Đề cương ôn tập Giải phẫu người
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Giải phẫu người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_giai_phau_nguoi.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập Giải phẫu người
- Đề c−ơng ôn tập giải phẫu ng−ời Ha nội 2004
- Mục lục STT Trang 1 Động mạch nách. 1 2 Động mạch cánh tay. 3 3 Động mạch trụ. 5 4 Động mạch quay. 7 5 Đám rối cánh tay. 9 6 Thần kinh quay. 11 7 Thần kinh giữa. 13 8 Thần kinh trụ. 15 9 Động mạch đùi. 17 10 Động mạch khoeo. 19 11 Động mạch chày sau. 20 12 Động mạch chày tr−ớc. 22 13 Đám rối thắt l−ng. 23 14 Đám rối cùng. 25 15 Thần kinh ngồi. 27 16 Động mạch cảnh chung. 29 17 Động mạch cảnh ngoài. 31 18 Động mạch cảnh trong. 32 19 Các xoang tĩnh mạch màng cứng nhóm sau trên. 34 20 Các xoang tĩnh mạch màng cứng nhóm tr−ớc d−ới. 35 21 Cấu tạo tim. 37 22 Hình thể ngoài của tim. 39 23 Các động mạch nuôi tim và thần kinh chi phối tim. 41 24 Thực quản. 43 25 Tĩnh mạch đơn. 45
- 26 ống ngực. 46 27 Trung thất sau. 47 28 Buồng trứng. 49 29 Hình thể ngoài và liên quan của tử cung. 51 30 Ph−ơng tiện cố định tử cung tại chỗ. 54 31 Động mạch tử cung. 56 32 Niệu quản. 57 33 Liên quan của thận. 60 34 Mạc thận và thiết đồ đứng dọc qua thận phải. 61 35 Khối tá tuỵ. 63 36 Động mạch dạ dày. 65 37 Liên quan của dạ dày. 66 38 Thiết đồ đứng dọc qua túi mạc nối và kể tên các đ−ờng vào. 68 39 Mô tả túi mạc nối. 69 40 Mạc nối nhỏ. 71 41 Các thành và các lỗ của ống bẹn. 73 42 Thiết đồ ngang ống bẹn và song song d/c bẹn. Phân loại thoát vị bẹn. 77 43 Vị trí và hình thể ngoài của tuỷ sống. 78 44 Thiết đồ cắt ngang tuỷ sống. 79 45 Bó tháp. 80 46 Bó gối. 81 47 Bó thon, bó chêm. 82 48 Bó gai - đồi thị tr−ớc và gai - đồi thị bên. 83 49 So sánh hệ thần kinh động vật và thần kinh thực vật. 84 50 So sánh hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh phó giao cảm. 85
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Để c−ơng ôn tập giải phẫu Câu 1: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan, nhánh bên, tiếp nối và áp dụng của Động mạch nách. I. Nguyên uỷ: Đm nách chạy tiếp theo đm d−ới đòn, từ sau điểm giữa mặt d−ới x−ơng đòn. II. Đ−ờng đi, tận cùng: 1. Để tay xuôi theo thân mình: - Đm chạy chếch xuống d−ới, ra ngoài qua hố nách. 2. Để tay vuông góc với thân mình, bàn tay để ngửa: - Đm nằm trên đ.thẳng kẻ từ điểm giữa x.đòn tới điểm giữa nếp gấp khuỷu. - Đm nách đi đến bờ d−ới cơ ngực lớn thì đổi tên là đm cánh tay. III. Liên quan: 1. Các cơ quanh hố nách: - Cơ quạ cánh tay là cơ tuỳ hành của đm nách. - Đm nách chạy dọc bờ trong cơ quạ cánh tay. 2. Tm nách: - Đi kèm và nằm phía trong đm nách. 3. Đám rối cánh tay: Cơ ngực bé bắt chéo tr−ớc đm nách và chia đm thành 3 đoạn có liên quan với ĐRCT: đoạn trên, đoạn sau, đoạn d−ới cơ ngực bé. - Đoạn trên: thân của đám rối cánh tay nằm ngoài đm. - Đoạn sau: các bó của đám rối cánh tay vây quanh đm. - Đoạn d−ới: còn 3 nhánh tận của ĐRCT (quay, trụ, giữa) vây quanh đm nách. IV. Các nhánh bên: Đm nách tách ra 5 hoặc 6 nhánh bên, theo thứ tự từ trên xuống d−ới là: 1. Đm ngực trên: - Là một nhánh nhỏ tách ra ở mặt tr−ớc đm nách, ngay d−ới x−ơng đòn. - Cấp máu cho phần trên ngực và vú. Đ.D.V (1998 – 2004) 1
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Đm cùng vai ngực: Tách ra ở mặt tr−ớc ĐM, ngang mức bờ trên cơ ngực bé, xuyên qua mạc đòn ngực, chia ra 4 nhánh nhỏ: - Nhánh cùng vai: phân nhánh cho nhóm cơ cùng vai và khớp vai, tham gia vào đm cùng vai. - Nhánh delta: chạy xuống trong rãnh delta, phân nhánh cho cơ delta. - Nhánh đòn: cấp máu cho cơ d−ới đòn và khớp ức đòn. - Nhánh ngực: đi vào cơ ngực lớn và cơ ngực bé. 3. Đm ngực ngoài: - Tách từ mặt trong đm nách, sau cơ ngực bé. - Chạy dọc bờ ngoài cơ này và cho các nhánh đi vào cơ ngực lớn, cơ răng tr−ớc và các cơ gian s−ờn. 4. Đm d−ới vai: Tách từ mặt trong đm nách, chui qua tam giác bả vai - tam đầu, chia hai nhánh tận: - Đm ngực l−ng: phân nhánh cơ l−ng rộng, cơ răng tr−ớc, cơ gian s−ờn ở thành bên ngực. - Đm mũ vai: đi ra mặt sau x. vai để nối với đm vai trên của đm d−ới đòn. 5. Đm mũ cánh tay sau: - Tách ra từ phía sau đm nách. - Chui qua lỗ tứ giác cùng với tk nách, vòng ra sau cổ phẫu thuật x−ơng cánh tay để tới vùng delta và nối với đm mũ cánh tay tr−ớc. 6. Đm mũ cánh tay tr−ớc: - Th−ờng tách ra từ một thân chung với đm mũ cánh tay sau - Chạy vòng ra tr−ớc cổ phẫu thuật x−ơng cánh tay, tới rãnh gian củ thì chia làm hai nhánh. Một nhánh đi vào khớp vai, một nhánh đi tới cơ delta và nối với đm mũ cánh tay sau. Đ.D.V (1998 – 2004) 2
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu V. Tiếp nối: 1. Với đm d−ới đòn: có 2 vòng nối * Vòng nối quanh ngực: Đm ngực ngoài, đm ngực trên và nhánh ngực của đm ngực - cùng vai thuộc đm nách tiếp nối với nhánh gian s−ờn của đm ngực trong thuộc đm d−ới đòn. * Vòng nối quanh vai: Ngành d−ới vai thuộc đm nách tiếp nối với ngành vai trên và vai sau thuộc đm d−ới đòn. 2. Với đm cánh tay: tạo vòng nối quanh cánh tay Vòng nối quanh cánh tay do 2 đm mũ cánh tay tr−ớc và sau thuộc đm nách nối tiếp với nhau và nối với nhánh Delta của đm cánh tay sâu thuộc đm cánh tay. VI. áp dụng: Do có nhiều vòng nối nên đm nách có thể thắt đ−ợc, trừ đoạn nguy hiểm là đoạn giữa nguyên uỷ của đm d−ới vai và đm mũ, hay nói chung là ở d−ới nguyên uỷ của đm d−ới vai. Câu 2: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan, nhánh bên, tiếp nối và áp dụng của Động mạch cánh tay. I. Nguyên uỷ: Đm cánh tay chạy tiếp theo đm nách kể từ bờ d−ới cơ ngực lớn. II. Đ−ờng đi, tận cùng: * Đm chạy xuống d−ới, ra ngoài qua vùng cánh tay tr−ớc và vùng khuỷu tr−ớc * Đ−ờng định h−ớng: là đ−ờng kẻ nối điểm giữa x−ơng đòn với điểm giữa nếp gấp khuỷu khi cánh tay dạng vuông góc với thân mình, bàn tay để ngửa. * Khi chạy xuống d−ới nếp gấp khuỷu 3 cm thì đm cánh tay chia thành 2 đm là đm quay và đm trụ. Đ.D.V (1998 – 2004) 3
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Liên quan: 1. Vùng cánh tay tr−ớc: - Đm đi trong ống cánh tay, là 1 ống đ−ợc giới hạn bởi các cơ và mạc. và chạy dọc bờ trong cơ nhị đầu. Cơ nhị đầu là cơ tuỳ hành của đm cánh tay. - Thần kinh giữa đi cùng đm trong ống cánh tay, đi xuống và bắt chéo tr−ớc đm theo h−ớng từ ngoài vào trong theo hình chữ X kéo dài. 2. Vùng khuỷu tr−ớc: Đm cùng thần kinh giữa đi ở rãnh nhị đầu trong, tk nằm trong đm. IV. Nhánh bên: 1. Đm cánh tay sâu: Là nhánh bên lớn nhất của đm cánh tay, tách ra ở d−ới các đm mũ cánh tay. Cùng tk quay chui qua tam giác cánh tay – tam đầu để ra vùng cánh tay sau đi trong rãnh tk quay của x−ơng cánh tay. Đm cánh tay sâu tách ra các nhánh bên và 2 nhánh cùng là: * Các nhánh bên: - Nhánh đm cơ tam đầu. - Nhánh nuôi x−ơng cánh tay. - Nhánh delta: đi lên cấp máu cho phần d−ới cơ delta và nối với đm mũ cánh tay sau. * Các nhánh cùng: - Nhánh bên quay: xuống rãnh nhị đầu ngoài, nối với đm quặt ng−ợc quay. - Nhánh bên giữa: xuống sau mỏm trên LCN, nối với đm quặt ng−ợc gian cốt. 2. Đm bên trụ trên: Đi cùng đây TK trụ, chọc qua vách gian cơ trong ra vùng cánh tay sau, nối với đm quặt ng−ợc trụ sau ở phía sau mỏm trên LCT. 3. Đm bên trụ d−ới: - Tách ra ở thấp hơn, đi xuống d−ới thì chia làm 2 ngành. - Ngành tr−ớc nối với đm quặt ng−ợc trụ tr−ớc ở trong rãnh nhị đầu trong. - Ngành sau nối với đm bên trụ trên và đm quặt ng−ợc trụ sau ở MT LCT. Ngoài các nhánh bên, đm cánh tay còn cho các nhánh nuôi cơ vùng cánh tay tr−ớc. Đ.D.V (1998 – 2004) 4
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu V. Tiếp nối: 1. Đm nách: Nhánh delta của đm cánh tay sâu thuộc đm cánh tay nối với các đm mũ cánh tay tr−ớc, mũ cánh tay sau thuộc đm nách. 2. Đm quay và trụ: - Các nhánh bên trụ trên và bên trụ d−ới thuộc đm cánh tay tiếp nối với đm quặt ng−ợc trụ quanh mỏm trên lồi cầu trong. - Nhánh bên quay tiếp nối với đm quặt ng−ợc quay của đm quay. - Nhánh bên giữa tiếp nối với đm quặt ng−ợc gian cốt của đm gian cốt chung thuộc đm trụ. Tất cả các tiếp nối đó tạo nên vòng nối quanh khớp khuỷu. VI. áp dụng: - Đm cánh tay có thể thắt đ−ợc ở d−ới nguyên uỷ của đm cánh tay sâu và nếu d−ới nguyên uỷ của đm bên trụ trên thì càng tốt do có nhiều vòng nối với các đm phía d−ới. - Đoạn nguy hiểm là đoạn trên nguyên uỷ của đm cánh tay sâu. Câu 3: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan, nhánh bên, tiếp nối và áp dụng của Động mạch trụ. I. Nguyên uỷ: Là một trong 2 nhánh tận đ−ợc tách ra từ đm cánh tay, d−ới nếp gấp khuỷu 3 cm. II. Đ−ờng đi, tận cùng: 1. ở 1/3 trên cẳng tay: Đm đi chếch xuống d−ới và vào trong, sau cơ sấp tròn và cung cơ gấp các ngón nông. 2. Tới chỗ nối 1/3 trên và 2/3 d−ới: Đm đi thẳng xuống d−ới ở giữa cơ gấp cổ tay trụ và cơ gấp các ngón sâu và tận hết ở gan tay bằng cách nối với nhánh gan tay nông của đm quay tạo nên cung gan tay nông. Đ.D.V (1998 – 2004) 5
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Liên quan: Đm trụ có những đoạn liên quan sau: 1. Đoạn chếch: - Nằm ở 1/3 trên cẳng tay. - Tk giữa bắt chéo tr−ớc đm. - Đm nằm rất sâu, phía sau cơ sấp tròn và cơ gấp nông các ngón tay, phía tr−ớc cơ gấp sâu các ngón tay. 2. Đoạn thẳng: - Nằm ở 2/3 d−ới cẳng tay. - Chạy dọc theo cơ gấp cổ tay trụ là cơ tuỳ hành của đm trụ. - Đ−ờng định h−ớng là đ−ờng thẳng nối mỏm trên lồi cầu trong x−ơng cánh tay tới bờ ngoài x−ơng đậu. - Thần kinh trụ đi cùng đm và nằm phía trong đm. 3. Đoạn ở cổ tay: Đm trụ cùng thần kinh trụ đi tr−ớc mặt hãm các gân gấp và ở phía ngoài x−ơng đậu xuống gan tay. IV. Nhánh bên: Đm trụ tách ra 5 nhánh bên: 1. Đm quặt ng−ợc trụ: Tách ra ở d−ới khớp cánh tay – trụ khoảng 2 - 3 cm, chia làm 2 ngành - Ngành tr−ớc: đi lên rãnh nhị đầu trong, tiếp nối với đm bên trụ d−ới thuộc đm cánh tay. - Ngành sau: đi ra sau MT LCT, nối với đm bên trụ trên thuộc đm cánh tay. Các nhánh này tạo nên mạng mạch quanh mỏm trên LCT x−ơng cánh tay. 2. Đm gian cốt chung: Tách ra ở khoảng giữa 1/3 trên cẳng tay, chia làm 3 ngành: - Đm gian cốt tr−ớc: đi tr−ớc màng gian cốt, cấp máu cho các cơ ở lớp sâu cẳng tay và một nhánh nhỏ cho tk giữa. - Đm gian cốt sau: đi qua bờ trên màng gian cốt để ra vùng cẳng tay sau. - Đm quặt ng−ợc gian cốt: tách ra từ đm gian cốt chung hoặc từ đm gian cốt sau, chạy ng−ợc lên trên để nối với đm bên giữa thuộc đm cánh tay sâu ở phía sau mỏm trên LCN. Các mạch này góp phần tạo nên mạng mạch mỏm trên LCN. Đ.D.V (1998 – 2004) 6
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Nhánh gan cổ tay: nối với nhánh gan cổ tay của đm quay. 4. Nhánh mu cổ tay: nối với nhánh mu cổ tay của đm quay. 5. Nhánh gan tay sâu: nối với phần tận của đm quay, tạo nên cung đm gan tay sâu. Ngoài ra, đm trụ còn cho các nhánh nuôi cơ và x−ơng. V. Tiếp nối: Đm trụ nối tiếp với đm cánh tay và đm quay bởi các mạng mạch ở quanh khớp khuỷu - các mạng mạch gan cổ tay, mu cổ tay - các cung gan tay ở bàn tay. VI. áp dụng: Do có nhiều vòng nối nên đm trụ có thể thắt đ−ợc mà không nguy hiểm. Câu 4: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan, nhánh bên, tiếp nối và áp dụng của Động mạch quay. I. Nguyên uỷ: Đm quay là một trong hai nhánh của đm cánh tay, tách ra ở trong rãnh nhị đầu trong, d−ới nếp gấp khuỷu 3 cm. II. Đ−ờng đi, tận cùng: * ở cẳng tay, đm quay chạy chếch theo h−ớng của đm cánh tay, tới góc bờ ngoài x−ơng quay, rồi chạy thẳng xuống dọc theo phía ngoài vùng cẳng tay tr−ớc. * Đến cổ tay, đm luồn d−ới mỏm trâm quay ra mu tay. Từ đó đm chui qua khoang giữa các x−ơng đốt bàn tay I, II để vào gan tay và tận hết bằng cách nối với đm gan tay sâu thuộc đm trụ tạo thành cung đm gan tay sâu. III. Liên quan: có 3 vùng 1. ở 1/3 trên cẳng tay: - Đm đi dọc bờ trên cơ sấp tròn, lần l−ợt bắt chéo tr−ớc cân cơ nhị đầu cánh tay, cơ ngửa, phần tận cơ sấp tròn. 2. ở 1/3 giữa cẳng tay: - Đm chạy thẳng xuống dọc bờ trong cơ cánh tay quay. Đây là cơ tuỳ hành của đm quay. - Đ−ờng định h−ớng của đm quay là đ−ờng vạch từ giữa nếp gấp khuỷu đến rãnh mạch. Đ.D.V (1998 – 2004) 7
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. ở 1/3 d−ới cẳng tay: - Đm đi trong rãnh quay, là rãnh đ−ợc tạo thành giữa gân cơ gấp cổ tay quay và gân cơ cánh tay quay. Đây là vùng bắt mạch quay. 4. ở cổ tay và mu tay: - Đm vòng d−ới mỏm trâm quay để ra sau rồi chạy qua hõm lào giải phẫu. Đây là hõm đ−ợc giới hạn bởi 2 gân cơ duỗi ngắn và duỗi dài ngón cái. - Sau đó đm chọc qua các cơ gian cốt gan tay và mu tay rồi qua khe giữa 2 đầu của cơ khép ngón cái để xuống gan tay. IV. Nhánh bên: 1. Đm quặt ng−ợc quay: - Tách ra từ đm quay ở 1/3 trên cẳng tay. - Đi ng−ợc lên rãnh nhị đầu ngoài để nối với đm bên quay của đm cánh tay sâu. 2. Nhánh gan cổ tay: - Tách ra ngang mức phần trên đầu d−ới x−ơng quay - Nối với nhánh gan cổ tay thuộc đm trụ. 3. Nhánh mu cổ tay: - Tách ra ngang mức đầu trên mỏm trâm quay - Nối với nhánh mu cổ tay thuộc đm trụ. 4. Nhánh gan tay nông: - Tách ra cùng chỗ nhánh mu cổ tay. - Đi xuống gan tay để góp phần tạo thành cung gan tay nông. 5. Các nhánh nuôi các nhóm cơ. V. Tiếp nối: 1. Đm cánh tay: - Đm quặt ng−ợc quay thuộc đm quay nối với nhánh bên quay của đm cánh tay sâu thuộc đm cánh tay, góp phần tạo nên mạng mạch quanh lồi cầu ngoài. 2. Đm trụ: - Nhánh gan cổ tay và nhánh mu cổ tay thuộc đm quay nối với các nhánh cùng tên thuộc đm trụ. - Nhánh gan tay nông thuộc đm quay nối với phần tận của đm trụ, tạo thành cung gan tay nông. Đ.D.V (1998 – 2004) 8
