Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 1) - Trần Đăng Lưu

pdf 78 trang ngocly 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 1) - Trần Đăng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cong_tac_an_toan_lao_dong_ve_sinh_lao_dong_trong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp ngành xây dựng (Phần 1) - Trần Đăng Lưu

  1. GIÁO TRÌNH CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG Trần Đăng Lưu Ban Chính sách pháp luật TLĐLĐVN 10. 2013
  2. NỘI DUNG GIÁO TRÌNH PHẦN I: ► MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN PHẦN II: ► MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI CỦA PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN VỆ SINH LĐ ► 1. THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 01/2011: HD CÔNG TÁC ATVSLĐ TRONG CS.LĐ ► - TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, QUYỀN, NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG, ► - NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÔNG DOÀN CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG ► MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC ► 2. TT SỐ 41/2011/BLĐTBXH (28/12): HD CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ ► 3. TT SỐ 19/2011/BYT (6/6); HD QLÝ VSLĐ,SỨC KHOẺ NLĐ VÀ BNN ► 4. TTLT SỐ 13/2012 HD KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ, BÁO CÁO TNLĐ ► 5. TT SỐ 14/2013/TT- BYT (06/5/2013) VỀ H.DẪN KHÁM SỨC KHOẺ ► 6. NGHỊ ĐỊNH 45/2013 (10/5) QĐ THỜI GIỜ LV,NGHỈ NGƠI VÀ ATVSLĐ PHẦN III: ► YẾU TỐ NGUY HIỂM, NGUY CƠ CHỦ YẾU GÂY TNLĐ TRONG NGÀNH XÂY DỰNG VÀ BIỆN PHÁP PHềNG NGỪA PHẦN IV: ► NHIỆM VỤ CỦA CễNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG CễNG TÁC ATVSLĐ PHẦN V: ► PHONG TRÀO QUẦN CHÚNG LÀM CÔNG TÁC ATVSLĐ 2
  3. PHẦN I KHÁI NIỆM CƠ BẢN I - BẢO HỘ LAO ĐỘNG: NỘI DUNG CHỦ YẾU LÀ CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG, LÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỒNG BỘ TRÊN CÁC MẶT LUẬT PHÁP, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, KINH TẾ XÃ HỘI, KHOA HỌC KỸ THUẬT NHẰM: . CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, NGĂN NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG (TNLĐ), BỆNH NGHỀ NGHIỆP (BNN) . BẢO ĐẢM AN TOÀN, BẢO VỆ SỨC KHOẺ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG . THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG MAY BỊ TNLĐ, BNN 3
  4. KHÁI NIỆM CƠ BẢN II - ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ĐKLĐ Là tổng thể các Y tố Tự nhiên, XH, Ktế kthuật được ► 5 yếu tố cấu thành của ĐKLĐ biểu hiện qua 5 yếu tố biểu hiện hoặc ► 1:NLĐ cấu thành của ĐKLĐ và chúng tác động qua lại lẫn nhau (hình vẽ) ► Trong mỗi yếu tố biểu hiện có nhiều ► 2:Quá trình 3: MôI trường YT nhỏ hợp thành, tương tác, độc lập ► Công nghệ LĐ ► Trong 1 không gian, thời gian cụ thể sự tác động trên có thể tạo: ► Tăng thêm tính nguy hiểm, độc hại đối với NLĐ ► Phát sinh YT nguy hiểm, độc ► 4:Công cụ 5;Đối tượng hại mới ► Phương tiện LĐ ► Làm cộng hưởng các YT nguy ► Tác động qua lại trong quá hiểm, độc hại trình sx gây ra các yếu tố nguy hiểm, độc hại 4
  5. KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG 3. KỸ THUẬT AN TOÀN Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương đối với NLĐ trong SX ( TCVN. 3153 -79 ) 4. AN TOÀN LAO ĐỘNG An toàn lao động là tỡnh trạng của điều kiện LĐ, mà ở tỡnh trạng đó không gây nguy hiểm trong SX 5. VỆ SINH LAO ĐỘNG Là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức kỹ thuật vệ sinh, nhằm phòng ngừa tác động của các yếu tố có haị trong SX đối với NLĐ 6. VÙNG NGUY HIỂM Vùng nguy hiểm là khoảng không gian trong đó các y/t ng/ hiểm và có hại có thể tác động lên NLĐ
  6. PHẦN I KHÁI NIỆM CƠ BẢN ► 7. NGUY HIỂM ► Bất kỳ điều kiện, tình trạng hoặc nguồn vật chất nào có khả năng làm hại người (tử vong, bệnh tật, chấn thương); tài sản hoặc môi trường ► 8. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ► Khoảng cách an toàn là kh/ cách cho phép nhỏ nhất giữa NLĐ và nguồn nguy hiểm đủ đảm bảo AT cho họ ► 9. BIỆN PHÁP AN TOÀN ► Các biện pháp hạn chế mối nguy hiểm hoặc giảm rủi ro ► 10. TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP ► Tình trạng nguy hiểm cần được chấm dứt hoặc ngăn chặn một cách khẩn cấp
  7. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG KHÔNG THUẬN LỢI 1. YẾU TỐ NGUY HIỂM TRONG SX 2. YẾU TỐ CÓ HẠI TRONG SX ► 1. YẾU TỐ NGUY HIỂM : ► 2. YẾU TỐ CÓ HẠI: ► Là yếu tố (YT) khi tác động gâychấn ► Là YT vượt quá TC vệ sinh cho phép thương cho NLĐ, là nguyên nhân gây gây tổn thương, làm giảm SK, gây ra TNLĐ BNN cho NLĐ ► đặc điểm: thường tác động đột ngột ► Đặc điểm: Thường tác động từ từ hoặc theo chu kỳ ► Các yếu tố chính: ► Các YT chính trong các: ► 1. Vi khí hậu 6. ánh sáng ► 1. Nguy cơ cuốn, kẹp, văng bắn ► 2. Tiếng ồn 7. bụi ► 2. Nguy cơ về Điện,Nguồn điện ► 3. Rung động 8. Hoá chất ► 3. Nguy cơ do nguồn nhiệt ► 4. Bức xạ tử ngoại 9. Phóng xạ ► 4. Nguy cơ cháy, nổ ► 5. Trường điện từ 10.YT sinh học ► 5. Ngã cao, vật đổ, vật rơI v.v. 7
  8. CÔNG TÁC AT-VSLĐ Ở DOANH NGHIỆP ► Quan đIểm của Đảng và nhà nước ta về công tác BHLĐ ► NSDLĐ chiụ trách nhiệm chính trong việc BHLĐ cho NLĐ, Nhà nước bảo vệ quyền được BHLĐ của NLĐ và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ, thông qua chế độ chính sách được thể chế hoá thành Bộ luật, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật ► Yêu cầu đối với NSDLĐ, người quản lý: ► Nắm được những quy định pháp luật liên quan đến ATVSLĐ để hiẻu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động AT-VSLĐ tại đơn vị mình quản lý ► Yêu cầu dối với cán bộ CĐCS ► Nắm được những quy định pháp luật về AT-VSLĐ để phối hợp tổ chức thực hiện và vận động NSDLĐ, NLĐ thực hiện; ► Có đIều kiện thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện những chế độ, quy định pháp luật về AT-VSLĐ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ theo luật định 8
  9. PHẦN 2 QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ - GIỚI THIỆU CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT MỚI VỀ ATVSLĐ - TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ VỀ ATVSLĐ - NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ - MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VỀ BHLĐ, ATVSLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
