Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 2) - Trần Đăng Lưu

pdf 115 trang ngocly 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 2) - Trần Đăng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cong_tac_an_toan_lao_dong_ve_sinh_lao_dong_trong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 2) - Trần Đăng Lưu

  1. HƯỚNG DẪN CẤP CỨU ĐIỆN GIẬT
  2. 2.CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC - KỸ THUẬT ► PhảI tuân thủ quy trình quy phạm và QTQP an toàn khi lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy, thiết bị điện và đường dây điện ► PhảI trang bị đầy đủ và đúng yêu cầu các phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm các công việc điện. ► Không sử dụng và kịp thời sửa chữa máy, thiết bị điện hư hỏng, lắp đặt không đúng kỹ thuật. ► PhảI lắp đặt, sử dụng đúng chủng loại máy, thiết bị điện ở các vị trí làm việc đặc biệt nguy hiểm ( mỏ than hầm lò, hầm tầu, công trường xây dựng, ) ► PhảI định kỳ kiểm tra bảo dưỡng máy, thiết bị điện.
  3. AN TOÀN SỬ DỤNG ĐIỆN
  4. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT BIỆN PHÁP BẢO VỆ, PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN ► - Bảo vệ bằng cách dùng điện áp thấp hoặc rất thấp. ► - Bao bọc bằng cách điện các phần mang điện ► Cách điện phải phù hợp với cấp điện áp mà thiết bị sử dụng ► - Bảo vệ bằng che chắn ► Các bộ phận mang điện phải được bao che. ► - Bảo vệ bằng cách đặt ra ngoài tầm với ► Để tay không thể với tới các bộ phận có khả năng dẫn điện khác. ► Khoảng cách bên ngoài tầm với theo phương ngang là 1,25 m và phương thẳng đứng là 2,5 m ► - Bảo vệ bằng hành lang an toàn ► Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên không ► Chiều cao tối thiểu từ nhà đến dây dẫn điện trên không ► Hành lang bảo vệ tuyến cáp ► - Bảo vệ bằng máy cắt dòng rò: ► - Bảo vệ bằng tăng cường cách điện; ► - Bảo vệ bằng biện pháp cách ly
  5. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT BIỆN PHÁP BẢO VỆ, PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN ► - Bảo vệ nối dây trung tính ► Theo TCVN 4756-89 còn gọi là: "nối không" Quy định tất cả các bộ phận kim loại không mang điện mà người có thể chạm tới của các thiết bị điện được cấp điện từ mạng điện 3 pha 4 dây, có trung tính nối đất trực tiếp, đều phải được nối với dây trung tính. ► - Kiểm tra tình trạng thiết bị điện theo định kì ► Phải tiến hành kiểm tra theo TCVN 4756-1989; ► Chỉ thợ điện có trách nhiệm mới được KT ► - Khi kiểm tra Rnđ: ► PhảI kiểm tra hệ thống dây dẫn:Tiết diện dây và độ chắc chắn các mối đấu nối ► Dùng Megomet có cấp điện áp phù hợp
  6. ĐỂ ĐỀ PHÒNG TAI NẠN ĐIỆN
  7. Dây nối đất
  8. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ PHỐI HỢP VỚI NSDLĐ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ AT-VSLĐ ► Xây dựng Thoả ước lao động tập thể có nội dung AT-VSLĐ ► Tổ chức bộ máy làm công tác AT-VSLĐ ► Xây dựng nội quy, quy trình, biện pháp làm việc an toàn ► Xây dựng kế hoạch AT-VSLĐ ► Tổ chức huấn luyện về AT-VSLĐ cho người lao động ► Kiểm tra AT-VSLĐ ► Tổ chức khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo TNLĐ ► Tổ chức phong trào quần chúng làm công tác AT-VSLĐ ► Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng hàng năm
  9. NHIỆM VỤ 1 TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN C/SACH, CHẾ ĐỘ, AT-VSLĐ CHO NLĐ ►KSK ĐỊNH KỲ, KHÁM PHÁT HIỆN BNN ►TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN ►BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ►BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN ► 88
  10. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 1. KSK ĐỊNH KỲ, KHÁM PHÁT HIỆN BNN (TT. SỐ 14/2013- NGÀY 06/5/2013) ► KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ ► HÀNG NĂM NLĐ ĐƯỢC KSK ĐỊNH KỲ ÍT NHẤT MỖI NĂM 1 LẦN ► NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI ÍT NHẤT 6 THÁNG 1 LẦN ► ĐIỀU KIỆN KHÁM PHÁT HIỆN BNN ► NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐK CÓ NGUY CƠ MẮC BNN ► ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ► PHẢI DO ĐƠN VỊ Y TẾ CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THEO QUY ĐỊNH (CÓ CƠ SỞ KHÁM BỆNH; MÁY THIÉT BỊ, Y BÁC SỸ KHÁM, VÀ XÉT NGHIỆM) TRƯỜNG HỢP CẦN THIẾT CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÓ THỂ KẾT HỢP ĐỂ THỰC HIỆN. HƯNG PHẢI ĐĂNG KÝ VỚI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ► YÊU CẦU ► KHÁM CẬN LÂM SÀNG BẮT BUỘC ► KẾT LUẬN ► CĂN CỨ KẾT LUẬN CỦA PHIẾU KHÁM SỨC KHOẺ (THEO MẪU TT SỐ 13/2007/BYT NGÀY 21/11/2007) CỦA ĐƠN VỊ Y TẾ NSDLĐ BỐ TRÍ CÔNG VIỆC PHÙ HỢP SỨC KHOẺ NLĐ 89
  11. TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 2 . TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN ► NSDLĐ PHẢI TRANG BỊ PTBVCN: ► (TT số10/1998 ngày 28/5/1998; QĐ 68/2008 ngày 29/12/08 của Bộ LĐTBXH) ► Phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của y/tố n/hiểm, đ/hại trong môi trường LĐ, dễ dàng sử dụng, b quản và không gây tác hại khác ► đầy đủ, đúng quy cách và chất lượng, theo danh mục Bộ lđtbxh quy định ► Căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở mình, sau khi tham khảo ý kiến của cđcs, thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của PTBVCN ► tổ chức H/dẫn NLĐ sử dụng thành thạo các PTBVCN, đối với PTBVCN chuyên dùng có ycầu kỹ thuật cao như găng tay cách điện, mặt nạ phòng độc, dây an toàn, phao an toàn NSDLĐ phảI cùng NLĐ kiểm tra chất lượng trước khi Cấp phát ► NSDLĐ phảI có biện pháp tẩy xạ, khử trùng, khử độc đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, và phải định kỳ kiểm tra ► Nghiêm cấm NSDLĐ cấp phát tiền thay cho việc cấp phát PTBVCN cho NLĐ hoặc giao tiền cho nlđ tự đi mua 90
  12. KHÔNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO, TRẾN SÔNG NƯỚC 17.9.2009 tại Công trình Cầu Đồng Nai
