Giáo trình Autocad nâng cao và lập trình trong Autocad - Đại học Kiến trúc hà Nội

pdf 99 trang ngocly 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Autocad nâng cao và lập trình trong Autocad - Đại học Kiến trúc hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_nang_cao_va_lap_trinh_trong_autocad_dai_h.pdf

Nội dung text: Giáo trình Autocad nâng cao và lập trình trong Autocad - Đại học Kiến trúc hà Nội

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GIÁO TRÌNH AUTOCAD NÂNG CAO VÀ LẬP TRÌNH TRONG AUTOCAD Giáo trình Autocad nâng cao 1 Lưu hành nội bộ
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ I. Quy định về bản vẽ. 1. Các thông tin có được từ bản vẽ 2. Các không gian trong CAD 3. ‎Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ 4. Một số quy định chung 4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ 4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ II. Thiết lập môi trường vẽ. 1. Text style. 2. Layer. 3. Dimesion Style. 4. Hatch. 5. Lệnh LineType. 6. Block và Thuộc tính của Block. 6.1. Block 6.2. Thuộc tính của Block 6.3. Quản l các block. 7. Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate. 8. Các tùy chọn trong menu Option III. Giới thiệu Express Tools. Chương 2 : LAYOUT V IN ẤN I. Làm việc với Layout 1. Paper Space 2. Các thao tác tr n Viewport của Paper Space 2.1. T o các Viewport 2.2. C t xén đường bao Viewport 2.3. Tỷ lệ trong từng Viewport 2.4. Layer trong từng Viewport 2.5. n hiện viewport 2.6. n hiện đường bao viewport 2.7. Scale LineType 2.8. Các hiệu chỉnh khác đối với Viewport 3. Các ch khi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ II. Điều hi n in ấn. 1. Khai báo thiết bị in. 2. In ra file *.PLT Chương 3 : L M VIỆC VỚI DỮ LIỆU I. Tham hảo ngoài 1. Giới thiệu về tham khảo ngoài. Giáo trình Autocad nâng cao 2 Lưu hành nội bộ
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 2. Ch n một xref vào bản vẽ 3. Mở một xref từ bản vẽ chính 4. Hiệu chỉnh xref từ bản vẽ chính. 4.1. Lệnh Refedit (Reference Edit). 4.2. Th m, b bớt các đối tượng kh i working set (Lệnh refset). 4.3. Lệnh refclose 4.4. Một số biến hệ thống li n quan đến xref. 5. Điều khiển sự hiển thị của một xref. 5.1. Xref và các thành ph n hiển ph thuộc. 5.2. Xref và lớp. 5.3. Lệnh Xbin. 5.4. Tham chiểu v ng. 5.5. Xén các xref. 5.6. T ng tốc độ hiển thị của các xref lớn. 6. Quản l xref 6.1. Đường d n của các xref. 6.2. Xref notification 6.3. AutoCAD DesignCenter. 6.4. File bi n bản (log) của xref. II. Làm việc với dữ liệu ngoài (Wor ing with External Database) 1. Sơ lược về dữ liệu ngoài trong AutoCAD. 2. Các chuẩn bị cho việc kết nối cơ sở dữ liệu. 3. Định cấu hình dữ liệu cho ODBC. 4. Định cấu hình dữ liệu trong AutoCAD. 5. Chình sửa dữ liệu trong AutoCAD 6. T o các m u kết nối. 7. T o, hiệu chỉnh và xóa các kết nối. 8. Quan sát các kết nối. 9. T o m u nhãn. 10. T o nhãn. 11. Sử d ng query để truy tìm dữ liệu 11.1. Sử d ng Quick Query 11.2. Sử d ng Range Query 11.3. Sử d ng Range Query 11.4. Sử d ng Link Select III. Làm việc với Raster Image 1. Tổng quan 2. Ch n ảnh (inserting images 3. Quản l‎ hình ảnh (Managing images) 4. C t xén ảnh (Clipping images) 5. Điều khiển sự hiển thị (Controlling image display) 5.1. Điều khiển hiển thị 5.2. Chất lượng ảnh (Image quality) 5.3. Image transparency 5.4. Bật t t đường bao của ảnh (Image frame) IV. Pasting, Linking, and Embedding Objects 1. Embedding objects into AutoCAD 2. Linking data 3. Pasting data into AutoCAD Giáo trình Autocad nâng cao 3 Lưu hành nội bộ
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chương 4 : TÙY BIẾN TRONG AUTOCAD I. Các đối tượng shape. (1 tiết) 1. Khái niệm về Shape. 2. Cách mô tả shape trong file .SHP. 2.1. Vector Length and Direction Code (mã vector). 2.2. Special Codes (mã đặc biệt) II. Tạo font chữ 1. T o font chữ SHX. 2. T o big font. 3. T o big font từ file mở rộng. III. Tạo các dạng đường (file linetype) 1. Khái niệm và phân lo i d ng đường. 2. T o các d ng đường đơn giản. 2.1. Dùng creat trong lệnh -linetype. 2.2. T o linetype bằng cách so n thảo trực tiếp trong .LIN IV. Dạng đường phức chứa đối tượng shape 1. D ng đường phức có chứa đối tượng chữ. V. Tạo các mẫu mặt cắt. 1. File m u mặt c t. 2. T o m u mặt c t đơn giản. 3. T o các m u mặt c t phức t p. VI. Menu. 1. Menu và file menu. 1.1. Các lo i menu 1.2. Các lo i file menu 1.3. Tải, gỡ b một menu 2. Tùy biến một menu 2.1. Cấu tr c một file menu 2.2. Menu Macro 2.3. Pull-down Menu 2.3.1. Section của Pull-down menu 2.3.2. Ti u đề của pull-down menu 2.3.3. Tham chiếu đến pulldown menu 2.3.4. Ch n và lo i b Pull-down menu trên menubar 2.4. Shortcut menu. 2.5. Buttons menu và auxiliary menu. 2.5.1. Section của Buttons menu và auxiliary menu 2.5.2. T o các AUX menu. 2.5.3. Menu swaping. 2.6. Image Tile menus 2.6.1. Section của Image menu 2.6.2. Mô tả m c chọn của menu hình ảnh 2.6.3. Gọi hiển thị các menu hình ảnh 2.6.4. Slide và thư viện slide. 2.7. Menu màn hình. 2.7.1. Section của menu hình ảnh. 2.8. Chuỗi ch thích ở thanh tr ng thái. Giáo trình Autocad nâng cao 4 Lưu hành nội bộ
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 2.8.1. Section của đo n mô tả chuỗi ch thích. 2.8.2. Mô tả chuỗi ch thích. 2.9. T o các phím t t. 2.9.1. Section của đo n mô tả các phím t t 2.9.2. T o phím t t VII. Toolbar 1. cách t o toolbars bằng cách dùng lệnh Toolbar 1.1. T o Toolbar 1.2. T o n t lệnh mới 1.3. Sửa n t lệnh 1.4. T o một Flyout 2. Cách t o toolbars bằng cách so n thảo trong file *.mnu 2.1. D ng mô tả tổng quát thanh công c 2.2. D ng mô tả lo i n t lệnh Button 2.3. D ng mô tả lo i n t lệnh Flyout. 2.4. Dong mô tả n t lệnh Control. Giáo trình Autocad nâng cao 5 Lưu hành nội bộ
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA PHẦN AUTOCAD NÂNG CAO. Sinh vi n đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đồ án môn học. Nhưng ph n lớn SV mới chỉ làm quen với AutoCAD và biết được một số lệnh cơ bản. Ph n AutoCAD nâng cao sẽ t o cho sinh vi n biết cách bố c c, trình bày bản vẽ một cách chuy n nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình. Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ I. Quy định về bản vẽ. 1. Các thông tin có được từ bản vẽ Hình d ng Vật liệu (b tông, gỗ đá, ) Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước tr n bản vẽ) Tỷ lệ Đường nét (thấy khuất) 2. Các không gian trong CAD CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space. Model Space Là không gian giấy vẽ Các thao tác vẽ thường được thực hiện trên mô hình này. Paper Space Cũng là một không gian vẽ. Trong paper space (PS), b n có thể ch n title block, t o các layout viewport, dimension và th m các notes trước khi in bản vẽ. Trong PS b n có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhau thông qua các cửa sổ (viewport). (đặc biệt quan trọng trong vẽ phối cảnh kiến trúc) 3. ‎Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ Gi p người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn. Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành ti u chuẩn vẽ, m u hóa trong nhiều khâu Bản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, m ch l c. Thành quả lao động được tái sử d ng l i một cách chuy n nghiệp hơn 4. Một số quy định chung 4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ Có 2 cách vẽ : Vẽ tự do : ko định giới h n bản vẽ Vẽ theo khung : Bản vẽ được giới h n theo khổ giấy (lệnh Limits) Các lo i khung : khung A1,A2,A3,A4 Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước tr n bản vẽ khi in ra và kích thước thực. Có các cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau : Vẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n Model Space) Vẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguy n khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n layout) Vẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ (ít dùng) Giáo trình Autocad nâng cao 6 Lưu hành nội bộ
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Lệnh MVSetup. 4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ Quy định về đường nét khi in : Nét liền mảnh (Đường bao d m, đường bao cột, các nét thông thường) : Nét liền đậm (Các nét thép, nét c t qua, ) : Nét hach Nét của chữ (chỉ dùng khi font sử d ng SHX) : Nét của đường ghi ch và kích thước : Quy định về chiều cao của chữ : Bản vẽ thông thường gồm có hai cỡ chữ, tùy theo tỷ lệ mà ta đặt chiều cao chữ khác nhau. Tuy nhi n khi in ra phải đảm bảo chiều co chữ ghi ch , chiều cao chữ của dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của ti u đề là 5mm. (n u ví d về chiều cao chữ và tỷ lệ bản vẽ) Quy định về khoảng cách các Dim. Khoảng cách từ chân dim đến dim là 10mm Khoảng cách giữa các Dim song song nhau là 8mm II. Thiết lập môi trường vẽ. 1. Text style. Command : STyle Style name : Tên style New, rename, delete : T o mới, thay đổi t n và xóa một kiểu chữ (Text style) Font Font name : Tên phông font style : Chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big font Height : Chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều cao này trong toàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ lấy chiều cao nhập vào khi chèn text Effects Upside down : Lộn ngược chữ theo trục nằm ngang Backwards : Quay ngược chữ theo trục thẳng đứng Vertical : Chữ theo phương thẳng đứng Giáo trình Autocad nâng cao 7 Lưu hành nội bộ
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Width factor : Phóng chữ theo chiều ngang. Oblique Angle : Góc nghiêng của chữ. Preview : xem trước các định d ng đã chọn. 2. Layer. Command : Layer  Bảng Layer Properties Manager hiện l n : , Filter : T o một filter (ấn vào n t new filter) Filter name : T n của nhóm lọc. Filter definition Status : 2 chế độ : Đang sử dụng (current in use) và Tất cả layer (all layer) Name : Lọc theo tên, sử dụng dấu * để thay thê cho một nhóm ký tự, dấu ? để thay thế cho một ký tự. Giáo trình Autocad nâng cao 8 Lưu hành nội bộ
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI On, freeze, lock, color, lineweight, Plot Style, Plot : Lọc theo các thuộc tính của layer. Filter preview : Xem trước các đối layer đã lọc. Nếu d ng lệnh nhiều hơn một d ng được coi là điều kiện hoặc. Group Layer : T o từng nhóm lọc. Layer trong nhóm mới t o không bao gồm các layer trong bản vẽ. Ta có thể nhập các layer trong bản. Trong mỗi nhóm này ta có thể t o từng bộ lọc layer khác nhau. Khi ta ch n một block hay ch n một xref vào thì AutoCAD sẽ tự động ch n th m group layer. Layer States Manager Ta có thể xuất các định d ng layer ra file chứa layer *.LAS Giáo trình Autocad nâng cao 9 Lưu hành nội bộ
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Khi các thuộc tính của layer đã bị thay đổi, ta có thể khôi ph c l i nó bằng cách import l i các thuộc tính đã được lưu l i trong file *.LAS. Ch các layer đã bị xóa đi thì sẽ không khôi ph c l i được. Các thuộc tính được khôi ph c l i được quy định trong Layer setting to restore. (Frezen : quá khứ của freeze – đóng b ng, Thaw : sự tan b ng ) Turn off layers not found in layer state : T t tất cả các layer không tìm thấy trong file *.LAS khi khôi ph c l i thuộc tính. 3. Dimesion Style. Command : DIMSTYLE  Set current : Chuyển dimstyle được chọn sang chế độ đo hiện hành. New : T o mới Dimstyle. Modify : Chỉnh sửa Dimstyle. Override : Dùng khi muốn gán chồng t m thời các biến kích thước trong kiểu kích thước được chọn. Compare : So sánh các thông số trong 2 lo i Dimstyle khác nhau trong bản vẽ. Hộp tho i tao new : Hộp thoại Use for : Lo i kích Được áp d ng trong khi đo All dimension : Tất cả các loại kích thước. Linear : Kích thước thẳng. Giáo trình Autocad nâng cao 10 Lưu hành nội bộ
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Angular : Đo góc Radius : Đo bán kính Diameter : Đo đường kính. Ordinate : Tọa độ điểm Leader and tolerance : Chú thích với đường dẫn và dung sai. Frame Dimension Line : (đường kích thước) Extend beyond ticks : Khoảng cách đường kích thước nhô ra khỏi đường gióng khi ta chọn arrowheads là gách chéo. Baseline spacing : Khoảng cách giữa đường kích thước trong chuỗi kích thước song song. Suppress : Bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai, và cả thứ nhất lẫn thứ hai. Mô tả trong hình vẽ dưới đây : Frame Dimension Line: Extend beyond dim lines : khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thước. Offset from origin : Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường gióng. Suppress :Bỏ qua đường gióng thứ nhất, thứ hai, cả hai đường gióng. Mô tả trong hình vẽ dưới đây. Arrowheads : (Mũi tên) 1st : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ nhất. 2nd : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ hai. Leader : Dạng mũi tên cho đầu đường chú thích. Arrow size : Độ lớn đầu mũi tên. Chọn User arrow, khi đó hộp thoại hiện ra, ta nhập tên block dùng làm mũi tên vào hộp thoại. Center Marks for Circles : (Dấu tâm và đường tâm) Type : D ng dấu tâm (mark), đường tâm (line) hay không hiện gì (none). Size : kích thước dấu tâm. Giáo trình Autocad nâng cao 11 Lưu hành nội bộ