  10. Hệ thốngVăn bản quy phạm pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động Chương IX- BLLĐ .1994 Chương IX- BLLĐ 2012 ATLĐ, VSLĐ (Điều 95 -108) Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ (133 -152) Nghị định 06/CP (20/01/1995) Nghi định 45/CP (10/5/2013) Quy định chi tiết một số điều của Quy định chi tiết một số điều của BBLĐ BBLĐ về ATLĐ, VSLĐ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ Nghị định110/CP (27/12/2002) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị - Có hiệu lực thi hành từ định 06/CP 01/7/2013 Các thông tư hướng dẫn của các bộ, - Từ 01/7/2013 NĐ 06/CP và liên bộ NDD110?CP hết hiệu lực thi 0 hành 1 Thông tư của các Bộ, liên Bộ
  11. THÔNG TƯ 1. TTLT SỐ 01/2011/TTLT- BLĐTBXH- BYT (10/01/2011) HD TỔ CHỨC THỰC HiỆN CÔNG TÁC ATVSLĐ TRONG CÁC CƠ SỞ LAO ĐỘNG (THAY TTLT SỐ 14/1998) 2. TT SỐ 14/2013/TT- BYT (06/5/2013) HD KHÁM SỨC KHỎE (THAY TT SỐ 13/2007/TT- BYT) 3. TT SỐ 19/2011/ TT- BYT (06/6/2011) HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VSLĐ, SỨC KHỎE NLĐ, BNN 4. TTLT SỐ 13/2012/TTLT- BLDDTBXH- BYT (30/5/2012) C.ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HiỆN VẬT Đ/v NLĐ L/V CÓ Y/T ĐỘC HẠI 5. TT SỐ 10/1998/TT- BLĐTBXH (28/5/1998) HD THỰC HiỆN CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHƯƠNG TiỆN B.VỆC.NHÂN 11
  12. THÔNG TƯ 6. TT SỐ 32/2011/TT-BLĐTBXH (14/11/2011) TH/HiỆN KiỂM ĐỊNH KTATLĐ CÁC LOẠI MÁY, TB, VT CÓ Y/C NN 7. TT- 41/2011 (28/12) BỔ SUNG TT- 37/2005/BLĐ (29/12) HD CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN ATLĐ, VSLĐ 8. TTLT Số 12/2012/TTLT- BLĐTBXH- BYT (21/5/2012) HD KHAI BÁO, ĐiỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TNLĐ (THAY TTLT SỐ 14/2005) 9. TT SỐ 10/2003/TT- BLĐTBXH (18/4/2003) HD ViỆC THỰC HiỆN CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BNN 10. THÔNG TƯ CỦA CÁC BỘ BAN HÀNH QUY CHUẨN QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG 12
  13. THÔNG TƯ SỐ 01/2011 KHÁI QUÁT SO SÁNH GIỮA 2 THÔNG TƯ ► TT số 14/1998 ► TT số 01/2011 ► 1. Tiêu đề ► 1. Tiêu đề ► H/dẫn việc tổ chức T/hiện ► H/dẫn tổ chức T/hiện công tác c/ tác BHLĐ trong DN, cơ ► AT-VSLĐ trong cơ sở LĐ sở SXKD ► 2. Đối tượng áp dụng ► 2. Đối tượng áp dụng ► Trong cơ sở có sử dụng LĐ ► Trong DN, đơn vị SXKD ► Tất cả các cơ quan, DN, CS có sử ► ( Liệt kê các loại hình DN dụng LĐ, Hđộng trên L thổ VN, trừ cho đến các đơn vị SXKD ► - Các cơ quan hành chính NN; thuộc CQ hành chính sự ► - Các tổ chức chính trị XH; nghiệp, tổ chức chính trị ► Tổ chức xã hội nghề nghiệp; XH, đoàn thể ND, lực ► Các tổ chức phi C. phủ khác trụ sở lượng quân đội ND, Công tại VN an ND)
  14. KHÁI QUÁT NỘI DUNG 2 THÔNG TƯ ► TT số 14/1998 ► TT số 01/2011 ► Phần (I – VII) ► Chương (1 - 7) ► I. Đối tượng phạm vi áp dụng ► 1. Những quy định chung ► II. Tổ chức bộ máy, phân định ► 2. Tổ chức bộ máy, phân định trách nhiệm về BHLĐ ở DN tr/nhiệm về công tác AT- ► III. Xây dựng kế hoạch BHLĐ VSLĐ tại CS ► IV. Tự kiểm tra về BHLĐ ► 3. Kế hoạch AT-VSLĐ ► V. Nhiệm vụ quyền hạn về ► 4. Tự kiểm tra AT-VSLĐ BHLĐ của công đoàn DN ► 5. Thống kê, báo cáo, sơ kết, ► VI. Thống kê, báo cáo và sơ tổng kết kết, tổng kết ► 6. Trách nhiệm thực hiện ► VII. Trách nhiệm thi hành ► 7. Điều khoản thi hành
  15. KHÁI QUÁT PHỤ LỤC 2 THÔNG TƯ ► TT số 14/1998: 3 P.lục ► TT số 01/2011: 5.Plục ► Phụ lục 01 ► Phụ lục 01 ► Hướng dẫn phân định trách ► Phân định trách nhiệm công tác nhiệm quản lý của CB quản AT-VSLĐ cho cán bộ quản lý và lý và các bộ phận chuyên các phòng (ban) nghiệp vụ ở một môn của DN DN ► Phụ lục 02 ► Phụ lục 02 ► Nội dung chi tiết của kế ► Nội dung của kế hoạch AT-VSLĐ hoạch BHLĐ (5 nội dung) ► Phụ lục 03 ► Phụ lục 03 ► Nội dung, hình thức và tổ chức tự ► Hướng dẫn nội dung, hình kiểm tra thức và tổ chức việc kiểm tra ► Phụ lục 04 (12 Nội dung) ► Mẫu báo cáo công tác AT-VSLĐ của DN (10 nội dung) ► Phụ lục 05 ► Mãu báo cáo công tác AT-VSLĐ của địa phương (6 nội dung)
  16. 5 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC AT-VSLĐ Ở CƠ SỞ LAO ĐỘNG (TTLT SỐ 01/2011/BLĐTBXH-BYT) ► 1. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc t.hiện các quy định về AT-VSLĐ, tình hình TNLĐ, BNN ở cơ sở lao động (CSLĐ) ► 2. Có quyết định phân định trách nhiệm và quyền hạn về C.tác AT-VSLĐ cho các cán bộ Q.lý, đến từng B.phận chuyên môn, nghiệp vụ và các Đ.vị trực thuộc phù hợp với Đ.điểm SX, KD của CSLĐ Theo đúng thẩm quyền và phù hợp với Q.định PL
  17. 5 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ (TTLT SỐ 01/2011/BLĐTBXH-BYT) 3. Tổ chức chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các cá nhân dưới quyền thực hiện tốt chương trình, kế hoạch AT-VSLĐ 4. Thực đầy đủ nghĩa vụ của NSDLĐ trong công tác AT-VSLĐ theo quy định hiện hành (8 nghĩa vụ cụ thể) 5. Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn CS tổ chức phát động phong trào quần chúng thực hiện AT-VSLĐ, bảo vệ môi trường ở cơ sở LĐ
  18. 8 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ (TTLT SỐ 01/2011) 1) Hằng năm, khi xây dựng kế hoạch SXKD của cơ sở lao động thì phải lập và phê duyệt kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện ĐKLĐ; 2) Trang bị đầy đủ PTBVCN và thực hiện các chế độ khác về BHLĐ, ATLĐ, VSLĐ đối với NLĐ; 3) Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong cơ sở lao động; phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng lưới ATVSV 4) Xây dựng, rà soát nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư (kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư) và nơi làm việc; 18
  19. 8 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ (TTLT SỐ 01/2011) 5) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động; 6) Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động, khám bệnh nghề nghiệp (nếu có) cho người lao động; 7) Tổ chức giám định tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động sau khi đã được điều trị ổn định; 8) Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động, công tác huấn luyện, đăng ký, kiểm định. 19
  20. TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 14. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại Đối với nơi làm việc có các yếu tố nguy hiểm, có hại có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây: 1. Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại; đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động; 2. Tổ chức đo lường các yếu tố có hại ít nhất 01 lần trong một năm; lập hồ sơ lưu giữ và theo dõi theo quy định pháp luật; 3. Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để bảo đảm ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, TNLĐ; 4. XD phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp và tổ chức đội cấp cứu tại chỗ theo quy định PL; đội cấp cứu phải được huấn luyện kỹ năng và thường xuyên tập luyện.
