếu sáng khẩn cấp 9 Đèn thoát hiểm EXIT 1Đèn chùm 0 1Quạt thông gió 1 1Điều hòa nhiệt độ 2 1Bình nước nóng 3
  25. 24 1Ô cắm đơn, ổ cắm đôi 4 2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ. TT Tên gọi Ký hiệu 1 Cầu chì 2 MCB, MCCB 3 Tủ phân phối 4 Cầu dao một pha 5 Đảo điện một pha 6 Công tắc đơn, đôi, ba, bốn
  26. 25 7 Cầu dao ba pha 8 Đảo điện ba pha 9 Nút nhấn thường hở 10 Nút nhấn thường đóng 11 Nút nhấn kép 2.4. Các loại thiết bị đo lường. 1 Ampemet 2 Vônmet 3 Đồng hồ kiliwatt
  27. 26 Một số mạch điện chiếu sáng cơ bản: Ví dụ 2.2. Mạch đèn nung sáng một công tắc: Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý Hình 2 3: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.4: Sơ đồ nối dây Ví dụ 2.3. Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ cắm Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý
  28. 27 Hình 2.6: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.7: Sơ đồ nối dây Ví dụ 2.4. Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai nơi Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý
  29. 28 Hình 2.9: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.10: Sơ đồ nối dây Ví dụ 2.5. Ta cũng có thể mắc Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai nơi theo sơ đồ dưới đây: Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý
  30. 29 Hình 2.12: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.13: Sơ đồ nối dây Ví dụ 2.6. Mạch một đèn điều khiển ba nơi (mạch đèn hành lang): Hình 2.14: Sơ đồ nguyên lý
  31. 30 Hình 2.15: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.16: Sơ đồ nối dây Ví dụ 2.7. Mạch đèn sáng tắt luân phiên: Hình 2.17: Sơ đồ nguyên lý
  32. 31 Hình 2.18: Sơ đồ đơn tuyến Hình 2.19: Sơ đồ nối dây 3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp. Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ điện công nghiệp - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ trong sơ đồ điện công nghiệp - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện công nghiệp - Có ý thức tự giác trong học tập
  33. 32 Các khí cụ điện, thiết bị điện đóng cắt trong các sơ đồ phải biểu diễn ở trạng thái cắt (trạng thái hở mạch), nghĩa là không có dòng điện trong tất cả các mạch và không có lực ngoài cưỡng bức tác dụng lên tiếp điểm đóng. Những cái đổi nối không có vị trí cắt cần phải lấy một trong các vị trí của nó làm gốc để biểu diễn trong sơ đồ. Các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt có hai vị trí gốc (ví dụ: rowle có hai vị trí), cần phải chọn một trong hai vị trí để biểu diễn. Vị trí này cần được giải thích trên sơ đồ. Các tiếp điểm động của role, của các khóa điện thoại và những cái chuyển mạch điện thoại, nút bấm biểu diễn theo phương pháp phân chia. Những tiếp điểm của máy cắt và nút bấm sẽ biểu diễn từ trên xuống khi biểu diễn các mạch của sơ đồ theo chiều ngang, và từ trái sang phải khi biểu diễn các mạch theo chiều đứng. 3.1. Các loại máy điện 1 Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 2 Cuộn cảm có lõi điện môi dẫn từ 3 Cuộn cảm có đầu rút ra 4 Cuộn điện cảm có tiếp xúc trượt 5 Cuộn cảm biến thiên liên tục 6 Cuộn kháng điện đơn
  34. 33 7 Cuộn kháng điện kép 8 Cuộn cảm tinh chỉnh có lõi điện môi dẫn từ. 9 Biến áp không lõi có liên hệ từ không đổi 10 Biến áp không lõi có liên hệ từ thay đổi 11 Biến áp có lõi điện môi dẫn từ Biến áp điều chỉnh tinh được bằng lõi điện môi dẫn 12 từ chung. 13 Biến áp một pha lõi sắt từ
  35. 34 Biến áp một pha lõi sắt từ có màn che giữa các cuộn 14 dây Biến áp một pha lõi sắt từ có đầu rút ra ở điểm giữa 15 dây quấn (biến áp vi sai) Biến áp một pha ba dây quấn lõi sắt từ có đầu rút ra 16 ở dây quấn thứ pha Biến áp ba pha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao 17 – sao có điểm trung tính rút ra Biến áp bap ha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao 18 – tam giác có điểm trung tính rút ra. 19 Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một pha lõi sắt từ 20 Biến áp tự ngẫu hai dây quấn ba pha lõi sắt từ
  36. 35 21 Biến áp tự ngẫu ba dây quấn một pha lõi sắt từ 22 Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, một pha Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, ba pha 23 cuộn dây nối hình sao-sao 24 Máy biến dòng có một dây quấn thứ cấp 25 Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên một lõi Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên hai lõi 26 riêng 27 Cuộn dây cực từ phụ 28 Cuộn dây stator (mỗi pha) của máy điện xoay chiều
  37. 36 Cuộn dây kích thích song song, kích thích độc lập 29 máy điện một chiều 30 Stator, dây quấn stator ký hiệu chung 31 Stator dây quấn ba pha tam giác 32 Stator dây quấn ba pha nối sao 33 Rotor 34 Rotor có dây quấn, vành đổi chiều và chổi than 35 Máy điện một chiều kích từ độc lập 36 Máy điện một chiều kích từ nối tiếp 37 Máy điện một chiều kích từ song song
  38. 37 38 Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp Động cơ điện một chiều thuận nghịch, có hai cuộn 39 dây kích thích nối tiếp 3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển. 1 Tiếp điểm của các khí cụ đóng ngắt và đổi nối – Thường mở – Thường đóng – Đổi nối Cho phép sử dụng các ký hiệu sau đây: – Thường mở – Thường đóng - Đổi nối trung gian Cho phép bôi đen vòng tròn chỗ vẽ tiếp điểm động
  39. 38 2 – Tiếp xúc trượt Trên mặt dẫn điện – Tiếp xúc Trên một số mạch dẫn điện kiểu vành trượt 3 Tiếp điểm của công tắc tơ, khởi động từ, bộ chế động lực: - Thường hở - Thường đóng - Đổi nối 4 Tiếp điểm thường mở của rơle và công tắc tơ có độ trì hoạt về thời gian - Đóng chậm - Mở chậm - Đóng mở chậm
  40. 39 Tiếp5 điểm thường đóng của rơ le và công tắc tơ có độ trì hoãn về thời gian – Đóng chậm – Mở chậm – Đóng mở chậm Ví dụ 2.8: Mạch khởi động sao tam giác Hình 2.20: Mạch điều khiển
  41. 40 Hình 2.21: Mạch động lực Ví dụ 2.9. Mạch đảo chiều quay động cơ Hình 2.22: Mạch động lực
  42. 41 Hình 2.23: Mạch điều khiển Ví dụ 2.10. Mạch hãm động cơ 3 pha Hình 2.24: Mạch động lực hãm động năng động cơ ba pha
  43. 42 Hình 2.25: Mạch điều khiển 4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện. Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ cung cấp điện - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ trong sơ đồ cung cấp điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ cung cấp điện - Có ý thức tự giác trong học tập 4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ. 1 Dao cách li một cực 2 Dao cách li ba cực 3 Dao ngắn mạch
  44. 43 4 Dao đứt mạch, tác động một chiều 5 Dao đứt mạch, tác động hai chiều 6 Máy cắt hạ áp (Aptomat) ký hiệu chung 7 Máy cắt hạ áp ba cực Lưu ý: nếu cần chỉ rõ máy phụ thuộc đại lượng nào (quá dòng, áp ) thì dùng các ký hiệu I >, I , U <, đặt sau ký hiệu máy cắt 8 Dao cắt phụ tải ba cực điện áp cao
  45. 44 9 Máy cắt ba cực điện áp cao 4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây. 1 Mạch có 2, 3, 4 dây 2 Những đường dây chéo nhau, nhưng không có nối về điện 3 Những đường dây chéo nhau, nhưng có nối về điện 4 Vị trí tương đối giữa các dây điện 5 Cáp đồng trục: Màn chắn nối vỏ
  46. 45 Màn chắn nối đất 6 Dây mềm 7 Chỗ hỏng cách điện: Giữa các dây Giữa dây và vỏ Giữa dây và đất Ví dụ 2.11: Sơ đồ cung cấp điện: Hình 2.26: Sơ đồ cung cấp điện dẫn sâu, không có trạm phân phối trung tâm các tram biến áp phân xưởng nhận điện trực tiếp từ tram biến áp cung cấp.
