Giáo trình Bệnh học và điều trị đông y - Chương II: Bệnh do nội nhân và nguyên nhân khác
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bệnh học và điều trị đông y - Chương II: Bệnh do nội nhân và nguyên nhân khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_benh_hoc_va_dieu_tri_dong_y_chuong_ii_benh_do_noi.pdf
Nội dung text: Giáo trình Bệnh học và điều trị đông y - Chương II: Bệnh do nội nhân và nguyên nhân khác
- Ch−ơng II Bệnh do nội nhân và nguyên nhân khác Bài 5 BệNH HọC PHế - ĐạI TR−ờNG MụC TIêU Sau khi học tập, sinh viên PHảI 1. Giải thích đ−ợc cơ sở lý luận của các hội chứng Phế âm h−, Tỳ Phế Thận khí h− (từ nguyên nhân đến cơ chế sinh bệnh và triệu chứng). 2. Nêu đ−ợc phép trị của những hội chứng nói trên 3. Nêu đ−ợc đầy đủ thành phần của 2 bài thuốc Nhất âm tiễn, Sâm linh bạch truật tán gia giảm. 4. Giải thích đ−ợc cách cấu tạo (tác dụng và vai trò từng vị) của những bài thuốc nói trên theo d−ợc lý Đông y. 5. Nêu đầy đủ và giải thích đ−ợc cách cấu tạo của những ph−ơng huyệt điều trị thích hợp cho những hội chứng nói trên. Bệnh học và điều trị bệnh tạng Phế và phủ Đại tr−ờng là phần khởi đầu của ch−ơng thứ 2 của quyển Bệnh học và Điều trị. Ch−ơng này đề cập đến những bệnh ở tất cả các tạng phủ gây bởi nội nhân (rối loạn tình chí), hoặc bởi những nguyên nhân khác nh− ăn uống (ẩm thực), lao nhọc, phòng dục, bệnh nội th−ơng lâu ngày Trong ch−ơng này hoàn toàn không đề cập đến những bệnh do ngoại nhân. 1. ĐạI C−ơNG 1.1. Dựa trên cơ sở hậu thiên bát quái 1.1.1. Theo Đông y, tạng Phế ứng với quẻ Đoài − Quẻ Đoài t−ợng tr−ng cho ao, hồ n−ớc 108 Copyright@Ministry Of Health - VN
- + Tính chất của ao hồ tuy phẳng lặng nh−ng cũng rất dễ dao động khi có ngọn gió thổi qua. Do đó, tính chất của Phế cũng dễ bị tác động bởi các nhân tố bên ngoài, nên ng−ời x−a cho rằng Phế là một tạng rất non nớt “Phế vi kiều tạng”, rất dễ cảm nhiễm ngoại tà. + Tính chất của ao hồ là đem lại sự t−ơi mát để điều hòa sự hanh khô và đem lại sự ấm áp để đối phó với cái lạnh lẽo của khí hậu. Do đó chức năng của tạng Phế là điều hòa cho bên trong nhân thể. Sách Tố Vấn ch−ơng Linh lan bí điển ghi: “Phế giả t−ớng phó chi quan, trị tiết xuất yên”. ý nói, Phế nh− là một ng−ời phụ tá cho Vua làm công việc điều tiết. + N−ớc hồ là dự trữ của Đất để đối phó với khô hạn của thời tiết. Có nghĩa là ao hồ luôn luôn tạo đ−ợc sự ẩm thấp cho đất thì mới đối phó đ−ợc với sự khô hạn của thời tiết. ở đây, ý nói đến mối liên hệ giữa Phế (Quẻ Đoài t−ợng cho ao hồ) và Tỳ (Quẻ Khôn t−ợng cho đất). − Quẻ Đoài thuộc chính Thu + Quẻ Đoài thuộc về chính thu, cũng là mùa khô ráo, do đó vào mùa này, các bệnh tật của tạng Phế đều có thể xảy ra hay biến đổi rõ rệt. 1.1.2. Theo Đông y, phủ Đại tr−ờng ứng với quẻ Cấn − Quẻ Cấn t−ợng tr−ng cho núi, t−ợng tr−ng cho sự bất động. Do đó phủ Đại tr−ờng và tạng Phế có cùng một tính chất là yên tĩnh và biểu hiện cho sự yên tĩnh (Lý/bên trong) là sự bất động (biểu/bên ngoài) − Đặc điểm của ao, hồ n−ớc là dễ xao động bởi gió, dễ bị khô cạn bởi nắng nóng. Trong khi đó núi sẽ che chở cho ao, hồ n−ớc. Ngăn đ−ợc gió sẽ ngăn đ−ợc sự bốc hơi khô cạn. Đó cũng là cơ sở để ng−ời x−a diễn tả mối liên quan giữa Phế và Đại tr−ờng. 1.2. Dựa trên cơ sở của nội kinh 1. Phế thuộc tính Táo kim, có liên quan hoặc biểu thị cụ thể bằng những đặc điểm bên ngoài ở bì mao, tiếng khóc, tiếng ho, mũi, vị cay, sự buồn rầu. Thiên âm d−ơng ứng t−ợng đại luận viết: “Kỳ tại thiên vi táo, tại địa vi Kim, tại vi thể vi bì mao, tại tạng vi Phế, tại ắc vi thanh, tại thanh vi khốc, tại biến động vi khái, tại khiếu vi ti, tại Vị vi tân, tại chí vi −u”. 2. Mọi thứ khí trong ng−ời đều do Phế chủ quản, trong đó cần chú ý đến chính khí. ở đây là chỉ nguồn năng lực hoạt động của cơ thể con ng−ời. Thiên Ngũ tạng sinh thành thiên viết: “Ch− khí giả giai thuộc vu Phế”. Tính của Phế là làm cho khí trở nên sạch, làm cho khí giáng xuống “Phế khí túc giáng”. Chức năng này của Phế có liên quan chặt chẽ đến cơ quan hô hấp. Ngoài ra, Phế không những là nơi hội tụ của khí mà còn là nơi hôi tụ của huyết mạch. Thiên Kinh mạch biệt luận - sách Tố Vấn viết: “Mạch khí vu kinh, kinh khí quy vu Phế, Phế triều bách mạch”. 109 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 3. Phế có chức năng điều hòa các tạng phủ khác, nh− một ng−ời t−ớng phò giúp Vua. Thiên Linh lan bí điển luận viết: “Phế giả t−ớng phó chi quan, trị tiết xuất yên”. 4. Phế có chức năng thông điều thủy đạo, mà Phế là th−ợng nguồn, “Phế chủ thông điều thủy đạo. Phế vi thủy chi th−ợng nguyên” ứ. 5. Những vùng cơ thể và yếu tố tinh thần, tâm lý có liên quan đến tạng Phế − Mũi: Kim quỹ chân ngôn luận/Tố Vấn viết: “Khai khiếu ở tỵ, tàng tinh ở Phế”. Linh khu mạch độ thiên: “Phế khí thông vu tỵ, Phế hòa tắc tỵ năng tri h−ơng xứ hỷ”. ý nói tinh thần và khí của Phế mà đầy đủ thì mũi sẽ nhận biết đ−ợc mùi thơm thối. − Da, lông: Lục tiết tạng t−ợng luận / Tố Vấn: “Phế giả kỳ ba tại mao”. ý nói sự t−ơi tốt của Phế sẽ biểu hiện ra ở da lông. − Hồn: Loại kinh tạng/Tạng t−ợng loại, quyển 3: “Hồn chi vi dụng, năng động tác, thông d−ơng do chi nghi giác giả”. ý nói Phế tàng hồn, mà tính của hồn là năng động. Mọi cảm giác đau hay ngứa cũng đều tri giác đ−ợc. 6. Chức năng của Đại tr−ờng là tống chất cặn bã ra ngoài. Linh lan bí điển luận/Tố Vấn: “Đại tr−ờng giả tiền đạo chi quan, biến hóa xuất yên”. Lý Diên chú giải: “Thức ăn trong Vị đã ngấu nát, từ miệng d−ới của Vị truyền xuống Tiểu tr−ờng, Tiểu tr−ờng phân biệt ra thanh trọc, chất n−ớc vào miệng trên của Bàng quang, cặn bã vào miệng trên của Đại tr−ờng, Đại tr−ờng tống chất cặn bã ra ngoài”. 1.3. Mối t−ơng quan với các tạng phủ khác − Tạng Phế liên quan với phủ Đại tr−ờng theo quan hệ biểu lý. Trong đó Phủ Đại tr−ờng có chức năng chứa đựng và tống chất cặn bã (phân) ra ngoài. Mối liên quan này sẽ đ−ợc vận dụng khi có một số chứng ở Phế nh− sốt, ho, khó thở sẽ dùng thuốc tẩy xổ tác dụng đến phủ Đại tr−ờng. Ng−ợc lại, một số chứng táo bón chức năng mạn tính do Đại tr−ờng sẽ dùng những thuốc bổ, sinh tân dịch cho tạng Phế. − Tạng Phế liên quan đến Tỳ qua cơ sở Kinh dịch (Đoài: ao hồ, Khôn: đất), qua cở sở ngũ hành (Tỳ thổ sinh Phế kim). Mối quan hệ này sẽ đ−ợc vận dụng khi có một số bệnh táo do Tỳ h− sẽ dùng thuốc bổ vào Phế âm, cũng nh− một số bệnh gây ho nhiều đờm ở Phế lại đ−ợc chữa theo h−ớng kiện Tỳ hóa đờm. − Tạng Phế liên quan với tạng Thận qua cơ sở Kinh dịch (Đoài: ao hồ; Khảm: n−ớc) và qua cơ sở ngũ hành (Phế kim sinh Thận thủy). Trong chức năng, chúng có mối liên quan nh− Thận chủ Thủy mà Phế lại hành thủy (Phế thông điều thủy đạo). Do đó, có khi một số chứng phù thũng do Thận lại chữa theo cách tuyên thông Phế khí. Ng−ợc lại Phế chủ khí, Thận nạp khí. Cho nên một số bệnh ho hen đ−ợc điều trị bằng thuốc bổ Thận. 110 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Sau cùng là mối liên quan giữa Phế và Tâm theo chiều t−ơng khắc (Tâm hỏa khắc Phế kim). Do đó, Tâm hỏa v−ợng cũng là nguyên nhân khái huyết. Ngoài ra, Tâm chủ huyết và Phế chủ khí, khí hành thì huyết hành, khí đến thì huyết đến, khi không đủ thì huyết không đ−ợc sinh ra. Huyết h− thì khí cũng h−. CHứC NăNG SINH Lý CủA PHế - Nhiệm vụ chủ yếu của Phế: + Đảm bảo cung cấp năng lực hoạt động của cơ thể con ng−ời, năng lực chống đỡ với bệnh tật + Đảm bảo chức năng hô hấp - Những biểu hiện chủ yếu khi Phế bị rối loạn công năng: + Triệu chứng của hô hấp + Thiếu sức + Cảm cúm - Những vị trí th−ờng có biểu hiện triệu chứng khi Phế bị rối loạn công năng: + Bộ máy hô hấp + Mũi 2. NHữNG HộI CHứNG BệNH PHế - ĐạI TR−ờNG 2.1. Bệnh tại Phế 2.1.1. Phế âm h− 2.1.1.1. Nguyên nhân − Bệnh lâu ngày có nhiệt làm hao tổn Phế dịch. − Do Thận âm h− đ−a đến (tử đạt mẫu khí). 2.1.1.2. Bệnh sinh Phế âm h− dẫn đến − Sinh nhiệt: gò má đỏ, phiền nhiệt. − H− hỏa làm bức huyết: dấu xuất huyết (ho ra máu) − Phế dịch giảm: ho khan, khô khát. − Phế khí suy giảm: khó thở, đoản hơi. 2.1.1.4. Triệu chứng lâm sàng − Ho khan, ho có đờm hoặc máu, cổ họng khô, ngực nóng, miệng khô, khát n−ớc. Hô hấp ngắn, nói khó, tiếng nói thô ráp. 111 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Hai gò má đỏ. Sắc mặt hồng, ng−ời bứt rứt. Sốt hoặc cảm giác nóng, sốt về chiều hoặc về đêm, lòng bàn tay nóng. − Đạo hãn, táo bón. N−ớc tiểu sẫm màu (vàng đỏ hoặc đục), tiểu sẻn. − L−ỡi khô đỏ, rêu trắng khô. Mạch nhanh nhỏ, tế sác, vô lực. 2.1.1.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Lao phổi. Hen phế quản mạn − Ung th− phế quản phổi. 2.1.1.5. Pháp trị D−ỡng Phế âm. 2.1.1.6. Ph−ơng d−ợc − Nhất âm tiễn gia giảm (Cảnh Nhạc toàn th−) + Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ -thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Mạch môn Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào Phế, Vị. Hạ sốt, nhuận Phế, sinh tân Sinh địa Đắng, hàn, vào Tâm, Can, Thận. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, d−ỡng âm, sinh tân Địa cốt bì Ngọt, hơi đắng, tính hàn vào Can, Thận, Phế. Thanh Phế nhiệt, chỉ khái, chữa Can uất hỏa gây huyễn vựng, điều trị cốt ch−ng, ra mồ hôi Bạch th−ợc Đắng, chua, lạnh, vào Can, Tỳ, Phế. Liễm âm, d−ỡng huyết, lợi thủy Tri mẫu Đắng, lạnh. T− Thận, bổ thủy tả hỏa, hạ thủy, ích khí Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thái uyên Nguyên huyệt của Phế Bổ Phế Thiên lịch Lạc huyệt của Đại tr−ờng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm ở chân. Huyệt Bổ âm đặc hiệu bổ âm Phế du Du huyệt của Phế Bổ Phế âm Thận du Du huyệt của Thận Bổ Thận âm 112 Copyright@Ministry Of Health - VN
- PHế âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ khí của Phế - Triệu chứng quan trọng của Phế âm h−: sốt về chiều, hai gò má đỏ, họng khô, ho khan, hoặc đờm dính - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Phế âm h−: nhất âm tiễn gia giảm 2.1.2. Phế khí h− 2.1.2.1. Nguyên nhân − Do các bệnh nội th−ơng lâu ngày nh− Phế âm h−, Tỳ khí h− − Hoặc do Tâm - Thận khí h− đ−a đến. 2.1.2.1. Bệnh sinh Phế khí h− dẫn đến ảnh h−ởng chức năng tuyên thông: tiếng ho yếu nhỏ, không có sức. − Tông khí giảm sút: đoản khí, thiếu khí − ảnh h−ởng đến chức năng chủ huyết của Tâm: sắc mặt trắng bệch, l−ỡi nhạt. − ảnh h−ởng đến chức năng củng cố Vệ biểu: dễ bị cảm, tự hãn. 2.1.2.3. Triệu chứng lâm sàng − Ho không có sức, tiếng ho yếu nhỏ. − Đoản khí, thiểu khí. − Sắc mặt trắng bệch. − Tự hãn. − Chất l−ỡi nhợt bệu. − Mạch h− nh−ợc. 2.1.2.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Lao phổi. Hen phế quản mạn − Suy tim − Bệnh phổi tắc nghẽn mạn − Suy hô hấp mạn 113 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.1.2.5. Pháp trị Bổ ích Phế khí 2.1.2.6. Ph−ơng d−ợc Bảo nguyên thang (Bác ái tâm giám B) Bài này xuất xứ từ bài Tứ quân nh−ng bỏ Bạch truật, Bạch linh gia thêm Hoàng kỳ, Quế nhục, tăng l−ợng Nhân sâm để bổ khí ôn d−ơng. + Phân tách bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Vị ngọt đắng hơi ấm, qui kinh Phế, Tỳ, đại bổ nguyên khí, chủ trị Tỳ, Phế khí h− nh−ợc Hoàng kỳ Vị ngọt ấm, qui kinh Phế, Tỳ, Vị; bổ khí thăng d−ơng Quế nhục Vị cay ngọt, qui kinh Tỳ Thận Tâm Can; Ôn khí huyết, ôn bổ d−ơng khí Cam thảo bắc Vị ngọt bình, qui kinh Tỳ Vị Phế Tâm có tác dụng bổ trung ích khí, điều hoà tính vị của Quế nhục + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Trung phủ Mộ huyệt, sử dụng theo nguyên tắc âm dẫn d−ơng Bổ Phế khí Thái uyên Nguyên huyệt của Phế Bổ Thiên lịch Lạc huyệt của Đại tr−ờng Phế Khí hải Huyệt hội của khí Bổ Tông khí Tỳ du Bối du huyệt của Tỳ phối hợp theo nguyên tắc con h− ích khí thăng d−ơng bổ mẹ PHế KHí H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ bì mao (Phế vệ) và chức năng chủ khí của Phế - Triệu chứng quan trọng của Phế khí h−: đoản khí, thiếu sức, dễ bị cảm - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Phế khí h−: Bảo nguyên thang 114 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.2. Bệnh của phế do mối quan hệ t−ơng sinh - t−ơng khắc 2.2.1. Phế Thận âm h− 2.2.1.1. Nguyên nhân − Do các bệnh nội th−ơng (Phế âm h−, Thận âm h−) đ−a đến. − Các chứng sốt kéo dài. 2.2.1.2. Bệnh sinh Phế âm suy h− − Khiến cho tân dịch ở Phế suy giảm gây ho khan hoặc đàm ít, dính đặc, họng khô. Thận âm h− − Khiến Thận tinh bất cố: di tinh − ảnh h−ởng chức năng chủ cốt tủy: đau l−ng, đau nhức trong x−ơng. 2.2.1.3. Triệu chứng lâm sàng − Ho khan, hoặc ho có đờm ít, dính, khó khạc − Họng khô, ngứa. − Đau l−ng, di tinh, đau nhức trong x−ơng, tiểu ít. − Chất l−ỡi đỏ. − Mạch tế sác. 2.2.1.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Lao phổi. 2.2.1.5. Pháp trị Bổ Phế, Thận âm. 2.2.1.6. Ph−ơng d−ợc − Bát tiên thang xuất xứ từ bài Lục vị gia thêm Ngũ vị tử 8 gr và Mạch môn 8 gr 115 Copyright@Ministry Of Health - VN
- + Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Ngũ vị tử Vị chua ấm, qui Phế, Thận, Tâm; có tác dụng liễm Phế, t− Thận, sinh tân Mạch môn Vị ngọt đắng hơi hàn, qui kinh Tỳ Vị Tâm, có tác dụng d−ỡng Phế nhuận âm + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Phế du Bối du huyệt của Phế và Thận sử dụng Có tác dụng t− d−ỡng Phế âm theo nguyên tắc d−ơng dẫn âm; Thận du ích thủy tráng hỏa Du huyệt của Thận ở l−ng Kèm chữa chứng đau l−ng Thái uyên Phối hợp nguyên huyệt của Phế và lạc D−ỡng Phế âm. huyệt Đại tr−ờng Thiên lịch Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒Bổ Bổ Thận âm ⇒chữa chứng Thận thủy đạo hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm PHế THậN âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ khí của Phế, chức năng nạp khí, chức năng tàng tinh và chức năng chủ cốt tủy của Thận - Triệu chứng quan trọng của Phế, Thận âm h−: ho, đờm dính, đau nhức khớp x−ơng, dấu suy nh−ợc. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Phế, Thận âm h−: Bát tiên thang 116 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.2.2. Tỳ Phế Thận khí h− 2.2.2.1. Nguyên nhân Do bệnh nội th−ơng của một trong 3 tạng (Tỳ, Phế, Thận) đều có thể đ−a đến Tỳ, Phế, Thận khí h− theo con đ−ờng “Mẫu bệnh cập tử” hoặc “Tử đạt mẫu khí”. 2.2.2.2. Bệnh sinh Phế khí suy h− − Gây mệt mỏi đoản khí, tiếng ho yếu ớt. Đờm là sản vật bệnh lý của Phế, nay Phế khí h− sinh nội đàm, đờm trong. − Phế khí h− (d−ơng h−): sợ lạnh. − Không thông điều đ−ợc thủy đạo, mà Phế là th−ợng nguồn nên thủy thấp đình đọng phía trên gây phù mặt. Tỳ khí suy h− − Phù tay chân, bụng tr−ớng óc ách, đi cầu phân lỏng. Thận khí suy h− − Không nạp đ−ợc khí, hít vào ngắn, thở ra dài − Di tinh, vô kinh, đau l−ng, mỏi gối. 2.2.2.3. Triệu chứng lâm sàng − Mặt s−ng, sắc mặt nhợt, tiếng ho không có lực, hô hấp ngắn, hít vào ngắn, thở ra dài. Tiếng nói nhỏ, ho đàm, di tinh, vô kinh. − Tay chân lạnh, đau vùng thắt l−ng, đau mỏi 2 gối. − L−ỡi trong, mạch phù nh−ợc, vô lực. 2.2.2.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Hen Phế quản mạn nặng. − Suy hô hấp mạn. − Khí phế thũng. − Lao phổi. 2.2.2.5. Pháp trị Kiện Tỳ, ích khí và cố Thận nạp khí. 2.2.2.6. Ph−ơng d−ợc Sâm linh bạch truật tán (Cục ph−ơng) 117 Copyright@Ministry Of Health - VN
- + Phân tích bài thuốc: (Pháp ôn -bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Ngọt, hơi đắng vào Phế, Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Bạch truật Ngọt, đắng, ấm vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ táo thấp, chỉ hãn, an thần Bạch linh Ngọt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Bạch biển đậu Ngọt, hơi ấm, vào Tỳ, Vị. Hòa trung, hạ khí, bổ Tỳ, Vị, chỉ tả lỵ, phiền khát, đau bụng Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh Sa nhân Cay, ấm vào Tỳ, Thận, Vị. Hành khí, điều trung, hòa Vị ý dĩ Ngọt, lạnh, vào Tỳ, Vị, Phế. Kiện Tỳ, trừ thấp Hạt sen Ngọt, sáp, bình vào Tâm, Tỳ, Thận. Cố tinh, chỉ tả, bổ Tỳ, d−ỡng Tâm Cát cánh Đắng, cay, hơi ấm vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế, lợi hầu họng, bài ung, thải độc Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thái uyên Nguyên huyệt của Phế Bổ Phế âm Thiên lịch Lạc huyệt của Đại tr−ờng Trung phủ Mộ huyệt của Phế Bổ Phế âm Phế khí Phế du Du huyệt của Phế Khí hải Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên. Bồi Thận đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh bổ h− ⇒Chữa chứng mệt mỏi, khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu d−ơng Đản trung Hội của khí Bổ khí Thận du Du huyệt của Thận, ích thủy tráng hỏa Kèm chữa chứng đau l−ng Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ thận Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Phục l−u Kinh Kim huyệt của Thận. Sử dụng Bổ Thận âm nguyên tắc “Con h− bổ mẹ” Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm ở chân. Bổ âm Huyệt đặc hiệu bổ âm 118 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Tỳ PHế THậN KHí H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ khí của Phế, chức năng vận hóa thủy thấp của Tỳ, chức năng nạp khí, chức năng tàng tinh của Thận - Triệu chứng quan trọng của Tỳ, Phế, Thận khí h−: thở ngắn, thiếu sức, sợ lạnh. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ, Phế, Thận khí h−: Sâm linh Bạch truật tán NHữNG BệNH CHứNG CủA Hệ THốNG PHế – ĐạI TR−ờNG BAO GồM: - Bệnh của chính Phế: + Phế âm h− + Phế khí h− - Bệnh của Tỳ, Vị trong mối quan hệ ngũ hành: + Phế, Thận âm h− + Tỳ, Phế, Thận khí h− CâU HỏI ôN TậP A. CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG 1. Bài Nhất âm tiễn gồm A. Sinh địa, Mạch môn, Địa cốt bì, Tri mẫu, Bạch th−ợc, Cam thảo. B. Sinh địa, Huyền sâm, Địa cốt bì, Tri mẫu, Bạch th−ợc, Thục địa, Cam thảo bắc. C. Sinh địa, Thiên môn, Mạch môn, Trần bì, Hoài sơn, Chỉ xác. D. Sinh địa, Mạch môn, Địa cốt bì, Tri mẫu, Hoài sơn, Thục địa, Cam thảo bắc. E. Sinh địa, Mạch môn, Huyền sâm, Bạch th−ợc, Tri mẫu, Bối mẫu, A giao. 2. Ph−ơng huyệt thích hợp nhất cho thể Phế âm h− A. Quan nguyên, Khí hải, Phế du, Cách du. B. Đản trung, Tỳ du, Phế du, Thận du. 119 Copyright@Ministry Of Health - VN
- C. Túc tam lý, Hợp cốc, Quan nguyên, Thận du. D. Thái uyên, Thiên lịch, Phế du, Tam âm giao và nhóm Bổ Thận âm. E. Thái uyên, Thái xung, Tam âm giao, Đản trung. 3. Nguyên nhân của HC Phế âm h− A. Do Thận âm h− đ−a đến B. Do Can âm h− C. Do Tâm âm h− D. Do Vị âm h− E. Do nhiệt tà 4. Triệu chứng của Phế âm h− A. Ho đàm hoặc máu, hô hấp ngắn, ho mạnh ồn ào B. Ho đàm hoặc máu, hô hấp ngắn, hai gò mà đỏ C. Ho đàm hoặc máu, hô hấp ngắn, tự hãn D. Ho đàm hoặc máu, hô hấp ngắn, đau ngực khi thở E. Ho đàm hoặc máu, hô hấp ngắn, nghẹt mũi 5. Triệu chứng hít vào ngắn, thở ra dài trong HC Tỳ Phế Thận khí h− là do: A. Tỳ khí h− B. Thận khí h− C. Phế khí h− D. Phế và Thận khí h− E. Tỳ và Phế khí h− 6. Phép trị thích hợp cho HC Tỳ, Phế, Thận khí h− A. Bổ Thận cố tinh, kiện Tỳ lý khí B. Kiện Tỳ ích khí - Cố thận nạp khí C. Ôn bổ Thận, kiện tỳ D. Bổ Thận cố tinh, Kiện tỳ bổ phế E. Ôn bổ Tỳ phế thận B. CâU HỏI NHâN QUả 1-a- Trong HC Phế âm h− có triệu chứng sốt hoặc có cảm giác nóng bởi vì: b- Âm h− sinh nội nhiệt 120 Copyright@Ministry Of Health - VN
- A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 2- Trong bài Nhất âm tiễn gia giảm gồm có Sinh địa, Mạch môn, Địa cốt bì, Bạch th−ợc, Tri mẫu, Cam thảo dùng trị chứng Phế âm h−. a- Mạch môn vi quân bởi vì: b- Có tác dụng nhuận Phế âm, sinh tân dịch A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 3-a- Trong HC Tỳ Phế Thận khí h− có triệu chứng ngũ canh tả, bởi vì: b- Trong HC này có HC Thận khí h− A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 4-a- Trong bài Sâm linh bạch truật gia giảm trị Tỳ, Phế, Thận khí suy gồm Bạch biển đậu, Bạch truật, Hạt sen, ý dĩ, Đại táo, Nhân sâm, Bạch linh, Hoài sơn, Cát cánh, Sa nhân, Cam thảo. Vị Cát cánh làm sứ bởi vì: b- Vị Cát cánh tuyên Phế hóa đàm A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 5-a. Trong hội chứng Phế âm h− có khó thở, đoản khí bởi vì: b. Phế âm h− lâu ngày đ−a đến Phế khí h−. 121 Copyright@Ministry Of Health - VN
- A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 6- a. Trong hội chứng Tỳ, Phế, Thận khí h−, cứu bổ Thái khê bởi vì: b. Bổ Thái khê để bổ Tỳ thổ sinh Phế kim. A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 7- Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Phế âm h− gồm Thái uyên, Thiên lịch, Phế du, Tam âm giao. a- Cứu Tam âm giao bởi vì: b- Đây là huyệt hội của kinh âm để t− d−ỡng âm dịch cho Phế A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 8- Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Tỳ Phế Thận khí h− gồm Thận du, Tỳ du, Thái uyên, Thiên lịch, Phế du, Đản trung, Khí hải, Quan nguyên, Túc tam lý, Thái bạch, Phong long, Đại đô, Thiếu phủ a- Bổ huyệt Đản trung, Khí hải bởi vì: b- Đản trung chủ về bổ tông khí, khí hải chủ về bổ nguyên khí A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 122 Copyright@Ministry Of Health - VN
- ĐáP áN CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG STT Đáp án STT Đáp án 1 A 4 B 2 D 5 B 3 A 6 B CâU HỏI NHâN QUả STT Đáp án STT Đáp án STT Đáp án 1 A 4 D 7 D 2 A 5 A 8 A 3 D 6 E 123 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Bài 6 BệNH HọC Tỳ - Vị MụC TIêU Sau khi học xong bài này, sinh viên PHảI 1. Giải thích đ−ợc cơ sở lý luận của các hội chứng (từ nguyên nhân đến cơ chế sinh bệnh và triệu chứng) − Tỳ khí h− bất kiện vận. − Tỳ khí h− hạ hãm. − Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết. − Tỳ d−ơng h− − Can Tỳ bất hoà. − Tỳ Thận d−ơng h− 2. Nêu đ−ợc pháp trị của 6 hội chứng nói trên. 3. Nêu đ−ợc thành phần d−ợc liệu của các bài thuốc: − Tứ quân gia Tr− linh, Trạch tả. − Bổ trung ích khí. − Tứ quân gia Cỏ mực, Trắc bách diệp sao đen. − Tiêu dao gia Uất kim. − Phụ tử lý trung. − Hữu quy ẩm 4. Giải thích đ−ợc cấu tạo (tác dụng, vai trò của từng vị) của những bài thuốc nói trên. 5. Nêu đ−ợc công thức huyệt điều trị cho 6 hội chứng nói trên. 6. Giải thích đ−ợc cách cấu tạo (tác dụng của huyệt) của công thức huyệt trên dựa theo cách vận dụng du, mộ, nguyên, lạc và ngũ du huyệt. 124 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 1. ĐạI C−ơNG 1.1. Dựa trên cơ sở hậu thiên bát quái Theo Y học cổ truyền Đông ph−ơng, tạng Tỳ ứng với quẻ Khôn. Quẻ Khôn có t−ợng là đất. Vạn vật đều đ−ợc đất nuôi d−ỡng, do đó Tỳ cũng có chức năng nuôi d−ỡng các tạng phủ, khí quan khác trong nhân thể. Y học cổ truyền Đông ph−ơng cho rằng phủ Vị ứng với quẻ Cấn và đ−ợc giải thích nh− sau − Quẻ Cấn là Núi. Ta biết rằng đất thì bằng phẳng, núi thì cao sừng sững. Nh−ng núi là do đất biến động mà thành. Có nghĩa là tạng Tỳ và phủ Vị có mối liên quan với nhau. − Quẻ Cấn là nơi vạn vật hoàn thành kết thúc mọi việc, nh− đóng lại bằng bức t−ờng cao nh− núi, bảo vệ cho đất. ý nói phủ Vị là nơi kết thúc, hoàn thành mọi vật. Do đó nếu Tỳ nuôi d−ỡng vạn vật thì Vị là hoàn thành mọi vật. Tỳ Vị có cùng một chức năng. − Cũng theo cách giải thích trên thì núi là bức t−ờng cao bảo vệ cho đất. Do đó phủ Vị đóng vai trò che chở cho tạng Tỳ. Suy rộng ra là ngoại tà xâm nhập gây bệnh cho Tỳ tr−ớc hết phải qua phủ Vị. 1.2. Dựa trên cơ sở nội kinh − Tỳ Vị đ−ợc ví nh− một ông quan trông coi quản lý l−ơng thực. Tất cả vị khí tinh ba của ngũ tạng đều từ đó mà có. Thiên Linh lan bí điển luận viết: “Tỳ, Vị giã, th−ơng lẫm chi quan, ngũ vị xuất yên”. Thiên Ngũ vị, Linh khu nhấn mạnh thêm: “Lục phủ, ngũ tạng giai bẩm khí vu Vị”. − Về mối quan hệ giữa Tỳ, Vị, thiên Quyết luận, Tố Vấn nói: “Tỳ chủ vi Vị, hành kỳ tân dịch”, và đ−ợc Trình Hạnh Hiên giải thích là đồ ăn uống vào Vị nhờ Tỳ khí hấp dẫn giúp sức cho Vị làm việc, tinh hoa ở lại, cặn bã ra ngoài. − Chức năng tạng Tỳ + Tạng Tỳ chịu ảnh h−ởng của Thấp thổ từ trời và đất và có những biểu hiện ra ngoài ở bắp thịt, màu vàng, vị ngọt, sự t− lự hoặc khi bất th−ờng thì biểu hiện bằng sự nôn ói hay ca hát. Thiên âm d−ơng ứng t−ợng đại luận viết: “Kỳ tại thiên vi thấp, tại địa vi thổ, tại thể vi nhục tại tạng vi Tỳ, tại sắc vi hoàng, tại thanh vi ca, tại biến động vi uế, tại khiếu vi khẩu, tại vị vi cam, tại chí vi t−”. + Bản Thần thiên, Linh khu viết: “Tỳ tàng doanh, doanh giả thủy cốc chi tinh khí giã”. ý nói Tỳ tàng chứa doanh, mà doanh là tinh khí của thủy cốc hóa thành. + Tỳ sinh huyết. Tứ Thập Nhị Nạn nêu: “Tỳ chủ của huyết”. ý nói Tỳ bao bọc phần huyết dịch. 125 Copyright@Ministry Of Health - VN