  21. Trách nhiệm của NSDLĐ (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 23. Trách nhiệm sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có trách nhiệm: 1. Ký hợp đồng với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; 2. Khai báo trước khi đưa vào sử dụng, báo cáo việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động với cơ quan có thẩm quyền.
  22. TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 13. Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN, sự cố nghiêm trọng 1. Việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo TNLĐ, sự cố nghiêm trọng được quy định như sau: a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm khai báo ngay với Thanh tra Sở LĐTBXH nơi xảy ra TNLĐ chết người, TNLĐ nặng làm bị thương từ 02 người lao động trở lên và sự cố nghiêm trọng; b) NSDLĐ có trách nhiệm điều tra TNLĐ nhẹ, TNLĐ nặng làm bị thương 01 người lao động, sự cố nghiêm trọng; c) Thanh tra lao động có trách nhiệm điều tra TNLĐ chết người, TNLĐ nặng làm bị thương từ 02 người lao động trở lên; điều tra lại TNLĐ, sự cố nghiêm trọng đã được NSDLĐ điều tra nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc khi xét thấy cần thiết; d) Trong quá trình điều tra TNLĐ, sự cố nghiêm trọng mà phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Thanh tra lao động, NSDLĐ phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đề nghị chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự; đ) NSDLĐ phải mở sổ thống kê và định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động.
  23. TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 13. Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN, sự cố nghiêm trọng 2. Việc thống kê, báo cáo bệnh nghề nghiệp được quy định như sau: a) Người sử dụng lao động phải lập hồ sơ sức khỏe đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về y tế, lao động; b) Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thủ tục, trình tự thống kê, báo cáo bệnh nghề nghiệp. 3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  24. 6 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ (Điều 138- BLLĐ) 1) Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra, đo lường; 2) Bảo đảm các điều kiện ATLĐ, VSLĐ đối với máy, thiết bị, nhà xưởng đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATLĐ, VSLĐ hoặc đạt các tiêu chuẩn về ATLĐ, VSLĐ tại nơi làm việc đã được công bố, áp dụng; 24
  25. 6 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ (Điều 138- BLLĐ) 3) Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc của cơ sở để đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện ĐKLĐ, chăm sóc sức khỏe cho NLĐ 4) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng; 5) Phải có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, nơi làm việc và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc; 6) Lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động bảo đảm ATLĐ, VSLĐ 25
  26. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ ATVSLĐ (ĐiỀU 138-BLLĐ) a) Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao; b) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị ATLĐ, VSLĐ nơi làm việc; c) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động. 26
  27. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG CÔNG TÁC AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011) 5 NHIỆM VỤ 1. Thay mặt NLĐ xây dựng và ký TULĐTT có các điều khoản về ATLD, VSLĐ 2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục NLĐ, NSDLĐ thực hiện tốt những quy định của pháp luật về ATLĐ, VSLĐ, chấp hành quy chuẩn, tiêu chuẩn, các biện pháp Lviệc AT và phát hiện kịp thời những hiện tượng thiếu AT, đấu tranh với hiện tượng làm bừa làm ẩu, vi phạm quy trình KTAT 3. Tổ chức lấy ý kiến tập thể NLĐ: XD nội quy, quy chế quản lý AT-VSLĐ, XD kế hoạch AT-VSLĐ; đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách BHLĐ, B pháp bảo đảm AT, S/khoẻ NLĐ 4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức các H động phong trào q chúng 5. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức T/huấn ngh/vụ cho CBCĐ, ATVSV 27
  28. PHẦN III: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG CÔNG TÁC AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011) 4 QUYỀN HẠN ► 1.THAM GIA VỚI NSDLĐ TRONG VIỆC XÂY DỰNG CÁC QUY CHẾ, NỘI QUY QUẢN LÝ VỀ AT-VSLĐ ► 2. TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TRA ĐỘC LẬP CỦA CĐ HOẶC THAM GIA CÁC ĐOÀN TỰ KIỂM TRA DO CƠ SƠ LĐ TỔ CHỨC ĐỂ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN: ► - KẾ HOẠCH AT-VSLĐ ► - CHẾ DỘ CHÍNH SẮCH AT-VSLĐ; ► - CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AT, SỨC KHOẺ NLĐ ► 3. KIẾN NGHỊ VỚI NSDLĐ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP AT- VSLĐ VÀ PHÒNG NGỪA TNLĐ, BNN THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH PL ► 4. THAM GIA ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG, THAM DỰ CÁC CUỘC HỌP KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC AT-VSLĐ TẠI CƠ SƠ LAO ĐỘNG 28
  29. H.DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, SỨC KHOẺ NLĐ VÀ BNN TT Số 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 có hiệu lực 01/9/2011 NỘI DUNG QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG 1. Lập hồ sơ vệ sinh lao động (2 bộ) 2. Lập kế hoạch Qlý VSLĐ theo định kỳ hàng năm bao gồm thông tin về dự kiến thời gian thực hiện việc đo, Ktra môi trường LĐ (3 bộ), giải pháp xử lý, phòng ngừa 3. Thực hiện việc đo, Ktra các Ytố VSLĐ 4. Đầu tư XD cơ sở mới phải thực hiện việc XD báo cáo đánh giá tác động môi trường
  30. H.DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, SỨC KHOẺ NLĐ VÀ BNN TT Số 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 có hiệu lực 01/9/2011 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ 1. Mọi CS lao động đều phải lập và định kỳ bổ sung hồ sơ Qlý về VSLĐ; SK cho NLĐ và BNN; 2. Việc đo Ktra môi trường LĐ phải được thực hiện bởi đơn vị có đủ ĐK theo quy định (ĐK về cơ sở V/chất, năng lực CB và trang thiết bị thực hiện hoạt động đo, Ktra môi trường LĐ) 3. Việc Qlý VSLĐ, S.khoẻ NLĐ và BNN được thực hiện trên cơ sở phân cấp và kết hợp Qlý theo ngành với Qlý theo lãnh thổ
