Để tài Nghiên cứu các tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới về dịch vụ Ethernet và khuyến nghị áp dụng ở Việt Nam

doc 201 trang ngocly 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Để tài Nghiên cứu các tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới về dịch vụ Ethernet và khuyến nghị áp dụng ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_nghien_cuu_cac_tieu_chuan_cua_cac_to_chuc_tieu_chuan.doc

Nội dung text: Để tài Nghiên cứu các tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới về dịch vụ Ethernet và khuyến nghị áp dụng ở Việt Nam

  1. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG o0o ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN CỦA CÁC TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN TRÊN THẾ GIỚI VỀ DỊCH VỤ ETHERNET VÀ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM Mã số: 98-06-KHKT-RD Chủ trì đề tài: TS. Vũ Tuấn Lâm Cộng tác viên: ThS. Nguyễn Vĩnh Nam ThS. Vũ Hoàng Sơn Ths. Trần Thị Thuỷ Bình KS.Phạm Hồng Nhung Hà nội 12 – 2006 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 1
  2. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Mục lục Mở đầu iv Chữ viết tắt vi CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET TRÊN THẾ GIỚI 1 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG VÀ DỊCH VỤ ETHERNET 1 1.1 Tổng quan mạng quang Ethernet 1 1.1.1 Các đặc tính của E-MAN 2 1.1.2 Cấu trúc mạng E-MAN 2 1.1.3. Xu hướng phát triển công nghệ mạng 3 1.2 Các dịch vụ cung cấp qua mạng Ethernet Metro 8 1.2.1. Giới thiệu 8 1.2.2. Lợi ích dùng dịch vụ ethernet 8 1.3 Mô hình dịch vụ Ethernet 10 1.4 Các loại dịch vụ Ethernet. 11 1.4.1 Dịch vụ kênh Ethernet: 12 1.4.2 Dịch vụ LAN Ethernet: 13 2. XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET 15 2.1. Xu hướng phát triển dịch vụ Ethernet 15 2.2. Tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 20 2.2.1 Tổng hợp số liệu khảo sát cung cấp dịch vụ ethernet: 22 2.2.2 USA 24 2.2.3 Trung Quốc 31 2.2.4 Thái lan 34 2.2.5 Japan 35 2.2.6 Korea 36 2.2.7 France 38 3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 39 CHƯƠNG 2.CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ VỀ MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC HÃNG CUNG CẤP THIẾT BỊ TRÊN THẾ GIỚI 41 1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ MẠNG QUANG ETHERNET 41 1.1. Phân loại thiết bị 41 1.2. Thị trường thiết bị mạng đường trục 42 1.3. Xu hướng phát triển thị trường sản phẩm mạng MAN Ethernet 44 1.3.1 Thiết bị SONET/SDH MSPP 46 1.3.2 Thiết bị Ethernet-MAN 48 1.3.3 Thiết bị chuyển mạch Ethernet 10Gbit/s 50 1.3.4 Thiết bị công nghệ Ring gói RPR 53 1.3.5 Thiết bị hệ thống WDM MAN 53 2. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐIỂN HÌNH VỀ MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP THIẾT BỊ TRÊN THẾ GIỚI. 55 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 2
  3. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2.1 Giải pháp thiết bị mạng và công cụ quản lý quang Ethernet 57 2.2 Giải pháp thiết bị đo 69 3. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI 70 3.1 Korea Telecoms 70 3.2 AT&T 71 3.3 Hãng viễn thông Unicom của Trung quốc 73 3.4 Một số nhà khai thác khác 73 4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 74 CHƯƠNG 3.SỰ CHUẨN HOÁ VỀ DỊCH VỤ ETHERNET CỦA CÁC TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN VÀ CÁC DIỄN ĐÀN CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI 76 1. TÌNH HÌNH CHUẨN HOÁ CỦA IEEE 76 1.1 Giới thiệu 76 1.2 Các tiêu chuẩn IEEE 77 1.2.1 Tổng quan về các họ tiêu chuẩn 77 1.2.2 Bộ Tiêu chuẩn ethernet IEEE 802.3 80 1.2.3 Tiêu chuẩn công nghệ RPR 85 1.2.4 Kết luận: 86 2. TÌNH HÌNH CHUẨN HOÁ CỦA METRO ETHERNET FORUM (MEF) 88 2.1 Giới thiệu 88 2.2 Các tiêu chuẩn kỹ thuật của MEF 90 2.3. Tổng quan về tiêu chuẩn dịch vụ Ethernet 96 2.4 Kết luận 105 3. TÌNH HÌNH CHUẨN HOÁ CỦA ITU-T 106 3.1. Giới thiệu chung về tổ chức ITU-T 106 3.2. Quan điểm về dịch vụ ethernet của tổ chức ITU-T 107 3.3. Các tiêu chuẩn của tổ chức ITU-T 109 3.3.1 Các tiêu chuẩn về Ethernet 110 3.3.2 So sánh tiêu chuẩn dịch vụ của MEF – G.8011/Y.1307 112 3.4 Kết luận 115 4. TÌNH HÌNH CHUẨN HOÁ CỦA IETF 117 4.1. Giới thiệu chung 117 4.2 Quan điểm của IETF về chuẩn hoá Ethernet over MPLS 119 4.2.1 Nhóm dây giả biên đến biên (PWE3) 119 4.2.2 Nhóm VPN lớp 2 121 4.3 Kết luận 125 5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 126 CHƯƠNG 4. KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN 129 1. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG MAN CUNG CẤP DỊCH VỤ ETHERNET Ở VIỆT NAM 129 1.2. Mạng đô thị băng rộng đa dịch vụ TP Hồ Chí Minh 129 1.3. Mạng MAN Bưu điện TP. Hồ Chí Minh 136 1.4. Dự án xây dựng mạng MAN tại Bưu điện Hà Nội 138 1.5 Mạng MAN của FPT 142 2. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG VÀ BIÊN SOẠN CÁC CHUẨN CỦA CÁC TỔ CHỨC, DIỄN ĐÀN CHUẨN HOÁ CHO VIỆT NAM 144 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 3
  4. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2.1 Áp dụng các tiêu chuẩn của các tổ chức chuẩn hoá và diễn đàn Quốc tế về Ethernet. 144 2.2 Ưu tiên chuẩn hoá về dịch vụ, giao diện kết nối và hệ thống 145 3. KIẾN NGHỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG MAN CUNG CẤP DỊCH VỤ ETHERNET 147 3.1. Xác định loại hình cung cấp dịch vụ trong mạng MAN hiện tại và trong tương lai 149 3.2. Xác định các thỏa thuận về đặc tính của các loại hình dịch vụ và cấp độ dịch vụ 154 3.3. Xác định kiến trúc mạng 156 3.4. Lựa chọn giải pháp công nghệ 161 3.5. Lựa chọn nhà cung cấp thiết bị và giải pháp mạng cụ thể 163 3.6. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn mạng đô thị và đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật. 164 4. KẾT LUẬN 165 PHỤ LỤC A - HIỆN TRẠNG CHUẨN HOÁ THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THEO MEF 167 PHỤ LỤC B - GIẢI PHÁP THIẾT BỊ MẠNG QUANG ETHERNET 174 PHỤ LỤC C - BẢNG TÍNH CƯỚC DỊCH VỤ MetroNET 205 Tài liệu tham khảo 207 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 4
  5. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Mở đầu Ethernet được biết là một công nghệ phổ biến nhất trong mạng LAN với nhiều ưu điểm như đơn giản, mềm dẻo, phù hợp lưu lượng IP, và chi phí thấp. Theo thống kê trên Thế giới [nguồn từ nhóm EFM của IEEE], Ethernet là công nghệ được triển khai trên 90% trong mạng LAN, và trên 95% lưu lượng Internet cũng xuất phát từ Ethernet. Do vậy, cùng với xu thế gói hoá mạng viễn thông theo hướng mạng thế hệ sau (NGN), chuẩn dịch vụ và công nghệ Ethernet cũng là một ứng cử hấp dẫn nhất cho phát triển mạng truy nhập và mạng MAN, WAN. Hiện nay, một trong những vấn đề nóng hổi trên thị trường mạng MAN, đó là quá trình chuẩn hoá và phát triển sản phẩm cung cấp dịch vụ Ethernet, đáp ứng nhu cầu truy nhập tốc độ cao với chi phí thấp và khả năng cạnh tranh. Các tổ chức tiêu chuẩn (IEEE, ITU, IETF, MEF) có cách tiếp cận khác nhau, nhưng cùng phối hợp với nhau để xây dựng lên các yêu cầu về: mô hình, loại hình dịch vụ, các yêu cầu về giao diện, giao thức và chất lượng các tham số dịch vụ Ethernet. Hiện nay, các tổ chức này cũng đã đưa ra được một số tiêu chuẩn để đáp ứng nhu cầu trước mắt của thị trường. Một số hãng (Telium, Lucent, Cisco, NEC, Nortel ) cũng đã đưa ra các sản phẩm và giải pháp cung cấp các dịch vụ Ethernet. Các sản phẩm của các hãng theo các tiêu chuẩn khác nhau mà họ hỗ trợ. Các hãng thiết bị đo kiểm (Agilent, Acterna, Phoenix Datacom ) cũng đưa ra các giải pháp thiết bị để đo và đánh giá dịch vụ Ethernet theo các tiêu chuẩn của các tổ chức khác nhau. Các nhà khai thác lớn trên Thế giới cũng đã bước đầu cung cấp dịch vụ và giao diện kết nối Ethernet. (AT&T, MCI/WORLD COM, SPRINT, CHINA Telecommunications Corp. đã triển khai các loại dịch vụ Ethernet) Đứng trước sự bùng nổ về lưu lượng Internet, mạng Viễn thông của Việt nam hiện nay đang trong giai đoạn chuyển dịch sang mạng NGN. Trong đó đang nổi lên vấn đề giảI quyết tắc nghẽn dịch vụ trong mạng MAN quang. Vì vậy, việc tìm hiểu và nghiên cứu tình hình chuẩn hoá, thị trường và giải pháp mạng của các hãng sẽ cho thấy rõ được xu hướng phát triển, các yêu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ Ethernet và làm cơ sở cho quá trình lựa chọn tiêu chuẩn, đo kiểm và đánh giá cũng như nghiên cứu, định hướng cho triển khai dịch vụ và mạng Ethernet của Việt nam. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 5
  6. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Thuật ngữ viết tắt ADM Add-Drop Multiplexer Bộ ghép kênh xen-rẽ ANSI Americal National Standards Institute Viện chuẩn hoá Hoa Kỳ APS Automatic Protection Switching Chuyển mạch bảo vệ tự động ASON Automatic Switched Optical Network Mạng quang chuyển mạch tự động ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ chuyển mạch không đồng bộ AU-n Administrative Unit-n Khối quản lý BER Bit Error Ratio Tỷ lệ lỗi bit CCI Connection Control Interface Kênh điều khiển kết nối CCU Central Control Unit Khối quản lý trung tâm CE Customer Edge Phía khách hàng CoS Class of Service Lớp dịch vụ CPE Customer Premises Equipment Thiết bị phía khách hàng CPL Current Problem List function Chức năng liệt kê các vấn đề hiện tại CRC Cyclic Redundancy Check Mã sửa lỗi vòng CRC-10 Cyclic Redundancy Check 10 Kiểm tra dư chu trình-10 CR–LDP Contraint-Based Routing -Label Giao thức phân phối nhãn – Distribution Protocol Định tuyến cưỡng bức CSF Client Signal Fail Lỗi tín hiệu khách hàng CTRL Control field sent from source to sink Trường điều khiển phát từ nguồn đến đích CWDM/DWDM Coarse/ Dense Wavelength Division Ghép kênh theo bước sóng Multiplex ghép lỏng/ghép mật độ cao DAPI Destination Access Point Identifier Giao diện điểm truy nhập đích DCC Digital Communication Channel Kênh thông tin số DCS Digital Cross-Connect System Hệ thống nối chéo số DEG Degraded performance Phát hiện suy giảm hiệu năng DLE Dynamic Lightpath Establishment Thiết lập tuyến quang động DNU Do Not Use Không sử dụng DSL Digital subscriber line Đường thuê bao số DXC Digital Cross-Connect Bộ đấu chéo số E-LAN Ethernet LAN Service Dịch vụ LAN ethernet E-NNI Exterior NNI Giao diện NNI bên ngoài Đề tài: 98-06-KHKT-RD 6
  7. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet EOF End Of Frame Cuối khung EoS Ethernet over SDH Ethernet trên SDH EOS End Of Sequence Cuối dãy ESCON Enterprise Systems Connection Kết nối các hệ thống doanh nghiệp ETSI European Telecommunications Viện các tiêu chuẩn viễn Standards Institute thông Châu Âu FC Fibre Channel Kênh sợi quang FCS Frame Check Sequence Chuỗi kiểm tra khung FICON Fibre Connection Kết nối sợi quang FSC Fiber Switching Capability Khả năng chuyển mạch sợi quang GE Gigabit Ethenet Gigabit Ethenet GFP-F/T Framing mapped/Transparent Generic Thủ tục lập khung tổng quát Framing Procedure theo khung/trong suốt GID Group Identification Xác định nhóm GMPLS Generalized Multiprotocol Label Chuyển mạch nhãn đa giao Switching thức tổng quát HDLC High-level Data Link Control Điều khiển tuyến dữ liệu bậc cao HEC Header Error Check Kiểm tra lỗi mào đầu HO Hold Off Hold Off HOVC Higher Order Virtual Container Contenơ ảo bậc cao IEEE Institute of Electrical and Electronic Engineers IETF Internet Engineering Task Force Tổ chức đặc nhiệm kỹ thuật Internet IFG Inter-Frame Gap Khoảng cách giữa các khung I-NNI Interior NNI Giao diện NNI bên trong IP Internet Protocol Giao thức internet IPG Inter-Packet Gap Khoảng cách giữa các gói IS–IS–TE Intermediate System–to–Intermediate Kỹ thuật lưu lượng cho kết System—Traffic Engineering nối hệ thống trung gian đến hệ thống trung gian ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ internet ITU-T International Telecommunications Hiệp hội viễn thông quốc tế Union (Telecommunications Standardisation Sector) LAN Local area network Mạng nội bộ LAPS LAN Adapter Protocol Support Program Chương trình hỗ trợ giao thức thích ứng LAN LC Link Connection Kết nối link LCAS Link Capacity Adjustment Scheme Kỹ thuật hiệu chỉnh dung Đề tài: 98-06-KHKT-RD 7