  13. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 3. BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT TTLT SỐ 13/2012 (30/5/2012 CÓ H.LỰC TỪ15/7/2012 ) ► MỤC ĐÍCH ► ĐỂ THẢI ĐỘC VÀ TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ, BẢO ĐẢM SỨC KHOẺ VÀ PHÒNG CHỐNG BNN ► YÊU CẦU ► BỒI DƯỠNG TẠI CHỖ THEO CA LÀM VIỆC, CẤM TRẢ TIỀN THAY BỒI DƯỠNG HIỆN VẬT ► Y TẾ CQ CĂN CỨ KẾT QUẢ ĐO MTLĐ, GIÚP NSDLĐ QUY ĐỊNH CƠ CẤU HIỆN VẬT ĐỂ BỒI DƯỠNG CHO PHÙ HỢP VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ► ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ► NLĐ LÀM VIỆC THUỘC CÁC CHỨC DANH NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM DO NN BAN HÀNH MÀ CÓ ĐIỀU KIỆN SAU ► NLĐ TRỰC TIẾP LÀM VIỆC, TIẾP XÚC TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ 1 TRONG CÁC YẾU TỐ NG. HIỂM Đ. HẠI (V LÝ, H HỌC) KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN VS CHO PHÉP ► NLĐ TRỰC TIẾP TIÉP XÚC VỚI CÁC NGUỒN LÂY NHIỄM BỞI CÁC VI SINH VẬT GÂY BỆNH CHO NGƯỜI ► TIÊU CHUẨN ► BỒI DƯỠNG ĐÚNG SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU THEO TTLB SỐ 13 (30/5/2012) LIÊN BỘ LĐTBXH, BYT QUY ĐỊNH ĐỊNH XUẤT (TỪ 15/7 - 31/12/2012) : . MỨC 1 = 10.000 Đ; MỨC 2 = 15.000 Đ . MỨC 3 = 20.000 Đ; MỨC 4 = 25.000 Đ . TỪ 01/01/2013 MỨC BỒI DƯỠNG XÁC ĐỊNH THEO TẬP HỢP ĐỀ NGHI TỪ CÁC ĐV, DN CÁC CHỨC DANH NGHỀ, CÔNG VIỆC; CẦN T.HIỆN C.ĐỘ; KQ ĐO MTRƯỜNG: BỘ, NGÀNH DF 94
  14. Bồi dưỡng tại chỗ ngay sau ca làm việc (tăng khẩu phần ăn)
  15. Bồi dưỡng tại chỗ bằng hiện vật ngay sau ca làm việc
  16. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 4. BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN (NGHĨA VỤ 2/7) ► BỒI THƯỜNG TNLĐ, BNN ► ĐIỀU KIỆN . ĐÚNG ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH (NLĐ LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LĐ TRONG CÁC DN, CQ, TỔ CHỨC ) . TNLĐ: NGUYÊN NHÂN XẢY RA TNLĐ DO LỖI CỦA NSDLĐ THEO KẾT LUẬN CỦA BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TNLĐ . BNN: THEO KẾT LUẬN CỦA CƠ QUAN PHÁP Y HOẶC HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA CÓ THẨM QUYỀN ► MỨC BỒI THƯỜNG: . (CĂN CỨ THEO MỨC SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG) . TỪ 81% TRỞ LÊN HOẶC BỊ CHẾT: ÍT NHẤT BẰNG 30 THÁNG TIỀN LƯƠNG VÀ PHU CẤP LƯƠNG (NẾU CÓ) . TỪ 5% ĐẾN 10% : 1,5 THÁNG TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG (NẾU CÓ) . SAU ĐÓ (TỪ 10% ĐẾN 80%) CỨ TĂNG 1% ĐƯỢC CỘNG THÊM 0,4 THÁNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG (NẾU CÓ) 97
  17. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 4. BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN (TT SỐ 10/ 2003/ BLĐTBXH NGÀY 18/4/2003) ► TRỢ CẤP TNLĐ ► ĐIỀU KIỆN . TNLĐ DO LỖI TRỰC TIẾP CỦA NLĐ THEO KẾT LUẬN CỦA BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TNLĐ . ĐƯỢC COI LÀ TNLĐ: ► KHI ĐI VÀ VỀ TỪ NƠI Ở ĐẾN NƠI LÀM VIỆC ► KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGƯỜI GÂY RA TNLĐ TẠI NƠI LÀM VIỆC ► NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN KHÁC GẮN VỚI VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ LĐ NHƯ: THIÊN TAI, HOẢ HOẠN, VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP RỦI RO KHÁC ► MỨC TRỢ CẤP: BẰNG 40% BỒI THƯỜNG CÙNG LOẠI ► (CĂN CỨ THEO MỨC SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG) . TỪ 5% ĐẾN 10% . TỪ TRÊN 11% ĐẾN 80% . TỪ 81% TRỞ LÊN, HOẶC CHẾT 98
  18. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH 4. BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ,BNN (TT SỐ 10/ 2003/ BLĐTBXH NGÀY 18/4/2003) ► MỘT SỐ QUY ĐỊNH ► Tiền bồi thường trợ cấp TNLĐ, BNN phảỉ được thanh toán 1 lần cho ngưòI bị TNLĐ, BNN ► Người bị TNLĐ, BNN ngoàI tiền bồi thường, trợ cấp do NSDLĐ chi trả, nếu tham gia BHXH còn được BHXH giải quyết chế độ ► Tiền bồi thường, trợ cấp được hạch toán vào giá thành sản phẩm, phí lưu thông ► TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ ► Lập hồ sơ TNLĐ, BNN ► Quyết định bồi thường, trợ cấp (sau 5 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản điều tra TNLĐ). 99
  19. NHIỆM VỤ 2 THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ CĂN CỨ PHÁP LÝ ► ĐIỀU 73 BLLĐ 2012 ► 1. TƯTT là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các ĐKLĐ và sử dụng lao động quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ LĐ. ► TƯTT do đại diện của hai bên thương lượng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bxnh đẳng và công khai. ► 2. Nội dung TƯTT không được trái với quy định của pháp luật và phải cú lợi hơn so với quy định của pháp luật 100
  20. NỘI DUNG TƯTT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BHLĐ ► THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI: ► Ngày làm việc không quá 8 giờ, tuần làm việc không quá 48 giờ; không quá 40 giờ (đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp) và khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện theo chế độ này. ► Người làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại thỡ thời giờ làm việc sẽ được rút ngắn 2 giờ trong ngày. Trong 6 giờ lao động liên tục có ít nhất 30 phút nghỉ (nếu làm ban ngày) và 45 phút nghỉ (nếu làm ban đêm). Thời giờ làm thêm không quá 3 giờ/ ngày; 9 giờ/ tuần ► Việc làm thêm giờ được thực hiện không quá 200 giờ/năm, trường hợp đặc biệt do nhà nước quy định, nhưng cũng không quá 300 giờ/ năm ► Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương: ngày lễ, tết cụ thể theo quy định. những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. ► Mỗi tuần được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục), một tháng ít nhất 4 ngày ► 101
  21. NỘI DUNG TƯTT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BHLĐ AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG ► A) CÁC CHẾ ĐỘ BHLĐ CHO NLĐ NHƯ: ► Chế độ trang bị phương tiện BVCN ► Chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm ► Chế độ khám sức khoẻ định kỳ, khám phát hiện BNN ► Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật ► Chế độ đối với người bị TNLĐ, BNN ► Chế độ cho ATVSV ► B) THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM VỀ ATLĐ, VSLĐ CỦA NHÀ NƯỚC, CỦA NGÀNH BAN HÀNH ► C) THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ATLĐ,VSLĐ . TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ► YÊU CẦU: CẦN QUY ĐỊNH ĐẦY ĐỦ, RÕ RÀNG, CỤ THỂ: ► Cần cặp nhật các chế độ chính sách (thông tư) mới 102
  22. NHIỆM VỤ 2 CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ THAM GIA XÂY DỰNG TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VỀ CÔNG TÁC AT-VSLĐ TẠI CƠ SỞ ► Tổ chức bộ phận làm công tác AT- VSLĐ ► Tổ chức Hội đồng BHLĐ ► Tổ chức bộ phận Y tế tại cơ sở ► Trách nhiệm của NSDLĐ trong công tác AT-VSLĐ ► Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn CS trong công tác AT- VSLĐ ► Phân định trách nhiệm công tác AT-VSLĐ cho cán bộ quản lý và các phòng (ban) nghiệp vụ ở một doanh nghiệp ► Tổ chức mạng lưới AT-VSV