  31. H.DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, SỨC KHOẺ NLĐ VÀ BNN TT Số 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 có hiệu lực 01/9/2011 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ 1. Chủ trì, phối hợp với đơn vị Y tế có đủ điều kiện theo quy địnhtổ chức lập hồ sơ VSLĐ và tổ chức KSK định kỳ, khám BNN (nếu có) cho NLĐ 2. Quản lý hồ sơ VSLĐ, SK và bệnh tật NLĐ, hồ sơ cá nhân BNN; hồ sơ cấp cứu TNLĐ, theo dõi sức khoẻ và diễn biến BNN của NLĐ 3. Hoàn chỉnh thủ tục giám định sức khoẻ, bồi thường, trợ cấp đối với NLĐ bị BNN, TNLĐ 4. Thanh toán các chi phí lập hồ sơ VSLĐ, do kiểm tra môi trường LĐ, KSK định kỳ, khám, điều trị BNN và C.cứu điều trị TNLĐ cho NLĐ theo quy định PL
  32. HƯỚNG DẪN KHÁM SỨC KHOẺ TT Số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013; có hiệu lực 01/7/2013 (thay thế TT Số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007) NỘI DUNG QUẢN LÝ SỨC KHOẺ NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Khám sức khoẻ định kỳ: nội dung KSK theo mẫu 2. Phân loại sức khỏe theo QĐ 1613/BYT- QĐ (8/5/1997) 3. Điều kiện của cơ sở KBCB được phép thực hiện KSK 1. ĐK về nhân sự: 1. Người thực hiện khám lâm sàng và cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề KBCB phù hợp với chuyên khoa; Người thực hiện kỹ thuật lâm sàng phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp cới công việc được phân công 2. Người kết luận phải đáp ứng các ĐK sau: Bác sỹ có chứng chỉ hành nghề KBCB và có thời gian KBCB ít nhất 54 tháng; được cơ sở KSK phân công thực hiện kết luận (bằng văn bản) 2. ĐK về cơ sở vật chất, trang thiết bị (theo quy định) 3. Cơ sở có đủ ĐK (theo quy định) phải lập hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện việc KSK (theo mẫu) gủi CQ quản lý NN về Y tế
  33. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 3. Thời giờ được tính vào thời giờ l/việc được hưởng lương 1. Nghỉ trong giờ làm việc theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. 2. Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc. 3. Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người. 4. Thời giờ nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi. 5. Nghỉ mỗi ngày 30 phút đối với lao động nữ trong thời gian hành kinh. 6. Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động. 7. Thời giờ học tập, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động. 8. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý. 9. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do CĐ cấp trên triệu tập cán bộ CĐ không chuyên trách theo quy định của pháp luật về công đoàn. 10. Thời giờ làm việc được rút ngắn mỗi ngày ít nhất 01 giờ đối với người lao động cao tuổi trong năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu.
  34. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 4. Làm thêm giờ 1. Số giờ làm thêm trong ngày được quy định như sau: a) Không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; khi áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; b) Không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần. 2. Việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được quy định như sau: a) Các trường hợp sau đây được tổ chức làm thêm: - SX, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt, may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản; - Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước; - Các trường hợp khác phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn. b) Khi tổ chức làm thêm giờ, NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý nhà nước về lao động tại địa phương.
  35. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI (NĐ 45/2013/CP NGÀY 10/5/2013) Điều 5. Nghỉ trong giờ làm việc 1. Thời gian nghỉ giữa giờ làm việc quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 108 của Bộ luật lao động được coi là thời giờ làm việc áp dụng trong ca liên tục 08 giờ trong điều kiện bình thường hoặc 06 giờ trong trường hợp được rút ngắn. Thời điểm nghỉ cụ thể do người sử dụng lao động quyết định. 2. Ngoài thời giờ nghỉ ngơi trong ca làm việc bình thường được quy định tại Khoản 1 Điều này, người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên kể cả số giờ làm thêm thì được nghỉ thêm ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc.
  36. THÔNG TƯ SỐ 41/2011/BLĐTBXH (28/12/2011) SỬA ĐỔI BỔ SUNG TT37/2005 (có hiệu lực từ 01/3/2012) CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN ATVSLĐ - Thẻ ATLĐ do NSDLĐ in và quản lý theo mẫu - NSDLĐ có tr/nhiệm cấp thẻ ATLĐ cho NLĐ (kể cả NLĐ hành nghề tự do) làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ sau khi NLĐ được HL lần đầu và K.tra sát hạch đạt yêu cầu - Hàng năm CS phải báo cáo danh sách người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ với Sở LĐTBXH và cơ quan chủ quản để Q.lý và theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ công tác HL theo quy định tại TTLT Số 01/2011
  37. THÔNG TƯ SỐ 41/2011/BLĐTBXH (28/12/2011) SỬA ĐỔI BỔ SUNG TT37/2005 (có hiệu lực từ 01/3/2012) CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN ATVSLĐ - Thẻ ATLĐ do NSDLĐ in và quản lý theo mẫu - NSDLĐ có tr/nhiệm cấp thẻ ATLĐ cho NLĐ (kể cả NLĐ hành nghề tự do) làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ sau khi NLĐ được HL lần đầu và K.tra sát hạch đạt yêu cầu - Hàng năm CS phải báo cáo danh sách người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ với Sở LĐTBXH và cơ quan chủ quản để Q.lý và theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ công tác HL theo quy định tại TTLT Số 01/2011
  38. PHẦN 3 YẾU TỐ NGUY HIỂM, NGUY CƠ CHÍNH GÂY TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH XÂY DỰNG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ►Đặc điểm ngành nghề có nhiều nguy cơ gây TNLĐ ►Những yếu tố, nguy cơ chính gây TNLĐ trong ngành xây dựng ►Định hướng và các biện pháp phòng ngừa
