Bài giảng Các kỹ thuật giảm thiểu chất thải - Nguyễn Kim Thanh

ppt 101 trang ngocly 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các kỹ thuật giảm thiểu chất thải - Nguyễn Kim Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cac_ky_thuat_giam_thieu_chat_thai_nguyen_kim_thanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Các kỹ thuật giảm thiểu chất thải - Nguyễn Kim Thanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CNS 01-02 tiến trình thực hiện 6 bước -18 nhiệm vụ Nguyễn Kim Thanh 2010 1
  2. MEAs: A Global “Tool” GOAL Sustainable Development striving to change the way in which needs are met to reduce environmental Sustainable Consumption impacts improving efficiencies Cleaner Production of current production processes with an eye to product changes Recycling using byproducts on/off site so that waste being disposed Treatment of is minizised money spent on environment is an Dilution expense not an investment, no economic return Proactive Reactive 2
  3. Phân lọai các cơ hội SXSH 1. Thay đổi nguyên vật liệu 2. Quản lý nội vi tốt 3. Kiểm soát tốt hơn dây chuyền sản xuất 4. Cải tiến thiết bị, máy móc 5. Thay đổi công nghệ 6. Thu hồi và tái sử dụng trong nhà máy 7. Sản xuất các sản phẩm phụ có ích 8. Cải tiến sản phẩm 3
  4. Các kỹ thuật giảm thiểu chất thải Giảm thiểu tại nguồn Tái sinh/tái sử dụng (tại Xử lý nguồn/bên ngoài) Tách nguồn Thay đổi sản phẩm Kiểm soát Thu hồi-tái sử dụng Tái chế và tăng nồng - SX sản phẩm mới nguồn - Quay vòng lại quy trình - Xử lý thu hồi độ - Duy trì sản phẩm sản xuất. nguyên vật liệu. - Thay đổi thành phần -Dùng làm nguyên liệu - Chế biến như một sản phẩm. cho quy trình sản xuất sản phẩm phụ. Trao đổi khác. hay bán Thay đổi nguyên Thay đổi kỹ thuật Thực hiện tốt chế độ vận hành Thu hồi vật liệu đầu vào - Thay đổi quy trình. chất hay - Sử dụng nguyên -Thay đổi thiết bị, - Các phương thức đo và tiêu năng lượng liệu tinh khiết. đường ống, hay bố trí. chuẩn đánh giá. -Thay thế nguyên -Tự động hóa. -Tránh lãng phí, thất thoát. liệu. -Thay đổi chế độ hoạt -Quản lý tiến trình thực hiện. Đốt hủy động. -Cải tiến phương thức bốc dỡ chất thải hàng hóa, nguyên liệu. Hình .1 Các kỹ thuật giảm -Lịch trình (kế hoạch) sản xuất. Chôn lấp 4 thiểu chất thải.
  5. Chu trình thực hiện dự án CP Báo cáo đánh giá Tiếp thị Thực hiện dự án Đánh giá tính khả thi Chu trình Cam kết của các Đo lường tiến triển Các phương án SHSH – liên cấp lãnh đạo phòng ngừa tục phát triển Báo cáo tổng kết Đánh giá Đánh giá sơ bộ Đánh giá của các cấp lãnh đạo Tổ chức dự án Tuyên bố chính Bắt đầu sách SXSH DÁ SXSH 5
  6. Những yêu cầu trước khi khởi động – before getting started • Cấp quản lý cần phải cam kết và nhiệt tình đối với SXSH; • Cần phải theo đuổi 1 tiếp cận tổng hợp và mang tính hệ thống; • Không có sự tham gia của công nhân và người lao động ở tất cả các tổ chức của cơ sở thì khó đạt được kết quả tốt; • Chế độ khuyến khích thưởng phạt; • Cần phải tổ chức đào tạo nội bộ cho công nhân, nhân viên giám sát và cấp quản lý để xác định được các cơ hội và thực hiện SXSH. 6
  7. TIẾN TRÌNH TRIỂN KHAI 6 bước và 18 nhiệm vụ BƯỚC 1: BẮT ĐẦU Nhiệm vụ 1: thành lập đội sản xuất sạch hơn Nhiệm vụ 2: liệt kê các bước công nghệ Nhiệm vụ 3: xác định các công đoạn gây dòng thải BƯỚC 2: PHÂN TÍCH CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ Nhiệm vụ 4: lập sơ đồ công nghệ sản xuất Nhiệm vụ 5: lập cân bằng vật chất và năng lượng Nhiệm vụ 6: tính toán các chi phí theo dòng thải Nhiệm vụ 7: xác định nguyên nhân gây thải BƯỚC 3: ĐỀ XUẤT CÁC CƠ HỘI SXSH Nhiệm vụ 8: hình thành các cơ hội SXSH Nhiệm vụ 9: lựa chọn các cơ hội có khả năng nhất 7
  8. TIẾN TRÌNH TRIỂN KHAI (2) BƯỚC 4: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH Nhiệm vụ 10: đánh giá khả thi về kỹ thuật Nhiệm vụ 11: đánh giá khả thi vềkinh tế Nhiệm vụ 12: đánh giá các khía cạnh về môi trường Nhiệm vụ 13: lựa chọn các giải pháp BƯỚC 5: THỰC HIỆN SXSH Nhiệm vụ 14: chuẩn bị thực hiện Nhiệm vụ 15: thực hiện các giải pháp SXSH Nhiệm vụ 16:giám sát và đánh giá kết quả BƯỚC 6: DUY TRÌ SẢN XUẤT SẠCH HƠN Nhiệm vụ 17:duy trì các giải pháp SXSH Nhiệm vụ 18: lựa chọn các công đoạn tiếp theo 8
  9. Bước 1: khởi động (getting started) • Lập kế hoạch và tổ chức kiểm toán SXSH, bao gồm việc xây dựng nhóm làm việc CP, đưa danh mục các các công đoạn chính để lựa chọn hình thức kiểm toán 1. Thành lập nhóm làm việc CP 2. Đưa ra danh sách các công đoạn của dây chuyền SX 3. Xác định và lựa chọn các công đoạn pháp sinh nhiều chất thải nhất (Thu thập các tài liệu và số liệu về sản xuất và tiêu thụ nguyên vật liệu/năng lượng) => Tính toán định mức 9
  10. NHIỆM VỤ 1: (Bước 1.1) thành lập nhóm SXSH • Phân công trách nhiệm các thành viên trong nhóm • Các thành viên PX chế biến và cơ điện có trách nhiệm: • Kiểm tra hiện trạng máy móc sử dụng điện,nồi hơi, máy phát điện; • Đo đạc ghi lại các số liệu trên các đồng hồ điện, nước; • Đề xuất và thực hiện các giải phap tiết kiệm năng lượng. • Chuyên gia tư vấn : hỗ trợ và giúp xác định các cơ hội SXSH, 10