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Text Appearance: Text style : Chọn tên kiểu chữ hiện lên trong kích thước. Ta có thể làm hiện bảng text style trong ô [ ] bên cạnh text style. Text color : Màu chữ Fill color : màu nền của chữ. Text height : Chiều cao của chữ. Fraction height scale : Gán tỷ lệ giữa chiều cao chứ số dung sai và chữ số kích thước. Draw frame around text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Text Placement : Vertical : Điêu chỉnh vị trí chữ theo phương thẳng đứng. Center : Chữ số nằm giữa đường kích thước. Above : Chữ số nằm tr n đường kích thước. Outside : vị trí nằm ngoài đường kích thước và xa điểm gốc đo nhất. JIS (Japanese industrial Standards) : vị trí chữ của đường kích thước theo ti u chuẩn Nhật. Horizontal : Vị trí của chữ so với phương nằm ngang. Centered : nằm giữa hai đường gióng. 1 st Extension Line : Chữ số nằm về phía đường gióng thứ nhất. Khoảng cách từ chữ đến đường gióng bằng tổng chiều dài mũi t n và biến Offset from dim line Offset from dim line : khoảng cách từ chữ đến đường kích thước. TC khoảng 1-2 mm.Nếu chữ nằm giữa đường kích thước thì đây là khoảng cách giữa chữ và 2 nhánh của đường kích thước.Nếu biến này âm thì AutoCAD sẽ tự động chuyển số này thành dương. Text Alignment : Điều chỉnh hướng của chữ. Horizontal : chữ luôn luôn nằm ngang. Aligned with dimension line : chữ được gióng song song với đường kích thước. ISO Standard : chữ sẽ song song với đường kích thước khi nó nằm trong hai đường gióng, và sẽ nằm ngang trong trường hợp nằm ngược lại. Giáo trình Autocad nâng cao 12 Lưu hành nội bộ
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Fit Options : thẻ này sẽ kiểm tra xem, nếu đủ chỗ trống thì sẽ đặt text và đường kích thước theo đ ng vị trí đã quy định ở m c trước. C n nếu không đủ chỗ trống để ghi text thì text và đường kích thước sẽ được ghi theo các quy định sau : Either the text or the arrows whichever fits best : Khi đủ chỗ trống thì text và mũi t n thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho text thì mũi t n sẽ được vẽ ra ngoài. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi t n thì text sẽ được vẽ ra ngoài. Arrows : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi t n thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi t n thì mũi t n sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng c n chữ thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho mũi t n thì cả text và mũi t n sẽ được vẽ ra ngoài. Text : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi t n thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho Text thì Text sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng c n mũi t n thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho Text thì cả text và mũi t n sẽ được vẽ ra ngoài. Both text and arrouws : Khi không đủ choc ho chữ số hoặc mũi tên thì cả hai sẽ được vẽ ra ngoài. Always keep text between ext lines : chữ số và kích thước luôn luôn nằm giữa hai đường gióng. Suppress arrows if they don’t fit inside the extension lines : sẽ không xuất hiện mũi tên nếu giữa hai đường gióng không đủ chỗ trống để vẽ. Text Placement : quy định vị trí của chữ số kích thước khi di chuyển ch ng ra kh i vị trí mặc định Beside the dimension line : Sắp xếp bên cạnh đường gióng. Over the dimension line, with a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước kèm theo một đường d n. Giáo trình Autocad nâng cao 13 Lưu hành nội bộ
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Over the dimension line, without a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước mà kèm theo bất kỳ một đường dẫn nào. Scale for Dimension Features : Use overall scale of : Phóng toàn bộ các biến kích thước theo tỷ lệ này. Riêng giá trị chữ số đo được không bị thay đổi. Scale dimensions to layout (paper space) : Dùng trong paper space. Nghiên cứu sau. Fine Tuning : gán một số lựa chọn bổ xung. Place text manually when dimensioning : Đặt vị trí text bằng cách tự chọn vị trí sau mỗi lần đo. Always draw dim line between ext lines : Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm giữa hai đường gióng. Linear Dimensions : gán d ng và đơn vị cho kích thước dài Unit format : Gán dạng đơn vị cho tất cả các loại kích thước, ngoại trừ kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Decimal. Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được. Fraction format : Gán dạng cho phân số, các lựa chọn bao gồm : Digonal, Horizontal và not stacked. Dicimal separator : Quy định về dấu ngăn cách giữa phần thập phân và phần nguyên. Round off : Quy định về cách làm tròn. VD nhập vào 0.15 thì tất cả các số đo sẽ làm tròn đến 0.15 Prefix/ Suffix : Tiền tố và hậu tố của text đo được. Measurement Scale : Scale factor : chiều dài đo được sẽ được nhân với biến này để ra chiều dài hiển thị trong dim. Apply to layout dimensions only : Dùng trong paper space, chưa nhgiên cứu ở đây Zero suppression : Giáo trình Autocad nâng cao 14 Lưu hành nội bộ
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Angular Dimensions : Unit format : Gán dạng đơn vị cho kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Degreesl. Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được. Zero suppression : Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Alternate units : gán các đơn vị li n kết. Gán d ng và độ chính xác đơn vị chiều dài, góc, kích thước và tỷ lệ của đơn vị đo li n kết (giữa inch và minimeter) Display alternate units : Hiển thị kích thước li n kết( là d ng kích thước đính k m với kích thước li n kết chính, ví d như kích thước li n kết chính là minimeter, c n kích thước li n kết là inch. Kích thước li n kết ph là kích thước đi k m để giải thích cho kích thước chính) Alternate units Unit format : Gán đơn vị liên kết. Precision :Gán số các số thập phân có nghĩa dựa trên dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn. Multiplier for alt units : Chình sử tỷ lệ giữa đơn vị kích thước chính và đơn vị kích thước liên kết. Round distance to : Quy định quy tắc làm tròn số cho kích thước liên kết Prefix : Tiền tố cho kích thước liên kết. Suffix : Hậu tố cho kích thước liên kết. Zero suppression : Leading :Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 Trailing :Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 Placement : Định vị vị trí đặt kích thước li n kết Giáo trình Autocad nâng cao 15 Lưu hành nội bộ
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI After primary value : đặt vị trí kích thước liên kết sau vị trí kích thước liên kết chính. Below primary value : đặt kích thước liên kết dưới vị trí kích thước liên kết chính. Tolerance : điều khiển sự hiển thị và hình d ng của các chữ số dung sai. Tolerance Fomat Methode : Gán phương pháp tính dung sai kích thước. None : không thêm vào sau kích thước sai lệch giớ hạn giá trị dung sai. Symmetrical : Dấu ± xuất hiện trước các giá trị dung sai. Khi đó sai lệch giới h n tr n và sai l ch giới h n dưới sẽ có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Ta chỉ c n nhập giá trị vào ô upper value. Deviation : Sai lệch giới hạn âm và dương khác nhau, khi đó ta điền sai lệch giới hạn âm vào ô Lower value và sai lệch giới hạn dương vào ô Upper value. Limits : Tạo nên các kích thước giới hạn. Kích thước giới hạn trên bằng kích thước danh nghĩa cộng vơi giá trị sai lệch giới hạn trên (Upper value), kích thước giới hạn dưới bằng kích thước danh nghĩa trừ đi giới hạn dưới (Lower value) . Basic : Tạo một khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Khoảng cách từ chữ số kích thứơc đến khung chữ nhật bằng khoảng cách từ chữ số kích thước đến đường kích thước khi không chọn m c này. Precision : Hiển thị và gán số các số thập phân có nghĩa. Upper value : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn trên. Giáo trình Autocad nâng cao 16 Lưu hành nội bộ
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Lower value : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn dưới. Scaling for height : Tỉ số giữa chiều cao chữ số kích thước và chữ số dung sai kích thước. Vertical position : Quy định điểm canh lề của các giá trị dung sai d ng symmetrical. Bao gồm 3 kiểu (Bottom, middle, top). Alternate Unit Tolerance: quy định cách thức gán độ chính xác cho kích thước li n kết. Precision : Hiển thị và gán độ chính xác cho dung sai kích thước liên kết. Zero suppression : Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25 Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5 4. Hatch. Command : BHATCH  Th Hatch Type : Có 3 m u mặt c t : Predefinied : Cho phép ta chọn mẫu mặt cắt trong file ACAD.PAT. Có 3 loại mặt cắt là ANSI (American National Standards Institute), ISO (International Standards Organisation) và Other Predefined Custom : Chọn mẫu mặt cắt được tạo từ các file .PAT User Defined : Dùng để chọn mẫu các đoạn thẳng song song. Khi đó ta nhập vào khoảng cách giữa các đường (spacing) và góc nghiêng (angle) của hatch. Giáo trình Autocad nâng cao 17 Lưu hành nội bộ
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Swatch (m u mặt c t) : Hiển hị m u mặt c t đã chọn. Nếu chọn m u mặt c t là Solid thì swatch hiển thị thuộc tính màu của hatch. Custom pattern : Chọn các m u lựa chọn chứa trong file .PAT Pattern : Chọn các m u có s n trong file ACAD.PAT Angle : Góc nghi ng của hatch Scale : Tỷ lệ phóng Iso pen with : Nếu chọn m u theo ISO thì cho phép chọn chiều rộng của b t khi xuất bản vẽ ra giấy Double : Chỉ có tác d ng khi ta chọn User – Defined Pattern. Double Hatch cho phép ta t o th m các đường mặt c t vuông góc. Hình thành lưới ô vuông li n tiếp nhau. Pick points, Select objects : Chọn một vùng khép kín. Remove Island : B đi một vùng nh trong vùng đã chọn Inherit Properties : Lấy m u mặt c t từ một hatch đã tô tr n bản vẽ Associative : Nếu chọn m c này thì hacth sẽ tự động bám dính lấy các đường bi n. C thể là khi ta di chuyển đường bi n hay một object b n trong hatch, Hatch sẽ tự động thay đổi bám lấy các object và boundary. Thẻ Advanced Island detection style : Chọn kiểu vẽ mặt c t như mô tả trong hình k m theo : Giáo trình Autocad nâng cao 18 Lưu hành nội bộ
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Object type (m u mặt c t) : Nếu chọn Retain boundaries thì đường bi n sau khi hatch sẽ trở thành d ng polyline hoặc Region Buondary set : Chọn khi xác định đường bi n bằng pick point. Current viewport : Chỉ giới h n trong của sổ nhìn hiện hành. Chọn new để chọn một giới h n cho lệnh pick point. Khi đó buondary set sẽ thành Existing set Island detection method : mô tả cách xác định các island. Food : Các island được xem là các đối tượng biên. Ray casting : Dò tìm đường biên theo điểm ta chỉ định theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. One color : Phối giữa màu được chọn và màu trắng. Tint : Màu nhẹ. Shade : Màu đậm. Two color : Phối giữa hai màu được chọn. Center : đúng tâm. Angle : góc quay của màu. 5. Lệnh LineType. Command : Linetype  Giáo trình Autocad nâng cao 19 Lưu hành nội bộ
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Hộp thoại LineType Manager. Global scale factor (lệnh ltscale) : quy định tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ đường thẳng ( Dùng khi đường thẳng không phải là nét liền) Current object scale (lệnh celtscale) Quy định tỉ lệ dạng đường cho đối tượng sắp vẽ. Ví dụ : Khi biến ltscale bằng 2, biến celtscale bằng 0.5 khi đó đối tượng sắp vẽ sẽ có tỉ lệ dạng đường là 1. Linetype filters : Lọc các đường hiển thị trên linetype manager. Nút invert filter là phủ định của hộp filter đó. 6. Block và Thuộc tính của Bloc . 6.1. Block Command : block. Giáo trình Autocad nâng cao 20 Lưu hành nội bộ
  21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Name : Tối đa 255 k tự. Object. Retain : Giữ lại các đối tượng đã chọn như là các đối tượng riêng biệt Convert to block : Chuyển tất cả các đối tượng thành group luôn. Delete : Xóa tất cả các đối tượng đã chọn sau khi tạo block. Preview icon : Cho phép xem trước block như một Icon. Drag – and – drop units : Chỉ định đơn vị của block trong trường hợp có sự thay đổi tỉ lệ khi kéo từ AutoCAD DesignCenter vào bản vẽ. Description : Hyperlink : 6.2. Thuộc tính của Bloc Định nghĩa thuộc tính Thuộc tính là thành ph n của một block có thể là d ng chữ đính k m theo khối (block). Nó định các tính chất của thuộc tính và các d ng nh c hiển thị khi ch n block với thuộc tính. Tạo thuộc tính cho hối. Lệnh Attdef (Define attributes) : Cho phép định nghĩa các thuộc tính của block. Thi thực hiện lệnh Attdef hộp tho i sau sẽ hiện l n : Giáo trình Autocad nâng cao 21 Lưu hành nội bộ