  47. 46 Hình 2.27: Sơ đồ trạm biến áp trung tâm, sử dụng MBA ba pha hai cuộn dây Hình 2.28: Sơ đồ tram biến áp
  48. 47 Hình 2.29: Sơ đồ cung cấp điện cho một nhà máy
  49. 48 5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử. Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ điện tử - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ trong sơ đồ điện tử - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện tử - Có ý thức tự giác trong học tập 5.1. Các linh kiện thụ động. 1 Điện trở 2 Biến trở (ký hiệu chung) 3 Biến trở không có điểm chung 4 Biến trở có điểm chung 5 Tụ điện (ký hiệu chung) 6 Tụ điện có phân cực 7 Tụ điện có điều chỉnh 8 Tụ điện có tinh chỉnh
  50. 49 9 Tụ điện vi sai 10 Tụ điện dịch pha 5.2. Các linh kiện tích cực. 1 Diode 2 Diode phát quang 3 Diode quang 4 Triac 5 Zener 7 Diac
  51. 50 8 Trasistor thuận (PNP) 9 Transistor nghịch (NPN) 10 Mosfet 11 Cầu chỉnh lưu Ví dụ 2.12: Hình 2.30.Mạch transistor điều khiển một rơle
  52. 51 Hình 2.31Mạch nguồn Hình 2.32Sơ đồ điều khiển dung lượng tụ bù 5.3. Các phần tử logíc. Các phần tử logic chủ yếu là các cổng AND, OR, XOR, NOR, NOT, được ký hiệu bằng các khối hình vuông và kèm theo các ký tự bên trong.
  53. 52 Hình 2.33. Các cổng logic cơ bản 6. KÝ HIỆU BẰNG CHỮ DÙNG TRONG VẼ ĐIỆN Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ bằng chữ trong sơ đồ điện - Phân biệt được một số quy ước về bản vẽ bằng chữ trong sơ đồ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện - Có ý thức tự giác trong học tập Trong vẽ điện, ngoài ký hiệu bằng hình vẽ như qui ước còn sử dụng rất nhiều ký tự đi kèm để thể hiện chính xác ký hiệu đó cũng như thuận tiện trong việc phân tích, thuyết minh sơ đồ mạch. Tùy theo ngôn ngữ sử dụng mà các ký tự có thể khác nhau, nhưng điểm giống nhau là thường dùng các ký tự viết tắt từ tên gọi của thiết bị, khí cụ điện đó. Ví dụ: - CD: Cầu dao (tiêng Việt); SW (tiếng Anh Switch: Cái ngắt điện). - CC: Cầu chì (tiêng Việt); F (tiếng Anh Fuse: Cầu chì). - Đ: Đèn điện (tiêng Việt); L (tiếng Anh Lamp: bóng đèn). Trường hợp trong cùng một sơ đồ có sử dụng nhiều thiết bị cùng loại, thì thêm vào các con số phía trước hoặc phía sau ký tự để thể hiện. Ví dụ: 1CD, 2CD; Đ1, Đ2 Trong bản vẽ các ký tự dùng làm ký hiệu được thể hiện bằng chữ IN HOA (trừ các trường hợp có qui ước khác). Giới thiệu một số ký hiệu bằng ký tự thường dùng
  54. 53 TT Ký hiệu Tên gọi Ghi chú 1. CĐ Chuông điện. 2. BĐ Bếp điện, lò điện 3. QĐ Quạt điện. 4. MB Máy bơm. 5. ĐC, M Động cơ điện nói chung. 6. CK, X Cuộn kháng. 7. ĐKB Động cơ không đồng bộ. 8. ĐĐB Động cơ đồng bộ. Máy phát điện một chiều; 9. F máy phát điện nói chung. 10. FKB Máy phát không đồng bộ. 11. FĐB Máy phát đồng bộ. 12. M; ON Nút khởi động máy. 13. D; OFF Nút dừng máy. 14. KC Bộ khống chế, tay gạt cơ khí. 15. RN, OL Rơle nhiệt. 16. RTh, TS Rơle thời gian (timer). 17. RU Rơle điện áp. 18. RI Rơle dòng điện. 19. RTr Rơle trung gian. 20. RTT Rơle bảo vệ thiếu từ trường. 21. RTĐ Rơle tốc độ. 22. KH Công tắc hành trình. 23. FH Phanh hãm điện từ.