  23. TỔ CHỨC BỘ MÁY 1 . BỘ PHẬN LÀM CÔNG TÁC AT-VSLĐ ► TỔ CHỨC BỘ PHẬN AN TOÀN- VỆ SINH LĐ: ► Cơ sở LĐ phải thành lập bộ phận AT-VSLĐ theo quy định tối thiểu sau: ► DƯỚI 300 LĐ: CÓ ÍT NHẤT 1CÁN BỘ KIÊM NHIỆM ► TỪ 300 - 1.000 LĐ: CÓ ÍT NHẤT 1 CB CHUYÊN TRÁCH ► TRÊN 1.000 LĐ: PHẢI THÀNH LẬP PHÒNG, BAN HOẶC BỐ TRÍ TỐI THIỂU 2 CB CHUYÊN TRÁCH ► CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC AT-VSLĐ PHẢI ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN: ► NGƯỜI CÓ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ VỀ KỸ THUẬT AT, KỸ THUẬT PCCN, KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG ► CÓ HIỂU BIẾT THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG SX,KD, CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CƠ SỞ Trường hợp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận ATVSLĐ đáp ứng các y/c quy định thì phải hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ về ATVSLĐ
  24. TỔ CHỨC BỘ MÁY 2. HỘI ĐỒNG BHLĐ DOANH NGHIỆP ► TÔ CHỨC HỘI ĐỒNG BHLĐ: ► CƠ SỞ CÓ TỔNG SỐ LĐ TRỰC TIẾP TRÊN 1.000 NGƯỜI THÌ PHẢI T/LẬP HÔI ĐỒNG BHLĐ ► Đ/V CƠ SỞ LAO ĐỘNG KHÁC CÓ THỂ THÀNH LẬP NẾU THÁY CẦN THIẾT VÀ ĐỦ ĐK ĐỂ HOẠT ĐỘNG ► CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN ► LÀ TỔ CHỨC PHỐI HỢP VÀ TƯ VẤN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ AT- VSLĐ Ở DOANH NGHIỆP . PHỐI HỢP: ĐỂ BẢO ĐẢM QUYỀN ĐƯỢC THAM GIA VÀ KIỂM TRA GIÁM SÁT VỀ CÔNG TÁC AT-VSLĐ CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN . THAM GIA, TƯ VẤN CHO NSDLĐ TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG XD QUY CHẾ QUẢN LÝ; CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG; KẾ HOẠCH AT-VSLĐ; B/PHÁP PHÒNG NGỪA TNLĐ, BNN, CẢI THIỆN ĐKLĐ ► TỔ CHỨC KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC AT-VSLĐ Ở CƠ SƠ LĐ THEO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG VÀ HÀNG NĂM. TRONG K.TRA, NẾU PHÁT HIỆN NGUY CƠ MẤT AN TOÀN, CÓ QUYỀN Y/CÂÙ NSDLĐ THỰC HIỆN CÁC B/P LOẠI TRỪ NGUY CƠ ĐÓ 105
  25. NHIỆM VỤ 3 XÂY DỰNG NỘI QUY, QUY TRÌNH, BIỆN PHÁP LÀM VIỆC AN TOÀN ► KHÁI NIỆM ► NỘI QUY? QUY ĐỊNH? ► QUY TRÌNH? ► BIỆN PHÁP? ► CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG NỘI QUY, QUY TRÌNH, B PHÁP ► TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC, CỦA BỘ, NGÀNH ► CĂN CỨ VÀO HỒ SƠ, LÝ LỊCH CỦA MÁY, THIẾT BỊ VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA NHÀ SẢN XUẤT ► KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG ► YÊU CẦU ► SOẠN THẢO THÀNH VĂN BẢN VÀ ĐƯỢC KÝ DUYỆT ► PHỔ BIẾN, HUẤN LUYỆN ĐẦY ĐỦ CHO NLĐ
  26. XÂY DỰNG NỘI QUY, QUY TRÌNH, BIỆN PHÁP LÀM VIỆC AN TOÀN ► Khoản 2- Điều 136 BLLĐ (2012) quy định: ► “Người sử dụng lao động căn cứ tiờu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn lao động, vệ sinh lao động để xõy dựng nội quy, quy trỡnh làm việc bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động phự hợp với từng loại mỏy, thiết bị, nơi làm việc”. ► Một số tiêu chuẩn liên quan ► TC Vệ sinh lao động ► TCVN 5308- 91 Quy phạm Kỹ thuật AT trong XD ► TCVN 3147- 09 Quy phạm an trong cong tác xép dỡ ► TCVN 7549- 1: 2005 Cần trục sử dụng an toàn- Phần 1 Yêu cầu chung ►TCVN 4244- 2005 Thiết bị nâng, thiết kế, chế tạo và K tra kỹ thuật ► TCVN 5207- 1990 Máy nâng hạ- yêu cầu an toàn chung
  27. AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRONG KHOANG, HẦM KÍN Trước khi làm việc: - Phải có biện pháp làm thông thoáng không gian tại chỗ làm việc - Phải kiểm tra nồng độ các chất độc hại, nguy hiểm, để có biện pháp xử lý phù hợp - Kiểm tra chặt chẽ các loại phương tiện làm việc, phương tiện kỹ thuật, Y tế thích hợp, phương tiện bảo vệ cá nhân nhất là PTBVCN có yêu cầu kỹ thật cao đảm bảo AT trước khi đưa vào sử dụng - Có phương án dự phòng xử lý các tình huống, sự cố có thể xảy ra (có sẵn phương tiện, biện pháp cứu nạn) - Yêu cầu NLĐ phải sử dụng đầy đủ phương tiện làm việc, phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp
  28. Máy hút, đẩy không khí (thông gió cho khoang, hầm kín)
  29. AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRONG KHOANG, HẦM KÍN Trong khi làm việc: - Ít nhất phải có 2 người, một người cảnh giới ở bên ngoài phải thường xuyên liên lạc với ngưòi làm việc ở bên trong để kịp thời xử lý, ứng cứu - Phải thực hiện đúng trình tự, nội quy, quy trình, biện pháp làm việc an toàn - Phải thường xuyên xem xét diễn biến về tình trạng an toàn của máy, phương tiện, vật tư thiết bị và các nguy cơ cháy nổ, ngạt thở có thể xảy ra. Khi thấy có hiện tượng bất thường thì phải kiểm tra và có biện pháp xử lý ngay Khi kết thúc công việc - Thu hồi đầy đủ (không để sót) các phương tiện máy, thiết bị vật tư theo đúng quy trình, đảm bảo an toàn. Điểm danh đầy đủ số người đã làm việc
  30. Thi công Đường hầm dẫn nước Thuỷ điện Sơn La (Cty CAVICO)
  31. Nạo vét công cạnh kênh Nhiêu Lộc, phuờng Tân Định-QI 3 công nhân bị trúng độc dứơi cống (chiều 30/5/2012)
  32. NHIỆM VỤ 4 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH AT-VSLĐ ► I- Yêu cầu của kế hoạch AT-VSLĐ ► Phải đầy đủ 5 nội dung . Các biện pháp về kỹ thuật AT và phòng chống cháy nổ . Các biện pháp về kỹ thuật VSLĐ, phòng chống độc hại, cải thiện ĐKLV . Mua sắm trang thiết bị PTBVCN . Chăm sóc sức khoẻ NLĐ . Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về AT-VSLĐ ► Mỗi nội dung phải cụ thể từng công việc, có số lượng, đơn giá, thành tiền, ► Tổng hợp kinh phí từng nội dung và tổng thể ► Có quy dịnh thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành ► Có phân công trách nhiệm thực hiện ► Lưu ý ► Kế hoạch AT-VSLĐ phảI có tính khả thi, khi thực hiện phải đạt tù 85% trở lên. Hàng năm tổng kết để rút kinh nghiệm 113
  33. KẾ HOẠCH AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG Năm 2012. Thời gian TT Đơn Số Đơn Thành Phân NỘI DUNG công vị lượng giá tiền Thực Hoàn hiẹn thành nhiệm vụ I Các biện pháp về KTAT và PCCN 1 Chế tạo thiết bị che chắn an toàn 2 Bổ sung hệ thống chống sét 3 Mua trang bị, thiết bị PCCC Cộng I II Các biện pháp KTVSLĐ, phòng chống độc hại, cải thiện ĐKLĐ 1 Lắp đặt hệ thống th«ng giã 114
  34. NHIỆM VỤ 5 CĐCS PHỐI HỢP VỚI NSDLĐ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN BHLĐ CHO NLĐ ► I- ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN ► ĐẶC ĐIỂM NLĐ TRONG CÁC DN HIỆN NAY ► Nhược đIểm lớn nhất: thiéu kiến thức-năng lực nghề nghiệp ► Thiếu tác phong công nghiệp (tác phong tuỳ tiện, ít quan tâm chấp hành quy phạm kỹ thuật, quy trình sx) ► TÍNH LÔGIC GIỮA TƯ TƯỞNG VÀ HÀNH ĐỘNG ► Hành động của con người hầu như theo thói quen, theo tự nhiên mà không cần ý thức điều khiển, được đIều chỉnh trong tiềm thức mỗi con người ► Tiềm thức: lựa chọn h.động, định ra kế hoạch, thúc đẩy hành vi ► II- MỤC ĐÍCH HUẤN LUYỆN BHLĐ CHO NLĐ ► Trang bị kiến thức, nâng cao nhận thức, hiểu biết ► Xd tác phong công nghiệp, Tạo thói quen tự giác chấp hành quy định, nội quy, quy trình, biện pháp atlđ, vslđ ► rèn luyện phản ứng nhanh khi ph/hiện ng/cơ xảy ra sự cố, khi có sự cố 115
