Giáo án Chính trị - Trần Bá Phúc

pdf 62 trang ngocly 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính trị - Trần Bá Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_chinh_tri_tran_ba_phuc.pdf

Nội dung text: Giáo án Chính trị - Trần Bá Phúc

  1. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc a. vÞ trÝ, tÝnh chÊt môc tiªu, yªu cÇu cña m«n häc I. vÞ trÝ, tÝnh chÊt 1. M«n chÝnh trÞ lµ m«n häc b¾t buéc trong ch­¬ng tr×nh d¹y nghÒ tr×nh ®é trung cÊp, tr×nh ®é cao ®¼ng vµ lµ mét trong nh÷ng m«n häc tham gia vao thi tèt nghiÖp. 2. M«n chÝnh trÞ lµ mét trong nh÷ng néi dung quan träng cña ®µo t¹o nghÒ nh»m thùc hiÖn môc tiªu gi¸o dôc toµn diÖn ng­êi lao ®éng. II. môc tiªu M«n häc cung cÊp mét sè hiÓu biÕt c¬ b¶n vÒ chñ nghÜa M¸c- Lªnin, t­ t­¬ng vµ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc Hå ChÝ Minh , ®­êng lèi cña §¶ng céng s¶n ViÖt Nam, truyÒn thèng quý b¸u cña d©n téc vµ cña giai cÊp c«ng nh©n ViÖt Nam. M«n häc gãp phÇn ®µo t¹o ng­êi lao ®éng bæ sung vµo ®éi ngò giai cÊp c«ng nh©n, tham gia c«ng ®oµn ViÖt Nam , gióp ng­êi häc nghÒ ý thøc tùi rÌn luyÖn, häc tËp ®¸p øng yªu cÇu vÒ tri thøc vµ phÈm chÊt chÝnh trÞ phï hîp víi yªu cÇu cña sù nghiÖp CNH - H§H ®Êt n­íc. III. yªu cÇu bµi häc. Ng­êi häc nghÒ sau khi häc m«n chÝnh trÞ ph¶i ®¹t ®­îc nh÷ng yªu cÇu sau 1. KiÕn thøc. - N¾m ®­îc kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ chñ nghÜa M¸c - Lª nin, t­ t­ëng Hå ChÝ Minh, d­êng lèi cña §¶ng céng s¶n ViÖt nam - HiÓu biÕt c¬ b¶n vÒ truyÒn thèng quý b¸u cña d©n téc, cña giai cÊp c«ng nh©n vµ C«ng ®oµn ViÖt Nam. 2. Kü n¨ng. - VËn dông kiÕn thøc ®· häc ®Ó rÌn luyÖn ®Ó trë thµnh ng­êi lao ®éng míi cã phÈm chÊt chÝnh trÞ cã ®¹o ®øc tèt vµ n¨ng lùc hoµn thµnh nhiÖm vô, gãp phÇn thùc hiÖn th¾ng lîi sù nghiÖp CNH - H§H ®Êt n­íc. TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 1
  2. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc 3. Th¸i ®é. Cã ý thøc tr¸ch nhiÖm thùc hiÖn ®­êng lèi cña §¶ng, ph¸p luËt nhµ n­íc vµ hoµn thµnh tèt nhiÖm vô ®­îc giao. b. ch­¬ng tr×nh (30 giê) stt Tªn bµi Sè giê Sè giê KiÓm Tæng lý th¶o tra sè giê thuyÕt luËn 1 Më ®Çu: §èi t­îng nhiÖm vô m«n 1 1 häc chÝnh trÞ 2 Bµi 1: Kh¸i qu¸t vÒ sù h×nh thµnh chñ 4 1 5 nghÜa M¸c - Lª nin 3 Bµi 2: CNXH vµ thêi kú qu¸ ®é lªn 5 1 6 CNXH ë ViÖt nam 4 Bµi 3: T­ t­ëng vµ tÊm g­¬ng ®¹o 4 1 1 6 ®øc Hå ChÝ Minh 5 Bµi 4: §­êng lèi ph¸t triÓn kinh tÕ 5 1 6 cña §¶ng 6 Bµi 5: Giai cÊp c«ng nh©n vµ c«ng 3 2 1 6 §oµn ViÖt Nam 7 Céng 30 TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 2
  3. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc H§ cña gi¸o tt viªn vµ Néi dung bµi häc häc sinh 1 BÀI MỞ ĐẦU tiÕt ĐỐI TƯỢNG – NHIỆM VỤ MÔN HỌC CHÍNH TRỊ 1. Đối tượng nghiên cứu, học tập GV: Giới thiệu chung về môn Chính trị là một môn học bắt buộc trong chương chính trị trình dạy nghề dài hạn (Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề) và là một trong những môn thi tốt nghiệp của tất cả các ngành nghề đào tạo. HS: Lắng nghe Nghiên cứu học tập môn học này, chúng ta tập trung vào những vấn đề sau: - Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác – Lênin, sự ra đời và phát triển của học thuyết lý luận cách mạng về chủ nghĩa xã hội cũng như cách thức xây dựng một nhà nước xã hội hiện thực. - Tìm hiểu về bản chất của chủ nghĩa xã hội cũng như các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đặc biệt đi sâu nghiên cứu về thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. - Nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh với các nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về chính trị, văn hóa – xã hội, tư tưởng nhân văn đạo đức Hồ Chí Minh. Đặc biệt, qua tấm gương đạo đức mẫu mực của Hồ Chí Minh cho chúng ta học tập và làm theo được gì để góp phần xây dựng đất nước trong thời đại mới. - Những quan điểm về đường lối phát triển kinh tế của Đảng ta và những nội dung cơ bản về: hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa; Đẩy mạnh Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức; Phát TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 3
  4. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. - Tìm hiểu về giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam về sự ra đời và quá trình phát triển. Quan điểm của Đảng ta về phát triển giai cấp công nhân trong thời đại mới, đặc biệt đối với học sinh Trường Trung cấp nghề KTKT B¾c NghÖ An. 2. Chức năng, nhiệm vụ. GV: Em hiểu thế nào về - Cung cấp cho người học những kiến thức cơ chức năng và nhiệm bản về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí vụ của môn chính Minh và đường lối phát triển kinh tế, chính trị trị; của Đảng cộng sản Việt Nam và truyền thống GV gọi 1-2 HS trả quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và lời Công đoàn Việt Nam. GV: Gợi ý - Góp phần đào tạo người lao động bổ sung vào đội ngũ giai cấp công nhân, tham gia vào tổ HS: Lắng nghe, trả chức công đoàn Việt Nam, giúp người học nghề lời tự ý thức rèn luyện, học tập đáp ứng yêu cầu về tri thức và phẩm chất chính trị phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3. Phương pháp và ý nghĩa học tập GV: Phương pháp 3.1. Phương pháp học tập môn chính trị và ý nghĩa học Chính trị là môn học tích hợp các nội dung: triết học, tập của môn nµy chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh và như thế nào? đường lối phát triển kinh tế của Đảng ta. Song đây là một thể thống nhất bắt nguồn từ cơ sở lý luận của Chủ Nghĩa Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh để Đảng ta có những đường lối đúng đắn về phát triển kinh tế trong thời đại ngày nay. Chính vì vậy khi học tập môn GV: Gợi ý học sinh học này người học cần: - PP: Em hiểu - Nắm kiến thức một cách có hệ thống. thế nào là đổi mới phương - Hiểu các mối quan hệ giữa yếu tố khách pháp dạy quan và chủ quan. TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 4
  5. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc học? - Phải có sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Để học tốt môn chính trị, ngoài việc tham khảo giáo trình môn chính trị của Trường (đọc bài trước khi đến HS: Lắng nghe, trả lớp), học sinh cần nghiên cứu thêm sách báo nói về chủ lời nghĩa xã hội về đường lối phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hoặc tham khảo các văn kiện đại hội đảng trong thời kỳ đổi mới. Đặc biệt là tìm hiểu về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua tài liệu, phim ảnh để từ đó học tập làm theo gương của Bác Hồ, trước mắt là vận dụng để học tốt môn chính trị. Tham gia các sinh hoạt ngoại khóa như tham quan các bảo tàng Hồ Chí Minh, Bến Nhà rồng, bảo tàng Công nhân Công đoàn thành phố hoặc tham gia các cuộc thi học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. GV: Học tập môn 3.2. Ý nghĩa học tập chính trị có ý nghĩa Nghiên cứu học tập tốt môn chính trị sẽ xây dựng được như thế nào? tình cảm và ý thức trong mỗi học sinh về: - Yêu Tổ quốc, yêu chủ nghĩa xã hội, có tình cảm với gia cấp công nhân.: + Có ý thức giác ngộ cao về lý tưởng chủ HS: Trả lời nghĩa xã hội, có nhận thức đúng đắn về vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp của mình, có trình độ hiểu biết nhất định về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. + Có ý thức trách nhiệm xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam ngày càng vững mạnh tham gia vào quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước. - Yêu lao động, yêu nghề nghiệp: Mỗi học sinh cần tập trung trí tuệ, sức lực để học tập và lao động đạt kết quả tốt để sau khi ra trường trở thành người công nhân vững vàng về tay nghề, có đạo đức, có nếp sống văn minh, góp công sức của mình phục vụ cho đất nước. - Xây dựng nếp sống văn minh: Có ý thức học tập, rèn luyện, xây dựng cộng đồng, xây dựng xã TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 5
  6. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc hội ngày càng văn minh tiến bộ. - HỎI ÔN TẬP Câu 1: Môn học chính trị nghiên cứu những nội dung gì? Câu 2: Ý nghĩa của việc học tập môn chính trị là gì? So¹n bµ 1 BÀI 1 KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH 5 GV: Giới thiệu về CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN tiÕt Mác và Ăng ghen . 1. C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập học thuyết Mác 1.1. Các tiền đề hình thành Những tiền đề dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa Mác: HS: lắng nghe. - Tiền đề kinh tế: Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã phát triển mạnh mẽ gắn liền GV: Em hãy nêu với sự ra đời và lớn mạnh của nền công nghiệp. Cuộc tiền đề kt xã hội có cách mạng khoa học - kỹ thuật đã dẫn tới nền sản xuất ảnh hưởng như thế đại công nghiệp cơ khí phát triển, đồng thời hình thành nào? và phát triển một cách nhanh chóng các đô thị, thành phố công nghiệp. Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi hai giai cấp cơ bản đối lập HS: Trả lời. nhau về lợi ích là giai cấp tư sản và giai cấp vô sản, trong đó, giai cấp vô sản là người đại diện cho lực lượng sản xuất mới, tiến bộ, mang tính chất xã hội hóa cao. - Tiền đề chính trị - xã hội: Xã hội tư bản ngày càng phát triển làm nảy sinh mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất, đó cũng là mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản. Biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại sự thống trị, áp bức của giai cấp tư sản diễn ra trên quy mô rộng khắp, phát triển từ tự phát đến tự TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 6
  7. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc giác, từ đấu tranh kinh tế tới đấu tranh chính trị. Những cuộc nổi dậy sôi nổi của công nhân thành phố Lyông (Pháp) vào năm 1831, của những người thợ dệt Xilêđi (Đức), đặc biệt là phong trào Hiến chương của những người lao động ở Anh kéo dài từ năm 1838 đến năm 1848. Phong trào Hiến chương là phong trào mang tính chất dân chủ, với yêu cầu đưa ra những kiến nghị sửa đổi pháp luật của giai cấp tư sản cầm quyền một cách có lợi cho cuộc sống của người lao động. Sự phát triển của các phong trào này đánh dấu sự trưởng thành về ý thức chính trị của giai cấp vô sản. Trước thực tiễn ấy đòi hỏi phải có lý luận tiên phong dẫn đường cho giai cấp vô sản. - Tiền đề khoa học và lý luận: GV: Nêu những Đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to tiền đề về khoa học lớn trên lĩnh vực khoa học, văn hoá và tư tưởng. Trong và lý luận làm ảnh khoa học tự nhiên, những phát minh vượt thời đại hưởng tới học thuyết của Mác.? trong vật lý học và sinh học đã tạo ra bước phát triển HS: Trả lời đột phá có tính cách mạng như: thuyết tiến hóa của Đácuyn, học thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Trong triết học và khoa học xã hội, phải kể đến sự ra đời của triết học cổ điển Đức (với tên tuổi của các nhà triết học vĩ đại như Hêghen, Phoiơbắc); của kinh tế chính trị học cổ điển Anh (đại biểu là Adam Smít và Ricácđô); của chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán (đại biểu là Xanh Ximông, Phuriê và Ôoen). C. Mác (1818 - 1883) và Ph. Ănghen (1820 - 1895) đã kế thừa có phê phán những thành tựu trong kho tàng tư tưởng nhân loại tư duy nhân loại. Bằng trí tuệ uyên bác, các ông đã tiếp thu với một tinh thần phê phán đối với các giá trị của nền triết học cổ điển. C. Mác và Ph. Ănghen đã kết hợp chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen thành phép biện chứng duy vật. Từ đó, các ông từng bước phát triển học thuyết của mình, đưa các giá trị tư tưởng lý luận phát triển lên một trình độ mới về chất. Vận dụng phép biện chứng duy vật vào việc nghiên cứu đời sống xã hội, phát hiện ra những quy luật vận động của lịch sử, các ông đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử. Tiến thêm một bước nữa, C. Mác đã vận dụng những quan điểm TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 7