  55. 54 24. NC Nam châm điện. 25. BĐT Bàn điện từ. 26. V Van thủy lực; van cơ khí. 27. MC Máy cắt trung, cao thế. Máy cắt phân đoạn đường 28. MCP dây. 29. DCL Dao cách ly. 30. DNĐ Dao nối đất. 31. FCO Cầu chì tự rơi. 32. BA; BT Máy biến thế. 33. CS Thiết bị chống sét. Dùng trong sơ đồ cung cấp 34. T Thanh cái cao áp, hạ áp điện T 35. (transforme Máy biến thế. Dùng trong sơ đồ điện tử. r) 36. D; DZ Diode; Diode zener. 37. C Tụ điện. 38. R Điện trở. 39. RT Điện trở nhiệt 40. BJT; Q; T Transistor 41. Q; T BJT; SCR; triăc; diăc; UJT 42. CL Mạch chỉnh lưu 43. VCC Nguồn cung cấp Nguồn âm hoặc điểm chung 44. mass trong sơ đồ
  56. 55 45. Op – amp Mạch khuếch đại thuật toán 46. FF Mạch Flip – Flop. 47. R (reset) Ngỏ xóa cài đặt. Dùng trong sơ đồ điện tử. 48. S (set) Ngỏ cài đặt. Dùng trong sơ đồ điện tử. 49. IC Mạch kết, mạch tổ hợp. 50. A (anod) Dương cực của diode, SCR. Thường gọi là cực A 51. K (katod) Âm cực của diode, SCR. Thường gọi là cực K Cực nền, cực gốc của 52. B (base) Thường gọi là cực B transistor, UJT. C 53. Cực góp của transistor. Tường gọi là cực C (collector) 54. E (emiter) Cực phát của transistor, UJT. Thường gọi là cực E Cực cổng, cực kích, cực điều 55. G (gate) khiển của SCR, triăc, diăc, Thường gọi là cực G FET. 56. D (drain) Cực tháo, cực xuất của FET. Thường gọi là cực D 57. S (source) Cực nguồn của FET. Thường gọi là cực S 58 CD Cầu dao. 59 CB; Ap Aptomat; máy cắt hạ thế. 60 CC, F Cầu chì. Có thể sử dụng các thể hiện đặc tính làm việc như: T 61 K Công tắc tơ, khởi động từ. công tắc tơ quay thuận; H công tắc tơ hãm dừng 62 K Công tắc. Dùng trong sơ đồ chiếu sáng.
  57. 56 63 O; OĐ Ổ cắm điện 64 Đ Đèn điện. Dùng trong sơ đồ chiếu sáng. Động cơ một chiều; động cơ Dùng trong sơ đồ điện công 65 Đ, M điện nói chung. nghiệp Ví dụ 2.13. Hình 2.34 1. Trong bản vẽ trên các thiết bị điện được vẽ theo ký hiệu quy ước. 2. Bên cạch các ký hiệu theo quy ước là ký hiệu bằng chữ. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 1. Nội dung: + Về kiến thức: - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ phòng ốc và mặt bằng xây dựng - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ chiếu sáng
  58. 57 - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ điện công nghiệp - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ cung cấp điện - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ trong sơ đồ điện tử - Một số quy ước về trình bầy bản vẽ bằng chữ trong sơ đồ điện + Về kỹ năng: - Vẽ một số bản vẽ điện đơn giản + Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác. 2. Phương pháp: - Kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm - Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng tính toán các bài tập - Thái độ: Đánh giá phong cách học tập
  59. 58 CÂU HỎI Câu hỏi 1.Vẽ các ký hiệu mặt bằng sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Cửa ra vào 1 cánh; 2 cánh 2. Cửa gấp, cửa kéo 3. Cửa sổ đơn không mở 4. Cầu thang 2 cánh 5. Bếp đun than củi: - Không ống khói - Có ống khói 6. Bếp hơi: - Hai ngọn - Bốn ngọn 7. Sàn nước 8. Chậu rửa mặt Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  60. 59 Câu hỏi 2. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Dòng điện DC; AC hình sin 2. Mạng điện 3 pha 4 dây 3. Các dây pha và dây trung tính của mạng điện 3 pha 4. Hai dây dẫn không nối nhau về điện 5. Hai dây dẫn nối nhau về điện 6. Nối đất 7. Nối vỏ máy, nối mass 8. Dây nối hình sao có dây trung tính Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  61. 60 Câu hỏi 3. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Lò điện trở 2. Chuông điện 3. Quạt trần, quạt treo tường 4. Đèn sợi đốt 5. Đèn huỳnh quang 6. Đèn thủy ngân có áp lực cao 7. Đèn chiếu sáng cục bộ 8. Đèn chùm huỳnh quang 9. Đèn tín hiệu Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  62. 61 Câu hỏi 4. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Cầu dao 1 pha 2. Cầu dao 1 pha 2 ngã (cầu dao đảo 1 pha) 3. Cầu dao 3 pha 4. Cầu dao 3 pha 2 ngã (cầu dao đảo 3 pha) 5. Công tắc 2 cực: 6. Công tắc 3 cực: 7. Ổ cắm điện 8. Aptomat 1 pha 9. Aptomat 3 pha 10. Cầu chì 11. Nút bấm Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  63. 62 Câu hỏi 5. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Máy biến áp cách ly 1 pha 2. Máy biến áp tự ngẫu 3. Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một lõi sắt từ 4. Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 5. Cuộn cảm, cuộn kháng có lõi sắt từ 6. Cuộn cảm, cuộn kháng kép Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  64. 63 Câu hỏi 6. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc 2. Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn 3. Máy điện đồng bộ 4. Máy điện một chiều kích từ độc lập 5. Máy điện một chiều kích từ nối tiếp 6. Động cơ 1 pha kiểu điện dung Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  65. 64 Câu hỏi 7. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Cuộn dây rơle, công tắc tơ, khởi động từ. 2. Rơle, công tắc tơ, khởi động từ có 2 cuộn dây 3. Tiếp điểm của rơle điện, công tắc tơ, khởi động từ - Thường hở. - Thường kín. - Đổi nối 4. Phần tử đốt nóng và tiếp điểm của rơle nhiệt 5. Nút ấn không tự giữ. - Thường mở. - Thường kín. 6. Nút ấn tự giữ - Thường mở. - Thường kín. - Đổi nối 7. Phanh hãm điện từ 8. Bàn điện từ, nam châm điện.