  39. ĐẶC THÙ NGÀNH XÂY DỰNG LÀM TĂNG THÊM TAI NẠN LAO ĐỘNG ► Các công trường X.dựng rất đa dạng và có thời gian tồn tại tương đối ngắn ► Có rất nhiều đơn vị tham gia hoạt động xây lắp, trong đó có nhiều Cty nhỏ ► Sự đa dạng về nghề nghiệp và loại hình công việc. Mức độ cơ giới hoá thấp, nhiều công việc phải thao tác ở tư thế gò bó, ở nơi cheo leo hoặc dưới hầm sâu, trên sông nước, môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm ► Số công nhân thay thế, luân chuyển cao, vị trí làm việc của mỗi người cũng luôn luôn thay đổi ở các vị trí khác nhau trên công trường và dọc theo chu vi, chiều cao công trình. NLĐ phải làm việc trực tiếp ngoài trời, chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, thời tiết khắc nghiệt; ► Số lượng công nhân thời vụ và công nhân tự do lớn, trong đó có rất nhiều người không thạo việc, họ xuất thân chủ yếu từ nông nghiệp, nông thôn vì vậy thiếu kiến thức năng lực nghề nghiệp và tác phong công nghiệp ► Sử dụng rất nhiều loại máy, thiết bị, vật tư trong đó có nhiều loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ; thiết bị vật tư siêu trường, siêu trọng ► Ứng dụng, áp dụng công nghệ mới, máy thiết bị tiên tiến hiện đại nên chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn vệ sinh lao động của quốc gia ban hành
  40. HÌNH ẢNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGÀNH XÂY DỰNG
  41. Những yếu tố, nguy cơ chính gây TNLĐ trong ngành xây dựng Những yếu tố chấn thương gây chết người có tỷ lệ cao (được thống kê năm 2011) YTố gây chấn Tổng số Số vụ có số người bị thương thương vụ người chết chết nặng Rơi ngã 420 133 151 163 X 20 lần (BYT) Điện 225 73 77 35 Vật rơi 582 60 73 196 Vùi dập Mắc kẹt giữa 1870 59 59 288 vật thể
  42. NHỮNG MỐI NGUY HIỂM THƯỜNG XẢY RA TRONG NGÀNH XÂY DỰNG ► I. NGÃ CAO, RƠI TỪ TRÊN CAO XUỐNG: ► Tập trung chủ yếu ► - Do sập đổ công trình, sập đổ cần cẩu; gẫy vỡ tấm lợp mái trong khi làm việc trên mái ► - Do sập đổ giàn giáo, giàn giáo nghiêng ngả không chắc chắn, móc cần cẩu di chuyển ngoắc đổ giàn giáo; gãy ván sàn thao tác, không có lan can che chắn đúng tiêu chuẩn, không có lưới đề phòng ngã cao. ► - Đứt dây cáp máy vận thăng chở người, chở hàng. ► - Không che chắn những lỗ hổng, hố sâu, không có lan can che chắn tại mép công trình nơi có nhiều người làm việc qua lại, không che chắn an toàn đối với các bộ phận chuyển động nguy hiểm ► - Thang bị gãy, bị đổ, người đứng trên thang bị trượt chân; ► - Đường dây cấp điện, cầu dao, ổ cắm, phích cắm điện, thiết bị điện (nhất là thiết bị cầm tay) không đảm bảo an toàn gây rò điện gây điện giật làm giật mình, mất thăng bằng ► - Cốt pha, vật tư chồng, xếp sát mép công trình bị xô lệch, đổ tuột, trượt vào người khi đang làm việc, đi lại ở trên cao ► - NLĐ vi phạm nội quy, quy định an toàn khi làm việc trên cao
  43. TÁC HẠI CỦA TAI NẠN NGÃ CAO ► Tai nạn ngã cao gây TNLĐ chết người nhiều nhất kể cả số vụ và số người chết ► Đa số trường hợp ngã cao đều gây chấn thương nghiêm trọng cho người bị nạn như : Chấn thương sọ não ; chấn thương cột sống ; dập nội tạng hoặc nhẹ hơn thì gẫy chân tay. ► Hầu hết người bị tai nạn ngã cao đều bị suy giảm khả năng lao động nghiêm trọng và để lại di chứng khó khắc phục, gây tổn thất vô cùng to lớn đối với mỗi cá nhân và gia đình họ ; ► Ảnh hưởng tới uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp
  44. NHỮNG MỐI NGUY HIỂM THƯỜNG XẢY RA TRONG NGÀNH XÂY DỰNG ► II. ĐIỆN GIẬT ► 1. Yêú tố nguy hiểm về điện tập trung chủ yếu: ► - Dây nối đất không nối đúng vào cực trung tính trong ổ cắm mà nối vào cực dương. Khiến dây trung tính đó trở nên dây dẫn điện; ► - Phần điện để hở, bị hở: Nắp đậy cầu chì , hộp cầu dao, đầu ra ở đui đèn hỏng hoặc mất, dùng dây điện không có phích cắm hoặc phích cắm bị hỏng; dùng dây điện trần, dây điện đặt trên mặt đất bị vật nặng, sắc làm hư hại, bị vấp, quàng vào dây điện . ► - Máy, thiết bị điện hư hỏng, cháy, chập, rò điện. Máy công cụ cầm tay khoan, cắt phải dây dẫn điện gây chập điện; không tắt nguồn điện ngay sau khi sử dụng thiết bị điện, khi mất điện, khi di chuyển công cụ hoặc khi gặp sự cố bất ngờ ► - Đường điện quá tải: dây dẫn tiết diện nhỏ, sử dụng nhiều thiết bị điện cùng một lúc - Đấu sai cực trên ổ cắm và thiết bị
  45. NHỮNG MỐI NGUY HIỂM THƯỜNG XẢY RA TRONG NGÀNH XÂY DỰNG ► II. ĐIỆN GIẬT ► 2. Đặc điểm về sự nguy hiểm của dòng điện ► Khỏc hẳn với những loại nguy hiểm khỏc, trong cụng việc người ta khụng thể nhận biết được trước khi nú xảy ra ► 3. Tác hại, nguy hiểm của dòng điện: ► Với dòng điện nhỏ: Gây kích thích làm giật mình, hoảng hốt mất thăng bằng và ngã từ trên thang hoặc giàn giáo xuống đất ► Với cường độ dũng điện trung bình : Gây phản ứng co cơ người bị điện giật sẽ không thả những thứ nắm trong tay ra được ► Với dũng điện cường độ cao: Làm ngừng tim và gõy chết người ► * Gây bỏng, cháy tại điểm tiếp xúc, hoặc vùng cơ thể bị phóng điện
  46. NHỮNG MỐI NGUY HIỂM THƯỜNG XẢY RA TRONG NGÀNH XÂY DỰNG ► III. SỬ DỤNG XE MÁY, THIẾT BỊ THI CÔNG ► Những nguyên nhân chính gây tai nạn lao động: ► Máy, thiết bị không đảm bảo an toàn, ► Máy, t.bị có YC nghiêm ngặt không kiểm định theo quy định ► Hư hỏng mà không sửa chữa; Không bảo dưỡng định kỳ ► Không có cơ cấu, thiết bị an toàn hoặc cơ cấu, thiết bị an toàn bị hỏng ► Không có chỉ dẫn AT ► Không có nội quy, quy trình, biện pháp làm việc an toàn ► Sử dụng, vận hành máy, thiết bị không đảm bảo an toàn ► sử dụng không đúng công dụng của máy, thiết bị; ► Vi phạm quy trình vận hành; không thực hiện biện pháp làm việc AT ► Sử dụng máy vượt quá giới hạn cho phép (Công suất, tải trọng, tốc độ ) ► Không đảm bảo khoảng cách AT ► Để người không có trách nhiệm vận hành ► Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện ATVSLĐ chưa đầy đủ cho NLĐ vận hành máy, thiết bị ► Không có; Không sử dụng PTBVCN hoặc PTBVCN không tốt ► Tổ chức, phân công lao động không hợp lý ► Điều kiện làm việc không tốt