  8. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet lượng tuyến LCAT Link Capacity Adjustment Scheme Cơ chế điều chỉnh dung lượng tuyến LCP Link Control Protocol Giao thức điều khiển tuyến LMP Link-Management Protocol Giao thức quản lý tuyến LOS Loss Of Signal Mất tín hiệu LOVC Low Order Virtual Container Contenơ ảo bậc thấp LSB Least Significant Bit Bit ít ý nghĩa nhất LSC Lambda Switching Capability Khả năng chuyển mạch bước sóng LSP Label-Switched Path Đường chuyển mạch nhãn LSR Label-Switched Router Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn LTP Line Terminal Point Điểm kết cuối đường dây MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường MAN Metro Area Network Mạng vùng đô thị MAPOS Multiple Access Protocol Over SONET Giao thức đa truy nhập trên SONET MFAS MultiFrame Alignment Signal Tín hiệu đồng chỉnh đa khung MFI Multiframe Indicator Chỉ thị đa khung MI Management Information Thông tin quản lý MIB Management Information Base (Cấu trúc cây) dựa trên thông tin quản lý MPS MultiProtocol Lambda Switching Chuyển mạch bước sóng đa giao thức MPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS/GMPLS Multi Protocol label Chuyển mạch nhãn đa giao switching/generization multi protocol thức/tổng quát hoá label switching MS Multiplex Section Đoạn ghép kênh MSB Most Significant Bit Bit có ý nghĩa nhất MSP Multiplex Section Protection Bảo vệ đoạn ghép kênh MSPP Multi-Service Provisioning Platform Thiết bị cung cấp đa dịch vụ MST Member Status Trạng thái thành viên MSTE Multiplex Section Terminating Element Thiết bị kết cuối phần ghép kênh MSU Member Signal Unavailable Không khả dụng tín hiệu thành viên MSU_L Member Signal Unavailable, LCAS- Không khả dụng tín hiệu enabled criteria thành viên, tiêu chí giúp cho Đề tài: 98-06-KHKT-RD 8
  9. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet LCAS NC&M Network Control and Management Quản lý và đIều khiển mạng NE Network Element Phần tử mạng NEA Network Element Alarms function Chức năng cảnh báo phần tử mạng NEL Network Element Layer Tầng thành phần mạng NEML Network Element Management Layer Tầng quản lý thành phần mạng NG Next Generation SONET/SDH SONET/SDH thế hệ sau SONET/SDH NGN Next Generation network Mạng thế hệ sau NMI Network Management Interface Giao diện quản lý mạng NMI Network Management Interface Giao diện quản lý mạng NML Network Management Layer Tầng quản lý mạng NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng NNI Network – to – Network Interface Giao diện kết nối Mạng – Mạng NORM Normal Operating Mode Mode khai thác bình thường NVS Network Visualisation Service (Tầng) dịch vụ mạng ảo OA&M Operation, Administration and Vận hành, quản lý và bảo Maintenance dưỡng OADM Optical Add Drop Multiplexer Bộ ghép kênh xen rẽ quang OAM Operation, Administration and Khai thác, giám sát và bảo Maintenance dưỡng OIF Optical Internetworking Forum Diễn đàn mạng liên kết quang OLA Optical Line Amplifier Bộ khuếch đại đường truyền quang OLT Optical Line Terminal Kết cuối đường dây quang OMS Optical Multiplex Section Tầng ghép kênh quang ONE Optical Netwwork Element Phần tử mạng quang OS Operation System Hệ thống khai thác OSNR Optical Signal to Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên tạp âm quang OSPF Open Shortest Path First Thuật toán chọn đường ngắn nhất OSPF–TE Open Shortest Path First–Traffic Kỹ thuật lưu lượng áp dụng Engineering cho thuật toán chọn đường ngắn nhất OTN Optical Transport Network Mạng truyền dẫn quang OTS Optical Transport Section Tầng truyền tải quang Đề tài: 98-06-KHKT-RD 9
  10. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet OVPN Optical Virtual Private Network Mạng riêng ảo quang OXC Optical Cross-connect Thiết bị kết nối chéo quang PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ PDU Protocol Data Unit Khối dữ liệu giao thức PLI PDU Length Indicator Trường độ dài tải tin POH Path Overhead Mào đầu luồng POL Packet Over Lightwave Gói trên quang POS POS Packet Over Sonet/SDH Truyền gói dữ liệu qua Sonet/SDH PPP Point to Point Protocol Giao thức điểm-tới-điểm PSC Packet Switched Capability Khả năng chuyển mạch gói PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại công cộng PTE Path Terminal Equipment Thiết bị kết cuối tuyến QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ RPR Resilient Packet Ring Ring gói tin cậy RS Regenerator Section Đoạn lặp RS-Ack Re-Sequence Acknowledge Báo truyền lại dãy RSVP Resource Reservation Protocol Giao thức đăng ký trước tài nguyên RSVP–TE Resource Reservation Protocol–Traffic Kỹ thuật lưu lượng áp dụng Engineering cho giao thức cài đặt tài nguyên SAN Storage area network Mạng lưu trữ SAPI Source Access Point Identifier Nhận diện điểm truy nhập nguồn SDH Synchronous Digital Hierarchy Hệ thống phân cấp số đồng bộ SDH-NG Next Generation SDH SDH thế hệ kế tiếp SDLC Synchronous Data Link Control Điều khiển tuyến dữ liệu đồng bộ SF Soft Failures Sự cố mềm Sk Sink Điểm đích SLA Service Level Agreement Thoả thuận mức dịch vụ SML Service Management Layer Tầng quản lý dịch vụ SN Sub-network Mạng con SNC Sub-network Connection Kết nối mạng con SNCP Sub-network Connection Protection Bảo vệ kết nối mạng con SNML Sub-network Management Layer Tầng quản lý mạng con So Source Điểm nguồn SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ SPC Soft Permanent Connection Kết nối cố định mềm SQ Sequence Indicator Chỉ thị dãy Đề tài: 98-06-KHKT-RD 10
  11. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet STM-n Synchronous Transport Module level N Mô-dun truyền tải đồng bộ mức n TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền tải TDM Time division multiplexing Ghép kênh theo thời gian TEP TMN Event Pre-processing function Chức năng tiền xử lý sự kiện TMN TMN Telecommunications Management Mạng quản lý viễn thông Network TSD Trail Signal Degrade Suy giảm tín hiệu đường truyền TU-n Tributary Unit-n Khối ghép nhánh-n UCP Universal Control Plane Mặt điều khiển chung UNI User-to-Network Interface Giao diện kết nối người sử dụng – mạng VC Virtual Container (in SDH) Contenơ ảo VCAT Virtual Concatenation Ghép chuỗi ảo VCC Virtual Channel Connection Kênh kết nối ảo VCG Virtual Concatenation Group Nhóm ghép ảo VC-n Virtual Conten¬-n Contenơ ảo-n VC-n-Xc X contiguously Concatenated VC-ns X khung VC-n ghép liên tục VC-n-Xv X Virtually Concatenated VC-ns X khung VC-n ghép ảo VLAN Virtual LAN LAN ảo VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo WAN Wide area network Mạng diện rộng WDM Wavelength Division Multiplex Ghép kênh theo bước sóng quang WIS Wide area interface system Hệ thống giao diện diện rộng WTR Wait-to-Respond Chờ phản hồi XA Actual number of members of a virtual Số thành viên thực tế của một concatenation group nhóm ghép ảo XM Maximum size of a virtual Kích thước lớn nhất của một concatenation group nhóm ghép ảo XP Number of provisioned members in a Số thành viên được cấp trong virtual concatenation group một nhóm ghép ảo Đề tài: 98-06-KHKT-RD 11
  12. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Muc luc CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET TRÊN THẾ GIỚI 1 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG VÀ DỊCH VỤ ETHERNET 1 1.1 Tổng quan mạng quang Ethernet 1 1.1.1 Các đặc tính của E-MAN 2 1.1.2 Cấu trúc mạng E-MAN 2 1.1.3. Xu hướng phát triển công nghệ mạng 3 a. SONET/SDH-NG 4 b. Ethernet/Gigabit Ethernet 4 c. RPR 5 d. WDM 6 e. MPLS/GMPLS 7 1.2 Các dịch vụ cung cấp qua mạng Ethernet Metro 8 1.2.1. Giới thiệu 8 1.2.2. Lợi ích dùng dịch vụ ethernet 8 1.3 Mô hình dịch vụ Ethernet 10 1.4 Các loại dịch vụ Ethernet. 11 1.4.1 Dịch vụ kênh Ethernet: 12 1.4.2 Dịch vụ LAN Ethernet: 13 2. XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET 15 2.1. Xu hướng phát triển dịch vụ Ethernet 15 2.2. Tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 20 2.2.1 Tổng hợp số liệu khảo sát cung cấp dịch vụ ethernet: 22 2.2.2 USA 24 AT&T: 24 BELLSOUTH 27 MetNet Communications Inc 28 Qwest Communications International Inc. 29 Verizon Communications Inc 29 2.2.3 Trung Quốc 31 2.2.4 Thái lan 34 2.2.5 Japan 35 2.2.6 Korea 36 2.2.7 France 38 3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 39 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 12
  13. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET TRÊN THẾ GIỚI Trong chương này sẽ đưa ra tổng quan về xu hướng phát triển và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet. Hiện nay có nhiều công nghệ mạng có thể cung cấp dịch vụ Ethernet, trước hết trong chương này giới thiệu tổng quan các công nghệ mạng cung cấp dịchvụ ethernet. Tiếp theo giới thiệu khái niệm dịch vụ Ethernet và xu hướng phát triển dịch vụ Ethernet trên thế giới. Để thấy đuợc sự phát triển của dịch vụ Ethernet trong chương này đưa ra các dự báo cũng như tình hình triển khai trên thế giới của các nuớc trong khu vực cũng như quốc tế 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG VÀ DỊCH VỤ ETHERNET 1.1 Tổng quan mạng quang Ethernet Trong vòng ba thập kỷ qua, Ethernet là công nghệ thống lĩnh trong các mạng nội bộ LAN, là công nghệ chủ đạo trong hầu hết các văn phòng trên toàn thế giới và hiện nay đã được dùng ngay cả trong các hộ gia đình để chia sẽ các đường dây truy nhập băng rộng giữa các thiết bị với nhau. Đặc biệt tất cả các máy tính cá nhân đều được kết nối bằng Ehernet và ngày càng nhiều thiết bị truy nhập dùng đến công nghệ này. Có nhiều lý do để giải thích tại sao Ethernet đã có sự thành công như vậy trong cả các doanh nghiệp lẫn các hộ gia đình: dễ sử dụng, tốc độ cao và giá thiết bị rẻ. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, tốc độ Ethernet đã được cải thiện từ Mbps lên Gbps và 10Gbps. Song song với nó, phương tiện truyền trong mạng Ethernet cũng chuyển dần từ cáp đồng sang cáp quang, và cấu hình cũng đã phát triển từ cấu trúc bus dùng chung lên cấu trúc mạng chuyển mạch. Đây là những nhân tố quan trọng để xây dựng các mạng có dung lượng cao, chất lượng cao, và hiệu xuất cao, đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng khắt khe của yêu cầu về chất lượng dịch vụ (Qos) trong môi trường mạng mạng đô thị (MAN) hay WAN. Tuy nhiên, hiện nay nhu cầu phát triển dịch vụ Ethernet chủ yếu trong môi trường mạng MAN. Mở rộng từ mạng LAN ra mạng MAN tạo ra các cơ hội mới cho các nhà khai thác mạng. Khi đầu tư vào mạng E-MAN, các nhà khai thác có khả năng để cung cấp các giải pháp truy nhập tốc độ cao với chi phí tương đối thấp cho các điểm cung cấp dịch vụ POP (Points Of Presence) của họ, do đó loại bỏ được các điểm nút cổ chai tồn tại giữa các mạng LAN tại các cơ quan với mạng đường trục tốc độ cao. Doanh thu giảm do cung cấp băng tần với giá thấp hơn cho khách hàng có thể bù lại bằng cách cung cấp thêm các dịch vụ mới. Do vậy E-MAN sẽ tạo ra phương thức để chuyển từ Đề tài: 98-06-KHKT-RD 1
  14. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet cung cấp các đường truyền có giá cao đến việc cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng qua băng thông tương đối thấp. 1.1.1 Các đặc tính của E-MAN Khách hàng được kết nối đến E-MAN sử dụng các giao diện thích hợp với Ethernet thay vì phải qua nhiều giai đoạn biến đổi từ lưu lượng ATM, SONET/SDH và ngược lại. Bằng cách này không chỉ loại bỏ được sự phức tạp mà còn làm cho quá trình cung cấp đơn giản đi rất nhiều. Mô hình Metro hình thành từ qúa trình cung cấp các ống băng thông giữa các node và khách hàng đầu cuối để cung cấp các mạng LAN ảo (VLAN) và các mạng riêng ảo (VPN) dựa trên mức thoả thuận dịch vụ SLA. Trong trường hợp này, các vấn đề đã được đơn giản hoá đi rất nhiều cho cả khách hàng lẫn nhà khai thác. Khách hàng không cần phải chia cắt lưu lượng và định tuyến chúng đến các đường phù hợp để đến đúng các node đích nữa. Thay vì tạo ra rất nhiều chùm đường truyền giữa các node, ở đây chỉ cần tạo ra băng tần dựa theo SLA mà bao hàm được nhu cầu của khách hàng tại mỗi node. Nói cách khác, cung cấp các kết nối không còn là vấn đề thiết yếu đối với nhà cung cấp mạng nữa do đó họ có điều kiện để tập trung vào việc tạo ra các dịch vụ giá trị gia tăng. Bằng việc mở rộng mạng LAN vào mạng MAN sử dụng kết nối có băng tần lớn hơn, sẽ không còn sự khác biệt giữa các server của mạng với các router được đặt tại thiết bị của khách hàng và tại các điểm POP của nhà cung cấp mạng nữa. Một công ty khác cung cấp các dịch vụ nguồn cho các doanh nghiệp này bây giờ có thể thực hiện từ một vị trí trung tâm cùng với điểm POP. Đồng thời cũng không cần phải duy trì các router, các server và các firewall tại mỗi vị trí khách hàng. Kết quả là các mô hình dựa trên thành viên thứ ba này giờ có tính kinh tế hơn rất nhiều. Không những các thiết bị mạng được chia sẽ giữa nhiều khách hàng với nhau mà cũng không cần phải duy trì đội bảo dưỡng thường xuyên tại phía khách hàng nữa. 1.1.2 Cấu trúc mạng E-MAN Kiến trúc mạng Metro dựa trên công nghệ Ethernet điển hình có thể mô tả như hình 1-1. Phần mạng truy nhập Metro tập hợp lưu lượng từ các khu vực (cơ quan, toà nhà, ) trong khu vực của mạng Metro. Mô hình điển hình thường được xây dựng xung quanh các vòng Ring quang với mỗi vòng Ring truy nhập Metro gồm từ 5 đến 10 node. Những vòng Ring này mang lưu lượng từ các khách hàng khác nhau đến các điểm POP mà các điểm này đ- ược kết nối với nhau bằng mạng lõi Metro. Một mạng lõi Metro điển hình sẽ bao phủ được nhiều thành phố hoặc một khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 2