  11. Nhóm SXSH nên có đại diện của: • Cấp lãnh đạo • Các xưởng sản xuất • Tài chính vật tư • Phòng kỹ thuật • Chuyên gia ( ?) • ? 11
  12. NHIỆM VỤ 2: (bước 1.2) LIỆT KÊ CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ • Mục đích của nhiệm vụ này là xác định các định mức chính trong sản xuất tại NM • Tổng quan sát về các hoạt động của NM • Sản xuất; • Vận chuyển & bảo quản nguyên liệu; • Bảo quản sản phẩm; • Quản lý chất thải. 12
  13. Điển hình về công đoanï tẩy dầu Chất tẩy sạch Vật nhiễm Vật thể sạch bẫn Bể tẩy Năng lượng Chất tẩy nhiễm bẫn 13
  14. Nhiệm vụ 2 • Tổng quát tất cả các công đoạn bao gồm cả SX, vận chuyển nguyên vật liệu, bảo quản, lưu giữ • Đặc biệt chú ý các hoạt động theo định kỳ ví dụ: các quá trình vệ sinh • Thu thập các số liệu (hiện tại cũng như quá khứ) để xác định định mức 14
  15. Tính toán định mức Ví dụ • m3 nước thải /1 tấn sản phẩm; • Tấn hơi nước /1 tấn sản phẩm; • Tấn F.O /1 tấn sản phẩm; • Kg thuốc nhuộm/1 tấn sản phẩm; • Kg chất phụ gia/1 tấn sản phẩm; • Tấn F.O /tấn hơi nước 15
  16. Định mức (1): bia và nước giải khát Nước Nhiệt Điện 100lít/100lít Mj/100lít Kwh/100lít Tây Ban Nha 5.3-11.9 114-262 9.2-19.7 Đức 6.6-8.6 153-244 11.0-16.0 Anh 5.9-11.1 115 12.5 Na Uy 7.4-10.6 209-232 19.2 Đan Mạch 4.1-8.7 120-228 6.6-16.9 Việt Nam ? ? ? Nguồn: UNIDO, 2001 16
  17. Định mức (2): dệt A B C BAT Nước tiêu 366 297 274 240 thụ/kg SP Tổng năng 21.5 14.4 21.6 13.7 lượng/kg SP Nước thải 310 197 215 125 L/kg SP Việt Nam ? ? ? 17
  18. Định mức (3) công nghiệp thuộc da tính theo 1000kg nguyên liệu da muối Trung bình BAT Nước (m3) 40 15 Hoá chất (kg) 450 250 Năng lượng (GJ) 15-20 10 Phát thải khí (kg) Dung môi HC: 1 30 Nước thải (m3) 40 15 BOD (kg) 70 45 COD (kg) 170 100 Tổng–N (kg) 15 6 Chrome (kg) 6 0.25 18 Chlor 150 45 Chất thải rắn (kg) 600 600
  19. NHIỆM VỤ 3: (bước 1.3) XÁC ĐỊNH CÁC CÔNG ĐOẠN GÂY LÃNG PHÍ ▪ Lãng phí = định mức tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cao ▪ Ô nhiễm nặng (lượng, thành phần và nồng độ dòng thải) ▪ Tổn thất nhiều nguyên liệu, hoá chất hay các nguyên liệu độc hại; ▪ Có nhiều tiềm năng (cơ hội) SXSH ▪ Được tất cả các thành viên của nhóm lựa chọn. 19
  20. NHIỆM VỤ 3 • Lưu ý các khía cạnh: – Có nhiều cơ họi để thay đổi (cơ hội SXSH ); – Được các thành viên của nhóm thống nhất; – Là các định mức sản xuất quá cao,như : tiêu thụ điện, nước, hóa chất trên một đơn v? sản phẩm. • Xác lập các thứ tự ưu tiên các bước công nghệ theo các yếu tố : – Kinh tế:lượng tiêu hao các nguồn lực lớn, tổn thất thành tiền theo các dòng thải – Môi trường: tải lượng và nồng độ các dòng thải, khả năng tái chế, giảm mức độ độc hại 20 – Kỹ thuật: khả thi về các cơ hội cải tiến, thay đổi
  21. NHIỆM VỤ 4: (bước 2.1) CHUẨN BỊ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ • Vẽ sơ đồ dòng theo trọng tâm kiểm toán • Xác định tất cả các bước công nghệ • Liên kết các bước công nghệ với dòng vật chất • Mô tả tất cả các đầu vào, đầu ra • Nguyên vật liệu; • Năng lượng; • Nước; • Chất thải; • Khí thải. 21
  22. NHIỆM VỤ 4: (bước 2.1) xây dựng sơ đồ công nghệ như thế nào ▪ Xác định và liệt kê tất cả các công đoạn; ▪ Liệt kê tất cả các đầu vào cho mỗi công đoạn; ▪ Liệt kê tất cả các đầu ra cho mỗi công đoạn; ▪ Bảo đảm tất cả các đầu vào và đầu ra khi sản xuất bình thường, khởi động và vệ sinh ▪ Tập hợp tất cả các đầu vào và đầu ra tương ứng. 22
  23. Sự khác nhau giữa nhiệm vụ 2 và nhiệm vụ 4 • Nhiệm vụ 2: - Liệt kê tất cả các công đoạn sản xuất của công ty; - Chỉ ra dây chuyền sản xuất tổng thể của Cty; Nhiệm vụ 4: - Xây dựng sơ đồ công nghệ chi tiết cho công đoạn trọng tâm; - Mô tả chi tiết các quá trình trong công đoạn trọng tâm; - Thể hiện đầy đủ dòng vào và dòng ra ở mỗi công đoạn. (nếu công ty nhỏ thì đánh giá SXSH nên tưực hiện cho tất cả các qui trình sản xuất) 23
  24. NHIỆM VỤ 5: (bước 2.2) LẬP CÂN BẰNG VẬT CHẤT Mục đích: ▪ Để định lượng những tổn thất vật liệu và năng lượng; ▪ Thể hiện số liệu nền cho tình hình sản xuất hiện tại; ▪ Để làm cơ sở cho đề xuất các cơ hội SXSH. 24
  25. NHIỆM VỤ 5: (bước 2.2) cân bằng vật chất • Nguyên lý cân bằng vật chất: (vật liệu vào + vật liệu sinh ra) = (vật liệu ra + vật liệu tiêu thụ) • Nếu không có phản ứng hóa học xảy ra: (dòng vào) = (dòng ra + tổn thất) Da tươi đã loại phần Nước, 50% thịt Vôi, 3% Nước thải: m3 (COD,BOD5 ) Soda ash, 3% Quay vôi, tẩy CTR: Chất chống nhăn, lông 0.8% Da vụn Vôi dư Lạng Lông 25
  26. (NV5) Một số hướng dẫn cho cân bằng vật liệu • Số liệu thực của đầu vào và ra (dựa vào đo đạc/ghi chép SX); • Dòng vật chất đại diện, điển hình; • Thống nhất đơn vị sử dụng; • Cần chính xác đối với các vật liệu mang tính độc; • Cân bằng cấu tử trong nhiều trường hợp là cần thiết; • Kiểm tra chéo để có sự nhất quán về số liệu. 26
  27. Cân bằng năng lượng • Thông thường khó đạt được cân bằng năng lượng chính xác; • Thuận tiện hơn nếu khảo sát những tổn thất năng lượng; – Tại dây chuyền sản xuất; – Trong hệ thống phân phối năng lượng – Tại các thiết bị cung cấp năng lượng (lò hơi, máy nén khí, thiết bị lạnh, ) 27