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Phần tận của đm quay nối với nhánh gan tay sâu thuộc đm trụ, tạo thành cung gan tay sâu. VI. áp dụng: Do có nhiều vòng nối nên đm quay có thể thắt đ−ợc mà không nguy hiểm Câu 5: Mô tả cung đm gan tay nông. 1. Cấu tạo: Nhánh tận của đm trụ tiếp nối với nhánh gan tay nông của đm quay. 2. Đ−ờng đi: * Phần tận đm trụ: - Đm trụ đi tr−ớc mạc hãm các gân gấp, ở bờ ngoài x−ơng đậu để xuống gan tay. - ở gan tay, đm chạy chếch ra ngoài, xuống d−ới để tiếp nối với nhánh cung gay tay nông của đm quay. * Nhánh gan tay nông của đm quay: - Tách ra ở ngang mức mỏm châm quay. - Đi xuyên qua các cơ mô cái để vào trong nối với phần tận đm trụ. * Đ−ờng định h−ớng: gồm 2 đoạn - Đoạn 1: đ−ờng thẳng nối từ bờ ngoài x−ơng đậu đến kẽ ngón 2-3. - Đoạn 2: đ−ờng kẻ dọc bờ d−ới ngón 1 k hi ngón này dạng hết cỡ. 3. Liên quan: Cung gan tay nông nằm ngay sau cân gan tay nông, tr−ớc các gân gấp của cơ gấp các ngón nông và các nhánh tận của tk giữa. 4. Phân nhánh: Cung gan tay nông phân nhánh cấp máu cho 3 ngón r−ỡi kể từ ngón 5. - Nhánh riêng bờ trong ngón 5. - Nhánh gan ngón tay chung: có 3 đm gan ngón tay chung, đi xuống phía d−ới để tới khoảng kẽ giữa các ngón 2-3, 3-4, 4-5. Mỗi đm gan ngón tay chung lại tách thành 2 đm gan ngón tay riêng, đi vào bờ bên các ngón t−ơng ứng. - Các nhánh gan ngón tay chung còn nhận thêm các đm gan đốt bàn tay của cung gan tay sâu. Đ.D.V (1998 – 2004) 9
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 6: Mô tả cung động mạch gan tay sâu. 1. Cấu tạo: Do nhánh tận của đm quay tiếp nối với nhánh gan tay sâu của đm trụ. 2. Đ−ờng đi: * Phần tận đm quay: - Sau khi đm quay đi qua hõm lào giải phẫu thì chạy vào đầu gần của các khoang gian cốt bàn tay 1 (giữa đốt bàn 1 và 2). - Đm lách giữa 2 đầu của cơ gian cốt mu tay1 để vào trong gan tay. - ở gan tay, đm đi ngang vào trong, ngay tr−ớc nền của các đốt bàn tay 2-3-4 để nối với nhánh gan tay sâu thuộc đm trụ. * Nhánh gan tay sâu của đm trụ: - Tách ra ở ngang mức x−ơng móc. - Chạy vào sâu, lách giữa các cơ mô út rồi đi ngang ra ngoài để nối với phần tận đm quay. 3. Liên quan: - Cung gan tay sâu nằm trong ô mô gian cốt gan tay, phía sau cân gan tay nông, ngay tr−ớc nền các x−ơng bàn tay và cơ gian cốt bàn tay. - Đi cùng gan tay sâu có nhánh sâu tk trụ (tk trụ cho 2 nhánh tận ở bàn tay là nhánh nông và nhánh sâu). 4. Phân nhánh: - Đm chính ngón cái: tách ra từ đm quay ở đầu gần khoang gian cốt bàn tay 1, đi xuống tới đầu xa x−ơng đốt bàn tay 1 thì chia làm 2 ngành cùng chạy theo 2 bờ bên ngón cái. - Đm quay ngón trỏ: tách ra ở ngay d−ới nguyên uỷ đm chính ngón cái hoặc từ đm chính ngón cái, đi xuống dọc bờ ngoài ngón trỏ. Khi tới đầu xa x−ơng đốt bàn tay 2 thì tách ra một nhánh nối với cung gan tay nông. - Đm gan bàn bàn tay: gồm 3 đm gian đốt bàn tay, tách ra từ bờ lồi của cung gan tay sâu, đi xuống d−ới trong các khoang gian cốt bàn tay 2-3-4. Trên đ−ờng đi, các đm mạch này cho các nhánh xiên đi ra sau để nối với các đm mu bàn tay. Cuối cùng tận hết Đ.D.V (1998 – 2004) 10
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu bằng cách quặt ng−ợc ra tr−ớc để nối với 3 đm gan ngón tay chung của cung gan tay nông. - Đm xiên: gồm 3 nhánh xiên, tách ra từ bờ lõm của cung gan tay sâu ở phía đầu gần cac x−ơng bàn tay, chọc qua các khoang gian cốt bàn tay 2-3-4 để nói với 3 đm mu đốt bàn tay. - Các nhánh nhỏ đi ng−ợc lên phía trên để tham gia vào mạng mạch gan cổ tay. Câu 7: vẽ sơ đồ, mô tả cấu tạo và kể tên các nhánh tận của Đám rối thần kinh cánh tay. I. Cấu tạo: ĐRCT do ngành tr−ớc của các dây tk sống cổ C5 – C6 – C7 – C8 và T1 tạo thành. 1. Các thân: Các ngành tr−ớc này tạo thành 3 thân: - Thân trên: ngành tr−ớc của C5 và C6, trong đó C5 nhận thêm một nhánh nhỏ của C4. - Thân giữa: riêng ngành tr−ớc của C7 - Thân d−ới: ngành tr−ớc của C8 và T1 2. Các bó: Mỗi thân lại chia làm 2 ngành tr−ớc và sau, các ngành tr−ớc và sau lại hợp với nhau tạo thành 3 bó: - Bó ngoài: ngành tr−ớc của thân trên và thân giữa tạo thành. - Bó trong: riêng ngành tr−ớc của thân d−ới tạo thành. - Bó sau: ngành sau của 3 thân trên, giữa, d−ới hợp thành. II. Vị trí và liên quan: Các thân và bó của ĐRCT phần lớn nằm ở cổ (phần trên đòn) và một phần nhỏ ở nách (phần d−ới đòn). Chỉ có phần cuối của các bó xuống tới nách và phân chia thành các ngành cùng ở sau cơ ngực bé. Đ.D.V (1998 – 2004) 11
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Nhánh tận: 1. Bó ngoài: có 2 nhánh tận - TK cơ bì. - Rễ ngoài TK giữa. 2. Bó trong: có 4 nhánh tận - Rễ trong Tk giữa. - Tk trụ. - Tk bì cẳng tay trong. - Tk bì cánh tay trong. 3. Bó sau: có 2 nhánh tận - Tk mũ. - Tk quay. Trong số các ngành cùng này, có 2 ngành hoàn toàn cảm giác là dây bì cẳng tay trong và dây bì cánh tay trong. Các dây còn lại vừa vận động, vừa cảm giác. IV. Nhánh bên: 1. Tk l−ng vai: tách ra từ C5, chi phối 2 cơ trám. 2. Tk trên vai: tách ra từ thân trên, chi phối các cơ trên gai, d−ới gai. 3. Tk ngực dài: tách ra từ C5, C6, C7, chi phối cơ răng tr−ớc. 4. Tk d−ới đòn: tách ra từ thân trên, chi phối cơ d−ới đòn. 5. Tk ngực trong: tách từ bó trong, chi phối cơ ngực bé và 1 phần cơ ngực lớn. 6. Tk ngực ngoài: tách từ bó ngoài, chi phối phần còn lại cơ ngực lớn. Tk ngực trong nối với tk ngực ngoài tạo nên quai tk ngực. 7. Tk d−ới vai trên, Tk d−ới vai d−ới: tách ra từ bó sau, chi phối cơ d−ới vai. 8. Tk ngực l−ng: tách từ bó sau, đi cùng đm ngực l−ng, chi phối cơ l−ng rộng. Đ.D.V (1998 – 2004) 12
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 8: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, liên quan chính, nhánh bên, nhánh tận và áp dụng của Thần kinh quay. I. Nguyên uỷ: Là nhánh tận tách ra từ bó sau ĐRCT II. Đ−ờng đi, liên quan, tận cùng: Tk quay là 1 trong 3 dây lớn của chi trên, kéo dài từ nách xuống tận cùng ở bàn tay. 1. Vùng nách: - Nằm sau đm nách. - Chui qua tam giác cánh tay – tam đầu để cùng đm cánh tay sâu để ra vùng cánh tay sau. 2. Vùng cánh tay: - Tk kinh chạy chếch xuống d−ới và ra ngoài trong rãnh tk quay ở mặt sau x−ơng cánh tay. - Sau đó chọc xuyên qua vách gian cơ ngoài để vào rãnh nhị đầu ngoài. 3. Vùng khuỷu tr−ớc: - Tk quay nằm trong rãnh nhị đầu ngoài. - Khi tk quay tới ngang mức nếp gấp khuỷu thì chia ra làm 2 ngành tận là ngành nông và ngành sâu, tiếp tục đi xuống cẳng tay và bàn tay. III. Nhánh bên: 1. Vùng nách: không cho nhánh bên nào 2. Vùng cánh tay sau: cho 2 nhánh vận động và 3 nhánh cảm giác * Vận động: cơ tam đầu, cơ khuỷu * Cảm giác: là 3 nhánh bì - Tk bì cánh tay sau: c.giác da mặt sau cánh tay (d−ới cơ delta). - Tk bì cánh tay ngoài d−ới: c.giác da phần d−ới mặt ngoài cánh tay. - Tk bì cẳng tay sau: đi qua lớp nông vùng khuỷu sau để xuống cảm giác da ở phần giữa mặt sau cẳng tay. 3. Vùng rãnh nhị đầu ngoài: Từ phần cuối dây quay hoặc từ ngành sâu dây quay, tách ra các nhánh vận động cho 3 cơ: cánh tay quay - duỗi cổ tay quay dài - duỗi cổ tay quay ngắn. Đ.D.V (1998 – 2004) 13
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu IV. Nhánh tận: gồm 2 ngành 1. Ngành nông: - Từ rãnh nhị đầu ngoài chạy thẳng xuống vùng cẳng tay d−ới sự che phủ của cơ cánh tay quay và nằm trong bao cơ. - Tới chỗ nối 1/3 giữa và 1/3 d−ới cẳng tay thì luồn d−ới gân cơ cánh tay quay để ra vùng cẳng tay sau, đi xuống mu bàn tay. - Ngành nông tách ra các nhánh tk mu ngón tay, cảm giác cho nửa ngoài mu bàn tay và mu 2 ngón r−ỡi ở nửa ngoài (mu ngón cái, đốt I ngón trỏ, nửa ngoài mu đốt I ngón giữa). 2. Ngành sâu: - Từ rãnh nhị đầu ngoài đi xuống, chạy vòng quay đầu trên x−ơng quay, giữa 2 bó cơ ngửa để ra vùng cẳng tay sau, đi giữa 2 lớp cơ của vùng này (lớp nông và lớp sâu) phân nhánh vận động cho các cơ ở đây. - Phần d−ới cơ ngửa, ngành sâu tk quay đi cùng đm gian cốt sau và mang tên tk gian cốt sau, tiếp tục đi tới các cơ d−ới cùng ở lớp sâu và tận cùng ở khớp cổ tay. - Ngành sâu chi phối vận động các cơ vùng cẳng tay sau: Cơ ngửa Cơ cánh tay quay Cơ duỗi cổ tay quay dài Cơ duỗi cổ tay quay ngắn Cơ duỗi các ngón tay Cơ duỗi ngón út Cơ dạng ngón cái dài Cơ duỗi ngón cái dài Cơ duỗi ngón cái ngắn Cơ duỗi cổ tay trụ Cơ duỗi ngón trỏ V. áp dụng: Khi tk quay bị đứt, tuỳ theo vị trí tổn th−ơng mà sẽ gây ít nhiều các biểu hiện khác nhau: liệt các cơ duỗi cẳng tay, liệt các cơ duỗi và cơ ngửa bàn tay, ngón tay, bàn tay bị kéo rủ xuống (bàn tay cổ cò, bàn tay rơi). Đ.D.V (1998 – 2004) 14
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 9: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, liên quan chính, nhánh bên, nhánh tận và áp dụng của thần kinh giữa. I. Nguyên uỷ: đ−ợc tạo nên bởi 2 rễ - Rễ ngoài: tách ra từ bó ngoài ĐRCT. - Rễ trong: tách ra từ bó trong ĐRCT. II. Đ−ờng đi, liên quan, tận cùng: Tk giữa là dây tk lớn của chi trên, chạy dài từ nách đến tận cùng bàn tay. 1. Vùng nách: - Tk giữa chạy chếch xuống d−ới và ra ngoài ở tr−ớc đm nách. 2. Vùng cánh tay tr−ớc: - Tk giữa đi trong ống cánh tay cùng đm cánh tay. - Bắt chéo phía tr−ớc đm cánh tay theo h−ớng từ ngoài vào trong (hình chữ X kéo dài). 3. Vùng khuỷu tr−ớc: - Tk nằm trong đm cánh tay ở trong rãnh nhị đầu trong. 4. Vùng cẳng tay tr−ớc: - Tk đi theo trục dọc giữa cẳng tay, lúc đầu đi giữa 2 bó của cơ sấp tròn và bắt chéo gián tiếp tr−ớc đm trụ, sau đó đi sau cơ gấp các ngón nông. - Đến vùng 1/3 d−ới cẳng tay, khi cơ gấp các ngón nông thu lại thành 4 gân gấp thì tk giữa luồn ra tr−ớc gân gấp nông ngón trỏ, ngoài gân gấp nông ngón giữa. 5. Vùng cổ tay: - Tk giữâ đi sau mạc hãm các gân gấp, xuống bờ d−ới thì chia thành các nhánh tận ở gan tay. III. Nhánh bên: Khi qua vùng nách và vùng cánh tay tr−ớc, không cho nhánh bên nào. Đến vùng khuỷu tr−ớc (trong rãnh nhị đầu trong) và vùng cẳng tay thì tk giữa cho các nhánh: Đ.D.V (1998 – 2004) 15
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 1. Các nhánh cơ: Đi tới các cơ lớp nông và lớp giữa vùng cắng tay tr−ớc, bao gồm: Cơ sấp tròn Cơ gấp cổ tay quay Cơ gan tay dài Cơ gấp các ngón nông 2. Tk gian cốt cẳng tay tr−ớc: Đi cùng đm gian cốt tr−ớc, chi phối vận động cho các cơ lớp sâu vùng cẳng tay tr−ớc, bao gồm: Cơ gấp dài ngón cái Cơ gấp sâu các ngón Cơ sấp vuông 3. Nhánh gan tay của tk giữa: Là một nhánh nhỏ tách ra ở trên mạc hãm các gân gấp, chi phối cảm giác cho da phần trên ngoài gan tay. IV. Ngành cùng: Sau khi đi qua ống cổ tay để xuống bàn tay, tk giữa chia thành 5 ngành cùng: 1. Nhánh mô cái: vận động các cơ mô cái - Cơ dạng ngắn ngón cái - Cơ đối chiếu ngón cái - Bó nông cơ gấp ngắn ngón cái 3. Tk ngón tay chung: * Gồm 3 nhánh, chạy tr−ớc các khoang gian cốt bàn tay I, II, III. * Tk ngón tay chung ở khoang gian cốt bàn tay I lại tách ra 3 tk gan ngón tay riêng, đi vào 2 bên ngón cái và bờ ngoài ngón trỏ. * Mỗi Tk ngón tay chung ở khoang gian cốt bàn tay II, III tách ra 2 nhánh tk gan ngón tay riêng đi vào 2 bên các ngón tay t−ơng ứng: - Nhánh ngón chung 1 chia vào 2 bờ ngón cái và bờ ngoài ngón trỏ. - Nhánh ngón chung 2 chia vào bờ trong ngón trỏ và bờ ngoài ngón giữa. - Nhánh ngón chung 3 chia vào bờ trong ngón giữa và bờ ngoài ngón nhẫn. Những tk gan ngón tay riêng của ngón trỏ, ngón giữa và ngón nhẫn còn cho nhánh đi vào mu đốt 2, đốt 3 của các ngón t−ơng ứng để cảm giác cho mặt gan tay 3 ngón r−ỡi kể từ ngón cái và mặt mu đốt 2, đốt 3 của các ngón t−ơng ứng. 4. Nhánh trong cùng là một nhánh nối với dây tk trụ. Đ.D.V (1998 – 2004) 16
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu IV. áp dụng: Khi tk giữa bị tổn th−ơng, các cơ gấp và sấp bị liệt, bàn tay bị các cơ duỗi kéo ra sau, mô cái bị teo đét và luôn ở t− thế ngửa (bàn tay khỉ). Câu 10: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, liên quan chính, nhánh bên, nhánh tận và áp dụng của Thần kinh trụ. I. Nguyên uỷ: Là nhánh tận tách ra từ bó trong của ĐRCT, giữa rễ trong tk giữa và tk bì cẳng tay trong. II. Đ−ờng đi, liên quan, tận cùng: Tk trụ là một dây lớn của chi trên, đi từ nách xuống bàn tay. 1. Vùng nách: - Chạy dọc phía trong đm nách, ở tr−ớc khe giữa đm và tm nách. 2. Vùng cánh tay: - 1/3 trên: Tk trụ nằm phía trong đm cánh tay ở trong ống cánh tay. - 1/3 giữa: Tk trụ chọc qua vách gian cơ trong (cùng đm bên trụ trên) để ra vùng cánh tay sau rồi đi thẳng xuống vùng khuỷu sau. 3. Vùng khuỷu: - Tk trụ nằm trong rãnh giữa mỏm trên lồi cầu trong và mỏm khuỷu. - Lách giữa 2 đầu cơ gấp cổ tay trụ và theo cơ này đi vào vùng cẳng tay tr−ớc. 4. Vùng cẳng tay tr−ớc: - Tk trụ chạy dọc theo cơ gấp cổ tay trụ, giữa cơ gấp cổ tay trụ và cơ gấp các ngón nông, song song phía trong đm trụ. - Đ−ờng định h−ớng là đ−ờng nối mỏm trên lồi cầu trong x−ơng cánh tay đến bờ ngoài x−ơng đậu. 5. Vùng cổ tay: - Tk trụ chạy tr−ớc mạc hãm các gân gấp, ở phía ngoài x−ơng đậu để xuống gan tay, tận cùng bằng 2 ngành nông và sâu. Đ.D.V (1998 – 2004) 17