  66. 65 Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên Câu hỏi 8. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Nút bấm liên động 2. Công tắc hành trình - Thường mở. - Thường đóng. - Liên động. 3. Tiếp điểm thường hở của rơle thời gian: - Đóng muộn: - Cắt muộn - Đóng, cắt muộn 4. Tiếp điểm thường đóng của rơle thời gian: - Đóng muộn: - Cắt muộn - Đóng, cắt muộn
  67. 66 5. Tiếp điểm của rơle không điện: - Kiểu cơ khí - Kiểu khí nén Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên Câu hỏi 9. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Dao cách ly 2. Máy cắt ba cực điện cao áp 3. Cầu chì tự rơi (FCO) 4. Trạm biến áp 5. Trạm phân phối 6. Chống sét ống 7. Chống sét van 8. Tụ bù Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  68. 67 Câu hỏi 10. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Thanh cái 2. Đường dây trên không có 3 dây, 4 dây. 3. Đường dây động lực AC đến 1000V (dây trần, dây bọc) 4. Dây nối trung gian có 2 đầu tháo ra được: 5. Nối đất (cọc bằng ống thép) 6. Hỏng cách điện giữa các đường dây và giữa đường dây và võ. 7. Đường dây xuyên tường từ dưới lên, từ trên xuống. 8. Trụ bê tông ly tâm có neo chằng về 2 hướng vuông góc 900 9. Crắc 2 sứ hạ thế 10. U 2 sứ hạ thế Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  69. 68 Câu hỏi 11. Vẽ các ký hiệu điện sau STT Tên gọi Ký hiêu 1. Diode bán dẫn 2. Diode biến dung (varicap) 3. SCR 4. Diode quang; LED 5. UJT 6. BJT 7. JFET kênh n 8. MOSFET gián đoạn 9. Triăc 10. Diăc 11. Transistor quang loại n-p-n Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  70. 69 Câu hỏi 12. Nhận dạng các ký hiệu sau Ký hiêu Tên gọi DC; AC; A, B, C, N
  71. 70 A V  Hz cos VAr kWh Đ – +
  72. 71 Đ Đ D D G G S S A Y B
  73. 72 J Y1 FF K Y2 A Y B A Y B A Y A Y B Hướng dẫn: Xem phần ký hiệu quy ước ở trên
  74. 73 CHƯƠNG 3 VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN Mã chương: MH11-03 Giới thiệu: Trong ngành điện - điện tử, để thể hiện một mạch điện cụ thể nào đó có thể dùng các dạng sơ đồ khác nhau. Mỗi dạng sơ đồ sẽ có một số tính năng, yêu cầu cũng như các qui ước nhất định. Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các dạng sơ đồ để thể hiện một tiêu chí nào đó trên một bản vẽ là yêu cầu cơ bản mang tính bắt buộc đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử. Để làm được điều đó thì việc phân tích, nhận dạng, nắm bắt các qui chuẩn của các dạng sơ là một yêu cầu trọng tâm. Nó là cơ sở bao trùm để thực hiện hoàn chỉnh một bản vẽ. Đồng thời nó còn là điều kiện tiên quyết cho việc thi công, lắp ráp hay dự trù vật tư, lập phương án thi công các công trình điện, điện tử dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu: - Vẽ được các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). - Vẽ/phân tích được các bản vẽ điện chiếu sáng; bản vẽ lắp đặt điện; cung cấp điện; sơ đồ mạch điện tử theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế - Chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ theo các ký hiệu qui ước. - Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công theo tiêu chuẩn qui định. - Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế. - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp Nội dung chính: 1. Mở đầu Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ điện - Phân biệt được một số sơ đồ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện - Có ý thức tự giác trong học tập 1.1. Khái niệm. Trong ngành điên – điện tử, sử dụng nhiều dạng sơ đồ khác nhau. Mỗi dạng sơ đồ sẽ thể hiện một số tiêu chí nhất định nào đó của người thiết kế.
  75. 74 Thật vậy, nếu chỉ cần thể hiện nguyên lý làm việc của một mạch điện, hay một công trình nào đó thì không quan tâm đến vị trí lắp đặt hay kích thước thật của thiết bị. Ngược lại nếu muốn biết vị trí lắp đặt của thiết bị để có phương án thi công thì phải đọc trên sơ đồ vị trí (sơ đồ nguyên lý không thể hiện điều này). Trong bài học này sẽ giới thiệu cách thực hiện các dạng sơ đồ cũng như mối liên hệ ràng buộc giữa chúng với nhau. Đồng thời cũng nêu lên các nguyên tắc cần nhớ khi thực hiện một bản vẽ điện. 1.2. Ví dụ 3.1. N  CD CC 1K 1Đ 2K 2Đ OC Hình 3.1.Ví dụ sơ đồ nguyên lý Sơ đồ cho biết nguyên lý hoạt động của sơ đồ, cụ thể như sau: Sau khi đóng cầu dao CD, mạch chuẩn bị hoạt động. Đóng công tắc 1K, đèn 1Đ sáng, tương tự đèn 2Đ sẽ sáng khi 2K được ấn. Muốn sử dụng các thiết bị như quạt điện, bàn ủi (bàn là) chỉ việc cắm trực tiếp thiết bị vào ổ cắm OC. Như vậy sơ đồ này chỉ cho biết nguyên tắc nối mạch như thế nào để mạch vận hành đúng nguyên lý, chứ chưa thể hiện được vị trí lắp đặt thiết bị, phương án đi dây hay lượng vật tư tiêu hao cần có
  76. 75 Trong sơ đồ nối dây hình dưới đây, thể hiện tương đối rõ hơn phương án đi dây cụ thể nhưng cũng chưa thể dự trù được vật tư, hay xác định vị trí thiết bị vì chưa có mặt bằng cụ thể của công trình. Hình 3.2: sơ đồ nối dây Còn sơ đồ vị trí như hình dưới đây thì người thi công dễ dàng xác định được khối lượng vật tư cũng như phương án thi công nhưng lại không rõ ràng về phương án đóng cắt, điều khiển các thiết bị. Do vậy, để thể hiện đầy đủ một công trình người ta sẽ kết hợp các dạng sơ đồ với nhau một cách hợp lý nhất, cần thiết có thể sử dụng thêm bảng thuyết minh chi tiết bằng lời hoặc bằng hình vẽ minh họa. Hình 3.3: sơ đồ vị trí
  77. 76 2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí. Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ mặt bằng và vị trí - Phân biệt được một số sơ đồ mặt bằng và vị trí - Áp dụng vẽ một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 2.1. Khái niệm a. Sơ đồ mặt bằng Là sơ đồ biễu diễn kích thước của công trình (nhà xưởng, phòng ốc ) theo hướng nhìn từ trên xuống. b. Sơ đồ vị trí Dựa vào sơ đồ mặt bằng, người ta bố trí vị trí của các thiết bị có đầy đủ kích thước gọi là sơ đồ vị trí. Ký hiệu điện dùng trong sơ đồ vị trí là ký hiệu điện dùng trong sơ đồ mặt bằng.