  28. Ví dụ cân bằng tổn thất nhiệt cho một lò hơi • Các tổn thất có thể; – Do bức xạ và đối lưu nhiệt; – Theo khói lò; – Do xả đáy; – Do nhiên liệu chưa cháy hết; – Do chưa tận thu nước ngưng; – Hơi áp suất cao (xả áp) – Rò rỉ • Lượng nhiên liệu vào: có số liệu; • Lượng hơi sinh ra: chưa có số liệu. 28
  29. Other input Raw material Wastes (hides) Initial removal of Solid waste 5 % of raw unrequired parts material by cutting Lime (3%) of Soaking in lime Wastewater with high skin, HCl acid, solution to remove Ca++, HCOOH, hair Boric acid, De-liming and Wastewater, formic acid, bating sulphuric acid (no data), Energy 29 Splitting (fleshing) Solid waste 10-35% of
  30. Nguồn số liệu (rất hữu ích) • Báo cáo kinh doanh; • Hồ sơ theo dõi sản xuất; • Đo đạc thực tế – Tiêu thụ nguyên liệu và qui định sản xuất (đơn pha trộn, cân đo) – Đo đạc, phân tích chất thải/tổn thất sinh ra (nếu có thể) 30
  31. Yêu cầu • Thực, tin cậy; • Chính xác; • Đại diện. 31
  32. Các mức cân bằng vật chất 1. Cân bằng tổng thể: dòng vào và ra cho toàn bộ nhà máy; 2. Cân bằng cho từng công đoạn và theo trình tự của quá trình, cân bằng cho từng công đoạn; 3. Cân bằng cho một thiết bị chính để xác định và định lượng những tổn thất; 4. Cân bằng cấu tử; 5. Phương pháp xác định tổn thất trong trường hợp định lượng dòng thải khó (!?) 32
  33. Ví dụ cân bằng vật chất cho nghiền thủy lực Dòng vào Dòng ra Chênh lệch Giấy phế liệu ẩm Nước tách: 200,8tấn ngày, Hãy tính? 10tấn ngày, bao gồm: gồm: -Sơ sợi: 350kg/ng; - Sơ sợi: 8.5 tấn ngày; - Chất độn: 450kg/ngày - Ch t đ n: 0,9t n/ng ấ ộ ấ - nước: 200tấn ngày - ẩm: 00,6 tấn/ng Nước: 400tấn/ngày 2. Bột giấy: 8,665tấn/ngày, GồM: -Sơ sợi: 8,075tấn/ng chất độn: 400kg/ng Nước: 190tấn/ng Làm cách nào? 33
  34. Kết quả (?!) Tổng dòng vào Tổng dòng ra Chênh lệch - Sơ sợi: 8500 kg/ng; - Sơ sợi: 8425kg/ng; 75kg/ng = 0,9% - Chất độn: 900kg/ng - Chất độn: 50kg/ng=5,6% - Nước: 400,6 tấn/ng 850kg/ngày 10,6tấn/ng=2,65% - nước: 390tấn/ngày Có phải đây là cân bằng tổng thể cho 1 công đoạn? 34
  35. NHIỆM VỤ 6: (bước 2.3) xác định gây lãng phí dòng thải • xác định dòng thải: thể tích, khối lượng phát sinh trong quá trình chế biến; • thành phần của dòng thải: nguyên liệu, hóa chất, BOD , COD, SS • chi phí đối với dòng thải bao gồm chi phí tổn thất nguyên liệu và chi phí phải xử lý – chi phí nội bộ – thu gom và xử lý chất thải – vận hành các thiết b? xử lý – tổn thất nguyên vật liệu thô và sản phẩm trung gian – chi phí bên ngoài – lệ phí thải – thuế và các phí khác 35
  36. • Định lượng dòng thải • Các thành phần của dòng thải • Xác định chi phí: vật liệu, hoá chất, chi phí thải và chi phí xử lý Dòng Định Đặc tính Xác định chi lượng dòng phí Số và tên dòng Bao nhiêu và tần Tổn thất cho vật liệu suất Tổn thất do xử lý lại Chi phí xử lý 36
  37. NHIỆM VỤ 7: (bước 2.4) PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN DÒNG THẢI Mục đích của phân tích nghuyên nhân: 1.Để hiểu các nguyên nhân thực tế/ẩn gây ra tổn thất 2.Có thể đề xuất các cơ hội tốt nhất cho các vấn đề thực tế. Không cân phân tích nguyên nhân đối với các vấn đề đã có giải pháp ngay và hiệu quả! 37
  38. NHIỆM VỤ 7: (bước 2.4) phân tích nguyên nhân • Bốn câu hỏi chính là: - tại sao có dòng thải này? tại sao cần có công đoạn này? - tại sao không tiêu thụ ít nguyên liệu, hóa chất và năng lượng hơn? tại sao phát sinh nhiều chất thải? - tại sao dòng thải có tính chất này? tại sao vận hành thiết bị và quá trình ở điều kiện này? - Tại sao thải? sao không tuần hoàn? 38
  39. có thể – ảnh hưởng của các thông số của sản phẩm; – ảnh hưởng của chất lượng và việc lựa chọn nguyên liệu dầu vào; – ảnh hưởng của công nghệ sản xuất; – ảnh hưởnh của máy móc thiết bị và bố trí dây chuyền sản xuất; – ảnh hưởng của hiệu suất quá trình; – ảnh hươnh của vận hành và bảo dưỡng thiết bị; – tay nghề và thói quen của người công nhân. 39
  40. Đặt câu hỏi “tại sao” Tình trạng Lựa chọn trang thiết bị công nghệ Thiết kế và bố trí thiết bị Lựa chọn & chất lượng Chất thải sinh của ngvậtliệu Đặc tính của ra có phải vì? sản phẩm Kế hoạch quản lý và hệ Vận hành và thống thông Kỹ năng và bảo dưỡng tin động lực của công nhân 40
  41. NHIỆM VỤ 8: (bước 3.1) xây dựng các cơ hội NGUỒN THÔNG TIN • sáng tạo, suy nghĩ của đội SXSH • khắc phục khó khăn,khuyến khích các phát kiến sáng tạo • tìm kiếm các sáng kiến từ bên ngoài đội SXSH • khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người trong công ty • các lựa chọn mẫu • căn cứ vào số liệu, sổ tay hướng dẫn, các báo cáo SXSh trước đó • điều tra công nghệ và các định mức. 41
  42. NHIỆM VỤ 9: (bước 3.2) LỰA CHỌN CÁC CƠ HỘI KHẢ THI Các cơ hội có thể phân chia thành 3 nhóm: • các cơ hội hiển nhiên, có thể thực hiện ngay • các cơ hội cần nghiên cứu tính khả thi • các cơ hội không khả thi bị loại bỏ – Kỹ thuật – Kinh tế: PB, NPV – Môi trường 42