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Nhánh bên: 1. Vùng nách và cánh tay: Tk trụ không cho nhánh bên nào. 2. Vùng cẳng tay: Tk trụ cho các nhánh sau: * Các nhánh cơ: vận động cho cơ gấp cổ tay trụ và 2 bó trong cơ gấp sâu các ngón (ngón IV và V) * Nhánh mu tay tk trụ: - Tách ra ở 1/3 d−ới cẳng tay, vòng ra sau qua gân cơ gấp cổ tay trụ, đi xuống mu tay phân ra các nhánh tk mu ngón tay. - Cảm giác cho nửa trong mu tay và mặt mu 2 ngón r−ỡi kể từ ngón út (trừ phần mu của đốt 2 - 3 nửa ngoài ngón nhẫn và ngón giữa do tk giữa cảm giác). 3. Vùng cổ tay: - Tk trụ cho 1 nhánh gan tay thần kinh trụ tr−ớc khi chia 2 nhánh tận. IV. Nhánh tận: 1. Nhánh nông: đi tr−ớc các cơ mô út và chia ra - 1 nhánh vận động cho cơ gan tay ngắn. - 1 nhánh nối với Tk giữa. - 2 nhánh Tk gan ngón tay: Tk gan ngón tay riêng cho bờ trụ ngón út và Tk gan ngón tay chung. Nhánh tk gan ngón tay chung lại chia thành 2 tk gan ngón tay riêng cho 2 nửa ngón IV, V t−ơng ứng để cảm giác cho nửa trong mặt gan tay của một ngón r−ỡi kể từ ngón út. 2. Nhánh sâu: Lách giữa các cơ mô út (cùng nhánh gan tay sâu của đm trụ) rồi chọc qua mạc sâu gan tay, đi ngang ra ngoài theo cung đm gan tay sâu, sát các x−ơng đốt bàn tay. Nhánh sâu tách ra các nhánh vận động cho: - Cơ ở ô mô út: cơ dạng ngón út, cơ gấp ngắn ngón út, cơ đối chiếu ngón út. - Các cơ giun III, IV. - Cơ khép ngón cái và bó sâu cơ gấp ngắn ngón cái. V. áp dụng: Khi thần kinh trụ bị tổn th−ơng, các cơ do tk trụ vận động bị liệt, mô út teo đét, ngón út và ngón nhẫn luôn ở t− thế đốt I bị duỗi, đốt II, III bị gấp (bàn tay vuốt trụ). Đ.D.V (1998 – 2004) 18
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 11: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan chính, kể tên các nháhh bên và tiếp nối của Động mạch đùi. I. Nguyên ủy: Đm đùi tiếp theo đm chậu ngoài, bắt đầu sau điểm giữa dây chằng bẹn. II. Đ−ờng đi, tận cùng: - Từ điểm giữa dây chằng bẹn, đm đùi đi qua tam giác đùi, qua ống cơ khép theo đ−ờng nối từ điểm giữa nếp bẹn tới bờ sau lồi cầu trong x−ơng đùi. - Đến lỗ gân cơ khép, đm đùi đổi tên thành đm khoeo III. Liên quan: 1. Vùng tam giác đùi: - Liên quan với tk đùi và tm đùi. - Từ ngoài vào trong là TK - ĐM – TM. 2. Trong ống gân cơ khép: - Đm đùi chạy dọc d−ới cơ may và bắt chéo tr−ớc tm theo h−ớng từ ngoài vào trong. Cơ may là cơ tuỳ hành ở đoạn này. - Tk hiển bắt chéo tr−ớc Đm đùi để vào trong. IV. Nhánh bên: 1. Đm th−ợng vị nông: - Tách ra từ đm đùi ở d−ới dây chằng bẹn khoảng 1-2 cm. - Xuyên qua mạc sàng để đi ra nông, h−ớng về phía rốn. 2. Đm mũ chậu nông: - Th−ờng tách ngang mức đm th−ợng vị nông. - Đi về phía mào chậu, phân nhánh và tiếp nối với đm mũ chậu sâu. 3. Các đm thẹn ngoài: đm thẹn ngoài nông, đm thẹn ngoài sâu - Đi ra nông, h−ớng về vùng sinh dục ngoài. - Cho các nhánh bìu tr−ớc (nam), môi tr−ớc (nữ) và các nhánh bẹn. 4. Đm đùi sâu: * Là đm chính của đùi, tách d−ới dây chằng bẹn 4 cm. * Tới bờ trên cơ khép dài rồi chạy sau cơ này, tr−ớc cơ khép ngắn và khép lớn. * Đm đùi sâu cấp máu cho hầu hết các cơ ở đùi bởi các nhánh: - Đm mũ đùi ngoài: đi giữa các cơ thẳng đùi và cơ thắt l−ng chậu, chia làm 3 nhánh: nhánh lên, nhánh ngang, nhánh xuống. Đ.D.V (1998 – 2004) 19
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Đm mũ đùi trong: lách giữa cơ l−ợc và cơ thắt l−ng chậu, đi ra sau, vòng quanh cổ x−ơng đùi, phân nhánh cho phần trên các cơ khép và vùng sau khớp háng bởi các nhánh nông, nhánh sâu và nhánh ổ cối. - 3 nhánh xiên: mỗi nhánh xiên lại cho 1 nhánh lên và 1 nhánh xuống. 5. Đm gối xuống: - Là nhánh bên cuối cùng, tách ra từ ống cơ khép, xuyên ra nông, đi xuống d−ới và chia làm 2 nhánh: nhánh khớp, nhánh hiển. - Nhánh khớp nối với mạng khớp gối. - Nhánh hiển cấp máu cho vùng cơ bụng chân. IV. Tiếp nối: 1. Đm chậu ngoài: - Đm mũ chậu nông thuộc đm đùi tiếp nối với đm mũ chậu sâu thuộc đm chậu ngoài. - Đm th−ợng vị nông thuộc đm đùi tiếp nối với đm th−ợng vị d−ới thuộc đm chậu ngoài. 2. Đm chậu trong: - Nhánh lên thuộc đm mũ đùi ngoài tiếp nối với đm mông trên thuộc đm chậu trong. - Nhánh ngang của đm mũ đùi ngoài, nhánh lên của đm xiên I và đm mũ đùi trong tiếp nối với nhau và tiếp nối với đm mông d−ới của đm chậu trong. Các đm này tạo nên vòng nối hình chữ thập. 3. Đm khoeo: - Nhánh xuống của đm xiên III và nhánh xuống của đm mũ đùi ngoài tiếp nối với đm gối trên ngoài của đm khoeo. - Nhánh khớp gối của đm gối xuống thuộc đm đùi tiếp nối với đm gối trên trong thuộc đm khoeo. Đ.D.V (1998 – 2004) 20
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 12: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan chính, các nháhh bên và tiếp nối của Động mạch khoeo. I. Nguyên uỷ: Đm khoeo chạy tiếp nối theo đm đùi, bắt đầu từ lỗ gân cơ khép. II. Đ−ờng đi, tận cùng: - Đm chạy từ trên xuống d−ới, qua trám khoeo, lúc đầu chạy chếch theo h−ớng từ trong ra ngoài, khi tới giữa khoeo thì đi thẳng xuống d−ới. - Tới bờ d−ới cơ khoeo thì đm khoeo tận cùng bằng 2 đm là đm chày tr−ớc và đm chày sau. III. Liên quan: - Đm khoeo đi qua trám khoeo và liên quan với các thành phần chính trong trám kheo: tm khoeo, tk chày. - Đm khoeo đi tr−ớc nhất và ở trong cùng, thần kinh chày đi sau nhất và ở ngoài cùng. IV. Nhánh bên: Đm khoeo cho 7 nhánh bên: 1,2. Đm gối trên trong - đm gối trên ngoài. 3,4. Đm gối d−ới trong - đm gối d−ới ngoài. 5. Đm gối giữa. 6,7. Đm cho cơ bụng chân. Bốn nhánh gối: trên trong – trên ngoài – d−ới trong – d−ới ngoài phân nhánh và tiếp nối với nhau tạo thành 2 mạng mạch: mạng mạch khớp gối và mạng mạch bánh chè. V. Tiếp nối: 1. Với đm đùi: - Đm gối trên ngoài thuộc đm khoeo tiếp nối với nhánh xuống của đm xiên 3 và nhánh mũ đùi ngoài thuộc đm đùi. - Đm gối trên trong thuộc đm khoeo tiếp nối với nhánh khớp gối của đm gối xuống thuộc đm đùi. 2. Với đm chày tr−ớc: - Đm gối d−ới ngoài thuộc đm khoeo tiếp nối với đm quặt ng−ợc chày tr−ớc và đm quặt ng−ợc chày sau, cả hai đều thuộc đm chày tr−ớc. Đ.D.V (1998 – 2004) 21
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Với đm chày sau: - Đm gối d−ới ngoài thuộc đm khoeo tiếp nối với nhánh mũ mác thuộc đm chày sau. Các nhánh của đm khoeo tiếp nối với các nhánh của đm đùi - đm chày tr−ớc - đm chày sau tạo thành 2 mạng mạch: quanh khớp gối và quanh x−ơng bánh chè. VI. áp dụng: Mặc dù có nhiều vòng nối nh−ng đm khoeo khi thắt vẫn rất nguy hiểm vì những mạng mạch nối nhỏ và nằm trong mô xơ của khớp gối nên khó giãn ra đ−ợc. Câu 13: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan chính, các nháhh bên và tiếp nối của Động mạch chày sau. I. Nguyên uỷ: Là một trong hai nhánh tận của đm khoeo, tách ra từ ngay bờ d−ới cơ khoeo. II. Đ−ờng đi, tận cùng: - Tiếp theo đm khoeo xuống khu cẳng chân sau theo h−ớng thẳng từ giữa nếp gấp khoeo đến giữa 2 mắt cá chân. Đây là đ−ờng định h−ớng của đm. - Khi tới 1/3 d−ới cẳng chân thì chạy hơi chếch vào trong để vào rãnh cơ gấp dài ngón cái ở mặt trong x−ơng gót. - Đm chày sau tận cùng bằng cách chia 2 nhánh tận là đm gan chân trong và đm gan chân ngoài. III. Liên quan: - Đm nằm giữa 2 lớp cơ của vùng cẳng chân sau: đi tr−ớc cơ dép và đi sau cơ chày sau, d−ới mạc sâu cẳng chân. - Cùng đi với đm chày sau là 2 tm chày sau và tk chày. - Tk chày nằm ngoài đm. IV. Nhánh bên: 1. Các nhánh cơ: nuồi cơ khu cẳng chân sau 2. Nhánh mũ mác: - Đi vòng qua chỏm x−ơng mác lên phía trên để nối với nhánh gối d−ới ngoài thuộc đm khoeo. Đ.D.V (1998 – 2004) 22
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Đm mác: - Tách ra từ đm chày sau ở ngang mức d−ới cơ khoeo 2-3 cm. - Lúc đầu nằm giữa cơ chày sau và cơ gấp dài ngón cái rồi đi sâu vào giữa cơ gấp dài ngón cái và x−ơng mác. - Đm mác phân nhánh vào x−ơng mác và cơ bao quanh x−ơng mác. - Cuối cùng đm mác tách ra: nhánh xiên - nhánh mắt cá ngoài - nhánh nối với đm chày sau và các nhánh gót. 4. Nhánh mắt cá trong: Nối với đm mắt cá tr−ớc trong thuộc đm chày tr−ớc và các nhánh đm cổ chân trong thuộc đm mu chân. 5. Các nhánh gót: Cấp máu cho vùng gót và tiếp nối với nhau tạo thành mạng mạch quanh gót. V. Tiếp nối: 1. Với đm khoeo: - Nhánh mũ mác thuộc đm chày sau nối với đm gối d−ới ngoài thuộc đm khoeo, góp phần tạo nên mạng mạch quanh khớp gối. 2. Với đm chày tr−ớc và đm mu chân: Tiếp nối với nhau ở mạng mạch măt cá trong và mạng mạch quanh mắt cá ngoài. - Mạng mạch quanh mắt cá trong: Nhánh mắt cá trong thuộc đm chày sau tiếp nối với nhánh mắt cá tr−ớc trong của đm chày tr−ớc và đm cổ chân trong thuộc đm mu chân. - Mạng mạch quanh mắt cá ngoài: Nhánh xiên và nhánh mắt cá ngoài của đm mác thuộc đm chày sau tiếp nối với nhánh mắt cá tr−ớc ngoài thuộc đm chày tr−ớc và nhánh cổ chân ngoài thuộc đm mu chân. Đ.D.V (1998 – 2004) 23
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 14: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan chính, các nháhh bên và tiếp nối của Động mạch chày tr−ớc. I. Nguyên uỷ: Là một trong 2 nhánh tận của đm khoeo, đ−ợc tách ra ở ngang mức bờ d−ới cơ khoeo. II. Đ−ờng đi, tận cùng: - Từ bờ d−ới cơ khoeo, co một đoạn ngắn đi ở cẳng chân sau, đm chày tr−ớc đi qua bờ trên màng gian cốt để ra khu cẳng chân tr−ớc. - Tiếp tục đi xuống theo đ−ờng định h−ớng là đ−ờng kẻ từ hõm tr−ớc đầu trên x−ơng mác đến điểm giữa 2 mắt cá. - Khi chui qua mạc hãm các gân duỗi, đm chày tr−ớc đổi tên thành đm mu chân. III. Liên quan: - Đm chày tr−ớc chạy trong khe giữa các cơ của vùng cẳng chân tr−ớc cùng với tk mác sâu. - Cơ chày tr−ớc nằm phía trong đm, cơ duỗi dài ngón cái nằm phía ngoài đm. - Có hai tm đi kèm. Đến 1/3 d−ới cẳng chân, cơ duỗi dài ngón cái bắt chéo tr−ớc đm để vào trong. IV. Nhánh bên: 1. Đm quặt ng−ợc chày sau: - Tách ra khi đm còn ở khu cẳng chân sau.Đm này không hằng định, có thể có hoặc không. - Nối với đm gối d−ới ngoài, thụôc đm khoeo. 2. Đm quặt ng−ợc chày tr−ớc: - Tách ra sau khi đi qua bờ trên màng gian cốt. - Nối với đm gối d−ới ngoài, thụôc đm khoeo. Đ.D.V (1998 – 2004) 24
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Đm mắt cá tr−ớc trong và đm mắt cá tr−ớc ngoài: - Nối với các nhánh mắt cá trong thuộc đm chày sau. - Nối với các đm cổ chân trong, thuộc đm mu chân (đm chày tr−ớc đổi tên). 4. Các nhánh cơ nuôi cơ khu cẳng chân tr−ớc và khu cẳng chân ngoài. V. Tiếp nối: 1. Với đm khoeo: - Đm quặt ng−ợc chày tr−ớc và đm quặt ng−ợc chày sau thuộc đm chày tr−ớc tiếp nối với đm gối d−ới ngoài của đm khoeo. - Góp phần tạo thành mạng mạch quanh khớp gối. 2. Với đm chày sau và đm mu chân: ở các mạng mạch quanh mắt cá trong và quanh mắt cá ngoài: - Mạng mạch quanh mắt cá trong: Nhánh mắt cá trong thuộc đm chày sau tiếp nối với nhánh mắt cá tr−ớc trong của đm chày tr−ớc và đm cổ chân trong thuộc đm mu chân. - Mạng mạch quanh mắt cá ngoài: Nhánh xiên và nhánh mắt cá ngoài của đm mác thuộc đm chày sau tiếp nối với nhánh mắt cá tr−ớc ngoài thuộc đm chày tr−ớc và nhánh cổ chân ngoài thuộc đm mu chân. Câu 15: Mô tả khớp háng (khớp chậu đùi). Khớp háng là loại khớp hoạt dịch, khớp chỏm cầu. Nối x−ơng chậu với x−ơng đùi. I. Diện khớp: 1. Phía x−ơng chậu: - Phần tiếp khớp: gồm diện nguyệt, diện ổ cối. - Phần không tiếp khớp: có hố ổ cối. - Vành ổ cối: vây quanh ổ cối, có một chỗ khuyết ở phía d−ới gọi là khuyết vành. - Sụn viền ổ cối: là một vành sụn sợi, viền quanh vành ổ cối. Phần sụn viền bắc cầu qua khuyết vành ổ cối gọi là dây chằng ngang. 2. Phía x−ơng đùi: - Là chỏm x−ơng đùi, có hình 2/3 khối cầu. - H−ớng lên trên, vào trong. - ở gần đỉnh của chỏm cầu có hõm để dây chằng chỏm đùi bám. Tất cả các diện khớp của x−ơng chậu và x−ơng đùi đều đ−ợc bọc bởi sụn khớp. Đ.D.V (1998 – 2004) 25
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Bao khớp: Gồm hai lớp: lớp xơ và lớp màng hoạt dịch. 1. Bao xơ: - X. chậu: bao xơ bám vào vành ổ cối và mặt ngoài sụn viền. - X. đùi: phía tr−ớc bám vào đ−ờng gian mấu, phía sau bám vào đ−ờng nối 1/3 ngoài và 2/3 trong cổ x−ơng đùi. 2. Bao hoạt dịch: - Phủ mặt trong của bao xơ và cả mặt trong sụn viền. - ở chỗ bao xơ bám vào x−ơng đùi, bao hoạt dịch lật lên để bọc cổ x−ơng đùi tới tận rìa sụn khớp. - ở hố ổ cối, bao hoạt dịch bọc d/c chỏm đùi do vậy dây chằng chỏm đùi nằm trong bao xơ và nằm ngoài bao hoạt dịch. III. Dây chằng: 1. D/c ngoài bao khớp: * Mặt tr−ớc có 2 d.c: - D.c chậu đùi: đi từ gai chậu tr−ớc d−ới đến đ−ờng gian mấu x.đùi, tạo thành hình tam giác, có hai cạnh dầy lên. - D.c mu đùi: đi từ ngành trên x.mu đến mấu chuyển bé x.đùi. * Mặt sau có 1 d.c: - D.c ngồi đùi: đi từ x−ơng ngồi đến mấu chuyển lớn x.đùi. Có các thớ ở sâu nhất đ−ợc gọi là đai vòng. 2. D/c trong bao khớp: - D.c chỏm đùi: đi từ chỏm cầu x−ơng đùi đến bám vào hai mép của khuyết vành ổ cối và d.c ngang. Trong d.c chỏm đùi có đm đi từ hố ổ cối đến nuôi chỏm x−ơng đùi. VI. Cử động: 1 Gấp: - Cơ thắt l−ng chậu - Cơ thẳng đùi - Cơ may. 2. Duỗi: - Cơ mông lớn - Nhóm cơ ngồi cẳng: cơ bán gân, cơ bán màng, đầu dài cơ nhị đầu đùi. Đ.D.V (1998 – 2004) 26