  8. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc duy vật về lịch sử và những yếu tố hợp lý của nền kinh tế học cổ điển Anh vào việc nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa một cách toàn diện và triệt để. C. Mác và Ph. Ănghen đã sáng lập ra học thuyết về giá trị thặng dư. Hai ông đã chứng minh tính tất yếu sụp đổ của chủ nghĩa tư bản; làm sáng tỏ vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản - giai cấp trực tiếp xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa cộng sản. Như vậy, chủ nghĩa Mác ra đời là một tất yếu lịch sử, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống, đặc biệt là thực tiễn đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân. 1.2. Sự ra đời và phát triển học thuyết Mác (1848 - GV: Phân tích sự ra 1895) đời và phát triển Tháng 2 năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của của triết học Mác? Đảng Cộng sản” do C. Mác và Ph. Ănghen viết chung ra đời. Đây là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác, là cương lĩnh chính trị đầu tiên của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. - Phương pháp Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của giai cấp công thuyết trình nhân Mác đã rút ra kết luận hết sức quan trọng là, để - Phương pháp giành lại quyền thống trị về chính trị, giai cấp công vấn đáp. nhân cần đập tan bộ máy nhà nước quan liêu trong nhà nước tư sản, xây dựng một nhà nước mới, nhà nước chuyên chính vô sản; về liên minh giai cấp của giai cấp công nhân; về sự chuyển biến không ngừng từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; nhận thức rõ giữa xã hội tư bản và xã hội cộng sản là “Thời kỳ cải biến cách mạng” từ xã hội nọ sang xã hội kia (tức xã hội tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa cộng sản), đó là một thời kỳ “Qúa độ chính trị”, trong đó nhà nước không phải cái gì HS: Lắng nghe trả khác ngoài “chuyên chính cách mạng của giai cấp vô lời. sản. C. Mác và Ph. Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát triển học thuyết của mình, thế hiện qua các tác phẩm như: bộ Tư bản, Phê phán Cương lĩnh Gô - ta, Chống Đuyrinh Trong bộ Tư bản, các ông đã làm sáng tỏ quy luật hình thành, tồn tại, phát triển, diệt vong tất TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 8
  9. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc yếu của chủ nghĩa tư bản, đồng thời chỉ ra rằng sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là lực lượng xã hội quyết định sự lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, lần đầu tiên Ph.Ănghen trình bày hoàn chỉnh về thế giới quan mácxít về chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học và chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác (triết học, kinh tế chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học). Sau khi C. Mác mất (1883), Ph. Ăngghen, một mặt, tập trung sức lực và trí tuệ để chuẩn bị cho việc xuất bản tập hai và tập ba của bộ Tư bản; mặt khác, tiếp tục lãnh đạo phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và hoàn thành các tác phẩm quan trọng của mình như: Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (1884), Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức (1886). GV: Giải thích sự 2. V.I. Lênin phát triển học thuyết Mác (1895 - kế thừa và phát huy 1924) để hình thành nên 2.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng lý luận của Mác – V.I. Lênin (1870 - 1924) là người kế tục một cách xuất Lê nin? sắc sự nghiệp cách mạng và khoa học của C. Mác và Ph. Ăngghen. Đầu thế kỷ XX, tình hình thế giới xuất hiện đặc điểm mới, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc. Trong hoàn cảnh đó, V.I. Lênin đã vận dụng sáng tạo và phát triển sáng tạo học thuyết Mác để giải quyết những vấn đề của cách mạng vô sản trong thời đại chủ HS: Lắng nghe nghĩa đế quốc, đưa Cách mạng Tháng Mười Nga đến thắng lợi và gặt hái được những kết quả bước đầu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. V.I. Lênin phân tích và tổng kết một cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử diễn ra trong đời sống kinh tế - xã hội của hoàn cảnh lịch sử mới. Ông đã phát hiện và trình bày một cách có hệ thống những khái niệm, phạm trù khoa học phản ánh những quy luật, những thuộc tính bản chất chi phối sự vận động, biến đổi của đời TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 9
  10. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc sống xã hội trong quá trình chuyển biến tất yếu từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Đó là các quan điểm về đảng kiểu mới của giai cấp công nhân, về các nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của Đảng; về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên chính vô sản, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự chuyển biến sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn đề mang tính quy luật của cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vấn đề dân tộc và cương lĩnh dân tộc, đoàn kết và liên minh của giai cấp công nhân với nông dân và các tầng lớp lao động khác; những vấn đề về quan hệ quốc tế và chủ nghĩa quốc tế vô sản, quan hệ cách mạng xã hội chủ nghĩa với phong trào giải phóng dân tộc. Cùng với việc phát triển chủ nghĩa Mác, V. I. Lênin còn ra sức bảo vệ những tư tưởng của C. Mác và Ph. Ăngghen. V.I. Lênin kịch liệt phê phán những người nhân danh lý luận của Mác nhưng thực tế là xét lại chủ nghĩa Mác, hoặc xa rời chủ nghĩa Mác. Ông đấu tranh chống lại mọi trào lưu của chủ nghĩa cơ hội - xét lại, chủ nghĩa giáo điều và bệnh "tả khuynh" trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. 2.2. Chủ nghĩa xã hội từ lý luận trở thành hiện GV: Dùng phương thực pháp phân tích chứng minh. V.I. Lênin đã lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân - Chủ nghĩa xã Nga tập hợp lực lượng đấu tranh chống chế độ chuyên hội từ lý luận chế Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay giai trở thành cấp công nhân và nhân dân lao động Nga. Thắng lợi hiện thực của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã như thế nào? mở ra một thời đại mới - thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa xã hội từ lý luận trở thành thực tiễn. Sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, do yêu cầu của công cuộc xây dựng chế độ mới, V. I. Lênin đã tiến hành phân tích làm rõ nội dung, bản chất của thời HS: Lắng nghe kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xác định cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng và bắt tay tổ chức các chính sách kinh tế, xác định chính sách kinh tế mới nhằm sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 10
  11. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc quản lý kinh tế của chủ nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu của nước Nga Xô viết. Với chính sách kinh tế mới (NEP), Lênin đã ñeà cao vai trò của hàng hóa, tiền tệ, tự do trao đổi tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tạo nên động lực to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô vào những năm đầu của thế kỷ XX. Với những cống hiến hết sức to lớn cả về lý luận và chỉ đạo thực tiễn cách mạng, V. I. Lênin còn nêu một tấm gương sáng ngời về lòng trung thành vô hạn với lợi ích của giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do C. Mác, Ph. Ăngghen phát hiện và khởi xướng; đồng thời Người cũng luôn phê phán bệnh giáo điều để phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác. Những điều đó đã làm cho V. I. Lênin trở thành một thiên tài khoa học và một lãnh tụ kiệt xuất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới. 3. Chủ nghĩa Mác - Lênin từ 1924 đến nay GV: Dùng phương 3.1. Sự phát triển về lý luận cách mạng pháp vấn đáp kết Hơn 80 mươi năm đã trôi qua kể từ khi Lênin từ trần, hợp với phương phong trào cách mạng của giai cấp công nhân thế giới pháp thuyết trình đã trải qua nhiều thử thách to lớn, đã có nhiều thắng lợi vĩ đại và cũng đã có những tổn thất to lớn. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã, đang và sẽ tiếp tục được vận dụng, bổ sung, phát triển trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mọi thắng lợi cơ bản, quan trọng của nhân dân lao động, của cách mạng thế giới trong thế kỷ XX thể hiện – Theo em chủ tính cách mạng, khoa học và sức sống mãnh liệt của nghĩa Mác-lê nin có chủ nghĩa Mác; Đồng thời thể hiện sự vận dụng thành vai trò như thế nào? công những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác vào thực tiễn phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở mỗi nước. Trong đó, thắng lợi vĩ đại nhất là đã đưa nhân dân thế giới thoát khỏi thảm họa của chủ nghĩa phát xít, là tiền đề quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã GV: Sự vận dụng của chủ nghĩa thực dân cũ và mới, là sự hình thành và chủ nghĩa Mác lê phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa nin vào từng điệu Sự thắng lợi, phát triển rực rỡ và sau đó là sụp đổ của kiện cụ thể của mỗi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô có thể được coi là minh chứng cho sự thành công và thất bại nước có ý nghĩa như thế nào? của việc vận dụng, áp dụng các nguyên lý, quy luật của TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 11
  12. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc chủ nghĩa Mác vào thực tiễn. Chừng nào và ở đâu, đảng cộng sản nhận thức đúng, sáng tạo hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà trong đó cách mạng đang vận động, để đề HS: Trả lời ra các chủ trương chiến lược và sách lược đúng đắn vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, chừng đó và ở đó, cách mạng phát triển và thu được những thắng lợi to lớn. Trong trường hợp ngược lại, cách mạng sẽ lâm vào thoái trào và bị thất bại. Những thành công và thất bại trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội cần nghiêm túc phân tích, khái quát và rút ra các vấn đề lý luận, những bài học kinh nghiệm, từ đó có những bước đi, biện pháp hợp lý trong hoàn cảnh, điều kiện mới. Đồng thời, kiên quyết đấu tranh chống lại những tư tưởng cơ hội, xét lại, bảo thủ, giáo điều, những âm mưu thực hiện “diễn biến hòa bình” của các GV: Đánh giá sự thế lực thù địch Các đảng cộng sản, giai cấp công sụp đổ của Liên Xô nhân, các lực lượng tiến bộ trên thế giới kiên trì đấu và các nước Đông tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Âu? 3.2. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu không có nghĩa là sự sụp đổ của chủ nghĩa HS: Lắng nghe, trả xã hội với tính cách là một học thuyết cách mạng, khoa lời. học duy nhất có thể vạch đường cho sự nghiệp giải phóng hoàn toàn và triệt để giai cấp công nhân, nhân dân lao động, các dân tộc bị áp bức, xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Sự sụp đổ ấy cũng không phải là sự sụp đổ của phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới. Ở các nước xã hội chủ nghĩa này đang dần dần hồi phục tiếp tục cuộc đấu tranh, cải cách, đổi mới đất nước, từng bước lấy lại sự ủng hộ của nhân dân. Các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, vẫn giữ vững chế độ xã hội do Đảng cộng sản lãnh đạo; khẳng định những thành tựu đã đạt được, nhìn thẳng vào sai lầm để kiên quyết sửa chữa và đã sửa chữa thành công trong đổi mới, cải cách với những thành tựu to lớn về mọi mặt. Như vậy, chủ nghĩa xã hội đang ở thế thoài trào. Cũng như mọi thời đại khác trong lịch sử, nó có tiến, có thoái, quanh co khúc khuỷu, nhưng cuối cùng loài người sẽ đi đến một xã hội văn minh, tốt đẹp hơn xã TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 12
  13. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc hội tư bản chủ nghĩa - đó chính là xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Sức sống và xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội không mất đi. Chủ nghĩa xã hội là định hướng của sự phát triển lịch sử, là sự lựa chọn tính cực nhất phù hợp với quy luật phát triển khách quan của lịch sử trong thời đại ngày nay. GV: Chia nhãm Thảo luận th¶o luËn HS: Th¶o luËn tr¶ Câu 1: Phân tích các tiền đề hình thành học thuyết lêi Mác? Câu 2: Học thuyết Mác được Lênin phát triển như thế nào? So¹n bµi 2 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ QUÁ ĐỘ LÊN 6 GV: Giải thích cho BÀI 2 tiÕt học sinh hiểu thế CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM nào là quá độ lên 1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI chủ nghĩa xã hội? 1.1. Tính tất yếu và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội 1.1.1. Tính tất yếu chủ nghĩa xã hội Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tuần tự trải qua các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao (công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản HS: Lắng nghe chủ nghĩa và đang quá độ lên chủ nghĩa xã hội - giai đoạn thấp của chủ nghĩa cộng sản). Đó là một quá trình lịch sử tự nhiên. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội được đặc trưng bằng một kiểu quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất GV: Phân tích tính và kiến trúc thượng tầng được xây dựng trên quan hệ tất yếu của chủ sản xuất đó. nghĩa xã hội. Trong chủ nghĩa tư bản, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập cùng với sự thống trị của giai cấp tư sản đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ, tạo ra một lực lượng sản xuất với khối lượng đồ sộ lớn hơn hẳn tất cả các xã hội trước đó cộng lại. Lực HS lắng nghe lượng sản xuất ngày càng phát triển thì càng mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 13