  43. Giải pháp nào? Thay thế Quản lý nội nguyên vật vi tốt liệu Kiểm soát quá trình tố hơn Cải tiến thiết bị Quá trình Thay đổi công nghệ Tuần hoàn tái sử dụng Sản xuất sản Thay đổi sản phẩm phụ có phẩm ích 43
  44. NHIỆM VỤ 10: (bước 4.1) đánh giá tính khả thi về kỹ thuật • Chất lượng sản phẩm • Năng suất sản xuất • Yêu cầu về diện tích • Thời gian ngừng hoạt động • So sánh với thiết b? hiện có (có sẵn trong nước hay không ?) • Yêu cầu bảo dưỡng, vận hành • Nhu cầu đào tạo • Phạm vi sức khỏe và an toàn nghề nghiệp 44
  45. NHIỆM VỤ 11: (bước 4.2) ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ Đối với một số giải pháp có vốn đầu tư nhỏ, có thể : • Bỏ qua lãi suất ngân hàng khi sử dụng vốn; • Đơn giản hóa cách tính thời gian hoàn vốn (pay back – PB): Đầu tư PB = Lợi ích hay tiết kiệm được • NPV, IRR, C/BR 45
  46. Nhiệm vụ 11 (tt) 1. Đầu tư - Thiết bị; - Xây dựng/lắp đặt; - Huấn luyệ/đào tạo - Khởi độ 2. Tiết kiệm/lợi ích về tiền - Tiêu thụ vật liệu thô; - Nhân công; - Tiêu thụ năng lượng/nước; - Bán sản phẩm phụ 46
  47. NHIỆM VỤ 12: (bước 4.3) ĐÁNH GIÁ CÁC KHÍA CẠNH VỀ MÔI TRƯỜNG • Giảm phát sinh chất thải (tổng lượng ON) • Giảm tải lượng độc hại • Giảm tiêu thụ năng lượng (phát thải khí) • Giảm tiêu thụ nguyên vật liệu không tái sinh 47
  48. NHIỆM VỤ 12: (bước 4.4) LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN • Tổng hợp kết quả đánh giá các cơ hội sản xuất sạch về 3 yếu tố trên; • Trình bày hợp lý bằng văn bản và các kết quả và lợi ích hy vọng đạt được đối với mỗi giải pháp nhằm tìm kiếm nguồn tài trợ; • Kết hợp các kết quả đánh giá về 3 yếu tố; • Sử dụng phương pháp trọng số. 48
  49. NHIỆM VỤ 14: (bước 5.1) CHUẨN BỊ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP • Chuẩn bị các chi tiết: • Liệt kê một cách chi tiết các thông số kỹ thuật thiết bị, máy móc, • Kế hoạch xây dựng lắp đặt chi tiết; • Đánh giá, so sánh và lựa chọn thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau; 49
  50. NHIỆM VỤ 15: (bước 5.2) THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP Giám sát xây dựng và lắp đặt: - Kiểm soát tiến độ công việc; - Kiểm soát các thông số và lắp đặt thiết bị. Chuẩn bị cho hoạt động: - Mua các hóa chất và phụ tùng; - Lập kế hoạch bảo dưỡng phòng ngừa; - Đào tạo công nhân, cán bộ kỹ thuật (chuyển giao công nghệ) 50
  51. NHIỆM VỤ 16: (bước 5.3) GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ • 1. Lựa chọn phương pháp quan trắc: - Thay đổi về lượng chất thải; - Thay đổi về mức độ tiêu hao nguồn lực; - Các thay đổi về lợi nhuận. • 2. Chú ý đến - Các thay đổi về tổng lượng sản xuất; - Các thay đổi về sản phẩm; • 3. Đánh giá kết quả - So sánh lợi ích đạt được so với các lợi ích dự kiến; - Tìm kiếm các giải pháp nhằm có các lợi ích xa hơn nữa từ các thiết bị đã lắp đặt; - Thẩm tra quá trình so với các các thông số kĩ thuật thiết kế; 51
  52. NHIỆM VỤ 17: (bước 6.1) DUY TRÌ SXSH 1. KẾ HOẠCH VỚI CÁC NHÂN TỐ • Trong cơ cấu tổ chức SX có phần SXSH; • Đào tạo và khuyến khích cán bộ, nhân viên; • Có chính sách và chiến lượng dài hạn đối với SXSH; • Lồng ghép CNS vào quá trình phát triển công nghệ của Cty 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC • Các trách nhiệm chính phải bám rễ trong các phòng SX; • Sự tham gia của công nhân viên là yếu tố rất quan trọng; • Thông tin nội bộ, khen thưởng thành tích 52
  53. NHIỆM VỤ 18: (bước 6.2) LỰA CHỌN CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ LÃNG PHÍ 1. ĐÁNH GIÁ TẤT CẢ CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT VỀ • Mức độ phát sinh chất thải và phát thải; • Chi phí môi trường nội bộ và bên ngoài; • Mức độ quản lý; • Tiềm năng có thể có các cải tiến. 2. LỰA CHỌN TRỌNG TÂM CÓ TRIỂN VỌNG NHẤT 3. VẠCH RA KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN PHỤC VỤ VÀ NÂNG CẤP 53
  54. Những rào cản trong triển khai SXSH • “dễ nói nhưng không dễ làm ” • “chúng ta đang tiến hành một loạt chương trình có nhiều khả năng giảm thiểu chất thải ” • “chúng ta không có nhiều thời gian để tiến hành một chương trình có ít tiềm năng ” • “chương trình không thành công ” • “trước đây không ai làm việc này .?” • “có gì sai đối với hệ thống hiện tại .?” • “khi khác chúng ta sẽ nghĩ về điều này ” 54
  55. Một số ý khác tương đương - GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 1. Khái Niệm Chung Giảm thiểu ô nhiễm bao gồm tất cả các hoạt động nhằm giảm việc tạo ra chất thải. Các hoạt động bao gồm: giảm thiểu chất thải, giảm chất thải tại nguồn phát sinh, làm thay đổi đặc tính chất thải, hạn chế ô nhiễm, tái sinh và tái sử dụng. Trong quá trình sản xuất, nhằm có thể giảm thiểu chất thải, các kỹ thuật thường được áp dụng như được trình bày trong hình 1. 55
  56. • Trong các kỹ thuật nêu trên, kỹ thuật giảm thiểu tại nguồn là bước tiến hành được ưu tiên thực hiện đầu tiên theo như xu hướng của hệ thống quản lý chất thải nguy hại hiện nay. • Các bước tiến hành trong một hệ thống quản lý chất thải nguy hại sắp xếp theo thứ tự ưu tiên như sau: – Giảm thiểu tại nguồn. – Tái sinh. – Xử lý. – Chôn lấp. 56