  15. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Hình 0-1. Cấu trúc mạng E-MAN điển hình Một khía cạnh quan trọng của những mạng lõi Metro này là các trung tâm dữ liệu, thường được đặt node quan trọng của mạng lõi Metro có thể truy nhập dễ dàng. Những trung tâm dữ liệu này phục vụ chủ yếu cho nội dung các host gần người sử dụng. Đây cũng chính là nơi mà các dịch vụ từ nhà cung cấp dịch vụ khác (Outsourced services) được cung cấp cho các khách hàng của mạng E-MAN. Quá trình truy nhập đến đường trục Internet được cung cấp tại một hoặc một số điểm POP cấu thành nên mạng lõi Metro. Việc sắp xếp này có nhiều ưu điểm phụ liên quan đến quá trình thương mại điện tử. Hiện tại cơ sở hạ tầng cho mục đích phối hợp thương mại điện tử cũng gần giống như lõi của mạng Internet, có nhièu phiên giao dịch hơn được xử lý và sau đó giảm dần - đây là hai ưu điểm nổi trội khi tổ chức một giao dịch thành công dựa trên sự thực hiện của Internet. 1.1.3. Xu hướng phát triển công nghệ mạng Hiện tại, các công nghệ tiềm năng được nhận định là ứng cử để xây dựng mạng MAN thế hệ mới chủ yếu tập trung vào 5 loại công nghệ chính, đó là: SDH-NG Ethernet/Giagabit Ọthernet (GỌ) RPR WDM Chuyển mạch kết nối MPLS/GMPLS Các công nghệ nói trên này được xây dựng khác nhau cả phạm vi và các phương thức mà chúng sẽ được sử dụng. Trong một số trường hợp, các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng lại triển khai cùng một công nghệ cho các ứng dụng khác nhau. Ví dụ, GbỌ có thể được sử dụng để cung cấp năng lực truyền tải cơ sở hoặc để cung cấp các dịch vụ gói Ethernet trực tiếp đến khách hàng. Các nhà khai thác mạng có xu hướng kết hợp một số loại công nghệ trên cùng một mạng của họ, vì tất cả các công nghệ sẽ đóng góp vào việc đạt được những mục đích chung là: Đề tài: 98-06-KHKT-RD 3
  16. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Giảm chi phí đầu tư xây dựng mạng Rút ngắn thời gian đáp ứng dịch vụ cho khách hàng Dự phòng dung lượng đối với sự gia tăng lưu lượng dạng gói Tăng lợi nhuận từ việc triển khai các dịch vụ mới Nâng cao hiệu suất khai thác mạng a. SONET/SDH-NG SONET/SDH-NG là công nghệ phát triển trên nền SONET/SDH truyền thống. SONET/SDH-NG giữ lại một số đặc tính của SONET/SDH truyền thống và loại bỏ những đặc tính không cần thiết. Mục đích cơ bản của SONET/SDH-NG là cải tiến công nghệ SONET/SDH với mục đích vẫn cung cấp các dịch vụ TDM như đối với SONET/SDH truyền thống trong khi vẫn xử lý truyền tải một cách hiệu quả đối với các dịch vụ truyền dữ liệu trên cùng một hệ thống truyền tải. Về cơ bản, SONET/SDH-NG cung cấp các năng lực chính như chuyển mạch bảo vệ và ring phục hồi, quản lý luồng, giám sát chất lượng, bảo dưỡng từ xa và các chức năng giám sát khác. Đồng thời chức năng quản lý gói cũng được cải thiện đáng kể với độ Granularity lớn hơn của SONET truyền thống rất nhiều. SONET/SDH-NG sử dụng các cơ chế ghép kênh mới để kết hợp các dịch vụ khách hàng đa giao thức thành các container SONET/SDH ghép ảo hoặc chuẩn. Công nghệ này có thể được sử dụng để thiết lập các MSPP TDM/gói lai hoặc cung cấp định khung luồng bít cho một cấu trúc mạng gói. Điểm hấp dẫn nhất của SONET/SDH-NG là nó được xây dựng dựa trên một công nghệ có sẵn và phát huy những ưu điểm của SONET/SDH. Các tiêu chuẩn về SONET/SDH-NG hiện cũng đang được phát triển, trong đó tiêu chuẩn chính là GFP G.7041 của ITU-T. b. Ethernet/Gigabit Ethernet Ethernet là một công nghệ đã được áp dụng phổ biến cho mạng cục bộ LAN hơn hai thập kỷ qua, hầu hết các vấn đề kỹ thuật cũng như vấn đề xây dựng mạng Ethernet đều đã được chuẩn hóa bởi tiêu chuẩn IEEE.802 của IEEE. Trong tất cả các công nghệ được sử dụng trong các mạng MAN hiện nay thì Ethernet là một chủ đề được chú ý nhiều nhất do có những lợi thế như đơn giản về chức năng thực hiện và chi phí xây dựng thấp. Công nghệ Ethernet được ứng dụng xây dựng mạng với 2 mục đích: Cung cấp các giao diện cho các loại hình dịch vụ phổ thông, có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ thoại và số liệu, ví dụ các kết nối Ethernet riêng, các kết nối Ethernet riêng ảo, kết nối truy nhập Ethernet, Đề tài: 98-06-KHKT-RD 4
  17. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Frame Relay hoặc các dịch vụ “đường hầm” thông qua các cơ sở hạ tầng mạng truyền tải khác, chẳng hạn như ATM và IP. Ethernet được xem như một cơ chế truyền tải cơ sở, có khả năng truyền tải lưu lượng trên nhiều tiện ích truyền dẫn khác nhau. Hiện tại các giao thức Gigabit Ethernet đã được chuẩn hoá trong các tiêu chuẩn IEEE 802.3z, 802.3ae, 802.1w và cung cấp các kết nối có tốc độ 100 Mbít/s, 1 Gbít/s hoặc vài chục Gbít/s (cụ thể là 10Gbít/s) và hỗ trợ rất nhiều các tiện ích truyền dẫn vật lý khác nhau như cáp đồng, cáp quang với phương thức truyền tải đơn công (half-duplex) hoặc song công (full-duplex). Công nghệ Ethernet hỗ trợ triển khai nhiều loại hình dịch vụ khác nhau cho nhu cầu kết nối kết nối điểm - điểm, điểm - đa điểm, kết nối đa điểm . Một trong những ứng dụng quan trọng tập hợp chức năng của nhiều loại hình dịch vụ kết nối là dịch vụ mạng LAN ảo (virtual LAN), dịch vụ này cho phép các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức kết nối mạng từ ở các phạm vi địa lý tách rời thành một mạng thống nhất. c. RPR RPR là một dạng giao thức mới ở phân lớp MAC (Media Acces Control). Giao thức này được áp dụng nhằm mục đích tối ưu hoá việc quản lý băng thông và hiệu quả cho việc triển khai các dịch vụ truyền dữ liệu trên vòng ring. RPR (hoạt động ở phía trên so với L1 Ethernet Phy và SDH) thực hiện cơ chế bảo vệ với giới hạn thời gian bảo vệ là 50 ms trên cơ sở hai phương thức: phương thức steering và phương thức wrapping. Các nút mạng RPR trong vòng ring có thể thu các gói tin được địa chỉ hoá gửi đến nút đó bởi chức năng DROP và chèn các gói tin gửi từ nút vào trong vòng ring bởi chức năng ADD. Các gói tin không phải địa chỉ của nút sẽ được chuyển qua. Một trong những chức năng quan trọng nữa của RPR là lưu lượng trong vòng ring sẽ được truyền tải theo 3 mức ưu tiên là High, Medium, LOW tương ứng với 3 mức chất lượng dịch vụ QoS (quanlity of service). RPR cho phép sử dụng truyền tải không chỉ gói dạng Ethernet mà còn cho phép truyền tải với bất kỳ dạng giao thức gói nào. RPR cung cấp các chức năng MAC gói cho việc truyền tải dữ liệu trên các vòng ring. RPR hoạt động độc lập với các lớp mạng và lớp vật lý, do vậy các nhà cung cấp sẽ có thể sử dụng công nghệ này như một thành phần quan trọng trong các giải pháp công nghệ áp dụng cho việc xây dựng mạng MAN. Hiện tại giao thức RPR đã được chuẩn hoá trong tiêu chuẩn IEEE 803.17 của IEEE và đã có rất nhiều hãng sản xuất thiết bị đã tung ra các sản phẩm RPR thương mại. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 5
  18. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet d. WDM Hiện nay công nghệ WDM được quan tâm rất nhiều trong việc lựa chọn giải pháp xây dựng mạng truyền tải quang cho mạng đô thị. Thị trường thương mại đã xuất hiện rất nhiều các sản phẩm truyền dẫn quang WDM ứng dụng cho việc xây dựng mạng MAN. Các hệ thống WDM thương mại này thông thường có cấu hình có thể truyền đồng thời tới 32 bước sóng với tốc độ 10Gbit/s và có thể triển khai với các cấu trúc tô-pô mạng ring, ring/mesh hoặc mesh. Công nghệ WDM cho phép xây dựng các cấu trúc mạng “xếp chồng” sử dụng các tô-pô và các kiến trúc khác nhau. Ví dụ, nhà cung cấp dịch vụ có thể sử dụng WDM để mang lưu lượng TDM (như thoại) trên SONET/SDH trên một bước sóng, trong khi đó vẫn triển khai một công nghệ truyền tải dữ liệu (chẳng hạn như GE over RPR) trên một bước sóng khác. Việc sử dụng WDM trong MAN là một phương thức có hiệu quả kinh tế nhất là khi cuờng độ trao đổi lưu lượng trên mạng lớn, tài nguyên về cáp và sợi quang còn ít. Tuy vậy nếu sử dụng công nghệ WDM chỉ đơn giản là để ghép dung lượng SONET/SDH hiện tại với các ring ngang hàng thì thực tế lại không tiết kiệm được các chi phí đầu tư (vì mỗi bước sóng thêm vào lại đòi hỏi một thiết bị đầu cuối riêng tại các nút mạng). Hơn nữa việc quản lý lại trở nên phức tạp hơn không có lợi trong việc cung cấp dịch vụ kết nối điểm - điểm. Để giải quyết những vấn đề này, các nhà sản xuất cung cấp các thiết bị WDM cho mạng MAN đã đưa thêm một chức năng mới cho phép quản lý lưu lượng ở mức quang. Điều đó đã dẫn đến sự ra đời của một thế hệ các MSPP WDM mới, đây cũng là một loại sản phẩm mạng MAN chính. MSPP WDM có những đóng góp quan trọng như: Lưu lượng được quản lý điểm-điểm tại mức quang Hỗ trợ được nhiều loại công nghệ và dịch vụ, cả loại hiện có và tương lai Cung cấp một nền tảng cho việc chuyển đổi sang một công nghệ và cấu trúc mạng mới, đặc biệt là công nghệ và cấu trúc mạng toàn quang e. MPLS/GMPLS Đề tài: 98-06-KHKT-RD 6
  19. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet MPLS là một công nghệ đóng vai trò then chốt trong các mạng đô thị mặc dù công nghệ này không được thiết kế dành riêng cho thị trường mạng đô thị. Chức năng cơ bản của MPLS là cho phép các bộ định tuyến/chuyển mạch thiết lập các luồng điểm - điểm (hay còn gọi là “các luồng chuyển mạch nhãn”) với các đặc tính QoS xác định qua bất kỳ mạng loại gói hay tế bào. Do vậy cho phép các nhà khai thác cung cấp các dịch vụ hướng kết nối (ví dụ các dịch vụ VPN cho doanh nghiệp), xử lý lưu lượng và quản lý băng tần. Khả năng tương thích với IP và ATM cho phép thiết lập các chuyển mạch IP/ATM kết hợp nhằm vào các lý do kinh tế hay mở ra một chiến lược loại bỏ ATM. Các tiêu chuẩn MPLS đã được nghiên cứu nhưng chúng vẫn chưa được ban hành. Ví dụ tiêu chuẩn MPLS hỗ trợ các VPN lớp 2 vẫn chỉ mới ở dạng draft. VPN lớp 2 liên kết hoạt động (các mạng riêng ảo) rất cần thiết cho việc cung cấp các mạng riêng tới các khách hàng doanh nghiệp. Trong thực tế, vẫn chưa có một sự thống nhất về phương thức mà MPLS sẽ được sử dụng trong mạng đô thị. Một số nhà cung cấp cho rằng MPLS có thể được sử dụng ở mọi nơi, kể cả phần mạng biên. Nhưng một số khác thì lại cho rằng về cơ bản đó là một công nghệ của phần mạng lõi MAN. MPLS được thiết kế cho các dịch vụ trong các mạng gói, nhưng một phiên bản mới là GMPLS thì lại được phát triển cho các mạng toàn quang, bao gồm các kết nối SONET/SDH, WDM và truyền trực tiếp trên sợi quang. GMPLS có khả năng cấu hình các luồng lưu lượng dạng gói và cả các dạng lưu lượng khác. GMPLS đã mở ra khả năng đạt được sự hợp nhất các môi trường mạng số liệu truyền thống và quang. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều khó khăn khi triển khai GMPLS trên các mạng đã lắp đặt. MPLS và phiên bản mở rộng của nó có thể đóng vai trò là một lớp tích hợp cho các mạng MAN nhằm cung cấp tính thông minh và là một “lớp keo kết dính” giữa mạng quang WDM phía dưới và lớp dịch vụ IP. Với vai trò này, nó có thể cung cấp chức năng cung cấp băng tần điểm-điểm, xử lý và quản lý lưu lượng và khôi phục dịch vụ. Hiệu quả hơn, MPLS có thể hoạt động như một lớp thiết lập cho các dịch vụ hướng kết nối. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 7
  20. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 1.2 Các dịch vụ cung cấp qua mạng Ethernet Metro 1.2.1. Giới thiệu Mạng thế hệ sau (NGN-Next Generation Network) là mạng dựa trên công nghệ chuyển mạnh gói, có khả năng cung cấp đa dịch vụ, băng rộng, cho phép quản lý chất lượng dịch vụ (QoS). Nó cung cấp cho người dùng khả năng truy cập không hạn chế các dịch vụ cả hữu tuyến lẫn vô tuyến trên một nền tảng công nghệ chung (định nghĩa theo ITU-T Study Group 13). NGN là một cách tiếp cận hướng dịch vụ (service driven approach) cho sự phát triển của mạng viễn thông – tin học [1]. Hiện nay, nhiều nhà cung cấp dịch vụ ICT (Information Communication Technology) trên thế giới đã, đang và sẽ triển khai các dịch vụ NGN, triple-play (dữ liệu, thoại, hình ảnh) dựa trên công nghệ Ethernet. Công nghệ Ethernet ban đầu được sử dụng cho mạng LAN. Nhưng với sự tiến bộ gần đây về mặt công nghệ, Ethernet đang được nhiều nhà cung cấp dịch vụ ICT quan tâm. Sau đây cung cấp cái nhìn tổng quan về dịch vụ Ethernet (Ethernet service), dựa trên công trình (từ tháng 4 năm 2003) của Metro Ethernet Forum (MEF), một tổ chức các nhà công nghiệp trong lĩnh vực ICT cổ vũ việc cung cấp hạ tầng mạng Metro sử dụng công nghệ Ethernet. Phần này có thể giúp người sử dụng dịch vụ Ethernet hiểu được những dạng và đặc điểm khác nhau của dịch vụ Ethernet, và để giúp cho những nhà cung cấp diễn đạt rõ ràng khả năng cung cấp dịch vụ của họ. 1.2.2. Lợi ích dùng dịch vụ ethernet Nhiều nhà cung cấp dịch vụ đã cung cấp dịch vụ Metro Ethernet. Một số nhà cung cấp đã mở rộng dịch vụ Ethernet vuợt xa phạm vi mạng nội thị (MAN) và vươn đến phạm vi mạng diện rộng (WAN). Hàng ngàn thuê bao đã được sử dụng dịch vụ Ethernet và số lượng thuê bao đang tăng lên một cách nhanh chóng. Những thuê bao này bị thu hút bởi những lợi ích của dịch vụ Ethernet đem lại, bao gồm: - Tính dễ sử dụng. - Hiệu quả về chi phí (cost effectiveness). - Linh hoạt. Tính dễ sử dụng Đề tài: 98-06-KHKT-RD 8
