Giáo trình Kỹ thuật an toàn và môi trường - Đinh Đắc Hiến

pdf 311 trang ngocly 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật an toàn và môi trường - Đinh Đắc Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_an_toan_va_moi_truong_dinh_dac_hien.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật an toàn và môi trường - Đinh Đắc Hiến

  1. Cơng nghệ chế tạo máy Cơ khí Mạc Thị Thoa 0985.288.366 Giáo trình: Kỹ thuật an tồn & mơi trƣờng Tác giả: GVC.Đinh Đắc Hiến GS.TS. Trần Văn Địch
  2. Chương 1: Những vấn đề chung về BHLĐ, pháp lệnh BHLĐ Chương 2: Vệ sinh lao động Chương 3: Kỹ thuật an tồn Chương 4: Phịng cháy và chữa cháy Chương 5: Bảo vệ nguồn nước và khơng khí Chương 6: Sản xuất sạch hơn 2
  3.  Số Tín chỉ: 2  Số buổi học lý thuyết: Tuần 25 – Tuần 39  Bài Tập lớn: 1 bài  Thi viết 3
  4. Chương 1 Những vấn đề chung về BHLĐ, pháp lệnh BHLĐ 4
  5.  1.1 Tình hình tai nạn lao động  1.2 Những nhận thức về an tồn lao động  1.3 Tầm quan trọng của an tồn lao động  1.4 Mục đích, ý nghĩa, tính chất của cơng tác bảo hộ lao động.  1.5 Một số khái niệm cơ bản  1.6 Nội dung chủ yếu của cơng tác bảo hộ lao động.  1.7 Trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong cơng tác BHLĐ 5
  6. 1. Trên thế giới. . TNLĐ mỗi năm 270 triệu vụ . Số ngƣời tử vong 2 triệu . Mỗi ngày tử vong 5000 ngƣời . TNLĐ nguyên nhân thứ 3 (19%) gây tử vong nghề nghiệp . Thiệt hại 4% GDP quốc nội 6
  7. 2. Việt Nam. - Quốc gia cĩ số vụ TNLĐ cao - 2001 – 2007 cĩ 5505 ngƣời bị TNLĐ - Trung bình xảy ra 4633 vụ TNLĐ/năm, 4907 ngƣời bị thƣơng, 505 ngƣời chết/năm, - Tỷ lệ tăng TNLĐ trung bình 12 năm qua 19,55%/năm, số ngƣời chết tăng 7,2% - Chi phí bình quân khắc phục hậu quả TNLĐ 240 tỷ (2007 là 1000 tỷ) 7
  8.  Các doanh nghiệp thuộc bộ Cơng Thương chiếm 19,8% tổng số vụ, 15,36% tổng số ngƣời chết.  Các doanh nghiệp thuộc bộ Xây Dựng chiếm 9% tổng số vụ, 12,29% tổng số ngƣời chết.  Các doanh nghiệp thuộc bộ Giao Thơng chiếm 4,5% tổng số vụ, 21,18% tổng số ngƣời chết.  Các doanh nghiệp thuộc Địa Phương quản lý (nhà nƣớc, tƣ nhân, vốn đầu tƣ nƣớc ngồi) chiếm 57,66% tổng số vụ, 45,05% tổng số ngƣời chết  Cịn lại là thuộc các bộ, ngành khác 9
  9.  Tập Đồn Than và Khống Sản Việt Nam 12,7% tổng số vụ, 16,98% tổng số ngƣời chết  Tổng cơng ty VINACONEX 2,05% tổng số vụ, 1,89% tổng số ngƣời chết  Tổng cơng ty Sơng Đà 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số ngƣời chết  Tổng cơng ty Điện Lực Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số ngƣời chết 10
  10.  Tổng cơng ty Hàng Hải Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số ngƣời chết  Tổng cơng ty Xây Dựng Thăng Long, Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam 1,23% tổng số vụ, 1,13% tổng số ngƣời chết  Ngồi ra 28 tổng cơng ty khác cĩ 1-4 vụ TNLĐ chết ngƣời 11
  11.  Lĩnh vực xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và cơng trình giao thơng chiếm 27,86% tổng số vụ và 44,37% tổng số ngƣời chết  Lĩnh vực khai thác khống sản chiếm 12,93% tổng số vụ và 14,29% tổng số ngƣời chết  Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 4,98% tổng số vụ và 5,12% tổng số ngƣời chết  Lĩnh vực cơ khí chế tạo chiếm 7,8% tổng số vụ và 7,17% tổng số ngƣời chết 12
  12.  Liên quan đến mặt bằng sản xuất chiếm 20,2% tổng số vụ và 22,08% tổng số ngƣời chết  Liên quan đến thiết bị nâng, thang máy chiếm 8,8% tổng số vụ và 9,55% tổng số ngƣời chết  Liên quan đến máy hàn điện chiếm 7,92% tổng số vụ và 8,53% tổng số ngƣời chết  Liên quan đến giàn giáo, sàn thao tác chiếm 6,8% tổng số vụ và 7,18% tổng số ngƣời chết  Liên quan đến đường dây tải điện chiếm 6,15% tổng số vụ và 6,66% tổng số ngƣời chết 13
  13.  Điện giật chiếm 20,1% tổng số vụ và 18,87% tổng số ngƣời chết  Ngã từ trên cao chiếm 16,4% tổng số vụ và 15,47% tổng số ngƣời chết  Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 14,1% tổng số vụ và 14,25% tổng số ngƣời chết  Vật đổ, đè chiếm 7,78% tổng số vụ và 10,17% tổng số ngƣời chết 14
  14. An tồn trong lao động khơng phải chỉ do ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động mới cĩ trách nhiệm mà nĩ là nhận thức, trách nhiệm của mọi người tham gia quá trình lao động. 15
  15. 1.Tầm quan trọng của an tồn lao động đối với doanh nghiệp.  Đem lại năng suất cao.  Tránh chi phí cho việc sửa chữa thiết bị.  Tránh chi phí để mua thuốc men cho những cơng nhân bị tai nạn.  Chi phí cho bảo hiểm ít hơn.  Tạo uy tín trên thị trƣờng.  Đối với những lý do luật pháp qui định phải tuân theo luật lao động việt nam. 16
  16. 2. Tầm quan trọng của an tồn lao động đối với cơng nhân. Bảo vệ khỏi sự nguy hiểm (trang bị phƣơng tiện bảo vệ do đĩ cơng nhân làm việc tự tin và nhanh gọn). Tạo cho cơng nhân lịng tin do đĩ khuyến khích một lực lƣợng lao động ổn định và trung thành. Tránh cho cơng nhân những lý do kinh tế khác: tiền thuốc. 17
  17. 3. Tầm quan trọng của an tồn lao động đối với cộng đồng. Giảm nhu cầu dịch vụ cho những tình trạng khẩn cấp: bệnh viện, dịch vụ chữa cháy, cảnh sát Giảm chi phí cố định: tiền trợ cấp bệnh tật, phúc lợi xã hội, chi phí cho sức khoẻ. Việc tạo ra lợi nhuận cho xã hội. 18
  18. 1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động.  Mục tiêu: thơng qua các biện pháp về khoa học kĩ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để  Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và cĩ hại phát sinh trong sản xuất  Tạo ra điều kiện lao động thuận lợi, để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nhằm bảo vệ sức khoẻ ngƣời lao động.  Bảo hộ lao động trƣớc hết là một phạm trù sản xuất  Bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực lƣợng sản xuất (ngƣời lao động).  Cĩ ý nghĩa nhân đạo (chăm sĩc sức khoẻ, ) 19
  19. 2. Tính chất của bảo hộ lao động a. Tính chất pháp lý  Là những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn đƣợc ban hành trong cơng tác bảo hộ lao động đƣợc soạn thảo thành luật của nhà nƣớc.  Luật pháp về bảo hộ lao động đƣợc nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ con người trong sản xuất  Là cơ sở pháp lý bắt buộc các với thành phần kinh tế cĩ trách nhiệm nghiên cứu thi hành. 20
  20. b.Tính khoa học kỹ thuật  Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất để phát hiện, ngăn ngừa trƣờng hợp đáng tiếc trong lao động, bảo vệ sức khoẻ cho ngƣời lao động.  Phịng chống tai nạn lao động cũng xuất phát từ cơ sở khoa học và bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật. 21
  21. c. Tính quần chúng  Bảo hộ lao động liên quan đến tất cả mọi người, từ ngƣời sử dụng lao động đến ngƣời lao động.  Qui trình, qui phạm an tồn đƣợc đề ra tỉ mỉ nhƣng cơng nhân chƣa đƣợc học tập, chƣa đƣợc thấm nhuần, chƣa thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của nĩ, thì rất dễ vi phạm. 22
  22. 1. Điều kiện lao động  Tập hợp tổng thể các yếu tố về tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế, xã hội đƣợc thể hiện thơng qua các cơng cụ và phƣơng tiện lao động, đối tƣợng lao động, qui trình cơng nghệ, mơi trƣờng lao động  Sự xắp xếp, bố trí, tác động qua lại giữa chúng trong mối quan hệ với con ngƣời tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động. 23
  23. *Các yếu tố tác động đến điều kiện lao động  Cơng cụ, phƣơng tiện lao động  Sự đa dạng của đối tƣợng lao động  Quá trình cơng nghệ  Mơi trƣờng lao động * Khi đánh giá, phân tích điều kiện lao động phải tiến hành đánh giá, phân tích đồng thời trong mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố trên. 24
  24. 2. Các yếu tố nguy hiểm và cĩ hại Những yếu tố cĩ ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, cĩ nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong một điều kiện lao động.  Các yếu tố vật lý  Các yếu tố hố học  Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật:  Các yếu tố bất lợi về tƣ thế lao động, khơng tiện nghi do khơng gian chỗ làm việc, nhà xƣởng chật hẹp, mất vệ sinh  Các yếu tố về tâm lý khơng thuận lợi. 25
  25. 3. Tai nạn lao động Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động do kết quả tác động đột ngột từ bên ngồi làm chết người hoặc làm tổn thương, hoặc phá huỷ chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đĩ của cơ thể * Tai nạn lao động chia thành:  Chấn thương:  Nhiễm độc nghề nghiệp: ⃰ Để đánh giá tình hình tai nạn lao động ta sử dụng hệ số tai nạn lao động K. 26
  26. 4. Bệnh nghề nghiệp Là sự suy yếu dần dần sức khoẻ của người lao động gây nên bệnh tật xảy ra trong quá trình lao động do tác động của các yếu tố cĩ hại phát sinh trong sản xuất lên cơ thể người lao động 27
  27. 1. Nội dung khoa học kỹ thuật Là lĩnh vực khoa học tổng hợp và liên ngành, đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành tựu của nhiều ngành khác nhau. KHKT KH PHƢƠNG KH VỆ SINH KH KỸ THUẬT KH KỸ THUẬT KH TiỆN BẢO HỘ LAO ĐỘNG VỆ SINH AN TỒN ERGONOMICS LAO ĐỘNG 28
  28. a. Khoa học vệ sinh lao động. Khoa học vệ sinh lao động đi sâu khảo sát, đánh giá các yếu tố nguy hiểm và cĩ hại phát sinh trong sản xuất. b. Khoa học về kỹ thuật vệ sinh. Là những lĩnh vực khoa học chuyên ngành nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp KHKT để loại trừ những yếu tố cĩ hại phát sinh trong sản xuất, cải thiện mơi trƣờng lao động. 29
  29. c. Kỹ thuật an tồn. Là một hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phịng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm. Nghiên cứu và đánh giá tình trạng an tồn của các thiết bị và quá trình sản xuất Chủ động loại trừ các yếu tố nguy hiểm và cĩ hại. 30
  30. d. Khoa học phương tiện bảo vệ người lao động Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những phƣơng tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân ngƣời lao động 31
  31. e. Khoa học Ecgonomics Ecgonomics: là mơn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các phương tiện kỹ thuật và mơi trường lao động với khả năng của con người về giải phẫu, sinh lý, tâm lý nhằm đảm bảo cho lao động cĩ hiệu quả cao nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an tồn cho con ngƣời . 32
  32.  Một số hình ảnh ứng dụng của khoa học Ecgonomics: 33
  33. Nội dung của Ergonomics: Sự tác động của ngƣời-máy-mơi trƣờng. Nhân trắc học Ergonomics tại chỗ làm việc. Thiết kế phƣơng tiện kỹ thuật. Thiết kế khơng gian làm việc. Thiết kế mơi trƣờng làm việc. Thiết kế quá trình lao đơng. Đánh giá và chứng nhận chất lƣợng về ATLĐ 34
  34. 2. Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về bảo hộ lao động  Gồm các văn bản pháp luật, chỉ thị, nghị quyết, thơng tư và hướng dẫn của nhà nƣớc và các ngành liên quan về bảo hộ lao động 3.Nội dung giáo dục, vận động quần chúng  Tuyên truyền hợp lý với các đối tƣợng lao động tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể đối với mỗi đối tƣợng. 35