  57. • Việc thực hiện giảm thiểu tại nguồn sẽ bị ảnh hưởng đáng kể bởi các yếu tố sau: - Xác định chất thải cần quan tâm. - Tiến trình thực hiện. - Các yếu tố tác động đến tiến trình thực hiện. • Mặt khác, các yếu tố tác động đến tiến trình thực hiện cũng rất đa dạng và phức tạp bao gồm rất nhiều nguyên do bao gồm từ kỹ thuật, kinh tế đến các vấn đề xã hội. 57
  58. • Xét về mặt kỹ thuật thuần túy các yếu tố ảnh hưởng đến tiến trình nắm vai trò quan trọng đó việc xác định loại, lượng thải và tiềm năng áp dụng kỹ thuật giảm thiểu đối với loại chất thải quan tâm. Vấn đề này xuất hiện do nhiều nguyên nhân như sau: - Bản thân người thực hiện bị thiếu thông tin. - Khó khăn trong việc xác định lượng chất thải phát sinh theo nguyên liệu vào. - Các nhà máy có thể không thu thập đủ dữ liệu để tính toán. - Sự thay đổi theo thời gian của hoạt động công nghiệp, tính đa dạng sản phẩm, yêu cầu của luật môi trường làm tác động đến lượng thải và đặc tính chất thải. - Lượng chất thải giảm nhưng mức độ nguy hại của chất thải có thể như cũ thậm chí đôi khi lớn hơn. 58
  59. 2. Các Kỹ Thuật Giảm Thiểu Chất Thải Tại Nguồn • Kỹ thuật giảm thiểu chất thải có thể áp dụng cho tất cả các nhà máy sản xuất có quy mô khác nhau từ nhỏ đến lớn, với công nghệ từ đơn giản đến phức tạp. • Các kỹ thuật hiện nay có thể đơn giản là sự thay đổi chế độ vận hành cho đến việc áp dụng các kỹ thuật thiết bị hiện đại tiên tiến. • Nhìn chung có thể chia các kỹ thuật giảm thiểu thành 4 nhóm chính như sau: 1. Quản lý và kiểm soát sản xuất – Kiểm soát quản lý. – Kiểm soát nguyên vật liệu 59
  60. 2. Cải tiến quy trình sản xuất – Chế độ vận hành và bảo dưỡng. – Thay đổi nguyên liệu. – Cải tiến thiết bị. 3. Giảm thể tích/ khối lượng chất thải – Tách nguồn thải. – Cô đặc chất thải (tăng nồng độ chất thải). 4. Thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng – Thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng tại nhà máy. – Thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng ngoài nhà máy. 60
  61. • Việc lựa chọn kỹ thuật thực hiện phải dựa theo các thông tin chính xác về lượng chất thải phát sinh thực tế và chi phí quản lý chất thải. • Điều này được thực hiện trong quá trình thiết lập chương trình và triển khai chương trình và nó là vấn đề chủ chốt trong một chương trình quản lý chất thải toàn diện. • Các thành phần của một chương trình giảm thiểu bao gồm: - Phương thức thu thập số liệu - Đánh giá các phương án - Xác định tính hiệu quả-kinh tế của kỹ thuật giảm thiểu. 61
  62. • Một khi kỹ thuật đã được chọn lựa, nó sẽ được triển khai và trở thành một phần của việc quản lý và vận hành nhà máy. • Một điểm quan trọng cần chú ý là nên đánh giá các kỹ thuật (phương án) giảm thiểu tác động đến toàn bộ dòng thải, và phải đánh giá cẩn thận trước khi tiến hành. Ví du: Khi chúng ta muốn thay đổi dung dịch rửa là dung môi bằng các chất rửa có thành phần là nước để giảm độc tính của chất thải, điều này sẽ làm gia tăng tải trọng hữu cơ của nước thải và có thể sẽ dẫn đến giảm hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải. 62
  63. Ví Dụ: CÁC CƠ HỘI ÁP DỤNG SXSH CHO KỸ THUẬT TẨY DẦU BẰNG DUNG MÔI • Cần có các nắp ngăn ở phía trên của các bể tẩy; • Tất cả các chảy tràn phải được thu gom triệt để; • Các vật thể càng để theo chiều đứng càng tốt cho sự chảy ngược xuống hầu hết của dung môi (chứa dầu); Tối thiểu phải có 30mm khoảng không giữa 2 vật thể; • Sử dụng bơm kín khi làm đầy và khi xả bể; • Lắp đặt thiết bị làm lạnh tốt để giảm thiểu nhiều VOCs; • Hoặc quá trình tẩy này có thể thay thế bởi quá trình tẩy khác không dung môi; 63
  64. 2.1 Quản lý và kiểm soát sản xuất • Trong công nghiệp việc kiểm soát chính xác toàn bộ qui trình từ nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian, thành phẩm và các dòng thải liên quan ngày nay là một kỹ thuật giảm thiểu quan trọng. • Trong trường hợp chất thải có thể là quá hạn sử dụng, không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, bị nhiễm bẩn, hoặc nguyên vật liệu không cần thiết, sự tràn đổ của chất thải hay thành phẩm bị hư. • Chi phí để xử lý các loại chất thải này bao gồm: - Các chi phí thực tế phải trả cho việc xử lý. - Chi phí cho nguyên vật liệu hay chi phí cho sản phẩm. • Điều này làm gia tăng gánh nặng kinh tế cho bất kỳ công ty nào. 64
  65. • Ví dụ: Một công ty sản xuất đồ gỗ gia dụng đã phải trả 1,32 USD để xử lý 1lít các chất sơn phủ quá hạn sử dụng, như vậy chi phí thực phải trả cho việc này phải cộng thêm giá để mua nó là, 84 USD/lít. • Có hai khái niệm cơ bản trong quản lý và kiểm soát sản xuất đó là: - Kiểm soát (quản lý) loại và lượng nguyên liệu có trong nhà máy, bao gồm: các kỹ thuật để giảm quy mô quản lý và giảm lượng hóa chất nguy hại sử dụng, từ đó gia tăng hiệu quả quản lý. - Kiểm soát quá trình mua bán lưu trữ nguyên vật liệu song song với thành phẩm và dòng thải trong quá trình sản xuất của nhà máy, bao gồm: các phương pháp giảm thất thoát nguyên liệu và thành phẩm, cũng như các hư hao trong quá trình bốc dỡ, sản65 xuất và lưu trữ.