  35. HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ► Mục đích ► Trang bị, nâng cao kiến thức, hiểu biết cho NLĐ về: . Tiêu chuẩn, quy phạm về ATLĐ, VSLĐ . Pháp luật LĐ, chế độ chính sách liên quan đến AT-VSLĐ . Kiến thức cơ bản về: kỹ thuật an toàn LĐ - PCCN, kỹ thuật vệ sinh LĐ; Các yếu tố nguy hiểm, độc hại, các nguy cơ xảy ra sự cố, các sự cố trong SX và biện pháp phòng ngừa; cách xử lý tình huống và PP cấp cứu người bị TNạn khi có tai nạn, sự cố ► Bồi dưỡng tư tưởng, tinh thần giúp NLĐ cải tạo điều chỉnh tiềm thức thông qua huấn luyện lặp đi, lặp lại nhằm: . Tạo thói quen cho NLĐ tự giác chấp hành những quy định nội qui, quy trình, biện pháp ATLĐ, VSLĐ - XD tác phong công nghiệp . Xác định thái độ đối với công việc; thái độ đối với sinh mệnh bản thân ► Rèn luyện phản ứng nhanh khi có sự cố xảy ra 116
  36. HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ CHO NLĐ ► Nội dung huấn luyện ► Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ (8 nội dung) . Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ, VSLĐ . Quyền, ng/vụ của NSDLĐ, NLĐ trong viêc ch/hành quy định . Nội quy ATLĐ, VSLĐ của cơ sở . ĐKLĐ, YT ng/hiểm, đọc hại gây TNLĐ, BNN và BF phòng ngừa . Những kiến thức cơ bản về kỹ thuật ATLĐ, VSLĐ . Cách xử lý tình huống và các PP sơ cứu người bị nạn . Công dụng, cách sử dụng và bảo quản các PTBVCN . Các biện pháp tự cải thiện ĐKLĐ tại nơi làm việc ► Những quy định cụ thể về ATLĐ, VSLĐ . Đặc điểm SX, quy trình làm việc, các quy định về ATLĐ, VSLĐ bắt buộc NLĐ phải tuân thủ khi thực hiện công việc . Các yếu tố nguy hiểm, có hại, sự cố có thể xảy ra nơi làm việc, biện pháp phòng ngừa, ► Yêu cầu ► Huấn luyện cho NLĐ đầy đủ các nội dung cần thiết và phù hợp với công việc được giao (vì vậy cần phân loại đối tượng để HL) ► Nâng cao được kiến thức, tạo thói quen chấp hành nội quy, quy trình quy phạm ATLĐ, VSLĐ hành động an toàn; từng bước xây dựng tác phong117 công nghiệp
  37. HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ CHO NLĐ ► Tổ chức huấn luyện ► Một số nguyên tắc cơ bản . Mọi NLĐ đều phải được huấn luyện về AT-VSLĐ hàng năm . Sau khi huấn luyện phải kiểm tra sát hạch, ký vào sổ theo dõi (NLĐ, GV, NSDLĐ) . NLĐ làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt phải lập danh sách riêng bỏo cỏo cơ quan quản lý lao động tỉnh, TP. Được huấn luyện kỹ hơn về quy trình làm việc và xử lý sự cố, được cấp thẻ an toàn (kể cả NLĐ hành nghề tự do, do cơ sở thuê mướn) ► Thời gian huấn luyện (tối thiểu) . 2 ngày; . 3 ngày đối với những người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ ► Tài liệu huấn luyện . PhảI được biên soạn phù hợp với đặc đIểm, tình hình SX chuyên ngành của DN (xem phần hồ sơ theo dõi công tác huấn luyện AT-VSLĐ) . Hàng năm phảI xem xét bổ sung để NSDLĐ ký duyệt ► Giảng viên . Phải là người có kinh nghiệm, được bồi dưỡng nghiệp vụ ATVSLĐ . Do NSDLĐ quyết định 118
  38. Biên soạn tài liệu huấn luyện ATLĐ, VSLĐ
  39. HỒ SƠ, SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ ► 1- Tài liệu huấn luyện cho NLĐ: ► Phải đầy đủ các nội dung (8 quy định chung; 2 quy định cụ thể), chú trọng về quy tình làm việc, và xử lý sự cố ► Phải phù hợp với đặc điểm, Công nghệ SX, máy thiết bị hiện có và yêu cầu đảm bảo an toàn cho từng đối tượng làm việc cụ thể ► Phải bổ sung hàng năm và được NSDLĐ ký duyệt ► 2- Sổ theo dõi huấn luyện: ► Phải theo mẫu biểu (TT số 37/2005/BLĐTBXH) ► Phải ghi đầy đủ, cụ thể các nội dung; có đủ chữ ký của người được huấn luyện, giảng viên, NSDLĐ 120
  40. NHIỆM VỤ 6 CĐCS TỔ CHỨC HOẶC THAM GIA KIỂM TRA AT-VSLĐ DO CƠ SỞ TỔ CHỨC ► I. Mục đích công tác kiêm tra ► II. Nội dung kiểm tra ATLĐ, VSLĐ ở cơ sở ► III. Yêu cầu đặt ra trong công tác kiểm tra AT-VSLĐ 121
  41. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA AT-VSLĐ ► Phát hiện những thiếu sót, tồn tại về ATLĐ, VSLĐ, PCCN, nguy cơ xảy ra TNLĐ, BNN để có biện pháp khắc phục kịp thời ► Đôn đốc nhắc nhở người quản lý, NLĐ chấp hành nội quy, quy trình, quy phạm, các biện pháp ATLĐ, VSLĐ, chấn chỉnh những hành động không an toàn ► Tranh thủ sự đóng góp, phản ảnh, đề xuất, kiến nghị của cấp dưới, của NLĐ về ATLĐ, VSLĐ, PCCN ► Đánh giá việc thực hiện: các quy định về ATVSLĐ - PCCN ; kế hoạch AT-VSLĐ 122
  42. NỘI DUNG KIỂM TRA AT-VSLĐ ► Việc chấp hành các quy định pháp luật về AT-VSLĐ, thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ, các chế độ chính sách liên quan đến lao động, BHLĐ ► Tình trạng an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng, cơ sở vệ sinh - phúc lợi ► Điều kiện lao động nơi làm việc (trong đó có kết quả đo, kiểm tra môI trường lao dộng) ► NLĐ thực hiện quy định, nội quy, quy trình quy phạm, các biện pháp về ATLĐ, VSLĐ, kiến nghị của các đoàn kiểm tra các lần trước đó ► Hồ sơ sổ sách quản lý công tác AT-VSLĐ đã được phân cấp 123
  43. TIẾN HÀNH KIỂM TRA AT-VSLĐ ► I. ĐOÀN KIỂM TRA NGHE BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA ► 1. Việc chấp hành các quy định pháp luật về AT-VSLĐ ► - Khám sức khoẻ định kỳ, khám phát hiện BNN ► - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; ► - Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân; ► - Huấn luyện về AT- VSLĐ; ► - Bồi dưỡng bằng hiện vật; ► - Đăng ký, kiểm định máy, vật tư có Y/c nghiêm ngặt về AT-VSLĐ ► - Tổ chức giám định sức khoẻ NLĐ sau khi đã đươc điều trị ổn định ► - Khai báo, điều tra, thống kê TNLĐ ► - báo cáo công tác AT-VSLĐ ► 2. Thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, B/pháp AT đã ban hành ► - Quy chuẩn Tiêu chuẩn, của Nhà nước, của ngành ► - Nội quy, quy trình, biện pháp làm việc AT ► 3. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch AT-VSLĐ ► 4. Việc th/hiện các kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra 124
  44. TIẾN HÀNH KIỂM TRA AT-VSLĐ ► II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► II.1. Tình trạng AT- VSLĐ của máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: ►Thiết kế, quy hoạch, bố trí mặt bằng nhà xưởng, máy, thiết bị, kho tàng, nơi để nguyên vật liệu ►Che chắn các vị trí nguy hiểm ►Biển báo, rào chắn, tín hiệu, báo hiệu, bảng nội quy, quy trình ►Độ tin cây của các cơ cấu AT ►Chống bụi, hơi khí độc, nóng, ẩm, ồn rung ►Chiếu sáng, thông gió, nước uống, cấp nước, thoát nước ►Xử lý chất thải, rác thải 125