  22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Các lựa chọn của hộp tho i Attribute Definition như sau : Mode : Attribute modes : Phương thức thuộc tính. Gồm 4 lựa chọn xác định cự xuất hiện và giá trị thuộc tính : Invisible. Constant, Verify và present. Invisible : sau ki ch n block với thuộc tính thì thuộc tính sẽ không hiện l n tr n màn hình. Lựa chọn này sẽ gi p cho việc tái t o bản vẽ được nhanh hơn. Các có thể điều khiển l i sự hiển thị của các thuộc tính bằng việc thay đổi l i lựa chọn trong lệnh Attdisp. Constant : các giá trị thuộc tính sẽ không thay đổi. Khi đó ô so n thảo Prompt tr n vùng attribute sẽ được che đi. Verify : khi ch n block cùng các thuộc tính thì d ng nh c thẩm tra l i sự chính xác của các thuộc tính vừa nhập sẽ được hiện lên. Preset : AutoCAD không cho phép nhập giá trị thuộc tính khi sử d ng lệnh insert để ch n, tuy nhi n thuộc tính này có thể thay đổi bằng lệnh Attedit. Attribute : gán dữ liệu cho các thuộc tính (attribute data). B n có thể nhập tối đa 256k tự, Dấu g ch ché (\) sẽ thay cho k tự trống. Nếu b n muốn nhập k tự \ thì phải nhập hai k tự g ch chéo c nh nhau. Tag : Xác định t n của tag. Có thể chứa k tự bất kỳ ngo i trừ dấu cách và dấu chấm than. AutoCAD sẽ tự động thay thế chữ thường thành chữ hoa. Prompt : Định d ng nh c thuộc tính, sẽ được hiển thị khi b n muốn ch n block chứa thuộc tính. Nếu b n chọn constant thì vùng mode này sẽ không hiện l n. Value : Định nghĩa giá trị mặc định của thuộc tính. Insertion point : Định vị trí cho thuộc tính. Nhập giá trị tọa độ hoặc chọn pick point để định vị trí điểm trực tiếp ch n tr n bản vẽ. Text options : gán các định d ng k tự cho chữ (attribute text). Justification : định điểm canh lề cho d ng chữ thuộc tính (Như lệnh DText) Giáo trình Autocad nâng cao 22 Lưu hành nội bộ
  23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Text Style : định kiểu chữ cho d ng chữ thuộc tính. Height : định chiều cao của d ng chữ thuộc tính. Nhập giá trị vào ô này hoặc chọn height< để nhập chiều cao bằng cách nhập hai điểm tr n bản vẽ. Nếu b n đã nhập chiều cao của Text style trong lệnh Style thì ô height sẽ bị mờ đi. Rotation : Chỉ định góc nghi ng cho d ng chữ thuộc tính. Nhập góc quay vào ô rotaion. Nếu b n chọn Align hoặc fit tr n danh sách justufication thì lựa chọn này sẽ được che mờ đi. Align below previous attribute definition : s p xếp các attribute tag ngay b n dưới thuộc tính đã định nghỉa trước đó ( cho trường hợp block có nhiều thuộc tính). Nếu trước đó b n chưa t o bất kỳ một thuộc tính nào thì lựa chọn này sẽ mờ đi. Hiệu chỉnh các định nghĩa thuộc tính. Lệnh Ddedit (viết t t ED). Bảng Edit Attribute Definition hiển ra như sau : B n có thể chỉnh l i các thông số của thuộc tính rồi ấn n t OK. Ngoài ra ta có thể sử d ng lệnh change để thay đổi các định nghĩa thuộc tính hiện có. Gán thuộc tính cho bloc . Để gán thuộc tính cho block ta gán thuộc tính cho block khi định nghĩa block nghĩa là khi t o block ta chọn th m định nghĩa. Trình tự chọn các thuộc tính quy định trình tự hiển thị các d ng nh c khi b n ch n block với thuộc tính bằng lệnh insert. Ch n block với thuộc tính vào trong bản vẽ. Ch n block có thuộc tính bằng lệnh insert cũng như ch n block bình thường. Tuy nhi n nếu biến ATTDIA = 1 thì xuất hiện hộp tho i Enter Attributes, tr n hộp tho i này ta nhập các giá trị thuộc tính. Ph thuộc vào số lượng các thuộc tính mà ta gán cho block mà ta có số lượng các TextBox nhiều hay ít. Ngược l i nếu ATTDIA = 0 thì hộp tho i này sẽ không được hiện l n. ta nhập các thuộc tính của block dưới d ng lệnh. Giáo trình Autocad nâng cao 23 Lưu hành nội bộ
  24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ximang ViNaComex 14 Điều hi n sự hi n thị của các thuộc tính. Lệnh Attdisp điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính block t i bản vẽ hiện hành. Biến này là ON thì sẽ hiển thì các thuộc tính của block. Biến này là OFF thì các thuộc tính này sẽ không được hiển thị l n. Việc t t sự hiển thị các thuộc tính của block khi không c n hiết sẽ làm cho bản vẽ được tái tao nhanh hơn. Command: attdisp Enter attribute visibility setting [Normal/ON/OFF] : of Regenerating model. Cập nhật thay đổi. Lệnh Attsync cho phép cập nhật những gì đã thay đổi của block chỉ định với các thuộc tính hiện hành xác định cho block. Ví d khi thay đổi các thuộc tính, sau đó ta định nghĩa l i block. Dùng lệnh AttSync để update l i các thuộc tính của block. Command: attsync Enter an option [?/Name/Select] : ? Giáo trình Autocad nâng cao 24 Lưu hành nội bộ
  25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Attributed blocks: 123 Enter an option [?/Name/Select] : N Enter name of block to sync or [?]: 123 Chọn block c n cập nhật chọn select. Nhập ? để liệt k danh sách block đã có. Chỉ định t n của block c n cập nhật chọn Name. Hiệu chỉnh thuộc tính của bloc . Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Attedit Lệnh Attedit cho phép b n hiệu chỉnh các thuộc tính của block đã ch n vào trong bản vẽ. Khi đánh lệnh này hộp tho i Edit Attribute sẽ hiện l n. Tuy nhi n lệnh này chỉ cho phép hiệu chỉnh block với thuộc tính một cách ri ng lẻ. Lệnh -Attedit Edit attributes one at a time? [Yes/No] : N Sửa nhiều thuộc tính một l c Performing global editing of attribute values. Edit only attributes visible on screen? [Yes/No] : Enter block name specification : Chọn tất cả các block Enter attribute tag specification : Enter attribute value specification : chọn Ximang của block thứ Select Attributes: 1 found nhất. Select Attributes: 1 found chọn Thep của block thứ hai. Select Attributes: 1 found Chọn Ximang của block thứ ba Select Attributes: 3 attributes selected. Enter string to change: Ximang Thay nhưng chuỗi là Ximang Enter new string: Cat thành chuỗi Cat Giáo trình Autocad nâng cao 25 Lưu hành nội bộ
  26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Trước khi hiệu chỉnh Ximang Thep Ximang ViNaComex Viet Uc ViNaComex 21 25 12 Sau khi hiệu chỉnh Cat Thep Cat ViNaComex Viet Uc ViNaComex 21 25 12 Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Eattedit. Lệnh Eattedit (hoặc nháy kép chuột) hộp tho i Enhanced Attribute Editor được hiển thị : Command: Ettedit Select block reference: Nếu block b n chọn không chứa thuộc tính hoặc đối tượng chọn không phải là block thì xuất hiện d ng thông báo lỗi. B n phải chọn l i block khác. Giáo trình Autocad nâng cao 26 Lưu hành nội bộ
  27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Select Block : chọn block tr n bản vẽ. Apply : Cập nhật các thay đổi cuả thuộc tính. Attribute : Hiển thị Tag, Prompt và Value gán cho mỗi thuộc tính Value : Gán giá trị cho thuộc tính được chọn. Text Options : gán các thuộc tính cho text. Các lựa chọn như trong hộp tho i t o thuộc tính cho block. TextStyle :Kiểu text thuộc tính sẽ hiện lên màn hình. Justification : Chỉ định điểm canh lề cho text thuộc tính. Height : Chỉ định chiều cao dòng chữ thuộc tính. Rotation : Chỉ định góc quay thuộc tính dòng chữ thuộc tính. Backwards : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng theo phương thẳng đứng. Upside down : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng phương ngang. Oblique Angle : Chỉ định độ nghi ng d ng chữ thuộc tính. Giáo trình Autocad nâng cao 27 Lưu hành nội bộ
  28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Propertie : xác định lớp chứa thuộc tính chiều rộng nét in, d ng đường, màu, . Layer : Chỉ rõ lớp chứa thuộc tính LineType : chỉ định dạng đường. Color : chỉ định màu của text thuộc tính. Plot Style : Chỉ rõ kiểu in của thuộc tính. Nếu bản vẽ sử dụng kiểu in hiện hành là kiểu in theo màu thì bảng này sẽ được làm mờ đi. LineWeight : Chỉ rõ chiều rộng net của thuộc tính. Hiệu chỉnh các tính chất của thuộc tính. Sử d ng lệnh Battman để hiệu chỉnh các tính chất thuộc tính của định nghĩa block. Khi đánh lệnh Battman hộp tho i Block Attribute Manager hiện l n như sau : Chọn Edit thì hộp tho i Edit Attribute sẽ hiện l n như sau : Giáo trình Autocad nâng cao 28 Lưu hành nội bộ
  29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Th Attribute : như đã trình bày trong m c t o thuộc tính. Data : B n có thể sửa giá trị của Tag, Prompt, Default. Th Text Options : chọn các định d ng về chữ. Backwards : đối xứng theo phương thẳng đứng Upside down: đối xứng theo phương ngang. Các lựa chọn khác như trong phần tạo thuộc tính của khối. Giáo trình Autocad nâng cao 29 Lưu hành nội bộ
  30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Th Properties : bao gồm các lựa chọn về layer, color, linetype, Nếu chọn setting thì hộp tho i setting sẽ hiện l n như sau Trích thông tin thuộc tính. Sau khi t o và ch n block với thuộc tính vào bản vẽ, ta có thể trích thông tin của block ra file định d ng ACII (.TXT). Các thông này có thể được sử d ng bởi một số ph n mềm khác. Lệnh Attext (Attribute Extaction). Giáo trình Autocad nâng cao 30 Lưu hành nội bộ
  31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Format file : chọn các định d ng format file để AutoCAD duyệt qua như sẽ trình bày dưới đây. Select Object : chọn các block c n trích thông tin. Số lượng các block chọn thể hiện trong Number found. Output File : chọn file sẽ xuất thông tin ra. File thông tin thuộc tính (Format file). Thông tin thuộc tính chỉ được trích khi t n Tag phù hợp với t n trường được định nghĩa trong file m u. Lệnh Attext như đã trình bày tr n cho ta 3 định d ng của file m u (format file). Comma – delimited file (CDF) Space – delimited file (SDF) DXF Format Extract File (DXX) CDF là định d ng trong đó thuộc tính của mỗi block được chọn sẽ được là một record. Dấu (,) sẽ tách trường cảu mỗi record, dấu („) bao quanh trường k tự. SDF là định d ng t o ra file chứa đựng một record cho mỗi tham khảo block. Mỗi trường của một record có chiều dài cố định và không dung bất kỳ một dấu phân cách nào giữa các trường cũng như các chuỗi k tự. DXX là định d ng t o n n tập hợp con định d ng file trao đổi bản vẽ của AutoCAD trong đó DXX là một ph n nh của DXF. File DXX không đ i h i file định d ng vì nó theo định d ng của DXF file. Cấu trúc của file mẫu thông tin thuộc tính. File m u được trính chứa tất cả các thông tin li n quan đến attribute, name, location, của block. Sau khi định nghĩa file m u, AutoCAD sẽ sử d ng để t o ra các file thông tin của block. Ví d file m u dưới đây chứa tất cả các thông tin có thể trích ra từ block. Field Format Explanation BL: LEVEL NWWW000 Mức độ block lồng nhau BL: NAME CWWW000 Tên block BL: X NWWWPPP Hoành độ X điểm ch n BL: Y NWWWPPP Tung độ Y điểm ch n Giáo trình Autocad nâng cao 31 Lưu hành nội bộ
  32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI BL: Z NWWWPPP Cao độ Z điểm ch n BL: NUMBER NWWW000 Block counter BL: HANDLE CWWW000 Block handle BL: LAYER CWWW000 Tên layer khi chèn block BL: ORIENT NWWWPPP Góc quay của block BL: XSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c X BL: YSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c Y BL: ZSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c Z BL: XEXTRUDE NWWWPPP Thành ph n X của hướng dãn ra của block. BL: YEXTRUDE NWWWPPP Thành ph n Y dùng trong vẽ 3D BL: ZEXTRUDE NWWWPPP Thành Ph n Z BL: SPACE CWWWPPP Ch n một khoảng trống vào vị trí này. Ngoài các thông tin tr n ta c n có thể trích các thông tin thuộc tính đi k m của block (Attributes tag) như ví d sau : Attribute tag Format Hang CWWWPPP Soluong NWWW000 Giải thích định d ng mô tả (Fomat) : TWWWPPP T : k tự đ u ti n sẽ quy định giá trị của thuộc tính là chữ hay số (C :character, N : number). WWW : sẽ quy định độ dài của giá trị thuộc tính (bao gồm cả dấu phẩy và dấu chấm phân cách giữa ph n thập phân và ph n nguy n). PPP : Độ chính xác đối với số c n đối với tất cả các k tự ta dùng 000. Ví d N006002 : quy định giá trị là số (N), giá trị có thể l n tới 999.99 (vì 006 bao gồm cả dấu chấm và 002 cho phép lấy chính xác tới 2 chữ số thập phân). Ví dụ về file mẫu . Sử d ng trình so n thảo NotePad để t o ra file vl.txt có nội dung như sau : BL : NAME C004000 BL : X N008002 BL : Y N008002 BL : SPACE C002000 TENVL C012000 HANG C006000 KHOILUONG N008000 Khi đó file trích thông tin của ta có d ng như sau : Giáo trình Autocad nâng cao 32 Lưu hành nội bộ