  21. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Dịch vụ Ethernet dựa trên một giao diện Ethernet (Ethernet interface) chuẩn, phổ biến dùng rộng rãi trong các hệ thống mạng cục bộ (LAN). Hầu như tất cả các thiết bị và máy chủ trong LAN đều kết nối dùng Ethernet, vì vậy việc sử dụng Ethernet để kết nối với nhau sẽ đơn giản hóa quá trình hoạt động và các chức năng quản trị, quản lí và cung cấp (OAM &P). Hiệu quả về chi phí Dịch vụ Ethernet làm giảm chi phí đầu tư (CAPEX-capital expense) và chi phí vận hành (OPEX-operation expense): - Một là, do sự phổ biến của Ethernet trong hầu hết tất cả các sản phẩm mạng nên giao diện Ethernet có chi phí không đắt. - Hai là, ít tốn kém hơn những dịch vụ cạnh tranh khác do giá thành thiết bị thấp, chi phí quản trị và vận hành thấp hơn. - Ba là, nhiều nhà cung cấp dịch vụ Ethernet cho phép những thuê bao tăng thêm băng thông một cách khá mềm dẻo Điều này cho phép thuê bao thêm băng thông khi cần thiết và họ chỉ trả cho những gì họ cần. Hình 0-2 so sánh chi phí hàng tháng cho 3 loại dịch vụ Tính linh hoạt Dịch vụ Ethernet cho phép những thuê bao thiết lập mạng của họ theo những cách hoặc là phức tạp hơn hoặc là không thể thực hiện với các dịch vụ truyền thống khác. Ví dụ: một Đề tài: 98-06-KHKT-RD 9
  22. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet công ty thuê một giao tiếp Ethernet đơn có thể kết nối nhiều mạng ở vị trí khác nhau để thành lập một Intranet VPN của họ, kết nối những đối tác kinh doanh thành Extranet VPN hoặc kết nối Internet tốc độ cao đến ISP. Với dịch vụ Ethenet, các thuê bao cũng có thể thêm vào hoặc thay đổi băng thông trong vài phút thay vì trong vài ngày ngày hoặc thậm chí vài tuần khi sử dụng những dịch vụ mạng truy nhập khác (Frame relay, ATM, ). Ngoài ra, những thay đổi này không đòi hỏi thuê bao phải mua thiết bị mới hay ISP cử cán bộ kỹ thuật đến kiểm tra, hỗ trợ tại chỗ. 1.3 Mô hình dịch vụ Ethernet Để xác định các loại hình dịch vụ cung cấp qua môi trường Ethernet, trước hết cần xem xét mô hình tổng quát. Mô hình dịch vụ Ethernet là mô hình chung cho các dịch vụ Ethernet, được xây dựng trên dựa trên cơ sở sử dụng các thiết bị khách hàng để truy cập các dịch vụ. Trong mô hình này sẽ định nghĩa các thành phần cơ bản cấu thành dịch vụ cũng như một số đặc tính cơ bản cho mỗi loại hình dịch vụ. Nhìn chung các dịch vụ Ethernet đều có chung một số đặc điểm, tuy nhiên vẫn có một số đặc tính đặc trưng khác nhau cho từng dịch vụ riêng. Mô hình cơ bản cho các dịch vụ Ethernet Metro như chỉ ra trên hình sau. Giao diÖn ThiÕt bÞ Giao diÖn ThiÕt bÞ ng­êi dïng- kh¸ch hµng ng­êi dïng- kh¸ch hµng m¹ng (UNI) m¹ng (UNI) M¹ng Metro Etherent Hình 0-3 Mô hình cung cấp các dịch vụ Ethernet qua mạng MAN Các dịch vụ Ethernet được cung cấp bởi nhà cung cấp mạng Ethernet Metro. Thiết bị khách hàng nối đến mạng tại giao diện người dùng - mạng (UNI) sử dụng một giao diện Ethernet chuẩn 10Mbps, 100Mbps, 1Gbps hoặc 10Gbps. Trong mô hình này chủ yếu đề cập đến các kết nối mạng mà trong đó thuê bao được xem là một phía của kết nối khi trình bày về các ứng dụng thuê bao. Tuy nhiên cũng có thể có nhiều thuê bao (UNI) kết nối đến mạng MEN từ cùng một vị trí. Trên cơ sở các dịch vụ chung được xác định trong mô hình, nhà cung cấp dịch vụ có thể triển khai các dịch vụ cụ thể tuỳ theo nhu cầu khách hàng. Những dịch vụ này có thể được Đề tài: 98-06-KHKT-RD 10
  23. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet truyền qua các môi trường và các giao thức khác nhau trong mạng MEN như SONET, DWDM, MPLS, GFP, Tuy nhiên, xét từ góc độ khách hàng thì các kết nối mạng xuất phát từ phía khách hàng của giao diện UNI là các kết nối Ethernet. 1.4 Các loại dịch vụ Ethernet. Hiện tại các dịch vụ Ethernet được chia thành 2 loại lớn: Các đường Ethernet riêng, chạy trên hạ tầng SONET/SDH hoặc trên mạng LAN trong suốt qua các chuyển mạch (best- effort) và sợi quang hiện chưa sử dụng. Các chuẩn mới được phát triển để chọn công nghệ phù hợp cho phép người khai thác chuyển đến vùng có phổ thích hợp và luân chuyển các dịch vụ một cách mềm dẻo trong các công nghệ hiện có đồng thời hỗ trợ thoả thuận mức dịch vụ (SLA). Các dịch vụ Ethernet có thể chạy trên hầu hết cơ sở hạ tầng hiện có. Các tổ chức chuẩn hoá trong khi cố gắng tìm cách định nghĩa thành phần cấu thành dịch vụ Ethernet đã vấp phải một vấn đề khó khăn: nó sẽ chạy trên SDH, ATM, IP/MPLS, PDH, WDM, hay OTN? Vấn đề trở nên phức tạp hơn khi xét đến thủ tục khung chung (GFP) và lược đồ điều chỉnh dung lượng liên kết (LCAS) cũng như khi tính đến các ring gói hồi phục (RPR). Phương pháp truyền tải ảnh hưởng đáng kể đến cách định nghĩa một dịch vụ Ethernet. Kết quả đã xuất hiện rất nhiều tên dịch vụ Ethernet trên thị trường với khả năng khác nhau, phụ thuộc vào thiết bị của nhà sản xuất và phương pháp truyền tải được sử dụng để thực hiện dịch vụ đó. Những dịch vụ chính trong số đó gồm đường dây riêng Ethernet, đường dây riêng ảo Ethernet, dịch vụ dây riêng ảo, dịch vụ Relay Ethernet, dịch vụ mở rộng LAN, LAN riêng ảo Ethernet, dịch vụ LAN trong suốt và LAN riêng Ethernet. Các lớp dịch vụ Ethernet có thể xác định thông qua tiêu chuẩn IEEE802.1p, các bit ưu tiên người dùng, các bít MPLS EXP hoặc Diffserv Codepoints, tuỳ thuộc vào công nghệ phân phối dịch vụ được sử dụng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có chuẩn cụ thể cho việc quản lý lưu lượng Ethernet để hổ trợ các lớp dịch vụ Ethernet. Do đó, các giải pháp riêng hoặc các giải pháp dựa trên các chuẩn khác như DiffServ đang được thực thi. Các nhà cung cấp thiết bị SONET/SDH cho rằng thiết bị của họ có thể hỗ trợ các dịch vụ Ethernet sử dụng hỗn hợp GFP, VCAT, LCAS, và RPR. Các nhà cung cấp chuyển mạch ATM đa dịch vụ cho rằng có thể bổ sung các dịch vụ Ethernet trên các thiết bị của họ và có thể cung cấp dịch vụ LAN trong suốt Ethernet – over – ATM với QoS đảm bảo, trong khi các nhà cung cấp các thiết bị định tuyến thì cho rằng họ có thể hỗ trợ nhiều Ethernet VPN qua một mạng lõi IP có sự hỗ trợ của MPLS. Một cách tiếp cận hiện nay là xác định các dịch vụ Ethernet một cách tổng quát và cho phép nhà cung cấp quyết định lựa chọn công nghệ phân phát dịch vụ có thể mang lại lợi nhuận mà không cần phải làm xáo trộn các dịch vụ hiện có. Nhiều chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực mạng cho rằng: đối với các nhà cung cấp dịch vụ, có thể bổ sung Ethernet khi việc cung cấp dịch vụ có chi phí thấp hơn nhiều so với Đề tài: 98-06-KHKT-RD 11
  24. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet khi xây mới. Hiện tại MEF đã đưa ra hai loại dịch vụ Ethernet sẽ trình bày dưới đây, các loại dịch vụ khác sẽ được định nghĩa trong thời gian tới. Hình 0-4 Mối quan hệ dịch vụ Ethernet trong phân lớp mạng 1.4.1 Dịch vụ kênh Ethernet: Dịch vụ kênh Ethernet cung cấp kết nối ảo Ethernet điểm - điểm (EVC) giữa hai UNI như minh hoạ trên hình 1-15. Dịch vụ E -Line được sử dụng cho kết nối điểm - điểm. EVC §iÓm - §iÓm Hình 0-5: Kết nối ảo Ethernet điểm - điểm (EVC) qua mạng MEN Dịch vụ E - Line có thể cung cấp băng tần đối xứng cho truyền số liệu theo hai hướng. ở dạng phức tạp hơn nó có thể tạo ra tốc độ thông tin tốt nhất (CIR) và kích thước khối tốt nhất (CBS), tốc độ thông tin đỉnh và kích thước khối đỉnh trễ, jitter, độ mất mát thực hiện giữa hai UNI có tốc độ khác nhau. Tại mỗi UNI có thể thực hiện ghép dịch vụ từ một số EVC khác nhau. Một số EVC điểm - điểm có thể được cung cấp trên cùng một cổng vật lý tại một trong các giao diện UNI trên mạng. Một dịch vụ E-Line có thể cung cấp các EVC điểm - điểm giữa các UNI tương tự để sử dụng các chuyển tiếp khung PVC để kết nối các bên với nhau. Một dịch vụ E - Line có thể cung cấp một kết nối điểm - điểm giữa các UNI tương tự nhau đến một dịch vụ đường riêng TDM. Đây là dịch vụ kết nối giữa hai UNI và tạo ra các khung dịch vụ hoàn toàn trong suốt giữa các UNI, tiêu đề và tải của khung đặc trưng cho UNI nguồn và đích. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 12
  25. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Nhìn chung dịch vụ E - Line có thể được sử dụng để xây dựng các dịch vụ tương tự cho chuyển tiếp khung hoặc các đường thuê riêng. Tuy nhiên, dải băng tần và các khả năng kết nối của nó lớn hơn nhiều. 1.4.2 Dịch vụ LAN Ethernet: Dịch vụ LAN Ethernet cung cấp các kết nối đa điểm, chẳng hạn có thể kết nối một số UNI với nhau như chỉ ra ở hình sau. EVC KÕt nèi ®a ®iÓm ®Õn ®a ®iÓm Hình 0-6: Mô hình kết nối đa điểm Số liệu thuê bao gửi từ một UNI có thể được nhận tại một hoặc nhiều UNI khác. Mỗi UNI được kết nối đến một EVC đa điểm. Khi có các UNI thêm vào, chúng được kết nối đến cùng EVC đa điểm do đó đơn giản hoá quá trình cung cấp và kích hoạt dịch vụ. Dịch vụ E - LAN theo cấu hình điểm - điểm. Dịch vụ E - LAN có thể được sử dụng để kết nối chỉ hai UNI, điều này dường như tương tự với dịch vụ E - Line nhưng ở đây có một số khác biệt đáng kể. Với dịch vụ E - Line, khi một UNI được thêm vào, một EVC cũng phải được bổ sung để kết nối UNI mới đến một trong các UNI đã tồn tại. Hình 1-7 minh hoạ khi một UNI được thêm vào và sẽ có một EVC mới được bổ sung để tất cả các UNI có thể kết nối được với nhau khi dùng dịch vu E - Line. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 13
  26. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet EVC kÕt nèi ®iÓm ®Õn ®iÓm Khu vùc thªm míi Hình 0-7 . Quá trình thực hiện khi thêm một UNI vào mạng MAN Với dịch vụ E - LAN, khi UNI mới cần thêm vào EVC đa điểm thì không cần bổ sung EVC mới vì dịch vụ E - LAN sử dụng EVC đa điểm - đa điểm. Dịch vụ này cũng cho phép UNI mới trao đổi thông tin với tất cả các UNI khác trên mạng. Trong khi với dịch vụ E – Line thì cần có các EVC đến tất cả các UNI. Do đó, dịch vụ E - LAN chỉ yêu cầu một EVC để thực hiện kết nối nhiều bên với nhau. Tóm lại, dịch vụ E - LAN có thể kết nối một số lượng lớn các UNI và sẽ ít phức tạp hơn khi dùng theo dạng lưới hoặc hub và các kết nối sử dụng các kỹ thuật kết nối điểm - điểm như Frame Relay hoặc ATM. Hơn nữa, dịch vụ E-LAN có thể được sử dụng để tạo một loạt dịch vụ như mạng LAN riêng và các dịch vụ LAN riêng ảo, trên cơ sở này có thể triển khai các dịch vụ khách hàng. Tóm lại dịch vụ Ethernet cung cấp các kết nối lớp 2 cho các dịch vụ khác được triển khai ở trên và có thể được cung cấp trên các nền công nghệ khác nhau như SDH. RPR, MPLS hay chính công nghệ Ethernet. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 14
  27. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2. XU HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ETHERNET 2.1. Xu hướng phát triển dịch vụ Ethernet Các dịch vụ chủ yếu được cung cấp bởi mạng MAN bao gồm: Truy nhập internet tốc độ cao: Đây là loại dịch vụ rất phát triển hiện nay. Mạng lưu trữ (SAN): Thị trường dịch vụ mạng lưu trữ hiện đang phát triển nhanh chóng và đây là một trong các dịch vụ đòi hỏi kết nối băng tần lớn 100Mbit/s và cao hơn nữa. Sự phát triển bùng nổ về số liệu đã khiến cho việc quản lý các nguồn tài nguyên này trong các doanh nghiệp ngày một khó khăn hơn. Các dịch vụ mạng SAN sẽ là một giải pháp kinh tế hơn, và tin cậy hơn trong việc duy trì các kho dữ liệu khổng lồ. Việc lưu trữ số liệu từ xa còn đáp ứng được các yêu cầu phục hồi trước những thảm hoạ, ngăn ngừa sự gián đoạn và đảm bảo sự liên tục trong các hoạt động kinh doanh. Các mạng riêng ảo lớp 2 (L2VPN): Các giải pháp VPN đem đến cho các khách hàng khả năng tăng hiệu suất công việc nhờ đường truy nhập an toàn đến các ứng dụng và dữ liệu. Các dịch vụ ứng dụng gia tăng: Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng hiện đang cố gắng tìm kiếm thị trường cho các sản phẩm của họ tuy nhiên họ mới chỉ đạt được những thành công mức độ với một vài ứng dụng cơ bản. Gartner Group đánh giá rằng thị trường dịch vụ ứng dụng sẽ đạt 25 triệu đô la vào năm 2004 (so với 3,5 triệu đô la năm 2001). Dịch vụ LAN thông suốt (LAN điểm-điểm và LAN đa điểm-đa điểm): Cung cấp kết nối mạng trực tiếp giữa các văn phòng ở xa nhau do vậy làm giảm tính phức tạp trong việc điều hành mạng, làm tăng chất lượng và cải thiện tính mềm dẻo và khả năng nâng cấp mạng. VoIP Hạ tầng đường trục mạng đô thị LAN - FR/ATM VPN Extranet LAN kết nối đến các tài nguyên mạng (các thành viên của mạng LAN có thể truy nhập trung tâm dữ liệu từ xa) Theo các kết quả nghiên cứu, điều tra thị trường của một số tổ chức như Yankee Group, Infonetics Research, IDC có thể thấy một số điểm trong hướng phát triển dịch vụ trong các mạng MAN như sau: Đề tài: 98-06-KHKT-RD 15