  35. 1. Trách nhiệm của tổ chức cơ sở  Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động . Nghĩa vụ:  Lập kế hoạch, biện pháp an tồn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động.  Trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an tồn lao động, vệ sinh lao động.  Cử ngƣời giám sát  Phối hợp với cơng đồn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng lƣới an tồn viên. 36
  36. Xây dựng nội qui, qui trình an tồn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy mĩc, thiết bị, vật tƣ. Tổ chức huấn luyện, hƣớng dẫn các tiêu chuẩn qui định biện pháp an tồn, vệ sinh lao động Chấp hành nghiêm chỉnh qui định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng. Hàng năm phải báo cáo với sở lao động thƣơng binh và xã hội nơi doanh nghiệp hoạt động. 37
  37. .Quyền Buộc ngƣời lao động phải tuân thủ các qui định, nội qui hiến pháp an tồn lao động, vệ sinh lao động. Khen thƣởng, kỷ luật kịp thời. Khiếu nại với cơ quan nhà nƣớc cĩ thẩm quyền về quyết định của thanh tra về an tồn lao động, vệ sinh lao động nhƣng vẫn phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định đĩ. 38
  38. Nghĩa vụ và quyền của người lao động. . Nghĩa vụ: • Chấp hành các qui định, nội qui về an tồn lao động, vệ sinh lao động cĩ liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ đƣợc giao. • Phải sử dụng và bảo quản các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân đã đƣợc trang cấp, nếu làm mất, hƣ hỏng thì phải bồi thƣờng. • Phải báo cáo kịp thời với ngƣời cĩ trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm • Tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi cĩ lệnh của ngƣời sử dụng lao động. 39
  39.  Quyền: ◦ Bảo đảm điều kiện làm việc an tồn, vệ sinh cải thiện điều kiện lao động, trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân ◦ Từ chối làm cơng việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo cáo ngay với ngƣời phụ trách trực tiếp. ◦ Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan nhà nƣớc cĩ thẩm quyền khi ngƣời sử dụng lao động vi phạm qui định của nhà nƣớc hoặc khơng thực hiện đúng các giao kết về an tồn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả ƣớc lao động. 40
  40. a. Trách nhiệm . Xây dựng các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn an tồn lao động, vệ sinh lao động, chế độ chính sách bảo hộ lao động. . Xây dựng chƣơng trình bảo hộ lao động quốc gia . Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động. . Điều tra tai nạn lao động, phối hợp theo dõi tình hình tai nạn lao động, cháy nổ, bệnh nghệ nghiệp. . Tham gia việc xét khen thƣởng, xử lý các vi phạm về bảo hộ lao động. 41
  41. . Thay mặt ngƣời lao động ký thoả ƣớc lao động tập thể với ngƣời sử dụng lao động. . Thực hiện quyền kiểm tra giám sát việc thi hành pháp luật, chế độ chính sách, tiêu chuẩn, qui định về bảo hộ lao động. . Tham gia tổ chức việc tuyên truyền phổ biến kiến thức an tồn, vệ sinh lao động. Giáo dục ngƣời lao động và sử dụng lao động thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của họ. . Tổ chức phong trào quần chúng về bảo hộ lao động, phát huy sáng kiến cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức quản lý mạng lƣới an tồn vệ sinh viên. 42
  42. b. Quyền. . Tham gia xây dựng các qui chế, nội qui về quản lý bảo hộ lao động, an tồn lao động và vệ sinh lao động . Tham gia các đồn kiểm tra cơng tác bảo hộ lao động . Tham dự các cuộc họp kết luận của các đồn thanh tra, kiểm tra, các đồn điều tra tai nạn lao động. . Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp . Đề xuất các biện pháp khắc phục thiếu sĩt, tồn tại. 43
  43. c. Nhiệm vụ. . Thay mặt ngƣời lao động ký thoả ƣớc lao động tập thể . Tuyên truyền vận động, giáo dục ngƣời lao động. . Động viên khuyến khích ngƣời lao động phát huy sáng kiến cải tiến thiết bị, máy nhằm cải thiện mơi trƣờng làm việc, giảm nhẹ sức lao động. 44
  44.  Tổ chức lấy ý kiến tập thể ngƣời lao động  Tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động bảo hộ lao động  Phối hợp tổ chức các hoạt động để đẩy mạnh cá phong trào bảo đảm an tồn vệ sinh lao động bồi dƣỡng nghiệp vụ và các hoạt động bảo hộ lao động đối với mạng lƣới an tồn vệ sinh viên 45
  45. 3.Tình hình cơng tác bảo hộ lao động của Việt Nam hiện nay và những vấn đề cấp thiết giải quyết. 3.1.Tình hình điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. 3.2.Tình hình thực hiện các chính sách về bảo hộ lao động 46
  46. Chương 2: VỆ SINH LAO ĐỘNG 47
  47.  I. Những vấn đề chung về vệ sinh lao động.  II. Vi khí hậu trong sản xuất.  III. Chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất  IV. Phịng chống nhiễm độc trong sản xuất  V. Phịng chống bụi trong sản xuất 48
  48.  VI. An tồn khi làm việc ở trƣờng điện từ tần số cao và cực cao.  VII. Phƣơng tiện bảo vệ cá nhân  VIII. Chiếu sáng trong sản xuất  IX. Thơng giĩ cơng nghiệp 49
  49. 1. Đối tượng, nhiệm vụ của vệ sinh lao động. a. Đối tượng.  Những yếu tố cĩ hại trong sản xuất đối với sức khoẻ ngƣời lao động  Tìm các biện pháp cải thiện đklđ, phịng ngừa các bệnh nghề nghiệp 50
  50.  Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh QTSX  Nghiên cứu các biến đổi sinh lý, sinh hố của cơ thể trong các điều kiện lao động khác nhau.  Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ vệ sinh xí nghiệp và cá nhân, chế độ bảo hộ lao động.  Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lý.  Nghiên cứu các biện pháp đề phịng tình trạng mệt mỏi trong lao động 51
  51.  Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lý cơng nhân  Quản lý theo dõi tình hình sức khoẻ ngƣời lao động, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp.  Giám định khả năng lao động cho ngƣời lao động bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp và các bệnh mãn tính khác.  Tiến hành kiểm tra đơn đốc thực hiện các biện pháp vệ sinh và an tồn lao động trong sản xuất. 52
  52. a. Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất.  Yếu tố vật lý và hố học.  Yếu tố sinh vật. 53
  53.  Thời gian làm việc  Cường độ lao động  Chế độ làm việc và nghỉ ngơi bố trí khơng hợp lý.  Tư thế làm việc khơng thuận lợi  Sự hoạt động khẩn trƣơng, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác quan.  Cơng cụ sản xuất khơng phù hợp với cơ thể về mặt trọng lƣợng, hình dáng, kích thƣớc. 54
  54.  Chiếu sáng hoặc sắp xếp bố trí hệ thống chiếu sáng khơng hợp lý.  Làm việc ở ngồi trời cĩ thời tiết xấu, nĩng về mùa hè, lạnh về mùa đơng.  Phân xưởng chật chội và việc sắp xếp nơi làm việc lộn xộn, mất trật tự ngăn nắp. 55
  55.  Thiếu thiết bị thơng giĩ, chống bụi, chống nĩng, chống hơi khí độc.  Thiếu trang bị phịng hộ lao động, hoặc cĩ những sử dụng bảo quản khơng tốt.  Việc thực hiện quy tắc vệ sinh an tồn lao động cịn chƣa triệt để và nghiêm chỉnh.  Làm những cơng việc nguy hiểm và cĩ hại theo phƣơng pháp thủ cơng. 56
  56. 2.2.Phân loại dựa trên tính chất nghiêm trọng và phạm vi tác hại của các yếu tố Loại cĩ tính chất tác hại lớn, phạm vi ảnh hƣởng rộng Loại cĩ tính tác hại nghiêm trọng, phạm vi ảnh hƣởng cịn chƣa phổ biến Loại cĩ phạm vi ảnh hƣởng rộng, tính chất tác hại khơng rõ Loại cĩ tính chất đặc biệt. 57
  57.  Biện pháp kỹ thuật cơng nghệ  Biện pháp kỹ thuật vệ sinh  Biện pháp tổ chức lao động khoa học  Biện pháp y tế bảo vệ sức khoẻ  Biện pháp phịng hộ lao động 58
  58. a. Định nghĩa  Là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian thu hẹp (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, và vận tốc chuyển động khơng khí).  Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình cơng nghệ và khí hậu địa phương. 59
  59.  3 loại vi khí hậu sau:  Vi khí hậu ổn định: nhiệt toả ra khoảng 20kcal/m3 khơng khí 1 giờ  Vi khí hậu nĩng: nhiệt toả nhiều hơn 20kcal/m3 khơng khí 1giờ  Vi khí hậu lạnh: nhiệt toả ít hơn 20kcal/m3 khơng khí 1giờ 60
  60. 1. Các yếu tố vi khí hậu a. Nhiệt độ. Phụ thuộc vào các hiện tượng phát nhiệt của quá trình sản xuất (lị phát nhiệt, ngọn lửa, bề mặt máy bị nĩng, năng lượng điện, cơ biến thành nhiệt, phản ứng hố học sinh nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời, nhiệt do người sản ra . ) Nhiệt độ tối đa nơi làm việc về mùa hè: 30 0C và khơng đƣợc vƣợt quá nhiệt độ bên ngồi từ 3 đến 5 0C. 61
  61. b. Bức xạ nhiệt.  Là những hạt năng lượng truyền trong khơng khí dƣới dạng dao động sĩng điện từ:  5000C: tia hồng ngoại  18000C - 20000C : tia sáng thƣờng + tia tử ngoại  30000C: tia tử ngoại  Cƣờng độ bức xạ nhiệt: cal/cm2.phút (đo bằng nhiệt kế cầu) c. Vận tốc chuyển động khơng khí.  V 5m/s gây kích thích bất lợi cho cơ thể. 62
  62. d. Độ ẩm.  Là khối lƣợng hơi nƣớc cĩ trong một đơn vị thể tích khơng khí (gam/m3)  Độ ẩm tương đối: là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối ở một thời điểm nào đĩ so với độ ẩm bão hồ  Điều lệ vệ sinh quy định độ ẩm tƣơng đối ở nơi sản xuất trong khoảng 75-85%. 63
  63. 2. Nhiệt độ hiệu quả tương đương.  Nhiệt độ hiệu quả tương đương (thqtđ) của khơng khí cĩ nhiệt độ t, độ ẩm và vận tốc giĩ V là nhiệt độ khơng khí = 100%) & V = 0 m/s, gây ra cho cơ thể cảm giác nhiệt giống nhƣ cảm giác nhiệt gây ra bởi mơi trƣờng khơng khí cĩ t, và V đang xét. Ưu điểm: là xác định nhanh thqtđ của mơi trƣờng thực ->xác định mơi trường thuận lợi cho ngƣời lao động. Nhược điểm: khơng tính đến các yếu tố ảnh hƣởng bằng trao đổi nhiệt bức xạ. 64
  64. 3. Chỉ số nhiệt tam cầu  Thực tế sản xuất, mức giới hạn cho phép tiếp xúc với điều kiện vi khí hậu nĩng bằng cách tính chỉ số nhiệt tam cầu WBGT(WetBulbGlobe-Temperature)  Khi cĩ ánh sáng mặt trời: WBGT= 0.7WB + 0.2GT + 0.1DB  Trong nhà hoặc khi khơng cĩ ánh sáng mặt trời: WBGT= 0.7WB + 0.3GT` WB: nhiệt độ của nhiệt kế ướt. GT: nhiệt độ của nhiệt kế cầu. DB: Nhiệt độ của nhiệt kế khơ. 66
  65. Lao động và nghỉ Giới hạn nhiệt tam cầu (0 C) ngơi Lao động Lao động Lao động nhẹ vừa nặng Lao động liên tục 30 26,7 25,0 75% lao động 25% 30,6 28 25,9 nghỉ 50% lao động50% nghỉ 31,4 29,4 27,9 25% lao động 75% 32,2 31,1 30 nghỉ 67
  66. 4. Điều hồ thân nhiệt ở người  Nhiệt độ cơ thể dao động ổn định trong khoảng 370C±0,50C là nhờ 2 quá trình điều nhiệt do trung tâm chỉ huy điều nhiệt điều khiển: 1. Điều nhiệt hố học 2. Điều nhiệt lý học 68
  67. a. Điều nhiệt hố học  Quá trình dị hố: do sự ơxy hố các chất dinh dƣỡng.  QT tăng khi nhiệt độ bên ngồi thấp và lao động nặng.  QT giảm khi nhiệt độ mơi trƣờng cao và cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi. 69
  68. b. Điều nhiệt lý học  Thải nhiệt bằng truyền nhiệt: Là hình thức mất nhiệt của cơ thể, khi nhiệt độ khơng khí, các vật thể tiếp xúc cĩ nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ da.  Thải nhiệt bằng đối lưu: Là hình thức truyền nhiệt theo thuyết động học phân tử, do lớp khơng khí ở xung quanh đƣợc thay bằng lớp khơng khí lạnh hơn. 70
  69. b. Điều nhiệt lý học (tiếp)  Thải nhiệt bằng bức xạ: Cơ thể phát ra các tia bức xạ nhiệt, khi nhiệt độ trung bình của các bề mặt quanh thấp hơn nhiệt độ da và ngƣợc lại.  Thải nhiệt bằng bay hơi mồ hơi: Khi nhiệt độ khơng khí cao hơn nhiệt độ da (340C). Lúc này cơ thể chỉ cịn thải nhiệt bằng bay hơi mồ hơi để duy trì thăng bằng nhiệt. 71