  33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Xuất thông tin thuộc tính bloc b ng lệnh Eattext Đánh lệnh Eattext, hộp tho i Attribute Extraction wizard hiện l n : Drawings Select object : chọn một hoặc nhiều block. Current drawing : chọn tất cả các thuộc tính của tất cả các block có trong bản vẽ. Select drawing : chọn bản vẽ khác. Drawing files : đường d n của file chứa block c n trích thông tin. Giáo trình Autocad nâng cao 33 Lưu hành nội bộ
  34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Include xrefs : bao gồm các thông tin thuộc tính của các tham khảo ngoài. Include nested blocks : bao gồm các thông tin của các block lồng. Use template : sử d ng các dịnh d ng m u (file template). No template : không sử d ng các dịnh d ng m u (file template). Giáo trình Autocad nâng cao 34 Lưu hành nội bộ
  35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chọn các thông tin c n trích ra trong hộp attributes for block. Chọn các block sẽ trích thông tin trong hộp blocks. Chọn anternate view để chuyển đổi giữa các kiểu nhìn. Ghi l i các thiết lập vừa thao tác để l n sau dùng l i. File template có d ng *.BLK Giáo trình Autocad nâng cao 35 Lưu hành nội bộ
  36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ta có thể ghi l i các thông tin trích dưới d ng các file khác nhau. Ví d như Excel : 6.3. Quản l các bloc . S dụng Acad Design Center Ta có thể sử d ng của sổ acad Design center để quản l các block. Có thể lấy các block từ bản vẽ khác, có thể preview trước, rồi kéo thả vào bản vẽ của mình. S dụng chức n ng éo thả của Window Khi ta làm việc với Internet Explore ta có thể sử d ng chức n ng kéo thả các icon (các file của AutoCAD) để ch n vào bản vẽ. Các bản vẽ được ch n vào như là một đối tượng block. 7. Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate. 8. Các tùy chọn trong menu Option III. Giới thiệu Express Tools. Giáo trình Autocad nâng cao 36 Lưu hành nội bộ
  37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chương 2 : LAYOUT V IN ẤN I. Làm việc với Layout 1. Paper Space Khái niệm về vùng nhìn tĩnh và động Vùng nhìn tính (Tiled Viewport) AutoCad cho phép b n chia màn hình thành nhiều hình chữ nhật. B n có thể hiển thị các vùng nhìn khác nhau của bản vẽ tr n các hình chữ nhật đó. M c đích ph c v cho việc quan sát bản vẽ một cách dễ dàng hơn. Vùng nhìn tĩnh chỉ có trong Model Space (MS). Một số đặc tính của Tiled Viewport : Không quant trọng là b n có bao nhi u khung nhìn, ch ng luôn luôn được s p sếp c nh nhau và phủ kín toàn màn hình T i một thời điểm chỉ có một khung nhìn Active. Khung nhìn Active luôn có viền đậm Crosshair chỉ xuất hiện tr n Active viewport UCS (User Coordinate System) Icon luôn xuất hiện t i tất cả các khung nhìn Sự thay đổi của các đối tượng bản vẽ tr n một khung nhìn sẽ ngay lập tức sẽ được thể hiện tr n các khung nhìn c n l i. AutoCAD cho phép b n t o ra tối đa 96 khung nhìn B n có thể b t đ u lệnh từ một khung nhìn và kết th c lệnh ở một khung nhìn khác. Ngoài ra b n c n có thể ghi l i cấu hình của các khung nhìn, ph c v cho m c đích khôi ph c l i các khung nhìn nếu muốn. Vùng nhìn động (Floating Viewport) Vùng nhìn động chỉ có trong Paper Sapce (PS), b n chỉ sử d ng nó khi muốn thể hiện một vùng của bản vẽ tr n MS trong PS. Theo mặc đinh, chỉ có một Floating view (FV) trong một PS. Tuy nhi n b n có thể t o ra nhiều hơn một nếu b n muốn. FV có một số đặc tính sau Không giống như Tiled Viewport (TV), FV là một Object thật, b n có thể xoá, move và stretch nó. B n có thể hiển thị nó tr n layer ri ng biệt, và c n có thể bật t t chế độ hiển thị đường bao của nó. Ch ng không điền đ y màn hình như TV mà b n có thể tự do thiết kế kích thước và vị trí của ch ng. Trong PS, Crosshairs không bị gới h n trong một vùng nhìn động. B n có thể thiết lập sự hiển thị của UCS Icon trong từng FV B n có thể t o nhiều FV trong PS và ch ng sẽ được lưu l i cùng với bản vẽ. Tất cả những gì b n vẽ tr n MS đều có trong PS. Trái l i, những gì b n vẽ tr n PS chỉ tồn t i tr n PS, không tồn t i tr n bản vẽ khi b n trở về MS. Sau khi b n vẽ xong trong MS, b n chuyển sang PS để vẽ. Tr n không gian PS b n có thể vẽ th m or chỉnh sửa các Object tr n MS bằng cách Double click vào FV. Khi đó FV làm việc giống hệt như TV. Khái niệm : Tab Layout cho phép truy suất đến 1 vùng đưọc gọi là Paper space. Trong paper space (PS), b n có thể ch n title block, t o các layout viewport, dimension và th m các notes trước khi in bản vẽ. PS và MS là 2 không gian làm việc ri ng lẻ. Trong PS ta có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhau thông qua các cửa sổ (viewport). Mục đích : Người ta thường sử d ng PS trong trường hợp Có nhiều hình vẽ với tỷ lệ khác nhau tr n cùng một bản vẽ (Vẽ kỹ thuật XD). Muốn in hình vẽ với các góc nhìn khác nhau tr n cùng một bản vẽ (vẽ kiến tr c). Muốn in hình vẽ với các góc xoay khác nhau (in tuyến đường trong c u đường) Giáo trình Autocad nâng cao 37 Lưu hành nội bộ
  38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Các bước Đ u ti n ta vẽ các hình vẽ tr n MS Sau đó chuyển sang PS để ch n các Note, dimension và các leader. Các thao tác với PS Trong PS b n cũng có thể view, edit các PS Object như layout viewport và tile block. Mặc định của CAD, một bản vẽ có 2 layout tab, có t n là Layout1 và layout2. Tuy nhi n nó sẽ có t n khác nếu b n sử d ng các template khác. B n có thể t o một layout bằng các cách sau : Add new layout without setting sau đó sẽ thiết lập các thông số cho nó sau. Sử d ng chức n ng Creat layout wizard và thiết lập ngay các thông số cho nó. Import layout từ một bản vẽ có sẵn (DWG or DWT) Add a new Layout Click insert menu Layout New Layout. Enter the name of the new layout on the command line. A new layout tab is created. To switch to the new layout, choose the layout tab. To import a layout from a template Click Insert menu Layout Layout from Template. In the Select File dialog box, select a DWT or DWG file to import a layout from Click Open. In the Insert Layout(s) dialog box, select a layout to import. A new layout tab is created. To switch to the new layout, click the layout tab. To create a layout using a wizard Click Insert menu Layout Layout Wizard. On each page of the Create Layout wizard, select the appropriate settings for the new layout. Trong PS, Bạn c ng có th : Duplicate a layout Rename a layout Delete a layout Rearrange layout tabs Make a layout current Sctivate the previous layout Click Select All Layouts. Plot a layout 2. Các thao tác tr n Viewport của Paper Space 2.1. Tạo các Viewport Đ u ti n b n chuyển sang Paper Space, sau đó dùng lệnh MVIEW. Trong Layout, b n có thể t o nhiều cửa sổ Viewport khác nhau, b n có thể bố trí, s p xếp các viewport theo m c đích của b n. Theo mặc định, Autocad cho phép b n t o tối đa là 64 viewports , ta có thể thay đổi số lượng viewport bằng cách thay đổi biến hệ thống MAXACTVP. Trong Viewport ta cũng có thể vẽ các đối tượng bản vẽ như trong Model space. Ngoài ra ta c n có thể tham chiếu đến một vùng bản vẽ nào đó của Model Space với một tỉ lệ đặt sẵn. Để tham chiếu đến một vùng náo đó của Model Space ta dùng lệnh MSPACE sau đó chọn viewport mà tat ham c n hiệu chỉnh. Sử d ng chức n ng zoom để đặt bản vẽ trong Model Space vào Paper Space với tỉ lệ như mong muốn T i đây ta cũng có thể chỉnh sửa, th m bớt các đối tượng của mô trường Model Space. Các thay đổi này sẽ được ghi l i trong Model Space. Để quay về môi trường Paper Space ta đánh lệnh PSpace. Giáo trình Autocad nâng cao 38 Lưu hành nội bộ
  39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 2.2. Cắt xén đường bao Viewport Autocad cho phép b n c t xén các đường bi n của viewport để ph c v cho các m c đích ri ng của b n. Lệnh Vclip cho phép b n c t xén thep một hình chữ nhật hay polygon bất kỳ. C pháp như sau : T i d ng lệnh đánh vpclip. Select the viewport to clip : chọn viewport c n c t xén. Enter d (Delete) to delete the clipping boundary : nhấn D để xóa đường biến đã c t xén trước đó. Enter p (Polygonal) : nhấn P để t o đường bi n đa giác c t xén mới. Specify points, or select the object, to define the new viewport boundary. Shortcut menu Select the viewport to clip, right-click in the drawing area, and then choose Viewport Clip 2.3. Tỷ lệ trong từng Viewport B n có thể đặt tỉ lệ trong từng viewport bằng lệnh zoom như đã nói ở tr n, tuy nhi n đặt với một tỉ lệ chính xác bằng cách thay đổi tỷ lệ của viewport trong cửa sổ Propertie (Ctrl_1). Ví d : giả sử tỷ lệ vẽ trong bản vẽ là 1 : 25, ta đặt trong Misc Custom : 0.04. Nếu muốn cố định tỷ lệ cũng như khung nhìn, b n chuyển lựa chọn Display locked 2.4. Layer trong từng Viewport Layer có thể ẩn hiện trong từng Viewport khác nhau là khác nhau. Cột thứ 4 (Freeze) : có chức n ng đóng (tan) b ng cho tất cả các viewport. Cột thứ 12 (Freeze Viewport) : có chức n ng đóng (tan) b ng cho từng viewport. Cột thứ 13 (Freeze Viewport) : có chức n ng đóng (tan) b ng cho tất cả các viewport mới s p được t o. 2.5. Ẩn hiện viewport n hiện viewport ph thuộc vào tr ng thái thông số On trong thẻ Misc của cửa sổ Properties khi ta chọn đường bao của cửa sổ viewport. Giáo trình Autocad nâng cao 39 Lưu hành nội bộ
  40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 2.6. Ẩn hiện đường bao viewport Để ẩn hiện đường bao của các viewport, b n t o ra một layer mới chứa đường bao của viewport mà b n muốn ẩn hiện nó. Sau đó, việc ẩn hiện đường bao sẽ ph thuộc vào tr ng thái bật t t của layer chứa đường bao. 2.7. Scale LineType Quản l tỷ lệ Line Type trong Paper Space thông qua biến hệ thống Psltscale. PsLtScale = 1 : tỷ lệ d ng đường sẽ được nhân với tỉ lệ phóng của viewport. PsLtScale = 0 : tỷ lệ d ng đường sẽ được giữ nguy n như trong Model Space cho dù b n có phóng in ở tỉ lệ bao nhi u đi ch ng nữa. 2.8. Các hiệu chỉnh hác đối với Viewport Quay sự hiển thi trong Layout, dóng thẳng hang các khung nhìn, t o khung nhìn mới, chình tỉ lệ khung nhìn. Tham khảo lệnh MvSetup. 3. Các chú hi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ Đ u ti n t o các Dim cơ bản. Các dimstyle khác sẽ được t o dựa tr n dimstyle cơ bản ban đ u, bằng cách thay đổi . C n ch khi đo kích thước, khoảng cách từ dim đến đối tượng dim phải phù hợp với tỷ lệ in của đối tượng đó. Các thiết lập Page setup giống như trong Plot (xem ph n sau). Kết luận : Nhìn chung, đối với bản vẽ c n in ấn với tỷ lệ tuyệt đối chính xác, các bản vẽ kiến tr c c n c t xén khung nhìn thì n n dùng Paper space. C n đối với bản vẽ bình thường thì không c n vẽ tr n Paper Space II. Điều hi n in ấn. Trong các công ty nh , sau khi đã hoàn thành bản vẽ, người ta để nguy n cả bản vẽ mang ra quán in và thống nhất với quán in các nét in. Trong các công ty lớn hơn, sau khi hoàn thành bản vẽ, họ sẽ quy định đường nét in. Để thống nhất đường nét in, người ta sẽ t o ra một file có đuôi là *.ctb nằm trong thư m c C:\Documents and Settings\User\Application Data\Autodesk\AutoCAD 2006\R16.2\enu\Plot Styles, sau đó sẽ lưu file này l i và copy cho tất cả mọi thành vi n trong công ty. (file này ta sẽ nghi n cứu kỹ hơn ở ph n sau) Đối với các công ty có quy mô lớn, nhiều bộ môn chung một xưởng in. Người ta sẽ in bản vẽ ra dưới d ng file có đuôi *.PLT. File này có thể in ở bất kỳ mày in nào mà không c n đến ph n mềm AutoCad. Nó tương tự như khi ta chuyển các file v n bản sang *.PDF để in ấn. Đối với các lo i file này, ta không c n quan tâm đến font, đường nét. Vì đuờng nét đã được đặt khi ra in ra file. 1. Khai báo thiết bị in. Giáo trình Autocad nâng cao 40 Lưu hành nội bộ
  41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Để in ấn, vào menu file Plot hoặc ấn tổ hợp phím (Ctrl_P). Hộp tho i Plot hiện ra như sau : Trong m c Page setup name là t n của Page setup. B n có thể import Page setup từ các bản vẽ khác. Page setup được lưu cùng với file dwg. Sau khi b n khai báo xong tất cả các thông số b n dưới, b n ấn vào Command box “Add” để th m một Page setup vào trong bản vẽ của b n. Chọn máy in trong m c Printer/plot. Chọn kích khổ giấy ở Paper size. Chọn vùn in trong Plot area , sẽ có 3 lựa chọn như hình b n, tùy theo m c đích sử d ng của người in. Display : vùng in là cửa sổ hiện hành của bản vẽ. Extents : vùng in là cả bản vẽ. Limits : vùng in là vùng limits của bản vẽ Window : vùng in là một cửa sổ mà b n sẽ định nghĩa sau đó. Điều chỉnh lề của giấy in trong Plot offset (origin set to ptintable area) Xem trước khi in trong m c Preview. Điều chỉnh tỉ lệ in trong Plot Scale. Điều chỉnh hướng in (giấy nằm ngang hay thẳng đứng) trong m c Drawing orientation. Điều chỉnh in ấn trong mô hình 3D As displayed : như hiển thị tr n màn hình. Wireframe : theo mô hình khung dây (hiển thị đường bao của đối tượng) Hiden : b qua những đối tượng, những đường bao bị che khuất bởi một đối tượng khác. Giáo trình Autocad nâng cao 41 Lưu hành nội bộ