  66. •Quản lý nội vi tốt – Những phương pháp để kiểm soát quản lý bao gồm từ các thay đổi đơn giản về thứ tự các phương thức tiến hành đến việc triển khai sản xuất theo đúng tiến độ thời gian. – Các hình thức quản lý này hầu như quen thuộc với tất cả các nhà máy tuy nhiên hầu như các nhà máy không nhận thức được công việc này rất có hiệu quả trong việc giảm thiểu chất thải. – Việc mua chính xác loại nguyên vật liệu thật sự cần thiết cho sản xuất và thiết lập thời gian sử dụng là một trong những chìa khoá để kiểm soát quản lý chính xác. – Khi mua nguyên vật liệu, việc quyết định lượng và loại thùng chứa cũng ảnh hưởng đến việc giảm thiểu chất thải. – Bên cạnh đó việc xây dựng một phương thức chuẩn cho tiến trình mua bán (bao gồm các việc đánh giá thành phần, chất lượng, thời hạn sử dụng, ) cũng góp phần trong việc giảm thiểu chất thải. 66
  67. Kiểm soát nguyên vật liệu Quá trình này bao gồm các công tác lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm, quá trình thải, và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm cũng như chất thải trong quá trình sản xuất cũng như trong nhà máy. Phương thức quản lý (kiểm soát) nguyên vật liệu chính xác sẽ đảm bảo nguyên vật liệu đi vào qui trình sản xuất mà không bị thất thoát do tràn đổ, rò rỉ, hay nhiễm bẩn. Điều này cũng sẽ đảm bảo là nguyên vật liệu được quản lý hiệu quả và được sử dụng hiệu qủa trong sản xuất mà không trở thành chất thải. – Ví dụ: Một số tiềm năng thất thoát nguyên vật liệu tại các khu vực khác nhau được trình bày trong Bảng 1. 67
  68. Bảng 1 Các khu vực trong nhà máy có liên quan đến thất thoát nguyên vật liệu. Khu vực Nguyên nhân Bốc dỡ Rò rỉ tại vòi khóa hay khớp nối Rò rỉ trên đường ống nạp Thùng chứa bị thủng, rò rỉ hay bị rỉ sét Rò rỉ tại van, đường ống và bơm Kho lưu trữ Do nạp đầy tràn thùng chứa Thiết bị báo động về quá dòng không chính xác hay bị hư Thùng chứa bị thủng, xì hay bị rỉ sét Rò rỉ tại bơm, van và đường ống vận chuyển Mương thoát không thích hợp hay mở van xả không đúng Phương thức vận chuyển không phù hợp Thiếu giám sát Thiếu các chương trình huấn luyện đào tạo 68
  69. Bảng 1 (tt) Các khu vực trong nhà máy có liên quan đến thất thoát nguyên vật liệu. Khu vực Nguyên nhân Rò rỉ tại các bồn chứa hay phản ứng trong dây chuyền sản xuất Quá trình sản xuất Thiết bị không được vận hành và bảo trì chính xác Rò rỉ tại van, đường ống và bơm Quá tải tại các bồn chứa hay quá trình kiểm soát sự quá dòng thiếu chính xác Rò rỉ và rơi vải trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu Các đập tràn không phù hợp Mở các đường thoát Vệ sinh thiết bị và thùng chứa Nguyên vật liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật 69
  70. 2.2 Cải tiến quy trình sản xuất • Cải tiến hiệu quả của quá trình sản xuất có thể giảm đáng kể việc tạo ra chất thải. • Áp dụng kỹ thuật này giúp cho việc giảm thiểu chất thải tại nguồn thải và giảm các chi phí cũng như trách nhiệm đối với chất thải. • Các kỹ thuật về cải tiến quy trình sản xuất bao gồm: cải tiến chế độ vận hành và bảo dưỡng, thay đổi nguyên liệu, cải tiến thiết bị. 70
  71. • Cải tiến phương thức vận hành và bảo trì - Góp phần đáng kể vào việc giảm thiểu lượng chất thải tạo ra trong quá trình sản xuất. - Hầu như nhà sản xuất nào cũng biết đến các phương thức vận hành thiết bị cũng như chế độ bảo trì bảo dưỡng thiết bị. - Do việc thực hiện cũng như các chương trình giám sát bảo trì bảo dưỡng thiết bị đôi lúc bị bỏ qua. • Điều này đôi khi làm ảnh hưởng đến sản xuất và tạo ra một lượng lớn chất thải. • Phương thức vận hành: sao cho đạt được hiệu quả cao nhất (hầu như không cần đầu tư hay nếu có chỉ đầu tư rất ít). Cải tiến phương thức vận hành là chủ yếu tập trung vào việc sử dụng nguyên vật liệu một cách tối ưu nhất trong qui trình sản xuất. Bảng 6.2 cho một số ví dụ về việc giảm thiểu chất thải sinh ra nhờ sự thay đổi phương thức vận hành. 71
  72. Bảng 2 Một số ví dụ về thay đổi vận hành để giảm chất thải Giảm thất thoát nguyên liệu và sản phẩm do rò rỉ, tràn đổ, lỗi kỹ thuật Đưa ra kế hoạch lịch trình sản xuất phù hợp để giảm việc vệ sinh thiết bị Kiểm tra nguyên liệu hay bán thành phẩm trước khi đưa vào sản xuất để giảm phế phẩm Sử dụng cùng một chủng loại thiết bị hay hóa chất để giảm lượng và chủng loại chất thải Cải tiến quy trình vệ sinh thiết bị để giảm việc pha loãng chất thải hay hình thành hỗn hợp chất thải Phân tách nguồn thải để có thể thu hồi Tối ưu hóa các thông số vận hành (nhiệt độ, áp suất, thời gian phản ứng, nồng độ và hóa chất) để giảm việc hình thành sản phẩm phụ hay phát sinh chất thải Triển khai các chương trình huấn luyện cho cán bộ công nhân viên về giảm thiểu chất thải Đánh giá các bước tiến hành trong quá trình vận hành sản xuất và loại bỏ các bước không cần thiết Thu gom nguyên liệu do tràn đổ hay rò rỉ để sử dụng lại 72
  73. Ví dụ về bổ sung cải tiến qui trình • Sử dụng nước nóng thay nước lạnh để chùi rửa • Sử dụng các dòng nước ngược để vệ sinh để chùi rửa sạch hơn • Dùng các dòng nước trên dướI trong bồn tấy rửa (bằng cách lắp thêm những màng ngăn) nhằm tránh đọng nước trong bồn • Cho hóa chất, điện cực và luồng kiểm tra để tối ưu hóa hoạt động mạ 73
  74. • Việc triển khai các chương trình huấn luyện cho nhân viên về giảm thiểu chất thải là một trong nhân tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của chương trình giảm thiểu chất thải. • Vì vậy phần chính của chương trình huấn luyện nên đề cập các vấn đề liên quan trực tiếp đến quy trình sản xuất của nhà máy. • Nội dung chính cần đề cập đến trong chương trình huấn luyện nên bao gồm các nội dung sau (Bảng 3) 74