  70. 5. Ảnh hưởng của vi khí hậu đến cơ thể a. Ảnh hưởng của vi khí hậu nĩng. Biến đổi sinh lý:  Nhiệt độ da: Đặc biệt là vùng da trán, rất nhạy cảm đối với các biến đổi nhiệt bên ngồi gây ra cảm giác nhiệt: rất lạnh, lạnh, mát, dễ chịu.  Nhiệt thân (ở dưới lưỡi): Nếu thấy tăng thêm 0.310C là cơ thể cĩ sự tích nhiệt. Nhiệt thân ở 38.50C đƣợc coi là nhiệt báo động.  Chuyển hố nước: làm việc ở nhiệt độ cao nên cơ thể mất nhiều nƣớc do thải nhiệt gây ảnh hƣởng tới tim, thận, gan, hệ tiêu hố, hệ thần kinh. 73
  71. Trong điều kiện vi khí hậu nĩng, các bệnh thƣờng gặp tăng lên gấp 2 so với lúc bình thƣờng. Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nĩng thƣờng gặp là chứng say nĩng và chứng co giật, gây ra chĩng mặt, đau đầu, buồn nơn và đau thắt lƣng. 74
  72.  Trong điều kiện vi khí hậu lạnh dễ xuất hiện một số bệnh: viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu thơng kém và đề kháng cơ thể giảm. 75
  73.  Tia hồng ngoại: .  ngắn sức rọi sâu vào dƣới da 3cm gây bỏng, rộp phồng .  dài xuyên qua xƣơng hộp sọ gây biến đổi cho não.  Tia tử ngoại: . Gây ra các bệnh về mắt, da (bỏng, ung thƣ )  Tia Laze: . Gây bỏng da, võng mạc ngồi ra cịn gây tác dụng điện học, hĩa học, cơ học 76
  74. a. Phịng chống vi khí hậu nĩng  Biện pháp kỹ thuật  Bố trí hợp lý các nguồn sinh nhiệt xa nơi cĩ nhiều lao động.  Đảm bảo thơng giĩ tự nhiên và thơng giĩ cơ khí chống nĩng.  Lập thời gian biểu sản xuất thích hợp, những cơng đoạn sản xuất toả nhiều nhiệt rải ra trong ca lao động.  Cách ly nguồn nhiệt đối lƣu, bức xạ nơi lao động bằng cách dùng vật liệu cách nhiệt bao bọc lị, ống dẫn. 77
  75.  Giảm nhiệt, bụi: dùng thiết bị giảm nhiệt, lọc bụi (màn nƣớc, thơng giĩ )  Trong phân xƣởng, nhà máy nĩng, độc cần đƣợc tự động hố và cơ khí hố, điều khiển và quan sát từ xa.  Phun nƣớc hạt mịn, làm ẩm & làm sạch khơng khí.  Dùng vật liệu cách nhiệt cao  Dùng màn chắn nhiệt 78
  76.  Quy định chế độ lao động thích hợp. Lấy chỉ số nhiệt tam cầu làm tiêu chuẩn xét mức giới hạn  Tổ chức tốt nơi nghỉ cho cơng nhân làm việc ở nơi cĩ nhiệt độ cao  Chế độ ăn uống hợp lý: hậu cần phải hợp khẩu vị, kích thích đƣợc ăn uống.  Hàng năm khám tuyển định kỳ 79
  77.  Quần áo bảo hộ lao động  Bảo vệ đầu: mũ bảo vệ, mặt nạ.  Bảo vệ chân, tay: bằng giày chịu nhiệt, găng tay đặc biệt.  Bảo vệ mắt: bằng kính màu đặc biệt để giảm tối đa bức xạ nhiệt cho mắt 80
  78. b. Phịng chống vi khí hậu lạnh.  Phịng cảm lạnh: bằng cách che chắn tốt, tránh giĩ lùa, hệ thống giĩ sƣởi ấm ở cửa ra vào, màn khí nĩng để cản khơng khí lạnh tràn vào.  Bảo vệ chân: dùng giày da, ủng khơ.  Khẩu phần ăn: đủ mỡ, dầu thực vật (35-40% tổng năng lượng). 81
  79. 1. Tiếng ồn a. Định nghĩa:  Là những âm thanh gây khĩ chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con ngƣời.  Về mặt vật lý, tiếng ồn là dao động sĩng của mơi trƣờng vật chất đàn hồi, gây ra bởi sự dao động của các vật thể. 82
  80. b. Các đặc trưng vật lý của âm (tiếng ồn) ◦ Tần số: f ◦ Bước sĩng:  ◦ Vận tốc truyền âm: C ◦ Biên độ âm: y ◦ Cường độ âm: I C=.f (m/s) ◦ Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính chất và mật độ của mơi trƣờng (t, ) 83
  81. ◦ Trường âm: Khơng gian trong đĩ cĩ sĩng âm lan truyền. ◦ Áp suất dư trong trường âm: gọi là áp suất âm P (đyn/cm2 hay bar) ◦ Cường độ âm I (erg/cm2.s hoặc W/cm2). : mật độ mơi trƣờng (g/cm3 ) 84
  82. c. Một số khái niệm về âm thường gặp.  Mức áp suất âm và cƣờng độ âm: ◦ Đánh giá theo đơn vị tƣơng đối ◦ Dùng thang lơgarit  Mức áp suất âm (mức âm): phạm vi âm nghe đƣợc p nằm từ 0  120 dB. L P = 20.lg (dB) p0 ◦ p: áp suất âm đo đƣợc N/m2, -5 2 ◦ p0: ngƣỡng qui ƣớc của áp suất âm p0 =2.10 N/m . 85
  83.  Mức cường độ âm: I L =10.lg (dB) i I 0  I : cƣờng độ âm W/m2  I0 : cƣờng độ âm tƣơng ứng với mức ngƣỡng quy -12 2 ƣớc (mức 0), I0=10 W/m  I0 : mức cƣờng độ âm tối thiểu mà tai ngƣời cĩ khả năng cảm nhận đƣợc.  Ngƣỡng nghe đƣợc thay đổi theo tần số. 86
  84.  Mức cơng suất của nguồn âm: W LW = 10.lg (dB) W0 -12  W0 : ngƣỡng quy ƣớc của cơng suất âm, W0=10 W.  Cảm giác âm (mức to): Dao động âm mà tai nghe đƣợc cĩ tần số từ 1620.000Hz. 87
  85.  Tiếng ồn thống kê: ◦ Tổ hợp hỗn loạn các âm khác nhau phát sinh trong sản xuất về cƣờng độ và tần số trong phạm vi từ 16- 20.000Hz gọi là tiếng ồn thống kê ◦ Tiếng ồn cĩ âm sắc rõ rệt gọi là tiếng ồn cĩ âm sắc. 90
  86.  Tiếng ồn tần số cao: f >1.000Hz  Tiếng ồn tần số trung bình: f=3001.000Hz  Tiếng ồn tần số thấp: f < 300Hz. 91
  87.  Tiếng ồn kết cấu: sinh ra khi vật thể dao động tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận máy mĩc, đƣờng ống, nền mĩng  Tiếng ồn khơng khí: Nếu nguồn âm khơng liên hệ với 1 kết cấu nào. 92
  88.  Tiếng ồn cơ học  Tiếng ồn va chạm  Tiếng ồn khí động  Tiếng nổ hoặc xung 93
  89.  Mức ồn tổng cộng: ở một điểm cách đều nhiều nguồn cĩ thể xác định: ◦ Nếu cĩ n nguồn cĩ cường độ như nhau thì mức ồn tổng cộng sẽ là: LΣ =L1 +10.lgn (dB) L1: mức ồn của một nguồn do sản xuất. n: số nguồn phát âm. 94
  90.  Nếu 2 nguồn ồn cĩ mức ồn khác nhau: LΣ =L1 + l (dB) L1: mức ồn của nguồn lớn hơn  l: trị số tăng thêm phụ thuộc vào (L1-L2) . Nếu cĩ n nguồn ồn cĩ mức ồn khác nhau thì xác định tƣơng tự cứ lấy 2 nguồn một bắt đầu từ to đến nhỏ. 95
  91.  Tác động của tiếng ồn  Ảnh hƣởng: hệ thần kinh trung ƣơng, tim mạch, cơ quan thính giác và nhiều cơ quan khác.  Làm việc trong mơi trƣờng tiếng ồn kéo dài gây bệnh nặng tai, giảm thính lực. 96
  92. Gây rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chĩng mặt, cảm giác sợ hãi Gây rối loạn hệ thống tim mạch: rối loạn sự co cơ của mạch máu, nhịp tim Gây các bệnh khác: đau dạ dày, cao huyết áp Giảm chất lượng cơng việc do thơng tin bị nhiễu 97
  93. f. Biện pháp chống tiếng ồn  Biện pháp chung  Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh  Giảm tiếng ồn trên đƣờng lan truyền  Chống tiếng ồn khí động  Biện pháp phịng hộ cá nhân 98
  94. f. Biện pháp chống tiếng ồn  Biện pháp chung  Thiết kế (máy mĩc ), qui hoạch tổng mặt bằng hợp lý.  Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa khu sản xuất và các khu khác .  Trồng cây xanh tạo rào cản giảm tiếng ồn. 99
  95.  Giảm tiếng ồn tại nguồn phát sinh  Biện pháp cơng nghệ: Hiện đại hố trang thiết bị, thay thế thiết bị gây ồn. Hồn thiện qui trình cơng nghệ: thay dập, tán bằng ép  Biện pháp kết cấu:  Thay thế các chi tiết, kết cấu gây ồn lớn bằng chi tiết, kết cấu gây ồn thấp hơn.  Biện pháp tổ chức: Lập thời gian biểu thích hợp cho các xƣởng ồn. Bố trí các xƣởng ồn làm việc vào những buổi ít ngƣời.  Lập đồ thị làm việc cho cơng nhân 10 0
  96.  Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền  Nguyên tắc hút âm.  Nguyên tắc cách âm. Tƣờng cách âm Vỏ (bao) cách âm Buồng, tấm cách âm 10 1
  97.  Chống tiếng ồn khí động  Bộ tiêu âm tích cực  Bộ tiêu âm phản lực thụ động  Biện pháp phịng hộ cá nhân  Dùng trang bị bảo hộ lao động cá nhân: bao tai, nút bịt tai 10 2
  98. a. Định Nghĩa Là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi trọng tâm hoặc trục đối xứng của chúng xê dịch trong khơng gian hoặc do sự thay đổi cĩ tính chu kỳ hình dạng mà chúng cĩ ở trạng thái tĩnh. b. Các thơng số đặc trưng  Biên độ dịch chuyển  '  Biên độ vận tốc   Biên độ gia tốc  '' 10 6
  99. c. Ảnh hưởng của rung động tới cơ thể con người  Rung động cục bộ: Tác động cục bộ và đến cả hệ thống thần kinh trung ương; cĩ thể thay đổi chức năng của các cơ quan, bộ phận khác, gây ra các phản ứng bệnh lý tƣơng ứng. Đặc biệt là xảy ra cộng hưởng.  Rung động chung: gây nên rối loạn thần kinh, tuần hồn và hội chứng tiền đình. 10 7
  100. d. Biện pháp chống rung  Biện pháp chung  Giảm rung động tại nguồn phát sinh  Giảm rung động trên đƣờng lan truyền  Biện pháp phịng hộ cá nhân 10 8
  101. d. Biện pháp chống rung  Biện pháp chung ◦ Phương pháp kỹ thuật cơng trình:  Áp dụng phƣơng tiện tự động hố, cơng nghệ tiên tiến để loại bỏ các cơng việc tiếp xúc với rung động.  Thay đổi các thơng số thiết kế máy, thiết bị cơng nghệ và các dụng cụ cơ khí. 10 9
  102. d. Biện pháp chống rung  Biện pháp chung ◦ Phương pháp tổ chức:  Kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị.  Bảo quản, sửa chữa định kỳ.  Thực hiện đúng qui định sử dụng máy.  Khám chữa bệnh định kỳ cho cơng nhân  Bố trí thời gian sản xuất, lắp đặt máy hợp lý. ◦ Phương pháp phịng ngừa:  Xây dựng phịng riêng trong đĩ đảm bảo điều kiện vi khí hậu tốt.  Tổ hợp phƣơng pháp vật lý trị liệu. 11 0
  103.  Giảm rung động tại nguồn phát sinh ◦ Cân bằng các chi tiết. ◦ Nâng cao độ chính xác của các khâu truyền động. ◦ Nâng cao độ cứng vững của hệ thống cơng nghệ. ◦ Dùng thiết bị giảm rung. 11 1
  104.  Giảm rung động trên đường lan truyền ◦ Nguyên tắc cách rung ◦ Nguyên tắc hút rung  Biện pháp phịng hộ cá nhân. ◦ Bao tay cĩ đệm đàn hồi tắt rung. ◦ Giày cĩ đế chống rung. ◦ Dùng hệ thống kiểm tra, tín hiệu tự động ◦ Dùng điều khiển từ xa. 11 2
  105. 1. Khái niệm về tác dụng của chất độc a. Định nghĩa Là những chất dùng trong sản xuất, khi xâm nhập vào cơ thể con ngƣời dù chỉ một liều lƣợng nhỏ cũng gây nên tình trạng bệnh lý. Bệnh do chất độc gây ra trong sản xuất gọi là nhiễm độc nghề nghiệp. b. Phân loại  Gây kích thích và gây bỏng: xăng, dầu, axit, kiềm, hologen 11 3
  106.  Gây dị ứng: nhựa êpoxy, thuốc nhuộm hữu cơ  Gây ngạt thở: CO, CH4, C2H6, H2  Gây mê và gây tê: C2H5OH, C3H7OH, axeton, H2S  Gây tác hại hệ thống cơ quan chức năng: gan, thận, hệ thần kinh  Gây ung thư: As, Ni, amiăng  Gây biến đổi ghen: điơxin  Gây xảy thai: Hg, khí gây mê  Gây bệnh bụi phổi. 11 4
  107. c. Ảnh hưởng của chất độc đối với cơ thể.  Phụ thuộc vào hai yếu tố quyết định  Ngoại tố: do tác động của chất độc  Nội tố: do trạng thái cơ thể.  Tuỳ theo hai yếu tố này mà xảy ra mức độ tác dụng khác nhau:  Tác dụng yếu: cảm, viêm mũi, viêm họng  Nhiễm độc nghề nghiệp.  Nhiễm độc cấp tính, thậm chí cĩ thể chết. 11 5
  108. d. Sự xâm nhập, chuyển hố và đào thải chất độc  Con đường xâm nhập của chất độc  Đường hơ hấp: Đây là dạng nhiễm độc nghề nghiệp nguy hiểm nhất chiếm 95%.  Đường tiêu hố: Chất độc qua gan và đƣợc giải độc bằng các phản ứng sinh hố phức tạp nên ít nguy hiểm hơn.  Thấm qua da: Chủ yếu là các chất độc cĩ thể hồ tan trong mỡ và trong nƣớc vào máu: benzen, rƣợu atilic. Các chất độc khác cịn trực tiếp qua lỗ tuyến bã, tuyến mồ hơi, lỗ chân lơng đi vào máu. 11 6
  109.  Chuyển hố biến đổi:  Phân bố và tích tụ:  Đào thải chất độc: e. Các yếu tố quyết định tác dụng của chất độc: . Cấu trúc hố học. . Quá trình cơng nghệ. . Nồng độ. . Thời gian tác dụng. . Trạng thái cơ thể ngƣời lao động. f. ảnh hưởng của tia phĩng xạ và chất phĩng xạ . Ảnh hƣởng sớm - bệnh nhiễm phĩng xạ cấp tính. . Ảnh hƣởng muộn – bệnh nhiễm xạ mãn tính. 11 7