  42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Rendered : Render tất cả các object trước khi xuất bản. Plotstyle Table : Điều khiển nét in. Đây là ph n quan trọng nhất. Vị d chọn kiểu nét in : A4.INKIEM.CTB. các file này được lưu trong thư m c C:\Documents and Settings\User\Application Data\Autodesk\AutoCAD 2006\R16.2\enu\Plot Styles. Dưới đây là nghĩa một số kiểu in có s n : Để t o mới, b n chọn new. Hộp tho i new hiện l n như sau : Chọn Start from scratch. Giáo trình Autocad nâng cao 42 Lưu hành nội bộ
  43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Máy sẽ t o ra file test.ctb Bấn vào n t Plot style table editor để hiệu chỉnh nét in Giáo trình Autocad nâng cao 43 Lưu hành nội bộ
  44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Color : Chỉnh màu của các nét vẽ. Nếu b n không in màu thì n n chuyển nó thành màu đen. 2. In ra file *.PLT Chỉ c n tích vào n t , sau đó bấm n t lệnh Plot, máy sẽ h i t n file vào đường d n của file *.plt. Giáo trình Autocad nâng cao 44 Lưu hành nội bộ
  45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chương 3 : L M VIỆC VỚI DỮ LIỆU I. Tham hảo ngoài 1. Giới thiệu về tham hảo ngoài. Tham khảo ngoài là sự li n kết một bản vẽ bất kỳ (được gọi là bản vẽ chính) với một hay nhiều bản vẽ khác (gọi là bant vẽ xref – External references). Nếu ta ch n một bản vẽ vào trong một bản vẽ thì bản vẽ được ch n sẽ được định d ng là một Block và sẽ được lưu cùng với bản vẽ chính. Nếu ta chỉnh bản vẽ được ch n thì block sẽ không đựơc cập nhật l i. Nếu ta ch n một bản vẽ vào trong nhiều bản vẽ khác dưới d ng block thì việc cập nhật block khi block đó có vài sự thay đổi sẽ rất mất thời gian vì ta phải thay đổi l i các block trong tất cả các file đã ch n. Những nhược điểm tr n sẽ được kh c ph c thì ta dùng chức n ng tham khảo ngoài của AutoCAD. Khi đó bản vẽ tham khảo sẽ được lưu ri ng, khi bản vẽ tham khảo thay đổi thì tất cả các bản vẽ tham khảo đến nó sẽ tự động thay đổi theo. Việc dùng tham khảo ngoài rất hữu ích khi làm việc với những dự án lớn. Đặc biệt là khi ta chia sẻ tài nguy n bản vẽ tr n m ng. 2. Ch n một xref vào bản vẽ Lệnh Xattach Lệnh Xattach cho phép ta ch n một bản vẽ vào bản vẽ chính dưới d ng tham khảo ngoài. Command : Xattach Hộp tho i Select reference file hiện l n. Ta chọn file c n ch n vào bản vẽ chính. Sau đó kich Open, hộp tho i External Reference hiện l n : Giáo trình Autocad nâng cao 45 Lưu hành nội bộ
  46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Browse : Thay đổi bản vẽ ch n vào. Found in : đường d n của bản vẽ xref. Path type : quy định kiểu đường d n là tuyệt đối hay tương đối, hay không k m theo đường d n. Các lựa chọn này quy định Save path. B n đọc có thể kiểm tra kết quả của từng lựa chọn của mình trong Save path. Reference Type : kiểu ch n Attachement : cho phép hiển thị các xref lồng nhau. Overlay : không cho phép hiển thị các xref lồng nhau. Các lựa chọn về Intertion Point, Scale và Rotation tương tự như lệnh insert. Lệnh Xref. Lệnh xref để ch n một bản vẽ tham khảo ngoài (bản vẽ xref) vào trong bản vẽ chính. Giáo trình Autocad nâng cao 46 Lưu hành nội bộ
  47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI N t Tree View cho phép ta nhìn cấu tr c cây của xref. Danh sách được liệt k theo bảng chữ cái. Các xref lồng được s p xếp theo mức độ lồng (hình cây). Attach : để ch n một xref vào bản vẽ chính. Khi ấn vào n t lệnh này thì hộp tho i External Reference hiện l n (như đã trình bày ở trên). Deattach : hủy b xref được chọn. Bản vẽ sẽ nh đi rất nhiều Reload : đọc l i file xref. Thường sử d ng khi file xref vừa có sự thay đổi Unload : Gỡ b xref được chọn ra kh i bản vẽ. Khác với Deattach, Unload v n lưu l i đường d n của file xref. Nếu ta muốn đọc l i file này chỉ việc ấn vào n t Reload. Bind : Quy định sự ràng buộc của xref với bản vẽ chính. Bấm vào hộp tho i sẽ hiện lên (trình bày sau) Open : mở file xref trong một cửa sổ mới, tương đương với lệnh Xopen. Ta có thể thay đổi file xref, sau đó quay l i bản vẽ chính để cập nhật lai (reload trong hộp tho i Xref Manager) sự thay đổi của bản vẽ xref. Thay đổi file bằng n t Browse. Sau đó nhấn Save path đề ghi l i đường d n Khi bấm vào n t Xbind của hộp tho i Xref Manager thì hộp tho i Bind Xrefs hiện l n như sau (ph n này cũng tương đương với việc dùng lệnh Xbind): Bind : các đối tượng của bản vẽ xref sẽ được nối tiếp vào bản vẽ chính Insert : các đối tượng của bản vẽ tham khảo sẽ không là thành ph n của bản vẽ chính. 3. M một xref từ bản vẽ chính Xopen Xopen cho phép ta mở một xref ra một cửa sổ ri ng. Command: Xopen Select Xref: Chọn xref để mở ra của sổ ri ng. External Reference Open Chọn file xref trong hộp External Reference sau đó kich n t open. 4. Hiệu chỉnh xref từ bản vẽ chính. Từ phi n bản AutoCAD 2002 cho phép ta sửa file xref ngay tr n bản vẽ chính sau đó lưu trở l i (Save back) 4.1. Lệnh Refedit (Reference Edit). Giáo trình Autocad nâng cao 47 Lưu hành nội bộ
  48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Identify reference Reference name : Chọn t n xref c n sửa, sơ đồ cây sẽ thể hiện cả các reference lồng nhau. Lưu là mỗi l n ta chỉ sửa được một xref, nếu ta chọn xref (VD drawing 1 như hình vẽ) chứa xref lồng (drawing 2) để sửa thì ta cũng chỉ sửa được xref chứa xref lồng (drawing 1) chứ không sửa được xref lồng (drawing 2). Do vậy muốn sửa xref nào ta chọn xref đó để sửa. Path : Hiển thị đường d n của xref mà ta chọn. Automaticlly select all nested objects : tất cả các objects trong file xref sẽ được chọn. Prompt to select nested objects : kích ho t chế độ chọn các object trong file tham khảo mà b n muốn sửa. Giáo trình Autocad nâng cao 48 Lưu hành nội bộ
  49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Setting Create unique layer, syle, and block names : N t này được chọn thì lớp và k hiệu được thay đổi (t n có tiền tố là $#$), tất cả các object trong file tham khảo sẽ nằm trong layer này. Nếu n t này không được chọn thì các t n layer, block và style sẽ hiện l n như bình thường. Display attribute definitions for editing : Nếu chọn thì các thuộc tính sẽ được hiển thị và ta có thể sửa ch ng, sau khi ta ghi l i thì các thuộc tính trong bản vẽ gốc sẽ thay đổi theo, các thay đổi chỉ được thể thiện ra kha ta ch n các thuộc tính đã sửa ra bản vẽ. Lock objects not in working set : Nếu chọn chế độ này thì tất cả các object của bản vẽ chính sẽ bị khóa l i, ch ng ta không thể hiệu chỉnh được chúng. Khi tao sửa một file tham khảo ngoài thì các đối tượng khác mà ta không chọn để sửa sẽ mờ đi. Tuy nhi n nó chỉ mờ đi khi biến shademode được đặt là 2D wireframe. Command: shademode Current mode: 2D wireframe Enter option [2D wireframe/3D wireframe/Hidden/Flat/Gouraud/fLat+edges/gOuraud+edges] : 2D 4.2. Th m, b bớt các đối tượng h i wor ing set (Lệnh refset). Command: refset Transfer objects between the RefEdit working set and host drawing Enter an option [Add/Remove] : a (chọn them hay bỏ bớt bản đối tượng) Select objects: Specify opposite corner: 1 found Select objects: 1 Added to working set 4.3. Lệnh refclose Sau khi hiệu chỉnh xong bản có thể ghi l i hay không ghi l i các thay đổi bằng lệnh Refclose. Command: refclose Giáo trình Autocad nâng cao 49 Lưu hành nội bộ
  50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI The following symbols will be added to Xref file: Blocks: Ghe Enter option [Save/Discard reference changes] : s Regenerating model. 2 objects added to test 1 xref instance updated test redefined and reloaded Enter option : Save : ghi l i nhưng thay đổi trong bản vẽ Xref. Discard reference changes : không ghi l i sự thay đổi. . Nếu b n chọn chế độ ghi l i, xref sẽ tự động reload l i. Đây là sự khác biệt giữa lệnh Xopen và lệnh Refedit. 4.4. Một số biến hệ thống li n quan đến xref. Biến RefEditName : chứa t n bản vẽ tham khảo ngoài đang được sửa. i n i : điều khiển bản vẽ hiện hành có thể được phép sửa đổi các bản vẽ tham khảo hay không. 0 : không thể sử d ng sửa đổi file tham khảo t i bản vẽ chính. 1 : có thể sử d ng sửa đổi tham khảo t i chỗ. i n indType : Biến điều khiển các t n tham khảo được quản l như thế nào kho ràng buộc hoặc sửa đổi tr n bản vẽ chính. 0 : theo phương pháp ràng buộc truyền thống (t n “Xref|Symbol” trở thành “Xref$0$Symbol”). 1 : theo phương pháp giống như ch n (t n “Xref|Symbol” trở thành “Symbol”) i n a c : Biến này điều khiển độ mờ nh t của các đối tượng không nằm trong của sổ chỉnh sửa xref (Working set). Giá trị của Xfadectl (Controls the fading intensity percentage) thay đổi từ 0 đến 90 (tương ứng với 0% mờ nh t và 90% mờ nh t) 5. Điều hi n sự hi n thị của một xref. B n có thẻ điều khiển sự hiển thị của các lớp có trong xref để b n có thể chỉ nhìn thấy các lớp c n thiết mà thôi. Có một số tính n ng cho phép b n điểu chỉnh quá trình hiển thị của xref, điều khiển khung nhìn xref, làm t ng tốc độ hiển thị của các xref quá lớn. 5.1. Xref và các thành phần hi n phụ thuộc. Các thành ph n ph thuộc (Dependent Symbol) là các m c được đặt t n trong có trong bản vẽ, chẳng h n như lớp, kiểu v n bản, kiểu ghi kích thước, Khi b n g n (Attach) một bản vẽ thì các thành ph n ph thuộc này sẽ được liệt k trong bản vẽ chính. Ví d trong layer control sẽ hiển thị các lớp của xref. Các thành ph n ph thuộc có t n theo định d ng Xref_Name|Symbole_Name. Hệ thống t n này có gi p ta phân biệt các thành ph n của xref với các thành ph n của bản vẽ chính. 5.2. Xref và lớp. B n có thể bật t t hoặc làm đông các lớp của xref. B n cũng có thể thay đổi các thuộc tính thông qua hộp thoai Layer Properties Manager. Theo mặc định thì các thay đổi này chỉ có tính t m thời. Khi b n mở bản vẽ l n sau thì xref được tải vào bản vẽ chính và các xác lập l i trở l i như ban đ u. Tuy nhi n b n cũng có thể lưu giữ các xác lập của b n bằng cách thay đổi biến hệ thống Visretain bằng 1. Biến này sẽ có nghĩa khi b n ghi bản vẽ l i, nghĩa là trước đó b n thay đổi biến này như thế nào đi ch ng nữa, trước khi ghi bản vẽ l i AutoCAD sẽ kiểm tra giá trị của biến này để quyết định có ghi l i sự thay đổi của b n hay không. Giáo trình Autocad nâng cao 50 Lưu hành nội bộ
  51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 5.3. Lệnh Xbin. B n cũng có thể sử d ng lệnh Xbind để chỉ nhập các thành ph n c n thiết từ bản vẽ tham khảo vào bản vẽ chính. Điều này sẽ gi p b n có thể làm việc trực tiếp với một tập hợp thống nhất các thành ph n trong bản vẽ hiện hành và xref. Chọn đối tượng c n chuyển rồi ấn phím Add-> để chuyển sang bản vẽ hiện hành. Tương tự ta có thể lo i b các đối tượng đã chuyển bằng n t : Giáo trình Autocad nâng cao 51 Lưu hành nội bộ
  52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI New boundary : d ng nh c sau sẽ được hiện l n [Select polyline/Polygonal/Rectangular] : Select polyline : chọn một đường Polyline s n có làm đường bao, đa tuyến có thể kín hoặc cũng có thể là một đa tuyến hở. Polygonal : chọn các đỉnh của một hình đa giác làm đường bao. Rectangular : chọn các đỉnh của một hình chữ nhật. ON/OFF : điều chỉnh sự hiển thị của xref. ON : sẽ hiện l n ph n của xref nằm trong đường bao OFF : sẽ hiện l n toàn bộ xref. Clipdepth : cho phép chọn mặt phẳng xén (cliping plane) nằm trước hoặc sau xref (chức n ng này của block cũng có trong lệnh Dview). Clipd depth chỉ dùng cho vẽ 3D. D ng nh c sau sẽ xuất hiện : Delete : lựa chọn này dùng để xóa đường bao hiện có, khi nào đó ta quan sát toàn bộ xref hoặc block. Lưu là lệnh Erase không thể xóa đường bao xén. Generate Polyline : AutoCAD sẽ t o ra một đường đa tuyến dọc theo đường bao xén. Đa tuyến mới sẽ có nhiều màu, d ng đường, chiều rộng nét in và các tr ng thái của lớp hiện hành. Ta có thể hiệu chỉnh lai đường bao bằng cách hiệu chỉnh l i đa tuyến này sau đó chỉnh l i đường bao xén bằng lựa chọn Seclect polyline của lệnh Xclip. Biến Xclipframe : Biến này dùng để kiểm tra sự hiển thị của đường bao xén được t o bởi lệnh xclip. Xclipframe = 1 : sẽ hiện l n đường bao xén. Xclipframe = 1 : đường bao xén sẽ không được hiện l n. 5.6. T ng tốc độ hi n thị của các xref lớn. Để giảm bớt thời gian AutoCAD tái t o l i bản vẽ, b n có thể sử d ng một số tính n ng sau để t ng tốc độ hiển thị bản vẽ. Tính n ng tải bản vẽ theo y u c u (Demand loading). Tính n ng này cho phép AutoCAD chỉ tải các đối tượng c n được hiển thị của xref. Chỉ m c không gian (spatial index) được t o ra khi b n lưu bản vẽ. Chỉ m c này chỉ được t o ra khi ta sử d ng tính n ng (demand loading). Khi lưu bản vẽ AutoCAD sẽ lưu cùng với chỉ m c về cách thức tải các xref. AutoCAD dựa tr n chỉ m c này để quy định những ph n nào của xref sẽ được đọc lên để hiển thị. Chỉ m c lớp (layer index) cũng được t o ra trong khi ta lưu bản vẽ. AutoCAD sẽ sử d ng chỉ m c này để lưu l i các layer bị đóng hoặc bị đóng b ng. Tính n ng này sẽ quy định mức độ xref c n được đọc để bản vẽ được hiển thị nhanh hơn. Tính năng này chỉ thực sự có hiệu lực khi : Tính n ng Demand loading phải được kích họat trong bản vẽ hiện hành. Xref phải được lưu với chỉ số không gian hoặc chỉ số lớp. Xref phải được xén (với chỉ m c không gian) và có lớp đóng b ng hoặc đóng (với chỉ m c lớp). Tính n ng Demand Loading : Kích họat tính n ng này bằng lựa chọn : Tools|Options|Open and Save. Trong danh sách thả xuống của Demand load xrefs chọn Enabled : Những người khác trong m ng hệ thống có thể mở bản vẽ xref này nhưng họ không thể hiệu chỉnh file khi b n đang tham chiếu đến nó. Giáo trình Autocad nâng cao 52 Lưu hành nội bộ