  45. QUY HOẠCH BỐ TRÍ MẶT BẰNG, NHÀ XƯỞNG (VIGLACERA HẠ LONG)
  46. Bố trí nhà xưởng đảm bảo ATVSLĐ
  47. BỐ TRÍ MÁY, THIẾT BỊ ĐẢM BẢO AT-VSLĐ
  48. An toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động (Cty CNTT Sông Cấm)
  49. TIẾN HÀNH KIỂM TRA AT-VSLĐ ► II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► II.2. Các biện pháp đảm bảo an toàn ►Che chắn các vị trí nguy hiểm ►Độ tin cây của các cơ cấu AT ►Tín hiệu, báo hiệu AT; bảng chỉ dẫn ►Chống bụi, hơi khí độc, nóng, ẩm, ồn rung ►Chiếu sáng, thông gió, thoát nước ►Xử lý chất thải, rác thải ► II.3. Tình hình sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân ► II.4. Dụng cụ phương tiện ứng cứu khi có tình trạng khẩn cấp (thuốc, bông, băng, băng ca, mặt nạ phòng độc, xe cứu thương,,,) 130
  50. II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM AN TOÀN -VSLĐ ► 1. Che chắn: ► bao che phần tử mang điện; bao che, rào chắn AT ở bộ, các bộ phận trục quay, truyền chuyền ch/động dễ gây cuốn kẹp. Nhằm ngăn cản văng bắn, mảnh vỡ bánh đà, đá mài, phoi tiện v.v ► Che chắn hầm hố, lỗ hổng trên mặt sàn nhà, lỗ hổng cửa cầu thang máy, để ngăn ngừa NLĐ tụt ngã, hoặc vật rơi vào người ► Yêu cầu đối với thiết bị che chắn ► - Ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại có thể xảy ra do bộ phận của máy, thiết bị gây ra ► - Không gây trở ngại đến thao tác của NLĐ ► - Không ảnh hưởng tới tính năng, công suất của máy, thiết bị ► - Che chắn cố định: Dễ tháo lắp khi sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận chi tiết của máy, thiết bị; ► - Che chắn tam thời phải không tiện tháo dỡ
  51. Rào chắn lỗ hổng cầu thang máy không an toàn
  52. Kiểm tra hiện trường Không che đậy giếng, hầm hố trên mặt bằng, công trình
  53. LÀM LAN CAN CHE CHẮN KHI THI CÔNG CÁC SÀN NHÀ CAO TẰNG (TẠI CÔNG TRÌNH KENGNAM)
  54. MÁY MÀI 2 ĐÁ
  55. Bao che vùng nguy hiểm của máy, thiết bị (bao che cố định phải dễ tháo lắp)
  56. Che chắn, có biển báo vùng nguy hiểm
  57. II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM AN TOÀN -VSLĐ ► 2. Tín hiệu, báo hiệu an toàn ► Mục đích: ► Tín hiệu, biển báo nhằm báo trước sự nguy hiểm để NLĐ kịp thời cảnh giới và có biện pháp ứng xử phù hợp hoặc chỉ dẫn cho họ hành động đảm bảo an toàn ► Tín hiệu, biển báo chia làm 3 loại: ► 1. Dừng lai, cấm, nguy hiểm (đỏ) ► 2. Chú ý, đề phòng nguy hiểm (vàng) ► 3. An toàn, cho phép (xanh lá mạ) ► 4. Chỉ dẫn, thông báo (xanh da trời) ► Yêu cầu đối với tín hiệu, báo hiệu ► Dễ nhận biết ► Chuẩn xác, ít khả năng nhầm lẫn ► Dễ thực hiện ► Lời cảnh báo về an toàn cần được nhấn mạnh bằng cách dùng mầu, biểu tượng, in chữ to (TCVN 7283- 2/2004)
  58. Biển cấm (mầu sắc, biểu tượng, viết chữ to)
  59. Biển cấm
  60. cảnh báo nguy hiểm tại công trình Kengnam
  61. An toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động (Cty CNTT Sông Cấm)
  62. II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM AN TOÀN -VSLĐ ► 3. KIỂM TRA TH/BỊ, DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN DỰ PHÒNG KHẨN CẤP ► + Tủ thuốc (thuốc, bông, băng ) ► + Băng ca, mặt nạ phòng độc, phương tiện cứu thương ► + Phương tiện chữa cháy v.v. ► 4. KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN, ► + Thiết bị bảo vệ: khoá AT cho từng loại máy ► + Cơ cấu AT: Cầu chì; Rơle; Cơ cấu AT, chắn không để chân tay, bộ phận cơ thể NLĐ vào vị trí ng/hiểm ► + Van an toàn; lan can an toàn; lưới bảo vệ ► + T/bị chống nhầm lẫn: để N/ngừa thao tác sai ngay từ lúc đầu (để đối phó với trường hợp không bình thường)
  63. Các động cơ động cơ có không nối nối không không bảo bảo vệ vệ
  64. Tủ điện, bảng điện trên công trường xây dựng Cung thi đấu điền kinh trong nhà Indoorgams (Cty thi công cơ giới và lắp máy Coma-1 vào 4/2009)
  65. MÁY XÉN GIẤY - CÓ CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN 2 TAY VÀ BÀN ĐẠP - CÓ SỬ DỤNG CƠ CẤU BẢO HIỂM TẾ BÀO QUANG ĐIỆN
  66. CƠ CẤU AN TOÀN
  67. II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG, HÀNH VI NLĐ: ► + Việc tuân thủ: ► - Quy trình vận hành an toàn máy, thiết bị ► - Các quy định về ATLĐ, VSLĐ tại nơi l/việc ► + Hành vi vi phạm quy trỡnh làm việc AT ► + Hành vi vi phạm các quy định về AT,VSĐ gây ng/hiểm cho bản thân NLĐ và người xung quanh ► + Hành động thiếu thận trọng do: sự phân tâm, bất cẩn, sự lơ đễnh ► + Hành động Chủ quan, làm bừa, làm ẩu, vi phạm quy định PL lao động
  68. KIỂM TRA AN TOÀN TẠI CÁC DN MAY CÔNG NGHIỆP
  69. § iÒu kiÖn lµm viÖc nguy hiÓm trª n cao
  70. II. KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG ► KIỂM TRA VỆ SINH LAO ĐỘNG ► + Quy hoạch nhà xưởng và dây chuyền công nghệ, dây chuyền SX, kho tàng, đường đị lại ► + Bố trí máy, thiết bị vật tư, nơi làm việc đảm bảo AT, VS ► + Xây dựng quy trỡnh AT cho từng loại máy, thiết bị, vật tư và nội quy an toàn, vệ sinh nơi làm việc ► + Phải kiểm tra đo lường các yếu tố độc hại ít nhất mỗi năm một lần; ► +Y/tố độc hại Nơi l/việc ► Khi các y/tố độc hại vượt qua tiêu chuẩn cho phép theo Quyết định số 3733/2002/ QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng BYT thỡ NSDLĐ phải có b/pháp kh/phục ngay để loại trừ hoặc h/chế tối đa các tác hại của các y/tố n/hiểm, độc hại
  71. SX chế biến gỗ, đảm bảo ATVSLĐ
  72. Phải có đủ thuốc, bông, băng, dụng cụ, phương tiện sơ cứu
  73. Kiểm tra thiết bị dự phòng khi có tình trạng khẩn cấp
  74. KIỂM TRA AT-VSLĐ ► KIỂM TRA HỒ SƠ SỔ SÁCH ► 1. Các văn bản pháp quy về tô chức bộ máy ► Quyết định thành lập Hội đồng BHLĐ ► Quyết định phân công CB làm AT-VSLĐ ► Quyết định công nhận Mạng lưới AT-VSV ► Phân định trách nhiệm về công tác AT-VSLĐ ► Quy chế hoạt động mạng lưới ATVSV ► 2. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, quy phạm liên quan đến đ/điểm SX, dây chuyền c/nghệ ► 3. Nội quy, quy trình, biện pháp làm việc AT ► 4. Hố sơ đăng ký, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có Y/c nghiêm ngặt về ATLĐ ► 5. Hồ sơ về VSLĐ của cơ sở lao động (KSK, Khám BNN,Đo Ktra m/trường LĐ) ► 6. Hồ sơ theo dõi công tác huấn luyện ► 7. Hồ sơ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân ► 8. Hồ sơ theo dõi công tác tự kiểm tra ► 9. Báo cáo tình hình sức khoẻ NLĐ TNLĐ, BNN và báo công tác AT-VSLĐ 161
  75. NHIỆM VỤ 7 CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ THAM GIA ĐIỀU TRA, XỬ LÝ TNLĐ TTLT SỐ 14/2005 (8/3/2005) TTLT SỐ 12/2012 (21/5/2012) CÓ HIỆU LỰC 04/7/2012 ►- Khái niệm TNLĐ ►- Khai báo, điều tra TNLĐ, thống kê, B/cáo TNLĐ ►- Vai trò của CĐCS trong điều tra, xử lý TNLĐ 162