  110. g.Biện pháp phịng chống nhiễm độc nghề nghiệp  Cấp cứu: . Đƣa ngay nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay bỏ quần áo, chú ý giữ yên tĩnh, ủ ấm cho nạn nhân. . Cho ngay thuốc trợ tim, tự hơ hấp hoặc hơ hấp nhân tạo. . Mất tri giác thì châm vào 3 huyệt: khúc tri, uỷ trung, thập tuyền cho chảy máu hoặc bấm ngĩn tay vào các huyệt đĩ. . Rửa da bằng nƣớc xà phịng nơi bị thấm chất độc cĩ tính ăn mịn nhƣ kiềm, axit phải rửa ngay bằng nƣớc sạch. 11 8
  111.  Đề phịng chung về kỹ thuật . Loại trừ nguyên liệu độc trong sản xuất hoặc dùng chất ít độc hơn . Cơ khí hố tự động trong quá trình sản xuất hố chất. . Bọc kín máy mĩc và thƣờng xuyên kiểm tra sự dị rỉ và sửa chữa kịp thời. . Tổ chức hợp lý quá trình sản xuất . Nếu khơng thể bịt kín đƣợc quá trình cơng nghệ thì phải tổ chức thơng giĩ hút khử khí độc tại chỗ. . Thiết kế hệ thống thơng giĩ, bơm khơng khí sạch vào. . Xây dựng và kiện tồn chế độ cơng tác an tồn lao động. 11 9
  112.  Dụng cụ phịng hộ cá nhân . Dùng mặt nạ phịng độc . Biện pháp y tế. . Tổ chức khám tuyển định kỳ cho ngƣời lao động tiếp xúc với chất độc hại, cĩ chế độ bồi dƣỡng hợp lý. 12 0
  113. 1. Định nghĩa và phân loại. a. Định nghĩa: Bụi là một tập hợp nhiều hạt, cĩ kích thƣớc nhỏ bé, tồn tại lâu trong khơng khí dƣới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí rung nhiều pha: hơi khĩi, mù b. Phân loại  Theo kích thƣớc hạt bụi: ◦ Bụi lắng: hạt cĩ kích thƣớc 10m. ◦ Bụi bay: hạt cĩ kích thƣớc 0,1m 10m. ◦ Bụi khĩi: hạt cĩ kích thƣớc 0,1m. 12 1
  114.  Theo nguồn gốc đƣợc hình thành:  Bụi hữu cơ: từ len, lụa, da  Bụi nhân tạo: cao su, nhựa hố hoc  Bụi vơ cơ: bụi vơi, kim loại  Theo tác hại:  Bụi gây nhiễm độc chung: Pb, Hg, C6H6  Bụi gây dị ứng: bụi bơng, len, gai  Bụi gây ung thư: bụi quặng phĩng xạ  Bụi gây nhiễm trùng: bụi bơng  Bụi gây sơ hố phổi: SiO2, Si 12 2
  115. 2. Tính chất hố lý của bụi Độ phân tán: Trạng thái của bụi trong khơng khí phụ thuộc vào trọng lƣợng hạt bụi và sức cản của khơng khí. Tính nhiễm điện: Dƣới tác dụng của điện trƣờng mạnh các hạt bụi bị nhiễm điện và bị hút về điện cực. Tính cháy nổ: Bụi càng nhỏ điện tích tiếp xúc với ơxy càng lớn thì hoạt tính hố học càng mạnh và càng dễ bốc cháy, dễ gây nổ: bột cacbon, bột cơban 12 3
  116.  Tính lắng bụi do nhiệt: Bụi khĩi khi đi qua vùng nĩng sang vùng lạnh làm các phần tử bụi giảm vận tốc và lắng đọng trên bề mặt vùng lạnh. 3. Tác hại của bụi  Bệnh phổi nhiễm bụi. Do thƣờng xuyên hít phải bụi khống và kim loại, dẫn đến xơ hố phổi làm suy chức năng hơ hấp.  Bệnh đường hơ hấp. Gây nên các tác hại khác nhau cho đƣờng hơ hấp nhƣ: viêm mũi, viêm họng, viêm loét lịng phế quản 12 4
  117.  Bệnh ngồi da  Bụi đồng cĩ thể gây nhiễm trùng ngồi da rất khĩ chữa. Bụi tác động đến các tuyến nhờn làm cho khơ da, phát sinh ra các bệnh da (nhƣ trứng cá, viêm da)  Bụi gây kích thích da, sinh mụn nhọt, lở loét  Bụi nhựa than dƣới tác dụng của ánh nắng làm cho da sƣng tấy đỏ nhƣ bỏng, rất ngứa và làm cho mắt sƣng đỏ, chảy nƣớc mắt.  Chấn thương mắt  Bụi bắn vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, lâu dần gây ra viêm màng tiếp hợp, viêm mi mắt  Bụi kiềm, axít cĩ thể gây ra bỏng giác mạc để lại sẹo lớn làm giảm thị lực, nặng hơn cĩ thể làm mù mắt. 12 5
  118.  Bệnh đường tiêu hố  Bụi đƣờng, bột cĩ thể làm sâu răng, làm hỏng men răng. Bụi kim loại, bụi khống to, nhọn cạnh sắc vào dạ dày cĩ thể làm tổn thƣơng niêm mạc dạ dày, gây ra rối loạn tiêu hố. 12 6
  119. 4. Biện pháp phịng chống a. Biện pháp kỹ thuật  Giữ bụi khơng cho lan toả ra ngồi khơng khí bằng cách cơ khí hố, tự động hố các quá trình sản xuất sinh bụi  Bao kín thiết bị và dây chuyền sản xuất: Dùng các tấm che kín máy sinh bụi, kèm theo các máy hút bụi tại chỗ  Thay đổi phƣơng pháp cơng nghệ  Thay vật liệu ít bụi, ít độc hơn 12 7
  120. b. Biện pháp vệ sinh cá nhân  Sử dụng quần áo bảo hộ lao động.  Tăng cƣờng chế độ vệ sinh cá nhân thƣờng xuyên và triệt để, nhất là nơi cĩ bụi độc. 12 8
  121.  Nghiên cứu chế độ làm việc thích hợp cho một số nghề cĩ nhiều bụi.  Khám tuyển định kỳ, quản lý sức khỏe cơng nhân làm việc với bụi, giám định khả năng lao động và bố trí nơi lao động thích hợp.  Đảm bảo khẩu phần ăn cho cơng nhân làm ở nơi cĩ nhiều bụi cần nhiều sinh tố, nhất là sinh tố C  Tổ chức tốt điều kiện an dƣỡng nghỉ ngơi cho thợ tiếp xúc với bụi. 13 1
  122.  Thơng giĩ hút bụi trong các phân xƣởng nhiều bụi.  Đề phịng bụi cháy nổ. d. Kiểm tra bụi. Đo kiểm để đánh giá tình trạng bụi và so sánh với tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. 13 2
  123. 1. Các khái niệm cơ bản a. Ánh sáng thấy được  Những bức xạ (photon) 380 ≤ ≤ 760 nm.  Cùng một cơng suất bức xạ nhƣ nhau, bức xạ màu vàng lục cĩ bƣớc sĩng  = 555 nm cho ta thấy rõ nhất. 13 3
  124. b. Quang thơng . • Quang thơng là phần cơng suất bức xạ cĩ khả năng gây ra cảm giác sáng cho thị giác của con ngƣời.  Quang thơng của nguồn sáng đơn sắc là: =C.F.V Trong đĩ: F : là cơng suất bức xạ của chùm sáng  V : là độ sáng tỏ tƣơng đối của nguồn sáng đơn sắc  C : là hằng số phụ thuộc đơn vị đo (nếu  đo bằng lumem, F đo bằng W thì C=683) 13 5
  125. c. Cường độ sáng I.  Cƣờng độ sáng theo phƣơng n là mật độ quang thơng bức xạ phân bố theo phƣơng đĩ.  Cƣờng độ sáng In là tỷ số giữa lƣợng quang thơng bức xạ d trên vi phân gĩc khối d theo phƣơng n d I= n d Đơn vị đo cƣờng độ sáng là candela (cd) 13 7
  126. d. Độ rọi E S  Độ rọi tại một điểm M trên bề mặt d đƣợc chiếu sáng là mật độ quang thơng của luồng sáng tại điểm đĩ. M dS  Đơn vị đo độ rọi là lux (lx). d E M ds 13 8
  127. f. Độ chĩi B:  Độ chĩi nhìn theo phƣơng n là tỷ số dIn giữa cƣờng độ phát sáng theo  phƣơng đĩ trên diện tích hình chiếu n mặt sáng xuống mặt phẳng thẳng gĩc với phƣơng n . dIn  Đơn vị đo độ chĩi là nít (nt). Bn ds. cos 13 9
  128. 2. Chiếu sáng và sự nhìn của mắt (SGK) ◦ Sự nhạy cảm của mắt. ◦ Khả năng phân giải của mắt. ◦ Tốc độ phân giải của mắt. ◦ Hiện tƣợng lố mắt. 14 0
  129. 3. Kỹ thuật chiếu sáng 3.1. Chiếu sáng tự nhiên 3.1.1.Nguồn sáng Ánh sáng tự nhiên cĩ hai nguồn chính:  Ánh sáng trực xạ của mặt trời  Ánh sáng tản xạ của bầu trời. Ngồi ra cịn cĩ ánh sáng phản xạ từ các mặt phản xạ nằm trong hoặc ngồi phịng 14 1
  130. 3.1.2. Tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên.  Hệ số chiếu sáng tự nhiên (HSTN): là tỷ số giữa độ rọi tại điểm đĩ (EM) với độ rọi sáng ngồi nhà (Eng) trong cùng một thời điểm tính theo tỉ số phần trăm. EM eM .100% ng 14 2
  131.  Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa trời, cửa sổ tầng cao đƣợc đánh giá bằng hệ số chiếu sáng tự nhiên trung bình etb.  Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa sổ bên cạnh đƣợc đánh giá bằng hệ số chiếu sáng tự nhiên tối thiểu emin. 14 3
  132. 3.1.3. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên  Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong phịng phải đƣợc đảm bảo đầy đủ theo tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định  Đối với nhà cơng nghiệp phải đảm bảo điều kiện nhìn rõ, nhìn tinh, phân giải nhanh các vật nhìn của mắt.  Hướng của ánh sáng khơng gây ra bĩng đổ của ngƣời, thiết bị và các kết cấu nhà lên trƣờng nhìn của cơng nhân.  Tránh hiện tượng lố  Bề mặt làm việc cĩ độ sáng cao hơn các bề mặt khác ở trong phịng. 14 4
  133.  Thiết kế các cửa chiếu sáng tự nhiên cho nhà sản xuất chỉ nên đảm bảo vừa đủ tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định, khơng nên vƣợt quá  Cửa sổ chiếu sáng: cửa sổ một tầng, cửa sổ nhiều tầng, cửa sổ liên tục, cửa sổ bố trí gián đoạn.  Cửa trời chiếu sáng: cửa trời hình chữ nhật, hình chữ M, hình thang, hình chỏm cầu, hình răng cƣa, mái sáng 14 5
  134.  Thiết kế chiếu sáng tự nhiên phải đảm bảo yêu cầu thơng giĩ thốt nhiệt kết hợp che mưa, nắng B¾c B¾c 1. Mẫu cửa chiếu sáng tốt 2. Mẫu cửa chiếu sáng tốt, thơng giĩ tốt 14 6
  135.  Xác định diện tích cửa chiếu sáng Diện tích cửa chiếu sáng cĩ thể xác định sơ bộ theo cơng thức  Nếu chiếu sáng bằng cửa sổ S etc . cs .100% min cs .% S  .r s 0 1  Nếu chiếu sáng bằng cửa trời S etc . ct .100% tb ct % Ss  0 .r2 14 7
  136. ◦ Scs; Sct : diện tích cửa sổ, cửa trời cần xác định. ◦ Ss - diện tích của phịng. ◦ 0 - hệ số xuyên sáng của cửa. (bảng 2-38) tc tc ◦ e min ; e tb - HSTN tiêu chuẩn khi dùng cửa sổ, cửa trời chiếu sáng. ◦ cs ; ct - hệ số đặc trƣng cho diện tích cửa sổ, cửa trời cần thiết đảm bảo cho HSTN trong phịng bằng 1% (bảng 2-35, 2-36) ◦ r1; r2 - hệ số kể đến ảnh hƣởng của các mặt phản xạ ở trong phịng khi chiếu sáng bằng cửa sổ và bằng cửa trời. (bảng 2-33, 2-34) ◦ K - hệ số kể đến ảnh hƣởng che tối của cơng trình bên cạnh. (bảng 2-32) 14 8
  137. 3.1.4. Tính tốn chiếu sáng tự nhiên  Hệ số chiếu sáng tự nhiên của một điểm M ở trong phịng : eM = ebt + e0 + ekt + eđ ◦ ebt - HSTN do bầu trời gây nên. ◦ e0 - HSTN do ánh sáng phản xạ từ các bề mặt trong phịng gây ra. ◦ ekt - HSTN do ánh sáng phản xạ từ các bề mặt của các cơng trình kiến trúc đứng trƣớc cửa . ◦ eđ - HSTN do ánh sáng phản xạ từ mặt đất xung quanh cửa bên ngồi cơng trình.  Khi phía trƣớc cửa cĩ cơng trình đối diện thì ta tính ekt bỏ qua eđ vì thực tế eđ<<ekt. 14 9
  138.  Xác định các HSTN Tính ebt: ebt = eĐ..0.q eĐ - hệ số chiếu sáng tự nhiên xác định bằng biểu đồ Đanhilux. q - hệ số do phân bố khơng đều của độ chĩi trên bầu trời. 0 - hệ số xuyên sáng của cửa.  - hệ số làm giảm HSTN của bầu trời do kết cấu che nắng nhỏ nhƣ cửa chip, mành mành 15 0
  139. Tính e0: min  Khi trƣớc cửa khơng cĩ kết cấu che nắng: e0 = ebt (r-1)  Khi trƣớc cửa cĩ kết cấu che nắng: e0 = c1. ebt ( r-1) cho những điểm gần cửa. e0 = c2. ebt ( r-1) cho những điểm giữa phịng. min min e0 = e bt ( r-1) cho những điểm ở trong cùng. min ebt - HSTN do bầu trời gây ra tại điểm tối nhất trong phịng. r - hệ số kể đến ảnh hƣởng của các bề mặt phản xạ trong phịng. (Bảng 2.39) c1, c2 - hệ số kể đến sự tăng HSTN do phản xạ ánh sáng của các kết cấu che nắng. (Bảng 2.41) 15 1
  140. Tính ekt, eđ:  Khi trƣớc cửa cĩ cơng trình kiến trúc gần và khơng cĩ cây xanh thì tính ekt: ekt = eĐ..0.  Khi kiến trúc đối diện ở xa (trên 30m) hay giữa kiến trúc đĩ và cửa cĩ cây xanh thì tính eđ: min eđ = ebt .(rđ -1).0  - hệ số kể đến ảnh hưởng của sự khác nhau giữa độ chĩi của bầu trời và độ chĩi của kiến trúc đối diện (bảng 2-42) rđ - hệ số kể đến ảnh hưởng của phản xạ mặt đất lên trần nhà rồi hắt xuống mặt phẳng lao động. (bảng 2-43) 15 2
  141. 3.2 Chiếu sáng nhân tạo: 3.2.1 Nguồn sáng điện Gồm đèn dây tĩc và đèn huỳnh quang.  Ưu điểm đèn dây tĩc: rẻ, đơn giản, dễ sử dụng, là ánh sáng thật, năng suất cao, phát sáng ổn định  Ưu điểm đèn huỳnh quang: hiệu suất phát cao, tuổi thọ cao.  Nhược điểm đèn huỳnh quang: khơng ổn định, ánh sáng khơng thật, giá cao, sử dụng và bảo dƣỡng phức tạp. 15 3