  53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Enabled with copy : AutoCAD sẽ t o ra file nháp (makes a temporary copy of the externally referenced file and demand loads the temporary file) Xref sẽ được tải vào bản vẽ chính như một bản copy. Khi đó những người khác trong m ng hệ thống có thể hiệu chỉnh bản vẽ gốc này. Disabled : toàn bộ bản vẽ xref sẽ được đọc, toàn bộ layer cũng sẽ được đọc vào bản vẽ chính. B n có thể bật chức n ng này trước khi b n tải một xref chứ không nhất thiết phải bật chế độ này trong suốt thời gian làm việc. Chỉ mục hông gian (spatial index) B n lưu một chỉ m c cho bản Chỉ mục lớp. 6. Quản l xref 6.1. Đường dẫn của các xref. 6.2. Xref notification Khi một file xref bị thay đổi nội dung. Cad sẽ thông báo cho ta biết như sau : A reference file has changed and may need reloading. Khi b n cập nhật l i bản vẽ thì thông báo tr n sẽ biến mất. 6.3. AutoCAD DesignCenter. B n cũng có thể sử d ng AutoCAD Design Center để quản l xref. 6.4. File bi n bản (log) của xref. Nếu b n xác lập biến hệ thống XrefCTL là 1 (theo mặc định biến này là 0). AutoCAD sẽ ghi l i tất cả các thao tác tr n xref của b n vào một file mã ACII. B n có thể đọc file bi n bản này để khác ph c các vấn đề tr c trặc có thể xảy ra. Dưới đây xin trình bày một file bi n bản của xref. Theo mặc định Autocad sẽ đặt file bi n bản vào cùng thư m c với file xref và t n nó có d ng xrefname.xlg. II. Làm việc với dữ liệu ngoài (Wor ing with External Database) 1. Sơ lược về dữ liệu ngoài trong AutoCAD. Giáo trình Autocad nâng cao 53 Lưu hành nội bộ
  54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chức n ng này cho phép ta li n kết các đối tượng trong bản vẽ với một dữ liệu ngoài. Ta có thể t o các nhãn đính k m với các đối tượng. Các nhãn này có thể là các thông tin về đối tượng, các thuộc tính đi k m với đối tượng được chứa trong file dữ liệu. Ta có thể làm việc với các lo i dữ liệu ngoài sau : Microsoft Access. Vusual Dbase. Dbase. Microsoft Excel. Oracle. Paradox Microsoft Visual FoxPro. SQL Server. Các khái niệm cơ bản. Emvironment (môi trường) : Là cái nền để tất cả các thao tác trên cơ sở dữ liệu chạy trên nó. Nó bao gồm tất cả các cơ sở dữ liệu mà người dùng có thể thao tác trên nó. Catalog (mục lục) : là tập hợp các đối tượng có chung một thuộc tính nào đó. Schema (biểu đồ) : là một hay nhiều các mối quan hệ giữa một nhóm các đối tượng có liên quan đến nhau. 2. Các chuẩn bị cho việc ết nối cơ s dữ liệu. Có rất nhiều cách kết nối với cơ sở dữ liệu ngoài như dùng Dưới đây xin trình bày cách kết nối dữ liệu ngoài qua Data Source của Microsoft : ODBC (Open DataBase Connectivity). Các bước chuẩn bị ết nối cơ s dữ liệu như sau : Bảo đảm bạn đã cài đặt tính năng Database của chương trình AutoCAD. Bảo đảm là bạn đã có chương trình ODBC- Data source của Microsoft. Định cấu hình driver cơ sở dữ liệu thích hợp, sử dụng ODBC và các chương trình OLE BD. Định cấu hình nguồn dữ liệu từ trong AutoCAD. Thực hiện lệnh dbCONNECT. Thiết lập truy cập người dùng và mật kh u. Nếu hệ thống yêu cầu. Kết nối đến nguồn dữ liệu. Làm việc với Data view có chứa bảng dữ liệu của bạn. Liên kết hàng cơ sở dữ liệu với đối tượng trong bản vẽ CAD. Tạo nhãn dựa trên dữ liệu trong bảng vẽ nếu muốn. Cài đặt tính n ng Database của chương trình AutoCAD. Để biết rõ b n đã cài tính n ng này hay chưa, b n vào menu tools dbConnect. Nếu có nghĩa là b n đã cài đặt nó. Nếu chưa, b n ch y setup l i, rồi chọn n t Add, trong màn hình kế tiếp b n chọn DataBase. Cài đặt ODBC. Để biết rõ b n đã cài tính n ng này hay chưa, b n vào menu Start Settings Control panel Administrative Tools. Nếu có nghĩa là b n đã cài đặt nó. Nếu chưa, b n có thể download free nó từ địa chỉ www.microsoft.com, trong m c Microsoft ODBC Driver Pack. Định cấu hình một dữ liệu ngu n. Giáo trình Autocad nâng cao 54 Lưu hành nội bộ
  55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Trình bày các các bước để t o một bộ dữ liệu nguồn tr n OBDC. Giới thiệu hai cơ sở dữ liệu là Access và Excel. Định cấu hình ngu n dữ liệu từ trong AutoCAD. Trình bày các bước để t o một kết nối trong AutoCAD tr n Slide. Thực hiện lệnh dbCONNECT. Thực hiện connect trong AutoCAD, quan sát các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Thiết lập truy cập người dùng và mật hẩu. Nếu hệ thống y u cầu Thực hiện các truy cập user và password nếu data base y u c u. Làm việc với Data view có chứa bảng dữ liệu của bạn. Trình bày các tính n ng th m bớt, sửa đổi và cập nhật dữ li u kết nối. Trình bày các tính n ng view trong dataconnect. Li n ết hàng cơ s dữ liệu với đối tượng trong bản vẽ CAD. Tạo nh n dựa tr n dữ liệu trong bảng vẽ nếu muốn. 3. Định cấu hình dữ liệu cho ODBC. Nhấp đ p chuột vào Data sources (ODBC) trong Control Panel, hộp thọai ODBC Data Source Aministrator hiện l n. Ta có thể t o mới, chỉnh sửa cấu hình của từng kết nối. Để t o mới ta ấn n t Add, để chỉnh sửa ta chọn cơ sở dữ liệu c n chỉnh sủa, ấn n t configure. Ấn n t add, của sổ Create New Data source hiện l n : Chọn driver mà b n muốn kết nối, Ví d như “Driver do Microsoft Acces (*.mdb)” chẳng h n, sau đó ấn Finish. hộp tho i ODBC Microsoft Access Setup hiện l n : Giáo trình Autocad nâng cao 55 Lưu hành nội bộ
  56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Data Source Name : đánh t n của cơ sở dữ liệu b n muốn t o. Description : mô tả cơ sở dữ liệu này. Database : Thao tác với cơ sở dữ liệu của b n. Select : chọn cơ sở dữ liệu đã có. Create : tạo mới một cơ sở dữ liệu. Repair : sửa một cơ sở dữ liệu có sẵn. Compact : nén một cơ sở dữ liệu. Option : chứa các tùy chọn về kết nối. Advandce : Default Authorization : chứa các thông tin về user và password để có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu. Giáo trình Autocad nâng cao 56 Lưu hành nội bộ
  57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Options : bao gồm các thuộc tính của cơ sở dữ liệu. B n có thể xem và chỉnh sửa l i ch ng. 4. Định cấu hình dữ liệu trong AutoCAD. Vào Tools Dbconnect (lệnh dbconnect, hoặc ấn ctrl_F6) để bật của sổ DBCONNECT MANAGER. Theo mặc định của AutoCAD trong m c Data Sources sẽ có sẵn data Jet_dbsamples. Để th m một cơ sở dữ liệu vào trong AutoCAD ta nhân phải chuột vào Data Sources chọn Configure Data Source. Cửa sổ Configure a Data Source hiện l n. Trong ô Data Source Name ta điền t n của cơ sở dữ liệu kết nối. Nhấn OK của sổ Data Link Properties hiện l n. Provider : Chọn kiểu kết nối trung gian. Ở đây ta chọn ODBC drivers. Sau đó ấn Next. Connection : Chọn kết nối có sẵn mà ta đã t o trong m c “Định cấu hình dữ liệu cho ODBC” Use data source of data : Chọn tên kết nối ODBC đã thiết lập ở bước trước. Enter information to log on to server : điền đầy đủ user name và password để truy nhập vào server nếu có. Sau đó test connection. Nếu connect thành công bạn sẽ có thông báo “Test connection succeeded” như hình dưới đây. Advanced : Chọn các tùy chọn kết nối như thời goan kết nối, các tùy chọn về về quyền truy cập dữ liệu. All : Hiển thị và chỉnh sửa toàn bộ thuộc tính của kết nối cơ sở dữ liệu. Sau đó ấn OK, cơ sở dữ liệu đã kết nối sẽ hiện l n trong m c Data Sources của DBCONNECT MANAGER. 5. Chình s a dữ liệu trong AutoCAD Giáo trình Autocad nâng cao 57 Lưu hành nội bộ
  58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI B n có thể chỉnh sửa dữ liệu của cơ sở dữ liệu ngay trong AutoCAD (đương nhi n là nếu trình kết nối dữ liệu cho phép). B n bật của sổ DataView l n bằng cách nhấp đ p chuột trái vào bảng dữ liệu c n xem. Từ bảng này b n có thể chỉnh sửa, th m bớt các bản ghi, các trường của mỗi bản ghi Nhưng lưu là khi b n chỉnh sửa, dữ liệu chỉnh sửa sẽ không được cập nhật ngay lập tức. B n muốn cập nhật dữ liệu chỉnh sửa, b n nhấn phải chuột vào hình mũi t n b n góc tr n trái như hình vẽ. Commit : cập nhật lại dữ liệu Restore : Phục hồi lại dữ liệu gốc (không ghi lại sự chỉnh sửa) Các thao tác định d ng dữ liệu cũng giống hệt như trong Excel. Các chức n ng định d ng như find, replace, format có thể tham khảo trong menu Data View. 6. Tạo các mẫu ết nối. Ta có thể t o ra các kết nối từ các đối tượng trong bản vẽ đến các trường của cơ sở dữ liệu. Thông thường các kết nối này dùng để thống kế số lượng các đối tượng trong bản vẽ li n kết với một trường nào đó, và từ đó ta biết được các thông tin về đối tượng đó. Để có được một kết nối trước ti n ta phải t o ra được m u kết nối. Sau đây trình bày các bước để t o ra được một m u kết nối. B n có thể li n kết các đối tượng trong bản vẽ với nhiều bản ghi (record) trong cơ sở dữ liệu nếu muốn và b n có thể li n kết một bản ghi với nhiều đối tượng trong bản vẽ. Ví d b n có n gian ph ng, mỗi gian ph ng có từ một đến 2 điện tho i, và b n có một bảng các số điện tho i. B n có thể gán mỗi một cái điện tho i (trong bản vẽ) với một trường của dữ liệu số điện tho i vủa bản. Nếu một ph ng có 2 điện tho i nhưng chung một dây thì b n có thể gán cả hai cho một số M u li n kết – link template – gi p AutoCAD nhận biết được trường nào trong cơ sở dữ liệu sẽ được lấy ra để li n kết với các đối tượng trong bản vẽ. Các bước để t o một m u li n kết như sau : Chọn từ menu DBConnect Template New Link Template (nếu có một bảng đã được mở sẵn, bạn có thể chọn nút lệnh new Link Template trong cửa sổ Dbconnect). Nếu bạn chưa mở một bảng dữ liệu nào, AutoCAD sẽ mở hộp thoại Select Data Object. Chọn một bảng và click nút Continue. Giáo trình Autocad nâng cao 58 Lưu hành nội bộ
  59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Trong hộp văn bản New Template Name của hộp thoại New Link Template, bạn đánh tên của mẫu liên kết vào. Nếu bạn có một mẫu liên kết trước đó, bạn muốn sử dụng nó làm cơ sở cho một mẫu mới, bạn chọn nó từ trong danh sách thả xuống Start With Template. Click Continue. Trong hộp thoại Link Template, chọn hộp kiểm của một trường khóa (key Field). Nếu trường khóa của bạn chọn có các hàng trùng nhau bất kỳ, bọn sẽ phải chọn thêm một trường khóa thứ hai. Click OK. AutoCAD đã tạo cho bạn một mẫu liên kết. Bạn có thể quan sát thấy mẫu liên kết của bạn trong cửa sổ DBconnect ở bên dưới bản vẽ hiện hành. Lưu : khi chọn trường khóa, b n n n chọn trường khóa không có bất kỳ một hàng nào trùng nhau. Nếu có hàng trùng nhau, AutoCAD sẽ lấy giá trị của hàng nào nó tìm thấy trước, c n tất cả các hàng sau nó sẽ b qua. Như vậy việc chọn trường khóa là rất quan trong. Nếu chọn trường khóa không duy nhất, b n sẽ có thể bị sót dữ liệu. Sửa l i m u li n kết : chọn menu DBConnect Templates Edit link Template. Trong hộp tho i Select a Database Object, chọn một m u li n kết mà b n muốn sửa. Các bước c n l i như để t o một m u li n kết. Xóa m u li n kết : DBConnect Templates Delete link Template. Sau đó trong hộp tho i Select a Database Object, chọn một m u li n kết mà b n muốn xóa. 7. Tạo, hiệu chỉnh và xóa các ết nối. Các bước để t o một kết nối như sau : Mở cửa sổ Data View đã có một mẫu liên kết được định nghĩa và chọn một mẫu liên kết đã tạo trong danh sách thả xuống Select a Link Template ở phía trên của cửa sổ. Chọn một hoặc nhiều bản ghi mà bạn muốn để liên kết với bản vẽ. Chọn menu Data View Link and Label Setting Create Links. Chọn menu Data View Link! Chọn một hoặc nhiều đối tượng mà bạn muốn kiên kết với bản ghi vừa chọn trong cơ sở dữ liệu. Kết thúc chọn đối tượng AutoCAD sẽ đưa ra thống kê trên dòng lệnh command ví dụ như : 1 record(s) linked with 1 object (s). Bây giờ bạn đã có một liên kết giữa dữ liệu và bản vẽ. Các bước để hiệu chỉnh một kết nối như sau : Giáo trình Autocad nâng cao 59 Lưu hành nội bộ