  78. 77 2.2. Ví dụ về sơ đồ mặt bằng và sơ đồ vị trí Hình dưới đây thể hiện mặt bằng của một căn hộ có 3 phòng: phòng khách, phòng ngủ và nhà bếp. Nhìn vào sơ đồ này có thể biết được các kích thước của từng phòng, của cửa ra vào, cửa sổ cũng như kích thước tổng thể của căn hộ Ở sơ đồ vị trí của mạng điện đơn giản gồm có 1 bảng điều khiển và 2 bóng đèn, chi tiết các phần tử của mạng điện như sau: 1. Nguồn điện (đường dây dẫn đến có ghi số lượng dây); 2. Bảng điều khiển; 3. Đường dây liên lạc (dây dẫn điện); 4. Thiết bị điện (bóng đèn); 3. Vẽ sơ đồ nối dây Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ nối dây - Phân biệt được một số sơ đồ nối dây - Áp dụng vẽ một số bản vẽ nối dây đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập
  79. 78 3.1. Khái niệm. a. Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý là loại sơ đồ trình bày nguyên lý vận hành của mạch điện, mạng điện. Nó giải thích, giúp người thợ hiểu biết sự vận hành của mạch điện, mạng điện. Nói cách khác, sơ đồ nguyên lý là dùng các ký hiệu điện để biểu thị các mối liên quan trong việc kết nối, vận hành một hệ thống điện hay một phần nào đó của hệ thống điện. Sơ đồ nguyên lý được phép bố trí theo một phương cách nào đó để có thể dể dàng vẽ mạch, dể đọc, dể phân tích nhất. Sơ đồ nguyên lý sẽ được vẽ đầu tiên khi tiến hành thiết kế một mạch điện, mạng điện. Từ sơ đồ này sẽ tiếp tục vẽ thêm các sơ đồ khác (sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến ) nếu cần. Sơ đồ nguyên lý có thể được biểu diễn theo hàng ngang hoặc cột dọc. Khi biểu diễn theo hàng ngang thì các thành phần liên tiếp của mạch sẽ được vẽ theo thứ tự từ trên xuống dưới. Còn nếu biểu diễn theo cột dọc thì theo thứ tự từ trái sang phải. b. Sơ đồ nối dây Là loại sơ đồ diễn tả phương án đi dây cụ thể của mạch điện, mạng điện được suy ra từ sơ đồ nguyên lý. 3.2. Nguyên tắc thực hiện Sơ đồ nối dây có thể vẽ độc lập hoặc kết hợp trên sơ đồ vị trí. Người thi công sẽ đọc sơ đồ này để lắp ráp đúng với tinh thần của người thiết kế. Khi thiết kế sơ đồ nối dây cần chú ý những điểm sau đây:  Bảng điều khiển phải đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát, thuận tiện thao tác, phù hợp qui trình công nghệ (chú ý vị trí cửa sổ, cửa cái, hướng mở cửa cái, cửa lùa, hướng gió thổi ).  Dây dẫn phải được đi tập trung thành từng cụm, cặp theo tường hoặc trần, không được kéo ngang dọc tuỳ ý.  Trên sơ đồ các điểm nối nhau về điện phải được đánh số giống nhau.  Trên bảng vẽ các đường dây phải được vẽ bằng nét cơ bản, chỉ vẽ những đường dây song song hoặc vuông góc nhau.  Cầu dao chính và công tơ tổng nên đặt ở một nơi dễ nhìn thấy nhất.
  80. 79  Phải lựa chọn phương án đi dây sao cho chiều dài dây dẫn là ngắn nhất. 3.3. Ví dụ. a. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện chiếu sáng Trong mạng chiếu sáng, sơ đồ mạch được thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây. Khi thể hiện trên mặt bằng thường dùng sơ đồ đơn tuyến. Trong phần này sẽ xét một số mạch cơ bản thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Còn sơ đồ đơn tuyến sẽ xét ở phần sau. Ví dụ 3.2. Mạch gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 đèn sợi đốt. Sơ đồ nguyên lý như hình vẽ. Căn cứ vào sơ đồ, chúng ta sẽ hiểu được nguyên tắc kết nối các thiết bị với nhau để mạch vận hành đúng nguyên lý. Đồng thời mạch cũng cho biết các thao tác vận hành và các chức năng bảo vệ K Đ CD CC  N OC Hình 3.6: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỀU KHIỂN 1 ĐÈN SỢI ĐỐT Còn ở sơ đồ nối dây, người đọc sẽ biết được phương án đi dây cụ thể của mạch điện. Ngoài ra cũng phần nào xác định được vị trí lắp đặt các thiết bị, đồng thời còn có cái nhìn tổng thể về khối lượng vật tư hay phương án thi công. N Hình 3.7. SƠ ĐỒ NỐI DÂY
  81. 80 Ví dụ 3.3: Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 2 đèn sợi đốt (có điện áp giống nhau và bằng với điện áp nguồn. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ. Hình 3.8: sơ đồ nguyên lý mạch 2 đèn sợi đốt điều khiển chung Hình 3.9: sơ đồ nối dây Ví dụ 3.4: Mạch điều khiển đèn và chuông điện. Khi ấn nút thì chuông reo và đèn sáng. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ. Hình 3.10: sơ đồ nguyênlý mạch điều khiển chuông điện có đèn
  82. 81  N Hình 3.11: sơ đồ nối dây Ví dụ 3.5: Mạch đèn điều khiển ở 2 nơi (đèn cầu thang). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ. Đ CC  N 1K 2K Hình 3.12: sơ đồ mạch đèn câu thang  N Hình 3.13: sơ đồ nối dây mạch đèn cầu thang
  83. 82 Ví dụ 3.6: Mạch đèn điều khiển ở 3 nơi (đèn chiếu sáng hành lang). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ. Đ CC  2K N 1K 3K Hình 3.14. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG  N Hình 3.15. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG - Mở rộng: Mạch đèn điều khiển ở nhiều nơi: Học sinh tự vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây.
  84. 83 Gợi ý: Từ cơ sở là mạch đèn điều khiển 2 nơi, muốn mở rộng thêm 1 nơi điều khiển thì dùng thêm 1 công tắc 4 cực và kết nối tương tự như trên. Ví dụ: Điều khiển 4 nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 2 công tắc 4 cực. điều khiển 5 nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 3 công tắc 4 cực Ví dụ 3.7: Mạch đèn thứ tự (đèn nhà kho). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.  N 1Đ 2Đ 3Đ 4Đ CC 2K 3K 4K 1K Hình 3.16.SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠC H ĐÈN NHÀ KHO  N Hình 3.17. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN NHÀ KHO