  142. 3.2.2 Thiết bị chiếu sáng.  Nhiệm vụ: phân bố lại ánh sáng theo yêu cầu; thay đổi xạ phổ nếu cần; bảo vệ mắt khơng bị lố; chống phá hoại, mất cắp.  Phân loại: bộ phận phản xạ, bộ phận khuyếch tán, bộ phận khúc xạ, bộ phận che tối.  Các thiết bị thường dùng: thết bị chiếu sáng trực tiếp, thiết bị chiếu sáng bán trực tiếp, thiết bị chiếu sáng tán xạ, thiết bị chiếu sáng đèn huỳnh quang. 15 4
  143. 3.2.3 Tiêu chuẩn độ rọi ánh sáng nhân tạo: 3.2.4 Thiết kế chiếu sáng điện. Cĩ ba phƣơng thức cơ bản sau đây  Phương thức chiếu sáng chung  Phương thức chiếu sáng cục bộ  Phương thức chiếu sáng hỗn hợp Cách thức bố trí các đèn:  Đèn đơn hay cụm lớn.  Nhiều đèn lớn bố trí thành các tấm sáng hay trần sáng. 15 5
  144. 5. Tính tốn chiếu sáng điện. a. Phương pháp cơng suất đơn vị. Dựa vào tính chất lao động; các thơng số của loại đèn để xác định cơng suất cần thiết cho một đơn vị diện tích (1m2) của gian nhà: 15 6
  145. Cơng suất cần thiết cho cả gian phịng là: P = S. W (w) Khi biết số lƣợng đèn, chọn cơng suất đơn vị thích hợp thì xác định cơng suất của một đèn p là: PSW. p NN Trong đĩ:  P - cơng suất cho cả gian phịng (w)  N - số đèn dùng để chiếu sáng  W - cơng suất đơn vị w/ m2  S - diện tích gian phịng m2. 15 8
  146.  Là phƣơng pháp xác định chính xác độ rọi tại một điểm bất kỳ trong phịng do thiết bị tạo ra theo phƣơng ngang hay đứng O I - đƣờng cong phân bố cƣờng độ I ánh sáng. H – khoảng cách từ nguồn O đến r mặt phẳng ngang qua A. h L – khoảng cách từ nguồn O đến A mặt phẳng đứng qua A. 90- - gĩc hợp bởi phƣơng chiếu sáng L n với pháp tuyến mặt phẳng ngang. r = OA – khoảng cách từ nguồn tới A. 15 9
  147.  d ds O I r h A 90- L n 16 0
  148.  16 1
  149.  Thƣờng đƣợc dùng để tính tốn chiếu sáng chung.  Việc đầu tiên là xác định phƣơng pháp bố trí đèn. Cĩ thể bố trí đối xứng hoặc khơng đối xứng 16 2
  150. Xác định tỷ số khoảng cách treo đèn L và độ cao treo đèn HC phụ thuộc vào kiểu đèn và cách bố trí đèn mà tỷ số L/ HC cĩ thể lấy từ 1,4 2 khi Bố trí theo hình chữ nhật và từ 1,7  2,5 khi bố trí theo hình thoi. TrÇn c h L Lc c H H Tußng MỈt ph¼ng lµm viƯc p h Sµn 16 3
  151. Độ cao treo đèn cĩ thể xác định theo cơng thức : HC = H - hC - hP (m) Trong đĩ :  H - chiều cao từ sàn tới trần (m)  hc - chiều cao từ trần tới đèn (m) thƣờng hc = (0,2  0,25).H  hP - chiều cao từ sàn tới bề mặt làm việc (m).  LC- khoảng cách từ dãy đèn ngồi cùng tới tƣờng cĩ thể lấy: LC=(1/2  1/3).L  Dựa vào tỷ số L/ HC xác định đƣợc L  Khi La = Lb cĩ thể xác định số đèn cần thiết theo cơng thức: n= S/ L2 16 4
  152. 1. Nhiệm vụ của thơng giĩ cơng nghiệp.  Thơng giĩ chống nĩng:  Trao đổi khơng khí giữa bên trong và bên ngồi nhà.  Đảm bảo đƣợc nhiệt độ, độ ẩm tƣơng đối và vận tốc trong tồn nhà hoặc ở từng khu vực làm việc.  Thơng giĩ khử bụi và hơi khí độc:  Hút khơng khí bị ơ nhiễm và làm sạch rồi thải ra ngồi.  Đƣa khơng khí sạch từ ngồi vào để hồ lỗng lƣợng bụi, hơi khí độc hại trong nhà xuống đến mức cho phép. 16 6
  153. 2. Các biện pháp thơng giĩ và các loại hệ thống thơng giĩ.  Thơng giĩ tự nhiên  Thơng giĩ cơ khí Hệ thống thơng giĩ cơ khí thổi vào . Hệ thơng thơng giĩ cơ khí hút ra. 16 7
  154.  Theo phạm vi phục vụ của hệ thống thơng giĩ, chia thành:  Hệ thống thơng giĩ chung  Hệ thống thơng giĩ cục bộ Thổi cục bộ Hút cục bộ: Theo dạng độc hại cần hút: Hệ thống hút nhiệt Hệ thống hút khí và hơi độc hại Hệ thống hút bụi.  Hệ thống thơng giĩ phối hợp.  Hệ thống thơng giĩ dự phịng.  Hệ thống điều hồ khơng khí 16 8
  155.  Lưu lượng trao đổi khơng khí (lưu lượng thơng giĩ)  Là thể tích hay trọng lượng khơng khí thổi vào hoặc hút ra khỏi phịng trong một giờ.  Lấy lƣu lƣợng thơng giĩ tính theo thể tích chia cho thể tích phịng đƣợc trị số m và đƣợc gọi là bội số trao đổi khơng khí hay bội số thơng giĩ.  Tuỳ theo nhiệm vụ của thơng giĩ là khử nhiệt hay khử khí hơi cĩ hại và bụi mà cách xác định lƣu lƣợng thơng giĩ sẽ khác nhau. 16 9
  156.  Qt Qm 17 0
  157. Để khử nhiệt thừa cần thổi khơng khí vào nhà cĩ nhiệt độ thấp hơn để khi thổi qua nĩ sẽ khử nhiệt thừa trong nhà và tăng dần nhiệt độ rồi thốt ra ngồi.  Xác định lƣợng nhiệt mất mát qua các kết cấu Qm 17 1
  158.  Lƣợng nhiệt do ngƣời: gồm nhiệt ẩn và nhiệt hiện. Nhiệt hiện Nhiệt ẩn  Lƣợng nhiệt do các máy chạy bằng động cơ điện. Q = 860.1 . 2 . 3.4.N (kcal/giờ ) Trong đĩ: 860 - đƣơng lƣợng nhiệt của điện năng kcal/ kW.giờ N - cơng suất đặt máy tổng cộng của các động cơ điện kW. 1 - Hệ số sử dụng cơng suất đặt máy của đơng cơ điện 1= 0,9  0,7 2 - Hệ số phụ tải: 2 = 0,8  0,5 . 3 - Hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ 3 = 1  0,5. 4 - Hệ số chuyển biến thành nhiệt toả ra trong phịng. 17 2
  159.  Lƣợng nhiệt toả ra từ bề mặt nung nĩng: tƣờng lị nung; thành bể chứa Q = K . F (t0 - tk ) = N .F ( tbm - tk ) (kcal/ giờ) 0 t0- nhiệt độ của khơng khí bên trong thiết bị C. 0 tbm - nhiệt độ bề mặt ngồi của thiết bị C. tk- nhiệt độ khơng khí xung quanh. F - diện tích bề mặt toả nhiệt (mặt phẳng) của thiết bị m2 2 N - hệ số trao đổi nhiệt bề mặt thành thiết bị (kcal/ m . giờ.0C ) K- hệ số truyền nhiệt. 17 3
  160.  Lượng nhiệt toả ra từ các sản phẩm, vật liệu nĩng. Q = C . G (t0 - tk ) (kcal/ giờ) 0 t0- nhiệt độ ban đầu C. tk- nhiệt độ cuối. C – tỷ nhiệt của vật liệu.(Kcal/Kg.0C) G –lượng của vật liệu để nguội trong 1h (Kg/h) 17 4
  161.  Trong quá trình nguội dần, vật liệu biến đổi trạng thái từ thể lỏng sang thể rắn Q=Cl(t0-tnc)+qnc+Cr(tnc-tk) G (kcal/giờ) Cl, Cr - tỷ nhiệt của vật liệu tương ứng với thể lỏng và rắn (kcal/kg0c) 0 tnc- nhiệt độ nĩng chảy của vật liệu C qnc - nhiệt nĩng chảy của vật liệu (kcal/kg). 17 5
  162.  Lưu lượng thơng giĩ chung L: Q L th (m3 / h) C. (tR tv )  C- tỷ nhiệt của khơng khí C=0,24 kcal/kg0c 0  tR- nhiệt độ khơng khí ra khỏi nhà C. 0  tv- nhiệt độ khơng khí thổi vào nhà C.  - trọng lượng đơn vị của khơng khí. Kg/m3 17 6
  163. 103.G L ,m3 / h ycp yv  G – lƣợng độc bụi (hơi, khí hoặc bụi) toả ra (kg/h)  ycp, yv –nồng độ cho phép và nồng độ trong khơng khí thổi vào của chất độc hại (g/m3 hoặc mg/m3). 17 7
  164.  Lượng hơi khí rị rỉ qua khe hở của các thiết bị áp lực. M G n c v T  n – hệ số dự trữ; n=12  C – hệ số phụ thuộc vào áp suất của hơi hoặc khí trong thiết bị .  V – Thể tích bên trong của thiết bị (m3)  M – trọng lƣợng phân tử của hơi hoặc khí chứa trong thiết bị.  T – Nhiệt độ tuyệt đối của hơi, 0K 17 8
  165.  Lượng khí, hơi cĩ hại tính theo đo đạc cụ thể v( y y ) L ( y y ). z G 10 3 2 1 2 v z  v- thể tích của gian phịng (m3)  L- lưu lượng thơng giĩ (m3/h)  y1, y2 – hàm lượng của chất khí, hơi hoặc bụi trong khơng khí ở thời điểm đầu và cuối quá trình (g/m3 )  z- thời gian (giờ) 17 9
  166.  Là giải pháp làm thơng thống và mát theo quy luật tự nhiên của giĩ và nhiệt.  Là biện pháp kinh tế nhất.  Thực hiện đƣợc một lƣu lƣợng trao đổi khơng khí rất lớn  Khơng tốn kém năng lƣợng. 18 0
  167.  Lưu lượng trong trường hợp khử nhiệt: Q L th (kg/ h) C(t t ) R N  Lưu lượng trong trường hợp khử độc hại: 103.G. L (kg/ h) ycp yN 0  tN – nhiệt độ kk ngồi trời C 0  tR – nhiệt độ kk ra khỏi nhà C 3  ycp – hàm lượng độc hại cho phép (g/m hay mg/l) 3  yN – hàm lượng độc hại trong kk ngồi trời g/m hay mg/l   - trọng lượng đơn vị của kk Kg/m3 18 1
  168. tR 2 F2 a-a h tb tb MỈt ph¼ng H n,  Pa Pa t  1 t T, T trung hoµ h F1 tT Cĩ sự chệnh lệch áp suất tại các cửa 18 2
  169. Áp suất trong nhà ở tại tâm cửa bên dưới và bên trên 18 3
  170. tb   T là trọng lƣợng đơn vị của khơng khí trong nhà ứng với nhiệt độ trung bình: tb tT tR t T 2 2.gp V (/) m s   P chênh lệch áp suất ở hai bên tiết diện đang xét (kg/m2).  g- gia tốc trọng trường (m/s2).  - trọng lượng đơn vị của dịch thể (kg/m3) 18 4
  171.  Vận tốc chuyển động của khơng khí V1và V2 qua các cửa F1và F2: 2gh (  tb ) V 1 n T ,m / s 1  N tb 2gh2 ( n  T ) V2 ,m / s  R N, R – trọng lượng đơn vị của khơng khí ứng với nhiệt độ tNvà tR 18 5
  172.  Do cĩ sức cản cục bộ, vận tốc thực tế của khơng khí tại các cửa sẽ nhỏ hơn  Để tìm vận tốc thực tế đƣa thêm vào hệ số vận tốc ( =0,97).  Khi qua cửa dịng khơng khí bị thắt nhỏ lại. Hệ số thắt nhỏ dịng chảy là .  Hệ số lƣu lƣợng  = . (lấy =0,64) 18 6
  173. Lưu lượng khơng khí thực tế đi vào nhà qua cửa dưới và từ nhà thốt ra ngồi qua cửa trên là: tb L1 1.F1.V1. N 1.F1. 2g.h( N  T ). N ;kg/ s tb L2 2.F2.V2. R 2.F2. 2g.h2 ( N  T ). R ;kg/ s 187
  174.  Áp dụng phƣơng trình cân bằng lƣu lƣợng và cho rằng 1=2=, lƣu lƣợng vào bằng lƣu lƣợng ra tính đƣợc: H h1 2 (m)  F 1 N 1  F R 2 H h2 2 (m)  F 1 N 2  F R 1  H- Khoảng cách thẳng đứng giữa tâm các cửa (m) 18 8
  175.  Nếu coi gần đúng R 1  N Vị trí mặt trung hồ: 2 hF 12 hF21  Khoảng cách từ mặt phẳng trung hồ đến tâm các cửa giĩ vào và giĩ ra tỷ lệ nghịch với bình phương diện tích.  Nếu F1=F2 thì mặt phẳng trung hồ sẽ nằm ở độ cao cách đều tâm các cửa đĩ. 18 9
  176.  Xác định diện tích các cửa sổ. Trƣớc tiên chọn tỷ số F1/F2 sau đĩ tính đƣợc h1, h2 từ giải hệ phƣơng trình: 2 hF 12 hF21 h12 h H 19 0
  177.  h1, h2 đã biết tính đƣợc F1, F2 L 1 F1 tb 11. 2gh NTN  .  L2 F2 tb 22. 2gh NTR  .  19 1
  178.  Khi giĩ thổi vào bề mặt nhà sinh ra một áp suất P: 2 Vg Pk .  2g  Vg- Vận tốc giĩ ngồi trời m/s  g- gia tốc trọng trường g= 9,81 m/s2  - trọng lượng đơn vị khơng khí, kg/m3.  k- hệ số khí động, Trên mặt đĩn giĩ k >0 thì P >0 và ngược lại. 19 2
  179. 2 K2=0,7 Pa + Px - H Pa + P2 - H a Pa + P H - K1=0,8 + - + 1 1 - Pa + Px - Pa + P1 + 1 + - + - 19 3
  180.  Áp suất giĩ gây ra tại cửa 1 và 2 là: V 2 Pk . g  112g V 2 g Pk22 .  2g  Áp suất tại phần ở bên ngồi nhà tại tâm các cửa 1 và 2 là:  ở cửa 1: PN1=Pa+P1  ở cửa 2: PN2=Pa-H+P2  Do ảnh hƣởng của giĩ, trên mặt phẳng chuẩn 1-1 về phía trong nhà chênh nhau một lƣợng so với áp suất khí quyển Pa một đại lƣợng Px (Px gọi là áp suất dƣ) 19 4
  181.  Áp suất tồn phần bên trong nhà tại tâm các cửa 1 và 2 là: cửa1: PT1=Pa+Px cửa2: PT2=Pa+Px-H.  Lƣợng chênh lệch áp suất P giữa bên ngồi và bên trong nhà tại các cửa: cửa1: P1=PN1-PT1=(Pa+P1)-(Pa+Px)=P1-Px cửa2: P2=PT2-PN2=(Pa+Px- H. )-(Pa- H.+P2) =Px-P2  Do sự chênh lệch về áp suất nên đã tạo ra sự lƣu thơng khơng khí. Khơng khí đi vào nhà với V1 và ra qua cửa thốt V2 19 5
  182.  Phương trình cân bằng lưu lượng: .F . 2 g ( P P )   . F . 2 g ( P P )  1 1 1xx 2 2 2 Khi 1=2 ta rút ra đƣợc: 22 PFPF1 1 2 2 Px FF22 12 19 6
  183.  Vậy để lợi dụng sức giĩ để thơng giĩ tự nhiên tốt thì cần tạo áp suất giĩ ra P2 càng giảm càng tốt. Cĩ thể dùng tấm chắn cho cửa ra. Tấm chắn giĩ + + + + + + 19 7
  184.  Trong vùng bĩng khí động, áp suất khơng khí giảm thấp và khơng khí chuyển xốy. Do đĩ các ống khĩi, ống thải khí độc hại và bụi khơng được bố trí trong vùng bĩng khí động. Hoặc nhơ lên cao hơn đường ranh giới của vùng này để tránh gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí khu vực nhà máy. 19 8
  185. a. Các bộ phận chủ yếu:  Hệ thống thƣờng gồm các miệng hút hay thổi, bộ phận lọc bụi, khử độc, quạt máy, bộ phận xử lý nhiệt (nếu cần thiết), các đường ống dẫn khí,  Cửa lấy giĩ đặt trên tƣờng, ngồi nhà hay trên mái.  Cửa lấy giĩ cần đảm bảo giĩ lấy vào phải sạch.  Cửa lấy giĩ phải cĩ cao độ hợp lý thƣờng cách mặt đất đến mép cửa dƣới 2,5m. 19 9