- + Thiên âm d−ơng ứng t−ợng đại luận, Tố Vấn: “Tỳ chủ cơ nhục, tứ chi”. Ngũ Thắng Sinh Thành thiên và Lục tiết tạng t−ợng luận, Tố Vấn viết rằng: “Tỳ chi hợp nhục giã, kỳ vinh thần giã. Tỳ Vị kỳ ba tại thần tứ bạch”. ý nói Tỳ, Vị cùng với cơ nhục biểu lộ sự vinh nhuận tốt đẹp ra đôi môi. + Tuyên minh ngũ khí thiên, Tố Vấn: “Ngũ tạng sở tàng, Tỳ tàng ý, Tỳ khai khiếu ở miệng. Tỳ khí thông ra miệng. Tỳ hòa ắt miệng sẽ nếm biết đ−ợc ngũ vị”. Kim quỹ chân ngôn luận, Tố Vấn và Mạch độ thiên, Linh khu cũng nói nh− vậy. + Tuyên minh ngũ khí, Tố Vấn viết: “Ngũ tạng sở ố, Tỳ ố thấp”. − Vị là cái bể chứa và làm chín nhừ đồ ăn thức uống. Tính của Vị là phải chứa đựng, phải giáng xuống. Thiên hải luận, Linh khu viết: “Vị thủy cốc chi hải, chủ h− thực, chủ nạp, chủ giáng”. Thức ăn vào Vị, tinh khí qui vào Can, khí d− thừa qui về Can, chất đục qui về Tâm, chất tinh d− thừa qui về mạch, mạch l−u hành theo kinh, kinh l−u hành về Phế, Phế là nơi hội tụ của trăm mạch Kinh mạch biệt luận, Tố Vấn viết: “Thực khí nhập Vị, tán tinh vu Can, dâm khí vu cân, trọc khí qui Tâm, dâm tinh vu mạch, mạch khí l−u kinh, kinh khí qui vu Phế, Phế triều bách mạch ”. Thức uống vào Vị, tinh khí qui về Tỳ, Tỳ tán tinh lên Phế. ý nói mọi đồ ăn thức uống sau khi qua giai đoạn tiêu hóa của Vị sẽ đ−ợc Tỳ vận hành về các tạng phủ và kinh mạch. Thiên ngọc bản, Linh khu nhấn mạnh: “Sự cung cấp tinh khí từ ăn uống lúc đầu phải qua giai đoạn chín nhừ của Vị”. Nói tóm lại, qua các đoạn kinh văn nói trên cũng nh− dựa vào cơ sở Hậu thiên bát quái ta có một khái niệm về Tỳ Vị nh− sau: − Tỳ, Vị có chức năng nuôi d−ỡng làm tr−ởng thành các tạng phủ và cơ thể, do đó mà Tỳ đ−ợc xem nh− là Hậu thiên khi so sánh với Thận là Tiên thiên (có chức năng sinh ra các tạng phủ và cơ thể). Trong đó, Vị với hình dáng uốn khúc co duỗi, dài 2 xích 6 thốn, to 1 xích 5 thốn, có công năng là thu nạp đồ ăn thức uống và tiêu hóa chúng d−ới sự điều hành của tạng Tỳ để rồi phân bố tinh khí về cho các tạng mà ở đây sự vận hóa tinh khí của thủy cốc phải theo h−ớng Vị chủ giáng, Tỳ chủ thăng. Còn riêng chức năng Tỳ, ngoài việc vận hóa thủy cốc, Tỳ còn tàng chức doanh (tinh khí của ngũ cốc) và bao bọc phần huyết dịch nên ng−ời sau còn xem Tỳ có chức năng sinh huyết và thống nhiếp huyết (giữ huyết chạy trong mạch). − Mối quan hệ giữa Tỳ, Vị: Tỳ giúp Vị tiêu hóa thủy cốc và vận hóa tinh khí của thủy cốc đến các tạng. Do đó khi có những triệu chứng ăn vào đầy bụng khó tiêu hoặc thậm chí táo bón thì ng−ời x−a sẽ chữa ở Tỳ hoặc khi th−ơng thực dẫn đến tiêu chảy phân sống thì lại kiện Vị. − Mối quan hệ giữa Tỳ thổ với Can mộc đó là mối quan hệ t−ơng khắc (Can mộc khắc Tỳ thổ). Vì một lý do nào đó mà Can mộc v−ợng lên hoặc Tỳ thổ suy yếu thì sẽ sinh ra Can, Tỳ (Vị) bất hòa. 126 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Mối quan hệ giữa Tỳ thổ và Tâm hỏa là mối quan hệ t−ơng sinh (Tâm hỏa sinh Tỳ thổ), đồng thời Tỳ còn sinh huyết dịch. Do đó khi Tỳ thổ h− ng−ời ta sẽ bổ vào Tâm và vì Tâm chủ huyết, tàng thần nên khi bị huyết h−, hay quên, mất ngủ ng−ời ta lại bổ Tỳ. − Mối quan hệ giữa Tỳ thổ và Phế kim là mối quan hệ t−ơng sinh (Tỳ thổ sinh Phế kim) do đó nếu Phế khí h− sinh đoản khí, thiểu khí ng−ời ta sẽ kiện Tỳ, ích khí. − Mối quan hệ giữa Tỳ thổ và Thận thủy là mối quan hệ t−ơng khắc (Tỳ thổ khắc Thận thủy). Do đó khi Tỳ thổ h−, thủy thấp sẽ đình đọng gây tiêu chảy, phù nề, bụng tr−ớng. Cũng nh− thiên Thủy nhiệt huyệt luận, Tố Vấn có nói: “Thận là cửa ngõ của Vị, cửa ngõ không thông thì thức ăn n−ớc uống vào sẽ đình đọng mà sinh thủy tr−ớng. Do đó phải tả Thận thủy. Ngoài ra, trong Thận còn có Thận hỏa cũng t−ơng trợ cho Tỳ thổ. Do đó khi có thủy thấp đình đọng ở Tỳ thổ sinh ch−ớng bụng, tiêu chảy, cổ tr−ớng ng−ời ta sẽ ôn Thận hỏa. Thận nói chung còn có một chức năng là tàng tinh, do đó khi tinh ở Thận bị vơi kém vì phòng dục quá độ hoặc lao lực, ng−ời ta sẽ kiện Tỳ để sinh tinh. Một trong những nhân tố gây bệnh cho ng−ời chính là đàm ẩm. Nguyên nhân của đàm ẩm phần lớn là do sự vận hóa thủy cốc không thành. Do đó để chữa chứng đàm ẩm, ng−ời ta sẽ kiện Tỳ để hóa đàm”. − Sau cùng thì sự sung mãn t−ơi tốt của Tỳ, Vị đều đ−ợc biểu hiện ở sự t−ơi nhuận của đôi môi, sự đầy đặn nở nang của bắp thịt, sự ngon miệng và khi Tỳ, Vị có rối loạn thì biểu hiện là hay ca hát, nôn ọe, và vì Tỳ tàng ý và vốn tính thấp. Do đó hễ lo nghĩ nhiều hoặc ẩm thấp sẽ làm tổn th−ơng Tỳ. Ngoài ra thấp cũng hóa nhiệt và hàn cũng sinh thấp. Do đó Tỳ không chịu đ−ợc những thứ khí hậu hàn, thấp, nhiệt cũng nh− những thức ăn uống nóng, lạnh và quá ngọt. CHứC NăNG SINH Lý CủA Tỳ Vị - Kinh Dịch quy nạp Tỳ, Vị với 2 quẻ có liên quan mật thiết với đất (quẻ Khôn và Cấn), với sự nuôi d−ỡng. Chức năng của Tỳ, Vị vì thế có liên quan mật thiết với chức năng tiêu hóa trong cơ thể - Nhiệm vụ chủ yếu của Tỳ: + Đảm bảo việc tiêu hóa và hấp thu năng l−ợng từ thức ăn + Sản sinh huyết - Những biểu hiện chủ yếu khi Tỳ bị rối loạn công năng: + Triệu chứng của tiêu hóa + Thiếu máu + Xuất huyết - Những vị trí th−ờng có biểu hiện triệu chứng khi Tỳ bị rối loạn công năng: + Bộ máy tiêu hóa + Bộ sinh dục + Môi miệng + Cơ vân tứ chi 127 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2. NHữNG HộI CHứNG BệNH Tỳ – Vị Những hội chứng bệnh của Tỳ -Vị phân tích trong bài này chỉ gồm những bệnh gây bởi nội nhân (rối loạn tình chí), hoặc bởi những nguyên nhân khác nh− ăn uống (ẩm thực), lao nhọc, phòng dục, bệnh nội th−ơng lâu ngày . 2.1. Tỳ khí h− - Tỳ bất kiện vận 2.1.1. Nguyên nhân − Do lo lắng − Lao lực − Ăn uống không điều độ. 2.1.2. Bệnh sinh Tỳ khí h− bất kiện vận là chỉ công năng vận hóa thủy cốc của Tỳ Vị suy giảm − Không vận hành tân dịch cho Vị, gây đầy tức bụng, nôn mửa. − Không vận hóa thủy cốc thành dinh khí dẫn đến bắp thịt teo nhão, đoản khí, thiếu khí. − Không vận hóa thủy thấp gây tiêu lỏng, huyết trắng, tứ chi nặng nề. 2.1.3. Triệu chứng lâm sàng − Mệt mỏi, mất ngon miệng, sợ lạnh, sắc mặt vàng tái. − Đau vùng th−ợng vị, đi tiêu nhiều lần trong ngày. Buồn nôn, nôn mửa. ăn kém với đầy tức bụng, sôi ruột. − Huyết trắng, tay chân nặng nề, gầy rốc, phù thũng. − Hô hấp ngắn, nói yếu. − Rêu trắng, l−ỡi nhợt, bệu. Mạch tầm trì, vô lực, nh−ợc. 2.1.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm gan mạn tồn tại hoặc tiến triển, xơ gan cổ ch−ớng. − Viêm thận mạn. − Viêm dạ dày tá tràng mạn. − Các hội chứng kém hấp thu (sprue tropical). Tiêu chảy do tiểu đ−ờng. Thiếu men lactase. 2.1.5. Pháp trị Kiện Tỳ lợi thấp. 128 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.1.6. Ph−ơng d−ợc − Tứ quân tử thang gia Tr− linh, Trạch tả. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, bình, vào Tỳ, Phế. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Bạch truật Ngọt, đắng, ấm, vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Bạch linh Ngọt, nhạt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Ngọt, đạm, bình, vào Thận, Bàng quang. Lợi tiểu, thẩm thấp, chỉ tả, bổ âm Tr− linh chỉ khát Trạch tả Ngọt, mặn, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Lợi thủy, thẩm thấp, tả t−ớng hỏa Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ (sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt) Phong long Lạc huyệt của Vị Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm theo ngũ du huyệt trên 2 đ−ờng kinh Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng suy. Cấp cứu chứng thoát của Trúng phong “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên bồi đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh khí, Thận bổ h− ⇒Chữa chứng Khí hải ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận d−ơng mệt mỏi, suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu Ch−ơng môn Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, ăn uống kém tiêu Túc tam lý uống kém Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa đầy tr−ớng bụng 129 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Tỳ KHí H− - Tỳ BấT KIệN VậN - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng vận hóa của Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): ăn kém với đầy tức bụng, đoản hơi, nói yếu, mạch tầm trì, vô lực, nh−ợc. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ khí h− -Tỳ bất kiện vận: Tứ quân tử thang gia Tr− linh, Trạch tả 2.2. Tỳ khí h− hạ hãm 2.2.1. Nguyên nhân − Do lo lắng − Lao lực − Ăn uống không điều độ. 2.2.2. Bệnh sinh Tỳ khí chủ thăng. Trong bệnh cảnh này chức năng “thăng” của Tỳ bị rối loạn dẫn đến − Thăng khí không còn dẫn đến khí trệ: tạng phủ sa dãn. − Thăng thanh không còn, thanh trọc lẫn lộn: tiêu chảy, tiêu phân sống. 2.2.3. Triệu chứng lâm sàng − Mệt mỏi. Sắc mặt vàng úa. Tiêu chảy, tiêu nhiều lần trong ngày, ăn kém, đầy bụng, phân lỏng. − Sa tử cung. Sa trực tràng. − Thích uống n−ớc nóng. Tay chân lạnh, huyết trắng trong lỏng. − Hô hấp ngắn, tiếng nói yếu. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng −ớt, nhợt. Mạch trì, nhu vô lực, nh−ợc. 2.2.4. Bệnh cảnh Tây y th−ơng gặp − Viêm loét dạ dày tá tràng mạn − Viêm đại tràng mạn − Sa dạ dày, sa sinh dục. 130 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.2.5. Pháp trị Kiện tỳ thăng đề. 2.2.6. Ph−ơng d−ợc − Bổ trung ích khí. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Vai trò của các vị thuốc Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, bình, vào Tỳ, Phế. Đại bổ Quân nguyên khí, ích huyết, sinh tân Hoàng kỳ Ngọt, ấm, vào Tỳ, Phế. Bổ khí, thăng d−ơng khí Thần của Tỳ, chỉ hãn, lợi thủy Trần bì Cay, đắng, ấm, vào Tỳ, Phế. Hành khí, bình Vị, Thần hóa đờm, trừ thấp Sài hồ Đắng, hàn, vào Can, Đởm, Tâm bào, Tam tiêu. Thần Tả nhiệt, giải độc, thăng đề Thăng ma Cay ngọt, hơi đắng vào Phế, Vị, Đại tràng. Thần Thanh nhiệt, giải độc, thăng đề Bạch truật Ngọt, đắng, ấm, vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, Tá chỉ hãn, an thần Bạch linh Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi Tá niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ (sử dụng bối Phong long Lạc huyệt của Vị du và nguyên lạc huyệt) Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đ−ờng kinh Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng suy. Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Khí hải “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh Bồi Thận bổ h− ⇒ Chữa khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận chứng mệt mỏi, suy nh−ợc, ăn d−ơng uống khó tiêu Ch−ơng môn Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn Túc tam lý (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, ăn uống kém tiêu uống kém Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa đầy tr−ớng bụng 131 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Tỳ KHí H− Hạ HãM - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng thăng đề của Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): rối loạn tiêu hóa. Đi cầu phân sống. Sa trực tràng. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ khí h− hạ hãm: bổ trung ích khí 2.3. Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết 2.3.1. Nguyên nhân − Do lo lắng − Lao lực − Ăn uống không điều độ. 2.3.2. Bệnh sinh Chức năng thống nhiếp huyết của Tỳ trong bệnh cảnh này bị suy giảm, do đó − Chảy máu d−ới da − Rong kinh − Nục huyết, tiện huyết. 