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Khép: - Nhóm cơ khép: cơ khép dài, cơ khép ngắn, cơ khép lớn. - Cơ l−ợc. - Cơ thon. 4. Dạng: - Cơ mông nhỡ. - Cơ mông nhỏ. 5. Xoay trong: Sợi tr−ớc của các cơ mông nhỡ, cơ mông bé. 6. Xoay ngoài: Các cơ chậu hông mấu chuyển: cơ hình lê, cơ sinh đôi trên, cơ sinh đôi d−ới, cơ bịt trong, cơ vuông đùi. Các cơ vận động khớp hông đều có liên quan đến bao khớp. Phía tr−ớc là cơ thắt l−ng chậu, phía trên là cơ mông nhỡ và cơ mông nhỏ, phía sau là cơ mông lớn và các cơ chậu hông mấu chuyển. Câu 16: Mô tả khớp gối. Khớp gối là loại khớp hoạt dịch, khớp phức hợp (khớp có hai cặp diện khớp trở lên).Khớp gối bao gồm khớp bản lề giữa x−ơng đùi với x−ơng chày và khớp phẳng giữa x−ơng bánh chè và x−ơng đùi. I. Diện khớp: 1. Khớp bản lề (x−ơng đùi – x−ơng chày): Hai lồi cầu của x−ơng đùi tiếp khớp với 2 diện khớp trên x−ơng chày. 2. Khớp phẳng (x−ơng đùi – x−ơng bánh chè): Diện bánh chè của x−ơng đùi nằm giữa mặt tr−ớc 2 lồi cầu x−ơng đùi tiếp khớp với mặt sau x−ơng bánh chè. 3. Các sụn chêm: có 2 sụn chêm đệm ở diện khớp trên của x−ơng chày. - Sụn chêm trong hình chữ C còn sụn chêm ngoài hình chữ O. - Đầu tr−ớc mỗi sụn chêm gọi là sừng tr−ớc, đầu sau gọi là sừng sau. Các sừng này đ−ợc gắn chặt với x−ơng chày. Chu vi của sụn chêm trong đ−ợc dính với d.c bên chày. - Đầu tr−ớc hai sụn đ−ợc nối với nhau bởi dây chằng ngang gối - Mặt d−ới t−ơng đối phẳng, mặt trên lõm để tiếp khớp chỏm cầu x−ơng đùi. - Sụn chêm mỏng dần từ ngoại vi và trung tâm. Đ.D.V (1998 – 2004) 27
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Bao khớp: 1. Bao xơ: - Hai đầu bao xơ dính vào chu vi diện khớp của x. chày, x. đùi và chu vi của x. bánh chè, chu vi sụn chêm. - Bao xơ có một lỗ thủng ở mặt sau để cơ khoeo chui qua. 2. Bao hoạt dịch: - Lót mặt trong bao xơ và phủ đến rìa của sụn chêm. - Phía tr−ớc: bao hoạt dịch còn mở lên trên x. bánh chè để tạo nên túi hoạt dịch trên bánh chè, nằm sau cơ tứ đầu đùi. - Phía sau: bao hoạt dịch quặt ra tr−ớc để bọc các d.c bắt chéo (các d.c này nằm trong bao xơ nh−ng ngoài bao hoạt dịch). - Bao hoạt dịch phủ xuống d−ới x. bánh chè tạo nên nếp hoạt dịch d−ới bánh chè. III. Dây chằng: 1. D.c ngoài bao khớp: - D.c bánh chè: ở phía tr−ớc, đi từ x. bánh chè đến lồi củ chầy. D.c này chính là phần kéo dài của gân cơ tứ đầu đùi. - Mạc hãm bánh chè: ở phía tr−ớc, đi từ gân cơ tứ đầu đùi sang bên để dính vào mạc đùi. Gọi là hãm bánh chè trong và hãm bánh chè ngoài, - D.c bên chày: ở phía trong, đi từ mỏm trên LCT x. đùi đến mặt trong của đầu trên x. chầy. - D.c bên mác: ở phía ngoài, đi từ mỏm trên LCN x. đùi đến chỏm x. mác. - D.c khoeo chéo: có 2 d.c khoeo chéo nằm ở phía sau, tại chỗ bám tận của cơ bán màng vào LCT x. chày, chạy chếch lên trên, ra ngoài để bám vào LCN x−ơng đùi. - D.c khoeo cung: là chỗ dầy lên của bờ lỗ gân cơ khoeo. Do các thớ sợi từ chỏm x. mác chạy lên bám vào LCN x−ơng đùi và đầu trong x. chày. 2. Trong bao khớp: - D.c chéo tr−ớc: đi từ mặt trong của LCN đến bám vào diện gian lồi cầu tr−ớc x−ơng chày. - D.c chéo sau: đi từ mặt ngoài của LCT đến bám vào diện gian lồi cầu sau x−ơng chày. Đ.D.V (1998 – 2004) 28
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu VI. Cử động khớp: 1. Gấp: - Cơ bụng chân. - 3 cơ ngồi cẳng: cơ bán gân, cơ bán màng, cơ nhị đầu đùi. - Cơ may. 2. Duỗi: cơ tứ đầu đùi. Câu 17: Vẽ sơ đồ, mô tả cấu tạo và các nhánh tận của Đám rối thần kinh thắt l−ng. I. Cấu tạo: - ĐRTL đ−ợc tạo bởi ngành tr−ớc của 4 dây tk sống thắt l−ng L1 - L2 - L3 - L4. Các ngành này lại chia ra làm các nhánh tr−ớc và nhánh sau. - Các nhánh sau tạo thành: tk chậu hạ vị, tk chậu bẹn, tk đùi bì ngoài, tk đùi. - Các nhánh tr−ớc tạo thành: tk sinh dục đùi, tk bịt. - Một phần ngành tr−ớc của dây tk L4 chập với ngành tr−ớc của L5 tạo thành thân thắt l−ng cùng. II. Các nhánh tận: 1. Tk chậu - hạ vị: * Nguyên ủy: nhánh sau ngành tr−ớc L1. * Đ−ờng đi: từ trên xuống d−ới, từ sâu ra nông dọc theo mào chậu, chia làm 2 nhánh: - Nhánh bì ngoài: cảm giác da vùng mũ chậu. - Nhánh bì tr−ớc: cảm giác da vùng bẹn bụng. - Và một số các nhánh đi vào các cơ rộng bụng. 2. Tk chậu - bẹn: * Nguyên uỷ: nhánh sau ngành tr−ớc L1. * Đ−ờng đi: từ trên xuóng d−ới, từ sâu ra nộng, dọc trên mào chậu, cho các nhánh chi phối cảm giác da bộ phận sinh dục. Đ.D.V (1998 – 2004) 29
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Tk đùi - bì ngoài: * Nguyên uỷ: hợp bởi nhánh sau ngành tr−ớc L2 và L3. * Đ−ờng đi: qua phần thắt l−ng cơ thắt l−ng chậu rồi thoát ra ở bờ ngoài cơ tới hố chậu, chui xuống d−ới dây chằng bẹn ở ngoài bao cơ thắt l−ng chậu rồi chia thành 2 nhóm đi xuống mặt ngoài đùi: - Nhánh tr−ớc: cảm giác da phía tr−ớc ngoài đùi. - Nhánh sau: cảm giác da phía sau ngoài đùi. 4. Tk đùi: * Nguyên uỷ: hợp bời nhánh sau của các ngành tr−ớc L2 – L3 – L4. * Đ−ờng đi: từ trên xuống d−ới, lúc đầu đi từ giữa 2 bó cơ thắt l−ng chậu rồi theo dọc bờ ngoài cơ đó để chui xuống d−ới dây chằng bẹn ở trong bao cơ thắt l−ng chậu, xuống đùi thì chia làm 3 loại nhánh tận: - Các nhánh cơ: cơ tứ đầu đùi, cơ l−ợc, cơ may và một phần cơ khép dài. - Các nhánh bì tr−ớc: chọc qua cơ may, cảm giác phía tr−ớc trong đùi. - Tk hiển: đi qua tam giác đùi vào ống cơ khép rồi ra nông, chia 2 nhánh: > Nhánh d−ới bánh chè: cảm giác da mặt trong khớp gối. > Nhánh bì cẳng chân trong: đi xuống cảm giác da mặt trong cẳng chân và bờ trong bàn chân. * ở đoạn trên dây chằng bẹn, Tk đùi còn cho nhánh vận động cơ thắt l−ng chậu. 5. Tk sinh dục đùi: * Nguyên uỷ: nhánh tr−ớc ngành tr−ớc L1 và một nhánh nhỏ từ L2. * Đ−ờng đi: xuống d−ới, ra ngoài. Sau khi thoát ra ở mặt tr−ớc cơ thắt l−ng chậu, đi xuống d−ới và ra ngoài qua dây chằng bẹn, chia làm 2 loại nhánh: - Nhánh đùi: cảm giác da vùng tam giác đùi. - Nhánh sinh dục: cảm giác da vùng sinh dục ngoài. 6. Tk bịt: * Nguyên uỷ: nhánh tr−ớc, ngành tr−ớc L2, L3, L4. * Đ−ờng đi: xuống d−ới, dọc theo bờ trong cơ thắt l−ng chậu, qua thánh chậu hông bé để tới lỗ bịt, qua rãnh bịt để xuống đùi và chia làm 2 nhánh: - Nhánh tr−ớc: phân nhánh vận động các cơ bịt ngoài, khép ngắn, một phần cơ khép dài, cơ thon. Nhánh này còn cho một nhánh bì đi xuống cảm giác da một phần nhỏ mặt trong đùi, phía trên khớp gối. Đ.D.V (1998 – 2004) 30
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Nhánh sau: đi giữa các cơ khu đùi trong, phân nhánh vận động cơ khép lớn và cảm giác da vùng khớp hông. Câu 18: Mô tả cấu tạo và các nhánh chính (trừ tk ngồi) của Đám rối thần kinh cùng. I. Cấu tạo: 1. Đám rối cùng đ−ợc tạo bởi thân thắt l−ng cùng và ngành tr−ớc của các dây S1 - S2 - S3 - S4. - Thân thắt l−ng cùng do một phần ngành tr−ớc L4 và toàn bộ ngành tr−ớc L5 tạo thành. - Các nhánh kể trên góp phần tạo thành dây tk ngồi và các nhánh khác của đám rối cùng bằng cách cũng chia làm các nhánh tr−ớc và sau. (T−ơng tự nh− đám rối cánh tay nh−ng không tách rời rõ rệt nh− đám rối cánh tay). 2. Các nhánh tr−ớc tạo thành: - Phần chày tk ngồi: nguyên uỷ từ L4 - L5 - S1 - S2 - S3 - Tk thẹn: S2 - S3 - S4 - Tk cơ mông đùi và cơ sinh đôi d−ới: L4 - L5 - S1 - Tk cơ sinh đôi trên và cơ bịt trong: L4 - S1 - S2 - Tk cơ nâng hậu môn và các cơ ngồi cụt: S3 - S4 - Tk đùi bì sau: sợi sau S1 - S2 và sợi tr−ớc S2 - S3 3. Các nhánh sau tạo thành: - Tk mông trên: L4 - L5 - S1 - Tk mông d−ới: L5 - S1 - S2 - Phần mác chung tk ngồi: L4 - L5 - S1 - S2 - Tk cơ hình quả lê: S2 - Tk xiên bì: S2 - S3 II. Mô tả các nhánh chính: 1. Tk mông trên: * Nguyên uỷ: Các nhánh từ phần sau thân thắt l−ng cùng và S1 * Đ−ờng đi: Từ trong chậu hông đi cùng đm mông trên, qua khuyết ngồi lớn ở bờ trên cơ hình quả lê, sau đó chia làm 2 ngành, đi giữa cơ mông nhỡ và cơ mông bé. * Chi phối: cơ mông nhỡ, cơ mông bé, cơ căng mạc đùi. Đ.D.V (1998 – 2004) 31
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Tk mông d−ới: * Nguyên uỷ: Các nhánh từ phần sau L5, S1, S2 * Đ−ờng đi: Từ trong chậu hông, đi cùng đm mông d−ới, qua khuyết ngồi lớn ở bờ d−ới cơ hình quả lê để ra vùng mông. * Chi phối: Cơ mông lớn. 3. Tk đùi bì sau: * Nguyên uỷ: gồm 2 phần hợp lại - Phần ngoài: do các sợi từ phần sau, ngành tr−ớc S1, S2. - Phần trong: do các sợi từ phần tr−ớc, ngành tr−ớc S2, S3. * Đ−ờng đi: Từ trong chậu hông, qua khuyết ngồi lớn ở bờ d−ới cơ hình quả lê để ra vùng mông, nằm giữa cơ mông lớn và các cơ chậu hông mấu chuyển, tiếp tục đi xuống khu đùi sau và xuống tận khoeo. * Chi phối: - Các nhánh bì mông d−ới: cảm giác phần d−ới của mông - Các nhánh đáy chậu: cảm giác cơ quan sinh dục ngoài - Nhánh tận: chạy xuống tới khoeo, phân nhánh c.giác vùng đùi sau và khoeo 4. Tk thẹn: * Nguyên uỷ: từ các nhánh tr−ớc, ngành tr−ớc S2 - S3 - S4. * Đ−ờng đi: Từ trong chậu hông, chui qua khuyết ngồi lớn ở bờ d−ới cơ hình lê để ra mông, cùng đm thẹn trong vòng qua gai ngồi, chui qua khuyết ngồi bé rồi vòng trở lại trong chậu hông, đi sát thành bên chậu hông để lên mạc cơ bịt trong và vòng xuống đáy chậu. * Chi phối: - Cơ đáy chậu. - Cảm giác da vùng đáy chậu, bộ phận sinh dục. Đ.D.V (1998 – 2004) 32
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu19 : nguyên uỷ, đ−ờng đi, liên quan chính, nhánh bên và nhánh tận của Thần kinh ngồi. I. Cấu tạo: - Thần kinh ngồi còn gọi là thần kinh toạ hay thần kinh hông to bao gồm 2 phần hợp lại: phần chày và phần mác chung. - Hai phần này cùng nằm trong một bao xơ chung, đi từ chậu hông bé tới đỉnh trám khoeo thì chia đôi. - Có khi 2 dây này tách sớm hơn tr−ớc khi đến trám khoeo hoặc không dính với nhau. Khi đó 1 dây chọc qua cơ hình lê và 1 dây đi d−ới cơ hình lê để ra vùng mông. II. Nguyên uỷ: - Dây mác chung: các sợi sau, ngành tr−ớc của L4 - L5 - S1 - S2 - Dây chày: các sợi tr−ớc, ngành tr−ớc của L4 – L5 – S1 – S2 – S3 III. Đ−ờng đi: - Từ chậu hông bé, qua khuyết ngồi lớn ở bờ d−ới cơ hình lê để ra vùng mông. Sau đó đi qua vùng mông và khu đùi sau để tới đỉnh trám khoeo thì chia làm 2 ngành tận là tk chày và tk mác chung. - ở vùng mông: tk nằm tr−ớc cơ mông lớn, sau các cơ chậu hông mấu chuyển và nằm trong rãnh giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn. - ở khu đùi sau: tk nằm tr−ớc cơ ngồi cẳng, sau cơ khép lớn. Đầu dài cơ nhị đầu đùi bắt chéo phía sau, từ trong ra ngoài. IV. Nhánh bên: - ở vùng mông: tk ngồi không cho nhánh bên nào. - ở khu đùi sau: cho các nhánh vận động các cơ: Tk chày: Cơ bán gân Cơ bán màng Cơ khép lớn Cơ nhị đầu đùi (đầu dài) Tk mác chung: Vùng khớp gối Cơ nhị đầu đùi (đầu ngắn) Đ.D.V (1998 – 2004) 33
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu V. Ngành tận: Tk ngồi cho 2 ngành tận là tk chày và tk mác chung, các dây thần kinh này chi phối cảm giác, vận động ở cẳng chân và bàn chân. 1. Tk chày: * Tách ra từ tk ngồi ở đỉnh trám khoeo, đi thẳng xuống theo trục của khoeo cùng với đm, tm khoeo. * Tk chày chạy thẳng xuống cẳng chân, đi giữa 2 lớp cơ cẳng chân sau, tới đỉnh mắt cá trong thì chui d−ới mặt hãm các gân gấp, đi trong rãnh gân gấp dài ngón cái. * Tk chày kết thúc bằng cách chia 2 ngành tận là tk gan chân trong và tk gan chân ngoài. * Ngành bên: - Tk bì bắp chân trong - Nhánh vđ: cơ bụng chân, gan chân, khoeo - Nhánh vđ: cơ dép, chày sau, gấp dài ngón chân, gấp dài ngón cái 2. Tk mác chung: * Từ đỉnh trám khoeo, tk mác chung chạy chếch ra ngoài dọc theo bờ trong gân cơ nhị đầu đùi. Khi tới đầu trên x−ơng mác thì vòng quanh cổ x−ơng mác, chia làm2 nhánh tận là tk mác nông và tk mác sâu * Nhánh bên: - Tk bì bắp chân ngoài: - Nhánh thông mác: th−ờng tách ra từ tk bì bắp chân ngoài, cùng tk bì bắp chân trong của tk chày tạo nên tk bắp chân. Câu 20: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan ở đoạn cổ của động mạch cảnh chung. I. Nguyên uỷ: 1. Đmc chung phải: - Đmc chung phải là một trong 2 nhánh tận của thân cánh tay đầu, bắt đầu từ phía sau khớp ức đòn phải. - Đmc chung nằm hoàn toàn ở cổ. 2. Đmc chung trái: - Đmc chung trái tách ra trực tiếp từ cung đm chủ. - Đmc chung trái có một đoạn nằm trong ngực. Đ.D.V (1998 – 2004) 34