  186.  Bao gồm:  Tính tốn thuỷ khí hệ thống đƣờng ống.  Chọn quạt máy 20 0
  187.  Xuất phát từ hệ thống đƣờng ống đã đƣợc vạch sẵn hợp lý. Tính tốn sức cản thuỷ khí động lực học: li v2 P () i  (kg/m2) dii 2 g P- tổng sức cản thuỷ lực của hệ thống (sức cản ma sát và sức cản cục bộ) - hệ số ma sát li, di- chiều dài và đường kính của ống (m) vi- vận tốc khơng khí trên đoạn ống (m/s) - khối lượng đơn vị của khơng khí 9kg/m3) g- gia tốc trọng trường, g= 9,81m/s2 i- tổng hệ số sức cản cục bộ trên đường ống (cửa van, lá chắn, chỗ chuyển tiếp). 20 1
  188.  Biết đƣợc : P và L của tồn hệ thống, ta chọn loại quạt thích hợp, sao cho khi quạt làm việc với số vịng quay n thì lƣu lƣợng và áp suất do quạt tạo ra lớn hơn một ít (5%) so với lƣu lƣợng và sức cản của hệ thống. 20 2
  189.  Cơng suất điện do máy quạt tiêu thụ đƣợc xác định: LP. N (KW) 3600.102.  . 12  L- lưu lượng của hệ thống, m3/h  P- sức cản thuỷ lực của hệ thống, kg/m2.  1- hiệu suất của quạt phụ 1=0,30,8  2- hiệu suất truyền động. Khi quạt nối liền trục với động cơ thì 2 1. Nếu nối qua bộ truyền đai thì 2=0,850,9.  Căn cứ vào cơng suất tính được N và số vịng quay của quạt n chọn động cơ điện 20 3
  190.  Nguyên nhân: do trong luồng khí động cĩ chứa các chất bụi, hơi, khí dễ gây cháy nổ do vậy cần phải đề phịng.  Biện pháp phịng ngừa.  Khơng đƣợc bố trí động cơ điện bên đƣờng ống khơng khí.  Tránh khả năng phát tia lửa điện khi cĩ va chạm giữa cánh và vỏ quạt.  Nếu cĩ nhiều khả năng gây cháy nổ thì sử dụng ống phun để vận chuyển khơng khí thay quạt.  Nối đất vào các đai truyền động để tránh gây nổ tĩnh điện. 20 4
  191. Kiểm tra hệ thống cĩ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khi lắp ráp và trong quá trình vận hành định kỳ bao gồm: đo áp suất, lưu lượng giĩ, vận tốc giĩ trong đường ống tại miệng hút, thổi, độ ẩm, hàm lượng chất độc hại 20 5
  192. I. Những yêu cầu đảm bảo khi thiết kế các xí nghiệp 1. Vị trí xí nghiệp và các tồ nhà trong xí nghiệp  Đảm bảo qui định về vệ sinh cơng nghiệp.  Bằng phẳng, địa chất ổn định, thuận lợi về giao thơng.  Giữa các tồ nhà đƣợc bố trí hợp lý để đảm bảo các điều kiện về an tồn. 20 6
  193.  Khoảng cách an tồn phịng cháy: Ngăn ngừa tác dụng của năng lượng bức xạ, tiếp xúc của ngọn lửa, tác dụng của các dịng đối lƣu. Khoảng cách an tồn phịng cháy giữa các nhà máy và cơng trình đã đƣợc tiêu chuẩn.  Đường và đường đi qua: Phải tạo đƣờng đi cho xe chữa cháy đến đƣợc bất kỳ ngơi nhà nào ở về hai phía và bốn phía với nhà cĩ diện tích hơn 10 hecta. 20 7
  194.  Khoảng cách an tồn phịng nổ: Khoảng cách giữa các ngơi nhà chứa chất nổ hoặc các nhà trong đĩ tiến hành cơng việc nổ đƣợc xác định. ◦ Khoảng cách an tồn địa chấn (m): là khoảng cách mà chấn động của đất do kết quả nổ dƣới đất khơng gây ra sự phá hoại hoặc xụp đổ nhà. ◦ Khoảng cách an tồn (m) dưới tác dụng của sĩng xung kích khơng khí. 20 8
  195. 1. Kích thƣớc, thể tích, diện tích, chiều cao của gian, cấu tạo mặt bằng hợp lý. 2. Cao ráo, sạch sẽ, sáng sủa, tận dụng đƣợc nhiều chiếu sáng và thơng giĩ tự nhiên. 3. Cách âm, cách rung động tốt 4. Cách nhiệt tốt 20 9
  196. 5. Các kết cấu xây dựng của phân xƣởng phải đảm bảo điều kiện bền về lực. Các phân xƣởng cĩ nhiệt độ cao và phân xƣởng hĩa học bền nhiệt và chống ăn mịn 6. Các cửa chớp lấy ánh sáng, thơng giĩ tự nhiên phải cĩ kết cấu đĩng mở dễ dàng, thuận tiện. 21 0
  197.  Khơng gian, diện tích nơi làm việc phải đảm bảo đủ lƣợng khơng khí, khơng gian đi lại, các thao tác sản xuất an tồn cho ngƣời lao động.  Bố trí máy mĩc, thiết bị hợp lý để nâng cao hệ số, hiệu suất sử dụng diện tích sản xuất, dây truyền cơng nghệ, thuận tiện vận chuyển và đảm bảo an tồn lao động.  Diện tích chỗ làm việc khơng kể vào khoảng cách giữa các thiết bị. 21 1
  198.  Bố trí thẳng gĩc hƣớng giĩ hoặc nhỏ hơn 450 đối với hƣớng giĩ chính.  Phân nhĩm và tập trung các phịng cĩ cùng tính chất một nhĩm để bố trí.  Các nhà dùng sản xuất khơng đƣợc làm tầng khoang mái  Các thiết bị kỹ thuật làm việc cĩ thể thốt ra các chất độc hại cần phải đƣợc bố trí hợp lý cần thiết thì cách ly. 21 2
  199.  Khi thiết kế nhà sản xuất chú ý đến các yêu cầu:  Tính chịu hố chất.  Tính chịu nhiệt, cháy.  Tính chống thấm ẩm, khí.  Khả năng chống ngưng tụ.  Ngồi ra với những trƣờng hợp cụ thể phải tính tốn đƣa thêm những điều kiện cụ thể cần đảm bảo trên cơ sở đĩ xác định vật liệu, kết cấu cụ thể cho nhà sản xuất. 21 3
  200.  Gián tiếp phục vụ sản xuất: hành chính, văn thƣ, kỹ thuật, kế hoạch, văn phịng phân xƣởng .  Các phịng phục vụ sinh hoạt: nhà ăn, y xá, phịng thay quần áo, nhà vệ sinh  Việc bố trí các phịng phụ phải đảm bảo các nguyên tắc và tiêu chuẩn vệ sinh. 21 4
  201. 1. Khái niệm về vùng nguy hiểm.  Vùng nguy hiểm: Là khoảng khơng gian trong đĩ các yếu tố nguy hiểm đối với sự sống và sức khoẻ của con ngƣời xuất hiện tác dụng một cách thường xuyên, chu kỳ hoặc bất ngờ. 21 5
  202.  Căn cứ vào mục đích, yêu cầu sử dụng máy và trang thiết bị chia ra 3 loại: ◦ Nguyên nhân thiết kế. ◦ Nguyên nhân chế tạo. ◦ Nguyên nhân bảo quản, sửa chữa. 21 6
  203.  Khi thiết kế tính tốn về độ bền, độ cứng, độ chịu ăn mịn, khả năng chịu nhiệt, chịu rung động khơng đảm bảo sẽ gây tai nạn.  Chi tiết máy và cơ cấu chịu lực: mĩc, cáp cần trục, vỏ các bình chịu áp lực, trục, bánh răng thiếu độ bền cơ học làm rơi vật nặng, nổ vỡ bình, gẫy trục, vỡ bánh răng  Thiết bị hĩa chất: khơng đủ độ bền, độ chống ăn mịn: gây rị rỉ hĩa chất  Các bộ phận làm việc tốc độ cao, cĩ rung động: khơng cĩ biện pháp chống tháo lỏng: gây văng chi tiét 21 7
  204.  Các bình chịu áp lực: gị hàn khơng đảm bảo, bu lơng, đinh tán khơng đúng tiêu chuẩn, làm độ bền, độ kín, độ chịu nhiệt giảm.  Rèn, đúc, nhiệt luyện, gia cơng cơ khí  Lắp ráp . 21 8
  205.  Chốt an tồn của máy phay, máy mài, cơng tắc đầu đƣờng của cần trục, .  Khơng bơi trơn ổ trục sẽ phát nhiệt gây hỏng hĩc, gây nổ, tai nạn.  Các van an tồn  Các cơ cấu an tồn bị hỏng, trang bị bảo hộ hỏng, khơng thích hợp sẽ gây ra tai nạn. 21 9
  206. A1. Yêu cầu chung. A2. Cơ cấu che chắn và cơ cấu bảo vệ A3. Cơ cấu phịng ngừa. A4. Cơ cấu điều khiển và phanh hãm. A5. Khố liên động. A6. Tín hiệu an tồn. A7. thử máy trƣớc khi sử dụng. A8. Khoảng cách và kích thƣớc an tồn. A9. Cơ khí hố, tự động hố và điều khiển từ xa. 22 0
  207.  Thiết kế trang thiết bị phải hợp lý:  An tồn.  Điều kiện lao động tốt.  Điều khiển, điều chỉnh thuận lợi, nhẹ nhàng.  Phù hợp với thể lực, thần kinh, các đặc điểm của các bộ phận cơ thể.  Tránh thực hiện quá nhiều thao tác dễ dẫn đến nhầm lẫn, gây chú ý và căng thẳng. 22 1
  208.  Đảm bảo khả năng thay đổi tƣ thế, kết cấu chỗ làm phù hợp với các tƣ thế.  Nhịp sản xuất hợp lý để giảm tính đơn điệu, lặp lại.  Quan tâm đến nhân chủng học cơ thể ngƣời. Chú ý trƣờng hoạt động của tay, chân. khơng thao tác ngồi vùng thuận lợi.  Quan tâm đến hình dáng bên ngồi máy, tạo tính thẩm mỹ (màu sắc ), khơng gây chấn thƣơng khi tiếp xúc (cạnh sắc, gồ ghề )  Bố trí trang bị phịng ngừa, cơ cấu đảm bảo an tồn. 22 2
  209. a. Cơ cấu che chắn. Mục đích:  Cách ly ngƣời lao động với vùng nguy hiểm.  Ngăn ngừa tai nạn lao động: rơi, ngã, vật rắn bắn vào ngƣời. Yêu cầu:  Ngăn ngừa được tác động xấu do bộ phận của thiết bị sản xuất gây ra.  Khơng gây trở ngại cho thao tác của ngƣời lao động.  Khơng ảnh hưởng đến năng suất ngƣời lao động, cơng suất của thiết bị. 22 3
  210. Phân loại cơ cấu che chắn.  Che chắn các bộ phận, cơ cấu chuyển động.  Che chắn vùng văng bắn các mảnh dụng cụ, vật liệu gia cơng.  Che chắn bộ phận dẫn điện.  Che chắn nguồn bức xạ cĩ hại.  Rào chắn vùng làn việc trên cao, hào hố.  Che chắn tạm thời cĩ thể di chuyển đƣợc hay che chắn cố định khơng di chuyển đƣợc. 22 4
  211. b. Cơ cấu bảo vệ.  Khi khơng thể che chắn hồn tồn khu vực nguy hiểm, thiết kế cơ cấu bảo vệ nhằm tạo ra một khu vực an tồn đủ bảo vệ cho người lao động (cơ cấu chắn phoi, tránh bắn dd trơn nguội bằng kính hữu cơ, kính stalinit ) 22 5
  212. a. Định nghĩa: Là cơ cấu đề phịng sự cố của thiết bị cĩ liên quan đến điều kiện an tồn của ngƣời lao động. b. Nhiệm vụ: Tự động ngắt máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy khi cĩ một thơng số nào đĩ vượt quá trị số giới hạn cho phép. 22 6
  213. c. Phân loại:  Hệ thống tự động phục hồi: tự động phục hội lại khả năng làm việc khi thơng số nguy hiểm, điện trở về mức quy định: li hợp ma sát, li hợp vấu – lị xo  Hệ thống phục hồi bằng tay: trục vít rơi  Hệ thống phục hồi bằng thay thế: cầu chì, chốt cắt 22 7
  214. a. Cơ cấu điều khiển:  Là những cơ cấu dùng để điều khiển hay điều chỉnh các thơng số trong quá trình làm việc hay thực hiện những chức năng máy: tay gạt, tay quay  Phù hợp giữa chuyển động và vị trí của cơ cấu điều khiển với cơ cấu chấp hành.  Hiệu quả khi sử dụng  Đảm bảo sự phù hợp với vị trí và ngƣời điều khiển cả về kỹ thuật lẫn sinh học. 22 8
  215.  Là những cơ cấu dùng để dừng hay giảm bớt chuyển động.  Phải đảm bảo tính tin cậy, thuận tiện, thời gian tác động. 22 9
  216.  Là cơ cấu tự động loại trừ khả năng gây ra nguy hiểm cho thiết bị sản xuất và ngƣời lao động trong quá trình sử dụng máy thao tác khơng đúng nguyên tắc an tồn. 23 0
  217. a. Tín hiệu an tồn: là các tín hiệu báo hiệu tình trạng làm việc của máy (an tồn hay sắp sảy ra sự cố). b. Phân loại:  Tín hiệu ánh sáng: dùng tín hiệu là các dải ánh sáng.  Tín hiệu âm thanh: dùng sĩng âm làm tín hiệu, tác dụng nhanh trên khu vực rộng.  Dấu hiệu an tồn: là các dấu hiệu cĩ tác dụng nhắc nhở, đề phịng tai nạn lao động (biển báo) 23 1
  218.  Qui định quốc tế: ◦ Ánh sáng đỏ: tín hiệu cấm, nguy hiểm ◦ Ánh sáng vàng: tín hiệu đề phịng, chú ý ◦ Ánh sáng xanh: tín hiệu cho phép, an tồn  Chia hai nhĩm: ◦ Nhĩm chính: màu đỏ, xanh, vàng ◦ Nhĩm phụ: trắng, da cam, xanh lá ngọc 23 2
  219.  Thử khuyết tật: dùng khi chi tiết máy hay máy mĩc là những thiết bị quan trọng.  Thử quá tải: dùng đối với những thiết bị chịu tải trọng lớn: cầu trục, nồi áp suất, cần trục 23 3
  220.  Là khoảng khơng gian tối thiểu giữa ngƣời lao động và các phƣơng tiện, thiết bị hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để khơng bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất.  Khoảng cách an tồn về vệ sinh lao động.  Khoảng cách an tồn trong một số ngành nghề đặc thù: lâm nghiệp, xây dựng, điện  Khoảng cách an tồn cháy nổ: khơng gây cháy nổ hay an tồn khi nổ.  Khoảng cách về an tồn phĩng xạ  Khoảng cách an tồn giữa các phƣơng tiện vận chuyển. 23 4
  221.  Các bộ phận truyền động đều phải che chắn.  Phải cĩ cơ cấu phịng ngừa và khố liên động.  Phải cĩ hệ thống tín hiệu.  Cĩ thể điều khiển độc lập từng máy, từng bộ phận.  Phải thoả mãn các quy phạm an tồn điện.  Phải trang bị các cơ cấu kiểm tra tự động.  Sửa chữa, sử dụng đúng qui tắc an tồn.  Khơng thu dọn phoi bằng tay. 23 5