2.3.3. Triệu chứng lâm sàng − Mệt mỏi, mất ngon miệng, khát n−ớc. Sắc mặt nhợt, vàng. − Buồn nôn, ói máu, sẫm màu. Đi tiêu phân có máu, phân nhão. − Tiểu máu, rong kinh, tay chân lạnh, chảy máu mũi. Xuất huyết d−ới da. − L−ỡi nhợt, mạch trầm. 2.3.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm đại tràng chảy máu. − Các rối loạn về đông máu. − Xơ gan. − Biểu hiện tiêu hóa của hội chứng tăng urê huyết. 2.3.5. Pháp trị Kiện Tỳ nhiếp huyết. 132 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.3.6. Ph−ơng d−ợc − Tứ quân tử gia Trắc bá, cỏ mực sao đen. − Phân tách bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, bình, vào Tỳ, Phế. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Bạch truật Ngọt, đắng, ấm vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Bạch linh Ngọt, nhạt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc Trắc bá Đắng, chát, hơi hàn. Vào kinh Phế, Can, Đại tr−ờng. L−ơng huyết, cầm máu, (sao đen) thanh huyết phận thấp nhiệt Cỏ mực Ngọt, chua, mát. Vào kinh Can, Thận. Bổ Thận âm, chỉ huyết lỵ (sao đen) − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ (sử dụng bối Phong long Lạc huyệt của Vị du và nguyên lạc huyệt) Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đ−ờng kinh Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Khí hải “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích đ−ợc Điều khí ích nguyên cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh khí, ôn hạ Bồi Thận bổ h− ⇒Chữa nguyên, chấn đ−ợc Thận d−ơng chứng mệt mỏi, suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu Thái uyên Hội của mạch. Tác dụng chỉ huyết Tỳ KHí H− BấT THốNG NHIếP HUYếT - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng thống nhiếp huyết của Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): xuất huyết (d−ới da, các cơ quan). Dấu thiếu máu mạn. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết: Tứ quân tử gia Trắc bá, Cỏ mực (sao đen) 133 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.4. Tỳ d−ơng h− 2.4.1. Nguyên nhân − Do lo lắng − Lao lực − ăn uống không điều độ. 2.4.2. Bệnh sinh Bệnh cảnh bao gồm − Công năng của Tỳ, Vị suy giảm − Kèm theo triệu chứng hàn (d−ơng h− úy ngoại hàn): sợ lạnh, tay chân lạnh, đau bụng, tiêu chảy khi gặp phải lạnh, giảm khi ch−ờm nóng. 2.4.3. Triệu chứng lâm sàng − Mệt mỏi, mất ngon miệng, sợ lạnh hoặc sợ gió. − Đau giảm với sức nóng, đau th−ợng vị khi gặp lạnh. Thích uống n−ớc nóng, tay chân nặng, tay chân lạnh, hô hấp ngắn. − Bụng lạnh, phù thũng, l−ỡi trắng nhợt, mạch h− hoãn. 2.4.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Hội chứng kém hấp thu, hay tiêu chảy mạn do cắt dạ dày − Viêm dạ dày mạn, viêm tụy mạn, thiếu men tiêu hóa ở ruột − Sprue, Whipple. − Viêm thận mạn. 2.4.5. Pháp trị Ôn trung kiện Tỳ. 2.4.6. Ph−ơng d−ợc − Phụ tử lý trung thang (Chứng trị chẩn thằng) − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, bình, vào Tỳ, Phế. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Phụ tử chế Cay, ngọt, đại nhiệt vào 12 kinh. Trợ d−ơng, cứu nghịch, ôn bổ mệnh môn Bạch truật Ngọt, đắng, ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Can kh−ơng Cay, ấm, vào Phế, Tỳ Vị. Trợ d−ơng, cứu nghịch, trừ hàn, chỉ thống, chỉ nôn, chỉ huyết Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hoà hoãn, giải độc 134 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ (sử dụng bối Phong long Lạc huyệt của Vị du và nguyên lạc huyệt) Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm theo ngũ du huyệt trên 2 đ−ờng Thiếu phủ kinh Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh Bồi Thận bổ h− ⇒Chữa chứng Khí hải khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận mệt mỏi, suy nh−ợc, ăn uống d−ơng khó tiêu Ch−ơng môn Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn uống (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, kém tiêu Túc tam lý ăn uống kém Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa chứng đầy tr−ớng bụng Tỳ D−ơNG H− - Trong bệnh cảnh Tỳ d−ơng h− có 2 nhóm biểu hiện: nhóm do rối loạn những chức năng của Tỳ và nhóm hàn chứng. - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sợ lạnh. Triệu chứng tăng khi gặp lạnh. Rối loạn tiêu hóa. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ d−ơng h−: Phụ tử lý trung thang 2.5. Can Tỳ Vị bất hòa 2.5.1. Nguyên nhân − Tình chí không thoải mái (giận dữ) nên Can khí uất kết. − Tỳ thổ h− nên Can mộc t−ơng thừa. 2.5.2. Triệu chứng lâm sàng − Bực dọc, bứt rứt. − Gắt gỏng, hay thở dài. − Đau hông s−ờn. − Đầy bụng, ợ chua, đau th−ợng vị. 135 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Táo bón xen tiêu chảy. − Rêu vàng. Mạch huyền sác hữu lực. 2.5.3. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Loét dạ dày -tá tràng. − Rối loạn vận động đ−ờng ruột. − Hội chứng ruột già kích ứng. 2.5.4. Pháp trị Sơ Can kiện Tỳ. 2.5.5. Ph−ơng d−ợc − Tiêu dao tán gia Uất kim (Cục ph−ơng). − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Sài hồ Đắng, hàn, vào Can, Đởm, Tâm bào, Tam tiêu. Tả nhiệt, giải độc, thăng đề Bạch Đắng, chua, lạnh, vào Can, Tỳ, Phế. D−ỡng huyết, lợi thủy, liễm âm th−ợc Uất kim Cay, đắng, ôn vào Tỳ, Can. Hành huyết, phá ứ, hành khí giải uất Đ−ơng qui Ngọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ. D−ỡng huyết, hoạt huyết Bạch truật Ngọt, đắng, ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Bạch linh Ngọt, nhạt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hoà hoãn, giải độc − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Trung quản Mộ huyệt của Vị. Kinh nghiệm ng−ời Chữa chứng đầy tr−ớng bụng, Túc tam lý x−a phối hợp Trung quản để kiện Vị đau bụng. L∙i câu Lạc huyệt / Can Tả Can khí thực Hành gian Huỳnh hỏa huyệt/Can Bình can. Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt/Tâm Tả can mộc v−ợng Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm giáng hỏa Nội quan Giao hội huyệt của Tâm bào và mạch Chữa chứng hồi hộp, đau ngực âm duy ⇒ Đặc hiệu vùng ngực gây khó thở, ngăn ngực 136 Copyright@Ministry Of Health - VN
- CAN Vị BấT HòA - Bệnh chứng Can, Vị bất hòa liên quan chặt chẽ với yếu tố tình chí - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): bực dọc, cáu gắt. Rối loạn tiêu hóa. Mạch huyền - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Can, Vị bất hòa: Tiêu dao tán + Uất kim 2.6. Tỳ Thận d−ơng h− 2.6.1. Nguyên nhân và bệnh sinh Nguồn gốc bệnh là ở Thận d−ơng h−, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận d−ơng h−. − Do bẩm tố tiên thiên không đủ. − Do mắc bệnh lâu ngày. − Do lao tổn quá độ, lão suy gây ra. Thận d−ơng, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả tạng phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ, Vị cần có hỏa của tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên do d−ơng khí của Thận h− yếu dẫn đến d−ơng khí của Tỳ thổ cũng suy theo, sinh ra chứng tiêu hóa rối loạn. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm − D−ơng h−: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. − Tại Thận: ngũ canh tả, di tinh, liệt d−ơng, hoạt tinh, lãnh cảm. − Tại Tỳ: tiêu chảy, cầu phân sống, rối loạn tiêu hóa. 2.6.2. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. − Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Th−ờng kêu đau bụng, lạnh bụng, bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy, ngũ canh tả. Ch−ờm ấm thấy dễ chịu. − Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. − Di tinh, hoạt tinh, liệt d−ơng, vô kinh. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 137 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.6.3. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Suy nh−ợc cơ thể − Rối loạn tiêu hóa mạn tính − Viêm đại tràng mạn − Viêm thận mạn. 2.6.4. Pháp trị Ôn bổ Tỳ Thận 2.6.5. Ph−ơng d−ợc − Những bài thuốc Đông y có thể sử dụng + Hữu quy ẩm + Tứ thần hoàn − Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y l−ợc giải âm”. Tác dụng điều trị: tuấn bổ Thận d−ơng. Chủ trị: chữa mệnh môn t−ớng hỏa suy, sợ lạnh, ng−ời mệt mỏi, chân tay lạnh, liệt d−ơng, hoạt tinh, l−ng gối mềm yếu. Chữa tr−ờng hợp nguyên d−ơng không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ Vị h− hàn. Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Quế Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Kỷ tử Ngọt, bình. Bổ Can, Thận, nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ, Can, Thận, mạnh gân cốt Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, nhuận Phế thanh nhiệt giải độc. Điều hòa vị thuốc − Phân tích bài thuốc Tứ thần hoàn Có nhiều bài thuốc cùng tên Tứ thần hoàn đ−ợc ghi nhận với nhiều xuất xứ và chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ 1 xuất xứ từ Thụy Trúc Đ−ờng kinh nghiệm ph−ơng trị Thận h−, mắt hoa, mắt có màng. Bài thứ 2 xuất xứ từ 138 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Cảnh Nhạc toàn th− trị Tỳ, Thận h− hàn, ỉa chảy lúc gần sáng gồm Mộc h−ơng, Phá cố chỉ, Nhục đậu khấu, Đại táo. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Thẩm Thị tôn sinh dùng trị sán khí do hàn, thiên trụy (thoát vị bẹn). Bài thứ 4 có xuất xứ từ Huyết chứng nhân dùng ôn bổ Tỳ Thận trị chứng Thận tả. Bài thứ 5 có xuất xứ từ Cổ kim y thông trị tiểu vặt, tiểu không tự chủ do h− yếu. Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ “Nội khoa trích yếu” (theo Chứng trị chuẩn thằng). Tác dụng điều trị: Ôn Thận ấm Tỳ. Chủ trị: cố tr−ờng chỉ tả (ngũ canh tả). − Phân tích bài thuốc: (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phá cố chỉ Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa. Nạp Thận khí, chữa chứng ngũ lao thất th−ơng, cốt tủy th−ơng bại, Tỳ, Thận h− hàn Ngũ vị tử Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, chỉ mồ hôi. C−ờng gân ích khí, bổ ngũ tạng Ngô thù du Cay, đắng, ôn hơi độc. Chữa ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Nhục đậu khấu Cay, ôn, hơi độc. Ôn Tỳ sáp tràng, chỉ nôn, chỉ tả lỵ, tiêu thực Can kh−ơng Cay, ôn. Ôn d−ơng tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Đại táo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. D−ỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc − Công thức huyệt có thể sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn h−. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp Điều khí ích nguyên. Bồi Thận ích đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc bổ h− (Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải sinh khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu) Thận d−ơng Thái bạch Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn uống (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, kém tiêu Ch−ơng môn ăn uống kém Túc tam lý Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa chứng đầy tr−ớng bụng 139 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Tỳ THậN D−ơNG H− - Bệnh chứng Tỳ, Thận d−ơng d− có nguồn gốc bệnh từ Thận d−ơng h− - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sợ lạnh. Rối loạn tiêu hóa. Ngũ canh tả. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tỳ, Thận d−ơng h−: Hữu quy ẩm hoặc Tứ thần hoàn NHữNG BệNH CHứNG CủA Hệ THốNG Tỳ -Vị BAO GồM - Bệnh của chính Tỳ, Vị: + Tỳ khí h− – Tỳ bất kiện vận + Tỳ khí h− hạ hãm + Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết + Tỳ d−ơng h− - Bệnh của Tỳ, Vị trong mối quan hệ ngũ hành: + Tỳ, Thận d−ơng h− + Can, Vị bất hòa CâU HỏI ôN TậP A. CâU HỏI 5 CHọN 1. CHọN CâU ĐúNG NHấT 1. Nguyên nhân của Tỳ khí h− A. Do thấp tà B. Do ngoại tà truyền biến đến Thái âm Tỳ C. ăn uống không điều độ D. Do hàn tà E. Do trúng thực 2. Những triệu chứng của Tỳ khí h− bất kiện vận A. Chán ăn, mệt mỏi, tiêu chảy nhiều lần, mặt vàng tái, sợ lạnh 140 Copyright@Ministry Of Health - VN