  28. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Các dịch vụ số liệu sẽ phát triển trung bình hơn 50%/năm và dịch vụ thoại tăng hơn 15%/năm Các dịch vụ theo yêu cầu sẽ tăng rất mạnh vì chúng cung cấp được băng tần đúng lúc, “động” hơn. Do đó sẽ làm giảm đáng kể giá thành dịch vụ. Khách hàng sẽ chỉ phải trả cho lượng băng tần mà họ sử dụng. Nhờ sự linh hoạt này mà các nhà cung cấp dịch vụ mạng cũng sẽ làm giảm được các chi phí khai thác nhờ việc phân bổ và cung cấp băng tần theo nhu cầu. Theo ‘điều tra về Ethernet MAN năm 2003’ của Yankee Group, hiện nay ethernet đang là một giải pháp hiệu quả thay thế các dịch vụ mạng số liệu truyền thống, mà chủ yếu là dịch vụ kênh riêng, do các dịch vụ ethernet có giá thấp hơn 25-35% giá của dịch vụ kênh riêng. Đây là một giải pháp chi phí/megabit thấp và có băng tần lớn. thị trường dịch vụ ethernet tăng với tốc độ trên 30%/ năm đến năm 2008 và đạt nhiều tỷ $/năm trên toàn thế giới. Bảng 0-1 dự báo thị trường phát triển dịch vụ Ethernet trên toàn thế giới Hình 0-8 Tỷ trọng dịch vụ ethernet theo mạng MAN và đường trục USA Đề tài: 98-06-KHKT-RD 16
  29. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Có thể tham khảo những lý do khiến khách hàng lựa chọn các dịch vụ ethernet (theo điều tra của Cisco System and Sage Research năm 2003) Chi phÝ b¨ng tÇn/Mbps thÊp Qu¶n lý m¹ng ®¬n gi¶n B¨ng tÇn thay ®æi ChÊt l­îng dÞch vô/an B¨ngtoµn cao tÇn theo yªu cÇu Héi tô (sè liÖu, tho¹i, h×nh ¶nh) Chi phi thiÕt bÞ phÝa kh¸ch hµng thÊp N©ng cÊp m¹ng dÔ Thêidµng gian cung cÊp øng dông vµ ®Æc tÝnh míi Kh¸c PhÇn tr¨m Hình 0-9. Các lý do lựa chọn dịch vụ Ethernet MAN của khách hàng Nhu cầu của các thị trường đối với các dịch vụ ethernet MAN được thể hiện trên bảng 1.2, đứng đầu là các thị trường tài chính và chăm sóc sức khoẻ. Trong thị trường chăm sóc sức khoẻ, sự bùng nổ các ứng dụng đòi hỏi kết nối chất lượng cao, băng tần lớn. Giáo dục cũng là một thị trường quan trọng đối với các dịch vụ ethernet, với các ứng dụng được chú ý nhất là: học từ xa, truy nhập internet, nội dung. Xu hướng thị trường với các dịch vụ ethernet là sự thay đổi của nó từ một dịch vụ best-effort thành một dịch vụ với độ tin cậy cao và các mức đảm bảo dịch vụ. Khi xu hướng này vẫn tiếp tục xảy ra thì các thị trường như tài chính, chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm, giáo dục và các dịch vụ pháp luật sẽ vẫn tiếp tục sử dụng ethernet để đáp ứng các nhu cầu của họ. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 17
  30. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Bảng 0-2: Nhu cầu đối với dịch vụ Ethernet MAN Thị trường Tỷ lệ (%) Tài chính 72 Chăm sóc sức khoẻ 55 Giáo dục 53 Bảo hiểm 40 Chính phủ 39 Công nghệ thông tin 38 Các dịch vụ pháp luật 33 Sản xuất 32 Viễn thông 29 Các dịch vụ thương mại 29 Các ngành phục vụ công cộng 25 Vận tải 19 Xây dựng 13 Truyền thông/giải trí 5 100000 US T©y ¢u APAC ROW 10000 TriÖu ®« la 1000 100 10 1 2002 2003 2004 2005 2006 2007 (Nguồn : Yankee Group, 2004) Hình 0-10 Lợi nhuận từ các dịch vụ truy nhập Ethernet MAN trên thế giới Gartner Group dự báo rằng số các đầu cuối Ethernet trong các toà nhà gồm nhiều văn phòng sẽ tăng từ con số gần bằng 0 năm 2000 tới 500.000 vào năm 2006. Hiện tượng này rõ ràng hơn ở các vùng đô thị có độ tập trung cao các toàn nhà gồm nhiều văn phòng và các khu chung cư. Sự phát triển mạnh nhất xảy ra ở khu vực Châu á Thái Bình Dương và ở châu Âu, Trung á, và châu Phi. Trong các nước này, Ethernet MAN đã xuất hiện như một phương thức truy nhập được ưa chuộng. IDC dự báo rằng lợi nhuận từ các dịch vụ Ethernet MAN trên toàn thế giới sẽ đạt 9,7 tỷ đô la năm 2006, trong đó châu á Thái Bình Dương sẽ chiếm 7,9 tỷ. - Các khách hàng doanh nghiệp có xu hướng sử dụng ngày càng nhiều các dịch vụ truy nhập internet, thuê máy chủ và các dịch vụ số liệu. Internet đã trở thành một Đề tài: 98-06-KHKT-RD 18
  31. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet phương tiện vô cùng quan trọng đối với các khách hàng này. Các nhà cung cấp dịch vụ và các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng cũng đặt mối quan tâm rất lớn vào các dịch vụ số liệu có lợi nhuận cao này. - Các khách hàng doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến dịch vụ mạng lưu trữ, mà một trong các lý do sử dụng là lý do an ninh, bằng chứng là sự triển khai rộng rãi các kế hoạch phục hồi khỏi những thảm hoạ của rất nhiều công ty trên thế giới.Ví dụ, có khoảng 70% trong số 1000 công ty của Fortune trên toàn thế giới đã triển khai các mạng khôi phục thảm hoạ qua các công trình cáp quang kết nối hạ tầng cơ sở của họ trong một mạng đô thị nào đó. Rất nhiều các chính phủ đã ra những hướng dẫn và điều luật liên quan đến vấn đề phục hồi trước những thảm hoạ. Ví dụ U.S Federal Rerve và U.S Securities&Exchange Commission đã đưa ra khuyến cáo rằng các ngân hàng phải đặt các trung tâm dữ liệu dự phòng chính và từ xa cách nhau 100 dặm và phải khôi phục được các hoạt động mạng trong vòng 2 giờ kể từ lúc có thảm hoạ. Tuy vậy, an ninh cũng không phải là lý do duy nhất trong xu hướng sử dụng các dịch vụ mạng SAN. Lý do thứ 2 là chi phí ngày càng tăng của “thời gian chết” của mạng. Các công ty lớn trung bình mất khoảng 3,6% lợi nhuận cho thời gian chết của mạng trong một năm. Với các ứng dụng có tính chất cấp bách thì các doanh nghiệp sẽ mất đi những khoản lợi nhuận vào thời gian chết của mạng. Người ta ước tính rằng một nhà khai thác TV trả tiền sẽ mất khoảng 125.000 đô la /giờ, đối với một công ty tín dụng là khoảng 2,6 triệu đô la/giờ Các doanh nghiệp thì không hề muốn mất lợi nhuận của họ và do vậy các dịch vụ SAN trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với họ. Tính mềm dẻo trong khai thác cũng là một lý do khiến các khách hàng doanh nghiệp muốn gửi nguồn dữ liệu thông tin của họ qua các dịch vụ SAN. Theo nghiên cứu của Infonetics, lợi nhuận từ các dịch vụ trung tâm dữ liệu sẽ tăng 27%, từ 7,3 tỷ đola tới 9,3 tỷ đô la từ năm 2003 đến 2007. Những lý do cơ bản thúc đẩy khách hàng muốn xây dựng các trung tâm số liệu của họ: + 90% nói là vì lý do an ninh + 85% vì chất lượng + 79% vì tính sẵn sàng + 78% vì lý do điều khiển An toµn 90 % §Æc tÝnh 85 % TÝnh s½n sµng cña c¸c 79 % nguån tµi nguyªn §iÒu khiÓn 78 % DÔ qu¶n lý YÕu tè 63 % Đề tài: 98-06-KHKT-RD 19 Chi phÝ 52 % Tin t­ëng vµo nhµ cung cÊp 50 % Tèc ®é triÓn khai 47% 25 % 50 % 50 % 100 % PhÇn tr¨m
  32. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Hình 0-11: Những lý do xây dựng trung tâm số liệu của khách hàng (theo một điều tra của Infonetics Research) - VPN và dịch vụ an toàn mạng : Các tổ chức lớn có ý thức về an ninh hơn các tổ chức loại trung bình và nhỏ : trong số các tổ chức lớn, thì cũng có tới 40% đã sử dụng các phương pháp an ninh mạng tối thiểu nhất.Trong năm 2004, sẽ có tới 51% trong số lợi nhuận từ dịch vụ an ninh là từ các tổ chức lớn, tiếp theo là các tổ chức nhỏ và trung bình. Lợi nhuận từ các dịch vụ an toàn mạng trên toàn cầu trong năm 2003 đã đạt 3,1 tỷ đô là và được dự báo đạt 7,7 tỷ vào năm 2008, mà nhu cầu ngày càng lớn của các tổ chức ở mọi kích cỡ, sự phức tạp của các giải pháp an toàn hiện tại và cũng do mong muốn tăng lợi nhuận từ phía các nhà cung cấp dịch vụ. Theo Infonetics Research, lợi nhuận từ phần mềm và phần cứng firewall và VPN trên toàn thế giới đã tăng lên 11% tới 733 triệu đôla vào quý I năm 2004 từ quý 4 năm 2003, và sẽ tăng 12% tới 823 triệu đôla vào quý I năm 2005. Bắc Mỹ là khu vực tiềm năng với gần 70% trong số các công nhân và nhân viên làm việc lưu động sử dụng các dịch vụ VPN vào năm 2006 (theo Infonetics). 2.2. Tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Như phần trên cho thấy hiện nay trên thế giới việc triển khai cung cấp dịch vụ ethernet rất mạnh mẽ, tốc độ phát triển dịch vụ trên 30% / năm. Theo thống kê chưa đầy đủ của LightReading năm 1/2006 đã có hơn 469 dịch vụ được cung cấp từ 260 công ty bao gồm cả các công ty, tập đoàn lớn đến các công ty nhỏ mới tham gia thị trường. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 20
  33. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet . Hình 0-12 Tỷ lệ các nhà khai thác triển khai các loại dịch vụ trong tổng số 75 nhà khai thác được điều tra(2005 HeavyReading) Sau đây nhóm đề tài tổng hợp một số nét chính từ 260 nhà khai thác và giới thiệu một số nhà cung cấp điển hình trên thế giới và trong khu vực như ở Trung quốc , Thái Lan, USA. Với mục tiêu của chương giới thiệu về tình hình triển khai các dịch vụ Ethernet, sau đây sẽ tổng hợp và tóm tắt các khảo sát của các nhà cung cấp dịch vụ bao gồm các thông tin theo mẫu dạng sau: Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ o Tên công ty o Số điện thoại/ email Thông tin dịch vụ o Tên dịch vụ o Địa chỉ web của trang cung cấp dịch vụ o Khách hàng mục tiêu (Bán sỉ, bán lẻ) o Loại dịch vụ, bao gồm các loại sau: . dịch vụ loại 1, Converged access. Khách hàng được cung cấp các dịch vụ chạy trên kết nối Ethernet. Các dịch vụ đó là: . Frame Relay . Switched Ethernet . IP VPN . Internet access . Emulated private line . VOIP . Storage . Video Đề tài: 98-06-KHKT-RD 21
  34. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet . Other . Dịch vụ loại 2: Các kết nối Ethernet điểm- điểm giữa 2 điểm của khách hàng . Dịch vụ loại 3: các kết nối đa điểm, có chuyển mạch giữa nhiều vị trí của khách hàng Thông tin địa lý vùng cung cấp dịch vụ o Nước o Bang/ Tỉnh ( trong các nước lớn như U.S. và China) Thông tin về cơ sở hạ tầng mạng o Môi trường truy nhập mạng của khách hàng (Cáp đồng, cáp quang, Khác) o Các công nghệ chính được sử dụng để cung cấp dịch vụ o Thiết bị được sử dụng để cung cấp dịch vụ 2.2.1 Tổng hợp số liệu khảo sát cung cấp dịch vụ ethernet: ( nguồn LightReading- 10/2006) Tổng số nhà cung cấp được khảo 260 sát: Tổng số dịch vụ 469 Khách hàng mục tiêu Bán sỉ 257 Bán lẻ 383 Dịch vụ loại 1: Converged access. Khách hàng được cung cấp các dịch vụ chạy trên kết nối Ethernet. Các dịch vụ đó là: Frame Relay 17 Switched Ethernet 144 IP VPN 155 Internet access 305 Emulated private line 200 VOIP 147 Storage 121 Video 163 Dịch vụ loại 2: Các kết nối Ethernet điểm- điểm giữa 2 điểm của khách hàng (E line) Số dịch vụ 304 Dịch vụ loại 3: các kết nối đa điểm, có chuyển mạch giữa nhiều vị trí của khách hàng (ELAN) Số dịch vụ 190 Môi trường truy nhập mạng của khách hàng Đề tài: 98-06-KHKT-RD 22
  35. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Copper 108 Fiber 373 Other(eg. wireless 15 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 23
  36. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2.2.2 USA Có trên 210 dịch vụ từ các nhà cung cấp . sau đây giới thiệu 1 số nhà cung cấp chính như AT&T, Bellsouth AT&T: STT Tên nhà Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp vụ hàng trường vụ 1 Ethernet p- Ethernet chủ yếu cung cấp truy nhập p Mpoint thiết bị 1 AT&T ACCU-Ring - Bán sỉ - Fiber - Private Yes No Ethernet Multi Corp. Service - overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Line over Sonet vendor Ethernet RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Storage platfom Svc &repoitem=eb_accu- ring_service&serv=eb_accu- - Video Channel ring_service&serv_port=eb_connectivi ty&serv_fam=eb_access 2 AT&T Bus Internet - Bán sỉ - Copper - IP VPN No No Ethernet Multi Corp. Access overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 - Bán lẻ - Fiber - Internet over Sonet vendor Service - RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product access platfom MIS &repoitem=eb_managed_internet_ser vice&serv=eb_managed_internet_ser Ethernet vice&serv_port=eb_connectivity&serv Access _fam=eb_access 3 AT&T Dedicated - Bán sỉ - Fiber - Private Yes No Ethernet Multi Corp. Entrance overview.jsp?repoid=Product&repoite Line over Sonet vendor Facility m=eb_dedicated_entrance_facility_se - Bán lẻ - Storage platfom Service - rvice&serv=eb_dedicated_entrance_f acility_service&serv_port=eb_connect - Video Ethernet ivity&serv_fam=eb_access Svc Channel 4 AT&T Ethernet - Bán sỉ - Fiber - Frame Yes Yes Ethernet Multi Corp. Access to Relay over Sonet vendor IP/VPN - Bán lẻ - IP VPN platfom (MPLS) - Storage - Video 5 AT&T Ethernet - Bán sỉ - Fiber - Private Yes No Ethernet Multi Corp. Option of overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Line over Sonet vendor Private Line RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Storage platfom - Local &repoitem=eb_privateline&serv=eb_p rivateline&serv_port=eb_connectivity& - Video Service serv_fam=eb_data Đề tài: 98-06-KHKT-RD 24