  47. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ► Tìm nguyên nhân gây ra TNLĐ là tìm lời giải cho câu hỏi ► "Vì sao TNLĐ đó xảy ra“ TTLT số 12/2012 ngày 21/5/2012; H.Lực 04/7/2012 Phân loại TNLĐ theo nguyên nhân gây TNLĐ (12 ng.nhân) chia 5 nhóm ĐKLV PTBVCN Huấn luyện Quy phạm, quy 3 nguyên Máy, thiết bị trình, biện pháp nhân còn l/việc AT lại ĐKLV Không có Chưa HL hoặc Không có Tổ chức lao không tốt PTBVCN Hluyện quy trình, biện pháp động PTBVCN ko tốt ATVSLĐ chưa l/việc AT Ko hợp lý đầy đủ Không sư dụng NLĐ vi phạm Khách quan Thiết bị ko đảm PTBVCN N/quy, Q/chuan, Q/ khó tránh bảo AT trình, b/pháp Người khác Nguyên Không có vi phạm quy trình, nhân chưa Thiết bị AT b/ pháp kể đến
  48. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MỐI NGUY HIỂM, CÓ HẠI ► a/ Biện pháp kỹ thuật ► Là những biện pháp được xây dựng trên cơ sở khoa học kỹ thuật công nghệ, kỹ thuật vệ sinh được thể hiện qua các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật thiết bị, công nghệ. ► b/ Biện pháp tổ chức ► Là những biện pháp được xây dựng trên cơ sở khoa học tổ chức, quản lý lao động ( tổ chức phân công bố trí lao động, tổ chức môi trường lao động, huấn luyện NLĐ, ergonomi, ) được thể hiện qua các quy định, luật pháp, chính sách, chế độ lao động. ► c/ Biện pháp tổ chức - kỹ thuật ► Là những biện pháp xây dựng trên cơ sở khoa học quản lý kỹ thuật và điều khiển quá trình công nghệ sản xuất: quy trình quy phạm kỹ thuật- công nghệ, quy định sử dụng vận hành (thao tác) thiết bị, kiểm tra, bảo quản,
  49. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG ► 1. Loại công việc; công tác ► 2. Đặc điểm sản xuất, quy trình làm việc (cơ giới, thủ công ) ► 3. Máy móc thiết bị, dụng cụ phương tiện Làm việc ► 4. Tiêu chuẩn, quy phạm ATLĐ, VSLĐ của nhà nước, ngành ► 5. Những chế độ, chính sách, quy định pháp luật hiện hành ► Trên cơ sở (1.2.3) Xác định: ► - Các mối nguy hiểm, yếu tố nguy hiểm, có hại trong quá trình SX (hiện có, phát sinh, tiềm ẩn) ► - Các nguy cơ xảy ra sự cố; các sự cố có thể xảy ra ► Từ đó lập quy trình an toàn, biện pháp an toàn vệ sinh lao động ► - Quy trình vận hành an toàn cho từng loại máy, thiết bị ► - Nội quy an toàn vệ sinh LĐ cho nơi làm việc ► - Những quy định về ATLĐ, VSLĐ ở trong DN, công trường XD - Ứng cứu tình trạng khẩn cấp
  50. TCVN, QUY CHUẨN QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ATLĐ, VSLĐ LIÊN QUAN NGÀNH XÂY DỰNG ► TCVN 5308 – 91 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng ► TCVN 5178: 2004 Quy phạmkỹ thuật AT trong khai thác và chế biến đá lộ thiên ► TCVN 2293- 78 Gia công gỗ, Yêu cầu chung về an toàn ► TCVN 2290- 78 Thiết bị SX. Yêu cầu chung về an toàn ► TCVN 4086- 85 An toàn điện trong xây dựng ► TCVN 4163- 85 Máy điện cầm tay. Yêu cầu chung về an toàn ► Quyết định 3733/2002 của bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động . ► QCVN 7: 2012 - QCKTG về ATVSLĐ đối với thiết bị nâng -TT số 5 ► QCVN 3: 2011 - QCKTG về ATVSLĐ đối với máy hàn điện và cviệc
  51. QUY ĐỊNH CHUNG tcvn 5308 – 91 1.3. Khi chưa có đầy đủ các hồ sơ (tài liệu) thiết kế tổ chức XD và thiết kế thi công thì không được phép thi công. Trong các tài liệu đó phải thể hiện các biện pháp đảm bảo ATLĐ, VSLĐ, và phòng chống cháy. 1.4. Lãnh đạo các đơn vị thi công: Giám đốc, đội trưởng, tổ trưởng SX, trưởng các phòng ban, cán bộ chuyên trách ATLĐ, phải thực hiện đầy đủ và đúng đắn chế độ trách nhiệm về BHLĐ theo quy định hiện hành. 1.5. Trách nhiệm về việc thực hiện các yêu cầu an toàn khi sử dụng máy (dụng cụ, thiết bị thi công) kể cả các phương tiện bảo vệ tập thể và bảo vệ cá nhân cho những người làm việc quy định như sau : Tình trạng kỹ thuật máy và ph/tiện bảo vệ thuộc trách nhiệm của đ/vị quản lý chúng. Việc huấn luyện và hướng dẫn về ATLĐ thuộc tr/nhiệm của đ/vị quản lí người làm việc Việc tuân theo các yêu cầu về bảo hộ lao động khi thi công thuộc trách nhiệm của đơn vị tiến hành công việc. 1.6.Trên một công trường, nếu có nhiều đơn vị cùng phối hợp thi công thì đơn vị phụ trách thi công chính tổng B phải phối hợp với các đơn vị thi công khác đề ra biện pháp bảo đảm ATLĐ chung và phải cùng nhau thực hiện. Những nơi thi công xen kẽ nhiều đơn vị thì phải thành lập ban giám sát AT chung để kiểm tra việc thực hiện. 1.7. Khi thi công tại địa điểm của một cơ sở đang hoạt động thì giám đốc các đơn vị xây lắp phải cùng với thủ trưởng đơn vị cơ sở đề ra các biện pháp bảo đảm an toàn chung. Các bên phải thực hiện đầy đủ và kịp thời những biện pháp an toàn chung thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình.
  52. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TỔ CHỨC LAO ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN 1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 02/12/2010 của Bộ Xây dựng về việc phân định trách nhiệm: + Trách nhiệm của các chủ thể đối với AT trong thi công XD công trình (Chủ đầu tư, nhà thầu thi công XD công trình); + Trách nhiệm của Ban quản lý dự án; + Quan hệ phối hợp giữa chủ đầu tư, thầu chính và thầu phụ trong việc: lập, trình duyệt, kiểm tra giám sát các biện pháp thi công, biện pháp AT, công tác ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. Các nội dung gồm: * Lập, phê duyệt biện pháp thi công, biện pháp an toàn; * Kiểm tra, giám sát việc thực hiện B.pháp thi công, B.pháp AT * Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi nhà thầu vi phạm các quy định về an toàn trên công trường
  53. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TỔ CHỨC LAO ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN 2. NSDLĐ, cán bộ Q lý các cấp phải có kiến thức, hiểu biết, nhận thức đầy đủ về các quy định pháp luật về AT- VSLĐ; có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về AT-VSLĐ; cần bố trí cán bộ có kinh nghiệm trong tổ chức LĐ bảo đảm AT - Đã được Huấn luyện AT-VSLĐ - Không vì động cơ lợi nhuận, dẫn đến cố tình cắt giảm chi phí cho việc thực hiện các quy định về AT-VSLĐ - Không vì sức ép tiến độ, thành tích mà bỏ qua quy trình, công đoạn - Cần bố trí cán bộ chỉ huy có kinh nghiệm thi công xây lắp; - Chỉ huy công trường, cán bộ AT cán bộ kỹ thuật, thực hiện đúng, đầy đủ chức năng nhiệm vụ; trách nhiệm nghĩa vụ theo quy định.