  14. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn đó biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản, như: bãi công, biểu tình đòi những quyền lợi về dân sinh, dân chủ, tăng lương, giảm giờ làm diễn ra ngày càng rộng lớn. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ban đầu thông thường là về mặt kinh tế, sau đó chuyển sang đấu tranh GV: Thế nào là đấu chính trị, từ đấu tranh tự phát lên tự giác. Đấu tranh tranh tự phát, tự giai cấp sẽ phát triển thành cách mạng xã hội, thiết lập giác? xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa. Cách mạng xã hội chủ nghĩa là điều kiện tiên quyết để giải phóng lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ra khỏi sự kìm hãm của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất. Cách HS: Suy nghĩ trả mạng xã hội chủ nghĩa là con đường tất yếu để xác lập lời. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, giải phóng sức sản xuất xã hội, đồng thời giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi sự áp bức và bóc lột. Như vậy, chủ nghĩa xã hội ra đời dựa trên chính những tiền đề vật chất - kỹ thuật, kinh tế - xã hội, văn hóa mà chủ nghĩa tư bản đã tạo ra, thông qua cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa nhằm thiết lập chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động để tiến hành cải tạo xã hội cũ và từng bước xây dựng xã hội mới. Thời đại ngày nay là thời đại quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, đã và đang mở ra khả năng cho nhiều nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ những điểm xuất phát khác nhau. Trong đó có cả những nước có nền kinh tế lạc hậu, chậm phát triển, GV: Kết luận. như khi cuộc cách mạng ở đây do giai cấp công nhân lãnh vậy chủ nghĩa xã đạo giành thắng lợi, chính quyền thuộc về giai cấp hội là một tất yếu công nhân và nhân dân lao động. Tuy nhiên, do xuất khách quan. phát từ trình độ phát triển còn thấp kém, các nước này sau khi thiết lập chính quyền của nhân dân phải có thời gian dài để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Đồng thời, tận dụng mọi cơ hội do thời đại tạo ra để đẩy nhanh, “rút ngắn” sư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, xây dựng TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 14
  15. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc đời sống vật chất lẫn đời sống tinh thần cho toàn xã hội, từng bước tiến tới chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. GV: Phương pháp 1.1.2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội thảo luận nhóm. Câu hỏi: Em hãy Chủ nghĩa xã hội có những đặc trưng cơ bản sau: nêu và phân tích - Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã những đặc trưng hội (hay xã hội xã hội chủ nghĩa) là nền sản xuất của chủ nghĩa xã công nghiệp hiện đại. hội? - Xã hội xã hội chủ nghĩa đã xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. - Chủ nghĩa xã hội tạo ra các cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. HS. Trả lời - Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. - Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân. - Xã hội xã hội chủ nghĩa giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo ra những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện. GV: E hãy phân Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: tích những đặc Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ trưng của chủ nghĩa Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, trong xã hội ở Việt Nam Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên ? chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã nêu lên sáu đặc trưng của chủ nghĩa xã hội: - Do nhân dân lao động làm chủ. HS: Tr¶ lêi - Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. - Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 15
  16. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc tộc. - Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. - Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. - Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng ta xác định: “Xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; do nhân dân làm chủ; có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện; các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới”(1). 1.2. Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội GV: Dùng phương 1.2.1. Giai đoạn Mác – Ăngghen sáng lập và pháp thuyết trình phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học giới thiệu với học sinh về các giai Đầu những năm 40 của thế kỷ XIX, Mác – Ăngghen đã đoạn Mác – vận dụng và phát triển thành công những quan điểm Angghen sáng lập duy vật, phương pháp biện chứng của triết học và đã và phát triển chủ phát hiện ra quy luật về sự chuyển biến của hình thái nghĩa xã hội khoa kinh tế - xã hội. Mặc khác hai ông đã vận dụng quan học? điểm duy vật về lịch sử vào việc nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sáng lập ra học thuyết về giá trị thặng dư, nhờ hai phát kiến ấy chủ nghĩa xã hội khoa học đã hình thành. Sự ra đời của tuyên ngôn Đảng Cộng sản vào tháng HS: Lắng nghe 2/1848 là cột mốc ghi nhận sự hình thành về cơ bản TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 16
  17. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc chủ nghĩa xã hội khoa học. - Từ năm 1848 đến công xã Pari: Sau phong trào cách mạng 1848 – 1850 ở Châu Âu, Mác – Ăngghen tiến hành đúc kết kinh nghiệm của các cuộc cách mạng trong nhiều tác phẩm và đã rút ra thêm luận điểm rằng: giai cấp công nhân cần đập tan bộ máy quan liêu trong nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản. Và làm rõ thêm: các nước đông nông dân, cách mạng muốn thành công cần phải có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân, hai Ông cũng đã chứng minh được sự cần thiết phải có đảng lãnh đạo thì giai cấp công nhân mới giành thắng lợi. - Giai đoạn sau công xã Pari: GV: Giới thiệu một Công xã Pari là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên, sau số tác phẩm có ảnh đó phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển hưởng to lớn và mạnh mẽ, Từ đó tác phẩm “nội chiến ở Pháp” ra đời, quyết định đối với nó xác nhận luận điểm cơ bản của học thuyết Mácxit sự phát triển của về chuyên chính vô sản và nêu lên hai mức độ, hai giai Mác-Angghen đoạn phát triển của chủ nghĩa cộng sản với tư cách là một hình thái kinh tế xã hội. Sau đó, hàng loạt các tác phẩm như: “chống Đuyrinh”, HS: Lắng nghe “Vấn đề nông dân ở Pháp và Đức”. Đặc biệt là sự ra đời của bộ “tư bản” đã làm sáng tỏ quy luật hình thành, tồn tại, phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản, đồng thời chỉ ra rằng sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan và sứ mệnh của giai cấp công nhân là lực lượng xã hội quyết định sự lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. 1.2.2. Giai đoạn Lênin tiếp tục phát triển và GV: Giới thiệu về vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực Lenin? tiễn trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. - Ngay khi bước vào hoạt động cách mạng HS:Lắng nghe. Lênin đã đặt ngay đến vấn đề phải xây dựng một đảng mácxit cách mạng. Tháng 3/1898 Đảng công nhân dân chủ Nga được thành lập. Năm 1980, Lênin đã viết 3 tác phẩm: làm gì; một TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 17
  18. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc GV: Leenin đã phát bước tiến, hai bước lùi; hai sách lược của Đảng triển và vận dụng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ, trong chủ nghĩa xã hội đó Lênin đã phân tích: đảng kiểu mới, đảng khoa học vào thực mácxit cách mạng. Người chỉ rõ: Đảng Mácxit là tiễn trong thời đại hình thức cao nhất của giai cấp công nhân, nó đế quốc chủ nghĩa bảo đảm sự lãnh đạo đối với tất cả các tổ chức vô như thế nào, sản khác. - Lênin khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân và vấn đề liên minh giữa giai cấp công nhân và nông dân, trong đó giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo là điều kiện nhất thiết phải có để cách mạng dân chủ tư sản giành thắng lợi. - Khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra, Lênin đã đề ra khẩu hiệu: “biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, Người đã phát hiện ra quy luật phát triển không đồng đều về GV: Rút ra kết luận kinh tế và chính trị của chủ nghĩa đế quốc và rút về ý nghĩa và kết ra kết luận: chủ nghĩa xã hội có thể thắng lợi quả vận dụng của trước hết trong một số nước tư bản chủ nghĩa Lenin vào thực tiễn. thậm chí trong một nước tư bản chủ nghĩa tách riêng ra mà nói”. HS. Lắng nghe - Năm 1917, Lênin viết luận cương tháng 4, thảo ra kế hoạch thực hiện chuyển biến từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. GV: Giải thích sau Như vậy, Lênin đã nắm vững chủ nghĩa mác và vận khi Lenin mất dụng sáng tạo lý luận đó vào hoàn cảnh cụ thể của Đảng cộng sản Liên nước Nga, thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng tháng Xô đã đưa đất nước 10 Nga vĩ đại, bảo vệ và phát triển lý luận chủ nghĩa xã giữ vững và phát hội khoa học trong điều kiện lịch sử mới, làm giàu kho triển nền kinh tế. tàng lý luận của chủ nghĩa Mác. 1.2.3. Giai đoạn sau Lênin GV: Nêu sự khủng hoảng của Liên Xô - Từ sau Lênin mất đến năm 1985, dưới sự và các nước Đông lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Liên Xô đã xây Âu. dựng được nền kinh tế vững chắc, một chế độ TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 18
  19. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc chính trị và nền quốc phòng hùng mạnh, đã cứu loài người ra khỏi thảm hoạ phát xít, đưa tới sự GV: V× sao Liên ra đời hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa. Xô và các nước đông Âu rơi vào - Đến những năm 70 của thế kỷ XX, Liên xô khủng hoảng? và các nước xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu quan trọng về kinh tế, văn hoá, xã hội vô cùng to lớn, những thành tựu ấy đã làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, mở đường cho các nước thuộc địa và phụ thuộc gành độc lập như Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba HS: Suy nghĩ trả lời - Từ cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX đến nay Liên xô và nhiều nước xã hội chủ nghĩa khác ở Đông Âu đã công khai khẳng định tình trạng khủng hoảng và đưa ra đường lối cải tổ, cải cách đổi mới. Nhưng đáng tiếc là khi cải tổ, cải cách ở một số nước đã xa rời nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin. Nguy hiểm hơn, một số phần tử cơ hội phản bội đã lọt vào các cơ quan lãnh đạo, làm tan rã đảng, làm lung lay cơ sở của chế độ xã hội chủ nghĩa dẫn đến sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. GV: quá độ lên chủ Trước tình hình đó, một số nước xã hội chủ nghĩa như nghĩa xã hội ở Việt Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba đã kịp thời chấn Nam . chỉnh, rút kinh nghiệm, đổi mới và vẫn tiếp tục định hướng phát triển đất nước theo con đường chủ nghĩa xã hội. GV: Cơ sở khách 2. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT quan của thời kỳ NAM quá độ lên chủ 2.1. Cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ nghĩa xã hội ở Việt Cơ sở khách quan: Nam ? Để xây dựng chủ nghĩa xã hội phải trải qua một thời kỳ lịch sử đặc biệt gọi là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo toàn diện và triệt để xã hội cũ và xây dựng cơ sở, nền tảng cho chủ nghĩa xã hội. Đó là thời kỳ lịch sử tương đối HS. Lắng nghe lâu dài, bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền nhà nước đến khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là bước đi tất yếu TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 19
  20. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc đối với mọi nước xây dựng chủ nghĩa xã hội. Bởi vì, cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng sâu sắc, GV: Giải thích với toàn diện và triệt để nhất trong lịch sử nhằm mục đích học sinh về sự sụp xóa bỏ chế độ người bóc lột người và chế độ tư hữu về đổ của Liên Xô và tư liệu sản xuất là nguồn gốc sinh ra bóc lột, để xây các nước đông Âu . dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa do nhân dân Đồng thời giải thích lao động làm chủ. và nhấn mạnh với Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư học sinh sự sụp đổ bản chủ nghĩa là một tất yếu khách quan, phù hợp với của Liên Xô và các đặc điểm tình hình của đất nước và xu thế phát triển nước Đông Âu chỉ của thời đại: là tạm thời. Nó sẽ - Chủ nghĩa tư bản không còn là sự lựa chọn trở lại phát triển của lịch sử, mặc dù chủ nghĩa xã hội đang đứng đỉnh cao theo quy luật lịch sử? trước nhiều khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển, lịch sử thế giới hiện đang trải qua những bước phát triển quanh co, phức tạp. Song, loài người cuối cùng sẽ đi tới chủ nghĩa xã hội, vì đó là quy luật tiến hóa của lịch sử. - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển của các dân tộc. Xu thế đó vừa tạo thời cơ phát triển nhanh, vừa đặt ra những thách thức gay gắt. Điều đó mở ra cho các nước chậm phát triển khả năng thuận lợi nhằm thu hút các nguồn vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các nước phát triển để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại, nhờ đó có thể thực hiện “con đường rút ngắn”. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở GV: Các đặc điểm Việt Nam: của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã - Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ một hội ở Việt nam điểm xuất phát thấp, một nước thuộc địa, nửa phong kiến, trong đó nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, tự cấp, tự túc, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. HS:Lắng nghe - Đất nước ta trải qua hàng chục năm chiến TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 20