  222. Các trang bị phịng hộ cá nhân: là các trang bị cho cá nhân dùng trong thời gian làm việc để bảo vệ cho ngƣời lao động: bao tai, bao tay, ủng, dày, kính 23 6
  223. a. An tồn trên máy tiện.  Các chi tiết quay: mâm cặp, đồ gá  Các chi tiết chuyển động tịnh tiến: bàn dao, ụ sau  Nguy hiểm do máy: quần, áo, tĩc bị quấn vào máy  Khắc phục: các bộ phận chuyển động phải đƣợc che kín, đồ gá quay bề mặt ngồi phải trịn, nhẵn, cân bằng, lực kẹp ổn định đảm bảo 23 7
  224. a. An tồn trên máy tiện.  Dùng dao cĩ kết cấu bẻ phoi, dùng kính chắn.  Dùng luynét đỡ: khi gia cơng các chi tiết dài, yếu.  Phơi thanh trên máy tự động phải cĩ kết cấu che phơi. Dao cắt gá khơng đƣợc dài quá dễ bị gẫy. 23 8
  225.  Nguyên nhân: Tốc độ đá cao (35  300m/s) sinh ra lực ly tâm lớn, nhiệt cắt rất lớn (1000 0C)  Nguy hiểm do máy: vỡ đá, bụi mài, dung dịch trơn lạnh bám vào mặt đá bị văng ra tạo hạt sƣơng mù -> gây bệnh về phổi, mắt, phoi nĩng đỏ cĩ thể gây bỏng  Khắc phục: kiểm tra kỹ thuật, cân bằng đá, cĩ kết cấu che chắn đá, hút bụi, phoi phát sinh. 23 9
  226.  Nguy hiểm phát sinh: ◦ Thiếu hiểu biết về chuyên mơn và kinh nghiệm nâng hạ, vận chuyển. ◦ Rơi tải trọng. ◦ Đứt băng tải, rơi vãi khi vận chuyển. ◦ Hệ thống điện khơng đảm bảo: hở điện, phĩng điện hồ quang 24 0
  227.  Các biện pháp kỹ thuật an tồn. ◦ Đảm bảo yêu cầu an tồn với một số chi tiết và cơ cấu quan trọng của thiết bị nâng: cáp, xích, tang, rịng rọc, phanh. ◦ Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, cơ cấu an tồn 24 1
  228.  Yếu tố nguy hiểm đặc trưng: ◦ Nguy cơ nổ. ◦ Nguy cơ bỏng. ◦ Nguy cơ sinh ra các chất nguy hiểm và cĩ hại  Nguyên nhân sinh ra sự cố: ◦ Nguyên nhân kỹ thuật: thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dƣỡng ◦ Nguyên nhân tổ chức: trình độ hiểu biết, khai thác thiết bị 24 2
  229.  Biện pháp: ◦ Quản lý thiết bị đúng qui định, đào tạo ngƣời sử dụng, xây dựng tài liệu ◦ Thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dƣỡng đúng.  Yêu cầu: ◦ Yêu cầu về quản lý thiết bị. ◦ Yêu cầu thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa. ◦ Dụng cụ kiểm tra. ◦ Cơ cấu an tồn phải đƣợc đảm bảo. ◦ Đƣờng ống dẫn phải đảm bảo kỹ thuật: kín khít 24 3
  230.  Nguy hiểm phát sinh: ◦ Tạo vi khí hậu nĩng gây say nĩng và co giật. ◦ Muội than, khĩi và cácbonoxit gây ơ nhiễm. ◦ Va đập gây rung động. ◦ Các mảnh vỡ văng ra khi làm việc. ◦ Trang thiết bị thiết kế, qui trình cơng nghệ chƣa hồn thiện gây tai nạn. 24 4
  231.  Các biện pháp an tồn: ◦ Tạo nền mĩng tốt nơi đặt máy, đảm bảo cho máy làm việc ổn định, tin cậy và an tồn. ◦ Máy cĩ đầy đủ cơ cấu che chắn và cơ cấu phịng ngừa. ◦ Đe: chế tạo bằng vật liệu chịu tải trong khi va đập. ◦ Dùng lƣới di động để che chắn những vùng nguy hiểm do các mảnh vụn cĩ thể gây ra ◦ Máy ép, máy dập cần cĩ cơ cấu an tồn: dùng hai nút bấm mở máy (mở máy bằng hai tay). 24 5
  232. ◦ Cách ly nguồn nhiệt đối lưu và bức xạ bằng vật liệu cách nhiệt bọc quanh lị, dùng màn nƣớc hấp thụ các tia bức xạ trƣớc cửa lị. ◦ Bố trí hợp lý các lị và các nguồn nhiệt lớn cách xa nơi làm việc. ◦ Cĩ chế độ thơng giĩ thích hợp để cải thiện điều kiện vi khí hậu. ◦ Kiểm tra, chạy thử máy khi nghiệm thu. thử tình trạng máy trƣớc khi làm việc. ◦ Bố trí hợp lý vị trí làm việc cho cơng nhân. ◦ Kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ các trang thiết bị. 24 6
  233.  Nguy hiểm: sinh bụi, khí, nhiệt, gây căng thẳng về thể lực  Các biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc: ◦ Cơ khí hố, tự động hố một phần hay tồn bộ quá trình sản xuất (xếp vật liệu, làm khuơn, rĩt kim loại, rỡ khuơn, làm sạch vật đúc, vận chuyển vật liệu ) ◦ Thơng giĩ, khử khí, bụi, hơi khí độc. 24 7
  234. ◦ Tốc độ thơng giĩ cục bộ: 0,72 m/s. ◦ Tốc độ thơng giĩ chung: 0,3 0,5 m/s ◦ Cường độ bức xạ tại chỗ làm việc : 0,25 1 cal/cm2.phút. ◦ Thiết bị máy mĩc phải đặt đúng vị trí, cĩ cơ cấu đảm bảo an tồn khi làm việc. ◦ Sử dụng các trang thiết bị phịng hộ cá nhân. 24 8
  235.  Các yếu tố cĩ hại phát sinh: ◦ Các tia tử ngoại. ◦ Hơi, khí độc sinh ra. ◦ Điện giật. ◦ Hoa lửa bắn ra khi tƣơng tác que hàn vật hàn gây bỏng. ◦ Nổ bình đựng khí hàn. 24 9
  236.  Các biện pháp an tồn: ◦ Dùng tấm chắn chuyên dùng hay mặt nạ cĩ kính lọc ánh sáng tối vàng xanh khơng cho tia tử ngoại đi qua. ◦ Đảm bảo an tồn điện giật. ◦ Tránh hoa lửa bắn ra gây bỏng. ◦ Đảm bảo an tồn cháy nổ khi dùng khí cháy Axetylen 25 0
  237.  Các dụng cụ cầm tay phổ biến: chạy khí nén, chạy điện, kìm, giũa, đục, đột .  Yêu cầu: sử dụng đúng kỹ thuật, giữ sạch sẽ, khơng dầu mỡ 25 1
  238. a. Những khái niệm cơ bản về an tồn điện. b. Phân tích an tồn trong các mạng điện. c. Biện pháp an tồn khi sử dụng điện. d. Đề phịng tĩnh điện. e. Bảo vệ chống sét. 25 2
  239.  Dịng điện đi qua cơ thể con ngƣời gây nên phản ứng sinh lý phức tạp: ◦ Huỷ hoại bộ phận thần kinh ◦ Tê liệt cơ ◦ Sƣng màng phổi ◦ Huỷ hoại cơ quan hơ hấp và tuần hồn máu. ◦ Tác động của dịng điện cịn tăng lên với những ngƣời cĩ nồng độ cồn. 25 3
  240.  3 loại tổn thương do điện: ◦ Tổn thƣơng do chạm phải vật dẫn điện cĩ điện áp. ◦ Tổn thƣơng do chạm phải những bộ phận bằng kim loại hay vỏ thiết bị điện cĩ mang điện áp vì bị hỏng cách điện. ◦ Tổn thƣơng do điện áp bước xuất hiện ở chỗ bị hƣ hỏng hay chỗ dịng điện đi vào đất.  Nguyên nhân: Huỷ hoại khả năng làm việc của các cơ quan của ngƣời hoặc ngừng thở do thay đổi những hiện tƣợng sinh hố trong cơ thể ngƣời. Ngồi ra cịn gây bỏng rất trầm trọng. 25 4
  241.  Cơ chế tác dụng: ◦ Gây hiện tƣợng phân tích máu và các chất khác làm tẩm ƣớt tổ chức huyết cầu, làm đầy huyết quản làm ảnh hưởng tới hoạt động thần kinh gây tổn thương. ◦ Gây co giãn cơ làm tim mạch bị rối loạn dẫn đến đình trệ lƣu thơng máu. ◦ Gây hiện tƣợng phản xạ do quá trình kích thích và đình trệ hoạt động của não bộ kéo theo huỷ hoại chức năng hơ hấp. 25 5
  242.  Điện trở người: Phụ thuộc vào sức khoẻ (10100 K)  Trị số dịng điện qua người: Thƣờng rất nhỏ: 0,6100 (mA)  Thời gian tác dụng ◦ Thời gian tác dụng lâu sinh nhiệt lớn đốt cháy lớp vảy sừng trên da làm giảm điện trở ngƣời làm dịng điện tăng càng gây nguy hiểm. ◦ Thời gian tác dụng ngắn thì nguy hiểm phụ thuộc nhịp tim.  Đường đi của dịng điện qua người: Đo phân lượng của dịng điện qua tim để đánh giá mức độ nguy hiểm. 25 6
  243.  Tần số dịng điện. f = 50 – 60 Hz nguy hiểm nhất  Mơi trường xung quanh. Nhiệt độ, độ ẩm ảnh hƣởng tới điện trở ngƣời.  Điện áp cho phép. Do điện trở ngƣời là hàm của nhiều biến số do vậy rất khĩ khăn để tìm điện áp cho phép. Tuy vậy điện áp cho phép đã đƣợc qui chuẩn. (12- 65 V) 25 7
  244.  Điện đi trong đất. Dịng điện tản đi theo hình cầu, độ lớn điện áp phân bố: U=K/X  Điện áp tiếp xúc. Nếu ngƣời và đoạn mạch cịn lại tạo thành mạch kín thì điện áp giáng rơi trên ngƣời gọi là điện áp tiếp xúc mà độ lớn phụ thuộc vào điện trở nối tiếp với ngƣời.  Điện áp bước. Thiết bị rị rỉ điện tạo nên những hình cầu đẳng thế. Trên mặt đất là những vịng trịn đẳng thế, giữa các vịng trịn chênh lệch điện thế tạo điện áp bƣớc gây nguy hiểm cho ngƣời lao động. 25 8
  245.  Chấn thương: là sự phá huỷ cục bộ các mơ của cơ thể do dịng điện hoặc hồ quang điện (da, xƣơng). ◦ Bỏng điện: do dịng điện/ hồ quang điện. Bỏng do hồ quang một phần do tác động đốt nĩng của tia lửa hồ quang cĩ nhiệt độ rất cao (từ 35000 – 150000C) một phần do bột kim loại nĩng bắn vào gây bỏng. ◦ Dấu vết điện: trên bề mặt da tại điểm tiếp xúc với điện cực cĩ dịng điện chạy qua sẽ in dấu vết. ◦ Kim loại hố mặt da: do các hạt kim loại nhỏ bắn với tốc độ lớn thấn sâu vào trong da, gây bỏng. ◦ Co giật cơ: Khi cĩ dịng điện qua ngƣời, các cơ bị co giật. ◦ Viêm mắt: do tác dụng của tia cực tím hay tia hồng ngoại của hồ quang điện. 25 9
  246.  Điện giật. Dịng điện qua cơ thể sẽ kích thích các mơ kèm theo giật cơ ở các mức độ khác nhau. ◦ Cơ bị co giật nhƣng ngƣời khơng bị ngạt. ◦ Cơ co giật, ngƣời bị ngất, nhƣng vẫn duy trì đƣợc hơ hấp và tuần hồn. ◦ Ngƣời bị ngất, hoạt động của tim và hơ hấp rối loạn. ◦ Chết lâm sàng (khơng thở, hệ tuần hồn khơng hoạt động)  Điện giật tỷ lệ chết rất lớn, khoảng 80% trong tổng số nạn nhân điện giật và 85%87% số vụ tai nạn điện chết ngƣời là do điện giật. 26 0
  247.  Các qui tắc chung đảm bảo an tồn điện. ◦ Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy hiểm khi tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện. ◦ Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện cũng nhƣ thắp sáng theo đúng quy chuẩn. ◦ Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an tồn và bảo vệ khi làm việc ◦ Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các quy tắc an tồn. ◦ Thƣờng xuyên kiểm tra dự phịng cách điện của các thiết bị cũng nhƣ của hệ thống điện. 26 1
  248.  Đề phịng tiếp xúc vào các bộ phận mang điện. ◦ Đảm bảo cách điện tốt: khơng cho điện rị rỉ ra vỏ máy gây nguy hiểm và tránh truyền điện giữa các pha với nhau gây ngắn mạch. ◦ Đảm bảo khoảng cách an tồn, bao che, rào chắn các bộ phận mang điện. ◦ Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách ly. ◦ Sử dụng biển báo, tín hiệu, khố liên động. 26 2
  249.  Đề phịng điện rị ra bộ phận bình thường khơng cĩ điện. ◦ Nối đất an tồn: để tản dịng điện vào đất và giữ mức điện thế thấp. ◦ Nối đất bảo vệ: bảo vệ an tồn khi chạm phải thiết bị hƣ hỏng cách điện ◦ Nối đất tập trung: dùng thép ống 40  60 làm điện cực, nhƣng gây ra điện áp bƣớc. ◦ Nối đất hình lưới: dùng lƣới sắt lớn làm điện cực chơn phía dƣới khu vực đặt thiết bị. Khắc phục điện áp bƣớc lớn khi nối tập trung. ◦ Nối đất dây trung tính: bảo vệ lƣới điện 3 pha cĩ dây trung tính. ◦ Nối đất lặp lại: dây trung tính đƣợc nối lặp lại với khoảng cách 250m. đảm bảo khi ngắn mạch điện áp dây trung tính khơng tăng đến điện áp pha. 26 3
  250.  Các dụng cụ sửa chữa điện. Yêu cầu: đảm bảo cách điện an tồn cho ngƣời sử dụng: sào, ủng, gang tay, thảm, bục cách điện  Các dụng cụ kiểm tra: bút thử điện, vơnmét.  Yêu cầu cơ bản với thiết bị điện. ◦ Cách điện: là yêu cầu quan trọng nhất. ◦ Dây dẫn: phải đƣợc cách điện bàng vỏ bọc cách điện. ◦ Cầu chì: cơ cấu tự động cắt điện bảo vệ đƣợc lắp sau cầu dao. ◦ Dao cắt điện: để đĩng, cắt mạch điện. ◦ Các dụng cụ điện xách tay: khoan tay, máy mài 26 4
  251.  Cấp cứu khi điện giật. ◦ Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. ◦ Làm hơ hấp nhân tạo. ◦ Xoa bĩp tim ngồi nồng ngực 26 5
  252.  Hiện tượng tĩnh điện.  Các biện pháp phịng tránh ảnh hưởng tĩnh điện. 26 6
  253.  Những khái niệm cơ bản.  Tính tốn phạm vi bảo vệ chống sét. 26 7
  254. Chương 4: PHỊNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY 268
  255.  I. Ý nghĩa, vai trị quá trình cháy và vấn đề phịng chống cháy nổ.  II. Phương châm, tính chất và nhiệm vụ cơng tác phịng chữa cháy.  III. Khái niệm cơ bản về cháy, nổ.  IV. Nguyên nhân gây cháy.  V. Biện pháp phịng chống cháy nổ.  VI. Chữa cháy và phương tiện chữa cháy. 26 9