  54. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG VỆ SINH LAO ĐỘNG ► QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ► Thông tư liên tịch số 01/2011 của BLĐTBXH-BYT, ngày 10/1/2011 Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ trong cơ sở lao động ►QUY ĐỊNH: ►DN khi lập kế hoạch SX phải đồng thời lập kế hoạch ATVSLĐ ► Kế hoạch ATVSLĐ phải đầy đủ 5 nội dung ►Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ ►Các BP về kỹ thuật VSLĐ, cải thiện điều kiện làm việc ►Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ làm các công việc nguy hiểm có hại ►Chăm sóc sức khoẻ NLĐ, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp ►Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về BHLĐ ►
  55. PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP Quan điểm chỉ đạo “Phòng ngừa tốt, tốt hơn khắc phục, khắc phục tốt, tốt hơn bồi thường” 4 Tiêu chí xây dựng văn hoá phòng ngừa TNLĐ, BNN 1. Chủ động phòng ngừa trong doanh nghiệp; 2. Tự mình phòng ngừa; 3. Việc làm bền vững; 4. An sinh xã hội phát triển. 3 Nguyên tắc tự chủ an toàn - Không biết thì không làm; Không hiểu thì phải hỏi; - Khi làm thì phải tuân thủ các quy định về an toàn; - Phải tự bảo vệ mình và bảo vệ đồng nghiệp
  56. CHỦ ĐỘNG PHÒNG NGỪA TẠI DOANH NGHIỆP ► Biện pháp tổ chức: ► 1. Quy định tiêu chuẩn đối với người làm việc trên cao (tuổi, sức khoẻ, tay nghề, huấn luyện về an toàn ) ► 2. Trang bị, buộc NLĐ phải sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân (quần áo, mũ, giầy bảo hộ lao động, dây an toàn ). ► 3. Rà soát các Nội quy, quy trình, biện pháp làm việc an toàn; nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý ATVSLĐ; làm rõ trách nhiệm của các cấp quản lý để kiểm soát ATVSLĐ trong đơn vị, doanh nghiệp ► 4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, huấn luyện ATVSLĐ cho công nhân lao động các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp làm việc AT nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm để phòng ngừa TNLĐ, BNN ► 5. Tổ chức thi cụng và phõn cụng lao động khoa học, đảm bảo an toàn ► 6. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về ATVSLĐ trong thi công, kịp thời khắc phục những yếu kém, tồn tại 7. Kỷ luật nghiêm người vi phạm quy định AT, những người làm việc tuỳ tiện vô trách nhiệm
  57. PHÒNG CHỐNG NGÃ CAO, AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO Phòng chống ngã cao 1. Chống rơi tự do khi làm việc trên cao ►Có biện pháp làm việc AT trên cao được phê duyệt; các biện pháp phòng chống ngã cao phải chi tiết, cụ thể phù hợp với các dạng công tác, từng phạm vi và vị trí làm việc trên cao ►Có giàn giáo, sàn thao tác; lan can an toàn; thang đảm bảo AT ►NLĐ được hướng dẫn, huấn luyện ATLĐ, kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu mới được vào làm việc. Khi làm việc, phải tuân thủ nội quy, quy trình, biện pháp làm việc AT ►Trang bị và sử dụng đầy đủ phương tiện bảo vệ chung, bảo vệ cá nhân: lưới bảo vệ, dây AT và buộc NLĐ phải sử dụng đầy đủ . Hướng dẫn NLĐ sử dụng thành thạo Dây AT, ph.tiện làm việc trên cao . Không để NLĐ làm việc nếu không sử dụng đúng, đầy đủ PTBVCN 2. Chống trượt ►Xử lý ngay các nguy cơ xảy ra trơn trượt do dầu mỡ; do nước ; rong rêu, do mái dốc ►Phổ biến, hướng dẫn, nhắc nhở để NLĐ có ý thức đề phòng nguy cơ vấp ngã, trơn trượt, mất thăng bằng khi thao tác làm việc trên cao
  58. TÌNH TRẠNG KHÔNG AN TOÀN, KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO
  59. PHÒNG CHỐNG NGÃ CAO, AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO Phòng chống ngã cao 3. Rào chắn, giếng, hầm hố, lỗ hổng trên sàn, Ctrình ►Phải che đậy chắc chắn các lỗ hổng, giếng, hầm, hố trên mặt bằng sàn công trình, công trường để người không thể rơi, tụt xuống phía dưới. Chỉ cho phép tháo dỡ khi có lệnh của người có thẩm quyền và không còn nguy cơ gây nguy hiểm ►Tấm đậy phải đủ chắc chắn để nếu người có vô ý dẫm lên cũng không thể sập mà tụt người xuống hố; Hố lớn phải làm rào chắn xung quanh hố ►Có biển báo, biển cảnh báo nguy cơ ngã cao để NLĐ đề phòng; Ban đêm phải có đền tín hiệu ►Thi công nhà cao tầng phải có hệ thống lưới bảo vệ phòng chống ngã cao, vật rơi từ trên cao
  60. Kiểm tra hiện trường Không che đậy giếng, hầm hố trên mặt bằng, công trình
  61. PHÒNG CHỐNG NGÃ CAO, AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO Phòng chống ngã cao 4. Thực hiện các biện pháp đề phòng, cảnh báo ►Rào chắn, làm lan can AT; kết cấu, vật liệu bao che; Che chắn ở mép ngoài công trình, khu vực nhiều người làm việc, đi lại. Lan can, Rào chắn tạm thời phải đảm bảo chắc chắn và không tiện tháo dỡ . Lan can phải làm cao 1m và có ít nhất 2 thanh ngang có khả năng giữ người khỏi bị ngã (Điều 8.1.9 TCVN 5308-91) . Lan can cho nhà ở cao tầng, cao tối thiểu 1,2m; khe hở lan can không đẻ trẻ em chui lọt; không nên có thanh ngang đề phòng trẻ tiện leo trèogây nguy hiểm . Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng liên kết, kết cấu, độ bền của V/liệu bao che phía ngoài nhà ở ►Những khu vực nguy hiểm phải đặt biển báo, biển chỉ dẫn để mọi người biết và có các biện pháp đề phòng; ban đêm phải có đèn tín hiệu có ánh sáng màu đỏ hoặc màu da cam, có cường độ trên 60 Lux
  62. Rào chắn lỗ hổng cầu thang máy không an toàn
  63. LAN CAN CHE CHẮN AN TOÀN TẠI CÔNG TRÌNH KAENGNAM
  64. LẮP DỰNG SÀN CÔNG TÁC VÀ TẤM CHẮN Ở MÉP NGOÀI CÔNG TRÌNH
  65. PHÒNG NGỪA TNLĐ TRONG XÂY DỰNG ► I. NGÃ CAO, RƠI TỪ TRÊN CAO XUỐNG: ► c) Phương hướng và biện pháp ► Phương hướng thứ nhất: Hạn chế giảm công việc làm ở trên cao. ► Là phương hướng chủ động ngăn ngừa ngã cao trong các quá trình thi công (số lượng người đi lại, số người làm việc và thời gian trên cao càng ít thì xác xuất ngã cao càng giảm), ► Biện pháp: ► Để thực hiện phương hướng này cần nghiên cứu thay đổi công nghệ và tổ chức thi công xây dựng nhằm chuyển đối để các công việc phải làm ở trên cao có thể thực hiện được ở dưới thấp.( công nghệ lắp ghép) và cần lưu ý đảm bảo các yêu cầu sau: ► + Chế tạo chính xác ► + Liên kết nhanh ► + Hệ thống treo buộc: chắc chắn, khoá móc cẩu tự động, bán tự động dảm bảo tháo lắp nhanh, an toàn ► + Hạn chế công việc nặng nhọc ở trên cao, hạn chế thao tác, đi lại, vận chuyên trên cao