  21. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc tranh ác liệt, hậu quả để lại còn nặng nề. những tàn dư của chế độ cũ còn nhiều. Nền sản xuất nhỏ cũng để lại nhiều nhược điểm, tập quán lạc GV: hậu. Cho học sinh ghi những nội dung - Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách chính của thời kỳ phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội quá độ lên chủ và nền độc lập của nhân dân ta. nghĩa xã hội ở Việt - Nhân dân ta có truyền thống lao động cần Nam cù, sáng tạo và anh dũng trong đấu tranh, có ý thức tự lực tự cường để thực hiện việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự tồn tại đan xen giữa những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta với trình độ của lực lượng sản xuất còn thấp, cơ cấu kinh tế xã hội phức tạp Vì vậy, chúng ta phải có những nội dung, nhiệm vụ, biện pháp, bước đi phù hợp trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta chỉ rõ: “Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là về khoa học và công nghệ, phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại”(1). 2.2. Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã GV: cho học sinh hội thảo luận về nội dung của thời kỳ Xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ quá độ lên chủ nghĩa, tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả nghĩa xã hội các lĩnh vực là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, cho nên thời kỳ quá độ ở nước ta rất lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ. Trong các lĩnh vực của đời sống xã hội diễn ra sự đan xen và đấu tranh giữa cái mới và cái cũ, HS: Thảo luận cá nhân giữa con đường tư bản chủ nghĩa và con đường xã hội TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 21
  22. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc chủ nghĩa, đấu tranh quyết liệt chống âm mưu “diễn biến hoà bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động. Trong thời kỳ quá độ, có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, nhiều thành phần kinh tế, giai cấp, tầng GV: Sử dụng lớp xã hội khác nhau, nhưng cơ cấu, tính chất, vị trí phương pháp vấn của các giai cấp trong xã hội đã thay đổi nhiều cùng đáp để hỏi học sinh. với những biến đổi to lớn về kinh tế - xã hội. Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội là quan hệ hợp tác và đấu tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết và hợp tác lâu dài trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng. Lợi ích giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích toàn dân tộc trong mục tiêu chung độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Nội dung chủ yếu của thời kỳ quá độ là tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết dân tộc trên cơ sở liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của toàn xã hội. GV: Trong giai Trong giai đoạn hiện nay, “Để đi lên chủ nghĩa xã hội, đoạn hiện nay để chúng ta phải phát triển nền kinh tế thị trường định tiến lên chủ nghĩa hướng xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh công nghiệp hoá, xã hội nhanh mạnh hiện đại hoá; xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà và vững chắc, bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xã hội; xây chúng ta cần phải dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn làm gì? kết toàn dân tộc; xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; bảo đảm vững HS: Suy nghĩ, trả chắc quốc phòng và an ninh quốc gia; chủ động và tích lời cực hội nhập kinh tế quốc tế”(1). Th¶o luËn GV: Chia nhãm tháa luËn Câu 1: Phân tích tính tất yếu và đặc trưng cơ bản của HS: Th¶o luËn, tr¶ chủ nghĩa xã hội? lêi Câu 2: Phân tích những đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng hiện nay? Câu 3: Phân tích những cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta? TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 22
  23. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc SOẠN GIẢNG BÀI 3 TƯ TƯỞNG VÀ TẤM GƯƠNG ĐẠO 6 ĐỨC HỒ CHÍ MINH tiÕt GV: Giới thiệu sơ 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh lược về con người, 1.1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh. sự nghiệp của Hồ Chí Minh để học Tư tưởng Hồ CHí Minh là một hệ thống quan điểm sinh hiểu được toàn diện và sâu sắc những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát HS: Lắng nghe triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển những giá trị GV: Đưa ra khái truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu văn hoá của niệm tư tưởng Hồ nhân loại. “Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho cuộc Chí Minh. đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta”. 1.2. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. GV: Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc hình nguồn gốc chủ yếu sau: thành tư tưởng Hồ Chí Minh. 1.2.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin là nhân tố ảnh GV: Em hãy trình hưởng và tác động quyết định đến quá trình bày tư tưởng Hồ hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh được Chí Minh. hình thành từ những nguồn gốc Đó là cơ sở hình thành thế giới quan và phương pháp nào? luận khoa học của Hồ Chí Minh, nhờ đó mà Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đã có bước phát triển về chất từ một người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. Chính trên cơ sở của lý luận Mác-Lênin đã giúp Người tiếp HS: Trả lời thu và chuyển hoá những nhân tố tích cực, những giá trị và tinh hoa văn hoá của dân tộc và của nhân loại để tạo nên tư tưởng của mình phù hợp với xu thế vận động của lịch sử. Vì vậy, trong quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh thì chủ nghĩa Mác-Lênin có vai trò to lớn, là cơ sở, nguồn gốc chủ yếu nhất. TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 23
  24. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc 1.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh kế thừa và phát GV: Những giá trị triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của truyền thống tốt dân tộc: đẹp của dân tộc đã làm cho em có Trải qua mấy ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ nước những suy nghĩ gì đã hun đúc, tạo lập cho dân ta một nền văn hoá phong đến bản thân. phú, đa dạng và thống nhất bền vững với những giá trị truyền thống tốt đẹp, cao quý, trong đó chủ nghĩa yêu nước Việt Nam là nấc thang cao nhất của văn hoá Việt HS: Suy nghĩ, trả Nam. lời Đây là tài sản có giá trị nhất trong hành trang của Chủ tịch Hồ Chí Minh, là cơ sở xuất phát, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người, là động lực giúp Người vượt qua mọi gian nan thử thách, hiểm nguy. Đây là nguồn gốc, là một cơ sở quan trọng để hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh. 1.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại Hồ Chí Minh đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tích cực của văn hoá phương Đông trong Nho giáo và Phật giáo, như lòng vị tha, tư tưởng từ bi bác ái, tình yêu thương con người; triết lý hành đạo giúp đời, tu thân dưỡng tính, truyền thống hiếu học Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, dân chủ và phong cách dân chủ, nhân quyền của văn hoá phương Tây Như vậy, trên con đường hoạt động cách mạng Người đã làm giàu trí tuệ của mình bằng trí tuệ của thời đại: Đông, Tây, kim, cổ , vừa thu hái, vừa gạn lọc, suy nghĩ và lựa chọn, kế thừa, vận dụng, phát triển góp phần làm phong phú, tạo nên tư tưởng của Người. GV: Theo em 1.2.4. Những nhân tố chủ quan thuộc về phẩm những nhân tố chủ chất cá nhân của Hồ Chí Minh. quan của Hồ Chí Minh có ý nghĩa Trước hết, đó là tư chất thông minh, tư duy độc lập tự như thế nào. chủ, sáng tạo cộng với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng, phát huy tinh hoa văn hoá nhân loại. Đó là sự khổ công HS: Lắng nghe, trả học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức phong phú của lời TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 24
  25. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc thời đại và kinh nghiệm hoạt động thực tiễn qua các phong trào đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động quốc tế. Đó là tâm hồn, ý chí phi thường của một nhà yêu nước, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành, một trái tim yêu nước thương dân, thương yêu con người, sẵn sàng chịu đựng những gian khổ hy sinh vì độc lập của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Chính những phẩm chất cá nhân hiếm có đó đã quyết định việc Hồ Chí Minh tiếp nhận, chọn lọc chuyển hoá, phát triển những tinh hoa của dân tộc và của thời đại thành tư tưởng đặc sắc của Người. GV: Tr­íc khi giíi 1.3. Những nội dung cơ bản của tư tuởng Hồ Chí thiÖu cho häc sinh Minh. nh÷ng néi dung c¬ b¶n cña t­ t­ëng 1.3.1. Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải Hå ChÝ Minh cÇn phóng giai cấp, giải phóng con người giíi thiÖu cho häc sinh biÕt vÒ t­ Toàn bộ cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí t­ëng Hå ChÝ Minh Minh và mong muốn của Người là mục tiêu giành độc lµ g×? lập, tự do cho đất nước, đem lại hạnh phúc cho nhân dân, làm cho nhân dân "ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai GV:Ph©n tÝch néi cũng được học hành". Để thực hiện mục tiêu đó cần dung vÒ gi¶i phãng thực hiện sự giải phóng triệt để: Đó là giải phóng dân d©n, gi¶i phãng giai tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Chính cÊp, gi¶i phãng con vì mục tiêu cao cả đó, Người đi tìm đường cứu nước và ng­êi. đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp HS: L¾ng nghe giải phóng nhân dân lao động trên toàn thế giới. GV: Ph©n tÝch 1.3.2. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với nh÷ng néi dung c¬ chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc b¶n vÒ t­ëng ®éc với sức mạnh thời đại. lËp d©n téc g¾n liÒn víi chñ nghÜa x· Người đã chỉ ra rằng: "Muốn cứu nước, giải phóng dân héi, kÕt hîp søc tộc, không có con đường nào khác con đường cách m¹nh d©n téc víi mạng vô sản". Người đã giải quyết đúng đắn vấn đề søc m¹nh thêi ®¹i. dân tộc và giai cấp, quốc gia và quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Những tư tưởng quan trọng này xuất phát từ một đòi hỏi thực tiễn bức Dïng ph­¬ng ph¸p xúc: Phải chống chủ nghĩa thực dân, phải gắn liền cách vÊn ®¸p mạng thuộc địa với cách mạng ở chính quốc. Con TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 25
  26. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc đường để giữ vững độc lập, tự do, hạnh phúc, ấm no HS: L¾ng nghe , tr¶ cho dân tộc là con đường đi lên xã hội chủ nghĩa, phải lêi vÊn ®¸p tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên mọi lĩnh vực. Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là tư tưởng chủ đạo trong toàn bộ di sản lý luận Hồ Chí Minh. 1.3.3. Tư tưởng về sức mạnh của nhân dân, của GV: Nãi vÒ sùc khối đại đoàn kết dân tộc. m¹nh cña d©n téc ta tõ x­a ®Õn nay. Thấm nhuần quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: DÉn lêi cña B¸c Hå Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh “ Nh©n d©n ta cã đã đưa vai trò của nhân dân lên tầm cao mới: Nhân dân mét lßng nång nµn là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, là người chủ thực sự của yªu n­íc, ®ã lµ đất nước; coi nhân tố con người là nguồn lực cơ bản truyÒn thèng quý tạo nên sức mạnh vô địch để kháng chiến, kiến quốc. b¸u cña ta, tõ x­a Người thường nói: Dễ trăm lần không dân cũng chịu; ®Õn nay mçi khi tæ khó vạn lần dân liệu cũng xong. Sức mạnh của nhân quèc bÞ x©m l¨ng th× tinh thÇn Êy l¹i dân được nhân lên gấp bội khi thực hiện được khối đại s«i næi ” đoàn kết toàn dân tộc, trên nền tảng liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí HS: L¾ng nghe tr¶ thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo nên sức mạnh vô lêi vÒ søc m¹nh vµ địch của cách mạng Việt Nam. Người khẳng định: khèi ®¹i ®oµn kÕt "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành . d©n téc ta. công, đại thành công" . GV: Dïng ph­¬ng 1.3.4. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân ph¸p vÊn ®¸p dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do QuyÒn lµm chñ cña dân, vì dân. nh©n d©n ta thÓ hiÖn ë nh÷ng ®iÓm nµo. Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN. Dân chủ là ThÕ nµo lµ do d©n, mục tiêu, là động lực của cách mạng XHCN. Thực v× d©n hành dân chủ rộng rãi trong Đảng, trong nhân dân là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Đảng và Nhà nước HSL L¾ng nghe, tr¶ ta. Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện lêi quyền làm chủ của mình. Do đó, Hồ Chí Minh coi trọng việc xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, GV: Ph©n tÝch t­ của dân, do dân, vì dân. Nhà nước ta mang bản chất t­ëng vÒ quyÒn lµm giai cấp công nhân, có tính dân tộc và nhân dân sâu sắc chñ cña nh©n d©n, do Đảng lãnh đạo, hoạt động theo nguyên tắc tập trung TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 26