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Đ−ờng đi, tận cùng: 1. Riêng đmc chung (T) có một đoạn đi trong ngực, từ nguyên uỷ tới sau khớp ức đòn (T). Từ nền cổ trở lên, đ−ờng đi của 2 đmc chung đều giống nhau. 2. Đmc chung chạy chếch lên trên, ra ngoài, dọc 2 bên khí quản, thực quản, hầu và thanh quản. 3. Khi tới ngang mức bờ trên sụn giáp, đmc chung tách đôi thành 2 đm: đm cảnh trong và đm cảnh ngoài. 4. Xoang cảnh: - Vị trí: phần tận cùng của đmc chung và phần đầu của đm cảnh trong hơi phình ra, gọi là xoang cảnh. - ĐK khoảng 1 cm, có chức năng góp phần vào cơ chế điều hoà huyết áp. - Trong thành xoang cảnh có các nhánh của tk l−ỡi hầu (IX) dẫn truyền xung động thụ cảm về áp suất máu. - Xoang cảnh đáp ứng với THA bằng những xung động phản xạ làm hạ huyết áp. 5. Tiểu thể cảnh: - Vị trí: tại chỗ chia đôi của đmc chung. - K.th−ớc: dài khoảng 5-7 mm, rộng 2,5-4 mm, giống nh− hạt gạo mỏng. - Tiểu thể cảnh có màu xám hoặc nâu nhạt, nằm trong một bao xơ có chứa những sợi thần kinh đặc biệt (tách ra từ hạch cổ trên hoặc tk l−ỡi hầu, tk lang thang, tk d−ới l−ỡi) đi vào cực trên của tiểu thể cảnh. - Tiểu thể cảnh có các bộ phận nhận cảm về nồng độ Oxy và CO2 trong máu, đặc biệt đáp ứng với sự giảm nồng độ Oxy máu bằng phản xạ tăng tần số và biên độ thở, mạch và HA cũng tăng. III. Liên quan: 1. ở cổ, đmc chung đi trong một ống hình lăng trụ tam giác có 3 thành: * Thành trong: đ−ợc tạo bởi: Khí quản, Thực quản. Hầu, Thanh quản. Thuỳ bên tuyến giáp. Tk thanh quản quặt ng−ợc. Đ.D.V (1998 – 2004) 35
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Thành sau: đ−ợc tạo bởi: - Mỏm ngang C4 – C5 – C6 - Cơ tr−ớc sống và bên cột sống: dài đầu, dài cổ, bậc thang tr−ớc - Mạc tr−ớc sống * Thành tr−ớc ngoài: đ−ợc tạo bởi: - Cơ vai móng: bắt chéo tr−ớc đm - Cơ ức đòn chũm. 2. Bao cảnh: - Đmc chung cùng Tm cảnh trong và Tk lang thang (X) đi trong một bao xơ chung gọi là bao cảnh. - Trong bao cảnh, tm cảnh trong nằm ngoài đm, tk X nằm sau trong góc nhị diện đ−ợc tạo bởi đm cảnh chung và tm cảnh trong. 3. Nhánh bên: đmc chung không cho nhánh bên nào Câu 21: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng, liên quan và kể tên các nhánh bên của động mạch cảnh ngoài. I. Nguyên uỷ: Đmc ngoài là một trong 2 nhánh tận của đmc chung, tách ra ở ngang mức bờ trên sụn giáp. II. Đ−ờng đi, tận cùng: Đmc ngoài đi lên, ra ngoài, bắt chéo sau bụng sau cơ 2 bụng để tới vùng mang tai và tận hết ở phía sau cổ x−ơng hàm d−ới bằng cách chia làm 2 nhánh tận: - Đm thái d−ơng nông. - Đm hàm trên. III. Liên quan: 1. ĐM cảnh trong: Từ nguyên ủy, đmc ngoài còn nằm tr−ớc và trong đm cảnh trong. Sau khi đi lên, đmc ngoài hơi cong ra sau và ra ngoài để thực sự ở bên ngoài so với đmc trong. 2. Cơ 2 bụng: Bụng sau cơ 2 bụng bắt chéo đm và chia đm thành 2 đoạn: - Đoạn trên bụng sau cơ 2 bụng. - Đoạn d−ới bụng sau cơ 2 bụng. Đ.D.V (1998 – 2004) 36
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Đoạn d−ới bụng sau cơ 2 bụng: Đm nằm trong tam giác cảnh đ−ợc giới hạn bởi: - Cạnh sau: bờ tr−ớc cơ ức đòn chũm. - Cạnh tr−ớc trên: bụng sau cơ 2 bụng. - Cạnh tr−ớc d−ới: bờ trên cơ vai móng. Trong tam giác cảnh còn có đoạn đầu của đmc trong khi vừa tách ra khỏi đmc chung. Đmc ngoài nằm tr−ớc và trong hơn đm cảnh trong. 4. Đoạn trên bụng sau cơ 2 bụng: - Ban đầu, đm đi ở mặt trong tuyến n−ớc bọt mang tai, xuyên theo h−ớng từ trong ra ngoài. - ở mặt trong tuyến n−ớc bọt mang tai, đmc ngoài liên quan phía tr−ớc với thành bên của hầu. - ở phía sau, đmc ngoài đ−ợc ngăn cách với đmc trong bởi mỏm trâm, các cơ trâm l−ỡi, cơ trâm hầu, tk l−ỡi hầu (IX) - ở trong tuyến n−ớc bọt mang tai, đmc ngoài liên quan với tk mặt và tm hàm trên. Tk đi nông nhất, đm đi sâu nhất. IV. Nhánh bên: Đmc ngoài cho 6 nhánh bên và 2 nhánh tận: 1. Nhánh bên: - Đm giáp trên - Đm chẩm - Đm l−ỡi - Đm hầu lên - Đm mặt - Đm tai sau 2. Nhánh tận: - Đm thái d−ơng nông - Đm hàm trên Đ.D.V (1998 – 2004) 37
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 22: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng và liên quan của động mạch cảnh trong. I. Nguyên uỷ: Là một trong 2 nhánh tận của đm cảnh chung, tách ra ở ngang mức bờ trên sụn giáp. II. Đ−ờng đi, tận cùng: 1. Đ−ờng đi: Đmc trong chạy theo 4 đoạn: đoạn cổ - đoạn đá - đoạn xoang hang - đoạn não. * Đoạn cổ: Từ nguyên uỷ cho đến nền sọ, đm chạy chếch lên trên vào trong, luồn qua bụng sau cơ 2 bụng và các cơ trâm để đến lỗ ống đm cảnh của x−ơng đá. * Đoạn đá: Đmc trong đi qua ống đm cảnh của phần đá x−ơng thái d−ơng. ống này bắt đầu bằng 1 lỗ vào ở nền sọ và kết thúc bằng 1 lỗ thoát ra ở đỉnh x−ơng đá. * Đoạn xoang hang: Sau khi ra khỏi ống đm cảnh trong phần đá x−ơng thái d−ơng, đm cảnh trong đi ra tr−ớc, chui qua thành sau xoang hang rồi tiếp tục đi ra tr−ớc qua xoang hang để tới đầu tr−ớc của xoang, uốn cong lên trên và chui ra khỏi xoang ở bờ trong của mỏm yên tr−ớc. * Đoạn não: Là đoạn ngắn nhất. Từ bờ trong mỏm yên tr−ớc, đm đi ra sau ở mặt d−ới của não cho tới khi chia ra các nhánh tận. 2. Tận cùng: Đm cảnh trong tận cùng tại đầu trong của hố não bên (chất thủng tr−ớc) bằng 2 nhánh là: - Đm não tr−ớc. - Đm não giữa. Đ.D.V (1998 – 2004) 38
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Liên quan: 1. Đoạn cổ: * Đm cảnh trong đi cùng tm cảnh trong và tk X. Tm nằm ngoài đm, tk X nằm phía sau, trong góc nhị diện tạo bởi đm và tm. - Phía trong, liên quan đến thành bên của hầu. - Phía ngoài, liên quan đến cơ ức đòn chũm. - Phía tr−ớc, đm bị bụng sau cơ 2 bụng băt chéo. - Phía sau, liên quan với mỏm ngang các đốt sống cổ C1 – C2 – C3. * ở gần nền sọ, tm cảnh trong chạy ra phía sau đm. Lúc này có 4 dây tk sọ nằm giữa đm và tm là: IX – X – XI – XII. * ở d−ới bụng sau cơ 2 bụng: đm nằm trong tam giác cảnh nh−ng ở sau và ngoài hơn so với đmc ngoài. * ở trên bụng sau cơ 2 bụng: đm cảnh trong cách đm cảnh ngoài bởi mỏm trâm và các cơ trâm. 2. Đoạn đá: Lúc đầu đm chạy thẳng lên, về sau đi ra tr−ớc và vào trong, chạy sát thành tr−ớc hòm nhĩ. Bao quanh đm có đám rối Tm và đám rối Tk giao cảm 3. Đoạn xoang hang: - Đm chạy trong xoang hang cùng dây VI, tk nằm phía tr−ớc và phía ngoài đm. - Thành ngoài của xoang hang có các dây III, IV, V1, V2. 4. Đoạn não: - Đm đi ở mặt d−ới dây II. - Khi lên đến chất thủng tr−ớc thì chia thành 2 nhánh tận là đm não giữa và đm não tr−ớc. Đ.D.V (1998 – 2004) 39
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 23: Các xoang tĩnh mạch màng cứng nhóm sau trên. Nhóm xoang tĩnh mạch màng cứng sau trên bao gồm: hội l−u các xoang, các xoang đến hội l−u, các xoang từ hội l−u chạy đi. I. Hội l−u các xoang: - Là nơi hội tụ tất cả các xoang tĩnh mạch của nhóm sau trên. - Th−ờng nằm ở ụ chẩm trong, lệch về 1 bên của ụ chẩm. - Chủ yếu là do đầu sau của xoang dọc trên tạo nên. II. Các xoang đến: 1. Xoang dọc trên: - Bắt đầu từ lỗ tịt chạy ra sau theo đ−ờng dọc giữa của vòm sọ, nằm giữa x−ơng vòm sọ và bờ lồi của liềm đại não, cuối cùng đổ vào hội l−u các xoang. - Trên đ−ờng đi có tiếp nhận các tĩnh mạch não trên đổ vào - Trong lòng xoang dọc trên có những hạt màng nhện đóng vai trò dẫn l−u dịch não tuỷ từ khoang d−ới nhện vào xoang. - Trên đ−ờng đi có thông với một số hồ tĩnh mạch. 2. Xoang dọc d−ới: - Đi trong màng não cứng. - Chạy dọc theo 2/3 sau bờ tự do của liềm đại não, đổ vào đầu tr−ớc của xoang thẳng. 3. Xoang thẳng: - Chạy dọc theo chỗ dính của liềm đại não với lều tiểu não. - Đầu tr−ớc tiếp nhận tm não lớn và xoang dọc d−ới. - Đầu sau đổ vào hội l−u các xoang. 4. Xoang chẩm: - Có thể có 1 hoặc 2 xoang. - Là một xoang nhỏ, chạy từ bờ sau của hố lớn x−ơng chẩm, chạy dọc theo mào chẩm trong và đổ vào hội l−u xoang. Đ.D.V (1998 – 2004) 40
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Các xoang đi: 1. Xoang tm ngang: - Từ hội l−u xoang, các xoang tm ngang chạy ngang sang hai bên, ra tr−ớc, ở giữa rãnh xoang ngang và bờ dính của lều tiểu não. - Sau đó đi vào trai x−ơng chẩm và liên tiếp với xoang sigma. 2. Xoang Sigma: - Chạy tiếp theo xoang ngang, đi vào trong, xuống d−ới rồi chạy ra tr−ớc ở mặt trong mỏm chũm x−ơng thái d−ơng. - Cuối cùng, xoang sigma chui qua lỗ tm cảnh đổ vào hành trên tm cảnh trong. Câu 24: Các xoang tĩnh mạch màng cứng nhóm tr−ớc d−ới. Các xoang tĩnh mạch nhóm tr−ớc d−ói bao gồm: xoang hang, các xoang đến và các xoang đi. I. Xoang hang: - Xoang hang nằm ở mặt bên thân x−ơng b−ớm, đi từ khe ổ mắt trên tới đỉnh của phần đá x−ơng thái d−ơng. - Mỗi xoang dài 2 cm, rộng 1 cm. - Thành trên và thành ngoài đ−ợc cấu tạo chủ yếu bởi trẽ của màng não cứng. - Đi trong xoang hang có 2 thành phần là đm cảnh trong và dây VI. Tk nằm d−ới ngoài đm. - Thành ngoài của xoang có các dây tk sọ: III - IV - V1 - V2 II. Các xoang đến: 1. Các tm mắt trên và tm mắt d−ới: - Các tm này từ ổ mắt qua khe ổ mắt trên, đến đầu tr−ớc của xoang hang. - Tm mắt trên tiếp nối với tm góc là nguyên uỷ của tm mặt. - Tm mắt d−ới tiếp nối với đám rối tm chân b−ớm. 2. Xoang b−ớm đỉnh: - Là xoang nhỏ, chạy dọc bờ sau cánh nhỏ x−ơng b−ớm đổ vào đầu tr−ớc xoang hang. 3. Các xoang gian hang: - Gồm 2 xoang tm nối 2 xoang hang với nhau. Đ.D.V (1998 – 2004) 41
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Một xoang nằm phía tr−ớc và một xoang nằm phía sau ôm lấy hoành yên. III. Các xoang đi: 1. Xoang đá trên: - Từ đầu sau xoang hang, chạy ra ngoài và ra sau dọc bờ trên của phần đá x−ơng thái d−ơng rồi đổ vào xoang Sigma. 2. Xoang đá d−ới: - Từ đầu sau xoang hang, chạy ra ngoài và ra sau trong rãnh đá chẩm, chui qua lỗ tm cảnh để đổ vào hành trên tm cảnh trong. 3. Đám rối tm nền: - Gồm nhiều tĩnh mạch nhỏ nằm trong các lớp của màng cứng ở giữa mặt dốc x−ơng b−ớm và mỏm nền x−ơng chẩm. - Đám rối tm nền nối thông đầu sau xoang hang và xoang đá d−ới. Câu 25: cấu tạo của tim. Tim gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong là: ngoại tâm mạc, cơ tim, nội tâm mạc I. Ngoại tâm mạc: Là màng bọc quanh tim, gồm 2 phần: ngoại tâm mạc sợi và ngoại tâm mạc thanh mạc. 1. Ngoại tâm mạc sợi: - Là một bao sợi dai, chắc bọc quanh tim. - Không dính vào tim mà chỉ liên tiếp với lớp áo ngoài của các mạch máu lớn thông với tim. - Mặt trong NTM sợi có lá thành của NTM thanh mạc dính vào. - Mặt ngoài NTM sợi dính với các cấu trúc bao quanh tim nh− x−ơng ức, cơ hoành, cột sống. 2. Ngoại tâm mạc thanh mạc: - Là túi thanh mạc kín, gồm lá thành và lá tạng. - Lá thành: dính với ngoại tâm mạc sợi. - Lá tạng: dính sát mặt ngoài cơ tim. ở đáy tim, lá tạng lật lên phủ một đoạn của các mạch máu lớn thông với tim rồi liên tiếp với lá thành. - Giữa lá thành và lá tạng có khoang ngoại tâm mạc, bình th−ơng thì đây là một khoang ảo. Đ.D.V (1998 – 2004) 42
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - NTM thanh mạc bao quanh các mạch máu lớn thông với tim tạo thành 2 bao: 1 bao bọc đm chủ và đm phổi, 1 bao bọc tm chủ trên và 4 tm phổi. - Giữa 2 bao này có xoang ngoại tâm mạc, gọi là xoang Valsava. - Phần ổ ngoại tâm mạc nằm giữa 4 tm phổi gọi là xoang chếch NTM. II. Cơ tim: Cơ tim tạo nên phần lớn chiều dày của thành tim, đ−ợc cấu tạo bởi 2 loại tế bào: các sợi co bóp và tế bào có tính chất thần kinh. 1. Các sợi co bóp: - Các sợi co bóp bám vào hệ thống gồm 4 vòng sợi, vây quanh 4 lỗ lớn của tim: lỗ đm phổi - lỗ đm chủ - lỗ N – T (P) - lỗ N - T (T). - Các vòng sợi này tạo nên cốt bám cho các sợi cơ tim. - Vùng liên tiếp nhau giữa vòng sợi lỗ đm chủ và vòng sợi các lỗ N-T tạo nên tam giác sợi P và T. - Các sợi cơ tâm nhĩ bám vào bờ trên của các vòng sợi, bao gồm các sợi riêng cho từng tâm nhĩ và các sợi chung cho 2 tâm nhĩ. - Các sợi cơ tâm thất bám vào bờ d−ới của các vòng sợi, bao gồm các sợi riêng cho từng tâm thất và các sợi chung cho 2 tâm thất. 2. Các sợi có tính chất thần kinh: - Đây là những tế bào có khả năng tự phát ra xung động thần kinh để kích thích cơ tim co bóp. - Chúng chỉ chiếm 1% các tế bào cơ tim. Các tế bào này tạo nên hệ thống dẫn truyền trong tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó nhĩ thất. - Nút xoang nhĩ: nằm trong thành tâm nhĩ P, ở phía bờ phải của lỗ tm chủ trên. - Nút nhĩ - thất: nằm trong thành tâm nhĩ P, ở vách liên nhĩ, giữa lỗ xoang vành và lá trong của van 3 lá. - Bó nhĩ – thất: chạy tiếp theo nút nhĩ – thất, xuyên qua tam giác sợi (P) để xuống tâm thất (P), nằm ở mặt (P) phần màng của vách liên thất. Khi tới bờ trên phần cơ của vách liên thất, bó nhĩ – thất tách thành 2 trụ là trụ phải và trụ trái. > Trụ (P) tiếp tục đi xuống d−ới ở mặt phải phần cơ vách liên thất. Đ.D.V (1998 – 2004) 43
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu > Trụ (T) xuyên qua phần màng, đi xuống ở mặt trái phần cơ vách liên thất. Các trụ này chạy tới đỉnh của vách liên thất, chân các cơ nhú thì chia ra thành mạng l−ới sợi ở d−ới nội tâm mạc. III. Nội tâm mạc: - Là lớp nội mô che phủ mặt trong của các buồng tim, kể cả bề mặt của các lá van tim. - Nội tâm mạc liên tiếp với nội mô của các mạch máu thông với tim. - Khi viêm nội tâm mạc có thể gây các chứng hẹp, hở các van tim hoặc gây các cục huyết khối làm tắc đm. Câu 26: Hình thể ngoài và liên quan của tim. I. Hình thể ngoài: - Tim có dạng hình tháp, 1 đáy, 1, đỉnh và 3 mặt (ức s−ờn, hoành, trái). - Đáy tim: h−ớng lên trên, ra sau, sang phải. - Đỉnh tim: h−ớng xuống d−ới, ra tr−ớc, sang trái. - Trục tim: là đ−ờng thẳng kẻ chếch xuống d−ới, ra tr−ớc, sang trái. II. Mặt ức s−ờn: 1. Hình thể: - Có rãnh vành chạy ngang, ngăn cách phần tâm nhĩ với phần tâm thất. - Phần tâm nhĩ ở sau - trên, phần tâm thất ở tr−ớc – d−ới. - Khoảng giữa vùng tâm nhĩ bị các đm lớn của tim đi ra che lấp, bao gồm đm chủ ở bên (P), đm phổi ở bên (T). - Hai bên các đm chủ và phổi là tiểu nhĩ phải và trái. - Phần tâm thất có rãnh gian thất tr−ớc, ngăn cách mặt tr−ớc của 2 tâm thất. - Trong rãnh gian thất tr−ớc có nhánh gian thất tr−ớc thuộc đm vành (T) và tm tim lớn. 2. Liên quan: - Tuyến ức ở trẻ em và di tích tuyến ức ở ng−ời lớn. - Đm ngực trong đi dọc bờ bên x−ơng ức, cách bờ bên 1,25 cm. - Ngách liên s−ờn trung thất tr−ớc của màng phổi. - Cơ ngang ngực. - X−ơng ức và các sụn s−ờn 3 – 6. Đ.D.V (1998 – 2004) 44