  256.  Quá trình cháy khơng đƣợc kiểm sốt sẽ gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng về ngƣời và tài sản.  Là một nhiệm vụ tất yếu và cần thiết. 27 0
  257.  “ Tích cực phịng ngừa, kịp thời cứu chữa, bảo đảm hiệu quả cao nhất”  Tính chất: Tính quần chúng, tính pháp luật, tính khoa học, tính chiến đấu. 27 1
  258. Ban hành các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kĩ thuật phịng cháy chữa cháy Kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kĩ thuật phịng cháy chữa cháy trong các cơ quan, xí nghiệp, cơng trƣờng Thoả thuận về thiết kế và thiết bị phịng cháy chữa cháy của các cơng trình trƣớc khi thi cơng. Chỉ đạo cơng tác, nhiệm vụ phịng cháy chữa cháy và tổ chức phối hợp chiến đấu của các đội chữa cháy. 27 2
  259.  Tổ chức nghiên cứu và phổ biến khoa học kĩ thuật phịng cháy chữa cháy .  Hướng dẫn, tuyên truyền giáo dục cho nhân dân về nhiệm vụ và cách thức phịng cháy chữa cháy.  Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất và mua sắm máy mĩc, phƣơng tiện, dụng cụ và hố chất chữa cháy.  Kết hợp với cơ quan chức năng tiến hành điều tra và kết luận về các vụ cháy. 27 3
  260. 1. Định nghĩa về cháy.  “Cháy: là một phản ứng hố học cĩ toả nhiệt và phát ra ánh sáng.”  Đặc trƣng bởi 3 dấu hiệu sau: ◦ Là một phản ứng hố học. ◦ Cĩ toả nhiệt. ◦ Phát ra ánh sáng. 27 4
  261.  Nổ lý học: là nổ do áp suất trong một thể tích tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng của thiết bị. Nổ lý học rất nguy hiểm do áp lực và mảnh vỡ của thiết bị bắn ra.  Nổ hố học: là nổ do cháy với vận tốc rất nhanh, sự thay đổi áp suất đột ngột. Nổ hố học cĩ đầy đủ dấu hiệu phản ứng hố học, toả nhiệt, phát sáng. 27 5
  262.  Nhiệt độ chớp cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đĩ ngọn lửa xuất hiện khi tiếp xúc với ngọn lửa trần sau đĩ lại tắt ngay.  Nhiệt độ bốc cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đĩ ngọn lửa xuất hiện và khơng bị dập tắt  Nhiệt độ tự bốc cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đĩ hỗn hợp khí tự bốc cháy khơng cần tiếp xúc với ngọn lửa trần  Ba nhiệt độ này càng thấp thì khả năng cháy nổ càng lớn, càng nguy hiểm. 27 6
  263. CH4 + CH4 + CH4 + khơng khí khơng khí khơng khí T0 P1 T0 P2 T0 P3 Cháy khơng xảy ra Cháy xảy ra Cháy xảy ra dễ dàng Là áp suất tối thiểu mà quá trình bốc cháy tự xảy ra (P2) Áp suất tự bốc cháy càng thấp khả năng cháy nổ càng lớn 27 7
  264.  Là thời gian cần thiết để phản ứng cháy xảy ra tại áp suất tự bốc cháy.  Thời gian cảm ứng càng ngắn thì hỗn hợp càng dễ cháy nổ 27 8
  265.  3 yếu tố là: chất cháy, Oxy trong khơng khí, nguồn nhiệt thích ứng.  Ba yếu tố trên phải kết hợp với nhau đúng tỷ lệ, xảy ra cùng một thời gian, tại cùng một địa điểm thì mới đảm bảo sự cháy hình thành. a. chất cháy.  Chất rắn: gồm các vật liệu thể rắn : tre, gỗ  Chất lỏng: xăng, dầu, cồn  Chất khí: CH4, H2, C2H2 27 9
  266. b. Oxy cần cho sự cháy:  Oxy trong khơng khí chiếm 21% thể tích.  Nếu lƣợng Oxy giảm xuống 14-15% thì cháy khơng duy trì đƣợc nữa. c. Nguồn nhiệt:  Gồm: nguồn nhiệt trực tiếp, nguồn nhiệt do ma sát và các chất rắn sinh ra, nguồn nhiệt do tác dụng hố chất sinh ra. 28 0
  267.  Cháy, nổ của hỗn hợp hơi, khí với khơng khí.  Cháy nổ của chất lỏng trong khơng khí.  Cháy nổ của bụi trong khơng khí.  Cháy của chất rắn trong khơng khí.  Một vài dạng cháy đặc biệt. 28 1
  268. 1. Cháy do tác động của ngọn lửa trần hay tia lửa, tàn lửa.  Nguyên nhân phổ biến, nhiệt độ ngọn lửa trần rất cao đủ sức đốt cháy hầu hết các vật liệu. 2. Cháy do ma sát, va chạm giữa các vật.  Thƣờng do máy mĩc khơng đƣợc bơi trơn tốt, các ổ bi, cổ trục cọ sát vào nhau sinh ra nhiệt hay phát tia lửa gây cháy. 28 2
  269.  Các phản ứng hố học toả nhiệt hay hình thành ngọn lửa phải đƣợc chủ động kiểm sốt.  Các hố chất tác dụng với nhau sinh ra nhiệt hay ngọn lửa dẫn đến cháy  Hố chất gặp khơng khí, gặp nƣớc xảy ra phản ứng và toả nhiệt, tạo ngọn lửa gây cháy. 28 3
  270.  Là trƣờng hợp chuyển từ năng lƣợng điện sang nhiệt năng trong các trƣờng hợp: chập mạch, quá tải  Sinh tia lửa điện: đĩng ngắt cầu dao, cháy cầu chì, mối nối dây dẫn khơng chặt  Dụng cụ điện cơng suất cao: bàn là, bếp điện tủ sấy 28 4
  271. 1. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện. 2. Biện pháp kỹ thuật. 3. Biện pháp hành chính, pháp lý. 28 5
  272.  Giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện thƣờng xuyên cần làm rõ bản chất và đặc điểm quá trình cháy của các loại vật liệu, các yếu tố dẫn đến cháy và nổ, các biện pháp đề phịng. 28 6
  273.  Thay thế các khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm hơn hoặc tiến hành cơ khí hố, tự động hố.  Thiết bị phải đảm bảo kín tại các chỗ nối, tháo rút, nạp vào của thiết bị cần phải kín để hạn chế thốt hơi.  Quá trình sản xuất dùng dung mơi, chọn dung mơi khĩ bay hơi, khĩ cháy.  Dùng thêm các chất phụ gia trợ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy.  . 28 7
  274.  Thực hiện các khâu kĩ thuật nguy hiểm về cháy nổ trong mơi trường khí trơ, trong điều kiện chân khơng.  Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay cơng đoạn dễ cháy nổ ra một khu vực xa, nơi thống giĩ hay ra ngồi trời  Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất cĩ liên quan đến chất dễ cháy, nổ.  Tránh tạo ra nồng độ nổ nguy hiểm của chất lỏng trong các thiết bị, ống dẫn khí hay trong hệ thống thơng giĩ. 28 8
  275.  Giảm lượng chất cháy, nổ trong khu vực sản xuất.  Thiết kế lắp đặt các hệ thống thiết bị chống cháy lan truyền.  Xử lý sơn chống cháy, vật liệu khơng bị cháy.  Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động. 28 9
  276.  Nhà nƣớc quản lý phịng cháy chữa cháy bằng pháp lệnh, nghị định, tiêu chuẩn do đĩ mọi cơng dân bắt buộc phải tuân theo. 29 0
  277. 1. Quá trình phát triển đám cháy. a. Đặc điểm của đám cháy.  Toả nhiệt.  Sản phẩm cháy.  Tốc độ cháy. b. Diễn biến đám cháy và sự phát triển.  Giai đoạn đầu.  Giai đoạn cháy to  Giai đoạn kết thúc. 29 1
  278.  Ức chế phản ứng cháy bằng phương pháp hố học, pha lỗng chất cháy bằng chất khơng cháy hoặc cách ly chất phản ứng ra khỏi vùng cháy.  Làm lạnh nhanh chĩng vùng cháy hoặc chất phản ứng.  “ Phương pháp chữa cháy là hoạt động liên tục, chính xác theo một trình tự nhất định hướng vào tâm, gốc đám cháy nhằm tạo điều kiện để dập tắt đám cháy.” 29 2
  279.  Đƣa vào những chất khơng tham gia phản ứng cháy: CO2  Ngăn cách khơng cho Oxy thâm nhập vào vùng cháy: dùng bọt, cát  Làm lạnh vùng cháy cho đến nhiệt độ bắt cháy của các chất cháy.  Phƣơng pháp tổng hợp: tổng hợp hai hay nhiều phƣơng pháp trên.  Ngồi phƣơng pháp chữa cháy ra cịn cĩ chiến thuật chữa cháy. 29 3
  280.  Chất chữa cháy: là chất đƣa vào đám cháy nhằm dập tắt nĩ.  Cĩ nhiều loại chất chữa cháy: rắn, lỏng, khí ◦ Cĩ hiệu quả chữa cháy cao, làm tiêu hao chất chữa cháy trên một đơn vị diện tích cháy trong một đơn vị thời gian phải là nhỏ nhất. ◦ Dễ kiếm và rẻ tiền. ◦ Khơng gây độc hại khi sử dụng, bảo quản. ◦ Khơng gây hƣ hỏng thiết bị cứu chữa đồ vật đƣợc cứu chữa. 29 4
  281.  Một số chất chữa cháy thơng dụng. ◦ Nƣớc. ◦ Hơi nƣớc. ◦ Bụi nƣớc. ◦ Bọt chữa cháy: bọt hố học và bọt khơng khí ◦ Bột chữa cháy. ◦ Các loại khí. ◦ Các chất halogen 29 5
  282.  Thu nhiệt đám cháy  Khơng dùng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại Na, K, Ca, CaC2  Khơng dùng chữa cháy xăng dầu. 2Na + 2 H2O = 2 NaOH + H2+ Q CaC2 + 2 H2O = Ca(OH)2 + C2H2+ Q 29 6
  283.  Thƣờng dùng trong cơng nghiệp  Pha lỗng nồng độ chất cháy và ngăn cản nồng độ Oxy  Phải chiếm 35% thể tích nơi chứa hàng bị cháy  Chỉ cho phép với loại hàng hĩa, máy mĩc dƣới tác dụng nhiệt khơng bị hƣ hỏng 29 7
  284.  Là nƣớc phun thành các hạt rất bé, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc với đám cháy  Tác dụng: thu nhiệt, pha lỗng nồng độ chất cháy, hạn chế sự thâm nhập của Oxy, giảm khĩi.  Chỉ sử dụng khi tồn bộ dịng bụi nƣớc trùm kín đƣợc mặt của đám cháy. 29 8
  285.  2 loại: bọt hĩa học & bọt hịa khơng khí.  Tác dụng: cách ly hỗn hợp cháy, làm lạnh vùng cháy  Ứng dụng: chữa cháy xăng, chất lỏng bị cháy.  Khơng sử dụng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại & đám cháy cĩ T > 17000 C  Bột hĩa học: tạo ra bởi phản ứng 2 chất  Sunfat nhơm: Al2 (SO4)3  Hidrocacbonat natri NaHCO3 29 9
  286.  Phản ứng: Al2 (SO4)3 + 6H2O = 2 Al(OH)3 + 3H2SO4 H2SO4+ 2NaHCO3=Na2SO4+ 2H2O +2CO2  Al(OH)3 kết tủa màu trắng tạo màng mỏng +CO2 tạo bọt, cách ly đám cháy, ngăn cản sự xâm nhập của Oxy 30 0
  287.  Khuấy khơng khí với dung dịch tạo bọt, hiệu quả chữa cháy tốt.  Thành phần: Sabonin & nhựa quả (90%), chống thối (8-10%)  Chữa cháy xăng dầu, các chất lỏng dễ cháy khác trừ cồn & ete 30 1
  288.  Hỗn hợp chất vơ cơ & hữu cơ.  Chữa cháy kim loại, các chất rắn & chất lỏng.  Ví dụ: để chữa cháy kim loại kiềm sử dụng bột khơ: 96,5% CaCO3 + 1% graphit + 1% xà phịng sắt+ 1% xà phịng nhơm + 0,5% axit stearic 30 2
  289.  Gồm: CO2, N2, agon, Heli và những chất khí khơng cháy khác.  Tác dụng: pha lỗng nồng độ chất cháy, làm lạnh  Chữa cháy điện, chữa cháy các chất rắn, chữa cháy chất lỏng  Khơng dùng CO2chữa cháy phân đạm, kim loại kiềm, kiềm thổ 30 3
  290.  Hiệu quả rất lớn  Tác dụng: ức chế phản ứng cháy, làm lạnh.  Chữa cháy cho các chất khĩ thấm nƣớc (bơng, vải sợi ) 30 4
  291.  Tuyên truyền vận động mọi ngƣời thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy ƣớc và biện pháp phịng cháy chữa cháy ở cơ sở.  Kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện quy định an tồn phịng cháy chữa cháy.  Xây dựng kế hoạch huấn luyện nghiệp vụ phịng cháy chữa cháy, xây dựng phƣơng án chữa cháy ở cơ sở, thường xuyên luyện tập theo phƣơng án đề ra.  Tổ chức cứu chữa kịp thời các vụ cháy xảy ra.  Bảo vệ hiện trường chữa cháy để giúp đỡ cơ quan xác minh 30 nguyên nhân gây cháy. 5
  292. a. Phân loại phương tiện chữa cháy. Gồm 2 loại: cơ giới và thơ sơ.  Cơ giới: gồm loại di động và loại cố định. ◦ Loại di động: xe chữa cháy, xe chuyên dùng, xe thang, xe chỉ huy ◦ Loại cố định: hệ thống phun bọt chữa cháy, hệ thống nƣớc  Thơ sơ: các loại bơm tay, gầu vẩy, những loại này đƣợc trang bị rộng rãi ở các cơ sở. 30 7
  293. b. Xe chữa cháy.  Gồm: xe chữa cháy, xe phun bọt  Cấu tạo chung: động cơ máy nổ, bộ chế hồ khí chất chữa cháy, vời chữa cháy, nƣớc c. Phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động.  Thƣờng đặt ở những mục tiêu quan trọng cần đƣợc bảo vệ.  Là phƣơng tiện tự động đưa chất chữa cháy vào đám cháy và dập tắt ngọn lửa. 30 8
  294. d. Các dụng cụ chữa cháy thơ sơ.  Các loại: bình bọt hố học, bình bọt hồ khơng khí, bình CO2, bình chữa cháy chất rắn, bơm tay, cát, xẻng, thùng  Dùng để chữa cháy lúc đầu khi đội chữa cháy chƣa đến kịp. 30 9
  295. e.phương án chữa cháy tại chỗ. 31 0
  296. a. Chữa cháy chất rắn. b. Chữa cháy chất độc, chất nổ. c. Chữa cháy thiết bị điện. d. Chữa cháy chất lỏng. 31 1