- B. Chán ăn, mệt mỏi, tiêu chảy nhiều lần, đau th−ợng vị, sợ lạnh C. Chán ăn, mệt mỏi, tiêu chảy nhiều lần, đau th−ợng vị, mạch nh−ợc D. Chán ăn, mệt mỏi, tiêu chảy nhiều lần, cơ teo nhão, thiếu hơi E. Chán ăn, mệt mỏi, tiêu chảy nhiều lần, mạch nh−ợc, sợ lạnh 3. Phép trị nào thích hợp cho HC Tỳ khí h− bất kiện vận A. Kiện Tỳ tiêu thực B. Kiện Tỳ lợi thấp C. Tán hàn táo thấp D. Kiện Tỳ sinh huyết E. Kiện Tỳ lý khí 4. Triệu chứng của Tỳ khí h− hạ hãm A. Mệt mỏi tiêu chảy, ăn kém, đầy bụng, sa trực tràng, tiêu phân sống B. Mệt mỏi tiêu chảy, ăn kém, đầy bụng, đoản khí, sắc mặt vàng úa C. Mệt mỏi tiêu chảy, ăn kém, đầy bụng, đoản khí, mạch trì vô lực D. Mệt mỏi tiêu chảy, ăn kém, đầy bụng, tiêu chảy, thích uống nóng E. Mệt mỏi tiêu chảy, ăn kém, đầy bụng, thích uống nóng, tay chân lạnh 5. Phép trị thích hợp cho chứng Tỳ khí h− hạ hãm A. Kiện Tỳ táo thấp B. ôn Vị kiện trung C. Kiện Tỳ thăng đề D. Kiện Tỳ lý khí E. Kiện Tỳ tiêu thực 6. Triệu chứng của Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết A. Mệt mỏi, chán ăn, sắc mặt vàng nhợt, cơ teo nhão B. Mệt mỏi, chán ăn, sắc mặt vàng nhợt, tiêu phân sống C. Mệt mỏi, chán ăn, sắc mặt vàng nhợt, xuất huyết rỉ rả ở các khiếu hoặc d−ới da D. Mệt mỏi, chán ăn, sắc mặt vàng nhợt, thiếu hơi E. Mệt mỏi, chán ăn, sắc mặt vàng nhợt, sa trực tràng 7. Phép trị nào sau đây phù hợp với HC Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết A. Kiện Tỳ chỉ huyết 141 Copyright@Ministry Of Health - VN
- B. Thanh nhiệt l−ơng huyết C. Kiện Tỳ nhiếp huyết D. Kiện Tỳ d−ỡng huyết E. D−ỡng âm sinh huyết 8. Những triệu chứng nào sau đây có thể gặp trong HC Tỳ d−ơng h− A. Đầy bụng, ăn kém, tiêu chảy, mệt mỏi, đoản khí B. Đầy bụng, ăn kém, tiêu chảy, đoản khí, đờm loãng C. Đầy bụng, ăn kém, tiêu chảy, sợ lạnh, tay chân lạnh D. Đầy bụng, ăn kém, tiêu chảy, bụng ch−ớng, mệt mỏi E. Đầy bụng, ăn kém, tiêu chảy, bụng ch−ớng, phù thũng B. CâU HỏI NHâN QUả 1. a- Trong Tỳ khí h− bất kiện vận, có triệu chứng tay chân mỏi rũ không có sức bởi vì: b- Tỳ khí h− không vận hóa thủy cốc thành khí, huyết để nuôi d−ỡng cơ nhục tứ chi A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 2.a- Trong bài Tứ quân gia Tr− linh, Trạch tả trị chứng Tỳ khí h− bất kiện vận gồm Nhân sâm, Bạch truật, Bạch linh, Cam thảo, Tr− linh, Trạch tả. Vị Nhân sâm làm quân bởi vì: b- Nhân sâm đại bổ nguyên khí A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 3.a- Trong HC Tỳ khí h− hạ hãm, có triệu chứng sa giãn các tạng phủ bởi vì: b- Tỳ khí h− thì khí trệ, đ−a đến huyết ứ A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả 142 Copyright@Ministry Of Health - VN
- B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 4.a- Trong bài bổ trung ích khí trị HC Tỳ khí h− hạ hãm gồm Sài hồ, Thăng ma, Nhân sâm, Hoàng kỳ, Bạch truật, Trần bì, Phục linh. Vị nhân sâm làm thần bởi vì: b- Nhân sâm bổ nguyên khí ích Tỳ thổ giúp Thăng ma, Sài hồ thăng d−ơng A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 5.a- Trong HC Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết, có dấu hiệu chân tay lạnh bởi vì: b- Tỳ khí h− nên d−ơng khí của Tỳ không thấu đạt ra tứ chi A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 6.a- Trong bài Tứ quân gia Trắc bá, Cỏ mực (sao đen) trị HC Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết gồm Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Trắc bá, Cỏ mực. Hai vị Trắc bá, Cỏ mực (sao đen) làm tá bởi vì: b- Hai vị này có tác dụng chỉ huyết theo lý luận kiến hắc tắc chỉ A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 7.a- Trong bài Phụ tử lý trung trị chứng Tỳ d−ơng h− gồm Nhân sâm, Bạch truật, Cam thảo, Can kh−ơng, Phụ tử. Cam thảo làm thần bởi vì: b- Cam thảo bổ trung khí, hòa hoãn cơn đau 143 Copyright@Ministry Of Health - VN
- A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 8. a- Trong HC Tỳ khí h− bất kiện vận, có triệu chứng phù thũng; bởi vì: b- Tỳ khí h− không vận hóa đ−ợc thủy thấp A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 9. a- Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Tỳ khí h− bất kiện vận gồm Tỳ du, Thái bạch, Phong long, Đại đô, Thiếu phủ, Quan nguyên, Khí hải, Ch−ơng môn, Túc tam lý. Châm bổ thái bạch; bởi vì: b- Châm bổ Thái bạch là để trợ Tỳ thổ, vì Thái bạch là thổ huyệt của Tỳ kinh A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 10. a- Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Tỳ khí h− bất thống nhiếp huyết gồm Thái bạch, Phong long, Tỳ du, Đại đô, Thiếu phủ, Đản trung, Khí hải, Quan nguyên, Thái uyên. Châm bổ Thái uyên để chỉ huyết; bởi vì: b- Thái uyên là huyệt hội của mạch A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 144 Copyright@Ministry Of Health - VN
- ĐáP áN CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG STT Đáp án STT Đáp án 1 C 5 C 2 D 6 C 3 B 7 C 4 A 8 C CâU HỏI NHâN QUả STT Đáp án STT Đáp án 2 A 11 B 3 A 14 D 5 B 15 A 7 D 16 B 9 A 22 A 145 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Bài 7 BệNH HọC THậN - BàNG QUANG MụC TIêU Sau khi học tập, ng−ời sinh viên PHảI 1. Nêu đ−ợc tên gọi 7 hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang do nguyên nhân bên trong và nguyên nhân khác 2. Giải thích đ−ợc cơ sở lý luận của các hội chứng (từ nguyên nhân đến cơ chế sinh bệnh và triệu chứng) 3. Nêu đ−ợc pháp trị của 7 hội chứng nói trên. 4. Nêu đ−ợc thành phần d−ợc liệu của các bài thuốc và giải thích đ−ợc cấu tạo (tác dụng, vai trò của từng vị) của những bài thuốc nêu trên. 5. Nêu đ−ợc công thức huyệt và giải thích đ−ợc cách cấu tạo (tác dụng của huyệt) của công thức huyệt trên dựa theo cách vận dụng du, mộ, nguyên, lạc và ngũ du huyệt cho 7 hội chứng nói trên. 1. ĐạI C−ơNG 1.1. Dựa trên cơ sở hậu thiên bát quái Theo Kinh dịch, tạng Thận ứng với quẻ Khảm của Hậu thiên bát quái. Quẻ Khảm đ−ợc giải thích nh− sau − T−ợng của Khảm là n−ớc. Tạng Thận ứng với quẻ Khảm. Do đó Thận chủ thủy. “Thận vi Thủy tạng”. − T−ợng tr−ng cho Hỏa nằm trong Thủy, là D−ơng nằm trong âm. ứng với tính chất của quẻ mà ng−ời ta có quan niệm là Thận hỏa nằm giữa Thận thủy và vì quẻ Khảm là nguồn gốc sự sống nên Thận hỏa cũng là lửa của sự sống (mệnh môn hỏa). − Là nơi giữ lại. Do đó tạng Thận phải là nơi cất giữ tinh khí hậu thiên và tiên thiên của nhân thể. “Thận là phong tàng chi bản”. (Lục tiết tạng t−ợng luận/Tố Vấn). 146 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Mọi sự sống đều bắt nguồn từ n−ớc. Do đó tạng Thận là nguồn gốc của sự sống trong ng−ời. Con ng−ời mới sinh ra đầu tiên là nhờ tinh khí tiên thiên mà sống và phát triển. Do đó Thận chủ Tiên thiên. − Là n−ớc đối với đất (làm cho đất phì nhiêu). Thận chủ tinh khí tiên thiên sẽ giúp cho Tỳ thổ vận hóa thủy cốc thành tinh khí hậu thiên. Cả hai sẽ nuôi d−ỡng mọi tạng phủ, khí quan trong nhân thể. Theo Kinh dịch, phủ Bàng quang ứng với quẻ Kiền của Hậu thiên bát quái. Nếu quẻ Khảm chiếm vị trí số 1, thì quẻ Kiền chiếm vị trí số 6. Nếu gọi số 5 là số thành thì “Thiên nhất sinh Thủy, Địa lục thành Thủy”. Do đó nếu Thận thuộc Thủy thì Bàng quang cũng thuộc Thủy. Điều này nêu rõ quan hệ biểu lý giữa Thận và Bàng quang. Quẻ Kiền đ−ợc giải nghĩa là nơi âm d−ơng tranh chấp nh−ng rồi cũng xuôi theo. Bàng quang là nơi thủy thành. Thủy ở trong nhân thể là tân và dịch. Tân là trong thuộc d−ơng, Dịch là đục thuộc âm. ở tại phủ Bàng quang, tân dịch, âm d−ơng lẫn lộn nhau, nh−ng sau đó qua sự khí hóa của Bàng quang mà thành n−ớc tiểu, bài tiết ra ngoài. “Bàng quang giả châu đô chi quan, tân dịch tàng yên, khí hóa tắc năng xuất chi” (Linh Lan bí điển/Tố Vấn). 1.2. Chức năng sinh lý tạng Thận Thận bao gồm Thận âm, Thận d−ơng. Thận âm còn gọi là chân âm, nguyên âm, nguyên Thủy. Thận d−ơng còn gọi là Thận khí, Thận hỏa, chân d−ơng, nguyên d−ơng, chân hỏa, mệnh môn hỏa. 1.2.1. Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống (Tiên thiên chi bản, sinh khí chi nguyên). ý nói Thận là cái đ−ợc sinh thành, sẽ phát sinh, phát triển, bao quát, quyết định xu h−ớng phát triển của mỗi cá thể. − Cái lập mệnh, cái sức sống của mổi cá thể đ−ợc quyết định bởi nơi Thận. − Cái sẽ đ−ợc di truyền cho thế hệ sau, tạo cơ thể mới nằm ở nơi Thận. 1.2.2. Thận chủ thủy Dịch thể trong con ng−ời do Thận quyết định. Chất thủy dịch đ−ợc nhập vào nhờ Vị, chuyển hóa nhờ Tỳ, tàng chứa và phân phối là do Thận. Mọi thứ huyết, tân dịch đều có chịu ảnh h−ởng của Thận. 1.2.3. Thận chủ hỏa Nguồn suối nhiệt, nguồn năng l−ợng đảm bảo cho sự sống còn, cho hoạt động là ở nơi Thận hỏa (chân hỏa). D−ơng khí dồi dào, tinh lực đầy đủ là nhờ chân hỏa sung mãn. Những biểu hiện lạnh trong ng−ời, lạnh l−ng, lạnh tay 147 Copyright@Ministry Of Health - VN
- chân đều là do hỏa thiếu, d−ơng h−. Những biểu hiện hay cảm đều là d−ơng suy, hỏa yếu. 1.2.4. Thận giữ chức năng bế tàng Thận chủ bế tàng, Can chủ sơ tiết giúp làm cho cơ thể đ−ợc cân bằng. Tất cả các hiện t−ợng h− thoát, thải tiết quá mức là do chức năng bế tàng của Thận bị rối loạn. Nh− khó thở, khí nghịch là do Thận không nạp đ−ợc khí; tiểu nhiều, tiêu khát là do Thận không giữ đ−ợc thủy; mồ hôi chảy nh− tắm là do Thận không liễm đ−ợc hãn 1.2.5. Thận tàng tinh Tinh ba của ngũ cốc đ−ợc Vị thu nhận, Tỳ Phế chuyển hóa, tàng chứa nơi Thận. Tinh ba của mọi Tạng phủ đ−ợc tàng chứa nơi Thận. Thận cũng sử dụng biến hóa tinh ba này thành tinh sinh dục. Hoạt động sinh dục mạnh mẽ hay yếu ớt phụ thuộc vào tinh ấy. Tinh dồi dào chứng tỏ Thận khí mạnh, tinh ít ỏi là Thận kiệt, khí suy. 1.2.6. Thận chủ kỹ xảo, tác c−ờng chi quan Tất cả sự mạnh mẽ của con ng−ời là do Thận. Thận suy làm cho cơ thể suy nh−ợc, tay chân run, cứng, mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo, tinh vi. 1.2.7. Thận chủ cốt tủy X−ơng cốt vững chãi, tủy dồi dào, răng chắc, không lung lay, không đau nhức (theo Đông y răng là phần thừa của cốt) chứng tỏ Thận tốt. Đau nhức x−ơng tủy, còi x−ơng, chậm phát triển là biểu hiện của Thận kém. 1.2.8. Thận khai khiếu ra tai Chức năng của tai là để nghe. Những bệnh lý của Thận có ảnh h−ởng đến khả năng nghe của tai. Tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém là Thận h−. 1.2.9. Thận chủ tiền âm, hậu âm Tiền âm là nơi ra của n−ớc tiểu, tuy là từ Bàng quang nh−ng việc vận hành niệu là nhờ khí hóa của Thận (Thận khí suy thì đái rắt, đái són, đái không hết Thận thủy suy thì đái nhiều lần, đái đêm). Tiền âm cũng đồng thời có liên quan đến bộ sinh dục ngoài. Thận d−ơng suy thì d−ơng không c−ờng, hành sự bất túc, lãnh cảm, liệt d−ơng. âm môn là nơi thể hiện tình trạng của Thận, từ âm mao đến âm dịch đều thể hiện tình trạng Thận khỏe hay yếu. 148 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Hậu âm là nơi ra của phân, tuy là từ Đại tr−ờng nh−ng có liên quan đến tình trạng thịnh h− của Thận. Thận h− làm rối loạn công năng hoạt động gây táo bón hoặc tiêu chảy (ngũ canh tả). 1.2.10. Thận tàng chí ý chí do Thận làm chủ. Kiên c−ờng quyết làm cho bằng đ−ợc điều dự định là Thận khí dồi dào. Ng−ợc lại, Thận khí bất túc thì tinh thần trở nên yếu đuối, thiếu ý chí. 1.2.11. Khủng th−ơng Thận Sợ hãi làm hại Thận và ng−ợc lại Thận khí suy, bất túc thì ng−ời bệnh dễ kinh sợ. 1.2.12. Những vùng cơ thể có liên quan đến tạng Thận Do đ−ờng kinh Thận có đi qua những vùng thắt l−ng, Can, Phế, Tâm nên trong bệnh lý tạng Thận th−ờng hay xuất hiện những triệu chứng có liên quan đến những mối quan hệ nêu trên. − Quan hệ giữa Thận và Tâm là quan hệ giữa thần với chí (Thận là bể của tủy, thông với não), giữa thủy dịch với huyết, giữa long hỏa với quân hỏa, mối quan hệ chế −ớc giữa Thận với Tâm (thủy hỏa ký tế). − Quan hệ giữa Thận với Phế đ−ợc thể hiện với chức năng Thận nạp khí, Phế túc giáng khí. − Quan hệ giữa Thận với Can là quan hệ giữa t−ớng hỏa và long hỏa, giữa chí và ý, giữa thủy và huyết, giữa sơ tiết và bế tàng. Mối quan hệ này thể hiện trong chức năng Thận chủ tác c−ờng, chủ các vận động tinh vi của cơ thể. 1.3. Chức năng sinh lý phủ Bàng quang 1.3.1. Bàng quang là châu đô, nơi chứa và thải n−ớc tiểu Thủy dịch qua quá trình chuyển hóa, phần cặn bã đ−ợc đ−a về chứa tại Bàng quang, nhờ vào sự khí hóa của Thận mà đ−a ra ngoài theo đ−ờng niệu. 1.3.2. Những mối quan hệ của phủ Bàng quang * Phế tạng: sự quan hệ này giúp cho n−ớc l−u thông. Bàng quang bí kết, n−ớc không thải đ−ợc, thủy dịch tràn ngập cơ phu gây phù thũng, cản trở chức năng của Phế. Phế khí không tuyên, bì mao bí kết thì Bàng quang phải thải n−ớc tiểu nhiều hơn. Phế khí thái quá, bì mao tăng thải mồ hôi thì Bàng quang n−ớc ít mà đậm. 149 Copyright@Ministry Of Health - VN