  85. 84 Ví dụ 3.8: Mạch điều khiển đèn huỳnh quang và quạt trần. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ. 1CC Đ 1K  N 2CC Q HS Hình 3.18. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN  N Hình 3.19. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN
  86. 85 N TRƯỜNG CĐ LILAMA 2 Lớp: KHOA: ĐIỆN Tên: ĐÈN SỢI ĐỐT TL: Người vẽ: Số: KT: Hình 3.21. Bố trí bản vẽ đèn sợi đốt N TRƯỜNG CĐ LILAMA 2 Lớp: KHOA: ĐIỆN Tên: ĐÈN CẦU THANG TL: Người vẽ: Số: KT: Hình 3.22. Bố trí bản vẽ đền cầu thang
  87. 86 N TRƯỜNG CĐ LILAMA 2 Lớp: KHOA: ĐIỆN Tên: ĐÈN NHÀ KHO TL: Người Số: KT:vẽ: Hình 3.23. Bố trí bản vẽ đèn nhà kho N TRƯỜNG CĐ LILAMA 2 Lớp: KHOA: ĐIỆN Tên: CHUÔNG ĐIỆN TL: Người vẽ: Số: KT: Hình 3.24. Bố trí bản vẽ chuông điện
  88. 87 Hình 3.25. Bố trí bản vẽ đèn huỳnh quang và quạt
  89. 88 4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ đơn tuyến - Phân biệt được một số sơ đồ đơn tuyến - Áp dụng vẽ một số bản vẽ sơ đồ đơn tuyến đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 4.1. Khái niệm. Để mạch điện vận hành đúng nguyên lý thì phải đấu dây chính xác theo sơ đồ nguyên lý. Còn muốn thể hiện phương án đi dây cụ thể thì phải dùng sơ đồ đấu dây kết hợp trên sơ đồ vị trí. Như các ví dụ đã xét: sơ đồ nối dây thể hiện chi tiết phương án đi dây, cách đấu nối cũng như thể hiện rõ số dây dẫn trong từng tuyến Nhưng nhược điểm lớn nhất của dạng sơ đồ này là quá rườm rà, số lượng dây dẫn chiếm diện tích lớn trong bản vẽ (không còn chổ để thể hiện đầy đủ các thiết bị) và sự chi tiết này đôi khi cũng không cần thiết. Để đơn giản hoá sơ đồ nối dây, người ta chỉ dùng 1 dây dẫn để biểu diễn mạng điện, mạch điện gọi là sơ đồ đơn tuyến. Ưu điểm của sơ đồ này là số dây dẫn được giảm thiểu đến mức tối đa nhưng vẫn thể hiện được nguyên lý cũng như phương án đi dây của hệ thống. Mặt khác, sơ đồ đơn tuyến rất thuận tiện biểu diễn trên sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí Phần lớn các bản vẽ thiết kế hệ thống điện, mạng điện, mạch điện đều được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến kết hợp với sự giải thích, minh họa bằng văn bản hoặc các sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây chi tiết (nếu cần). 4.2 Nguyên tắc thực hiện Để thực hiện hoàn chỉnh một mạng điện, mạch điện bằng sơ đồ đơn tuyến, cần tuân thủ trình tự và các nguyên tắc sau đây: Bước 1: Căn cứ vào yêu cầu và các tiêu chuẩn kỹ thuật vẽ phác họa sơ đồ nguyên lý. Bước 2: Căn cứ vào mặt bằng, đặc điểm của qui trình sản xuất để xác định vị trí lắp đặt các thiết bị và vẽ sơ đồ vị trí. Bước 3: Chọn phương án đi dây và vẽ phác họa sơ đồ nối dây chi tiết. Đồng thời đề xuất phương án thi công.
  90. 89 Bước 4: Vẽ sơ đồ đơn tuyến theo các nguyên tắc sau: Chỉ dùng một dây dẫn để thể hiện sơ đồ. Sử dụng các ký điện dùng trong sơ đồ mặt bằng. Số dây dẫn cho từng đoạn được thể hiện bằng các gạch xiên song song (hoặc con số) đặt trên tuyến đó. Điều này sẽ thực hiện được bằng cách kiểm tra số dây dẫn từng đoạn trên sơ đồ nối dây. Lập bảng thuyết minh: có thể sử dụng ngôn ngữ hoặc các sơ đồ nguyên lý, hình cắt, mặt cắt để minh họa nếu cần. 4.2. Ví dụ. 5 2 dây 3 dây 5 dây Hình 3.26. BIỂU DIỄN SỐ DÂY DẪN CHO TỪNG ĐOẠN Sơ đồ đơn tuyến của mạch điện đơn giản. Sơ đồ này có thể giải thích như sau Hình a: - Đoạn ab có 2 dây nguồn vào (pha và trung tính). - Bảng điện đặt sát tường bên phải cạnh cửa ra vào, gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc và ổ cắm. - Đoạn bc có 2 dây ra đèn (1 dây ra từ công tắc và dây trung tính).
  91. 90 Hình b: - Tương tự hình a, nhưng đoạn bc có đến 3 dây ra đèn. Điều này chứng tỏ mạch còn có phụ tải phía sau nên phát tuyến phải có thêm dây pha ngoài 2 dây giống như hình a ở trên. 5. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện công nghiệp. Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ điều khiển mạch điện trong công nghiệp - Phân biệt được một số sơ đồ điều khiển mạch điện trong công nghiệp - Áp dụng vẽ một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập Đối với mạng điện công nghiệp, sơ đồ mạch thường được thể hiện dưới dạng sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Ngoài ra khi kết hợp với hệ thống cung cấp điện, sơ đồ mạch cũng được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến. Ví dụ 3.9: Mạch điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
  92. 91 Ví dụ 3.10: Mạch khởi động Y – động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
  93. 92 Ví dụ 3.11: Mạch đảo chiều quay động cơ 1 pha (kiểu điện dung) bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
  94. 93 Ví dụ 3.12: Mạch mở máy động cơ 3 pha qua cuộn kháng bằng cầu dao. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
  95. 94 6. Vẽ các sơ đồ mạch điện tử. Mục tiêu: - Biết được một số loại sơ đồ mạch điện tử trong công nghiệp - Phân biệt được một số sơ đồ mạch điện tử trong công nghiệp - Áp dụng vẽ một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập Sơ đồ trong mạch điện tử thường chỉ sử dụng dạng sơ đồ nguyên lý là chính (sơ đồ nối dây gần như không dùng; để lắp ráp được mạch người ta sử dụng sơ đồ mạch in). Trong phạm vi tài liệu này sẽ giới thiệu một số mạch điện tử cơ bản thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý.
  96. 95 Ví dụ 3.13: Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có tụ lọc. Sơ đồ nguyên lý Ví dụ 3.14: Mạch chỉnh lưu sao 3 pha. Sơ đồ nguyên lý.