  60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chọn từ menu Dbconnect Links Link Manager để mở Link Manager. Sau đó bạn chọn một đối tượng mà bạn muốn hiệu chỉnh. (hoặc bạn có thể chọn đối tượng từ trong bản vẽ, rồi bấm phải chuột, chọn Link Link Manager). Trong cột Value, nhập giá trị mới mà bạn muốn hiệu chỉnh. Các bước để xóa một kết nối như sau : Chọn từ menu Dbconnect Links Link Manager để mở Link Manager. Sau đó bạn chọn một đối tượng mà bạn muốn xóa liên kết. (hoặc bạn có thể chọn đối tượng từ trong bản vẽ, rồi bấm phải chuột, chọn Link Link Manager). Sau đó bạn chọn các đối bản ghi mà bạn muốn xóa, ấn nút delete. Ngoài ra b n cũng có thể xuất thông tin kết nối, t o thành một dánh sách các bản ghi li n kết với đối tượng c n xuất. Chọn dbConnect Links Export Links. Select objects : chọn đối tượng mà bạn muốn xuất thông tin liên kết. Trong mục Include Fields bạn chọn các trường bạn muốn xuất. Trong danh sách save as type (AutoCAD cho b n 3 kiểu file như trong ph n xuất thông tin thuộc tính của khối đã nói trong m c trước) Đặt t n file rồi ấn n t save. 8. Quan sát các ết nối. B n cũng có thể quan sát l i các kết nối đã t o. Có 2 kiểu quan sát kết nối : Quan sát các đối tượng đã kết nối (View Linked Objects). Quan sát các bản ghi đã kết nối (View Linked Records). Để AutoCAD tự động chọn các đối tượng li n kết khi b n chọn một hàng, b n chọn Data View Autoview Linked Objects. Để AutoCAD tự động chọn các hàng li n kết khi b n chọn đối tượng tr n bản vẽ, b n chọn Data View Autoview Linked Objects. Các tùy biến trong hiển thị các li n kết (Data View Option): AutoPan và Autozoom để hiển thị các đối tượng được chọn một cách tự động. Ta cũng có thể hiệu chỉnh tỷ lệ zoom factor (tính theo đơn vị %). Tỷ lệ này mặc định là 50% có nghĩa là vùng chứa các đối tượng = 50% vùng ta quan sát trong bản v. Record Indication Record (show all records hoặc select indicated records) hiệu chỉnh chỉ hiển thị các bản ghi liên kết hay hiện tất cả các bản ghi của bảng và các bản ghi liên kết sẽ được đánh dấu theo màu được chọn ở mục Mark Indicated Records. Giáo trình Autocad nâng cao 60 Lưu hành nội bộ
  61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 9. Tạo mẫu nh n. Ta cũng có thể t o các thông tin đính k m với các đối tượng trong bản vẽ. Các thông tin này sẽ bán dính lấy đối tượng trong bản vẽ (hoặc không bám dính lấy đối tượng trong bản vẽ tùy theo tính n ng mà ta chọn). Nếu là g n dính thì khi ta dịch chuyển đối tượng li n kết thì các thông tin này cũng di chuyển theo. Người ta gọi các thông tin này là các nhãn (Label). Để t o được các nhãn (label), đ u ti n ta phải t o được các m u nhãn (Label Template). Sau đây trình bày các bước để t o được một m u nhãn. Chọn từ menu dbConnect >Templates >New Label Template. Hộp thoại Select a Database Object, chọn mẫu liên kết để sử dụng làm mẫu nhãn. Click continue. Hộp thoại New Label Template. Nhập tên mẫu nhãn trong hộp văn bản New Label Template Name. Nếu bạn đã có sẵn một mẫu nhãn, bạn muốn sử dụng nó làm cơ sở cho mẫu nhãn mới, chọn từ danh sách thả xuống Start with Template. Click contine. Cad sẽ mở hộp thoại Label Template như hộp thoại Multiline Text Editor. Bạn có thể định dạng văn bản như trong Multiline Text Editor. Giáo trình Autocad nâng cao 61 Lưu hành nội bộ
  62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Trên Tab Label Fields, chọn một trường mà bạn muốn xuất hiện trên nhãn từ danh sách thả xuống Field List, sau đó kích nút Add. Nếu muốn add thêm trường vào nhãn bạn lặp lại các bước trên. Trên Tab Label Offset, chọn kiểu canh lề trong hộp start. Nhập độ dời X và Y trong hộp Leader offset để quy định khoảng cách giữa điểm đầu của mũi tên định dạng và điểm chèn của văn bản (mếu khoảng cách này quá bé để gắn mũi tên thì mũi tên sẽ bị biến mất). Nhập độ dời X và Y trong hộp Tip offset để quy định khoảng cách từ điểm đầu của mũi tên đến điểm chèn của cuối mũi tên trên đối tượng gắn dính. Hiệu chỉnh một m u nhãn : Chọn từ menu dbConnect Template Edit Label Template. Chọn mẫu nhãn mà bạn muốn hiệu chỉnh trong hộp thoại Select a Database Object. Xóa một m u nhãn : Chọn từ menu dbConnect Template Delete Label Template. Chọn mẫu nhãn mà bạn muốn xóa trong hộp thoại Select a Database Object. 10. Tạo nh n. Phân lo i nhãn : Nhãn tự do (attached Label): là nhãn không đi kèm với một đối tượng nào của AutoCAD. Nhãn gắn dính (Freestanding Label): là nhãn đính kèm với một đối tượng nào đó. Khi ta dịch chuyển đối tượng liên kết, nhãn gắn dính cũng di chuyển theo. Các bước t o một nhãn đính k m : Mở cửa sổ Data View đã có một mẫu liên kết và một mhãn liên kết được định nghĩa và chọn một mẫu nhãn đã tạo trong danh sách thả xuống Select a Label Template ở phía trên của cửa sổ. Chọn một hoặc nhiều bản ghi mà bạn muốn làm nhãn gắn với các đối tượng trong bản vẽ. Chọn menu Data View Link and Label Setting Create Attached Label. Chọn menu Data View Link! Chọn một hoặc nhiều đối tượng mà bạn muốn gắn nhãn của bạn vào. Các bước t o một nhãn tự do : Giáo trình Autocad nâng cao 62 Lưu hành nội bộ
  63. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Mở cửa sổ Data View đã có một mẫu liên kết và một mhãn liên kết được định nghĩa và chọn một mẫu nhãn đã tạo trong danh sách thả xuống Select a Label Template ở phía trên của cửa sổ. Chọn một hoặc nhiều bản ghi mà bạn muốn làm nhãn gắn với các đối tượng trong bản vẽ. Chọn menu Data View Link and Label Setting Create Freestanding Label. Chọn menu Data View Link! Chọn một hoặc nhiều đối tượng mà bạn muốn gắn nhãn của bạn vào. Muốn xóa nhãn ta chọn nhãn c n xóa từ bản vẽ, nhấn n t delete tr n bàn phím. 11. S dụng query đ truy tìm dữ liệu B n có thể truy tìm dữ liệu bằng các sử d ng ngôn ngữ SQL. SQL là ngôn ngữ được sử d ng h u hết trong tất cả các cơ sở dữ liệu để tinh chỉnh và lấy các thông tin từ cơ sở dữ liệu. B n có thể sử d ng query để làm những việc sau : Xem một tập con của một cơ sở dữ liệu. Lấy dữ liệu từ các bảng khác nhau của cơ sở dữ liệu. Tạo một tập chọn từ hộp thoại Link Select. Mở hộp tho i Query Editor, b n thực hiện qua các bước sau : Menu dbConnect Queries New Query on a link Template. Chọn mẫu nhãn bạn muốn sử dụng trong hộp thoại Select a DataBase Object. Click continue. Đánh tên Query bạn muốn tạo trong hộp New Query Name (bạn có thể chọn một query có sẵn nếu có làm cơ sở trong danh sách thả xuống Existing query names). AutoCAD cho phép ta sử d ng một số mô hình SQL sau : 11.1. S dụng Quick Query Giải thích : Look up values : nếu bạn không nhớ rõ giá trị của trường bạn có thể nhấn vào nút này để xem trước các giá trị của trường. Giáo trình Autocad nâng cao 63 Lưu hành nội bộ
  64. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Indicate records in data view : nếu được chọn thì tất cả các bản ghi được chọn khi thi hành query sẽ được hiển thị trên data view. Indicate Objects in drawing : nếu được chọn thì tất cả các objects liên kết với các bản ghi được chọn khi thi hành cũng sẽ được chọn theo trên bản vẽ. Store : lưu lại query. Execute : thi hành query. 11.2. S dụng Range Query Dùng để truy tìm dữ liệu có giá trị từ From đến giá trị Through. a. S dụng Range Query Nhóm ngoặc đơn gi p b n nhóm các nhóm điều kiện l i thành một nhóm (như các phép toán logic thông thường). Giáo trình Autocad nâng cao 64 Lưu hành nội bộ
  65. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Fields in table : các trường có trong bảng được chọn. Show fields : các trường sẽ được hiển thị sau khi thực hiện truy vấn. Sort by : trường sẽ được chỉ định để s p xếp. 11.3. S dụng Range Query B n có thể sử d ng ngôn ngữ SQL để viết các truy vấn theo mình. N t check sẽ gi p b n kiểm tra c pháp của mình 11.4. S dụng Lin Select Link select cho phép tao t o ra một tập chọn sử d ng query. Các bước t o một tập chọn Link Select : Giáo trình Autocad nâng cao 65 Lưu hành nội bộ
  66. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ban đầu, ta chọn trong menu đổ xuống Do lựa chọn select. Tạo ra một tập chọn đầu tiên rồi nhân Execute. Sau đó ta lại chọn trong menu đổ xuống Do các phép toán logic. Tạo ra các tập chọn thứ hai bằng cách nhấn Execute. III. Làm việc với Raster Image 1. Tổng quan B n có thể ch n các ảnh scan (scanned Images) và ảnh kỹ thuật số (digital photographs) vào bản vẽ. Về bản chất, các ảnh ch n này là tập hợp các điểm ảnh (Pixels), c n các đối tượng (Object) trong AutoCAD là các vector. Do vậy các ảnh ch n sẽ có kích thước lớn và nặng hơn các đối tượng của CAD. CAD cho phép b n có thể zoom, pan cũng như in ấn bản vẽ chứa Images. 2. Ch n ảnh (inserting images Để ch n ảnh, ta chọn insert Raster image chọn file và đường d n tới nó. Giáo trình Autocad nâng cao 66 Lưu hành nội bộ
  67. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 3. Quản l hình ảnh (Managing images) Chọn Insert Image Manager để mở hộp tho i Image Manager Attach inserts an image, opening the Image dialog box Detach erases the image from your drawing and deletes all reference to it in the drawing database. Reload redisplays an image after you have unloaded it. Unload removes the display of the image but retains the reference to it. Later, you can reload the image to redisplay it. Details provides you with a preview, as well as information about the image, its path, and its size. 4. Cắt xén ảnh (Clipping images) M c đích : Đôi khi ta không c n hiển thị tất cả hình ảnh, ta chỉ c n hiển thị một ph n cảu hình ảnh. Việc xén bớt hình ảnh sẽ làm cho bản vẽ nh hơn, t ng tốc độ zoom và pan cho bản vẽ. Cách làm : Modify Clip Image Giáo trình Autocad nâng cao 67 Lưu hành nội bộ
  68. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 5. Điều khi n sự hi n thị (Controlling image display) 5.1. Điều khi n hi n thị Chọn Modify Object Image (hoặc lệnh IMAGEADJUST) 5.2. Chất lượng ảnh (Image quality) Chọn Modify Object Image Quality (hoặc lệnh IMAGEQUALITY) Lệnh này có tác d ng cho tất cả các ảnh có trên bản vẽ, chọn High_Quality sẽ làm cho bản vẽ chậm hơn. Với lựa chọn này CAD sẽ chuyển chế độ in sang high quality 5.3. Image transparency Chuyển chế độ quản lý ảnh từ pixel sang chế độ ảnh nền. Modify Object Image Transparency. Mặc định là OFF, để bật chế độ này, b n chuyển sang ON. 5.4. Bật tắt đường bao của ảnh (Image frame) Khi b n t t chế độ đường bao của ảnh, b n sẽ không thể chọn được ảnh nữa. Để bật t t chế độ này b n chọn : Modify Object Image Frame IV. Pasting, Linking, and Embedding Objects Ph n này chúng ta sẽ nghiên cứu sự chia sẽ dữ liệu dữ AutoCAD và các ứng d ng khác. B n có thể chèn dữ liệu (Text or Image) từ các ứng d ng ngoài bằng các phương pháp sau : Embed : đối tượng được chèn vào bản vẽ sẽ có khả n ng trở về chương trình nguồn khi b n muốn Edit chúng. Nghĩa là khi b n double-click vào đối tượng đó, chương trình nguồn sẽ được mở ra và b n có thể chỉnh sửa chúng. Paste : Đối tượng (objects) sẽ được chèn vào bản vẽ, sử d ng khi b n không muốn liên kết với chương trình nguồn. Thường được sử d ng khi b n chỉ muốn hiển thị chúng mà không c n chỉnh sửa, hoặc những đối tượng đó có thể được chỉnh sửa bằng AutoCAD Link : Đối tượng (objects) được chèn vào bản vẽ dưới d ng đường link. CAD không lưu object mà chỉ lưu đường d n tới file chứa Object đó. Khi file nguồn bị thay đổi thì sự thay đổi đó sẽ được update vào trong AutoCAD file. Tất cả các lựa chọn Pasting, Linking, and Embedding Objects đều nằm trong m c Option của Paste special. Link và Embedding giống như OLE (Object Linking and Embedding) 1. Embedding objects into AutoCAD Cách 1 TừAutoCAD, chọn inert➪OLE Object để mở insert Object dialog box (hoặc có thể bằng lệnh INSERTOBJ). (The entries listed in this dialog box depend on the applications you have installed on your computer.) Giáo trình Autocad nâng cao 68 Lưu hành nội bộ
  69. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI T o file mới, chọn Create New Ứng d ng sẽ được mở ra b n t o dữ liệu mới sau khi kết thúc choose File➪Update từ ứng d ng đó. Sau đó đóng ứng d ng l i để quay l i với AutoCAD. B n có thể chọn an existing file, chọn Create From File. Click Browse để tìm file c n chèn. Click Open. Chọn Link để link the data (described in the next section of this chapter). Chọn OK. AutoCAD đặt file ở top-left corner Cách 2 Chọn ứng d ng nguồn, Chọn copy Chuyển sang CAD, chọn Edit Pates special chọn embedding. Cách 3 B n ứng d ng nguồn và Autocad Đánh dấu ph n dữ liệu muốn chèn vào trong CAD, giữ Ctrl_drag vào trong CAD. OLE objects có một số nhược đi m sau : Nếu chúng chứa tham khảo ngoài hoặc block thì chúng sẽ không được hiển thị và không được in ra. Trong một số trường hợp, OLE objects có thể bị in ra bằng máy in hệ thống mà không qua điều khiển in của AutoCAD. OLE objects không bị xoay cùng với b n vẽ khi b n sử d ng Plot rotation. Tuy nhiên b n có thể xoay OLE objects bằng cách điều chỉnh Lanscape setting trong máy in hệ thống (the windows system printer) 2. Linking data Cách làm : Chọn ứng d ng nguồn, Chọn copy Chuyển sang CAD, chọn Edit Pates special chọn link Lưu ý : Khi b n mở file CAD có chứa đường link, CAD sẽ cho b n lựa chọn Update file link có trong bản vẽ. Tuy nhiên bản cũng có thể điều khiển Update trong lúc đang mở bản vẽ bằng cách vào insert Ole links. Trong quá trình làm việc, ai đó thay đổi đường d n file link của b n, b n có thể break link và change source. 3. Pasting data into AutoCAD Mở ứng d ng copy Mở CAD Edit pate special List hiện ra ph thuộc vào ứng d ng nguồn. Giáo trình Autocad nâng cao 69 Lưu hành nội bộ