  37. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet (EPLS- MAN) 6 AT&T Ethernet - Bán sỉ - Fiber - Private Yes No Ethernet Multi Corp. Option of overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Line over Sonet vendor Private Line RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Storage platfom - US Nat'l &repoitem=eb_privateline&serv=eb_p rivateline&serv_port=eb_connectivity& - Video Service serv_fam=eb_data (EPLS- WAN) 7 AT&T Ethernet - Bán sỉ - Fiber - Switched Yes Yes Ethernet Multi Corp. Switched overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Ethernet over Sonet vendor Service - RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Storage platfom MAN &repoitem=eb_ethernet_switched_ser vice- - Video man&serv=eb_ethernet_switched_ser vice- man&serv_port=eb_connectivity&serv _fam=eb_access 8 AT&T Integrated - Bán sỉ - Copper - Frame Yes Yes Ethernet Multi Corp. Network overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Relay over T1 vendor Connection RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Fiber - IP VPN platfom Service &repoitem=eb_frame_relay_service&s erv=eb_frame_relay_service&serv_po - Internet (INCS) rt=eb_connectivity&serv_fam=eb_dat access (Option of a - Voice FR/ATM) - Storage - Video 9 AT&T Ultravailable - Bán sỉ - Fiber - Switched Yes Yes RPR Multi Corp. Managed overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Ethernet vendor OptEring RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Private platfom &repoitem=eb_ultravailable_optering_ Service Line service&serv=eb_ultravailable_opterin g_service&serv_port=eb_connectivity - Storage &serv_fam=eb_access - Video 10 AT&T Ultravailable - Bán sỉ - Fiber - Private Yes No DWDM Multi Corp. Network overview.jsp;jsessionid=Q5MS2OJS0 Line vendor Service - RY3FLAZBYZCFEY?repoid=Product - Bán lẻ - Storage platfom Ethernet &repoitem=eb_ultravailable_network_ service&serv=eb_ultravailable_networ - Video Svc k_service&serv_port=eb_connectivity Channel &serv_fam=eb_access Đề tài: 98-06-KHKT-RD 25
  38. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet BELLSOUTH STT Tên nhà Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp vụ hàng trường vụ 1 Ethernet p-p Ethernet chủ yếu cung cấp truy nhập Mpoint thiết bị 1 BellSouth BellSouth - Bán lẻ - Fiber - Switched Yes Yes Ethernet Cisco 7600 Corp. Metro m/upload/documents/BB1211.pdf Ethernet Series Ethernet - Internet routers Service access - Private Line - Voice - Video MetNet Communications Inc. STT Tên nhà cung Tên Địa chỉ Web Khách hàng Môi trường loại dịch vụ Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp dịch vụ truy nhập 1 Ethernet p-p Ethernet chủ yếu cấp thiết bị Mpoint 1 MetNet MetNet - Bán lẻ - Fiber - Internet Yes Yes Native Not disclosed Communicatio MAN m/Handout_6-18-04.pdf access Ethernet, ns Inc. - Voice MPLS - Storage - Video 2 MetNet MetNet - Bán lẻ - Fiber - Internet Yes Yes Native Not disclosed Communicatio NET m/Handout_6-18-04.pdf access Ethernet, ns Inc. - Voice MPLS - Storage - Video 3 MetNet MetNet - Bán lẻ - Fiber - Internet Yes Yes Native Not disclosed Communicatio WAN m/Handout_6-18-04.pdf access Ethernet, ns Inc. - Voice MPLS - Storage Đề tài: 98-06-KHKT-RD 26
  39. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet - Video Qwest Communications International Inc. STT Tên nhà cung Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch vụ 1 Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp vụ hàng trường Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết truy p-p Mpoint bị nhập 1 Qwest iQ - Bán sỉ - Copper - Frame Relay Yes Yes Ethernet Juniper Communications Networking usiness/products/networking/i - Bán lẻ - Fiber - Switched M40, International Inc. ndex.html Ethernet Riverstone - IP VPN - Internet access - Private Line - Voice - Storage 2 Qwest Metro án - Bán sỉ - Fiber - Frame Relay Yes Yes Ethernet Cisco 7609 Communications Optical sỉ/pcat/ixcmoe.html / 6509, International Inc. Ethernet Cisco 3750 / 3550 Verizon Communications Inc. STT Tên nhà cung Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch vụ 1 Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp vụ hàng trường Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết truy p-p Mpoint bị nhập 1 Verizon Ethernet - Bán lẻ - Fiber - Private Line Ethernet Communications Private Line m/enterprisesolutions/Inc - Storage over Sonet Inc. ludes/SiteUtilities/JCMSS or DWDM keleton.jsp?filePath=/An onymous/Default/Product Detail/Data/VzOptical_p. html Đề tài: 98-06-KHKT-RD 27
  40. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2 Verizon Switched - Bán lẻ - Fiber - Switched Yes Yes Ethernet Communications Ethernet m/enterprisesolutions/Inc Ethernet over Sonet Inc. Service ludes/SiteUtilities/JCMSS keleton.jsp?filePath=/An onymous/Default/Product Detail/Data/TransLAN_p. html 3 Verizon Transparent - Bán lẻ - Fiber Yes Yes Communications LAN ing.com/bsg/pdf/TLS.pdf Inc. Service 4 Verizon Verizon - Bán lẻ - Fiber - Storage Yes No DWDM, Communications Dedicated m/enterprisesolutions/Inc Ethernet Inc. Wavelength ludes/SiteUtilities/JCMSS over Sonet Service keleton.jsp?filePath=/An ring (DWS) onymous/Default/Product Detail/Data/DWS_p.html 5 Verizon Verizon - Bán lẻ - Fiber - Private Line Yes No Ethernet Communications Optical m/enterprisesolutions/Inc - Storage over Sonet Inc. Networking ludes/SiteUtilities/JCMSS (VON) keleton.jsp?filePath=/An onymous/Default/Product Detail/Data/VzOptical_p. html 2.2.3 Trung Quốc STT Tên nhà cung cấp Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch vụ Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung vụ hàng trường 1 Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết truy p-p Mpoint bị nhập 1 China China Vnet n/a - Bán lẻ - Copper - IP VPN Yes Yes Huawei, Telecommunications - Internet ZTE, Corp. access Harbour, - Video Cisco, Juniper, Lucent, Đề tài: 98-06-KHKT-RD 28
  41. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Nortel 2 China Tietong Crnet n/a - Bán lẻ - Copper - Internet No No Not - Fiber access disclosed 3 Hutchison Global Hutch - IP - Fiber Ethernet Communications Ltd. Transit .hk/eng/bus_data_i over MPLS nter_iptransit.htm l 4 PCCW Ltd. International - Bán sỉ - Fiber - IP VPN Ethernet IP-VPN m/eng/Products/Bus - Bán lẻ - Internet over MPLS iness/DataServices access /InternationalIP- VPN.html 5 BT Group plc LAN - Bán lẻ - Fiber - IP VPN Yes No Ethernet Multiple Extension lservices.com/busi - Internet over fibre sources Services ness/global/en/pro access and SDH - Private Line ducts/lan_san/inde - Voice x.html - Storage 6 Changfeng n/a n/a - Bán lẻ - IP VPN No No Not - Internet disclosed access 7 Chengdu Tailong n/a n/a - Bán lẻ - Copper - IP VPN No No Huawei, - Internet Datang, access ZTE, Nortel, Cisco 8 China Network n/a n/a - Bán lẻ - Copper - IP VPN Yes Yes Not Communications - Internet disclosed Group Corp. (China access Netcom) 9 Fibrlink n/a n/a - Bán lẻ - IP VPN No No Not - Internet disclosed access - Voice 10 Gehua Youxian n/a n/a - Bán lẻ - Internet No No Motorola, access Cisco, Terayon 11 Great Wall Broadband n/a n/a - Bán lẻ - Fiber - Internet No No Cisco, IBM, Network Service Co. access Fujitsu Đề tài: 98-06-KHKT-RD 29
  42. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet Ltd. 12 Guangdong CATV n/a n/a - Bán lẻ - Internet No No Motorola, access Cisco, Terayon 13 Hangzhou CATV n/a n/a - Bán lẻ - Internet No No Motorola, access Cisco, Terayon 14 MCI Inc. Private IP - Bán lẻ - Fiber - IP VPN Yes No Tellabs, - Voice Anda Networks 15 China Mobile Sui-E-Xing n/a - Bán lẻ - Video No No Huawei, Communications Corp. ZTE, Harbour, Cisco, Juniper, Lucent, Nortel 16 Yipes Enterprise Yipes GAN - Bán sỉ - Copper - Switched Yes Yes Ethernet Extreme Services Inc. (Global om/downloads/GAN10 Ethernet over Fiber, Networks, Area -28.pdf - Bán lẻ - Fiber - IP VPN MPLS Juniper Network) - - Internet (intercity) Networks Other(eg. access wireless) - Private Line - Storage 2.2.4 Thái lan STT Tên nhà cung cấp Tên dịch Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch vụ Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung vụ hàng trường 1 Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết truy p-p Mpoint bị nhập 1 Hutchison Global Hutch - IP - Fiber Ethernet Communications Transit m.hk/eng/bus_data over MPLS Ltd. _inter_iptransit. html 2 PCCW Ltd. International - Bán sỉ - Fiber - IP VPN Ethernet IP-VPN om/eng/Products/B - Bán lẻ - Internet over MPLS Đề tài: 98-06-KHKT-RD 30
  43. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet usiness/DataServi access ces/International IP-VPN.html 3 BT Group plc LAN - Bán lẻ - Fiber - IP VPN Yes No Ethernet Multiple Extension alservices.com/bu - Internet over fibre sources Services siness/global/en/ access and SDH - Private products/lan_san/ Line index.html - Voice - Storage 2.2.5 Japan Có trên 30 dịch vụ từ các nhà cung cấp sau đây giới thiệu hảng điển hình NTT STT Tên nhà cung Tên Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp dịch vụ hàng trường vụ 1 Ethernet p-p Ethernet chủ yếu cấp thiết truy Mpoint bị nhập 1 NTT Global - Bán sỉ - Fiber Yes No Ethernet Communications Super e.html - Bán lẻ over MPLS Link 2.2.6 Korea STT Tên nhà cung Tên dịch vụ Địa chỉ Web Khách Môi loại dịch vụ 1 Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cấp hàng trường Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết truy p-p Mpoint bị nhập 1 Asia Netcom Dedicated - Bán lẻ - Fiber - Internet Internet tcom.com/pub/sale access Access s/DIA.pdf 2 FLAG Telecom FLAG Global - Bán sỉ - Copper - IP VPN Yes No MPLS over Not Ethernet lecom.com/service - Fiber SDH disclosed s/FLAG_Global_Eth ernet_Product_She Đề tài: 98-06-KHKT-RD 31
  44. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet et.pdf 3 Hutchison Hutch - IP - Fiber Ethernet Global Transit m.hk/eng/bus_data over MPLS Communications Ltd. _inter_iptransit. html 4 PCCW Ltd. International - Bán sỉ - Fiber - IP VPN Ethernet IP-VPN om/eng/Products/B - Bán lẻ - Internet over MPLS usiness/DataServi access ces/International IP-VPN.html 5 BT Group plc LAN - Bán lẻ - Fiber - IP VPN Yes No Ethernet Multiple Extension alservices.com/bu - Internet over fibre sources Services siness/global/en/ access and SDH - Private Line products/lan_san/ - Voice index.html - Storage 6 Hansol iGlobe Metro-NET - Fiber - Internet Yes No Co. Ltd. iglobe.com/englis access h/internet/metro. htm 7 Hansol iGlobe Transparent - Fiber - Internet Yes Yes Co. Ltd. LAN Service iglobe.com/englis access (TLS) h/internet/metro. htm 8 KT Corp. UNKNOWN09 9 Yipes Enterprise Yipes GAN - Bán sỉ - Copper - Switched Yes Yes Ethernet Extreme Services Inc. (Global Area com/downloads/GAN Ethernet over Fiber, Networks, Network) 10-28.pdf - Bán lẻ - Fiber - IP VPN MPLS Juniper - - Internet (intercity) Networks Other(eg. access wireless) - Private Line - Storage Đề tài: 98-06-KHKT-RD 32
  45. Chương I: Xu hướng và tình hình triển khai dịch vụ Ethernet 2.2.7 France Có trên 46 dịch vụ cung cấp từ nhà khai thác. Sau đây giới thiệu dịch vụ của France telecom STT Tên nhà Tên Địa chỉ Web Khách Môi trường loại dịch Loại 2: loại 3: Công nghệ Hãng cung cung cấp dịch vụ hàng truy nhập vụ 1 Ethernet Ethernet chủ yếu cấp thiết p-p Mpoint bị 1 France Inter Yes Yes Atrica Telecom LAN om/fr/entreprises/grandes_ 1.0 entreprises/solutions/resea ux/donnees/interlan_1_0.ht ml Đề tài: 98-06-KHKT-RD 33