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Mặt hoành: 1. Hình thể: - Phần sau của rãnh vành ngăn cách tâm nhĩ với tâm thất. - Phần tâm nhĩ ở mặt hoành không đáng kể, có tm chủ trên và tm chủ d−ới đổ vào tâm nhĩ phải. - Phần tâm thất có rãnh gian thất sau, ngăn cách mặt sau của hai tâm thất. - Đi trong rãnh gian thất sau có nhánh tận của đm vành (P) và tm tim giữa. 2. Liên quan: - Cơ hoành: mặt hoành tim đè lên cơ hoành. - Qua cơ hoành: gan trái, đáy vị dạ dày. IV. Mặt trái: 1. Hình thể: - Chủ yếu là do TT tạo nên. - ở trên tâm thất trái có tiểu nhĩ trái ôm quanh đm phổi. 2. Liên quan: - Mặt trung thất màng phổi trái. - Tk hoành (T) chạy ở giữa màng tim và màng phổi trung thất. V. Đáy tim: 1. Tổng quát đáy tim: - H−ớng lên trên, ra sau, sang phải. - Hoàn toàn do mặt sau các tâm nhĩ tạo nên. - Rãnh gian nhĩ: ngăn cách NT với NP. 2. Nhĩ phải: - H−ớng sang phải, liên quan với mặt trung thất của phổi và màng phổi (P). - Tk hoành (P) đi giữa màng ngoài tim và màng phổi trung thất (P). - NP tiếp nhận 2 tm lớn là tm chủ trên và tm chủ d−ới. - Có 1 rãnh là rãnh tận cùng nối bờ phải của tm chủ trên và bờ phải cảu tm chủ d−ới. Đ.D.V (1998 – 2004) 45
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Nhĩ trái: - H−ớng ra phía sau. - Tiếp nhận 4 tm phổi. - Liên quan với mặt tr−ớc thực quản. (khi NT phình to sẽ đè vào TQ gây nuốt nghẹn) V. Đỉnh tim: - Nằm ngay sau thành ngực tr−ớc, ngang mức KLS5, đ−ờng giữa đòn trái. - Có thể thấy mỏm tim đập trong KLS5, đ−ờng giữa đòn trái. - Có khuyết đỉnh tim, là nơi gặp nhau của 2 rãnh gian thất. Câu 27: Động mạch nuôi tim và thần kinh chi phối tim. I. Động mạch nuôi tim: Tim đ−ợc cấp máu bởi các động mạch vành phải và đm vành trái: 1. Đm vành phải: - Tách ra từ đm chủ lên, ngay trên van đm chủ. - Đi ra tr−ớc, giữa thân đm phổi và tiểu nhĩ (P). - Đm vành phải tiếp tục đi vòng sang phải trong rãnh vành rồi đi xuống mặt hoành của tim trong rãnh gian thất sau, đi về phía đỉnh tim, tiếp nối với đm vành trái. - Trên đ−ờng đi, đm vành phải cho các nhánh nuôi cơ tim trong đó có nhánh lớn nhất là nhánh gian thất sau. - Đm vành phải cấp máu cho TP và NP đoạn đầu đm chủ và thân đm phổi. 2. Đm vành trái: - Tách ra từ đm chủ lên, ngay trên van đm chủ. - Đi ra tr−ớc, giữa thân đm phổi và tiểu nhĩ (T), sau đó chia thành 2 nhánh là nhánh gian thất tr−ớc và nhánh mũ. - Đm gian thất tr−ớc: đi trong rãnh gian thất tr−ớc, tới đỉnh tim thì vòng ra phía sau để nối với đm gian thất sau thuộc đm vành phải. - Đm mũ: vòng sang trái, đi trong rãnh vành để xuống mặt hoành TT và chia thành các nhánh nhỏ, nối hoặc không nối với đm vành phải. - Đm vành trái cấp máu cho TT, NT và đoạn đầu đm chủ, thân đm phổi. Các đm vành của tim có tiếp nối với nhau nh−ng không tiếp nối với các đm khác ở ngoài tim. Mặt khác, máu nuôi tim là máu của thời kỳ tâm tr−ơng, khi van đm chủ đóng Đ.D.V (1998 – 2004) 46
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu lại. Trong thời kỳ tâm thu, van đm chủ mở ra, che kín lỗ đm vành đồng thời cơ tim co bóp làm nghẹt đm vành. Vì vậy, khi 1 đm của tim bị tắc thì sự tiếp nối giữa các đm tim không đủ bù đắp cho phạm vi cấp máu vốn có của mỗi đm nên dẫn tới nhồi máu cơ tim. II. Thần kinh chi phối tim: Tim đ−ợc chi phối bởi 2 loại thần kinh: - Hệ tk tự động của tim. - Hệ tk tự chủ. 1. Hệ thần kinh tự động của tim: - Là những tế bào có khả năng tự phát ra xung động thần kinh để kích thích cơ tim co bóp. - Chúng chỉ chiếm 1% các tế bào cơ tim. Các tế bào này tạo nên hệ thống dẫn truyền trong tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó nhĩ thất. - Nút xoang nhĩ: nằm trong thành tâm nhĩ P, ở phía bờ phải của lỗ tm chủ trên. - Nút nhĩ - thất: nằm trong thành tâm nhĩ P, ở vách liên nhĩ, giữa lỗ xoang vành và lá trong của van 3 lá. - Bó nhĩ – thất: chạy tiếp theo nút nhĩ – thất, xuyên qua tam giác sợi (P) để xuống tâm thất (P), nằm ở mặt (P) phần màng của vách liên thất. Khi tới bờ trên phần cơ của vách liên thất, bó nhĩ – thất tách thành 2 trụ là trụ phải và trụ trái. > Trụ (P) tiếp tục đi xuống d−ới ở mặt phải phần cơ vách liên thất. > Trụ (T) xuyên qua phần màng, đi xuống ở mặt trái phần cơ vách liên thất. Các trụ này chạy tới đỉnh của vách liên thất, chân các cơ nhú thì chia ra thành mạng l−ới sợi ở d−ới nội tâm mạc. Đ.D.V (1998 – 2004) 47
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Hệ thống thần kinh tự chủ: Gồm các sợi giao cảm làm tim đập nhanh, mạnh và các sợi phó giao cảm làm tim đập chậm, yếu. - Sợi giao cảm: gồm 3 tk tim tách từ 3 hạch giao cảm cổ: trên – giữa – d−ới. - Sợi phó giao cảm: ở mỗi bên gồm 3 tk tim tách ra từ dây X. Các sợi tự chủ tụm lại ở hạch tim (hạch Wrisberg) nằm ngay d−ới cung đm chủ, tạo thành đám rối tim. Từ đám rối này cho các nhánh chạy tới cơ tim. Câu 28: Cấu tạo, phân đoạn và liên quan của thực quản. I. Đại c−ơng: - TQ là một ống cơ liên tiếp theo hầu, đi xuống ngực trong trung thất sau rồi chui qua lỗ thực quản ở cơ hoành để xuống bụng và tiếp nối với dạ dày ở lỗ tâm vị. - Dài khoảng 25 cm, đ−ờng kính 2,2 cm. - Khi không có thức ăn, TQ hình trụ dẹt do các thành áp sát vào nhau. - Đối chiếu lên cột sống, thực quản đi từ C6 – T11. - TQ đ−ợc chia làm 4 đoạn: cổ – ngực – hoành – bụng. - Có 3 vị trí hẹp ở ngang mức: sụn nhẫn – cung ĐMC, PQ gốc trái – cơ hoành. II. Cấu tạo: TQ đ−ợc cấu tạo bởi 3 lớp, từ nông đến sâu là: cơ, d−ới niêm mạc, niêm mạc. 1. Lớp cơ: - Gồm các thớ cơ dọc ở nông và cơ vòng ở sâu. - 1/3 trên: cơ hoạt động theo ý muốn, do sợi vận động của dây IX chi phối. - 2/3 d−ới: cơ hoạt động không theo ý muốn, do các sợi phó giao cảm của dây X và sợi giao cảm của cách hạch ngực trên chi phối. 2. Lớp d−ới niêm mạc. 3. Lớp niêm mạc: - Trơn nhẵn, màu hồng. - Có các nếp dọc đ−ợc giãn ra, phẳng khi có thức ăn đi qua. - ở lỗ tâm vị có van, do lớp niêm mạc hình bán nguyệt tạo thành. Đ.D.V (1998 – 2004) 48
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Phân đoạn và liên quan: 1. Đoạn cổ: - Phía tr−ớc: TQ liên quan với khí quản và dây tk quặt ng−ợc thanh quản (T). Khí quản nằm hơi lệch sang phải, cùng TQ đ−ợc bọc trong bao tạng. - Phía sau: TQ liên quan với cân cổ sâu và cột sống cổ. - Hai bên: TQ liên quan với thùy bên tuyến giáp, bó mạch tk cổ. Riêng bên phải có thêm tk quặt ng−ợc thanh quản (P), đi sát bờ phải TQ. 2. Đoạn ngực: - TQ nằm trong trung thất sau. - Phía tr−ớc: liên quan với mặt sau KQ, chạc ba khí phế quản. D−ới phế quản, TQ liên quan với xoang chếch màng ngoài tim và NT. - Phía sau: TQ đi sát cột sống và khi tới T4 thì liên quan với: tm đơn, ống ngực, đm chủ ngực (phải - >trái). - Hai bên: từ T4 trở xuống, TQ tiếp giáp với màng phổi và phổi. Hai dây X đi sát 2 bên TQ. Các dây X cho ra các nhánh tr−ớc và nhánh sau, các nhánh tr−ớc của dây X phải hợp với các nhánh tr−ớc của dây X trái tạo thành thân X tr−ớc, đi tr−ớc TQ. Các nhánh sau hợp lại ở sau TQ tạo nên thân X sau. 3. Đoạn hoành: - Là đoạn ngắn nhất của TQ. - TQ cùng 2 thân dây X chui qua lỗ TQ của cơ hoành ở phía tr−ớc lỗ đm chủ. - TQ dính chặt vào bờ của lỗ cơ hoành bởi các sợi cơ và tổ chức liên kết. 4. Đoạn bụng: - Dài khoảng 2 cm. - Phía tr−ớc: có phúc mạc che phủ, qua phúc mạc liên quan với mặt sau gan trái. TQ đào vào mặt sau gan trái một rãnh gọi là rãnh thực quản. - Phía sau: TQ áp ngay vào trụ trái của cơ hoành và qua cơ hoành liên quan với đm chủ ngực. - Bờ trái: TQ dính vào dây chằng tam giác trái của gan. - Bờ phải: TQ dính vào mạc nối nhỏ. Đ.D.V (1998 – 2004) 49
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 29: Tĩnh mạch đơn, tĩnh mạch bán đơn và tĩnh mạch bán đơn phụ. Hệ tĩnh mạch đơn là một hệ thống tĩnh mạch nối tm chủ d−ới với tm chủ trên, nhận máu chủ yếu ở thành ngực. Hệ tĩnh mạch đơn gồm 1 tm chính gọi là tm đơn và các tm phụ bao gồm: tm bán đơn, tm bán đơn phụ, tm gian s−ờn. I. Tĩnh mạch đơn: 1. Nguyên ủy: Đ−ợc tạo nên do sự hợp lại của - Tm d−ới s−ờn P. - Tm thắt l−ng lên P. - Nhánh tm tách ra từ tm chủ d−ới ở ngang mức đầu sau x−ơng s−ờn 12, ngay trên cơ hoành. 2. Đ−ờng đi và liên quan: - Từ nguyên uỷ, tm đơn đi lên, sát bờ phải của các thân đốt sống ngực, ở sát thực quản và bên phải so với cột sống ngực. - Khi tới T4 thì cong ra tr−ớc tạo nên cung tm đơn, nằm trên cuống phổi P và đổ vào tm chủ trên. 3. Ngành bên: Trên đ−ờng đi, tm mạch đơn nhận các tm sau: - Tm thực quản - Tm bán đơn - Tm gian s−ờn P d−ới - Tm bán đơn phụ - Tm gian s−ờn P trên (8 tm) - Thân tm gian s−ờn P trên II. Tĩnh mạch bán đơn: 1. Nguyên uỷ: Đ−ợc tạo nên do sự hợp lại của: - Tm gian s−ờn T - Tm thắt l−ng trên T - Nhánh tm tách từ tm thận T hoặc từ tm chủ d−ới, đi lên hợp lại ở ngang đầu sau x−ơng s−ờn 12 bên trái. Đ.D.V (1998 – 2004) 50
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Đ−ờng đi và liên quan: - Từ nguyên uỷ, tm bán đơn đi lên sát s−ờn trái của cột sống ngực. - Tới khoảng x−ơng s−ờn 7 thì quặt sang P, đi sau ống ngực và đm chủ ngực để đổ vào tm đơn. 3. Nhánh bên: Tm bán đơn nhận máu của 5 hoặc 6 tm gian s−ờn cuối bên trái. III. Tĩnh mạch bán đơn phụ: 1. Nguyên uỷ: Đ−ợc tạo nên do sự hợp lại của 3 hoặc 4 tm gian s−ờn bên trái kể từ tm gian s−ờn 4 trở lên. 2. Đ−ờng đi: - Tm bán đơn phụ đi xuống, dọc theo s−ờn trái của cột sống ngực. - Tới khoảng x−ơng s−ờn 6 thì quặt sang phải, đổ vào tm đơn. 3. Nhánh bên: Tm bán đơn phụ nhận thêm nhánh từ thân tm gian s−ờn trái trên (hoặc không nhận thêm khi nó đổ vào tm cánh tay đầu trái). Câu 30: nguyên uỷ, đ−ờng đi, tận cùng và liên quan của ống ngực. ống ngực là ống bạch huyết lớn nhất cơ thể, thu nhận bạch huyết của toàn bộ cơ thể, trừ một nửa của đầu, cổ, ngực và chi trên bên phải. 1. Nguyên uỷ: - Bắt nguồn từ 2 hoặc 3 thân ở ngang mức T12 hoặc L1, ngay trên hoặc d−ới cơ hoành. - Một thân nhận bạch huyết của đ−ờng tiêu hoá gọi là thân ruột. - Hai thân khác là các thân thắt l−ng, nhận bạch huyết của thành bụng, chậu hông, các tạng trong chậu hông và chi d−ới. - Trong tr−ờng hợp ống ngực bắt nguồn ở d−ới cơ hoành thì ống ngực có thể phình ra thành một bọc gọi là bể d−ỡng chấp. Đ.D.V (1998 – 2004) 51
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Đ−ờng đi và liên quan: - Từ nguyên ủy, ống ngực vào trong ngực qua lỗ đm chủ của cơ hoành, đi trong trung thất sau, nằm sau thực quản, giữa tm đơn ở bên phải và đm chủ ngực ở bên trái, phía sau là cột sống ngực. - Lúc đầu ống ngực nằm ở đ−ờng giữa và th−ờng từ T5 tới T3, ống ngực vòng sang T và tận hết ở nền cổ. - ống ngực dài 38 cm, đ.kính 3 mm nh−ng lúc thì căng, lúc thì dẹt. Những lúc căng cũng không đều nhau, chỗ thì căng chỗ thì dẹt. - Thành ống mỏng và mềm, trong lòng có van. - L−ợng bạch huyết chảy trong ống ngực khoảng 60 – 190 ml / giờ - Do ống ngực chứa bạch huyết không có màu hoặc màu trắng nên khi phẫu thuật ở trung thất sau rất dễ cắt nhầm vào ống ngực và đồng thời cắt vào màng phổi. Khi đó sẽ gây ra tình trạng tràn d−ỡng chấp màng phổi. 3. Tận cùng: Tại nền cổ, ống ngực tạo thành một quai phía trên đỉnh phổi và đổ vào hội l−u tm d−ới đòn T và tm cảnh trong T. Câu 31: Kể tên các thành phần và liên quan giữa các thành phần trong trung thất sau. I. Trung thất: 1. Khái niệm: Trung thất là một khoang trong lồng ngực, nằm giữa 2 ổ màng phổi, là nơi chứa hầu hết các thành phần quan trọng của lồng ngực, trừ 2 phổi. 2. Giới hạn trung thất sau: Trung thất đ−ợc chia làm 4 khu: trên – tr−ớc – giữa – sau. Trung thất sau là một ống hẹp, đ−ợc giới hạn bởi: - Phía trên là mặt phẳng ngang qua phía trên màng ngoài tim, t−ơng ứng phía sau là khe giữa T4 - T5, phía tr−ớc là góc x−ơng ức. - Phía d−ới là cơ hoành. - Phía tr−ớc là mặt sau của màng ngoài tim hay mặt phẳng đứng ngang qua khí phế quản. - Phía sau là cột sống ngực, đầu sau các x−ơng s−ờn. - Hai bên là lá thành màng phổi trung thất (phía sau của rốn phổi). Đ.D.V (1998 – 2004) 52