  27. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc x©y dùng nhµ n­íc dân chủ, thống nhất quyền lực; đội ngũ cán bộ Nhà thËt sù do d©n, v× nước phải có đức, có tài, phải thật sự cần, kiệm, liêm, d©n. chính, chí công, vô tư, là công bộc của nhân dân, vì nhân dân mà phục vụ. Để xây dựng Nhà nước của dân, HS: Tr¶ lêi do dân, vì dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chỉ rõ phải kiên quyết đấu tranh chống tham ô, lãng phí, quan liêu. Coi tham ô, lãng phí, quan liêu là ba thứ "giặc nội xâm" rất nguy hiểm. 1.3.5. Tư tưởng về quốc phòng toàn dân, xây GV: Ph©n tÝch néi dựng lực lượng vũ trang nhân dân. dung vÒ t­ t­ëng vÒ quèc phßng toµn Vận dụng sáng tạo tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin d©n, x©y dùng lùc về bạo lực cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi bạo lực l­îng vò trang nh©n cách mạng là sức mạnh tổng hợp của nhân dân, bao d©n. gồm các hình thức: Chính trị, quân sự và sự kết hợp giữa chính trị và quân sự. Trong quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền, giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, bên cạnh việc chăm lo xây dựng lực lượng HS: L¾ng nghe, tr¶ chính trị, phải chăm lo xây dựng, củng cố lực lượng vũ lêi trang, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân, thực hành chiến tranh nhân dân với sức mạnh tổng hợp. Người nhấn mạnh: Quân sự phải phục tùng chính trị, lấy chính trị làm gốc. Quân đội ta là quân đội nhân dân, từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, quân đội ta là đội quân chính trị, đội quân chiến đấu, đội quân công tác. Lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng. 1.3.6. Tư tưởng về phát triển kinh tế và văn GV: NhÊn m¹nh hóa, không ngừng nâng cao đời sống vật chất cho häc sinh vÒ vÊn và tinh thần của nhân dân. ®Ò v¨n hãa, gäi häc sinh cho nh÷ng vÞ Suốt đời Hồ Chí Minh phấn đấu cho độc lập dân tộc và dô vÒ nh÷ng hµnh hạnh phúc của nhân dân. Người chỉ rõ: Nước độc lập vi øng xö cã v¨n mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập hãa. cũng chẳng có ý nghĩa gì! Trong Di chúc, Chủ tịch Hồ HS: Tr¶ lêi Chí Minh nêu rõ: "Đảng cần phải có kế hoạch thật tốt để phát triển kinh tế và văn hóa, nhằm không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân". TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 27
  28. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc 1.3.7. Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần, GV: Ph©n tÝch néi kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư. dung vÒ ®¹o ®øc c¸ch m¹ng, cÇn Hồ Chí Minh luôn chăm lo giáo dục, rèn luyện cán bộ, kiÖm, liªm, chÝnh, đảng viên và mọi người dân về phẩm chất đạo đức chÝ c«ng v« t­. cách mạng. Người đặt lên hàng đầu tư cách "Người GV: Sau khi ph©n cách mệnh" và bản thân Người cũng là một tấm gương tÝch xong gi¸o viªn sáng về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí Cho häc sinh lÊy công, vô tư. Người coi đạo đức như là gốc của cây, là nh÷ng vÝ dô liªn nguồn của các dòng sông. Người cộng sản mà không quan ®Õn b¶n th©n. có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy cũng không lãnh Trong líp häc vµ đạo được nhân dân. Cốt lõi của đạo đức cách mạng ngoµi x· héi. trong tư tưởng Hồ Chí Minh là trung với nước, hiếu với dân, suốt đời phấn đấu hy sinh vì độc lập tự do, vì HS: Tr¶ lêi CNXH. 1.3.8. Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ GV: Dïng ph­¬ng cách mạng cho đời sau ph¸p thuyÕt tr×nh ph©n tÝch cho häc Người coi bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là sinh hiÓu t­ t­ëng một việc rất quan trọng và rất cần thiết "Vì lợi ích vÒ ch¨m lo båi mười năm trồng cây; vì lợi ích trăm năm trồng người". d­ìng thÕ hÖ c¸ch Người nói: Đảng cần phải chăm lo, giáo dục đạo đức m¹ng cho ®êi sau cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng CNXH vừa "hồng" vừa "chuyên". HS: L¾ng nghe 1.3.9. Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. GV: Giíi thiÖu vÒ Theo Hồ Chí Minh, muốn làm cách mạng trước hết tæ chøc §¶ng céng phải có Đảng cách mạng, Đảng có vững cách mạng s¶n ViÖt nam. Vai mới thành công. Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa trß cña §¶ng céng chân chính làm cốt, chủ nghĩa như trí khôn của người, s¶n ViÖt Nam. như la bàn của con tàu. Đảng là đội tiên phong của giai GV: Dïng ph­¬ng cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân ph¸p th¶o luËn tộc. Muốn vậy, Đảng phải trong sạch, vững mạnh về nhãm mọi mặt: Chính trị, tư tưởng và tổ chức, kiên định mục tiêu, lý tưởng; có đường lối cách mạng đúng đắn; thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hành HS: Chia nhãm tự phê bình và phê bình; thực sự đoàn kết nhất trí; mỗi th¶o luËn tr¶ lêi đảng viên phải không ngừng rèn luyện đạo đức cách TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 28
  29. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc mạng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để thật sự xứng đáng là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, xứng đáng với niềm tin yêu của quần chúng nhân dân. Như vậy, tư tưởng Hồ Chí Minh có nội dung rất phong phú, toàn diện và sâu sắc về những vấn đề rất cơ bản của cách mạng Việt Nam, đã và đang soi đường cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Dưới ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam đã vững bước tiến lên giành những thắng lợi lịch sử có ý nghĩa thời đại sâu sắc. 2. Tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh GV: Giíi thiÖu cho häc sinh biÕt vÒ tÊm 2.1. Hồ Chí Minh, tấm gương tiêu biểu của truyền g­¬ng ®¹o ®øc Hå thống đạo đức của dân tộc Việt Nam ChÝ Minh , lµ tÊm Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh bắt nguồn từ truyền g­¬ng s¸ng ngêi ®Ó thống đạo đức của dân tộc Việt Nam, đã được hình mçi chóng ta häc thành và phát triển trong suốt quá trình đấu tranh dựng tËp vµ noi theo. nước và giữ nước. Với mỗi người, Hồ Chí Minh ví đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người, như HS: L¾ng nghe gốc của cây, như ngọn nguồn của sông suối. Vấn đề đạo đức được Hồ Chí Minh đề cập một cách toàn diện. Người yêu cầu đạo đức đối với các giai cấp, tầng lớp và các nhóm xã hội, trên mọi lĩnh vực hoạt động, trong mọi hành vi, từ gia đình đến xã hội, trong cả ba mối quan hệ của con người: đối với mình, đối với mọi người và đối với việc. GV: Dïng ph­¬ng 2.1.1. Trung với nước hiếu với dân: ph¸p vÊn ®¸p. Trung, hiếu là đạo đức truyền thống của dân tộc Việt Trung víi n­íc Nam và các nước phương Đông được Hồ Chí Minh kế nghÜa lµ g×? thừa phát triển trong điều kiện mới. HiÕu víi d©n nghÜa + Trung với nước là trung thành vô hạn với sự lµ g×? nghiệp dựng nước và giữ nước, phát triển đất nước, làm cho đất nước “sánh vai với các cường quốc năm châu”. Nước là của dân, dân là chủ đất HS: Suy nghÜ tr¶ lêi nước, trung với nước là trung với dân, vì lợi ích TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 29
  30. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc của nhân dân “bao nhiêu quyền lợi đều của dân, bao nhiêu lợi ích đều vì dân” + Hiếu với dân nghĩa là cán bộ Đảng, cán bộ nhà nước vừa là lãnh đạo vừa là “đầy tớ trung GV: Cho häc sinh thành của dân”. so s¸nh trung víi + Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất n­íc, hiÕu víi d©n . hàng đầu của đạo đức cách mạng. Trung với nước X­a vµ nay . , hiếu với dân là phải gắn bó với dân, gần dân, dựa vào dân, lấy dân làm gốc. Phải nắm vững dân GV: Cho häc sinh tình, hiểu rõ, quan tâm cải thiện dân sinh, nâng liªn hÖ b¶n th©n. cao dân trí, làm cho dân hiểu rõ nhiệm vụ quyền hạn của người làm chủ đất nước. Người từng nói “dễ mười lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Từ năm 1954 đến năm 1969 Bác đã có 718 đi xuống thăm hỏi nhân dân tại những vùng xa xôi hải đảo, vùng rừng núi vùng dân gặp khó khăn để kịp thời động viên, thăm hỏi. Trong khi đi Bác rất giản dị không xe ưu tiên, không cần cảnh vệ , Tư tưởng Hồ Chí Minh về trung với nước, hiếu với dân thể hiện quan điểm của người về mối quan hệ nghĩa vụ của mỗi cá nhân với cộng đồng, đất nước. GV: Dïng ph­¬ng 2.1.2. Yêu thương con người, sống có nghĩa, có ph¸p th¶o luËn. tình Yêu thương con người trong đạo đức Hồ Chí Minh xuất phát từ truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết HS: Chia nhãm hợp với chủ nghĩa nhân văn của nhân loại, chủ nghĩa th¶o luËn nhân đạo cộng sản. Hồ Chí Minh coi yêu thương con người là phẩm chất cao đẹp nhất, và thể hiện mối quan HS: Tr¶ lêi hệ giữa cá nhân với cá nhân trong xã hội - Tình yêu thương con người thể hiện trước hết là tình thương yêu với đại đa số nhân dân, GV: Cho häc sinh những người lao động bình thường trong xã hội, ®ãng mét ®o¹n ®èi những người nghèo khổ bị áp bức bóc lột. Yêu tho¹i trong viÖc yªu thương con người phải làm mọi việc để phát huy th­¬ng con ng­êi, sức mạnh của mỗi người, đoàn kết để phấn đấu sèng cã t×nh, cã cho đạt được mục tiêu “ai cũng có cơm ăn áo nghÜa. mặc, ai cũng được học hành”. Và đây cũng là TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 30
  31. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc một ham muốn tột bực của Bác. HS: §ãng vai, tr¶ lêi - Thương yêu con người phải tin vào con người với mình thì chặt chẽ, nghiêm khắc; với người thì khoan dung độ lượng, rộng rãi, kể cả những người lầm đường lạc lối, mắc sai lầm, khuyết điểm. Trong Di chúc Bác đã dặn dò đối với những người trộm cắp, gái điếm, cờ bạc, buôn lậu , chúng ta hãy coi họ là nạn nhân của chế độ xã hội cũ, bỡi vậy nhà nước phải vừa giáo dục, vừa dùng pháp luật để cải tạo học, giúp đỡ họ trở thành người lương thiện. - Yêu thương con người là phải giúp cho mỗi người ngày càng tiến bộ, tốt đẹp hơn. Vì vậy phải thực hiện phê bình, tự phê bình chân thành, giúp đỡ nhau sửa chữa khuyết điểm, phát huy ưu điểm để không ngừng tiến bộ. - Yêu thương con người phải biết và dám dấn thân đấu tranh giải phóng con người. GV: Kh¼ng ®Þnh 2.1.3. Cần - kiệm – liêm – chính – chí công vô CÇn kiÖm- Liªm - tư ChÝnh- ChÝ c«ng v« t­ lµ phÈm chÊt Cần - kiệm – liêm – chính – chí công vô tư là nền tảng trung t©m cña ®¹o của đời sống mới, đây là phẩm chất trung tâm của ®øc c¸ch m¹ng đạo đức cách mạng trong tư tưởng HCM, là cái gốc trong t­ t­ëng Hå tu dưỡng của con người. ChÝ Minh Hồ Chí Minh quan niệm: Trời có 4 mùa: Xuân – Hạ - HS: L¾ng nghe Thu – Đông, Đất có 4 phương: Bắc – Nam – Đông – Tây, Người có 4 đức: Cần – Kiệm – Liêm – Chính, thiếu một đức thì không thành người được. Người giải thích cặn kẽ nội dung từng khái niệm: - Cần là lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao động với tinh thần tự lực cách sinh, không lười biếng, GV:Ph©n tÝch không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải thấy rõ “lao nh÷ng néi dung : động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, CÇn-KiÖm –Liªm- nguồn hạnh phúc của mỗi chúng ta”. ChÝnh-chÝ c«ng v« t­ - Kiệm là tiết kiệm sức lao động , tiết kiệm thì TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 31
