Báo cáo đề tài Chuẩn đoán phân biệt các type virus PMWS - Vũ Thị Nguyệt

ppt 23 trang ngocly 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo đề tài Chuẩn đoán phân biệt các type virus PMWS - Vũ Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptde_tai_chuan_doan_phan_biet_cac_type_virus_pmws_vu_thi_nguye.ppt

Nội dung text: Báo cáo đề tài Chuẩn đoán phân biệt các type virus PMWS - Vũ Thị Nguyệt

  1. Chuẩnđoán phân biệt các type virus PMWS GV: Nguyễn Ngọc Hải SV: Vũ Thị Nguyệt MSSV: 06126097
  2. MỤC LỤC I. Đặt vấn đề II. Tổng quan tài liệu 1. Định nghĩa bệnh PMWS 2. Tác nhân gây bệnh 3. Nguyên nhân lây nhiễm 4. Sự nhân rộng của Circovirus 5. Phương pháp PCR III. Vật liệu và phương pháp IV. Kết luận V. Tài liệu tham khảo
  3. NỘI DUNG • Hội chứng còi cọc trên heo cai sữa được phát hiện năm 1991 ở Cananda • Tại Việt Nam, nghiên cứu của Lâm Thị Thu Hương và công tác viên (2004), thực hiện tại các trang trại chăn nuôi heo ở Thành phố HCM và các tỉnh phụ cận cho thấy: khảo sát 25 mẫu hạch của những heo còi cọc sau cai sữa để xét nghiệm, tỷ lệ dương tính với virus này chiếm 36% (9 mẫu). • Bệnh diễn biến chậm nhưng tăng dần lên với mức độ nguy hại cao. Sau khi đàn heo nhiễm bệnh thì tỷ lệ chết có khi lên đến 90 %. • Cần phải quan tâm đặc biệt đến căn bệnh
  4. III. Tổng quan tài liệu 1. Định nghĩa bệnh PMWS • Bệnh xảy ra trên heo cai sữa • Sau thời gian cai sữa heo bị èo uột, thở khó, tiêu chảy, gầy còm, nuôi không lớn, da có màu trắng đôi khi vàng nhạt • hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (PMWS
  5. 2. Tác nhân gây bệnh • Circovirus thuộc họ virus có DNA mạch vòng, không có vỏ bao và chứa một bộ gen vòng đơn • Gồm có 2 type được tìm thấy ở heo, bao gồm type 1 (PVC1) và type 2 (PVC2) • PCV có cấu trúc gen đơn giản, gồm hai khung chính mở đọc, rep và cap, được nhìn thấy ở hình dưới Gen cap nằm ở sợi ngược của PCV và mã hóa các protein cấu trúc chính của vi rút trong khi gen rep chỉ đạo tổng hợp của các protein Rep
  6. Circovirus type 1 (PVC-1): • Năm 1974, các nhà khoa học đã phân lập được Circovirus type 1 từ tế bào thận heo • Hiện nay, chúng không gây bệnh cho heo
  7. Circovirus type 2 (PVC-2): • Được ghi nhận đầu tiên vào 1991 tại Tây Canada, phát hiện ở vết thương của heo • Bao gồm nhiều chủng khác nhau (kiểu sinh học và kiểu gen. Kháng thể trên PVC-2 đã được phát hiện ở huyết thanh heo nuôi tại Bỉ năm 1985 • Từ những kinh nghiệm nghiên cứu ban đầu cho thấy, khi gây nhiễm virus type 2 lên heo, heo sẽ biểu hiện những tổn thương đặc trưng của bệnh
  8. 3. Sự nhân rộng của Circovirus • Virus xâm nhập vào tế bào chủ • Bám và phát hành gen ssDNA của virus vào hạt nhân • Các ssDNA được chuyển thành dsDNA • mRND virus được phiên mã và dịch mã để sản xuất ra protein của virus • Nhân rộng Rep và sản xuất ra vòng tròn ssDNA • Sự tổng hợp vòng tròn ssDNA có thể: • Được chuyển đổi sang dsDNA làm khuôn mẫu để nhân đôi