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Các thành phần trong trung thất sau: Trung thất sau có chứa các thành phần rất quan trọng nối liền ba đoạn cơ thể: cổ – ngực – bụng. 1. Thực quản. 2. Khí quản. 3. Đm chủ ngực. 4. Hệ tm đơn. 5. ống ngực. 6. Các dây và chuỗi hạch giao cảm ngực. 7. Thần kinh lang thang (X). III. Liên quan giữa các thành phần trong trung thất sau: Lấy thực quản làm mốc 1. Phía tr−ớc TQ: - ở trên: Khí quản, Phế quản gốc T. - ở d−ới: Xoang chếch màng ngoài tim, Nhĩ trái. 2. Phía sau TQ: * ở giữa là ống ngực, bên phải là tm đơn, bên trái là đm chủ ngực và tm bán đơn. * Phía sau nữa, ở xa hai bên s−ờn cột sống ngực là chuỗi hạch giao cảm ngực, từ chuỗi này tách ra các tk tạng nằm ở tr−ớc cột sống 3. Hai bên TQ: * Phổi, màng phổi trung thất. * Tk lang thang (X): - Hai dây tk X bắt chéo sau cuống phổi, đi dọc sát bờ bên thực quản và tách ra các nhánh ở tr−ớc và sau thực quản tạo thành đám rối vây quanh thực quản. - Đến 1/3 d−ới thực quản, các nhánh tr−ớc hợp lại thành thân tr−ớc, đi phía tr−ớc thực quản, các nhánh sau hợp thành thân sau, đi phía sau thực quản. - Cả hai thân tr−ớc và sau dây X cùng thực quản chui qua lỗ thực quản của cơ hoành để đi xuống bụng. Trung thất sau là một khoang hẹp, thông ở tr−ớc với trung thất giữa, ở trên với trung thất trên và qua đó đến nền cổ, ở d−ới với ổ bụng qua lỗ cơ hoành hoặc qua khe giữa các trụ cơ hoành. Đ.D.V (1998 – 2004) 53
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Tất cả các thành phần trên đ−ợc vây quanh bởi tổ chức mô liên kết và hạch bạch huyết, vì vậy các ổ Abcess có thể lan theo tổ chức liên kết này để đi ra xung quanh, hoặc các khối u, hạch s−ng to có thể gây chèn ép và tạo ra Hội chứng trung thất. Câu 32: Hình thể ngoài, liên quan và các ph−ơng tiện cố định của buồng trứng. I. Đại c−ơng: 1. Chức năng: - Buồng trứng là tuyến vừa nội tiết, vừa ngọai tiết. - Ngoại tiết noãn, nội tiết hormone quyết định giới tính nữ. 2. Vị trí: - Buồng trứng nằm sát thành bên chậu hông bé, sau d/c rộng. - Đối chiếu lên thành bụng, điểm buồng trứng là điểm giữa đ−ờng nối gai chậu tr−ớc trên với khớp mu. - Có hai buồng trứng, 1 ở bên phải, 1 ở bên trái. II. Hình thể ngoài: 1. Hình dạng: - Buồng trứng hình hạt đậu dẹt, có màu hồng nhạt trên ng−ời sống và màu xám nhạt trên tử thi. - Khi ch−a dậy thì, bề mặt th−ờng nhẵn, kể từ sau khi dậy thì, bề mặt buồng trứng ngày càng xù xì vì hàng tháng có sự bài tiết noãn, để lại sẹo trên bề mặt buồng trứng. - Sau khi mãn kinh, bề mặt buồng trứng trở lại trơn nhẵn. 2. Kích th−ớc: cao 3 – rộng 2 – dày 1 cm (3 x 2 x 1). 3. Các mặt: buồng trứng có 2 mặt * Mặt trong: - Lồi, tiếp xúc với tua của phễu vòi tử cung và liên quan với các quai ruột. - Bên trái còn liên quan đến đại tràng sigma. - Bên phải còn liên quan với manh tràng và ruột thừa (viêm buồng trứng có thể lan tới gây viêm ruột thừa). Đ.D.V (1998 – 2004) 54
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Mặt ngoài: - áp vào phúc mạc thành của thành bên chậu hông trong 1 hố gọi là hố buồng trứng. - Hố buồng trứng đ−ợc giới hạn bởi các thành phần nằm ngoài phúc mạc đội lên: dây chằng rộng ở tr−ớc d−ới - đm chậu ngoài ở trên - đm chậu trong và niệu quản ở sau. - Qua phúc mạc thành chậu hông, buồng trứng liên quan với đm và tk bịt. - Đối với những ng−ời đẻ nhiều lần, buồng trứng có thể sa xuống thấp hơn bình th−ờng. - Mặt ngoài buông trứng, gần bờ mạc treo buồng trứng có 1 vết lõm gọi là rốn buồng trứng, đây là nơi mà mạch máu, thần kinh đi vào buồng trứng. 4. Các bờ: buồng trứng có 2 bờ - Bờ tự do: quay ra phía sau và liên quan với các quai ruột. - Bờ mạc treo: có các mạc treo buồng trứng vào mặt sau dây chằng rộng. 5. Các đầu: - Đầu vòi: tròn, h−ớng lên trên, đây là vị trí bám của dây treo buồng trứng, có 1 tua của phễu vòi tử cung bám vào. - Đầu tử cung: nhỏ hơn đầu vòi, h−ớng xuống về phía tử cung, là nơi bám của dây chằng riêng buồng trứng. III. Ph−ơng tiện cố định buồng trứng: Buồng trứng đ−ợc treo lơ lửng trong ổ phúc mạc nhờ một hệ thống dây chằng: mạc treo buồng trứng, dây chằng treo buồng trứng, dây chằng riêng buồng trứng, dây chằng vòi – buồng trứng. 1. Mạc treo buồng trứng: - Là nếp gấp của phúc mạc nối buồng trứng vào mặt sau của d/c rộng. - Buồng trứng không đ−ợc phúc mạc bao phủ hoàn toàn nh− các tạng khác. Phúc mạc dính vào buồng trứng theo đ−ờng chạy dọc theo bờ mạc treo. 2. Dây chằng treo buồng trứng: - Còn gọi là dây chằng thắt l−ng - buồng trứng. - Dây chằng này bám một đầu vào đầu vòi buồng trứng, đi giữa 2 lá của dây chằng rộng để đến bám vào thành chậu hông. - Dây chằng treo buồng trứng đ−ợc cấu tạo chủ yếu bởi thần kinh và mạch máu đến buồng trứng. Đ.D.V (1998 – 2004) 55
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 3. Dây chằng riêng buồng trứng: - Còn gọi là dây chằng tử cung – buồng trứng. - Là một dải mô liên kết nằm giữa 2 lá của dây chằng rộng, đi từ đầu tử cung của buồng trứng đến góc bên của tử cung. 4. Dây chằng vòi - buồng trứng: - Là một dây chằng ngắn, đi từ đầu vòi của buồng trứng đến mặt ngoài của phễu vòi tử cung. - Có một tua của phễu vòi dính vào dây chằng này. Câu 33: Hình thể ngoài và liên quan của tử cung. I. Đại c−ơng: - Tử cung là nơi chứa thai và đẩy thai ra ngoài trong lúc đẻ. - Tử cung cũng là nơi sinh ra kinh nguyệt. - Tử cung nằm trong chậu hông, nay trên đ−ờng giữa phía sau bàng quang, tr−ớc trực tràng, d−ới các quai ruột non và đại tràng sigma và trên âm đạo. II. H−ớng và t− thế: - T− thế sinh lý bình th−ờng của tử cung là gấp và ngả ra tr−ớc. - Gọi là gấp ra tr−ớc khi trục của tử cung và cổ tử cung tạo góc khoảng 120o quay ra phía tr−ớc. - Gọi là ngả ra tr−ớc khi thân của tử cung hợp với trục của chậu hông (hoặc trục của âm đạo) 1 góc vuông quay ra phía tr−ớc. - T− thế này làm cho trọng tâm của tử cung ra tr−ớc trục âm đạo để tử cung không bị sa xuống âm đạo. III. Hình thể ngoài và liên quan: Tử cung có hình quả lê, dơi dẹt theo chiều tr−ớc sau, đỉnh quay xuống d−ới. Tử cung bao gồm 1 thân, 1 cổ và phần tiếp nối giữa thân và cổ là eo tử cung. 1. Thân tử cung: * Hình dạng: - Hình thang, rộng ở trên gọi là đáy. - Có 2 góc (còn gọi là sừng tử cung) là chỗ mà vòi tử cung đi đến buồng trứng. - Thân tử cung có 2 mặt: mặt bàng quang và mặt ruột. Đ.D.V (1998 – 2004) 56
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Mặt bàng quang: - Hay mặt tr−ớc d−ới. - Lồi, h−ớng về phía tr−ớc – xuống d−ới. - Có phúc mạc che phủ tới tận eo, phúc mạc lật lên mặt trên bàng quang tạo nên túi cùng bàng quang – tử cung. - Qua túi này, tử cung liên quan đến mặt trên bàng quang. * Mặt ruột: - Hay mặt sau trên. - Lồi, h−ớng về phía sau – lên trên. - Có phúc mạc bao phủ xuống tận phần trên âm đạo rồi quặt ng−ợc lên mặt tr−ớc trực tràng, tạo nên túi cùng tử cung – trực tràng (túi cùng Douglas). - Qua túi này, tử cung liên quan đến trực tràng và các quai ruột non và đại tràng sigma. - Túi cùng tử cung – trực tràng cũng là nơi thấp nhất của ổ phúc mạc nên nếu có dịch thì th−ờng đọng dịch ở đây. * Hai bờ: - Các bờ phải và trái: dầy, tròn - Có dây chằng rộng bám. - Dọc bờ trên giữa 2 lá của dây chằng rộng có đm tử cung và vật cạnh buồng trứng (di tích của ống trung thận). * Đáy tử cung: - Là bờ trên của thân tử cung. - Có phúc mạc che phủ từ mặt bàng quang sang mặt ruột. - Đáy tử cung liên quan đến các quai ruột non và đại tràng sigma. * Sừng tử cung: - Liên tiếp với eo vòi tử cung. - Là nơi bám của dây chằng tròn và dây chằng riêng buồng trứng. Đ.D.V (1998 – 2004) 57
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Eo tử cung: - Là đoạn tử cung thắt lại, nối giữa thân tử cung và cổ tử cung. - Phía trên: eo tử cung liên quan với bờ sau của bàng quang, đáy của túi cùng tử cung bàng quang. - Phía sau và 2 bên: eo tử cung có liên quan giống nh− liên quan của mặt ruột và 2 bên của thân tử cung. - Khi có thai, phần eo đ−ợc kéo lên cao và đây cũng là phân để rạch ra khi mổ lấy thai. 3. Cổ tử cung: Âm đạo bám vào cổ tử cung, theo một đ−ờng chếch xuống d−ới và ra tr−ớc, ở phía sau bám vào khoảng giữa cổ tử cung còn phía tr−ớc bám thấp hơn (khoảng 1/3 d−ới). Vị trí bám của âm đạo chia cổ tử cung thành 2 phần: phần trên âm đạo và phần d−ới âm đạo: * Phần trên âm đạo: - ở mặt tr−ớc, cổ tử cung dính vào mặt sau d−ới bàng quang bởi một tổ chức tế bào lỏng lẻo, dễ bóc tách. - ở mặt sau, cổ tử cung có phúc mạc che phủ. Qua túi cùng tử cung trực tràng (Douglas), cổ tử cung liên quan với trực tràng. - ở hai bên cổ tử cung, gần eo tử cung, trong đáy dây chằng rộng: đm tử cung bắt chéo tr−ớc niệu quản và cách cổ tử cung khoảng 1,5 cm. * Phần d−ới âm đạo: - Trông giống nh− mõm cá mè thò vào lòng âm đạo. - ở đỉnh có lỗ cổ tử cung hình tròn nếu ở ng−ời ch−a đẻ, hoặc hình dẹt nằm ngang có nhiều vết x−ớc nếu là ng−ời đã đẻ rồi. - Lỗ cổ tử cung đ−ợc giới hạn bởi 2 mép: mép tr−ớc và mép sau. - Lỗ cổ tử cung thông với buồng tử cung qua ống cổ tử cung. Thành tr−ớc và thành sau ống cổ tử cung có 1 nếp niêm mạc dọc và những nếp niêm mạc ngang gọi là nếp lá cọ. Đ.D.V (1998 – 2004) 58
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Các thành âm đạo vây quanh mõm cá mè tạo thành vòm âm đạo, đó là những túi cùng: tr−ớc – sau – bên. Túi cùng sau sâu hơn cả và liên quan đến túi cùng Douglas nên th−ờng dùng để thăm khám tình trạng của túi cùng Douglas. Câu 34: Các ph−ơng tiện cố định tử cung tại chỗ. I. Các yếu tố cố định tử cung tại chỗ: 1. Âm đạo: Sự bám của âm đạo vào cổ tử cung, mà âm đạo thì đ−ợc các cơ nâng hậu môn, đoạn gấp của trực tràng và gân trung tâm đáy chậu giữ chắc tại chỗ. 2. T− thế: Tử cung ngả và gập ra tr−ớc có vai trò quan trọng làm cho tử cung không bị sa xuống d−ới. 3. Các dây chằng: các dây chằng tham gia cố định tử cung bao gồm - Dc rộng - Dc tròn - Dc tử cung – cùng - Dc ngang – cổ tử cung. Các dây chằng này nối tử cung với các thành của chậu hông nh−ng tác dụng cố định thì rất hạn chế. II. Các dây chằng tham gia cố định tử cung: 1. Dc rộng: - Là một nếp phúc mạc gồm 2 lá ép sát nhau và liên tiếp vơí phúc mạc ở mặt bàng quang và mặt ruột của tử cung. - Bám từ bờ bên tử cung và vòi trứng đến thành bên chậu hông. Dc rộng có 2 mặt và 4 bờ: * Mặt tr−ớc – d−ới: - Liên quan với BQ. - Có 1 nếp phúc mạc đi từ góc bên tử cung tới thành chậu hông do dây chằng tròn đội lên. * Mặt sau – trên: - Liên quan đến các quai ruột non và đại tràng sigma. - Có d/c riêng buồng trứng đội lên. - Có mạc treo buồng trứng dính vào. Đ.D.V (1998 – 2004) 59
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Bờ trong: dính vào bờ bên tử cung. * Bờ ngoài: dính vào thành bên chậu hông, do 2 lá phúc mạc của dây chằng rộng liên tiếp ra phía tr−ớc và phía sau với phúc mạc thành. * Bờ trên: tự do, bọc lấy vòi tử cung. * Bờ d−ới: gọi là đáy d/c rộng, là nơi 2 lá phúc mạc tách xa nhau để liên tiếp với phía tr−ớc và phía sau của phúc mạc thành. Đáy d/c rộng có đm tử cung bắt chéo phía tr−ớc niệu quản, cách cổ tử cung 1,5 cm. Phần dc rộng ở trên đáy gọi là phần cánh, gồm có cánh tr−ớc, cánh trên và cánh sau. - Cánh tr−ớc là nếp phúc mạc do dc tròn đội lá tr−ớc của dc rộng lên. - Cánh trên là vòi tử cung và mạc treo vòi trứng. - Cánh sau là buồng trứng và mạc treo buồng trứng. 2. Dây chằng tròn: - Đ−ợc tạo nên bởi mô liên kết d−ới phúc mạc. - Dài khoảng 15 cm. - Bám từ góc bên của đáy tử cung (sừng tử cung) chạy ra phía tr−ớc, đội lá tr−ớc của dây chằng rộng lên rồi chui vào lỗ bẹn sâu, đi trong ống bẹn để ra lỗ bẹn nông. - Tận hết bằng cách toả ra nhiều sợi nhỏ bám vào mô liên kết của gò mu và môi lớn âm hộ. 3. Dây chằng tử cung – cùng: - Là một dải mô liên kết và cơ trơn. - Từ mặt sau cổ tử cung ở gần bờ trên, rồi toả ra sau, lên trên. - Đi 2 bên trực tràng, đội phúc mạc lên thành nếp trực tràng - tử cung. Nếp phúc mạc này là giới hạn bên của túi cùng trực tràng – tử cung (Douglas). - D/c tử cung – cùng tận hết bằng cách bám vào mặt tr−ớc x−ơng cùng. 4. Dây chằng ngang cổ tử cung: - Còn gọi là d/c Mackenrodt. - Là một dải mô liên kết. - Bám từ bờ bên cổ tử cung ngay trên phần vòm của âm đạo, rồi đi ngang sang thành bên chậu hông, d−ới đáy d/c rộng và trên hoành chậu hông. - Tận hết bằng cách bám vào mặt trong x−ơng cùng. Đ.D.V (1998 – 2004) 60
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 35: Nguyên uỷ, đ−ờng đi, liên quan, và tận cùng của Động mạch tử cung. I. Nguyên uỷ: Tử cung đ−ợc cấp máu bởi đm tử cung. Đm tử cung là một nhánh của đm chậu trong. II. Đ−ờng đi và liên quan: Đm tử cung đ−ợc chia làm 3 đoạn 1. Đoạn thành bên chậu hông: - Đm áp sát vào mạc cơ bịt trong, giới hạn nên cạnh d−ới của hố buồng trứng. 2. Đoạn đáy d/c rộng: - Đm chạy ngang từ thành bên chậu hông, đi trong đáy d/c rộng để tới bờ bên tử cung. - Đm bắt chéo tr−ớc niệu quản ở vị trí cách cổ tử cung khoảng 1,5 cm. (dễ thắt nhầm niệu quản khi thắt đm tử cung). 3. Đoạn bờ bên tử cung: - Đm từ đáy dc rộng đi đến sát cổ tử cung rồi quặt lên để đi sát bờ bên thân tử cung. - Đm chạy xoắn ốc để có thể giãn ra khi tử cung to lên trong tr−ờng hợp có thai. 3. Nhánh bên: Trên đ−ờng đi, đm tử cung cho các nhánh nuôi niệu quản, bàng quang, âm đạo, cổ và thân tử cung. 4. Tận cùng: - Đm tử cung tận cùng ở góc bên thân tử cung, giữa chỗ bám của dc tròn và dc riêng buồng trứng bằng cách chia 2 nhánh tận là nhánh buồng trứng và nhánh vòi trứng. - Hai nhánh này nối với 2 nhánh t−ơng ứng của đm buồng trứng. Tĩnh mạch tử cung đổ vào đám rối tm dày đặc ở bờ bên tử cung, các đám rối này sẽ nối với đám rối buồng trứng rồi cùng đổ vào tm tử cung, kết thúc về tm chậu trong. Đ.D.V (1998 – 2004) 61