  70. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Chương 4 : TÙY BIẾN TRONG AUTOCAD I. Các đối tượng shape. (1 tiết) 1. Khái niệm về Shape. Shape là một object (đối tượng) được sử d ng như là một block. Shape chứa các đối tượng như đường thẳng, cung tr n được định nghĩa trong file .SHP, là file d ng v n bản ASSCII. Để sử d ng được trong bản vẽ các file này phải được bi n dịch thành các file .SHX bằng lệnh Complie trong AutoCAD. Sau đó, sử d ng lệnh Load để tải file .SHX vào bản vẽ, dùng lệnh Shape để ch n các shape vào bản vẽ (như là sử d ng lệnh insert khi chèn block). Ta cũng có thể định rõ tỉ lệ, góc quay cho mỗi l n ch n shape vào bản vẽ. Ngoài ra, shape còn được dử d ng để t o các font chữ, t o các d ng đường phức t p. Block linh ho t hơn và dễ sử d ng hơn shape. Tuy nhi n các shape l i hiệu quả hơn trong việc lưu trữ và vẽ. Nó được tải nhanh hơn so với block và rất có ích khi bản vẽ quá lớn và khi tốc độ là quan trọng. B n cũng có thể tải file Shape vào trong AutoCAD bằng lệnh load, hoặc gỡ b nó kh i AutoCAD bằng lệnh Purge. Figure 1: Load shape file Giáo trình Autocad nâng cao 70 Lưu hành nội bộ
  71. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Figure 2 : Purge shape files Chọn file shape c n gỡ b sau đó ấn Purge. Ứng dụng của Shape : Dùng để tạp các font chữ. Dùng để tao ra các dạng đường phức tạp. Ngoài ra Shape còn được sử dụng như Block. Cách tạo ra các Shape : ch ng ta định nghĩa các Shape trong file .SHP. Sau đây trình bày cách mô tả một Shape. 2. Cách mô tả shape trong file .SHP. Các shape trong AutoCAD được mô tả c thể trong file .SHP và các file được bi n dịch là .SHX. Ta có thể sử d ng text editor hoặc word processor để t o mới hoặc sửa các shape trong shape file có và lưu l i thành file có ph n mở rộng là .SHP dưới d ng in ASCII format. Mỗi file trong shape được mô tả bằng nhiều d ng, mỗi d ng chứa tối đa 128 k tự, những d ng dài hơn sẽ không được bi n dịch. Các d ng ch thích b t đ u bằng dấu chấm phẩy. AutoCAD sẽ tự động b đi các d ng tr ng và chuỗi k tự b n phải dấu chấm phẩy. C pháp mô tả một shape trong file shape như sau : *shapenumber,defbytes,shapename specbyte1,specbyte2,specbyte3, ,0 “*” : dấu sao quy định b t đ u mô tả một Shape mới. Shapenumber : số định danh của shape Defbytes : Số lượng các byte mô tả của shape Shapename : T n của shape D ng tiếp theo là các bye mô tả (specbyte) shape, mỗi byte ng n cách nhau một dấu phẩy. Và kết th c bằng số 0. Shapenumber Giáo trình Autocad nâng cao 71 Lưu hành nội bộ
  72. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Là số nguy n có giá trị từ 1 đến 255 (đôi khi tới 32768 đối với các shape file dùng để t o font unicode), số nguy n này phải là duy nhất, số định danh của 2 shape bất kỳ trong cùng một file không được trùng nhau. Defbytes Số lượng các byte mô tả shape (Số lượng các specbyte) bao gồm cả số 0 sau cùng. Một shape có tối đa 2000 byte mô tả. Shapename T n của shape b t buộc phải là chữ hoa. T n chứa k tự thường sẽ bị b qua và thường được sử d ng làm nhãn cho font shape. Specbyte Byte mô tả. Bye này được biểu diễn dưới d ng số thập phân hoặc số thập l c. Nếu số đ u ti n là số 0 thì hai chữ số tiếp theo sẽ là giá trị thập l c. Có hai lo i byte mô tả. Mã vector (Vector Length and Direction Code) Mã đặc biệt (Special Codes) Nghi n cứu c thể từng lo i Specbyte : 2.1. Vector Length and Direction Code (mã vector). Một byte mô tả (Specbyte) đơn giản chứa các độ dài các vector và hướng của ch ng được số hóa trong một bye. Mỗi mã vector là một chuỗi bao gồm 3 k tự. K tự đ u ti n phải là số 0, do đó 2 k tự tiếp theo biểu diễn số thập l c phân. K tự thứ hai biểu diễn chiều dài vector. Giá trị từ 1 (đơn vị chiều dài) đến F (15 đơn vị chiều dài). K tự thứ ba biểu diễn hướng của vector. Giá trị từ 1 (đơn vị chiều dài) đến F (15 đơn vị chiều dài). Hình sau đây minh họa hướng đã được số hóa. Ch : Các vector này đều có độ dài là 1 đơn vị. Ví d sau xây dựng một shape có t n là DBOX với số định danh là 230. *230,6,DBOX 014,010,01C,018,012,0 Dùng trình so n thảo NotePad t o một file v n bản có nội dung như tr n, sau đó ghi l i với t n là dbox.shp. Sử d ng lệnh Compile trong AutoCAD để bi n dịch thành file dbox.shx. Sử d ng lệnh Load để tải file dbox.shx vào trong AutoCAD. Sau đó sử d ng lệnh shape như sau : Command: shape Enter shape name or [?]: dbox Specify insertion point: 1,1 Specify height : 2 Specify rotation angle : 0 Kết quả là ta vẽ được hình sau : Trình tự vẽ được mi u tả tr n hình vẽ. Điểm b t đ u vẽ có tọa độ (1,1). Trình tự vẽ : 014,010,01C,018,012. Số 0 sau cùng kết th c chuỗi mô tả. 2.2. Special Codes (m đặc biệt) Các mã đặc biệt dùng để t o các hình d ng đặc biệt. Mỗi mô tả đặc biệt là một chuỗi 3 k tự : K tự đ u ti n phải là số không. Giáo trình Autocad nâng cao 72 Lưu hành nội bộ
  73. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI K tự thứ hai phải là số không. K tự ba xác định chức n ng (mi u tả trong bảng liệt k ). Giá trị thập l c phân nhập vào từ 1 đến F (15). Ch : các mã v n có thể viết dưới d ng thập l c phân hoặc thập phân. VD 008 hay 8 đều có nghĩa như nhau. Dưới đây trình bày mã thập l c phân : Mã thập l c Ý nghĩa phân 000 Kết th c chuỗi mô tả shape 001 Chuyển qua các chế độ vẽ 002 T t chế độ vẽ, chuyển qua chế độ di chuyển b t vẽ 003 Theo sau mã 003 là một byte có giá trị từ 1 255 xác định tỷ lệ vẽ mới. Chiều dài của các vector theo sau mã 003 sẽ được chia cho tỷ lệ này t o ra chiều dài thực tr n màn hình AutoCAD 004 Theo sau mã 004 là một byte có giá trị từ 1 255 xác định tỷ lệ vẽ mới. Chiều dài của các vector theo sau mã 004 sẽ được nhân cho tỷ lệ này t o ra chiều dài thực tr n màn hình AutoCAD 005 Lưu trữ vị trí hiện t i vào trong ng n xếp 006 Lấy vị trí vẽ đã được lưu trước đó ra kh i ng n xếp 007 Mô tả subshape, Số lượng các subshape sẽ được mô tả trong byte kế tiếp sau mã này 008 Vẽ vector với chiều dài và hướng bất kỳ. Hai byte theo sau mã này quy định độ dời x và y. 00A Vẽ li n tiếp các cung 45O. Hai byte theo sau nó xác định bán kính, số lượng và chiều dài của các cung này. 00B Vẽ cung tr n bất kỳ. N m byte theo sau mã 00B sẽ mi u tả cung tr n được vẽ. 00C Vẽ cung tr n dựa vào hệ số độ cong. 00D Vẽ li n tiếp các cung tr n dựa vào hệ số độ cong. 00E Sử d ng khi mô tả font chữ. (sẽ nói kỹ trong ph n sau) Sau đây ta xét chi tiết việc sử d ng các mã đặc biệt. Mã 000 : Kết th c chuỗi mô tả. Sau mã 000 đánh dấu kết th c chuỗi mô tả của một shape. Ch sau số 0 phải ấn enter. Mã 001 và 002 : Bật t t chế độ vẽ. 001 : bật chế độ vẽ (defaut in shape description). Các mã mô tảkế tiếp mã 001 sẽ được vẽ tr n màn hình. 002 : T t chế độ vẽ. Các mã mô tả sau mã 002 sẽ không được vẽ l n màn hình. Nhưng con tr vẽ (b t vẽ) v n di chuyển theo các mã mô tả sau nó. Ví d : đánh do n mã sau vào file example.shp rồi dịch thành file .shx có nội dung như sau : *232,12,DBOX21 044,040,04C,048,002,012,001,024,020,02C,028,0 Chương trình sẽ thực hiện như sau : 4 byte đ u 044,040,04C,048 sẽ vẽ một hình vuông độ dài c nh là 4 đơn vị. 3 byte tiếp theo 002,012,001 : sẽ t t chế độ vẽ, chuyển sang chế độ di chuyển. Di chuyển một đo n 012 sau đó l i bật chế độ vẽ. Giáo trình Autocad nâng cao 73 Lưu hành nội bộ
  74. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 4 byte kế tiếp 024,020,02C,028 vẽ hình vuông c nh là 2 đơn vị. Mã 003 và 004 : Thay đổi tỷ lệ vẽ. Theo sau hai mã này là một số nguy n từ 1-255, quy định tỷ lệ vẽ. Nếu là mã 003 thì tỷ lệ vẽ sẽ được chia cho số đứng sau nó. Nếu là mã 004 thì tỷ lệ vẽ sẽ được nhân với số đướng sau nó. Ví d : 004,10 : Các nét vẽ tiếp sau nó sẽ có độ dài bằng độ dài mã mô tả nhân với 10. Ví d : Ta cũng vẽ hình DBOX2 tr n nhưng sử d ng mã thay đổi tỷ lệ: Ta gọi hình này là DBOX22, Đo n mã mô tả DBOX22 như sau. *233,12,DBOX22 (* Vẽ hình và tiếp t c đo n mã ở đây ch thể hiện Lấy l i tỷ lệ *) M và : Lưu và ph c hồi vị trí của con tr trong stack. Mã 005 đẩy tọa độ con tr vẽ vào stack (ng n xếp) và mã 006 lấy tọa độ ra kh i stack và gán nó cho tọa độ con tr hiện hành (nói cách khác là ph c hồi vị trí con tr đã lưu trong stack). Ng n xếp tối đa chỉ lưu trư được 4 vị trí. Nếu lưu trữ quá khả n ng của nó AutoCAD sẽ thông tràn stack : “Position stack overflow in shape nnn” Nếu stack đang rỗng, ta cố tình dùng 006 để lấy tọa độ ra kh i stack. Khi vẽ shape này AutoCAD sẽ thông báo “Position stack underflow in shape nnn”. Ví d : Ta vẽ hình DBOX2 nhưng có sử d ng code 005 và 006 như sau : ( Vẽ hình mô tả ) M : Mô tả subshape Mã 007 chủ yếu dùng để t o font chữ. Ta sẽ nghi n cứu mã này trong ph n t o font chữ. M và : Độ dịch chuyển theo phương X và Y Thông thường mã vector chỉ cho phép ta vẽ được trong 16 hướng định sẵn với độ dài tối đa là 15 đơn vị. Ta dùng mã này để vẽ nhanh chóng các shape đơn giản, nhưng không thể dùng để t o các shape phức t p. Với mã 008,009 b n có thể vẽ vector có độ dài và hướng không giới h n, bằng cách sử d ng độ dịch chuyển X,Y (độ dịch chuyển tương đối so với điểm mà con tr vẽ đang đứng). Theo sau mã 008 là 2 byte quy định độ dời X,Y với d ng sau : 008,X-displacement,Y-displacement Độ dời X-displacement,Y-displacement có giá trị trong khoảng -128 đến +127. Dấu (+) là không b t buộc. Ch ng ta cũng có thể sử d ng dấu ngoặc đơn cho dẽ đọc và dễ kiểm soát : 008,(X-displacement,Y-displacement) Ví d : (-10,3) mô tả vector hướng về trái 10 đơn vị và hướng l n tr n 3 đơn vị. Khác với mã 008 chỉ vẽ một vector, mã 009 vẽ li n tiếp các vector. Theo sau mã 009 là các cặp byte quy định độ dời (X,Y) và dấu hiệu để nhận biết kết th c mã 009 là cặp byte (0,0). Ví d : 009,(3,1),(3,2),(2,-3),(0,0) vẽ li n tiếp ba vector có độ dời tương (3,1),(3,2),(2,- 3). Giáo trình Autocad nâng cao 74 Lưu hành nội bộ
  75. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI M A : vẽ cung tr n 45 độ. Theo sau mã 00A là 2 byte định nghĩa một cung tr n 45o (bằng 1/8 đường tr n). Các cung được đánh thứ tự từ 0 đến 7 tính theo vị trí đ u của cung. Mã mô tả cung tr n như sau : 10,radius,(–)0SC Bán kính (radius) có giá trị từ 1 đến 255. Byte thứ 2 (-)0SC mô tả : Dấu (-) quy định hướng vẽ của cung tr n (vẽ ngược chiều kim đồng hồ nếu là dương, theo chiều kim đồng hồ nếu là âm). 0 : Luôn luôn là 0, quy định các k tự sau nó là hệ thập l c phân. C : Số lượng các cung tr n 45o. Có giá trị từ 0 đến 7. Nếu là 0 thì AutoCAD sẽ vẽ cả v ng tr n (8 cung 45o) bán kính radius. M B : vẽ cung tr n bất kỳ. Mã 00B cho phép vẽ một cung tr n bất kỳ, không nhất thiết phải b t đ u bằng các vị trí định trước như mã 00A. 00B,start_offset,end_offset,high_radius,radius,(-)0SC Start_offset: Biểu diễn độ dời của cung tr n so với điểm b t đ u vẽ được quy định trước trong mã 00A (được đánh số từ 0-7). Giá trị của start_offset được tính bằng cách lấy giá trị của góc hợp bởi điểm b t đ u vẽ cung theo 00B và điểm b t đ u vẽ cung theo 00A nhân với 256 và chia cho 45. hay start_offset = số đo góc * 256/45. End_offset : Biểu diễn độ dời của điểm cuối cung tr n so với điểm 1/8 đường tr n tương ứng. Giá trị của end_offset cũng được tính tương tự như start_offset Radius : bán kính của cung tr n (từ 1 đến 255 đơn vị ). High-radius : Có giá từ 0 đến 255. Sử d ng khi muốn vẽ cung tr n có bán kính lớn hơn 255 đơn vị. Cách tính như sau : Bán kính = High-radius*256+Radius. (-)OSC : Mô tả như 00A. Dùng để xác định các giá trị start_offset và end_offset M C và D : Vẽ chỗ phình ra hoặc các cung tr n đặc biệt. Với các mã 00C và 00D ta có thể vẽ được các cung tr n có hình d ng bất kỳ bằng cách sử d ng hệ số độ cong của cung tr n. Mã 00C vẽ một cung tr n, mã 00D vẽ nhiều cung tr n li n tiếp nhau. Theo sau mã 00C là 3 byte mô tả cung tr n như sau : 00C,X-displacement,Y-displacement,Bulge X-displacement,Y-displacement : Độ dời của điểm cuối của cung tr n (Tọa độ tương đối của điếm cuối so với điểm đ u) có giá trị từ -127 đến +127. Bulge : Hệ số xác định độ cong của cung tr n. Có giá trị từ -127 đến 127. Cách tính như sau : Bulge=(2*H/D)*127. D : Chiều dài dây cung. H : Chiều cao của cung Dấu (-) vẽ theo chiều kim đồng hồ. Dấu (+) hoặc không có dấu thì vẽ ngược chiều kim đồng hồ. Giáo trình Autocad nâng cao 75 Lưu hành nội bộ