  32. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc giờ, tiết kiệm tiền của dân, của nước, của bản HS: Tr¶ lêi vÊn ®¸p thân mình, tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ; “không xa xỉ, không hoan phí, không bừa bãi, không phô trương, hình thức ” - Liêm là trong sạch, là “luôn tôn trọng, giữ gìn của công và của dân”, “không xâm phạm một đồng xu, một hạt thóc của Nhà nước, của nhân GV Cho häc sinh dân”; “không tham địa vị, không tham tiền tài, liªn hÖ b¶n th©n không tham tân bốc mình ” - Chính là ngay thẳng, không tà, là đúng đắn, HS: Tr¶ lêi chính trực. Đối với mình không tự cao tự đại; đới với người không nịnh trên, khinh dưới, không dối trá lừa lọc, luôn giữ thái độ trung thành, khiếm tốn, đoàn kết. Đối với việc phải để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà. Được giao nhiệm vụ thì quyết làm cho kỳ được, “việc thiện thì nhỏ mấy cũng làm, việc ác thì dù nhỏ mấy cũng tránh”. Liêm chính là phẩm chất của người cán bộ khi thi hành công vụ. - Chí công là rất mực công bằng, công tâm; vô tư là không được có lòng riêng, thiên vị” tư ân, tư huệ hoặc tư thù, tư oán”, đem lòng chí công vô tư đối với người với việc” lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ” Muốn chí công vô tư phải chiến thắng được chủ nghĩa cá nhân. Cần, kiệm , liêm , chính dẫn đến chí công vô tư, ngược lại, đã chí công vô tư, một lòng vì nước, vì dân thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính. GV: Tr­íc khi ph©n 2.1.4. Tinh thần Quốc tế trong sáng tÝch néi dung nµy cho häc sinh cÇn Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế là nãi lªn ®­îc tÇm sự mở rộng những quan niệm đạo đức nhân đạo, nhân quan träng cña ®èi văn của Người ra phạm vi toàn thế giới. Người là hiện ngo¹i. ®Æc biÖt lµ thân của chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với trong giai ®o¹n hiÖn chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Nhờ đó mà nhân dân thế nay. giới kính yêu người trao tặng Người danh hiệu nhà văn hóa kiệt xuất của thế giới và là anh hùng giải phóng TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 32
  33. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc dân tộc, chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản quốc tế . Từ chủ nghĩa quốc tế cao cả, Người đã xây dựng nên tình đoàn kết quốc tế rộng lớn của dân tộc ta với các dân tộc trên thế giới, góp phần quan trọng vào những thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta và phong trào cách mạng thế giới. Theo tư tưởng HCM: đoàn kết quốc tế là phát huy tinh thần độc lập, tự chủ, tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác, mở rộng hợp tác cùng có lợi, phấn đấu vì hòa bình, phát triển, chống chiến tranh đói nghèo, bất công, cường quyền, áp đặt trong quan hệ quốc tế. - Đoàn kết với nhân dân lao động các nước vì mục tiêu chung đấu tranh giải phóng con người khỏi ách áp bức bóc lột. - Đoàn kết quốc tế giữa những người vô sản trên thế giới vì mục tiêu chung “bốn phương vô sản đều là anh em”. - Đoàn kết với nhân loại tiến bộ vì hòa bình, công lý và tiến bộ xã hội. 2.2. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 2.2.1. Thực hiện chuẩn mực đạo đức Hồ Chí GV: Dïng ph­¬ng Minh “Trung với nước, Hiếu với dân” ph¸p th¶o luËn nhãm. Mỗi người cần nhận thức sâu sắc hơn, đầy đủ hơn Chia nhãm th¶o những hy sinh to lớn của ông cha để chúng ta có non luËn tõng néi dung sông, tổ quốc Việt Nam độc lập, tự do, thống nhất trọn vẹn hôm nay. Chúng ta cần nâng cao tinh thần yêu nước, tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc. Trung với nước là trung thành vô hạn định với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, nền văn hoá, bảo vệ Đảng, HS: Chia 4 nhãm chế độ, nhân dân và sự nghiệp đổi mới, bảo vệ lợi ích th¶o luËn của đất nước. - Trung với nước, hiếu với dân ngày nay thể hiện ở ý chí vươn lên, quyết tâm vượt qua nghèo nàn, lạc hậu, góp phần dựng xây đất nước phồn GV: Sau khi häc sinh th¶o luËn xong vinh, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, theo kịp trình độ các nước phát triển TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 33
  34. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc gi¸o viªn cho tõng trong khu vực và thế giới. nhãm ®øng dËy tr×nh bµy . - Trung với nước hiếu với dân là phải luôn có ý thức giữ gìn đoàn kết toàn dân tộc , đoàn kết trong cơ quan đơn vị, trong lớp học, trong nhà C¸c nhãm lÇn l­ît trường; kiên quyết đấu tranh không khoang tr×nh bµy . c¸c nhượng trước mọi mưu đồ của thế lực thù địch, nhãm kh¸c bæ sung cơ hội hòng chia rẽ dân tộc, chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân. Đoàn kết là yêu nước, chia rẽ là làm hại cho đất nước, mọi biểu hiện cục bộ, bản vị là trái với tinh thần yêu nước chân chính. - Trung với nước, hiếu với dân là phải có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, có lương tâm nghề nghiệp trong sáng; có ý thức học tập tốt để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để sau này giúp ích cho đất nước; quyết tâm phấn đấu để thành đạt và cống hiến nhiều nhất cho đất nước, cho dân tộc, quyết tâm xây dựng quê hương giàu đẹp, văn minh. Phải có tinh thần ham học hỏi, phát huy truyền thống hiếu học và quý trọng nhân tài của cha ông ta; biết vận dụng sáng tạo các tri thức khoa học, công nghệ hiện đại, các sáng kiến trong sản xuất, công tác, hoàn thành xuất sác nhiệm vụ được giao. Mọi sự bảo thủ, trì trệ, lười học tập, ngại lao động, đòi hỏi hưởng thụ vượt quá khả năng và kết quả cống hiến là trái với truyền thống đạo lý của dân tộc GV: Rót ra kÕt luËn và trái với tư tưởng yêu nước của Hồ Chí Minh. vÊn ®Ò. - Trung với nước, hiếu với dân yêu cầu mỗi chúng ta phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ cá nhân – gia đình - tập thể - xã hội; quan hệ giữa nghĩa vụ và quyền lợi. Theo gương Chủ tịch Hồ Chí Minh, yêu nước là sẳn sàng phấn đấu hy sinh cho lợi ích chung, việc gì có lợi cho dân, cho nước cho tập thể thì quyết chí làm, việc gì có hại thì quyết không làm. GV: Yªu th­¬ng con ng­êi lµ phÈm 2.2.2. Yêu thương con người, sống có nghĩa, có chÊt ®¹o ®øc cao TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 34
  35. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc ®Ñp cña mçi con tình ng­êi trong mäi thêi ®¹i Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức cao đẹp của mỗi con người ở mọi thời đại. - Thể hiện tình yêu thương với tất cả mọi người, nhất là những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội. Để thể hiện lòng yêu thương HS:L¾ng nghe của mình chúng ta tích cực tham gia các phòng trào từ thiện, vì người nghèo, người tàn tật. - Thương yêu còn người còn thể hiện ở việc tin vào mọi người, thể hiện sự khoan dung độ lượng, tạo điều kiện cho những người mắc sai lầm khuyết điểm có cơ hội sửa sai. - Cùng giúp đỡ nhau trong học tập, công tác để cùng nhau tiến bộ, giúp nhau sửa chữa khuyết điểm, phát huy ưu điểm để ngày càng tiến bộ. 2.2.3. Thực hiện lời dạy “Cần, kiệm, liêm, GV: §Ó thùc hiÖn tèt lêi d¹y “CÇn – chính, chí công, vô tư” kiÖm – liªm – chÝnh - Tích cực lao động, học tập, công tác với tinh – chÝ c«ng v« t­ mçi chóng ta cÇn thần lao động sáng tạo, có năng suất, có chất ph¶i lµm g×? lượng, hiệu quả cao; biết quý trọng công sức lao động và tài sản của tập thể, của nhân dân; không xa hoa, lãng phí, không phô trương. - Thực hiện chí công vô tư là kiên quyết chống chủ nghĩa cá nhân, lối sống thực dụng. GV: Sö dông Phải thẳng thắn, trung thực, bảo vệ chân lý, bảo ph­¬ng ph¸p vÊn vệ đường lối, quan điểm của Đảng, bảo vệ người ®¸p tốt; chân thành khiêm tốn; không chạy theo chủ nghĩa thành tích, không bao che, giấu giếm khuyết điểm. - Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công HS: Tr¶ lêi vô tư phải kiên quyết chống bệnh vị kỷ, nói không đi đôi với làm, nói nhiều làm ít, miệng nói lời cao đạo nhưng tư tưởng, tình cảm và việc làm thì mang nặng đầu óc cá nhân, tư lợi, việc gì có lợi cho mình thì “hăng hái” tranh thủ kiếm lợi, TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 35
  36. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc việc gì không có lợi cho cá nhân mình thì thờ ơ lãnh đạm. 2.2.4. Gắn chặt chủ nghĩa yêu nước với chủ GV: NhÊn m¹nh nghĩa quốc tế trong sáng, đoàn kết hữu nghị ngµy nµy thÕ giíi giữa các dân tộc trong điều kiện toàn cầu ®ang ph¸t triÓn hoá, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc nhanh chãng. vµ tÊt tế. nhiªn mçi quèc gia muèn ph¸t triÓn cÇn - Ngày nay, điều kiện toàn cầu hoá, việc mở cã sù hîp t¸c víi bÌ rộng tình đoàn kết quốc tế, hợp tác cùng có lợi, b¹n thÕ giíi. Kh¼ng ®Þnh tÇm chủ động, tích cực hội nhập là nguồn lực quan quan träng trong trọng để xây dựng và phát triển đất nước. vÊn ®Ò quèc tÕ hãa. - Phát huy tinh thần độc lập, tự chủ, tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước khác,mỡ rộng hợp tác cùng có lợi, phấn đấu vì hoà bình, phát HS: L¾ng nghe triển, chống chiến tranh, đói nghèo, bất công, GV: Trong thêi ®¹i cường quyền, áp đặt trong quan hệ Quốc tế. ngµy nay ®Ó t¹o Kế thừa đạo đức tốt đẹp của cha ông, học tập và làm ®­îc mèi quan hÖ theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là những biện quèc tÕ tèt ®Ñp th× pháp quan trọng để khắc phục tình trạng suy thoái đạo c¸c em cÇn ph¶i đức lối sống trong một bộ phận không nhỏ trong xã lµm g×? hội, làm lành mạnh nền đạo đức, góp phần giữ vững sự ổn định chính trị xã hội của đất nước. Hiện nay, đất nước ta đang thực hiện đổi mới, mở cửa HS: Tr¶ lêi và hội nhập, công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Bên cạnh thuận lợi, chúng ta cũng có nhiều khó khăn, Mỗi người chúng ta cần nỗ lực học tập, rèn luyện, tu dưỡng theo gương Bác Hồ, nắm vững đường lối, quan điểm của Đảng và pháp luật của Nhà nước để kiên định mục tiêu lý tưởng cách mạng: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, như Bác Hồ hằng mong GV: Chia nhãm muốn. th¶o luËn Th¶o luËn HS: Tr¶ lêi Câu 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành từ những nguồn gốc nào? Nguồn gốc nào giữ vai trò quan trọng? Câu 2: Sau khi học tập về tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, Anh (chị) sẽ làm được gì để góp phần xây dựng TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 36
  37. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc quê hương, xây dựng đất nước ? So¹n bµi 4 6 tiÕt GV: Ph¸t triÓn kinh BÀI 4 ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ tÕ lµ nhiÖm vô träng CỦA ĐẢNG t©m cña nÒn kinh tÕ ®Êt n­íc . 1. Đổi mới, lấy phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng GV: §Ó cã mét nÒn tâm kinh tÕ æn ®Þnh vµ 1.1. Tính khách quan và tầm quan trọng của phát ph¸t triÓn th× ®­êng triển kinh tế lèi cña §¶ng vµ nhµ n­íc lµ v« cïng 1.1.1. Tính khách quan quan träng. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trên thế giới có những bước tiến nhảy vọt. Với tốc độ phát triển như HS: L¾ng nghe vũ bão hiện nay, khoa học và công nghệ trong thời gian tới chắc chắn sẽ có nhiều kỳ tích, đặc biệt trong những lĩnh vực: Điện tử, tin học, sinh học, vật liệu mới, năng lượng, nghiên cứu vũ trụ v.v Những lĩnh vực này đã tác động trực tiếp vào các mặt của đời sống xã hội đối với từng quốc gia. Kinh tế tri thức, đó là nền kinh tế dựa trên nền khoa học công nghệ tiên tiến và mạng xa lộ thông tin hiện đại, có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu chuyển dịch nhanh, không ngừng đổi mới, có vai trò ngày càng nỗi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất, nó làm cho con người luôn hướng tới một xã hội học tập, học tập suốt đời. Toàn cầu hoá nền kinh tế là một xu thế khách quan, làm cho tất cả các nước trên thế giới muốn tồn tại, phát triển thì phải mở cửa, hoà nhập cùng với xu thế ấy. GV: dïng ph­¬ng 1.1.2. Tầm quan trọng của phát triển kinh tế ph¸p thuyÕt tr×nh TÝnh kh¸ch quan Đối với nước ta, trong giai đoạn hiện nay, bảo đảm cho vµ tÇm quan träng kinh tế phát triển nhanh, phát triển bền vững là nhiệm cña viÖc ph¸t triÓn vụ trọng tâm, bởi không như thế thì không thể có chủ kinh tÕ ®Êt n­íc. nghĩa xã hội và cũng không thực hiện được mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn HS: Tr¶ lêi minh”(Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX). Phát triển kinh tế có một tầm quan trọng hết sức to lớn, TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 37
  38. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc Đảng ta đã đã xác định “phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng đồng bộ nền tảng cho một nước công nghiệp là yêu cầu bức thiết”(Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX). GV: Quan ®iÓm c¬ 1.2. Quan điểm cơ bản của Đảng về phát triển kinh b¶n cña §¶ng vÒ tế ph¸t triÓn kinh tÕ 1.2.1. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp Nhiệm vụ trung tâm của cách mạng nước ta trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, không qua chế độ tư bản chủ nghĩa là phải xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, trong đó có công nghiệp và GV: Nªu lªn sù nông nghiệp hiện đại, văn hoá và khoa học tiên tiến. nghiÖp c«ng nghiÖp Muốn thực hiện thành công nhiệm vụ quan trọng đó, hãa hiÖn ®¹i hãa ®Êt nhất thiết phải tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, n­íc cña n­íc ta tức là chuyển nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu thành hiÖn nay. nền kinh tế công nghiệp văn minh. Thực chất của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chuyển toàn bộ nền sản xuất xã hội từ lao động thủ công là HS: L¾ng nghe chính sang lao động với phương tiện và phương pháp tiên tiến có năng suất cao. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế, chúng ta phải xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Nền kinh tế độc lập, GV: Nªu tÇm quan tự chủ, trước hết là độc lập, tự chủ về đường lối, chủ träng cña sù nghiÖp trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, không lệ c«ng nghiÖp hãa thuộc vào những điều kiện kinh tế - chính trị do người hiÖn ®¹i trong bèi khác áp đặt, đồng thời có tiềm lực kinh tế đủ mạnh; có c¶nh quèc tÕ hãa mức tích luỹ ngày càng cao từ nội bộ nền kinh tế có ngµy cµng cao nh­ năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ; bảo đảm hiÖn nay. an ninh lương thực, an toàn năng lượng, tài chính, môi trường Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, từ HS: L¾ng nghe đó phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. GV:T¹i sao chóng 1.2.2. Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, ta l¹i ­u tiªn ph¸t đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù triÓn lùc l­îng s¶n TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 38