  76. KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG ► Khi xảy ra tai nạn đối với người lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi quản lý của cơ sở (người lao động, người quản lý) phải báo ngay cho NSDLĐ biết ► Khi xảy ra TNLĐ chết người, hoặc từ 2 người bị thương nặng trở lên thì cơ sở để xảy ra TNLĐ phải khai báo bằng cách nhanh nhất (ĐT, Fax, công điện) với Thanh tra Sở LĐTBXH, cơ quan công an cấp huyện nơi xảy ra TNLĐ và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nếu có; ► Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
  77. ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG 1. Đoàn điều tra TNLĐ cấp tỉnh - Đại diệnThanh tra Sở LĐTBXH làm trưởng đoàn - Đại diện Sở Y tế làm thành viên - Đại diện LĐLĐ tỉnh, Tp làm thành viên; trường hợp người bị TNLĐ làm thuê trong nông nhiệp thì mời thêm Hội Nông dân tỉnh làm thành viên - Mời một số thành viên khác (nếu xét thấy cần thiết). 2. Đoàn điều tra TNLĐ cơ sở - NSDLĐ (chủ cơ sở) hoặc người được NSDLĐ uỷ quyền bằng văn bản lµm trëng ®oµn ► - Đại diện BCH. CĐ cơ sở làm thành viên ► - Người làm công tác AT-VSLĐ là thành viên - CB Y tế cơ sở là thành viên - Mời một số thành viên khác (nếu xét thấy cần thiết). Trách nhiệm điều tra a) Đoàn điều tra tai nạn cấp tỉnh: Chịu trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn chết người hoặc làm từ hai người bị tai nạn nặng trở lên xảy ra trên địa bàn tỉnh; b) Điều tra lại các vụ tai nạn đã được Đoàn điều tra tai nạn cấp cơ sở điều tra trên địa bàn tỉnh; điều tra lại các vụ tai nạn xảy ra cho người lao động Việt Nam tại các công trình do doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài (đối với các doanh nghiệp đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh c) Đối với trường hợp người lao động Việt Nam trong thời gian thực hiện nhiệm vụ ở nước ngoài thì cơ sở LĐ phải cung cấp T.tin cho T.tra Sở để lập BB
  78. ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG ► Thông thường người tham gia điều tra TNLĐ không được chứng kiến sự kiện TNLĐ xảy ra, nhưng lại có trách nhiệm khẳng định: ► Diễn biến vụ TNLĐ ► Nguyên nhân gây ra TNLĐ ► Từ đó ► Đề ra biện pháp khắc phục, phòng ngừa TNLĐ tương tự hoặc tái diễn ► Kết luận về người có lỗi vầ đề nghị hình thức kỷ luật ► Lập hồ sơ làm căn cứ để NSDLĐ và cơ quan BHXH thực hiện chế độ cho người bị TNLĐ theo quy định của Pháp luật . Vì vậy phải căn cú vào lời khai của nhân chứng, vật chứng và việc giữ nguyên hiện trường ► Ngoài nguyên nhân gây ra TNLĐ, phải xác định rõ: ► Nguyên nhân gây ra TNLĐ với tất cả Những thiếu sỏt trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác BHLĐ ở cơ sở ► Xác định điều kiện góp phần thúc đẩy cho vụ TNLĐ xảy ra ► Những hành vi được khẳng định là nguyên nhân cần được chỉ cụ thể: vi phạm điều nào của văn bản PL nào?
  79. LẬP BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TNLĐ . 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động ► Tìm nguyên nhân gây ra TNLĐ là tìm lời giải cho câu hỏi ► “Vì sao TNLĐ đó xảy ra“ TTLT số 12/2012 ngày 21/5/2012; HL 04/7/2012 Phân loại TNLĐ theo nguyên nhân gây TNLĐ (12 ng.nhân) gồm 5 nhóm ĐKLV PTBVCN Huấn luyện Quy phạm, quy 3 nguyên Máy, thiết bị trình, biện pháp nhân còn l/việc AT lại ĐKLV Ko có Chưa HL hoặc Không có Tổ chức lao không tốt PTBVCN Hluyện quy trình, biện pháp động PTBVCN ko tốt ATVSLĐ chưa l/việc AT Ko hop ly đầy đủ Không sư dụng NLĐ vi phạm Khách quan Thiết bị ko PTBVCN N/quy, Q/chuan, Q/ khó tránh đảm bảo AT trình, b/pháp Người khác Nguyên Không có vi phạm quy trình, nhân chua Thiết bị AT b/ pháp kể đến
  80. Sập cẩu tại cảng Cái Lân
  81. NHIỆM VỤ 8 CĐCS PHỐI HỢP NSDLĐ TỔ CHỨC PHONG TRÀO QUẦN CHÚNG ► - Tổ chức thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” ; Tổ chức kiểm tra chấm điểm phong trào ► - Tổ chức quản lý hoạt động mạng lưới ATVSV ► - Phát huy sáng kiến tự cải Thiện điều kiện LĐ ► - Tổ chức góc BHLĐ, câu lạc bộ BHLĐ ► - Tổ chức hoạt động hưởng ứng TLQG hàng năm 168
  82. Tổ chức thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” Nhiệm vụ và các biện pháp chủ yếu . Đẩy mạnh công tác T/tin T/truyền, H/luyện nâng cao nhận thức về C/tác BHLĐ cho cán bộ, đoàn viên CĐ và CNLĐ . Tham gia XD và H/dẫn thực hiện P/luật, tăng cường công tác kiểm tra giám sát chế độ chính sách về BHLĐ; . Nâng cao hiệu quả phong trào quần chúng làm c/tác BHLĐ . Nâng cao chất lượng nghiên cứu và áp dụng KHKT BHLĐ; nâng cao chất lượng đào tạo kỹ sư BHLĐ của hệ thống CĐ; . Phối hợp với các cơ quan chức năng của nhà nước, với NSDLĐ trong công tác BHLĐ; . Củng cố kiện toàn bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác BHLĐ
  83. Nội dung và tiêu chí chấm điểm thi đua TT Điểm chấm tối đa Nội dung Đơn vị Đơn vị HC SXKD sự nghiệp I CĐCS phối hợp với NSDLĐ tổ chức 15 20 3 Th/số 3 Th/số phong trào X- S- Đ, II CĐCS phói hợp với Thủ trưởng đơn vị, 30 30 NSDLĐ, XD và T/hiện CĐ, CS về BHLĐ 6 Th/số 6 Th/số III Thực hiện an toàn lao động, VSLĐ, 55 50 phòng chống cháy nổ 11 Th/số 11 Th/số Tổng cộng 100 100
  84. TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG 1. Tiêu chuẩn xét tặng cờ của TLÐ - Đối với đơn vị cơ sở Nội dung chấm điểm đạt 96 điểm trở lên 2- Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của TLÐ - Đối với cá nhân ► Thành tích cá nhân gắn liền với thành tích tập thể ► (đơn vị được TLé tặng cờ, bằng khen) ► - Đối với đơn vị cơ sở: ► Nội dung chấm điểm đạt 91 điểm trở lờn ► Đã được LDLĐ tỉnh, Tp và cấp tương đương tặng cờ hoặc uỷ ban nhân dân tỉnh, Tp; Bộ tặng bằng khen ATVSLĐ
  85. THÀNH LẬP MẠNG LƯỚI AN TOÀN - VỆ SINH VIÊN ► Thông tư LT số 01/2011 ngày 10/01/2011 Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác AT-VSLĐ trong cơ sở lao động, quy định: ► 1. Mỗi khoa , phòng chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh và tổ sản xuất trong các doanh nghiệp, cơ sở SX kinh doanh phải bố có ít nhất 1 AT-VSV; mỗi nhóm có 1 AT-VSV kiêm nhiệm trong giờ làm việc ► 2. AT-VSV là ngưười lao động trực tiếp, am hiểu nghiệp vụ (chuyên môn và kỹ thuật an toàn – vệ sinh lao động), nhiệt tình, gưương mẫu trong việc chấp hành các quy định AT- VSLĐ và đưược người trong tổ bầu ra. ► 3. AT-VSV hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của BCH. Công đoàn cơ sở hoặc người đại diện tập thể người lao động, trên cơ sở “Quy chế hoạt động của mạng lưới AT-VSV” do người sử dụng lao động ban hành.