  66. PHÒNG NGỪA TNLĐ TRONG XÂY DỰNG ► I. NGÃ CAO, VẬT LIỆU RƠI TỪ TRÊN CAO XUỐNG: ► c) Phương hướng và biện pháp ► Phương hướng thứ hai: ► Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống ngã cao ► Biện pháp kỹ thuật: ► 1. Trang bị các phương tiện làm việc trên cao đảm bảo các yêu cầu an toàn (thang, giàn giáo, sàn thao tác, giáo ghế, giáo cao, giáo treo ).để tạo ra chỗ làm việc, đi lại, lên xuống an toàn ► 2. Thực hiện các biện pháp phòng chống ngã cao cụ thể phù hợp với từng dạng công tác, từng phạm vi và vị trí làm việc trên cao bao gồm: ► - Các biện pháp an toàn chung, khi làm việc ở trên cao, trên mái dốc ► - Biện pháp phòng chống ngã cao khi làm việc trên máy trục, thang máy, dụng cụ khác khi vận chuyển vật nặng lên cao ► - Biện pháp phòng chống ngã cao khi thi công các công tác xây lắp ở trên cao. ► 3. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn: Che chắn vùng nguy hiểm; Tín hiệu, biển báo rào chắn; cơ cấu điều khiển, phanh hãm; thiết bị bảo vệ, bảo hiểm; khoảng cách an toàn
  67. Rào chắn an toàn lỗ hổng cầu thang máy, mép ngoài công trình
  68. PHÒNG NGỪA TNLĐ TRONG XÂY DỰNG ► I. NGÃ CAO, RƠI TỪ TRÊN CAO XUỐNG: ► c) Phương hướng và biện pháp ► Phương hướng thứ hai: ► Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống ngã cao ► Biện pháp kỹ thuật: ► 4. Chú trọng cải thiện điều kiện lao động cho công nhân lao động, để giảm bớt lao động nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại dễ gây TNLĐ ở trên cao ► - Cơ giới hoá, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất để giảm bớt những: công việc nặng nhọc, độc hại ► - Đảm bảo độ thông thoáng không gian làm việc, các tiêu chuẩn của điều kiện lao động như: chiếu sáng tự nhiên, nhân tạo; nhiệt độ, độ ẩm, bụi, ồn, rung trong phạm vi tiêu chuẩn cho phép ► - Khắc phục, tiến tới loại trừ phải làm việc trong tư thế gò bó: trong khoang, hầm kín ; bị treo lơ lửng trên cao; làm việc dưới nước v.v .Tạo cho NLĐ được làm việc trong tư thế thoải mái và tiện nghi hơn
  69. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ GIỚI HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ CTY CAVICO KHOAN MÁY PHUN VỮA BÊ TÔNG HẦM THUỶ ĐIỆN CÔNG TRÌNH KEANGNAM
  70. DỰNG LẮP HỆ THỐNG SÀN CÔNG TÁC DỤNG CỤ LÀM VIỆC, PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
  71. 3. Lắp đặt và sử dụng điện trong thi công tcvn 5308 – 91 3.3.Sử dụng điện trên công trường phải có sơ đồ mạng điện, có cầu dao chung và các cầu dao phân đoạn để có thể cắt điện toàn bộ hay từng khu vực công trình khi cần thiết. Điện động lực và điện chiếu sáng phải làm hai hệ thống riêng. Việc lắp đặt và sử dụng mạng điện truyền thanh trên c/trường phải theo quy định trong Q.phạm KTAT về thông tin truyền thanh hiện hành. 3.4. Các phần dẫn điện trần của các thiết bị điện (dây dẫn, thanh dẫn, tiếp điểm của cầu dao, cầu chảy, các cực của máy điện và dụng cụ điện. . .) phải được bọc kín bằng vật liệu cách điện hoặc đặt ở độ cao đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc thao tác. - Các đầu dây dẫn, cáp hở phải được cách điện, bọc kín, hoặc treo cao. - Đối với những bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế hoặc do yêu cầu của kết cấu, phải treo cao, rào chắn và treo biển báo hiệu 3.5. Các dây dẫn phục vụ thi công ở từng khu vực công trình phải là dây có bọc cách điện. Các dây đó phải mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn và ở độ cao ít nhất là 2,5m đối với mặt bằng thi công và 5,0m đối với nơi có xe cộ qua lại. Các dây dẫn điện có độ, cao dưới 2,5m kể từ mặt nền hoặc mặt sàn thao tác phải dùng dây cáp bọc cao su cách điện. 3.6. Các đèn chiếu sáng có điện thế lớn hơn 36 vôn phải treo cách mặt sàn thao tác ít nhất 2,5m.
  72. 3. Lắp đặt và sử dụng điện trong thi công tcvn 5308 - 91 3.11. Tất cả các thiết bị điện đều phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải. Các thiết bị bảo vệ (cầu chảy, rơ le, áptômát ) phải được chọn phù hợp với điện áp và dòng điện của thiết bị hoặc nhóm thiết bị điện mà chúng bảo vệ. 3.12. Tất cả các phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết bị bảo vệ có thể có điện áp khi bộ phận cách điện bị hỏng mà người có khả năng chạm phải đều phải được nối đất hoặc nối không bảo vệ theo TCVN "Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”. Nếu dùng nguồn dự phòng độc lập để cấp điện cho các thiết bị điện khi lưới điện chung bị mất thì chế độ trung tính của nguồn dự phòng và biện pháp bảo vệ phải phù hợp với chế độ trung tính và các biện pháp bảo vệ khi dùng lưới điện chung. 3.13. Khi di chuyển các vật có kích thước lớn dưới các đường dây điện phải có biện pháp an toàn thật cụ thề. phải cắt điện đường dây nếu có khả năng vật di chuyển chạm vào đường dây hoặc điện từ đường dây phóng qua vật di chuyển xuống đất 3.14. Chỉ có công nhân điện, người được trực tiếp phân công mới được sửa chữa, đóng hoặc ngắt các thiết bị điện ra khỏi lưới điện. Chỉ được tháo mở các bộ phận bao che, tháo nối các dây dẫn vào thiết bị điện, sửa chữa, các bộ phận dẫn điện sau khi đã cắt điện. Cấm sửa chữa, tháo, nối các dây dẫn và làm các công việc có liên quan tới đường dây tải điện trên không khi đang có điện áp.
  73. PHÒNG NGỪA TNLĐ TRONG XÂY DỰNG ► II. ĐIỆN GIẬT ► Biện pháp an toàn ► - Áp dụng điện áp an toàn ► - Tăng cường cách điện: Treo cao, bọc kín, che chắn, luồn trong ống bảo vệ, bảo đảm khoảng cách an toàn ► - Dùng máy cắt điện an toàn ► - Biển báo tín hiệu an toàn ► - Thực hiện nối đát, nối không bảo vệ (TCVN 4756- 89) ► - Huấn luyện biện pháp an toàn điện cho CNLĐ, Riêng thợ điện phải được huấn luyện cấp cứu tai nạn điện
  74. DÂY ĐIỆN, TỦ ĐIỆN ĐƯỢC TREO CAO THUẬN TIỆN VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN
  75. Biển cấm
  76. 1.CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ► Không cho phép lắp đặt, sử dụng, sửa chữa điện khi không có chuyên môn về điện. ► Công nhân làm thợ điện phảI được huấn luyện an toàn điện và phảI qua sát hạch. ► PhảI tổ chức lao động an toàn, giám sát an toàn khi lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy, đường dây và thiết bị điện. ► Rào chắn, bao che, đảm bảo khoảng cách an toàn, treo biển báo khu vực lắp đặt thiết bị điện, đường dây điện.