  39. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc xuÊt? hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa Theo quy luật chung nhất về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất thì bất cứ sự thay đổi nào của quan hệ sản xuất, cũng đều là kết quả tất yếu sự phát triển của lực lượng sản xuất. Trong suốt cả quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, HS : Tr¶ lêi Đảng và Nhà nước ta rất chú trọng ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, nhiều ngành kinh tế được đầu tư, từng bước hiện đại. Mặt khác, chúng ta cũng không coi nhẹ việc xây dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới phù hợp. Thực tế những năm vừa qua, trong nông nghiệp, nông thôn, sự thích ứng giữa trình độ phát triển của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất mới đã tạo ra những bước phát triển quan trọng trong khu vực kinh tế này. GV: §Ó phÊt triÓn 1.2.3. Phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh hÕt kh¶ n¨ng ®Ó ®­a thủ nguồn ngoại lực và chủ động hội nhập nÒn kinh tÕ ®Êt n­íc ph¸t triÓn . kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu chóng ta cÇn ph¸t quả và bền vững. huy tèi ®a néi lùc Trong bối cảnh khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế, cña Quèc gia Đảng ta chỉ rõ phải phát huy cao độ nội lực, coi nội lực là quyết định, nhưng không được coi nhẹ nguồn ngoại lực, tranh thủ nguồn vốn, khoa học và công nghệ, kinh HS: L¾ng nghe nghiệm quản lý được xem là nguồn bổ sung quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế giúp chúng ta rút ngắn khoảng cách chênh lệch với các nước trong khu vực và trên thế giới, thuận lợi trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá trong nước (những mặt hàng có lợi thế). Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững, điều này cần phải được quán triệt trong tất cả các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, cả trước mắt cũng như lâu dài. GV: Song song víi 1.2.4. Tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển qu¸ tr×nh ph¸t triÓn văn hoá, từng bước cải thiện đời sống vật c«ng nghiÖp hãa, chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện hiÖn ®¹i hãa cÇn tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ và cải TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 39
  40. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc ph¶i g¾n víi ph¸t thiện môi trường triÓn v¨n hãa. Khái niệm phát triển ngày nay được nhìn nhận một cách đầy đủ, toàn diện hơn. Ngoài chỉ số về tăng trưởng kinh tế (thu nhập bình quân đầu người), phát HS: L¾ng nghe, tr¶ triển còn bao hàm nhiều chỉ số quan trọng khác về lêi c¸c néi dung những giá trị văn hoá và nhân văn. Đối với nước ta, phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ và cải thiện môi trường; khuyến khích làm giàu hợp pháp, đi đôi với xoá đói, giảm nghèo phải được thực hiện ngay trong từng bước đi của quá trình phát triển. GV: Hái häc sinh 1.2.5. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng lÊy nh÷ng vÝ dô vÒ cường quốc phòng, an ninh quèc phßng an ninh cña n­íc ta hiÖn Xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ Tổ quốc, điều đó nay. được quán triệt trong việc kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với quốc phòng, an ninh. Kinh tế phát triển tạo cơ sở để tăng cường sức mạnh GV: Nh÷ng thÕ lùc quốc phòng, an ninh. Quốc phòng, an ninh mạnh tạo thï ®Þch . môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội nhanh và bền vững. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch chống HS: Tr¶ lêi. chủ nghĩa xã hội vẫn không ngừng chạy đua vũ trang. Hoà bình, ổn định đối với từng quốc gia luôn luôn bị đe doạ. Vì vậy, chúng ta phải không ngừng nâng cao cảnh giác, cần nhận thức đầy đủ và đúng đắn hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh. GV: Ph©n tÝch 2. Nội dung cơ bản của đường lối phát triển kinh tế nh÷ng néi dung c¬ 2.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường(KTTT) b¶n cña ®­êng lèi định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ph¸t triÓn kinh tÕ. 2.1.1. Mục tiêu Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả, bền HS: L¾ng nghe vững, hội nhập kinh tế Quốc tế thành công, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện thắng lợi mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 40
  41. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 2.1.2. Chủ trương và giải pháp hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN a) Thống nhất nhận thức về nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta Nền KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế trong đó GV: Giíi thiÖu cho các thiết chế, công cụ và nguyên tắc vận hành KTTT häc sinh hiÓu thÕ được tự giác tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để nµo lµ kinh tÕ thÞ sức sản xuất, từng bước cải thiện đời sống của nhân tr­êng ®Þnh h­íng dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công x· héi chñ nghÜa. bằng, dân chủ, văn minh. Phát triển kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều TPKT, trong đó KTNN giữ vai trò chủ đạo, KTNN và kinh tế tập thể ngày càng trở thành HS: L¾ng nghe nền tảng vững chắc của nền KTQD. Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xóa đói, giảm nghèo; từng bước làm cho mọi thành viên xã hội đều có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát GV: §Ó lµm ®­îc triển; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, ®iÒu nµy nhµ n­íc y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường , giải quyết tốt các ph¶i cã nh÷ng thÓ vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người. Thực chÕ , chñ tr­¬ng vµ hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, gi¶i ph¸p ®Ó ph¸t hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn triÓn nÒn kinh tÕ thÞ cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội. tr­ëng ®Þnh h­íng Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm x· héi chñ nghÜa. vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Ðảng. b) Hoàn thiện thể chế về sở hữu - Khẳng định sự tồn tại khách quan, lâu dài, GV: §Æt c©u hái phát triển đa dạng các hình thức sở hữu; xây cho häc sinh dựng và hoàn thiện luật pháp về sở hữu đối với các loại tài sản mới, như trí tuệ, cổ phiếu, trái phiếu, tài nguyên nước, khoáng sản Em hÉy nªu nh÷ng chñ tr­¬ng vµ gi¶i - Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân mà đại ph¸p ®Ó hoµn thiÖn diện là nhà nước. nÒn kinh tÕ thÞ - Tách bạch vai trò của Nhà nước với tư cách tr­êng ®Þnh h­íng x· héi chñ nghÜa? là bộ máy công quyền quản lý toàn bộ nền kinh tế xã hội với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 41
  42. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc nhà nước. HS: tr¶ lêi - Hoàn thiện thể chế, quy định rõ, cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối với các loại tài sản (trí tuệ, tài sản vật chất, GV: Hoµn thiÖn thÓ tài sản cổ phiếu, tài sản nợ). chÕ vÒ së h÷u lµ g×? - Khuyến khích, hỗ trợ phát triển sở hữu tập thể, hợp tác xã. - Khuyến khích liên kết giữa sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân. HS: Tr¶ lêi - Sớm ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. c) Hoàn thiện thể chế về phân phối - Hoàn thiện luật pháp, cơ chế, chính sách về phân bổ nguồn lực đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội. - Chính sách phân phối, phân phối lại phải đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, người lao động và doanh nghiệp. d) Tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế - Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp lại, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước để góp phần giữ vững và phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền KTTT định hướng XHCN. - Tiếp tục đổi mới, phát triển hợp tác xã, tổ hợp trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi. GV: Hoµn thiÖn vÒ thÓ chÕ ph©n phèi lµ - Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp tư g×? nhân trong và ngoài nước trên các lĩnh vực mà nhà nước không cấm trên nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng. HS: Tr¶ lêi - Tăng cường đầu tư và đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước để các đơn vị sự nghiệp công lập phát triển, hoạt động có hiệu quả. Thực hiện chế TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 42
  43. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính trong việc thực hiện chức năng được giao. e) Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại hình thị trường - Tiếp tục hoàn thiện thể chế về giá, về cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh, nhà nước tăng cường vai trò quản lý vĩ mô trong việc bình ổn giá, giám sát và điều tiết thị trường và xúc tiến thương mại đầu tư. - Đa dạng hóa các loại thị trường hàng hóa, dịch vụ theo hướng văn minh, hiện đại, chú trọng phát triển loại hình dịch vụ. Thực hiện tự do hóa thương mại và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế. Tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hóa và dịch vụ, nhất là hàng hóa, dịch vụ liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người dân. - Phát huy tốt vai trò điều hành thị trường tiền tệ của Ngân hàng nhà nước, thúc đẩy tăng trưởng GV: Chóng ta cÇn kinh tế và kiểm soát lạm phát. ph¶i ph¸t triÓn ®ång - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ bé c¸c lo¹i thÞ tr­êng d­íi sù qu¶n chế chính sách để các quyền về đất đai và bất lý cña nhµ n­íc. động sản được vận động theo cơ chế thị trường, trở thành nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh. - Tiếp tục hoàn thiện luật pháp, chính sách về tiền lương, tiền công HS: L¾ng nghe - Xây dựng đồng bộ luật pháp, cơ chế chính sách quản lý và hỗ trợ phát triển các tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ, nâng cao năng lực công nghệ của doanh nghiệp. - Tuân thủ nguyên tắc bù đắp đủ chi phí để tái tạo và mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ công với chất lượng ngày càng cao. f) Hoàn thiện thể chế nâng cao vai trò lãnh đạo TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 43
  44. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tăng cường sự tham gia của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp của nhân dân vào quá trình phát triển kinh tế xã hội. 2.2. Đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức GV: §Ó ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ thÞ * Kinh tế tri thức là gì? tr­êng ®¹t hiÖu qu¶ chóng ta cÇn n©ng Kinh tế tri thức là nền kinh tế sử dụng tri thức là động cao vai trß l·nh ®¹o lực chủ yếu nhất của sự tăng trưởng, tạo ra của cải, cña §¶ng vµ hiÖu việc làm trong tất cả các ngành kinh tế. lùc qu¶n lý cña nhµ n­íc. * Công nghiệp hóa – hiện đại hóa là gì ? HS: L¾ng nghe Công nghiệp hoá, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một §Èy m¹nh c«ng cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương nghiÖp hãa hiÖn ®¹i tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự tiến hãa g¾n víi ph¸t bộ của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo triÓn kinh tÕ tri thøc ra năng suất lao động xã hội cao. Tranh thủ cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình GV: Kinh tÕ tri thøc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định lµ g×? hướng xã hội chủ nghĩa gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; kết hợp việc sử dụng nguồn HS: Tr¶ lêi vốn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, nông nghiệp phải gắn kết với phát triển ứng dụng trí sáng tạo mới, cụ thể là: phải chuyển giao tri thức về công nghệ sinh học, tri thức về giống cây, con GV: Theo em hiÓu chất lượng và năng suất cao, về canh tác và chăn thÕ nµo lµ c«ng nghiÖp hãa hiÖn ®¹o nuôi hiện đại cho nông dân. Đồng thời phải cung cấp tri thức về tổ chức sản xuất gắn với thị TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 44