  97. 96 Ví dụ 3.15: Mạch chỉnh lưu sao 3 pha. Sơ đồ nguyên lý. D1 A + D4 D2 B TẢI D5 D3 C HÌ _ NH 3.4 5 Hình 3.38. MẠCHMẠ CHỈNH LƯU CẦU 3 PHA Ví dụ 3.16: Mạch chỉnh lưu có khốngCH chế sao 1 pha. Sơ đồ nguyên lý. ỔN ÁP 1 BÙ G1 DÙ NG BJ + T1 T RT  _ T2 D6 G2 2 R1 DZ D1 UJT R6 R4 D2 R7 R2 R3 C R5 Hình 3.39. MẠCH CHỈNH LƯU CÓ KHỐNG CHẾ SAO 1 PHA VÀ MẠCH KÍCH SCR DÙNG UJT
  98. 97 Ví dụ 3.17: Mạch chỉnh lưu có khống chế cầu 3 pha đối xứng và không đối xứng. Sơ đồ nguyên lý. T1 A + G1 T4 G6 T2 B TẢI G2 T5 G5 T3 C G3 T6 _ G4 a. Cầu 3 pha đối xứng T1 A + G1 D4 T2 B TẢI G2 D5 T3 C G3 D6 _ b. Cầu 3 pha không đối xứng Hình 3.40. MẠCH CHỈNH LƯU CÓ KHỐNG CHẾ CẦU 3 PHA
  99. 98 Ví dụ 3.18: Ứng dụng SCR điều khiển tải AC, DC. Sơ đồ nguyên lý. O OF N F D TẢI R2 E SC R R2 a. Điều khiển đèn bằng SCR K R1 SCR VR 220V – AC D1 M D2 R2 b. Điều khiển động cơ vạn năng bằng SCR Hình 3.41.MẠCH ỨNG DỤNG SCR Ví dụ 3.19: Ứng dụng Triắc điều khiển tải. Sơ đồ nguyên lý. Đ 0 2 1 T D 220V – AC R HÌNH 3.42: MẠCH ỨNG DỤNG TRIẮC
  100. 99 Ví dụ 3.20: Mạch ổn áp bù dùng BJT. Sơ đồ nguyên lý. Q 1 + R3 R1 _ Q2  + URA R4 MẪU R2 Q3 DZ CHUẨN R5 _ Hình 3.43. MẠCH ỔN ÁP BÙ DÙNG BJT Ví dụ 3.21: Mạch timer điện tử dùng BJT. Sơ đồ nguyên lý. M Q3  R2 R4 R1 Q1 Q2 RL R6 R3 R5 1 2 100 1000 Led Hình 3.44. MẠCH TIMER DÙNG BJT
  101. 100 Ví dụ 3.22: Một vài ứng dụng khác của BJT. Sơ đồ nguyên lý. – – RC R1 R1 RL D R2 Q Q C1 R3 R2 C + + a. Mạch khuếch đại dùng BJT b. Điều khiển rơle dùng BJT và photo DIODE Hình 3.45. MẠCH ỨNG DỤNG TRANZITO (BJT) Ví dụ 3.23: Một vài ứng dụng của vi mạch. Sơ đồ nguyên lý. R1 RF U1 S Q R2 U2 – Rn U0 Un + Q R a. Mạch cộng đảo sử dụng OP – AMP b. FLIP – FLOP RS sử dụng 2 cổng NAND +5V R1 UV + U0 R1 8 4 7 3 – R 555 2 6 RA 5 RF 2 R2 1 CO C c. Mạch dao động sử dụng IC 555 d. Mạch khuếch đại không đảo sử dụng OP – AMP Hình 3.46. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA VI MẠCH
  102. 101 7. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư. Mục tiêu: - Biết được một số nguyên tắc chuyển đổi qua lại của một số loại sơ đồ điện - Phân tích đước các loại sơ đồ điện và dự trù được vật tư cho sơ đồ - Áp dụng vào một số bản vẽ đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 7.1. Nguyên tắc chung Qua khảo sát các phần đã xét, dễ dàng nhận thấy:  Sơ đồ nguyên lý là cơ bản, quan trọng nhất, nó quyết định tính đúng sai của mạch điện, mạng điện.  Từ sơ đồ nguyên lý kết hợp với mặt bằng, vị trí thiết bị sẽ có được sơ đồ nối dây chi tiết.  Đơn giản hóa sơ đồ nối dây chi tiết sẽ là sơ đồ đơn tuyến.  Căn cứ vào các mối quan hệ ở trên, có thể đưa ra nguyên tắc chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ. Mối quan hệ này có tính thuận – ngịch; áp dụng cho người thiết kế và người thi công được thể hiện qua sơ đồ.
  103. 102 7.2Dự trù vật tư Công việc này thường dành cho người thiết kế. Sau khi đã tính toán, so sánh kinh tế – kỹ thuật để chọn phương án khả thi tối ưu nhất; Người thiết kế sẽ căn cứ vào sơ đồ để lập bảng dự trù vật tư cần thiết cho công trình. Khi dự trù vật tư có thể tăng thêm (5 – 10)% so với số lượng thực tế đối với các thiết bị dễ hỏng hóc hoặc trường hợp ước tính. Lập bảng kê có dạng như sau: Bảng 1 STT TÊN GỌI – CHỦNG ĐVT SL ĐƠN THÀNH GHI LOẠI GIÁ TIỀN CHÚ Ghi chú: Ở mục chỉ danh thiết bị phải nêu rõ ràng các đặc tính kỹ thuật cơ bản, cần thiết có thể nêu cả xuất xứ, nguồn gốc của thiết bị. Ví dụ: - Cầu chì hộp 7A (không ghi là cầu chì chung chung). - Dây điện đơn CADIVI 30/10 (không ghi là dây điện đơn chung chung) - CB 1 pha 30A – LG (không ghi là CB 30A hoặc CB 1 pha chung chung) 7.3 Vạch phương án thi công Đây là công việc của người thi công. Để là tốt việc này, đòi hỏi người thợ phải tuân thủ một số qui định sau: - Nghiên cứu thật kỹ bản vẽ, khảo sát cẩn thận hiện trường công tác.
  104. 103 - Phương án khả thi, thuận tiện, hợp lý nhất. - Phương án phải đảm bảo thi công đúng với tinh thần của người thiết kế. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Nên trù tính các tình huống phát sinh, để tránh bị động trong quá trình thực hiện. 7.4 Ví dụ tổng hợp a. Vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện Trong hệ thống cung cấp điện, hầu hết các sơ đồ đều được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến. Trong một số trường hợp cần thiết thì dùng thêm sơ đồ nguyên lý. Sơ đồ nối dây chi tiết và sơ đồ vị trí ít được dùng. Ví dụ 3.24: Trạm biến áp 22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như hình vẽ 3.48
  105. 104 Ví dụ 3.25. Trạm biến áp 110/22kV, có dự phòng liên kết. Sơ đồ đơn tuyến
  106. 105 Ví dụ 3.26: Trạm biến áp xí nghiệp 22/6/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như
  107. 106 Ví dụ 3.27: Trạm biến áp phân phối 110/22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như
  108. 107 Ví dụ 3.28: Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV theo sơ đồ mạch vòng. Sơ đồ đơn tuyến Hình 3.52: Trạm biến áp phân phối mạchvòng
  109. 108 Ví dụ 3.29: Sơ đồ cung cấp điện dùng trong giải tích mạng. Sơ đồ đơn tuyến như Hình 3.53: sơ đồ cung cấp điện dùng trong giải tích mạng
  110. 109 b. Chuyển đổi các dạng sơ đồ điện. Ví dụ 3.30: Chuyển các sơ đồ nối dây chi tiết ở các ví dụ trên (sơ đồ chiếu sáng của phần 1 tới phần 3 của chương 3) sang sơ đồ đơn tuyến. Sơ đồ đơn tuyến theo thứ tự như hình vẽ
  111. 111 Ví dụ 3.31: Chuyển sơ đồ đơn tuyến trong mạng điện sinh hoạt sang sơ đồ nối dây chi tiết. Ví dụ 3.32: Sơ đồ vị trí của một căn hộ như hình vẽ. Hãy thực hiện: - Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho căn hộ đó; - Thuyết minh phương án đi dây; - Lập bảng dự trù vật tư. Biết các kích thước của căn hộ là: chiều dài: 12m; chiều rộng: 4,8m; chiều cao từ la-phông xuống nền là 4m; hàng ba dài 2,5m.