  86. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG MẠNG LƯỚI AN TOÀN - VỆ SINH VIÊN ► 1. Xây dựng và ban hành “Quy chế tổ chức, hoạt động mạng lưưới ATVSV” ► - Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ xây dựng “Quy chế tổ chức, hoạt động mạng lưưới ATVSV” ► - NSDLĐ, chủ doanh nghiệp ban hành “Quy chế tổ chức, hoạt động mạng lưưới ATVSV” và phổ biến công khai để các đơn vị, bộ phận, các phòng chức năng phối hợp thực hiện, trong đó nêu rõ: ► * Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cuả AT-VSV; ► * AT-VSV đưược tạo điều kiện về thời gian để thực hiện các nhiệm vụ của AT-VSV, hoạt động, sinh hoạt; ► * Được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ; ► * Được khen thưởng, được hưởng chế độ phụ cấp như tổ trưởng SX
  87. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG MẠNG LƯỚI AN TOÀN - VỆ SINH VIÊN ► 2. Công đoàn cơ sở quản lý và chỉ đạo mạng lưưới ATVSV hoạt động: ► * Đề ra chương trình, kế hoạch hành động và tổ chức thực hiện ► * Tổ chức các hoạt động, sinh hoạt chuyên đề; ► * Phối hợp với NSDLĐ ► - Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ► - Tổ chức hội thi, tham gia hội thi AT– VSV giỏi ► - Sơ kết, tổng kết, đánh giá, động viên khen thưởng ► NSDLĐ phối hợp, tạo điều kiện để Công đoàn cơ sở chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động đạt hiệu quả
  88. TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CHO AT-VSLĐ CHO AT-VSV ► NSDLĐ VÀ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ PHỐI HỢP TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CHO AT-VSV CÁC NỘI DUNG: ► - TIÊU CHUẨN QUY PHẠM VỀ AT-VSLĐ ► - CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT, CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN AT-VSLĐ ► - VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AT- VSLĐ TẠI DOANH NGHIỆP ► - XD KẾ HOẠCH AT-VSLĐ ► - CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HUẤN LUYỆN ► - CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT ► - KIẾN THỨC KỸ THUẬT AN TOÀN, KỸ THUẬT VỆ SINH ► - PHƯƠNG PHÁP, CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG ► CỦA AT-VSV
  89. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Mục đích ► - Để người lao động (NLĐ) không phải làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại dễ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, họ được làm việc nhẹ nhàng hơn; hoặc được làm công việc trong điều kiện thoải mái hơn, ở trong môi trường tốt, thuận lợi và tiện nghi hơn nhằm đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người lao động. ► Người lao động được làm việc trong điều kiện lao đông đảm bảo AT vệ sinh và ngày càng được cải thiện tạo cho họ cảm giác hạnh phúc, tốt đẹp lâu dài, từ đó yên tâm phát huy hết khả năng của mình đóng góp, cống hiến thực hiện mục tiêu, lợi ích chung, góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững.
  90. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ►Ý nghiã: ►- Ý nghĩa về kinh tế: một chuyên gia của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) cho hay, số liệu tổng hợp ở một số nước phát triển: đầu tư 1 USD cho công tác an toàn vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động sẽ thu về 2,1 USD (phát biểu của đại diện ILO tại mít tinh phát động TLQG về An toàn vệ sinh lao động - PCCN lần thứ 15 năm 2013, Tp Bắc Giang)
  91. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Những nội dung hoạt động cải thiện điều kiện làm việc: ► Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích về 5 yếu tố cấu thành của điều kiện lao động, chúng tác động qua lại lẫn nhau và chịu sự tác động của các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế, xã hội, tổ chức tạo nên điều kiện lao động. Như vậy: ► Cải thiện ĐKLĐ ta phải quan tâm tất cả các yếu tố cấu thành và yếu tố tác động kể trên. Trước đó phải đảm bảo ĐKLĐ an toàn ► Cải thiện ĐKLĐ là nghĩa vụ của người sử dụng lao động, được pháp luật quy định: ► “Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở lao động thì phải lập và phê duyệt kế hoạch biện pháp ATLĐ,VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động” ► (Mục a, Khoản 4, Điều 20 Thông tư Liên tịch số 01/2011).
  92. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung cải thiện điều kiện lao động: ► 1. Người sử dụng lao động (NSDLĐ) doanh nghiệp ra văn bản tuyên bố về những dự định cải thiện ĐKLĐ của doanh nghiệp và những nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc thi hành, đặt ra mục tiêu cụ thể và mức độ đạt được, như: ► + Cam kết thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ về ATVSLĐ, cải thiện điều kiện lao động ở mức độ nào (cao, trung bình ) ► + Đảm bảo tôn trọng thực hiện quyền của NLĐ) về BHLĐ; NLĐ được làm việc trong điều kiện lao động an toàn và ngày càng được cải thiện; ► + Nêu những Tiêu chuẩn, quy phạm về ATVSLĐ của Nhà nước, của ngành mà cơ sở áp dụng thực hiện; ► + Những chiến lược tổng thể về công tác AT-VSLĐ sẽ thực hiện nhằm cải thiện điều kiện lao động như: Đổi mới công nghệ; nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; xây dựng tác phong công nghiệp; xây dựng văn hoá an toàn ► + Đề ra mục tiêu chung: Tạo ra môi trường Xanh – Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động; Cơ giới hoá các công việc nặng nhọc; Giảm tần xuất TNLĐ, không để xảy ra tai nạn lao động nặng và TNLĐ nghiêm trọng; Không có người mắc BNN; giảm ốm đau bệnh tật.