  75. Bảng 3 Các nội dung cần đề cập trong chương trình huấn luyện giảm thiểu Giải thích sự cần thiết giảm thiểu chất thải trong đó nhấn mạnh đến các lợi ích 1 của chương trình đối với chính bản thân người công nhân và lợi ích đối với cộng đồng. 2 Giải thích các tác động của chương trình mà qua chương trình này môi trường làm việc của người công nhân sẽ được cải thiện. 3 Các cam kết quyết tâm thực hiện chương trình của lãnh đạo nhà máy. 4 Giải thích các thuật ngữ quản lý chất thải một cách đơn giản dễ hiểu. 5 Giới thiệu một cách tổng quát các điều luật môi trường mà nhà máy phải tuân thủ. 6 Khảo sát kỹ các cải tiến vận hành đã được thực hiện. Minh hoạ các thao tác vận hành đúng và sai bằng các hình ảnh cụ thể qua video hay hình chiếu. Gợi ý và khuyến khích cán bộ công nhân viên phát biểu các ý tưởng, phương 7 pháp (biện pháp giảm thiểu) và khảo sát tỉ mỉ các giải pháp hiệu quả từ đó xác định vấn đề giải quyết. 75
  76. • Chương trình bảo trì bảo dưỡng: - Các chương trình bảo dưỡng bảo trì thiết bị có thể giảm được lượng chất thải tạo ra do thiết bị hư hỏng. - Mặc dù quá trình này cũng tạo ra một số chất thải như giẻ lau, các bộ phận máy, dầu nhớt. Để có thể đề ra một kế hoạch và thời gian bảo dưỡng, bảo trì thiết bị một cách hợp lý và hiệu quả về mặt kinh tế cũng như kỹ thuật các thông tin sau cần được thu thập và cập nhật: + Danh mục các thiết bị và vị trí lắp đặt trong nhà xưởng + Thời gian vận hành + Thời hạn tối đa + Các sự cố + Hồ sơ về các lần bảo dưỡng bảo trì trước đây + Sổ bảo trì do bên bán thiết bị cung cấp. + Các thông tin, dữ kiện về các đợt sửa chữa thiết bị trước đây. 76
  77. Thay đổi nguyên liệu • Là phương thức thay thế các nguyên liệu có tính nguy hại trong quá trình sản xuất bằng các nguyên liệu ít nguy hại hơn. • Điều này rất khó thực hiện. Nếu được áp dụng thì đây là phương thức rất hiệu quả trong việc giảm thiểu chất thải nguy hại. • Một số ví dụ về việc giảm thiểu chất thải thông qua việc thay đổi nguyên liệu (Bảng 6.4) 77
  78. Bảng 4 Một số ví dụ về giảm chất thải bằng thay đổi nguyên liệu sử dụng Ngành công Kỹ thuật nghiệp In Thay thế mực in có dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi là nước. Dệt nhuộm Giảm lượng phốtpho trong nước thải bằng cách giảm lượng hóa chất có chứa phốtpho. Dùng đèn tia cực tím thay cho bioxit trong tháp làm mát. Điều hòa không Thay keo chứa dung môi hữu cơ bằng keo có khí chất nền là nước. Dược phẩm Thay việc bọc thuốc với chất bọc có chất nền là dung môi bằng bọc thuốc với chất nền là nước. 78
  79. Cải tiến quá trình và thiết bị - Lắp đặt thiết bị mới hay cải tiến thiết bị cũng giảm thiểu đáng kể lượng chất thải phát sinh thông qua việc giảm thất thoát nguyên liệu, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, giảm tỷ lệ phế phẩm trên sản phẩm trong quá trình sản xuất. - Việc cải tiến thiết bị hay lắp đặt thiết bị mới thường được triển khai sau khi đã có các đánh giá về hiệu quả kinh tế của công việc. - Một số ví dụ về cải tiến thiết bị được cho trong bảng 5 79
  80. Bảng 5 Ví dụ về cải tiến quá trình sản xuật để giảm thiểu chất thải Công đoạn Kỹ thuật áp dụng Phản ứng hóa Tối ưu tỷ lệ chất phản ứng-phụ gia học Loại bỏ việc sử dụng xúc tác có tính độc hại Cải tiến thiết kế bể phản ứng Lọc và rửa lọc Loại bỏ và giảm việc sử dụng chầt rửa cũng như xử lý màng lọc Aùp dụng rửa ngược - Tái sử dụng nước rửa Tách nước/bùn tối đa Xử lý bề mặt Kéo dài thời gian sử dụng của bể rửa Tái sử dụng nước rửa Lắp đặt các vòi phun Lắp đặt các van khoá 80
  81. 3 Giảm thể tích/ khối lượng chất thải - Giảm thế tích/ khối lượng chất thải bao gồm: tách dòng thải và cô đặc dòng thải. - Phương thức này đóng góp rất hiệu quả cho mục đích thu hồi tái sử dụng về sau. - Một số ví dụ về giảm thể tích/ khối lượng chất thải được cho trong bảng 6. 81
  82. Bảng 6. Ví dụ về giảm chất thải thông qua việc giảm thể tích/ khối lượng chất thải. Ngành công nghiệp Kỹ thuật Hạt nhựa Thu gom nhựa thải và tái sử dụng cho mẻ kế tiếp Bản mạch in Dùng máy ép bùn loại lọc ép để tách nước bùn từ hệ thống xử lý nước thải sau đó bán cho các cơ sở thu hồi/tái sinh kim loại Phòng thí nghiệm Chứa riêng các dung môi hữu cơ chứa Clo và dung môi không chứa Clo để tái sinh 82
  83. Tách nguồn thải • Việc tách nguồn thải là kỹ thuật rất đơn giản. Nó có thể là các kỹ thuật thu gom riêng các nguồn thải hay là phân loại riêng các chất thải từ nguồn thải. • Cô đặc chất thải (tăng nồng độ chất thải). Phương thức này thường ứng dụng các phương pháp hóa lý: để giảm thể tích chất thải, gia tăng nồng độc các chất trong dung dịch. • Mục đích thu hồi/ tái sinh tái sử dụng về sau. Các kỹ thuật thường áp dụng là: lọc chân không, bay hơi, siêu lọc, RO, 83
  84. 4. Thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng • Là một kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao trong quản lý chất thải. • Hầu hết các kỹ thuật áp dụng đều quen thuộc với nhà sản xuất. • Tùy theo điều kiện mỗi nhà máy mà việc thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng có thể thực hiện: - Trong nhà máy; - Bán cho các cơ sở, nhà máy bên ngoài để tiến hành thu hồi/ tái sinh/ tái sử dụng các thành phần giá trị có trong chất thải. 84
  85. Câu hỏi • Nêu các kỹ thuật chính trong thực hiện sản xuất sạch hơn • Các bước chính trong thực hiện SXSH? • Nguyên tắc khi thành lập đội sản xuất sạch hơn? • Nguyên lý brainstorming là gì? • Phương trình cân bằng vật chất? • Các điểm chính đánh giá tính khả thi kỹ thuật? • Các điểm chính đánh giá tính khả thi về kinh tế? • Các điểm chính đánh giá về mặt môi trường? • Phương pháp áp dụng phương pháp trọng số? • Các điểm lưu ý khi triển khai thực hiện SXSH? 85