- * Tâm tạng: tâm hỏa quá thịnh, huyết ứ Tiểu tr−ờng thì n−ớc tiểu trong Bàng quang có máu. Tâm âm h− thủy dịch thiếu thì n−ớc tiểu trong Bàng quang ít mà đậm. * Can tạng: chức năng sơ tiết của Can ảnh h−ởng tới việc bài tiết n−ớc tiểu của Bàng quang. Sơ tiết thái quá thì tiểu nhiều, sơ tiết không tốt thì bí bách. * Tỳ tạng: tỳ vận hóa thủy cốc, thông qua Tiểu tr−ờng chất n−ớc đ−ợc đ−a xuống Bàng quang. Tỳ hóa thấp thông qua việc thải n−ớc tiểu của Bàng quang. Tỳ thấp, kiện vận không tốt thì đái đục, đái ra d−ỡng trấp. Tỳ nhiếp huyết không tốt thì xuất hiện máu trong n−ớc tiểu. * Thận tạng: thận chủ thủy, thủy dịch chứa tại Bàng quang. Thận khai khiếu ra tiền âm, việc hành niệu do Thận sai khiến. CHứC NăNG SINH Lý CủA THậN – BàNG QUANG - Kinh Dịch quy nạp Thận, Bàng quang với 2 quẻ có liên quan mật thiết với n−ớc (quẻ Khảm và Kiền), với nguồn gốc của sự sống. Chức năng của Thận, Bàng quang vì thế có liên quan mật thiết với nhiều chức năng hoạt động cơ bản của cơ thể nh−: di truyền, sinh dục, biến d−ỡng và đ−ơng nhiên cả thần kinh -nội tiết. CHứC NăNG SINH Lý CủA THậN – BàNG QUANG - Nhiệm vụ chủ yếu của Thận: + Đảm bảo việc duy trì nòi giống (di truyền và sinh dục) + Duy trì hoạt động biến d−ỡng của cơ thể + Duy trì sự cân bằng n−ớc điện giải trong cơ thể - Những biểu hiện chủ yếu khi Thận Bàng quang bị rối loạn công năng: + Rối loạn hoạt động biến d−ỡng + Rối loạn hoạt động sinh dục + Rối loạn n−ớc điện giải + Rối loạn hoạt động nội tiết - Những vị trí th−ờng có biểu hiện triệu chứng khi Thận bị rối loạn công năng: + ở toàn thân, ở nhiều chức năng hoạt động + Bộ sinh dục, tiết niệu + Thắt l−ng, tai 150 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2. Những bệnh chứng thận - bàng quang 2.1. Nhóm bệnh chứng tạng Thận Thận bao gồm Thận âm và Thận d−ơng. Thận âm thuộc Thủy. Thận d−ơng ngụ ở trong Mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, cũng có thể nói là cội nguồn nhiệt năng của cơ thể, thận d−ơng thuộc Hỏa. Do vậy, bệnh lý tổn th−ơng tạng Thận cũng gồm 2 nhóm − Nhóm đơn bệnh: chỉ những bệnh lý chỉ xảy ra ở tạng Thận gồm + Thận âm h− + Thận d−ơng h− + Thận d−ơng h− -Thủy tràn − Nhóm hợp bệnh: nhóm này gồm các hợp chứng xảy ra tuân theo quy luật ngũ hành. Do gồm 2 hành Thủy (thận âm) và hỏa (Thận d−ơng) nên có những hội chứng bệnh sau. + T−ơng sinh: Can, Thận âm h− Phế, Thận khí h− Phế, Thận âm h− Tỳ, Thận d−ơng h− Tâm, Thận d−ơng h− − T−ơng khắc: Tâm, Thận bất giao. 2.2. Nhóm bệnh chứng phủ Bàng quang Do chức năng khí hóa Bàng quang của Thận d−ơng suy kém nên chức năng −ớc thúc (kiểm soát) sự bài tiết n−ớc tiểu cũng bị ảnh h−ởng (đ−ợc gọi là Bàng quang bất cố). Bệnh cảnh Bàng quang h− hàn th−ờng thấy xuất hiện những triệu chứng đái són, đái dầm hoặc mót đái mà không tiểu đ−ợc. 2.3. Bệnh chứng Thận âm h− 2.3.1. Bệnh nguyên Do những nguyên nhân sau gây nên − Do bệnh lâu ngày − Do tổn th−ơng phần âm dịch của cơ thể. Th−ờng gặp trong những tr−ờng hợp sốt cao kéo dài, mất máu, mất tân dịch. − Do tinh bị hao tổn gây ra. 151 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.3.2. Bệnh sinh Chứng trạng xuất hiện có những đặc điểm − Thận âm bị tổn th−ơng, h− suy sinh ra chứng ù tai, răng lung lay, đau l−ng, gối mỏi, rối loạn kinh nguyệt, − Thận âm h− tổn gây nên chứng h− nhiệt (âm h− sinh nội nhiệt) nh− nóng về chiều, lòng bàn tay chân nóng, l−ỡi đỏ, họng khô. 2.3.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời gầy, th−ờng đau mỏi thắt l−ng và đầu gối. Cảm giác nóng trong ng−ời, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn. − Ng−ời mệt mỏi, ù tai, nghe kém. L−ỡi đỏ, họng khô, lòng bàn tay chân nóng. − Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. − Mạch trầm, tế, sác. 2.3.4. Bệnh lý Tây y th−ờng gặp Hội chứng Thận âm h− là hội chứng bệnh lý rất phổ biến trên lâm sàng và gặp trong rất nhiều bệnh − Suy nh−ợc cơ thể, lão suy, suy nh−ợc sau viêm nhiễm kéo dài − Lao phổi, tiểu đ−ờng − Rối loạn thần kinh chức năng − Suy sinh dục. 2.3.5. Pháp trị Tùy theo nguyên nhân sinh bệnh, pháp trị có thể − T− âm bổ Thận − T− âm bổ Thận - Cố tinh. Các bài thuốc Đông y có thể sử dụng trong bệnh cảnh này gồm Lục vị địa hoàng hoàn, Kim tỏa cố tinh hoàn. Phân tích bài Lục vị địa hoàng hoàn Bài thuốc này có xuất xứ từ “Tiểu nhi d−ợc chứng trực quyết” (2). Còn có tên khác là Lục vị hoàn, Địa hoàng hoàn. Tác dụng điều trị: t− âm bổ Thận. Bổ Can, Thận. Chủ trị: chân âm hao tổn, l−ng đau chân mỏi, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, di tinh, đại tiện ra huyết, tiêu khát, lâm lậu. Chữa chứng Can, Thận âm h−, h− hỏa bốc lên (l−ng gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, tai ù, ra mồ hôi trộm, di tinh, nhức trong x−ơng, lòng bàn tay chân nóng, khát, l−ỡi khô, họng đau ). 152 Copyright@Ministry Of Health - VN
- * Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Phân tích bài thuốc Kim tỏa cố tinh hoàn Bài này có xuất xứ từ Thông hành ph−ơng. Có tài liệu ghi bài này xuất xứ từ sách Y ph−ơng lập giải. Chủ trị: tinh hoạt không cầm đ−ợc − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Khiếm thực Ngọt, chát, bình. Bổ Tỳ ích Thận, chỉ tả sáp tinh Sa uyển Kinh nghiệm Mẫu lệ Mặn, chát, hơi hàn. T− âm tiềm d−ơng. Hóa đờm cố sáp Liên nhục Ngọt, bình. Bổ Tỳ d−ỡng Tâm. Sáp tr−ờng cố tinh Tật lê Đắng, ôn. Bình Can tán phong, thắng thấp hành huyết Long cốt Ngọt, sáp, bình. Trấn kinh an thần. Sáp tinh và làm hết mồ hôi Liên tu Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa Kèm chữa chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒ Bổ Bổ Thận âm ⇒ chữa chứng đạo Thận Thủy hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt Bách hội Hội của Đốc mạch và 6 d−ơng kinh Thanh thần chí, tiết nhiệt A thị huyệt 153 Copyright@Ministry Of Health - VN
- THậN âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh của Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sụt cân, đau l−ng, ù tai. Sốt về chiều - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận âm h−: Lục vị địa hoàng hoàn 2.4. Bệnh chứng Thận khí bất túc 2.4.1. Bệnh nguyên − Do bẩm tố tiên thiên không đủ. − Do mắc bệnh lâu ngày. − Do lao tổn quá độ, lão suy gây ra. 2.4.2. Bệnh sinh − Thận tàng tinh và chủ bế tàng. Nếu Thận khí bất túc, thì công năng này sẽ bị ảnh h−ởng sinh chứng di, hoạt tinh, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ (hạ nguyên bất cố). − “Thận nạp khí”. Thận khí bất túc, làm ảnh h−ởng chức năng tuyên giáng của Phế khí gây chứng thở khó, hít vào ngắn, thở ra dài. 2.4.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng, thở khó, hít vào ngắn, thở ra dài − Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Th−ờng kêu bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. − Di tinh, hoạt tinh, liệt d−ơng, vô kinh. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 2.4.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Suy sinh dục, di tinh, liệt d−ơng − Suy hô hấp mạn, suy nh−ợc cơ thể, những bệnh mạn tính có kèm suy nh−ợc. 154 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.4.5. Pháp trị Tùy theo nhóm bệnh mà pháp trị có thể − Ôn Thận nạp khí − Bổ Thận cố tinh Các bài thuốc Đông y có thể sử dụng trong bệnh cảnh Thận khí bất túc gồm: − Thận khí hoàn − Cố tinh hoàn − Hữu quy ẩm * Phân tích bài thuốc Thận khí hoàn Có tất cả 4 bài thuốc Thận khí hoàn khác nhau. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Thiên kim dùng trị h− lao. Bài thứ 2 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị Thận khí không hòa, tiểu nhiều. Bài thứ 3 xuất xứ từ Bảo mệnh tập dùng trị d−ơng thịnh, Tỳ, Vị bất túc, h− tổn do phòng dục, lao, trĩ lâu ngày. Bài thuốc này còn có tên Bát vị hoàn, Bát vị quế phụ (3), có xuất xứ từ “Kim quỹ yếu l−ợc” (2). Tác dụng điều trị: ôn bổ Thận d−ơng. Chủ trị: chữa chứng Thận d−ơng h− (đau l−ng mỏi gối, l−ng và chi d−ới lạnh, tiểu tiện nhiều lần có thể kèm theo đàm ẩm, c−ớc khí ). Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y l−ợc giải âm”. Tác dụng điều trị: tuấn bổ Thận d−ơng. Chủ trị: Chữa mệnh môn t−ớng hỏa suy, sợ lạnh, ng−ời mệt mỏi, 155 Copyright@Ministry Of Health - VN
- chân tay lạnh, liệt d−ơng, hoạt tinh, l−ng gối mềm yếu. Chữa tr−ờng hợp nguyên d−ơng không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ, Vị h− hàn. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Kỷ tử Ngọt, bình. Bổ Can, Thận , nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ Can, Thận , mạnh gân cốt Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, nhuận Phế thanh nhiệt giải độc. Điều hòa vị thuốc * Phân tích bài thuốc Cố tinh hoàn Có tất cả 4 bài thuốc khác nhau cùng mang tên Cố tinh hoàn. Bài 1 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị hạ tiêu và Bàng quang h− hàn, tiểu đục, huyết trắng. Bài 2 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị thần kinh bị tổn th−ơng, tinh thoát, huyết trắng, n−ớc tiểu ra dầm dề. Bài 3 có xuất xứ từ Y l−ợc giải âm dùng trị di tinh, mộng tinh. Bài thuốc đ−ợc đề cập ở đây có xuất xứ trong “540 bài thuốc Đông y”. Chủ trị: di tinh, di niệu. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Sừng nai Khiếm thực Ngọt, chát, bình. Bổ Tỳ ích Thận, chỉ tả sáp tinh Kim anh tử Chua, chát, bình. Kiện tinh, mạnh ruột Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, Sinh tân chỉ khát Liên nhục Ngọt, bình. Bổ Tỳ d−ỡng Tâm. Sáp tr−ờng cố tinh Liên tu Dùng theo kinh nghiệm chữa chứng băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh 156 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa kèm chữa chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Trung cực Mộ huyệt của Bàng quang Lợi bàng quang ⇒R/L tiểu tiện Giao hội của Túc tam âm và Nhâm mạch Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung ⇒ Di tinh Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa THậN KHí H− (THậN KHí BấT TúC) - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh và nạp khí của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mệt mỏi, rối loạn tiết niệu sinh dục. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận khí h−: Thận khí hoàn, Cố tinh hoàn, Hữu quy ẩm 2.5. Bệnh chứng Thận d−ơng h− - thủy tràn 2.5.1. Bệnh nguyên − Do tiên thiên bất túc. − Do mắc phải bệnh lâu ngày. 2.5.2. Bệnh sinh Thận có chức năng khí hóa n−ớc. Thận d−ơng h− yếu sẽ không làm chủ đ−ợc thủy, việc khí hóa ở Bàng quang sẽ bất lợi. Thủy dịch do đó sẽ ứ trệ, tràn lan gây nên thủy thũng. 2.5.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. 157 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Sợ lạnh, sợ gió. Th−ờng kêu bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân phù, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. − Tiểu ít, n−ớc tiểu trong. Phân lỏng. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 2.5.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm thận mạn − Suy tim − Hội chứng thận h−. 2.5.5. Pháp trị Ôn d−ơng lợi thấp. Các bài thuốc Đông y th−ờng sử dụng gồm − Tế sinh Thận khí hoàn − Chân vũ thang * Phân tích bài thuốc Chân vũ thang Bài này có xuất xứ từ “Th−ơng hàn luận”. Tác dụng điều trị: ôn d−ơng lợi thủy. Chủ trị: chữa chứng phù thũng do Tỳ, Thận d−ơng h−. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Bạch th−ợc Đắng chua, hơi hàn. D−ỡng huyết Liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan Can kh−ơng Cay, ôn. Ôn d−ơng tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ôn. Kiện Vị, hòa trung, táo thấp Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm * Phân tích bài thuốc Tế sinh Thận khí hoàn Bài thuốc có xuất xứ từ “Tế sinh ph−ơng”. Đây là bài Thận khí hoàn gia Ng−u tất và Xa tiền. Có tài liệu ghi xuất xứ là Thiên gia diệu ph−ơng. Tác dụng điều trị: ôn d−ơng tiêu thủy. Chủ trị: thận d−ơng h− không hóa đ−ợc thủy, ống chân lạnh, tiểu tiện bất lợi. 158 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục Phụ tử chế phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh Đơn bì phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Ngọt, hàn. Lợi tiểu, thanh Phế, Can phong nhiệt. Thẩm Bàng quang thấp Xa tiền tử khí Ng−u tất Chua, đắng, bình. Bổ Can, Thận, tính đi xuống − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm / chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên. Bồi Thận đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh bổ h− ⇒Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu d−ơng Đặc hiệu vận Tỳ thổ, lợi thủy thấp. Chú ý Chữa chứng phù thũng, cổ Thủy phân chỉ cứu lâu, không châm tr−ớng Âm lăng Kinh nghiệm ng−ời x−a phối hợp với Thủy Chữa chứng phù thũng, cổ tuyền phân trị phù thũng tr−ớng 159 Copyright@Ministry Of Health - VN