  45. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc hãa ? trường và về xây dựng nông thôn mới và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong mọi hoạt động hiện đại hóa nông nghiệp. HS: Tr¶ lêi - Trong công nghiệp và xây dựng thì công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ gắn kết thuận lợi hơn với phát triển kinh tế tri thức vì công nghiệp trong kinh tế thị trường là rất hiện đại dựa vào các công nghệ cao. Trước hết công việc thiết kế của công nghiệp và xây dựng ở mọi cấp phải chuyển nhanh từ thiết kế thủ công sang thiết kế dùng máy tính sẽ rất chính xác và nhanh chóng, tranh thủ khai thác các phần mềm thiết kế và thư viện các thiết kế sẵn có. Ngành chế tạo cũng phải chuyển nhanh sang sử dụng máy điện toán tự động hóa hoàn toàn hoặc robot, hoặc các dây GV: T¹i sao chóng chuyền máy tự động hóa toàn phần. ta ph¶i ph¸t triÓn c«ng nghiÖp hãa Gần đây, tại Thành phố Hồ Chí Minh chúng ta đã hiÖn ®¹i hãa g¾n có những công trình công nghệ cao như khu Công víi ph¸t triÓn kinh nghệ cao ở Quận 9, Công viên phần mềm Quan tÕ tri thøc Trung - Dịch vụ là một lĩnh vực rất lớn của kinh tế tri thức, Các ngành dịch vụ quan trọng như thương mại, tài chính, ngân hàng, du lịch, y tế, giáo dục, HS: Tr¶ lêi pháp luật bắt buộc phải nhanh chóng chuyển sang ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông toàn cầu Thời gian qua một số ngành dịch vụ nước ta đã có tiến bộ đáng kể trong hiện đại hóa, nhưng nhìn chung chưa khai thác hết tiềm năng. GV: T¹i sao ta ph¶i 2.3. Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và ph¸t triÓn kinh tÕ công bằng xã hội g¾n víi tiÕn bé vµ Đây là đặc trưng cơ bản của định hướng xã hội chủ c«ng b»ng x· héi . nghĩa trong kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện tính ưu việc của chế độ xã hội ta. Phát triển xã hội trên nguyên tắc tiến bộ và công bằng đòi hỏi phải có một nền kinh tế tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao. Và chỉ có một nền kinh tế như thế mới có khả năng huy động các nguồn lực cho việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 45
  46. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc hội. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội trong phạm vi cả nước, ở từng lĩnh vực, địa phương; HS: tr¶ lêi thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển, thực hiện tốt các chính sách xã hội trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn quyền lợi và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ, tạo động lực mạnh mẽ và bền vững hơn cho phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung giải quyết những vấn đề xã hội bức xúc. - Khuyến khích mọi người làm giàu theo luật GV: NhÊn m¹nh pháp, thực hiện có hiệu quả các chính sách xoá viÖc ph¸t triÓn kinh đói giảm nghèo, vươn lên no ấm. Tạo điều kiện tÕ ph¶i tu©n theo và cơ hội để mọi công dân nắm bắt được cơ hội ph¸p luËt. làm ăn, nâng cao thu nhập và đời sống, được hưởng thành quả chung của sự phát triển, giảm khoản cách giàu nghèo. Tăng cường sự hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng xã hội cho người nghèo, giúp người nghèo giảm bớt khó khăn, vươn lên thoát nghèo. Chẳng hạn như nhà nước HS: L¾ng nghe ta phát động chương trình vì người nghèo, ngân hàng chính sách xã hội cho vay để tổ chức kinh doanh buôn bán nhỏ, chương trình ngôi nhà mơ ước của Đài truyền hình thành phố - Xây dựng, hệ thống bảo hiểm xã hội, mở rộng các hình thức bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện. Điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH, từng bước cải thiện đời sống của người về hưu. - Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội. Vận động toàn dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn đối với các lão thành cách mạng, những người có công với nước, người hưởng chính sách xã hội. Chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần của người già, nhất là những người già cô đơn, không nơi nương tựa. Giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam, người tàn tật, trẻ mồ côi, lang thang. TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 46
  47. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc - Hoàn chỉnh hệ thống chính sách bảo đảm cung ứng dịch vụ công cộng thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân về giáo dục và đào tạo, tạo việc làm, chăm sóc sức khoẻ, văn hoá - thông tin, thể dục thể thao - Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng; phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân. Đa dạng hoá các loại hình cứu trợ xã hội, tạo việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, hướng tới xuất khẩu lao động trình độ cao Tiếp tục đổi mới chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập. - Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ, tầm vóc con người Việt Nam, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng giống nòi. GV: KÕt luËn. - Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe sinh §Ó ®­a ®Êt n­íc sản. Thúc đẩy phong trào toàn xã hội chăm sóc, ph¸t triÓn ngµy giáo dục, bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em cµng cao vµ cã vÞ được sống trong môi trường an toàn, lành mạnh, thÕ trªn tr­êng phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ và đạo đức; quèc tÕ. §¶ng vµ nhµ n­íc ta ph¶i cã giảm nhanh tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng. Phòng chñ tr­¬ng chÝnh chống HIV/AIDS bằng các biện pháp mạnh mẽ, s¸ch ph¸t triÓn hîp kiên trì và có hiệu quả. lý. ph¸t huy néi lùc - Giám sát chặt chẽ việc thực hiện, phòng vµ tËn dông nh÷ng ngừa, ngăn chặn, xửa lý triệt để những điểm gây thuËn lîi cña nÒn kinh tÕ thÕ giíi. ô nhiểm môi trường, coi trọng công tác bảo vệ môi trường, có kế hoạch phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai. Th¶o luËn Câu 1: Phân tích những quan điểm cơ bản của Đảng ta GV: Chia nhãm về phát triển kinh tế ? th¶o luËn Câu 2: Tại sao phải công nghiệp hoá- hiện đại hoá ? HS: Tr¶ lêi Công nghiệp hoá – hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức là phải làm như thế nào? TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 47
  48. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc So¹n bµi 5 6 tiÕt BÀI 5 GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM 1. Giai cấp công nhân Việt Nam GV: Giíi thiÖu s¬ l­îc vÒ giai cÊp 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của giai c«ng nh©n vµ c«ng cấp công nhân Việt Nam ®oµn ViÖt nam. Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hoá ngày HS: L¾ng nghe càng cao; là lực lượng lao động cơ bản tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản GV: Qu¸ tr×nh h×nh xuất tiên tiến trong thời đại hiện đại. thµnh vµ ph¸t cña Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là giai cÊp c«ng nh©n những người không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho ViÖt Nam. giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư. Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu, là giai cấp lãnh đạo xã hội trong quá trình xây dựng HS: Tr¶ lêi chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Công nhân Việt Nam là một bộ phận của giai cấp công nhân thế giới, do đó họ cũng mang những đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới. Tuy nhiên họ hình thành và phát triển với điều kiện, lịch sử, văn hoá, truyền thống riêng của dân tộc Việt Nam. Với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ đầu thế kỷ XX, trước sự ra đời của giai cấp tư sản Việt Nam và là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp. Sinh GV: NhÊn m¹nh vÒ ra và lớn lên ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, viÖc . Giai cÊp c«ng dưới sự thống trị của đế quốc Pháp, một thứ chủ nghĩa nh©n tr­íc khi ch­a tư bản thực lợi không quan tâm mấy đến phát triển cã §¶ng l·nh ®¹o công nghiệp ở nước thuộc địa, nên giai cấp công nhân vµ sau khi cã §¶ng Việt Nam phát triển chậm. Mặc dù số lượng ít, trình độ l·nh ®¹o. nghề nghiệp thấp, còn mang nhiều tàn dư của tâm lí và tập quán nông dân, song giai cấp công nhân Việt Nam TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 48
  49. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc đã nhanh chóng vươn lên đảm đương vai trò lãnh đạo cách mạng ở nước ta. Lịch sử Việt Nam đã chứng HS: L¾ng nghe minh rằng, giai cấp công nhân Việt Nam ra đời chưa được bao lâu ngay cả khi nó chưa có Đảng mà đã tổ chức một cách tự phát nhiều cuộc đấu tranh chống bọn tư bản thực dân và được nhân dân ủng hộ. Cuộc bãi công của 600 thợ nhuộm ở Chợ Lớn năm 1922 mà Nguyễn Ái Quốc coi đó mới chỉ là “do bản năng tự vệ” của những người công nhân “không được giáo dục và tổ chức” nhưng đã là dấu hiệu của thời đại. Năm 1927, có gần chục cuộc bãi công với hàng trăm người tham gia. Năm 1928 - 1929 có nhiều cuộc bãi công khác với GV: Sù ph¸t triÓn hàng nghìn người tham gia, trong đó tiêu biểu nhất là cña giai cÊp c«ng cuộc đấu tranh của công nhân xi măng Hải phòng, sợi nh©n nh­ thÕ nµo? Nam Định, xe lửa Trường Thi (Vinh), Phú Riềng (Bình Phước) Các cuộc đấu tranh không chỉ giới hạn trong công nhân mà còn tác động sâu sắc đến các tầng lớp khác, đặc biệt là giai cấp nông dân, trí thức, học sinh, sinh viên làm cho bọn thống trị thực dân hoảng sợ. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin, với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở nước ta vào đầu năm 1930 của thế kỷ XX. Đảng đã đem yếu tố tự giác vào HS: tr¶ lêi phong trào công nhân làm cho phong trào cách mạng nước ta có một bước phát triển nhảy vọt về chất. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân Việt Nam đã làm nhiệm vụ xoá bỏ sự áp bức, bóc lột của thực dân Pháp, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi GV: THÕ nµo lµ ®Êu sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội tranh tù gi¸c vµ tù văn minh - chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. ph¸t. Cho vÝ dô Trong công cuộc xây dựng đất nước quá độ lên chủ minh häa nghĩa xã hội hiện nay, giai cấp công nhân Vieät Nam laø một lực lượng xa hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp. Họ hình thành một giai cấp công nhân thống nhất đại diện cho phương HS: Tr¶ lêi thức sản xuất tiên tiến, thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam được vũ trang bằng chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh đang lãnh đạo công cuộc đổi mới TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 49
  50. Gi¸o ¸n: M«n ChÝnh trÞ GV: TrÇn b¸ phóc và phát triển đất nước. GV: Giai cÊp c«ng Ngày nay, giai cấp công nhân nước ta đang tiếp tục nh©n lµ lùc l­¬ng phát triển nhanh về số lượng và số lượng, đa đạng về quan träng trong sù cơ cấu theo ngành nghề và thành phần kinh tế. Theo số nghiÖp c«ng nghiÖp liệu của Tổng cục Thống kê, xác định số lượng công hãa hiÖn ®¹i hãa ®Êt nhân ở nước ta hiện nay có khoảng 9,5 triệu người. n­íc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, giai cấp công nhân cùng với toàn thể nhân dân hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội. GV: Nh÷ng truyÒn 1.2. Những truyền thống tốt đẹp của giai cấp công thèng tèt ®Ñp cña nhân Việt Nam giai cÊp c«ng nh©n Do đặc điểm hình thành của mình, giai cấp công ViÖt nam. nhân Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp quy định những mặt mạnh của mình; Đồng thời cắt nghĩa vì sao giai cấp công nhân nước ta tuy còn non trẻ nhưng vẫn giữ vị trí lãnh đạo trong cách mạng dân tộc dân chủ GV: Em h·y nªu nhân dân và tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo trong giai nh÷ng ®Æc ®iÓm cña đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. Những truyền thống giai cÊp c«ng nh©n ViÖt Nam? chủ yếu đó là: Giai cấp công nhân Việt Nam sinh trưởng trong lòng một dân tộc có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm. Cũng như nông dân, giai cấp công nhân có hai mối thù sâu sắc đối với đế quốc, thực dân: mối thù HS: Tr¶ lêi dân tộc do bị áp bức và mối thù giai cấp do bị bóc lột nặng nề. Vì vậy, giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để. Nỗi nhục mất nước cộng với nỗi khổ vì ách áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản đế quốc làm cho giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn bó với lợi ích của dân tộc, ý thức giai cấp và ý thức dân tộc hoà quyện vào nhau, lòng yêu nước quyện chặt với yêu chủ GV: Nh÷ng ®Æc nghĩa xã hội. ®iÓm cña giai cÊp Giai cấp công nhân, do nguồn gốc xuất thân của nó đã c«ng nh©n thÕ giíi? sẵn có mối liên hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân, với tầng lớp trí thức và nhân dân lao động. Đó là yếu tố thuận lợi để xây dựng khối liên minh công - nông - trí thức. Đồng thời là cơ sở vững chắc để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ HS: L¾ng nghe, tr¶ nghĩa. lêi Giai cấp công nhân Việt Nam là một bộ phận của TR­êng tc nghÒ kt – kt b¾c nghÖ an 50