  112. 112 Ví dụ 3.33: Một phòng học có kích thước (8x8)m; chiều cao 4m. Sơ đồ vị trí như hình vẽ. Hãy thực hiện: - Vẽ sơ đồ cung cấp điện - Thuyết minh phương án đi dây; - Lập bảng dự trù vật tư.
  113. 113 Ví dụ 3.34: Một phân xưởng có kích thước (18x10)m; chiều cao 6,5m. Sơ đồ vị trí như hình vẽ. Hãy thực hiện: - Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho phân xưởng đó. - Thuyết minh phương án đi dây. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 1. Nội dung: + Về kiến thức: - Một số loại sơ đồ điện - Một số loại sơ đồ mặt bằng và vị trí - Một số loại sơ đồ nối dây - Một số loại sơ đồ đơn tuyến - Một số loại sơ đồ điều khiển mạch điện trong công nghiệp - Một số loại sơ đồ mạch điện tử trong công nghiệp - Một số nguyên tắc chuyển đổi qua lại của một số loại sơ đồ điện + Về kỹ năng: - Vẽ một số bản vẽ điện + Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác. 2. Phương pháp: - Kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm - Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng tính toán các bài tập - Thái độ: Đánh giá phong cách học tập
  114. 114 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu hỏi 1. Nêu sự khác nhau và mối liên hệ giữa các dạng sơ đồ dùng trong vẽ điện? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết về một số loại sơ đồ điện. Câu hỏi 2. Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của sơ đồ nguyên lý? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết về sơ đồ nguyên lý Câu hỏi 3. Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của sơ đồ nối dây? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết về sơ đồ nối dây Câu hỏi 4. Nêu trình tự và nguyên tắc khi chuyển từ sơ đồ nối dây chi tiết sang sơ đồ đơn tuyến? Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết về nguyên tắc chuyển đổi qua lại của một số loại sơ đồ điện Câu hỏi 5. Mạch gồm 1 cầu chì 2 công tắc điều khiển 2 đèn sợi đốt (có điện áp giống nhau và bằng với điện áp nguồn). Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây cho mạch điện trên. Hướng dẫn: Vẽ sơ đồ nguyên lý lưu ý cấp điện áp của 2 đèn bằng điện áp nguồn nên ta vẽ 2 đèn đấu song song, vẽ sơ đồ nối dây, vẽ sơ nguyên lý theo quy ước. Hình 3.64a sơ đồ nguyên lý
  115. 115 Hình 3.64b sơ đồ nói dây Câu hỏi 6. Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây mạch đèn chiếu sáng nhấp nháy theo yêu cầu: Cấp điện cho mạch, cuộn dây Rơ le thời gian có điện, đóng tiếp điểm TS11 lại đèn sáng. Sau một thời gian hiệu chỉnh tiếp điểm TS11 mở ra, đèn tắt đồng thời tiếp điểm TS12 đóng lại cấp điện cho cuộn dây TS2. Sau một thời gian hiệu chỉnh tiếp điểm TS 21 mở ra toàn bộ mạch mất điện, tiếp điểm TS21 trở về trạng thái ban đầu là trạng thái đóng cấp điện cho cuộn dây TS1 đèn lại sáng và tiếp tục chu kỳ sau. Hướng dẫn: P TS12 F TS21 TS11 TS1 Ñ TS2 N Hình 3.65a Sơ đồ nguyên lý
  116. 116 Hình 3.65b Sơ đồ nối dây Câu hỏi 7. Dạng sơ đồ khác của đèn cầu thang được bố trí như hình vẽ. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý; vẽ sơ đồ nối dây và sơ đồ đơn tuyến.
  117. 117 Hướng dẫn:
  118. 118 Câu hỏi 8. Mạch đèn điều khiển ở 3 nơi (đèn chiếu sáng hành lang) được bố trí như hình vẽ. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý; vẽ sơ đồ đơn tuyến. Hình 3.67a. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN ĐIỀU KHIỂN Ở 3 NƠI Hướng dẫn: Hình 3.67b. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN ĐIỀU KHIỂN Ở 3 NƠI
  119. 119 Hình 3.67c. SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠCH ĐÈN ĐIỀU KHIỂN Ở 3 NƠI Câu hỏi 9. Mạch đèn sáng luân phiên và đèn sáng tỏ, sáng mờ được bố trí như hình vẽ: Hãy hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý; vẽ sơ đồ nối dây. Hình 3.68a. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN SÁNG SÁNG TỎ SÁNG MỜ Hướng dẫn: Hình 3.68b SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN SÁNG SÁNG TỎ SÁNG MỜ
  120. 120 Hình 3.68c SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN SÁNG SÁNG TỎ SÁNG MỜ Câu hỏi 10. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây kết hợp với sơ đồ đơn tuyến mạch Đảo chiều động cơ theo yêu cầu sau. -Mở máy cho động cơ chạy thuận Đóng cầu dao cách ly Q (F), ấn nút PB1, cuộn hút công tắc tơ K1 có điện sẽ Động cơ quay theo chiều thuận . -Dừng động cơ Ấn nút PB0, cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện. Động cơ ngừng hoạt động. -Đảo chiều động cơ Ấn nút PB2, cuộn hút công tắc tơ K 2 có điện. Động cơ quay theo chiều ngược do thứ tự của hai pha vào động cơ đã bị đảo.
  121. 121 Hướng dẫn: Hình 3.69a SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
  122. 122 Hình 3.69b SƠ ĐỒ NỐI DÂY KẾT HỢP VỚI SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN
  123. 123 Câu hỏi 11. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây kết hợp với sơ đồ đơn tuyến mạch Hãm động cơ dùng rơ le thời gian theo yêu cầu sau. -Mở máy Đóng cầu dao cách ly Q, ấn nút PB 1, cuộn hút công tắc tơ K 1 có điện sẽ đóng điện cho động cơ ba pha hoạt động,. -Dừng và hãm ngược động cơ Ấn nút PB0, cuộn hút K 1 mất điện, cuộn hút K 2 có điện, đảo chiều từ trường quay vào động cơ, quá trình hãm ngược bắt đầu. Khi tốc độ động cơ dừng hẳn thì rơle thời gian TS 1 hoạt động, cuộn hút K 2 mất điện quá trình hãm ngược kết thúc Hướng dẫn: Hình 3.70a SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
  124. 124 Hình 3.70b SƠ ĐỒ NỐI DÂY KẾT HỢP VỚI SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN
  125. 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO - HƯỚNG DẪN MÔ-ĐUN TRANG BỊ ĐIỆN 1 (MG), Dự án Giáo dục Kỹ thuật và Dạy nghề. - GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT, Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề. - Lê Công Thành: GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM - 1998. - TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng. - Các tạp chí về điện, giới thiệu sản phẩm của các nhà sản xuất trong, ngoài nước hiện có trên thị trường.