  86. Lợi ích của SXSH và trở ngại 1.1 SXSH sẽ cải thiện: Better Immage • Hiệu quả sản xuất • Chất lượng sản phẩm ❖Ngay cả khi chi phí đầu tư cao, thì thời gian hoàn vốn vẫn thấp. ❖Hầu như không có thời gian hòan vốn cho chí phí đầu tư xử lý cuối đường ống. 1.2 SXSH làm giảm rủi ro đến: •Better Shop Floor • Công nhân • Cộng đồng •Better Immage • Người tiêu dùng các sản phẩm đó •Iproved Quality • Và các thế hệ kế tiếp 86
  87. 1.3 Sản xuất SH làm giảm chi phí của: • sản xuất • xử lý cuối đường ống • y tế • làm sạch môi trường Vì vậy, SXSH là: 1. 1 công cụ quản lý “WIN 2. công cụ kinh tế WIN- 3. công cụ môi trường WIN 4. công cụ cải tiến chất lượng SITUATION” 87
  88. 2. Các trở ngại của SXSH và các biện pháp tăng cường • Trong các chương trình liên quan đến giảm thiểu chất thải tại các đơn vị khác nhau, có rất nhiều trở ngại cần phải vượt qua. • Các trở ngại và các biện pháp tăng cường, là riêng biệt với từng doanh nghiệp khác nhau. • Để làm rõ ràng hơn và dễ hiểu các trở ngại này, một số các yếu tố được phân biệt như sau: 88
  89. Các trở ngại đối với SXSH 1. Trở ngại trong tổ chức. 2. Trở ngại hệ thống. 3. Trở ngại do thái độ. 4. Trở ngại về kinh tế. 5. Trở ngại kỹ thuật. 6. Trở ngại về phía chính quyền. 7. Các lọai khác. 89
  90. 2.1 trở ngại tổ chức & các biện pháp tăng cường Hạn chế: 1. Sự tập trung quyền ra quyết định 2. Chỉ chú ý tới sản xuất 3. Không có sự tham gia của công nhân Các biện pháp tăng cường Catalysts 1. Xây dựng đội (nhóm) hành 1. Chia sẽ thông tin động có năng lực 2. Nhận thức về SXSH (VD như chi phí etc.) 90
  91. 2.2 Trở ngại hệ thống & enabling Measures Hạn chế (constraints) 1. Thiếu các kỹ năng quản lý chuyên nghiệp 2. Dữ liệu sản xuất nghèo nàn 3. Không đủ & không hiệu quả của hệ thống quản lý Các xúc tác (Catalysts) Biện pháp tăng cường 1.Vạch rõ sơ đồ qui họach và - Huấn luyện về SXSH báo cáo có hệ thống ở mức nhà máy cho 2.Cung cấp các cần thiết cho đội hành động quản lý nội vi và bảo trì - Thiết lập các chỉ số 3.Top-down housekeeping drive đơn giản cho quản stories. lý 4.Tuyên truyền các gương thành 91 công
  92. 2.3 các trở ngại về thái độ & enabling Measures Hạn chế 1. Lãnh đạm đối với các vấn đề 2. Ngại thay đổi Xúc tác Các biện pháp tăng cường 1. Sharing of 1. Encourage expermentation information minimisation 2. Publicize early successes waste 92
  93. 2.4 Economic Constraints & enabling Measures Trở ngại 1. Sản xuất quá nhiều lọai 2. Định mức vượt quá chi phí sản xuất 3. Giá cả tài nguyên và sự sẵn có 4. Chính sách đầu tư “xen ngang” 5. Tư bản sẵn có Xúc tác Biện pháp tăng cường 1. Companies 1. Bố trí đúng chi phí và đầu tư có financially sound kế họach 2. Financially 2. Chính sách công nghiệp lâu dài attractive options 3. Các khuyến khích tài chính 93
  94. 2.5 Technical Constraints & enabling Measures Constraints 1. Năng lực kỹ thuật hạn chế 2. Khó tiếp cận thông tin kỹ thuật 3. Giới hạn bởi chính công nghệ Catalysts Enabling Measures 1. Tự đào tạo kỹ năng 1. Huấn luyện kỹ thuật/công nghệ của công nhân về SXSH 2. Chế tạo thiết bị bởi 2. Cần có hỗ trợ R & D tại chỗ chính nhà máy 94
  95. 2.6 Các trở ngại với chính phủ & các biện pháp tăng cường Trở ngại 1. Chính sách phát triển công nghiệp 2. Chính sách môi trường Xúc tác Enabling Measures 1. Quản lý có quan 1. Có nhiều nhóm SXSH tự tâm đến môi nguyện khắp nơi trường 2. Tăng cường luật lệ môi trường 95
  96. 2.7 khác ❖Suy nghỉ nhầm lẫn (Myths) • Chỉ tốt cho các công ty lớn • Yêu cầu quỹ rất lớn • Yêu cầu công nghệ hiện đại • Yêu cầu rất chuyên môn/chuyên nghiệp • Tự động hóa là “is a Must” • Hành động chỉ 1 lần (one time activity) • Tiềm năng giới hạn (limited potential) 96
  97. 2.7 Khác (continued ) ❖“Sự đóng cửa” (Sustain Cleaner Production Mental Blocks) • Sợ bị xem là ngớ ngẫn • Sợ xáo trộn truyền thống • Sợ chỉ có 1 mính (Fear of Being Alone) • Sợ bị chỉ trích • Sợ sử dụng sai (Fear of Being Misused) • Sợ ngại thay đổi • Sợ làm sai (Fear of Making Mistakes) 97
  98. 2.7 Others (continued ) Proven and Effective Idea Killers • Hãy nghỉ điều đó sau • Chúng tôi đã cố thử nó • Lúc này không phải là thời điểm thích hợp • Bạn không hiểu vấn đề đó đâu • Hãy nói với anh ta là đấy không phải là lĩnh vực của tôi • Lý thuyết nàu có vẻ hay đấy, nhưng nó không thực tế lắm! • Chúng tôi quá nhỏ/quá lớn để triển khai vấn đề này • Đã có ai làm việc này đâu đó chưa? • Có vẽ nó không khớp với kế họach của chúng tôi 98
  99. Các yêu cầu tối thiểu cho SXSH Cleaner Production Prerequisites • WILLINGNESS 1. Management • COMMITMENT commitment • OPEN MIND 2. Operator’s Calls for • TEAM WORK involvement 3. Organized • STRUCTURED approach • METHODOLOGY 99
  100. 3. Sản xuất sạch hơn đến công nghiệp CÁC ĐiỂM ÁP LỰC · Yếu tố kinh doanh (như chứng chỉ ISO cho xuất khẩu) · Gia tăng sự tuân thủ luật nghiêm ngặt · Nhận thức của cộng đồng · chủ nghĩa tích cực công bằng (“Judicial Activism”) · Cam kết/định chế quốc tế (International Protocol/Agreements) · sự chịu trách nhiệm đối với cộng đồng của các sản phẩm (Product Related Environmental Stipulations Social Responsibility) 100
  101. Câu hỏi • Có mấy lọai trở ngại trong triển khai SXSH? • Nếu trở ngại về hệ thống thì biện pháp tăng cường để vượt qua là gì? • Tương tự cho trở ngại về thái độ? • Có thể phát hiện những trở ngại trên bằng các phương pháp nào? • Sự hỗ trợ từ bên ngoài đáng kể nhất cho các trở ngại nào? 101