  46. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet 3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 NGN là xu hướng tất yếu của quá trình phát triển cơ sở hạ tầng ICT. NGN là một cách tiếp cận hướng dịch vụ (service driven approach). Việc đáp ứng các nhu cầu dịch vụ đa dạng, băng thông rộng, chất lượng cao là một thách thức cho các nhà cung cấp, khai thác ICT. Dịch vụ Ethernet là một lựa chọn phù hợp cho khu vực đô thị. Hiện nay, trên thế giới nói chung và trong khu vực nói riêng các nhà cung cấp dịch vụ truyền thống cũng như nhà cung cấp mới đều nhảy vào thị trường hấp dẫn này. Không nghoài xu thế đó Việt nam cũng đã bước đầu triển khai mạng cung cấp dịch vụ Ethernet , điển hình là Buu điện Tp. Hồ Chí Minh đang triển khai dịch vụ băng rộng Metronet trên nền dịch vụ Ethernet mà khách hàng đầu tiên là UBND Tp. Hồ Chí Minh. Là một thị trường mới, MAN đang là một mảnh đất tiềm năng đối với các nhà khai thác và cung cấp mạng. Trong đó, sự phát triển về lưu lượng số liệu và kết nối băng rộng, và sự hội tụ dịch vụ là những yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của mạng MAN. Trong đó xu hướng phát triển mạng MAN cung cấp dịch vụ Ethernet đã thể hiện rõ qua các con số dự báo cũng như tình hình triển khai rộng khắp trên toàn thế giới. Dự báo sẽ tăng trưởng trong các năm tới theo các nghiên cứu, điều tra của IDC, Yankee Group ). Các tổ chức này cũng đã đưa ra các con số về sự phát triển dịch vụ của mạng MAN với các nhận định đáng chú ý như: Các dịch vụ số liệu sẽ phát triển trung bình hơn 50%/năm và dịch vụ thoại tăng hơn 15%/năm, các dịch vụ theo yêu cầu sẽ tăng rất mạnh trong các năm tới và ethernet hiện đang là một giải pháp hiệu quả thay thế các dịch vụ mạng số liệu truyền thống, mà chủ yếu là dịch vụ kênh riêng, do các dịch vụ ethernet có giá thấp hơn 25-35% giá của dịch vụ kênh riêng. Đây là một giải pháp chi phí/megabit thấp và có băng tần lớn. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 34
  47. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Muc luc CHƯƠNG 2.CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ VỀ MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC HÃNG CUNG CẤP THIẾT BỊ TRÊN THẾ GIỚI 41 1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ MẠNG QUANG ETHERNET 41 1.1. Phân loại thiết bị 41 1.2. Thị trường thiết bị mạng đường trục 42 1.2.1. Thị trường thiết bị Router WAN 42 1.2.2. Thị trường thiết bị ghép kênh DWDM 43 1.2.3. Thị trường thiết bị SONET/SDH 44 1.3. Xu hướng phát triển thị trường sản phẩm mạng MAN Ethernet 44 1.3.1 Thiết bị SONET/SDH MSPP 46 a. Tổng quan về công nghệ 47 b. Về thị trường 47 1.3.2 Thiết bị Ethernet-MAN 48 a. Tổng quan về công nghệ 48 b. Sơ lược về thị trường 49 1.3.3 Thiết bị chuyển mạch Ethernet 10Gbit/s 50 a. Sơ lược về công nghệ 50 b. Sơ lược về thị trường 50 1.3.4 Thiết bị công nghệ Ring gói RPR 53 1.3.5 Thiết bị hệ thống WDM MAN 53 a. Sơ lược về công nghệ 53 b. Sơ lược về thị trường 54 2. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐIỂN HÌNH VỀ MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP THIẾT BỊ TRÊN THẾ GIỚI. 55 2.1 Giải pháp thiết bị mạng và công cụ quản lý quang Ethernet 57 ADVA Optical Networking 57 Alcatel 57 Atrica 58 CIENA 59 Cisco Systems 59 Corrigent Systems 61 Covaro Networks 61 DIATEM Networks 62 Extreme Networks 62 Fujitsu 62 Hammerhead Systems 62 Hatteras Networks 62 InfoVista 63 Lucent Technologies 63 Mahi Networks 63 METRObility 63 Native Networks 63 Nortel 64 Overture Networks 65 RAD Data Communications 65 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 35
  48. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Redux Communications 66 Riverstone Networks 66 Siemens 66 Tellabs 67 World Wide Packets 68 2.2 Giải pháp thiết bị đo 69 Agilent Technologies 69 Spirent Communications 69 Sunrise Telecom Incorporated 70 Shenick Network Systems 70 3. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI 70 3.1 Korea Telecoms 70 3.2 AT&T 71 DEF 71 Chuyển mạch Ethernet 72 Dịch vụ truy nhập mạng ACCU Ring 72 Ultravailable Network 72 3.3 Hãng viễn thông Unicom của Trung quốc 73 3.4 Một số nhà khai thác khác 73 4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 74 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 36
  49. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ VỀ MẠNG QUANG ETHERNET CỦA CÁC HÃNG CUNG CẤP THIẾT BỊ TRÊN THẾ GIỚI Chương này sẽ giới thiệu về các giải pháp công nghệ, thiết bị và xu hướng phát triển của các hãng cung cấp thiết bị lớn về mạng quang ethernet trên thế giới. Chương 1 cho thấy hiện nay việc nhu cầu và triển khai dịch vụ ethernet chủ yếu tập trung trong môi trường mạng MAN, do vậy trong chương này sẽ tập trung giới thiệu giải pháp công nghệ mạng MAN cung cấp dịch Ethernet của các hãng thông qua các tài liệu, báo cáo, và websites của các hãng cung cấp thiết bị. Các sản phẩm của các hãng chỉ mang tính minh hoạ cho các lĩnh vực, các dòng sản phẩm, 1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ MẠNG QUANG ETHERNET 1.1. Phân loại thiết bị Hình 2-1 minh hoạ cách phân loại các dòng thiết bị quang chủ yếu trên thị trường hiện nay theo các ứng dụng mục tiêu của chúng. Trục tung chia mạng theo các vùng địa lý access, metro và core; trục hoành phân chia theo khả năng xử lý theo lớp của các hệ thống, tức là tại mức chúng quản lý tín hiệu (WDM, SDH, GbE, hay IP). Việc phân chia này được nhiều hãng và tổ chức nghiên cứu thị trường sử dụng (LightReading, Tenor Network, Telcodia, Cisco ). Việc phân loại các chức năng và thị trường mục tiêu của các dòng sản phẩm chỉ mang tính tương đối. Trong phần mạng đường trục - Core bao gồm các hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn. Tại mức sợi thấp nhất của lớp vật lý (lớp 1) đó là các hệ thống truyền dẫn DWDM cự ly dài (Long Haul) và cực dài (Ultra LH). Các bộ nối chéo quang OXC có thể chuyển mạch mức bước sóng và sợi trong lớp vật lý. Vì các OXC là các phần tử có khả năng cấu hình, nên chúng có một số đặc điểm của lớp vật lý và một phần của lớp 2. Thiết bị lớp 2 của phần mạng Core bao gồm các OXC có khả năng nhóm lưu lượng (Grooming - quản lý mức STM-n) và các chuyển mạch core ATM hay MPLS (quản lý ở mức các mạch ảo hay các luồng chuyển mạch nhãn). Thiết bị lớp 3 trong phần này bao gồm các bộ định tuyến IP. Hiện nay các thiết bị trong mạng truyền dẫn đường trục được tách ra làm hai phần chính: phần truyền dẫn cho các mạng đường trục SDH và WDM, cung cấp các tuyến truyền dẫn điểm - điểm, và các OADM, thứ hai là phần chuyển mạch OXC hay bộ nối chéo quang: cung cấp các thiết bị định tuyến và chuyển mạch luồng. Mô hình phân loại các thiết bị dựa trên các mạng và các lớp được biểu diễn như trên hình 2.1.[16] Đề tài: 98-06-KHKT-RD 41
  50. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Truy nhËp §« thÞ Lâi Líp 3 Edge/Aggregation Routers Core Routers GbE/ATM/MPLS MPLS/ATM/FR Líp 2 Core Switches Access Switches MSPP/ RPR Grooming Core OXC OXC Metro/Region Core OADM Líp vËt lý al Residential Enterprise MetroOADM WDM Long Haul ULH Access Access DWDM DWD Thời gian M M¹ng nhãm/ph©n bæ l­u l­îng M¹ng vïng Hình 0-1. Phân loại các thiết bị theo mạng và theo các lớp. Các thiết bị trên một mạng quang đường trục bao gồm: các bộ router biên, các bộ router lõi (hay chuyển mạch MPLS) và các khối truyền tải quang. Theo khảo sát của các công ty dự báo về thị trường viễn thông, xu hướng phát triển của thị trường này có những nét đặc trưng sau: – Lưu lượng Internet tiếp tục tăng với tốc độ phi mã – Các dịch vụ TDM hiện tăng chậm trong khi các dịch vụ số liệu tăng rất nhanh, sẽ dần chiếm tỷ trọng lớn trong tương lai gần. – Trong số các thiết bị mạng quang thì thị trường thiết bị các Router WAN phát triển nhanh nhất Hiện tại, các nhà cung cấp dịch vụ tiếp tục tìm kiếm các công nghệ truyền tải quang không những chỉ đáp ứng nhu cầu về tăng dung lượng mà còn có các chức năng hỗ trợ trong việc quản lý và mở rộng mạng. Một số dòng thiết bị điển hình được quan tâm nhiều nhất bởi các nhà khai thác trên thế giới gồm họ thiết bị Router WAN, các họ thiết bị OXC và đặc biệt là các họ thiết bị cho mạng MAN như MSPP, Gigabit Ethernet, 1.2. Thị trường thiết bị mạng đường trục 1.2.1. Thị trường thiết bị Router WAN Nhóm Dell'Oro dự báo rằng doanh thu trong thị trường WAN sẽ tăng với tốc độ rất nhanh, với doanh thu khoảng 3 tỷ đô la Mỹ năm 2000 lên 26,4 tỷ đô la Mỹ năm 2005. Xu hướng phát triển của thiết bị Router WAN được nhận định là [6]: – Các sản phẩm Router WAN ngày càng có khả năng xử lý mạnh và số cổng ngày càng lớn. – Các dịch vụ IP sẽ là nguồn doanh thu đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nhà cung cấp dịch vụ. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 42
  51. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet – Các Router WAN sẽ được triển khai trên mạng kết hợp với công nghệ DWDM và SDH. Doanh thu thiết bị Router WAN hàng năm từ năm 1998 đến năm 2005 theo dự đoán của Dell'Oro như hình 2.2. DoanhWAN thu Ro thiếtuter bị R Routerevenu eWANs $8 OC-192 8 9 0 1 2 3 4 5 99 99 00 00 00 00 00 00 1 1 2 2 2 2 2 2 Hình 0-2. Doanh thu thiết bị Router WAN tính theo đơn vị tỷ USD 1.2.2. Thị trường thiết bị ghép kênh DWDM Trong vòng 5 năm tới, các thiết bị DWDM sẽ được sử dụng ngày càng nhiều trên các tuyến trục và và đặc biệt trong mạng Metro. Doanh thu sẽ tăng từ 11,8 tỷ trong năm 2001 lên tới 36,5 tỷ đô la Mỹ năm 2005 [1]. DWDM Metro Revenue DWDM Long Haul Revenue $1,5 $18 OC-192 OC-48 s s $15 n n o i o l i l l i $1,0 l $12 i B B $ $ n I n $9 I OC-768 e e u OC-48 u n $0,5 n e $6 e v v e Other* OC-192 e Ultra-Long R OC-12 R $3 Haul Hình 0-3.$0, 0Doanh thu thiết bị Router DWDM tính theo đơn vị tỷ USD $0 8 9 0 1 2 3 4 5 99 99 00 00 00 00 00 00 1 1 2 2 2 2 2 2 8 9 0 1 2 3 4 5 99 99 00 00 00 00 00 00 * Gigabit Ethernet, Fiber Channel, ESCON 1 1 2 2 2 2 2 2 Đề tài: 98-06-KHKT-RD 43
  52. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet 1.2.3. Thị trường thiết bị SONET/SDH Thị trường thiết bị ghép kênh SONET/SDH tăng đến 18,9 tỷ trong năm 2001, đạt đến mức đỉnh năm 2003 và sau đó bắt đầu giảm dần [1]. Các thiết bị SDH thế hệ mới MSPP, chuyển mạch quang và các bộ nối chéo số OXC là các công nghệ chủ chốt mà các nhà cung cấp dịch vụ sẽ dùng để thay thế các thiết bị SONET/SDH hiện tại. Các thiết bị MSPP sẽ được sử dụng tại các điểm truy nhập của mạng MAN. SONET/SDH Unit Shipments 200 175 OC-48 s ' 0 0 150 0 s t 125 n OC-3 e 100 m p i h 75 S OC-12 t i 50 n OC-192 U 25 Hình 0-4. Doanh thu thiết bị Router SONET/SDHO tínhC-768 theo đơn vị tỷ USD 0 8 9 0 1 2 3 4 5 99 99 00 00 00 00 00 00 1.3. Xu hướng phát triển thị 1trường1 sản2 phẩm2 2mạng2 MAN2 Ethernet2 MEN đang là một thị trường rất sôi động hiện nay vì những lý do sau [19]: – Sự phát triển về lưu lượng số liệu và kết nối băng rộng: trong đó các dịch vụ truy nhập Internet hiện phát triển rất nhanh, sử dụng rộng rãi bởi các khách hàng là cá nhân hoặc các doanh nghiệp. – Sự xuất hiện của các dịch vụ mới, sự đa dạng về các loại hình dịch vụ, xu hướng tích hợp các dịch vụ để truyền trên một cơ sở hạ tầng mạng duy nhất cũng thúc đẩy sự phát triển mạng MAN. – Xuất hiện các điểm nút cổ chai giữa mạng đường trục tốc độ cao và các mạng nội bộ LAN do tắc nghẽn lưu lượng do phần lớn các mạng MAN hiện tại đều được xây dựng dựa trên các giải pháp sử dụng hệ thống truyền dẫn SONET/SDH với cấu trúc mạng đặc thù là các vòng Ring. Có thể nói các mạng MAN được xây dựng dựa trên các công nghệ truyền thống sẽ không có khả năng cung cấp các dịch vụ, băng thông cho khách hàng một cách đa dạng, linh hoạt và mềm dẻo cũng như không đáp ứng được những yêu cầu về hiệu suất khai thác và tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng. Để giải quyết những khó khăn hiện nay và nhằm đáp ứng nhu cầu về phát triển dịch vụ của khách hàng, nhà cung cấp cơ sở hạ tầng mạng cần phải tìm kiếm các giải pháp công nghệ tiên tiến để xây dựng mạng thế hệ mới, có khả năng tích hợp đa dịch vụ trên một cơ sở hạ tầng mạng duy nhất. Hiện tại, các công nghệ tiềm năng được nhận định là ứng cử để xây dựng mạng MEN thế hệ mới chủ yếu tập trung vào 5 loại công nghệ chính, đó là: SONET/SDH-NG Ethernet/Giagabit Ethernet (GE) Đề tài: 98-06-KHKT-RD 44