  9. 4. Nguyên nhân lây nhiễm • Nhiễm từ tinh dịch heo bệnh, phân, phương tiện, vật dụng (quần áo, xe đẩy, ) hay từ những loài khác (Chuột, Chim, ) • Tiếp xúc giữa heo bệnh với heo khỏe mạnh • Do Stress (trong quá trình vận chuyển, thay đổi môi trường, thay đổi chuồng trại, • Do nhập nhiều heo với các độ tuổi khác nhau và chăn nuôi với mật độ dày đặc • Do thú sản xuất liên tục •
  10. 5. Phương pháp PCR Định nghĩa • PCR: (Polymerase Chain Reaction) phản ứng khuếch đại gen • PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử
  11. Thiết kế primer cho phản ứng PCR • Primer là những đoạn ngắn, sợi DNA nhân tạo • Nó gắn chặt với DNA mẫu ở những điểm khởi đầu và kết thúc, nơi mà DNA-polymerase nối và bắt đầu quá trình tổng hợp của sợi DNA mới • Sự lựa chọn về chiều dài của primer và nhiệt độ biến tính của nó • Hàm lượng GC nên trong primer khoảng 40-60%.
  12. Thành phần phản ứng. • Enzyme DNA polymerase • Buffers • Nồng độ và dNTP • Nhiệt độ và primer • Một số chất khác
  13. Quy trình
  14. Đọc kết quả sản phẩm của phản ứng PCR
  15. III. Vật liệu và phương pháp. ❑ Vật liệu ❖ PCV1 ➢ Mồi xuôi 5’-GGCGGCGCCATCTGTAACGGTTT-3’ ➢ Mồi ngược: 5’-GATGGCGCCGAAAGACGGGTATC-3’ (Mankertz & ctv, 2000) ❖ PCV2: ➢ Mồi xuôi 5-GTGGAGCTCCTAGATCTCAGGG-3 ➢ Mồi ngược 5-TAGGAGCTCCACACTCCATCAG-3 (Mankertz et al, 2000.).
  16. Thực hiện phản ứng gồm: • 0-1mm dNTP • 2-5U Taq DNA polymerase(Boehringer) • 0-4µM Primer
  17. ❑Phương pháp
  18. ❑Đọc kết quả
  19. Kết luận • Việc giải trình tự gen những phân lập PCV2 như vậy đều cho thất chúng cung thuộc một kiểu gen. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc tìm kiếm vaccine nhằm kiểm soát PMWS. Sự khác biệt di truyền giữa các phân lập PCV2 càng lớn thì việ sản xuất một loại vaccine hiệu quả trong phong chống chúng càng khó khăn. • Có thể sử dụng kĩ thuật PCR trên để phân biệt các type của PMWS, nhưng chưa cho phép phân biệt được các PCV2 tư các vùng địa lí khác nhau • Hiện nay, người ta đang phát triển kĩ thuật PCR-RFLP ,sử dụng các cặp mồi đặc hieeujtuwowng ứng ở các vùng gen bảo tồn của PCV1, PCV2 và một enzyme cắt tương ứng với vị trí cắt chỉ có ở PCV2. Kĩ thuật này cho phép có thể cùng lúc phân biệt được PCV1 và PCV2 cũng như phân biệt được nguồn gốc địa lí của PCV2 phân lập.
  20. Tài liệu tham khảo • hongBenh&loai=3&id=108 • circovirus.htm • • 09352003000500002 • Ellis, J., Hassard, L., Clark, E., Harding, J., Allan, G., Willson, P., • Strokappe, J., Martin, K., McNeilly, F., Meehan, B., Todd, D. & Haines, • D. (1998). Isolation of circovirus from lesions of pigs with postweaning • multisystemic wasting syndrome. Canadian Veterinary Journal • Nguyễn Ngọc Hải(2007). Công nghệ sinh học trong thú y • • nang_SHPT/Ch%C6%B0%C6%A1ng_18._K%E1%BB%B9_thu%E1 %BA%ADt_PCR_c%C4%83n_b%E1%BA%A3n