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 36: Phân đoạn và liên quan của niệu quản. I. Đại c−ơng: - Niệu quản là ống dẫn n−ớc tiểu từ bể thận xuống bàng quang. - NQ nằm sau phúc mạc, dọc 2 bên cột sống thắt l−ng và ép sát vào thành bụng sau. - Đ−ờng kính NQ khi căng khoảng 5 mm, đều từ trên xuống d−ới. - NQ có 3 vị trí hẹp sinh lý: khúc nối bể thận - niệu quản, nơi bắt chéo đm chậu, nơi đổ vào thành BQ. - Những vị trí hẹp này mà khi sỏi thận rơi xuống có nguy cơ kẹt lại gây cơn đau quặn thận, trên lâm sàng có thể thăm khám các điểm đau niệu quản. - Chiều dài niệu quản thay đổi tuỳ chiều cao cơ thể, giới tính, vị trí của thận và bàng quang. Thông th−ờng là 25 – 28 cm, nam > nữ và bên trái > bên phải. - NQ đ−ợc chia làm 2 đoạn: đoạn bụng và đoạn chậu hông, mỗi đoạn dài khoảng 12 – 14 cm. II. NQ đoạn bụng: 1. Đ−ờng đi: - Từ bể thận đến đ−ờng cung x−ơng chậu. - Đi xuống d−ới và vào trong. 2. Liên quan: * Phía sau: - Cơ thắt l−ng và mỏm ngang L3 – L4 – L5. - Bắt chéo tr−ớc thần kinh sinh dục đùi. - Bắt chéo tr−ớc đm chậu ngoài bên P và đm chậu gốc bên T. - NQ khi bắt chéo các đm chậu đều cách đ−ờng giữa khoảng 4,5 cm. * Phía tr−ớc: - NQ đ−ợc phúc mạc che phủ. - Có đm tinh hoàn (buồng trứng) bắt chéo tr−ớc. - Bên phải: đoạn NQ – BT còn liên quan với đoạn xuống tá tràng, rễ mạc treo đại tràng ngang và các nhánh của đm đại tràng phải. - Bên trái: đoạn trên NQ cũng liên quan với mạc treo đại tràng ngang và đm đại tràng trái. Đ.D.V (1998 – 2004) 62
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. NQ đoạn chậu hông: 1. Đ−ờng đi: - Từ đ−ờng cung x−ơng chậu đến bàng quang - Niệu quản đoạn này đi cạnh đm chậu trong rồi chạy chếch ra ngoài và ra sau theo đ−ờng cong của thành bên khung chậu. - Tới đáy chậu, chỗ gai ngồi, niệu quản vòng ra phía tr−ớc và đi vào trong để tới cắm vào thành bàng quang. 2. Liên quan: * Phía trong: niệu quản liên quan với đm chậu trong. * Phía sau: - Liên quan với khớp cùng chậu, cân cơ bịt trong. - Bó mạch thần kinh bịt bắt chéo sau niệu quản. * Phía tr−ớc: khác nhau giữa nam và nữ giới Nam giới: - Khi từ thành bên chậu hông tới BQ thì đoạn cuối niệu quản lách giữa mặt sau BQ và túi tinh. - NQ bắt chéo sau ống dẫn tinh. Nữ giới: - Khi từ thành bên chậu hông, niệu quản chui vào đáy d/c rộng. - NQ bắt chéo sau đm tử cung, đoạn giữa d/c rộng, cách cổ TC 1,5 cm. * Niệu quản trong thành BQ: - Khi 2 niệu quản cắm vào thành bàng quang, chúng cách xa nhau khoảng 5 cm lúc BQ rỗng. - Đoạn NQ trong thành bàng quang dài khoảng 2 cm. - Trong thành BQ, 2 niệu quản chạy chếch từ ngoài vào trong, từ sau ra tr−ớc, từ trên xuống d−ới (trong – tr−ớc – d−ới). - NQ đổ vào lòng bàng quang tại 2 lỗ riêng biệt cách nhau khoảng 2,5 cm khi BQ rỗng và 5 cm khi BQ căng. Đ.D.V (1998 – 2004) 63
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Nhu động niệu quản: - N−ớc tiểu chảy vào BQ không liên tục mà ngắt quãng, phun ra mỗi 10 giây do sự tác động của sóng nhu động thành niệu quản đi từ bể thận xuống. - Thời điểm n−ớc tiểu chảy vào BQ thì lỗ niệu quản trong thành BQ mở ra khoảng 2 – 3 giây rồi đóng lại cho đến khi có đợt kết tiếp. - Bình th−ờng, lỗ niệu quản trong thành BQ không có van nh−ng do đ−ờng đi của NQ trong thành BQ khá dài và chếch, kèm theo sự co thắt của cơ BQ nên n−ớc tiểu không bị chảy ng−ợc dòng đ−ợc. Câu 37: Liên quan của thận. I. Đại c−ơng: - Thận là một cơ quan chẵn trong cơ thể, có vai trò quan trọng trong việc duy trì thăng bằng n−ớc, điện giải và thải một số chất độc của cơ thể ra ngoài qua sự hình thành và bài tiết n−ớc tiểu. - Thận có thể đ−ợc xem nh− một tuyến ngoại tiết đồng thời cũng có vai trò nội tiết khi tham gia điều hoà huyết áp (renin) và tạo hồng cầu (erythropoietin). II. Liên quan của thận: 1. Phía tr−ớc: có sự khác nhau giữa thận P và thận T * Thận phải: - Nằm gần hết trong tầng trên mạc treo ĐTN và ngoài PM. - Đầu trên và phần trên bờ trong liên quan với tuyến th.thận. - Bờ trong và cuống thận liên quan với phần xuống tá tràng, bờ này cũng gần tm chủ d−ới nêu khi cắt thận P có thể gây tổn th−ơng cho các thành phần này. - Phần lớn mặt tr−ớc thận P có liên quan với vùng gan ngoài phúc mạc. Phần còn lại liên quan với góc đại tràng P và ruột non. * Thận trái: - Nằm một nửa ở tầng trên, một nửa ở tầng d−ới mạc treo đại tràng ngang và ngoài phúc mạc. - Rễ mạc treo đại tràng ngang bắt chéo phía tr−ớc. - Đầu trên và phần trên bờ trong liên quan với tuyến th−ợng thận. - Tầng trên: liên quan với mặt sau dạ dày qua túi mạc nối, thân tuỵ và lách. - Tầng d−ới: liên quan với góc ĐT trái, phần trên ĐT xuống và ruột non. Đ.D.V (1998 – 2004) 64
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu 2. Phía sau: * Mặt sau là mặt phẫu thuật của thận. * X−ơng s−ờn 12 nằm chắn phía sau, chia thận làm 2 tầng: tầng ngực ở trên và tầng thắt l−ng ở d−ới. - Tầng ngực: liên quan chủ yếu với x.s−ờn 11, 12, cơ hoành và ngách s−ờn hoành màng phổi. - Tầng thắt l−ng: từ trong ra ngoài, liên quan với cơ thắt l−ng, cơ vuông thắt l−ng, cơ ngang bụng. 3. Phía trong: Từ sau ra tr−ớc, mỗi thận liên quan với: - Cơ thắt l−ng và thần kinh giao cảm ở bờ trong cơ này. - Bó mạch tuyến th−ợng thận, bó mạch thận và phần trên niệu quản, bể thận. - Bó mạch tinh hoàn (nam) hoặc bó mạch buồng trứng (nữ). - Tm chủ d−ới (thận phải) và đm chủ bụng (thận trái). 4. Phía ngoài: - Thận phải liên quan với gan. - Thận trái liên quan với lách. Câu 38: Mô tả mạc thận và vẽ sơ đồ đứng dọc qua thận phải. I. Mạc thận: 1. Mạc thận: Mỗi thận và tuyến th−ợng thận cùng bên đều đ−ợc bọc trong 1 mạc gọi là mạc thận. Giữa thận và tuyến th−ợng thận, mạc thận có 1 chẽ ngang ngăn cách 2 cơ quan này. 2. Thành phần của mạc thận: Mạc thận gồm 2 lá tr−ớc – sau đ−ợc sắp xếp nh− sau: * Phía trên tuyến th−ợng thận: - Hai lá mạc thận chập vào nhau và dính vào lá mạc ở mặt d−ới cơ hoành. * Phía d−ới: - Hai lá mạc thận sát nhau, nh−ng vẫn riêng biệt rồi hoà lẫn vào lớp mô ngoài phúc mạc. Có tác giả cho rằng nó hoà lẫn vào mạc chậu. Đ.D.V (1998 – 2004) 65
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu * Phía trong: - Lá sau hoà lẫn vào mạc cơ thắt l−ng và qua đó đến bám vào thân các đốt sống thắt l−ng. - Lá tr−ớc đi tr−ớc bó mạch thận và đm chủ bụng, liên tiếp với là tr−ớc bên đối diện. Tuy nhiên cả 2 lá ở hai bên thận đều dính cả vào cuống thận và các tổ chức liên kết xung quanh các mạch máu ở rốn thận nên 2 ổ thận không thông với nhau. Abcess 1 bên thận không lan sang bên còn lại đ−ợc * Phía ngoài: Hai lá mạc thận cũng chập vào nhau và hoà lẫn vào lớp mô liên kết ngoài phúc mạc. Cũng có tác giả cho rằng nó hoà lẫn vào mạc ngang. Sở dĩ có sự khác nhau này vì có tác giả cho rằng mạc thận có nguồn gốc từ mạc ngang, có tác giả cho rằng mạc thận đ−ợc tạo ra do sự dày lên của mô liên kết ngoài phúc mạc, tức là lớp mô liên kết riêng của phúc mạc. Mạc thận ngăn cách với bao xơ cua thận bởi một lớp mỡ gọi là bao mỡ (hay lớp mỡ) quanh thận. Lớp mỡ ở ngoài mạc thận đ−ợc gọi là lớp mỡ cạnh thận. Đ.D.V (1998 – 2004) 66
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu Câu 39: Liên quan của khối tá tràng cố định và đầu tuỵ. I. Liên quan giữa tá tràng và đầu tuỵ: 1. Tá tràng: Là một đoạn ruột non nối môn vị dạ dày với hỗng tràng, hình chữ C, đ−ợc chia làm 4 phần: phần trên - phần xuống - phần ngang - phần lên. 2. Liên quan với đầu tuỵ: Chỉ có đầu tuỵ liên quan mật thiết đến tá tràng, thân và đuôi tuỵ chạy sang trái nên ở xa tá tràng. Tá tràng quây xung quanh đầu tuỵ. * Phần trên tá tràng: - Đoạn di động và môn vị nằm tr−ớc tuỵ. - Đoạn cố định của phần trên xẻ vào đầu tuỵ thành một rãnh. Tr−ớc rãnh là củ tr−ớc và sau rãnh là củ mạc nối, nằm sau mạc nối lớn. * Phần xuống tá tràng: Xẻ vào đầu tuỵ thành một rãnh dọc, đây là phần dính chặt vào đầu tuỵ bởi các ống tuỵ chính và phụ. * Phần ngang: ôm lấy mỏm móc tuỵ nh−ng không dính vào nhau. * Phần lên: Xa dần đầu tuỵ, h−ớng sang trái. II. Liên quan khối tá tràng cố định và đầu tuỵ: 1. Mạc treo tá tuỵ: - Đoạn tá tràng cố định và đầu tuỵ dính liền với nhau, đ−ợc bọc trong một bao chung trong 2 lá của mạc treo tá tuỵ. - Mạc treo tá tuỵ về sau dính vào thành bụng sau, gọi là mạc dính tá tuỵ. 2. Liên quan với phúc mạc: * Mặt sau: khối tá tuỵ liên quan với thành bụng sau bởi mạc dính tá tuỵ * Mặt tr−ớc: - Có rễ mạc treo ĐTN bám vào. - Rễ này đi từ bờ trong phần xuống tá tràng, chạy chếch lên trên, sang trái, băng qua đầu tuỵ rồi đi dọc bờ d−ới thân tuỵ. - Rễ mạc treo ĐTN chia tuỵ thành: tầng trên và tầng d−ới mạc treo ĐTN Đ.D.V (1998 – 2004) 67
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu - Tầng d−ới có rễ mạc treo ruột non, đi từ góc tá hỗng tràng xuống. Lúc đầu đi dọc phần lên tá tràng, sau đó bắt chéo tr−ớc phần ngang tá tràng. Rễ này chia tầng d−ới mạc treo ĐTN thành 2 phần phải và trái - Mạc treo ruột non th−ờng không dính vào đúng góc tá hỗng tràng mà th−ờng dính nhiều về phía hỗng tràng nên giới hạn với phúc mạc phía sau 1 ngách gọi là ngách tá tràng sau. - Ngoài ra còn có ngách tá tràng trên, ngách tá tràng d−ới và ngách cạnh tá tràng. 3. Liên quan với các tạng: * Mặt sau: qua mạc dính tá tuỵ, khối tá tuỵ liên quan với: - Nửa trong mặt tr−ớc thận P. - Tuyến th−ợng thận P. - Cuống thận P. - Phần trên niệu quản. - TM chủ d−ới. - ống mật chủ. - Các mạch máu của tá tuỵ. Riêng phần ngang tá tràng còn băng ngang tr−ớc cột sống và đm chủ bụng. * Mặt tr−ớc: - Tầng trên MTĐTN: mặt tạng của gan, túi mật, môn vị dạ dày, hành tá tràng. - Tầng d−ới mạc treo ĐTN: quai ruột non, ĐMMTTT bắt chéo tr−ớc phần ngang tá tràng và ấn vào mặt d−ới tuỵ tạo thành khuyết tuỵ. Câu 40: mô tả và vẽ sơ đồ Các động mạch của dạ dày. I. Đại c−ơng: - Dạ dày đ−ợc cấp máu bởi các nhánh mạch tách ra trực tiếp hoặc gián tiếp từ đm thân tạng. - Đm thân tạng là nhánh đầu tiên của đm chủ bụng, tách ra ở ngang mức gian đốt sống T12 – L1. - Ngay sau khi xuất phát, đm thân tạng đã chia làm 3 ngành: đm vị trái, đm lách, đm gan chung. Cả 3 ngành này đều cho các nhánh nuôi dạ dày. Đ.D.V (1998 – 2004) 68
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu II. Vòng động mạch bờ cong nhỏ: Do đm vị trái và đm vị phải tạo nên 1. Đm vị trái: - Là nhánh đ−ợc tách ra trực tiếp từ đm thân tạng. - Chạy vòng lên trên, sang trái để tới chỗ nối 1/3 trên và 2/3 d−ới dạ dày. - Tại đó, đm chia làm 2 nhánh tr−ớc và sau chạy vòng về phía môn vị ở sát thành dạ dày, dọc theo bờ cong bé. - Các nhánh này tiếp nối với các nhánh t−ơng ứng của đm vị phải. 2. Đm vị phải: - Tách ra từ đm gan riêng, trong cuống gan (1 số tr−ờng hợp xuất phát từ đm vị tá tràng). - Trong cuống gan, đm nằm ở vị tr−ớc và bên trái. - Đm vị phải đi xuống d−ới, sang trái để tới bờ cong nhỏ dạ dày và chia làm 2 nhánh, đi lên nối với 2 nhánh của đm vị trái. III. Vòng động mạch bờ cong lớn: Do đm vị mạc nối trái và đm vị mạc nối phải tạo nên 1. Đm vị mạc nối trái: - Tách ra từ đm vị lách, trong rốn lách (hoặc từ đm vị ngắn). - Đm chạy sang phải, dọc theo bờ cong lớn dạ dày. - Lúc đầu đm nằm trong dây chằng vị - tràng sau đó đi trong dây chằng vị - đại tràng và cuối cùng nối với nhánh đm vị mạc nối phải. - Tách ra các nhánh vị và nhánh mạc nối. 2. Đm vị mạc nối phải: - Tách ra từ đm vị tá tràng thuộc đm gan chung. - Đm chạy sang trái, dọc theo bờ cong lớn dạ dày, cách bờ cong lớn khoảng 1,5 cm và nằm giữa 2 lá của dây chằng vị đại tràng (mạc nối lớn). - Đm tách ra các nhánh vị (cho môn vị, thân vị) và nhánh mạc nối. Đ.D.V (1998 – 2004) 69
- Đề c−ơng ôn tập Giải phẫu III. Các động mạch khác: 1. Đm vị ngắn: - Là nhánh của đm lách. - Th−ờng có 5 – 6 nhánh đi qua d/c vị lách tới dạ dày. - Cấp máu cho phần trên bờ cong vị lớn. 2. Đm vùng tâm vị và đáy vị: - Xuất phát từ đm vị trái. - Đi lên cấp máu cho mặt tr−ớc – sau đáy vị, tâm vị. 3. Đm đáy vị sau: - Tách ra từ đm lách. - Đi trong d/c vị hoành đến cấp máu cho mặt sau tâm vị. 4. Nhánh tâm vị tách ra từ đm hoành d−ới T, cấp máu cho mặt sau tâm vị. Tất cả tạo thành mạng l−ới thông nối giữa 2 mặt dạ dày, đặc biệt ở trong niêm mạc có sự thông nối động – tĩnh mạch. Trong lớp d−ới niêm mạc có mạng mạch ở lớp cơ và tận cùng trong niêm mạc. Câu 41: Liên quan của dạ dày. I. Đại c−ơng: - Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hoá, nối tiếp giữa thực quản và tá tràng, nằm sát d−ới vòm hoành trái, ở sau cung s−ờn và vùng th−ợng vị trái. - Dạ dày rất co giãn, thể tích từ 2 – 2,5 lít hoặc hơn. Không có hình dạng cố định. Khi đói, dạ dày có hình chữ J, trên tử thi, dạ dày có dạng chiếc tù và. - Hình dạng dạ dày tuỳ thuộc l−ợng thức ăn trong dạ dày, t− thế, kích th−ớc lồng ngực, tuổi, sức co bóp và tuy theo cả thời điểm quan sát. II. Liên quan của dạ dày: 1. Thành tr−ớc: Liên quan với phần ngực ở trên và phần bụng ở d−ới: * Phần ngực: - Dạ dày liên quan với vòm hoành trái. - Qua vòm hoành trái liên quan với các cơ quan trong lồng ngực: phổi và màng phổi T, tim, màng ngoài tim. - Thuỳ gan trái ít nhiều nằm xen vào giữa mặt tr−ớc dạ dày. Đ.D.V (1998 – 2004) 70