- THậN D−ơNG H− THủY TRàN - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng khí hóa n−ớc của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): phù thũng các chi. Đau l−ng ù tai. Sợ lạnh - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận d−ơng h− thủy tràn: Tế sinh thận khí hoàn, Chân vũ thang 2.6. Bệnh chứng Tâm Thận d−ơng h− 2.6.1. Bệnh nguyên Nguồn gốc bệnh là ở Thận d−ơng h−, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận d−ơng h−. 2.6.2. Bệnh sinh Thận d−ơng, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả tạng phủ. Bệnh gây nên do d−ơng khí của Thận h− yếu dẫn đến Tâm d−ơng cũng suy theo. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm. − D−ơng h−: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. − Tại Thận: di tinh, liệt d−ơng, hoạt tinh, lạnh cảm. − Tại Tâm: trầm cảm, nói khó, hồi hộp, ngủ kém. 2.6.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, không muốn hoạt động. Tinh thần uể oải, trầm cảm. Chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. − Sợ lạnh, sợ gió. Tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra − Tiểu ít, n−ớc tiểu trong. Phân lỏng. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm, trì, vô lực 2.6.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Xơ cứng mạch vành − Suy tim − Tiểu đ−ờng − Suy thận mạn. 160 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.6.5. Pháp trị Ôn bổ Tâm Thận. Th−ờng dùng các thuốc ôn bổ Thận d−ơng (Phụ tử chế, Nhục quế), bổ Tâm huyết (Đan sâm, Đ−ơng quy), an thần (Viễn chí, Bá tử nhân). * Phân tích bài thuốc ôn bổ Tâm Thận − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục Phụ tử chế phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt Ba kích Cay, ngọt, hơi ôn. Ôn Thận trợ d−ơng. Mạnh gân cốt, khử phong thấp Cay, ngọt, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng, điều huyết, Đ−ơng quy thông kinh Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. D−ỡng huyết liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan Viễn chí Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm, tiêu ung thũng Bá tử nhân Ngọt, bình. Bổ Tâm, Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện Đan sâm Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết (không ứ huyết không dùng) − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng Hỏa, kèm chữa chứng đau l−ng Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm giao Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Tâm du Du huyệt của Tâm ở l−ng Bổ Tâm huyết Cách du Hội huyệt của huyết Kinh nghiệm phối 3 huyệt này với nhau (thêm Tam âm giao) Bể của huyết Huyết hải để lý huyết, điều khí Đản trung Huyệt Hội của khí, Mộ/Tâm bào Phối hợp để chữa chứng khó thở, đau tức ngực Cự khuyết Mộ huyệt của Tâm Nội quan Giao hội huyệt của Âm duy và Quyết âm 161 Copyright@Ministry Of Health - VN
- TâM THậN D−ơNG H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ hỏa, tàng tinh và mối quan hệ với não tủy của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): uể oải, trầm cảm. Đau l−ng ù tai. Sợ lạnh - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm, Thận d−ơng h−: ôn bổ Tâm, Thận 2.7. Bệnh chứng Thận Tỳ d−ơng h− 2.7.1. Bệnh nguyên Nguồn gốc bệnh là ở Thận d−ơng h−, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận d−ơng h−. 2.7.2. Bệnh sinh Thận d−ơng, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả tạng phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ, Vị cần có hỏa của tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên do d−ơng khí của Thận h− yếu dẫn đến d−ơng khí của Tỳ thổ cũng suy theo, sinh ra chứng tiêu hóa rối loạn. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm − D−ơng h−: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. − Tại Thận: ngũ canh tả, di tinh, liệt d−ơng, hoạt tinh, lãnh cảm. − Tại Tỳ: tiêu chảy, cầu phân sống, rối loạn tiêu hóa. 2.7.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. − Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Th−ờng kêu đau bụng, lạnh bụng, bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy, ngũ canh tả. Ch−ờm ấm thấy dễ chịu. − Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. − Di tinh, hoạt tinh, liệt d−ơng, vô kinh. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 162 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.7.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Suy nh−ợc cơ thể − Rối loạn tiêu hóa mạn tính − Viêm đại tràng mạn − Viêm thận mạn. 2.7.5. Pháp trị: ôn bổ Tỳ, Thận Những bài thuốc Đông y có thể sử dụng − Hữu quy ẩm − Tứ thần hoàn − Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm (Xin xem phần Thận khí bất túc) − Phân tích bài thuốc Tứ thần hoàn Có nhiều bài thuốc cùng tên Tứ thần hoàn đ−ợc ghi nhận với nhiều xuất xứ và chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ 1 xuất xứ từ Thụy Trúc Đ−ờng kinh nghiệm ph−ơng trị Thận h−, mắt hoa, mắt có màng. Bài thứ 2 xuất xứ từ Cảnh Nhạc toàn th− trị Tỳ, Thận h− hàn, ỉa chảy lúc gần sáng gồm Mộc h−ơng, Phá cố chỉ, Nhục đậu khấu, Đại táo. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Thẩm Thị tôn sinh dùng trị sán khí do hàn, thiên trụy (thoát vị bẹn). Bài thứ 4 có xuất xứ từ Huyết chứng nhân dùng ôn bổ Tỳ, Thận trị chứng Thận tả. Bài thứ 5 có xuất xứ từ Cổ kim y thông trị tiểu vặt, tiểu không tự chủ do h− yếu. Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ “Nội khoa trích yếu” (theo Chứng trị chuẩn thằng). Tác dụng điều trị: ôn Thận ấm Tỳ. Chủ trị: cố tr−ờng chỉ tả (ngũ canh tả). − Phân tích bài thuốc: (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phá cố chỉ Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa. Nạp Thận khí, chữa chứng ngũ lao thất th−ơng, cốt tủy th−ơng bại, Tỳ Thận h− hàn Ngũ vị tử Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, chỉ mồ hôi. C−ờng gân ích khí, bổ ngũ tạng Ngô thù du Cay, đắng, ôn hơi độc. Chữa ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Nhục đậu khấu Cay, ôn, hơi độc. Ôn Tỳ sáp tràng, chỉ nôn, chỉ tả lỵ, tiêu thực Can kh−ơng Cay, ôn. Ôn d−ơng tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Đại táo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích Khí. D−ỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc 163 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Công thức huyệt có thể sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên. Bồi Thận đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh bổ h− (Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu d−ơng Thái bạch Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, ăn uống kém tiêu Ch−ơng môn uống kém Túc tam lý Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa chứng đầy tr−ớng bụng THậN Tỳ D−ơNG H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ hỏa (cội nguồn nhiệt năng) của Thận và mối quan hệ Thận, Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sợ lạnh, mệt mỏi, ngũ canh tả, rối loạn tiêu hóa - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm, Thận d−ơng h−: Hữu quy ẩm, Tứ thần hoàn 2.8. Bệnh chứng Can Thận âm h− 2.8.1. Bệnh nguyên − Do tinh bị hao tổn gây ra. − Do bệnh lâu ngày. − Do những bệnh làm hao tổn phần âm dịch của cơ thể. 164 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.8.2. Bệnh sinh Thận và Can có mối liên hệ t− d−ỡng lẫn nhau. Thận thủy sinh Can mộc. Sự sơ tiết điều đạt của Can phải nhờ vào sự t− d−ỡng của Thận. Can tàng huyết, Thận tàng tinh, mà tinh và huyết đều thuộc âm, cho nên Thận âm h− th−ờng gây nên Can huyết h−. Các chứng trạng xuất hiện sẽ mang các thuộc tính − Âm h−: những thuộc tính của H− và Nhiệt (âm h− sinh nội nhiệt). − Của Thận và Can. 2.8.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời gầy, th−ờng đau mỏi thắt l−ng và đầu gối. Cảm giác nóng trong ng−ời, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn. − Đau đầu (nhất là vùng đỉnh), cảm giác căng. − Ng−ời bứt rứt, run, ngủ kém, mệt mỏi, ù tai, nghe kém, mắt nhìn kém. − L−ỡi đỏ, họng khô, lòng bàn tay chân nóng. − Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. − Mạch tế, sác. 2.8.4. Bệnh lý Tây y th−ờng gặp − Rối loạn thần kinh chức năng − Suy nh−ợc thần kinh − C−ờng giáp − Cao huyết áp − Tiểu đ−ờng. 2.8.5. Pháp trị: t− bổ Can Thận Những bài thuốc Đông y th−ờng dùng − Lục vị quy th−ợc thang − Kỷ cúc địa hoàng thang − Đại bổ âm hoàn − Bổ Can Thận Phân tích bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia quy th−ợc. Bài thuốc có xuất xứ từ Y l−ợc giải âm, dùng trị âm h− hỏa v−ợng. 165 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Đ−ơng quy Cay, ngọt, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng, điều huyết, thông kinh Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. D−ỡng huyết liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan * Phân tích bài thuốc Đại bổ âm hoàn Bài Đại bổ âm hoàn có nguồn gốc từ “Chu Đan khê”. Tác dụng điều trị: t− âm giáng hỏa. Chủ trị: chữa chứng Can, Thận âm h−: nhức trong x−ơng, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt. Chữa chứng huyết nhiệt (xuất hiện táo chứng) buổi sáng mát, buổi chiều nóng, ngũ tâm phiền nhiệt, lở miệng l−ỡi, tiểu tiện ngắn đỏ. Ng−ời Tỳ, Vị h− nh−ợc không nên dùng. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Qui bản Ngọt, mặn, hàn. T− âm, Bổ Tâm, Thận Tri mẫu Đắng lạnh. T− Thận bổ Thủy. Tả hỏa Hoàng bá Đắng, lạnh. Tả t−ớng hỏa. Thanh thấp nhiệt * Phân tích bài thuốc Kỷ cúc địa hoàng thang Bài thuốc này có nguồn gốc từ “Cục ph−ơng”. Là bài Lục vị địa hoàng gia Kỷ tử và Cúc hoa. Tác dụng điều trị: t− âm ghìm d−ơng. Chủ trị: chữa chứng Can, Thận âm h−: nhức trong x−ơng, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt, huyết áp cao, đầu váng, mắt hoa, thị lực giảm. 166 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập Đơn bì doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Kỷ tử Ngọt, bình. Bổ Can, Thận. Nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Cúc hoa trắng Ngọt, đắng, hơi hàn. Tán phong thấp, thanh đầu mục, giáng hỏa giải độc * Phân tích bài thuốc Bổ Can Thận Tác dụng điều trị: t− âm ghìm d−ơng. Bổ Thận, t− âm, d−ỡng Can huyết. Chủ trị: sốt đêm, ù tai, hoa mắt, đạo hãn, đi cầu táo bón, ng−ời bứt rứt khó chịu, tiểu buốt rắt, sẻn đỏ, huyễn vựng. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ -thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Hà thủ ô Bổ huyết thêm tinh Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Đ−ơng quy D−ỡng Can huyết Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Sài hồ Bình can hạ sốt Thảo quyết minh (sao đen) Thanh Can nhuận táo, an thần − Công thức huyệt sử dụng Thận du, Phục l−u, Tam âm giao, Can du, Thái xung. ± Thần môn, Bách hội, A thị huyệt. 167 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒ Bổ Thận Bổ Thận âm ⇒ chữa thủy chứng đạo hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm / chân T− âm Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can⇒Tả tử ⇒Tả Can hỏa Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt. Thanh thần chí, tiết Bách hội Hội của Đốc mạch và 6 d−ơng kinh nhiệt A thị − Công thức 2: Thận du, Phục l−u, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Nội quan, Thần môn. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒Bổ Bổ Thận âm ⇒ chữa chứng Thận thủy đạo hãn Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm giao Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thanh Can hỏa, chữa chứng Thái xung Du Thổ huyệt/Can⇒Tả tử ⇒Tả Can hỏa đầu choáng mắt hoa Giao hội huyệt của Tâm bào và mạch Âm Chữa chứng hồi hộp, đau Nội quan duy ⇒ Đặc hiệu vùng ngực ngực gây khó thở, ngăn ngực Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt, Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa chữa chứng tâm phiền CAN THậN âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh của Thận và chức năng chủ sơ tiết, tàng huyết của Can - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): bứt rứt, nóng trong ng−ời, sút cân, rối loạn giấc ngủ - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Can, Thận âm h−: bổ Can Thận: Lục vị quy th−ợc, Kỷ cúc địa hoàng thang, Đại bổ âm hoàn 168 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 2.9. Bệnh chứng Bàng quang h− hàn 2.9.1. Bệnh nguyên Do Tỳ, Thận d−ơng h− không khí hóa đ−ợc Bàng quang. 2.9.2. Bệnh sinh Bàng quang kiểm soát sự chứa đựng và bài xuất n−ớc tiểu (−ớc thúc). Nếu vì Thận d−ơng h− suy tất nhiên chức năng này sẽ bị ảnh h−ởng. Trên lâm sàng sẽ quan sát đ−ợc dấu chứng của Thận d−ơng h− cùng với triệu chứng của Bàng quang bất cố (không kềm giữ) nh− đái són, đái dầm. 2.9.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệi mỏi, l−ng gối mỏi yếu. − Liệt d−ơng, di tinh. − Sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng nhợt. − Đái són, đái dầm, đái lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu không mạnh mà ri rỉ. − Rêu l−ỡi mỏng. mạch tế nh−ợc. 2.9.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Phì đại tiền liệt tuyến − Lão suy, suy nh−ợc cơ thể − Bệnh lý tủy sống vùng thắt l−ng cùng. 2.9.5. Pháp trị Ôn Thận cố sáp. Bài thuốc sử dụng gồm − Tang phiêu tiêu tán − Củng đê hoàn * Phân tích bài thuốc Tang phiêu tiêu tán Có nhiều bài thuốc đ−ợc mô tả d−ới tên tên gọi Tang phiêu tiêu tán. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Thiên Kim ph−ơng dùng trị sản hậu, d−ơng khí suy kém, tiểu nhiều, tiểu không tự chủ. Bài thứ 2 có xuất xứ từ Bản thảo diễn nghĩa có tác dụng an thần, định tâm chí, trị chứng hay quên, tiểu nhiều. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị ghẻ độc. Bài thứ 4 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị phụ nữ tiểu nhiều. Bài thứ 5 xuất xứ từ Nghiệm ph−ơng trị sản hậu tiểu nhiều. Bài thứ 6 xuất xứ từ Nữ khoa chỉ yếu dùng trị tiểu nhiều, tiểu són. 169 Copyright@Ministry Of Health - VN
- Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ Tân Biên Trung y kinh nghiệm ph−ơng. Tác dụng điều trị: ôn Thận cố sáp. Chủ trị: chứng tiểu lắt nhắt, tiểu són, tiểu không tự chủ ở những bệnh nhân lão suy, Tỳ, Thận d−ơng h−. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Tang phiêu diêu Ngọt, mặn, bình. ích Thận cố tinh. Trị di tinh, đái són đái nhiều lần Quy bản Ngọt, mặn, hàn. Bổ Tâm, Thận. T− âm Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận. ích tinh tủy. Mạnh gân cốt Đảng sâm Ngọt, bình. Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát Đ−ơng quy Ngọt, cay, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng. Long cốt Ngọt, sáp, bình. Trấn kinh, an thần, sáp tinh. Phục thần Ngọt, nhạt, bình. Bổ Tỳ định Tâm Viễn chí Ôn, đắng. An thần ích trí, tán uất. Hóa đờm tiêu ung thũng Phúc bồn tử Không rõ * Phân tích bài thuốc Củng đê hoàn. − Bài thuốc có xuất xứ “Tr−ơng Trọng Cảnh”. Tác dụng điều trị: ôn bổ Thận d−ơng, cố tr−ờng sáp tinh. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn -bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phá cố chỉ Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa, nạp Thận khí Phụ tử chế Ngọt, cay, đại nhiệt, có độc. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt Ngũ vị Chua, mặn, ôn, không độc. Liễm Phế cố Thận, cố tinh, chỉ mồ hôi, c−ờng âm ích khí. Bổ ngũ tạng thêm tính trừ nhiệt Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận, d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Cửu tử (Hẹ) Cay, ngọt. Bổ can Thận, làm ấm l−ng gối, chữa tiểu tiện nhiều lần, đái són ích trí nhân Cay, ôn, ấm Thận, Vị. Cầm tiêu lỏng Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ôn. Kiện Vị hòa trung, táo thấp hóa đờm, lợi tiểu Phục thần Ngọt, nhạt, bình. Bổ Tỳ định Tâm 170 Copyright@Ministry Of Health - VN
- − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn h−. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Mộ huyệt của Bàng quang. Giao hội Lợi bàng quang (R/L tiểu tiện. Trung cực của Túc tam âm và Nhâm mạch Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung ⇒Di tinh Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng Thái xung đầu choáng mắt hoa Tĩnh Mộc huyệt/Thận Ôn-Bổ⇒Khai khiếu định thần, Dũng tuyền giải quyết nghịch Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Bồi Thận cố bản, Bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp Điều khí ích nguyên. Bồi Thận ích đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc bổ h− (Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải sinh khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu) Thận d−ơng Kinh nghiệm ng−ời x−a có dùng phối hợp Thận du, Trung cực, Tam âm giao trị tiểu nhiều lần (Châm cứu Đại Thành). BàNG QUANG H− HàN - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng khí hóa Bàng quang của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): đái són, đái dầm, đái lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu không mạnh mà ri rỉ, không giữ đ−ợc n−ớc tiểu, sợ lạnh. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Bàng quang h− hàn: Tang phiêu tiêu tán, Củng đê hoàn 171 Copyright@Ministry Of Health - VN
- NHữNG BệNH CHứNG CủA Hệ THốNG THậN – BàNG QUANG BAO GồM: - Bệnh của chính Thận: + Thận âm h− + Thận d−ơng h− + Thận d−ơng h− thủy tràn - Bệnh của Thận trong mối quan hệ ngũ hành: + Tâm Thận d−ơng h− + Thận Tỳ d−ơng h− + Can Thận âm h− + Bàng quang h− hàn CâU HỏI ôN TậP CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG 1. Nguyên nhân của HC Thận âm h− A. Thiếu âm hóa nhiệt B. Thiếu âm hóa hàn C. Ăn uống không đúng D. Phòng dục quá độ E. Lo buồn kéo dài 2. Những triệu chứng của HC Thận âm h− A. Ng−ời gầy, đau mỏi thắt l−ng và gối, nóng trong ng−ời, đạo hãn, mộng tinh B. Ng−ời nhợt nhạt, đau mỏi l−ng gáy, sốt cơn về chiều, đạo hãn C. Tai ù, mắt hoa, họng khô, l−ỡi đỏ, phiền khát, bứt rứt không yên D. Rối loạn kinh nguyệt, rong kinh kéo dài, lãnh cảm, bất lực E. Ng−ời nóng, đau l−ng, di tinh, liệt d−ơng, lãnh cảm 3. HC Thận khí bất túc KHôNG do nguyên nhân nào sau đây gây nên A. Bệnh nội th−ơng lâu ngày 172 Copyright@Ministry Of Health - VN
- B. ăn uống thất th−ờng C. Tình chí bất th−ờng D. Phòng dục quá độ E. Lao tổn 4. Phép trị phù hợp cho HC Thận khí bất túc A. Ôn trung B. Ôn khai C. Ôn bổ D. Hồi d−ơng cứu nghịch E. Ôn kinh 5. Nguyên nhân của HC Thận d−ơng h− thủy phiếm A. Tiên thiên bất túc và mắc bệnh lâu ngày B. Hậu thiên bất túc và mắc bệnh lâu ngày C. Lo buồn quá độ và mắc bệnh lâu ngày D. Khủng hoảng tinh thần và mắc bệnh lâu ngày E. Phòng dục quá độ và mắc bệnh lâu ngày 6. Những triệu chứng của HC Thận d−ơng h− thủy phiếm A. Mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém, đau mỏi thắt l−ng B. Sợ lạnh, mệt mỏi, tiêu chảy, phù tay chân C. L−ỡi bệu, rêu trắng mỏng, mạch trầm vô lực, phân lỏng D. Mệt mỏi, sợ lạnh, mỏi thắt l−ng, ù tai, tiêu chảy, phù tay chân E. Mệt mỏi, sợ lạnh, đau thắt l−ng, mỏi gối 7. Đặc điểm của HC Tâm, Thận d−ơng h− A. Mệt mỏi B. Tay chân lạnh giá C. Ho hen D. Đau nhức khắp ng−ời E. Bứt rứt vật vã 8. Phép trị phù hợp cho HC Tâm Thận d−ơng h− A. Ôn trung tán hàn B. Ôn bổ mệnh môn 173 Copyright@Ministry Of Health - VN
- C. Ôn bổ Tâm, Thận D. Ôn d−ơng thông mạch E. An thần định chí 9. Triệu chứng của hội chứng Bàng quang h− hàn A. Bụng d−ới đầy tr−ớng, tiểu són, tiểu lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu ri rỉ B. Bụng duới tr−ớng đầy đau, tiểu tiện tự lợi C. Tiểu són, tiểu dầm, tiểu lắt nhắt D. Tiểu són, tiểu đục, tiểu lắt nhắt E. Các câu trên đều đúng 10. Pháp trị phù hợp với hội chứng Bàng quang h− hàn A. Ôn Thận cố sáp B. Ôn bổ Bàng quang C. Ôn Bàng quang bất cố D. Ôn hàn hóa thấp E. Ôn bổ Thận d−ơng CâU HỏI NHâN QUả 1. a- Trong HC Thận âm h−, có triệu chứng di tinh, bởi vì b- Thận tàng tinh, nay Thận âm h− nên chức năng bế tàng bị mất A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 2. a- Trong HC Thận khí bất túc, có triệu chứng luôn mệt mỏi bởi vì b- Thận chủ kỹ xảo, Thận khí bất túc nên sinh triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 174 Copyright@Ministry Of Health - VN
- 3. Trong bài thuốc Hữu qui ẩm chữa chứng Thận khí bất túc gồm Phụ tử chế, Quế, Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Kỷ tử, Đỗ trọng, Cam thảo bắc a- Vị Đỗ trọng làm tá, bởi vì b- Đỗ trọng có tác dụng bổ Can Thận, mạnh gân cốt A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 4. a- Trong HC Tâm Thận d−ơng h−, có triệu chứng tiêu lỏng, bởi vì b- Thận chủ tiền hậu nhị âm, Thận h− nên sinh ra triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 5. a- Trong HC Thận Tỳ d−ơng h−, có các triệu chứng liệt d−ơng, lãnh cảm, ngũ canh tả bởi vì b- Tỳ d−ơng h− nên không cung cấp tinh hậu thiên cho Thận khiến Thận d−ơng h− yếu mà sinh ra triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 6. Trong bài thuốc Tứ thần hoàn gồm Phá cố chỉ, Ngũ vị tử, Ngô thù du, Nhục đậu khấu, Can kh−ơng, Đại táo, chữa chứng Thận, Tỳ d−ơng h− a- Ngũ vị tử làm thần, bởi vì b- Ngũ vị tử có tác dụng cố tinh liễm hãn, t− Thận âm để bổ Thận d−ơng A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai 175 Copyright@Ministry Of Health - VN
- D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 7.a- Trong HC Bàng quang h− hàn, có dấu hiệu tiểu gắt, bởi vì b- Thận d−ơng h− không khí hóa đ−ợc Bàng quang nên chức năng chứa đựng và bài xuất n−ớc tiểu bị trở ngại A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 8. Trong nhóm huyệt ôn bổ Thận d−ơng gồm Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Trung cực, Can du, Thái xung, Dũng tuyền, Quan nguyên, Khí hải a- Châm huyệt Thái xung là để thanh Can hỏa chữa chứng đầu choáng mắt hoa, bởi vì b- Thái xung là du thổ huyệt của Can, châm tả theo nguyên tắc mẹ thực tả con A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 9. Trong ph−ơng huyệt điều trị chứng Thận Tỳ d−ơng h− gồm Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Quan nguyên, Khí hải, Thái bạch, L−ơng môn, Túc tam lý, Trung quản a- Châm huyệt Ch−ơng môn, bởi vì b- Ch−ơng môn là mộ huyệt của Tỳ kinh A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 176 Copyright@Ministry Of Health - VN