  53. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet RPR WDM Chuyển mạch kết nối MPLS/GMPLS Các công nghệ nói trên này được xây dựng khác nhau cả phạm vi và các phương thức mà chúng sẽ được sử dụng. Trong một số trường hợp, các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng lại triển khai cùng một công nghệ cho các ứng dụng khác nhau. Ví dụ, GbE có thể được sử dụng để cung cấp năng lực truyền tải cơ sở hoặc để cung cấp các dịch vụ gói Ethernet trực tiếp đến khách hàng. Các nhà khai thác mạng có xu hướng kết hợp một số loại công nghệ trên cùng một mạng của họ, vì tất cả các công nghệ sẽ đóng góp vào việc đạt được những mục đích chung là: Giảm chi phí đầu tư xây dựng mạng Rút ngắn thời gian đáp ứng dịch vụ cho khách hàng Dự phòng dung lượng đối với sự gia tăng lưu lượng dạng gói Tăng lợi nhuận từ việc triển khai các dịch vụ mới Nâng cao hiệu suất khai thác mạng Các nhà cung cấp thiết bị và hệ thống mạng MAN hiện nay đang nỗ lực cạnh tranh tìm kiếm những cơ hội tăng tối đa lợi nhuận của họ nhờ vào lượng sản phẩm khổng lồ và sự giảm giá thành đến mức thấp nhất, hoặc như trong thị trường mạng quang thì chiếm lợi thế bằng cách rút ngắn thời gian xâm nhập thị trường của các dòng sản phẩm mới. Điều này đòi hỏi cần phải có sự phối hợp nghiên cứu phát triển các sản phẩm mạng MAN giữa các nhà sản xuất thiết bị khi họ đồng thời nỗ lực tìm kiếm các giải pháp công nghệ cho mạng MAN như SONET/SDH-NG, WDM, Ethernet Các đối thủ cạnh tranh trong thị trường MAN gồm các nhà cung cấp lớn (Lucent Technologies, Nortel, và Fujitsu ) và các công ty dẫn đầu về công nghệ như IBM, Cisco, Ciena/ONI) và các công ty mới như Allego Networks, Luminous Networks, Lantern Communications Tất cả các đối thủ này đều có những cơ hội trong thị trường MAN. Các nhà cung cấp thiết bị lớn có xu hướng tập trung vào một họ sản phẩm còn các công ty mới xâm nhập thị trường thì lại nhanh nhạy hơn trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường bằng các sản phẩm công nghệ mới. Hiện có ít nhất từ 30 đến 40 công ty mới tham gia vào thị trường thiết bị mạng MAN. Các công ty mới thành lập đang cố gắng đạt tới những công nghệ đột phá nhất. Tuy nhiên, các nhà khai thác vẫn còn ngần ngại khi mua thiết bị từ các công ty mới bước vào thị trường này. Các nhà cung cấp mới này đóng một vai trò nhất định trong việc đáp ứng nhu cầu đối với một công nghệ dễ sử dụng và có hiệu quả kinh tế. Để thành công, các công ty này phải thể hiện được thế mạnh về công nghệ/giá cả hoặc tạo dựng được những mối quan hệ cộng tác. Chìa khoá cho những thành công sẽ là các Đề tài: 98-06-KHKT-RD 45
  54. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet dòng sản phẩm thiết bị mạng MAN với các cấu trúc lai như MSPP, các chuyển mạch GbE, các bộ định tuyến IP/MPLS/DiffServ và các chuyển mạch nhóm lưu lượng. Sự hoàn thiện của các sản phẩm nói trên sẽ làm thay đổi những công nghệ, các giao thức, các lớp truyền tải và thiết bị hiện nay. Các thiết bị sử dụng các cấu trúc lai hiện đang được sự quan tâm trên thị trường[19]. Theo một điều tra nghiên cứu của tổ chức HEAVY READING thì với hơn 980 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên toàn thế giới (gồm châu Âu, châu á, châu Mỹ ) thì tỷ lệ sử dụng các sản phẩm mạng MAN như sau: Thiết bị biên đa dịch vụ (gồm SONET/SDH MSPP, các chuyển mạch đa dịch vụ ) là 76,8% Thiết bị Ethernet (thiết bị Ethernet MAN, thiết bị truy nhập Ethernet, chuyển mạch Ethernet 10Gbit/s) là 82,5% WDM-MAN là 56,3% Thiết bị video (gồm cả thiết bị cho các mạng cáp/MSO, thiết bị video- over-IP ) là 45,7% Các hệ thống truyền tải quang đường dài (gồm các hệ thống WDM đường dài, chuyển mạch quang ) là 57,3% 1.3.1 Thiết bị SONET/SDH MSPP Thiết bị ghép kênh xen/rẽ SONET/SDH thế hệ sau này được đặt tại biên của mạng MAN hoặc đôi khi tại tầng dưới của các tổ hợp văn phòng, cho phép các nhà khai thác triển khai nhiều loại hình dịch vụ. MSPP kết hợp các chức năng của SONET/SDH ADM với nhiều chức năng khác, ví dụ như ghép kênh theo thời gian, định tuyến IP, chuyển mạch Ethernet, chuyển mạch ATM và kiến trúc RPR. Các thiết bị MSPP còn được cung cấp cùng với phần mềm giúp các nhà khai thác có thể cung cấp dịch vụ từ xa. Một số MSPP còn có cả chức năng ghép kênh theo bước sóng mật độ lớn (DWDM). a. Tổng quan về công nghệ Các MSPP hiện nay chứa rất nhiều loại công nghệ và năng lực khác nhau, ví dụ thủ tục thành lập khung chung (Generic Framing Procedure (GFP/G.704)) gán hiệu quả các giao thức số liệu gói vào SONET/SDH, ghép ảo để cung cấp băng tần và hiệu suất truyền tải lớn hơn, kỹ thuật hiệu chỉnh dung lượng tuyến (LCAS/G.7042) nhằm cung cấp băng tần theo yêu cầu, và tiêu chuẩn IEEE 802.17 cho các kiến trúc RPR. Với việc chuẩn hoá hơn nữa thì MPLS và GMPLS hiện nay đã được sử dụng rộng rãi cho việc xử lý lưu lượng và cung cấp các mạng VPN lớp 2 và 3. Đề tài: 98-06-KHKT-RD 46
  55. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Tuy nhiên, trong dòng sản phẩm MSPP cũng có sự khác nhau. Phần lớn các MSPP là các thiết bị truyền tải được xây dựng dựa trên chuyển mạch SONET hoặc SDH được mở rộng với các năng lực truyền tải dữ liệu dựa trên khung hoặc gói lớp cao hơn (điển hình là chuyển mạch Ethernet). Một số sản phẩm mới hơn lại thực hiện theo hướng mở rộng chức năng ghép kênh /chuyển mạch gói hoặc khung bằng cách thêm một số chức năng này cho lớp truyền tải phía dưới như ghép kênh SONET hoặc theo bước sóng. b. Về thị trường Các thiết bị MSPP có tiềm năng đem lại lợi nhuận kinh tế lớn cho các nhà cung cấp dịch vụ khai thác mạng MAN vì đồng thời tiết kiệm được cả chi phí CAPEX và OPEX và giúp họ kiếm được lợi nhuận nhờ các dịch vụ có khả năng tạo lợi nhuận mới mà không phải thay đổi cơ sở hạ tầng sẵn có. Tuy nhiên, việc lựa chọn một MSPP phù hợp lại là một thách thức rất lớn bởi vì hiện nay chưa có các tiêu chuẩn công nghiệp cho việc thiết kế các MSPP. Các sản phẩm MSPP của các nhà cung cấp đều có sự khác nhau rất lớn về công nghệ. Bên cạnh đó các vấn đề về tính tương thích, các vấn đề về hỗ trợ và dịch vụ, giá thành hiện đang là những thách thức đối với các nhà cung cấp thiết bị. Mặc dù có những sự thách thức này nhưng phần lớn các nhà cung cấp dịch vụ có kinh nghiệm đều đã phát triển các MSPP trong cơ sở hạ tầng viễn thông thế hệ sau của họ - đặc biệt là phần mạng biên MAN - nhằm cung cấp 2 chức năng chính: xây dựng các mạng hội tụ nhiều loại lưu lượng số liệu (IP, GE, Frame Relay ) trên một cơ sở hạ tầng thống nhất nhờ các công nghệ như MPLS, và khai thác các dịch vụ hướng số liệu có khả năng đem lại lợi nhuận mới như GE và các dịch vụ kênh riêng Ethernet. Các nhà khai thác dịch vụ coi các thiết bị MSPP như là bước đầu tiên trong việc chuyển sang các thành phần mạng hội tụ. Hiện nay đã có ít nhất 26 nhà cung cấp đã cung cấp MSPP dựa trên SONET hoặc SDH hoặc dựa trên cả 2 công nghệ này. Các nhà cung cấp thiết bị mạng lớn nhất như Cisco, Lucent, Fujitsu, Alcatel, Ciena và Nortel vẫn đang chiếm lĩnh thị trường. Trong đó, Fujitsu đứng đầu danh sách các nhà cung cấp về ưu điểm giá cả, Nortel đứng đầu về đặc tính, Nortel cũng đứng đầu về chất lượng và độ tin cậy. Một số các công ty mới như Coriolis Networks Inc và Corrigent hiện đang hy vọng xâm nhập thị trường sản phẩm này nhờ đưa các công nghệ MAN mới vào các nền tảng (platform) phần cứng của họ. Cisco là hãng đứng đầu trong danh sách các nhà cung cấp ở châu á/Thái Bình Dương, Nortel dẫn đầu ở Bắc Mỹ và Alcatel được ưa chuộng nhất ở châu Âu. $ 3,5 $ 3,1 $ 3,0 $ 2,5 $ 2,1 Đề tài: 98-06-KHKT-RD $ 2,0 $ 2,0 47 $ 1,5 Tû ®« la $ 1,5 $ 1,0 $ 0,5 $ 0,0 2001 2002 2003 2006
  56. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Hình 0-5: Doanh thu từ MSPP SONET/SDH trên toàn thế giới từ năm 2001 đến 2006 (theo Infonetics Research Inc) Thị trường các sản phẩm MSPP hiện nay đang là thị trường đầy tiềm năng. Infonetics dự báo doanh thu từ các sản phẩm này sẽ tăng 46% trong 3 năm tới, tới 3,1 tỷ đôla vào năm 2006[3]. 1.3.2 Thiết bị Ethernet-MAN Đây là các thiết bị chuyển mạch Ethernet, các thiết bị này được dùng cho phần lõi của mạng MAN và được thiết kế làm việc với các giao diện 10/100/1000 Gbit/s. Một số công ty sản xuất còn kết hợp cả công nghệ ring gói (trong một số trường hợp là RPR) vào thiết bị của họ. a. Tổng quan về công nghệ Đối với các nhà cung cấp dịch vụ thì loại sản phẩm này là một thiết bị thay thế cho các thiết bị đa dịch vụ SONET/SDH. Thiết bị Ethernet MAN không phải là một thiết bị thuộc họ SONET/SDH mà đây là thiết bị cung cấp chuyển mạch gói chứ không phải là chuyển mạch kênh. Phần lớn các mạng MAN được xây dựng bởi các nhà cung cấp lớn, họ muốn thích ứng cơ sở hạ tầng SONET/SDH sẵn có để cung cấp các dịch vụ số liệu. Bên cạnh đó, một số lại muốn xây dựng một cơ sở hạ tầng Ethernet và dùng nó để mang cả lưu lượng TDM truyền thống. Thiết bị Ethernet MAN kết hợp công nghệ ring gói cũng đã được thiết kế như một loại sản phẩm con đặc biệt. Công nghệ ring gói là một phương thức giúp Ethernet hoặc các loại lưu lượng gói hoá khác được mang một cách hiệu quả giữa các toà nhà nối đến một ring sợi trong mạng MAN, nằm trong một khu vực trường sở, hoặc đôi khi trong một POP ISP. Công nghệ này thực hiện tái định tuyến lưu lượng rất nhanh (50ms) và hỗ trợ nhiều lớp dịch vụ. b. Sơ lược về thị trường $ 4,5 $ 4,0 Đề tài: 98-06-KHKT-RD$ 3,5 48 $ 3,0 $ 2,5 $ 2,0 $ 1,5 Triệu đô la $ 1,0 $ 0,5 $ 0,0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
  57. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Hình 0-6: Doanh thu từ thiết bị Ethernet MAN trên toàn thế giới, 2001-2007 (theo IDC) Các sản phẩm triển khai chuẩn RPR đã bắt đầu thay đổi, nhưng một số nhà cung cấp - cụ thể là Cisco - đã tung ra một số lượng lớn các thiết bị kết hợp công nghệ ring chưa chuẩn hoá. Doanh thu của thiết bị Ethernet MAN đã tăng rất nhanh chóng. IDC thông báo rằng doanh số của Ethernet MAN đã tăng lên hơn 70% trong năm 2002, tới 837 triệu đôla mà động lực lớn nhất chính là sự phổ biến ngày càng rộng rãi của các dịch vụ Ethernet, đặc biệt là ở vùng châu á/Thái Bình Dương, nơi có rất nhiều cơ sở hạ tầng mới đang được xây dựng. Theo Công ty nghiên cứu điều tra thị trường viễn thông IDC thì xu hướng này sẽ vẫn tiếp tục phát triển. Vào năm 2002 có 51% trong tổng doanh thu từ thiết bị Ethernet là thuộc khu vực châu á/Thái Bình Dương; tới năm 2007, IDC dự báo khu vực này sẽ chiếm 61% trong tổng doanh thu từ loại sản phẩm này. Châu Âu chiếm 27,8% trong tổng doanh thu vào năm 2002 và sẽ tăng lên 24% vào năm 2007. Bắc Mỹ chiếm 18,3% trong năm 2002 nhưng được dự báo chỉ còn 12% trong 5 năm tới. Trong số các sản phẩm Ethernet MAN thì các bộ định tuyến và chuyển mạch lớp 2/3 đang là những sản phẩm phổ biến nhất hiện nay và nhu cầu đối với loại thiết bị này sẽ tiếp tục phát triển. Người ta dự báo rằng tới năm 2007 sẽ có 80% trong doanh thu từ các sản phẩm Ethernet MAN thuộc 2 loại sản phẩm này. Những nhà cung cấp lớn phải kể đến là Cisco Systems Inc, Nortel Networks Corp, Extreme Networks Inc, Riverstone Networks Inc, Lucent Technologies Inc, Fujitsu Ltd Trong đó Cisco là nhà cung cấp dẫn đầu về ưa điểm giá thành, đặc tính, chất lượng và độ tin cậy, dịch vụ và hỗ trợ. Tiếp theo là Nortel, Extreme, Riverstone. Mỗi nhà cung cấp này lại có một lợi thế riêng khiến thị trường chấp nhận sản phẩm của họ Đề tài: 98-06-KHKT-RD 49
  58. Chương II: Các giải pháp công nghệ và thiết bị mạng quang Ethernet Bên cạnh đó, các nhà cung cấp mới cũng đã đạt được những thành công trong thị trường sản phẩm này, mà cụ thể là Atrica và Luminous. Atrica đứng thứ 10 trong danh sách những nhà cung cấp sản phẩm Ethernet MAN. Nếu phân chia theo khu vực địa lý thì Cisco vẫn là nhà cung cấp chiếm lĩnh được thị trường thế giới. Cisco dẫn đầu cả ở Bắc Mỹ, châu Âu và châu á/Thái Bình Dương. Bên cạnh đó ở châu á còn có một số nhà cung cấp cũng được thị trường chấp nhận như Foundry, Huawei, Nortel, Alcatel. 1.3.3 Thiết bị chuyển mạch Ethernet 10Gbit/s Ethernet 10Gbit/s là bước tiếp theo trong sự phát triển của Ethernet. Theo 10Gbit/s Ethernet Alliance, mục đích của 10Gbit/s Ethernet là mở rộng các giao thức Ethernet 802.3 ra các tốc độ 10Gbit/s và mở rộng không gian ứng dụng Ethernet sang các tuyến WAN. Không giống như các tiêu chuẩn 802.3 khác, các đặc tính 10Gbit/s hiện nay yêu cầu truyền dẫn qua sợi quang. Tuy công nghệ này vẫn đang ở giai đoạn phát triển đầu tiên nhưng những nhà cung cấp các sản phẩm gigabit ethernet lớn và mới vẫn liên tục giới thiệu các sản phẩm mới của họ. a. Sơ lược về công nghệ Đặc tính là vấn đề lớn nhất đối với các nhà sản xuất các bộ chuyển mạch 10Gbit/s ethernet. Các sản phẩm đầu tiên không có khả năng mang lưu lượng gói tại 10Gbit/s trong cấu hình mesh. Phần lớn các bộ chuyển mạch 10Gbit/s ở thời gian đầu này có khả năng phát chuyển chỉ tại tốc độ 8Gbit/s và một số tại tốc độ 4Gbit/s. Tất cả các nhà cung cấp chuyển mạch Ethernet lớn đều đã giới thiệu các họ sản phẩm mới hoặc các phiên bản cải tiến của các sản phẩm cũ của họ. Cải tiến cơ bản của chuyển mạch Ethernet 10Gbit/s là sử dụng các thành phần quang Xenpak linh hoạt thay cho các thành phần quang cố định. Với các thành phần quang linh hoạt này, các khách hàng có thể sử dụng các card đường truyền ethernet 10Gbit/s với nhiều loại khoảng cách và bước sóng, trong đó phổ biến nhất là vùng bước sóng 1310nm và 1550nm. b. Sơ lược về thị trường Thị trường 10Gbit/s Ethernet bắt đầu muộn nhưng doanh thu từ những sản phẩm mới và nhu cầu ngày càng lớn được dự đoán sẽ đạt 1 tỷ đôla vào năm 2006. Theo Yankee Group, trong 2 năm 2001 và 2002, các nhà cung cấp đã thu được khoảng 42 triệu đôla từ các cổng 10Gbit/s và con số này sẽ tăng tới 900 triệu đôla vào năm 2005. Infonetics Research mong đợi sự phát triển của 10Gbit/s Ethernet sẽ bùng nổ trong 2 năm tới. Vào năm 2002, các nhà cung cấp đã bán được khoảng 1450 cổng Đề tài: 98-06-KHKT-RD 50