  93. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung cải thiện điều kiện lao động: ► 2. Nghiên cứu, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về AT-VSLĐ của nhà nước của ngành; thực hiện các chế độ, chính sách về BHLĐ đối với người lao động. thực hiện các quy định pháp luật về AT-VSLĐ đối với cơ sở sử dụng lao động ► 3. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về BHLĐ, áp dụng, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, từng bước đầu tư máy, thiết bị tiên tiến, hiện đại, sử dụng vật liệu mới, ► 4. Cơ giới hoá, tự động hoá, sử dung các loại phương tiện trợ giúp để hạn chế lao động nặng nhọc nguy hiểm ở các loại hình công việc từ công tác làm móng cho đến thi công phần hoàn thiện. Cụ thể như: các loại máy vận chuyển, máy làm đất, máy chuyên dụng khác như máy uốn sắt, cắt sắt; máy trộn vữa, trộn bê tông, phun bê tông ; ► 5. Quan tâm chăm sóc, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị, dụng cụ, phương tiện đảm bảo đáp ứng yêu cầu vận hành, làm việc an toàn.
  94. THIẾT KẾ GIÁ ĐỠ BÀN XOAY TAO TƯ THẾ LÀM VIỆC THOẢI MÁI
  95. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung cải thiện điều kiện lao động: ► 6. Thực hiện các giải pháp phòng chống cỏc yếu tố cú hại như: nóng, ẩm, ồn, rung, bụi, hơi khí độc để loại trừ yếu tố nguy hiểm có hại, đảm bảo cỏc tiêu chuẩn về vệ sinh lao động tại nơi làm việc ► 7. Tổ chức nơi làm việc đảm bảo cỏc tiờu chuẩn vệ sinh lao động về không gian, độ thoáng, thông gió, chiếu sáng tạo cho người lao động được làm việc trong môi trường tốt, tiện nghi hơn. ► 8. Thực hiện các biện pháp nhằm giúp người lao động làm việc trong điều kiện phù hợp với tâm sinh lý và tư thế lao động. ► 9. Thực hiện các biện pháp về tổ chức lao động ► + Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi hợp lý ► + Tổ chức phân công lao động hợp lý; ► + Chăm sóc sức khoẻ người lao động.
  96. THIẾT KẾ CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN PHÙ HỢP LÀM GIẢM SỨC LAO ĐỘNG THỰC HIỆN TỐT CÁC BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ, HÚT BỤI, CHIẾU SÁNG
  97. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung cải thiện điều kiện lao động: ► 10. Xây dựng mối quan hệ hài hoà tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau; Phối hợp cùng thực hiện các công việc cụ thể đó là: Việc thương lượng ký kết thoả ước lao động tập thể; Việc xây dựng chính sách, nội quy, quy chế có nội dung AT- VSLĐ hay việc tổ cức phong trào quần chúng làm công tác BHLĐ cụ thể như: ► - Xây dựng, thực hiện văn hoá an toàn ► - Xây dựng, thực hiện văn hoá phòng ngừa TNLĐ ► - Phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” ► - Phát động phong trào phát huy sáng kiến cải thiện điều kiện lao động ► - Tổ chức hoạt động mạng lưới an toàn vệ sinh viên, Hội thi An toàn vệ sinh viên giỏi ► - Các hoạt động khác như: góc BHLĐ, Thi tìm hiểu về ATVSLĐ, thi vẽ tranh ATVSLĐ
  98. CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung cải thiện điều kiện lao động: ► 11 Tổ chức phong trào quần chúng phát huy sáng kiến cải thiện ĐKLĐ. Để tăng cường việc chăm lo cải thiện ĐKLĐ tại cơ sở đạt hiệu quả cao, ngoài việc thực hiện nghĩa vụ nêu trên NSDLĐ cần phối hợp với BCH Công đoàn cơ sở tổ chức phát động phong trào quần chúng thi đua phát huy sáng kiến cải thiện điều kiện lao động, trong đó chú trọng nội dung tự cải thiện điều kiện lao động tại nơi làm việc. Nhằm tổ chức phong trào đạt kết quả tốt NSDLĐ phối với BCH.CĐCS triển khai các nội dung công việc sau: ► + Tổ chức thảo luận chuyên đề, các nội dung ► + Tổ chức tập hợp trao đổi sáng kiến, ý tưởng cải thiện ĐKLĐ, động viên mọi người đóng góp, mạnh dạn nêu các sáng kiến, ý tưởng ► + Tổ chức nhóm hỗ trợ kỹ thuật của đơn vị, doanh nghiệp để trợ giúp thực hiện các sáng kiến, ý tưởng do công nhân lao động đề xuất mà họ chưa biết phải làm thế nào thực hiện được ý tưởng, sáng kiến đó. ► + Tổ chức các hoạt động chuyên đề: “5S”; “Xanh- Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn VSLĐ”; “1000 ngày không để xảy ra tai nạn lao động”
  99. TỰ CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ► Nội dung tự cải thiện điều kiện lao động: ► Người lao động tham gia tự cải thiện điều kiện lao động, trong đó chú trọng tới các cải tiến có chi phí thấp, dễ thực hiện mà mang lại hiệu quả cao ở 5 lĩnh vực kỹ thuật: ► 1. Chỗ làm việc ► 2. Sắp xếp và vận chuyển vật liệu ► 3. An toàn máy, thiết bị ► 4. Môi trường lao động ► 5. Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ người lao động ► Phương hướng: ► Bảo đảm An toàn: thông qua biện pháp, giải pháp kỹ thuật ► Gọn gàng, sạch sẽ: thực hiện 5S ► Tư thế làm việc thuận lợi, thoải mái, tiết kiệm chuyển động ► Hợp lý, tiện lợi khi thao tác: giảm nặng nhọc, mệt mỏi ► Sử dụng dụng cụ, phương tiện hỗ trợ
  100. CÔNG TRÌNH VỆ SINH, PHÚC LỢI HỆ THỐNG NHÀ VỆ SINH TẠI CÔNG TRƯỜNG
  101. TỔ CHỨC GÓC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ► Mục đích ► Góc BHLĐ là mô hình h/động quần chúng nhằm t/ tin, tuyên truyền rộng rãi những nội dụng về BHLĐ sát thực tế nhất tới mọi NLĐ trong DN ► Yêu cầu ► 1. Vị trí đặt góc BHLĐ ► - Nơi tập trung đông người, có nhiều người qua lại ► - Nơi có không gian rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ ► - Thuận lợi cho người xem, đọc; không ảnh hưởng tới SX ► 2. Những nội dung thể hiện trong góc BHLĐ ► Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ, NLĐ ► Nội quy, quy trình, biện pháp làm việc an toàn ► Những yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc, những nguy cơ TNLĐ có thể xảy ra và biện pháp phòng ngừa ► Các Tiêu chuẩn, quy phạm về AT-VSLĐ ► Bảng thông tin,
  102. TỔ CHỨC GÓC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
  103. Một góc AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
  104. HOẠT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ QUỐC GIA ATVSLĐ - PCCN ► Thủ tướng Chính phủ đã có Công văn Số 722/CP-VX ngày 14/7/1999 về việc tổ chức Tuần lễ quốc gia về An toàn vệ sinh lao động- phòng chống cháy nổ hàng năm. ► Trên cơ sỏ văn bản Hướng dẫn và phân công của của Ban chỉ đạo TLQG, Các Bộ, ngành, xây dựng kế hoạch hoạt động hưởng ứng với những nội dung cụ thể và thiết thực, gắn với chủ đề TLQG hàng năm . ► Chủ đề TLQG năm 2012: “Xây dựng văn hoá phòng ngừa tai nạn lao động ”
  105. HOẠT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ QUỐC GIA ATVSLĐ - PCCN ► Nội dung văn bản chỉ đạo bao gồm: ► - Nêu mục đích, yêu cầu và thời gian tổ chức; ► - Chủ đề và hình thức tổ chức; ► - Các hoạt động trong Tuần lễ quốc gia ► - Các hoạt động thường xuyên trong năm ► Phân công trách nhiệm thực hiện ► Các đơn vị lập kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết để trình duyệt: ► Cho từng nội dung, công việc; ► Có số lượng, đơn giá, tổng kinh phí, thời gian thực hiện, phân công thực hiện
  106. Xin trân trọng cảm ơn, chúc các đồng chí mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành công