Đề cương môn Tâm lý học đại cương

pdf 22 trang ngocly 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn Tâm lý học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_mon_tam_ly_hoc_dai_cuong.pdf

Nội dung text: Đề cương môn Tâm lý học đại cương

  1. www.hanhchinhvn.com - 1 - Tâm lí học đại c−ơng Phần 1. Cơ sở khoa học của Tâm lí. I. Bản chất hiện t−ợng tâm lí ng−ời 1. Khái niệm Tâm lí: Thế giới tâm lí của con ng−ời vô cùng kì diệu vμ phong phú. Tâm lí bao gồm tất cả những hiện t−ợng tinh thần xảy ra trong đầu óc con ng−ời, gắn liền vμ điều hμnh, điều chỉnh mọi hμnh vi, hμnh động, hoạt động của con ng−ời. Khoa học nghiên cứu về các hiện t−ợng tâm lí của con ng−ời gọi lμ tâm lí học. 2. Bản chất của tâm lí Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định rằng: tâm lí ng−ời lμ sự phản ánh hiện thực khách quan vμo não ng−ời thông qua chủ thể, tâm lí ng−ời mang bản chất xã hội vμ có tính lịch sử a.Sự phản ánh hiện thực khách quan vμo não ng−ời thông qua chủ thể. - TL ng−ời không phải do th−ợng đế, do trời sinh ra cũng không phải do não tiết ra nh− gan tiết ra mật mμ TL ng−ời lμ sự phản ánh hiện thực khách quan vμo não con ng−ời thông qua “lăng kính chủ quan”. - TG khách quan tồn tại bằng các thuộc tính không gian, thời gian vμ nó luôn luôn vận động. Phản ánh lμ thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện t−ợng đang vận động, phản ánh lμ sự tác động qua lại giữa các loại vật chất, kết quả lμ để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hai hệ thống tác động vμ chịu sự tác động. VD: n−ớc chảy, đá mòn; viên phấn viết lên bảng đen để lại vết phấn trên bảng vμ ng−ợc lại bảng lμm mòn viên phấn, để lại vết trên viên phấn (phản ánh cơ học); cây cối h−ớng về ánh sáng Phản ánh lμ sản phẩm của não bộ con ng−ời, nó diễn ra từ đơn giản đến phức tạp vμ có sự chuyển hoá lẫn nhau: từ phản ánh cơ, lí, hoá đến phản ánh sinh vật vμ phản ánh XH, trong đó có phản ánh T.lí. Phản ánh tâm lí lμ một phản ánh đặc biệt: + Đó lμ sự tác động của hiện thực khách quan vμo hệ thần kinh, vμo não bộ con ng−ời – tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ thần kinh vμ não ng−ời mới có khả năng nhận đ−ợc sự tác động của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình ảnh tinh thần (tâm lí) chứa đựng trong vết vật chất, đó lμ các quá trình sinh lí, sinh hoá ở trong hệ thần kinh vμ não bộ. Nh− C.Mác đã nói: tinh thần, t− t−ởng, tâm lí chẳng qua lμ vật chất đ−ợc chuyển vμo trong đầu óc, biến đổi trong đó mμ có. + Phản ánh tâm lí tạo ra “hình ảnh tâm lí” (bản sao chép) về thế giới. Hình ảnh tâm lí lμ kết quả của quá trình phản ánh TG khách quan vμo não bộ. Song hình ảnh tâm lí khác về chất so với các hình ảnh cơ lí hoá sinh vật ở chỗ: * Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động vμ sáng tạo. VD: hình ảnh TL về một cuốn sách trong đầu một ng−ời biết chữ khác xa về chất với hình ảnh vật lí vật chất ở trong g−ơng lμ hình ảnh “chết cứng”. * Hình ảnh TL mang tính chủ thể, chịu ảnh h−ởng của chủ thể vμ phụ thuộc vμo chủ thể. Nghĩa lμ con ng−ời phản ánh TG bằng hình ảnh tâm lí thông qua “lăng kính chủ quan” của mình. Tính chủ thể nμy thể hiện ở chỗ: Cùng nhận sự tác động của TG về cùng một hiện thực KQ nh−ng những chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh TL với những mức độ vμ sắc thái khác nhau. Cũng có khi cùng một hiện thực KQ tác động đến một chủ thể duy nhất nh−ng vμo thời điểm khác nhau, hoμn cảnh khác nhau, với trạng thái cơ thể, tinh thần khác nhau sẽ cho ta thấy mức độ biểu hiện vμ các sắc thái TL khác nhau ở chủ thể ấy. + Chính chủ thể mang hình ảnh TL lμ ng−ời cảm nhận, cảm nghiệm vμ thể hiện rõ nhất. Cuối cùng thông qua các mức độ vμ sắc thái TL khác nhau mμ mỗi chủ thể tỏ thái độ, hμnh vi khác nhau đối với hiện thực. Vậy do đâu mμ tâm lí ng−ời nμy khác với TL ng−ời kia về TG? Điều đó do nhiều yếu tố chi phối. Tr−ớc hết, do mỗi con ng−ời có những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh vμ não bộ. Mỗi ng−ời có hoμn cảnh sống riêng, điều kiện giáo dục không giống nhau, đặc biệt mỗi cá nhânthể hiện mức độ tích cực hoạt động, tích cực giao l−u khác nhau trong cuộc sống. Vì vậy tâm lí của ng−ời nμy khác với TL của ng−ời kia. Từ luận điểm trên, ta có thể rút ra một số kết luận thực tiễn sau: + TL có nguồn gốc lμ TGKQ, vì thế khi nghiên cứu cũng nh− khi hình thμnh, cải tạo TL ng−ời phải nghiên cứu hoμn cảnh trong đó con ng−ời sống vμ hoạt động. + TL ng−ời mang tính chủ thể, vì thế trong dạy học giáo dục cũng nh− trong quan hệ ứng xử phải chú ý nguyên tắc sát đối t−ợng, chú ý đến cái riêng trong TL mỗi ng−ời. + TL lμ sản phẩm của hoạt động vμ giao tiếp, vì thế phải tổ chức hoạt động vμ các quan hệ giao tiếp để nghiên cứu hình thμnh vμ phát triển tâm lí ng−ời b. Bản chất xã hội TL ng−ời TL ng−ời lμ sự phản ánh HTKQ, lμ chức năng của não, lμ kinh nghiệm XH lịch sử biến thμnh cái riêng của mỗi ng−ời. TL con ng−ời khác xa với TL của các loμi động vật cao cấp ở chỗ: TL ng−ời có bản chất XH vμ mang tính LS. Bản chất XH vμ tính LS của TL ng−ời thể hiện nh− sau: + TL ng−ời có nguồn gốc lμ TGKQ (TN&XH), trong đó nguồn gốc XH lμ cái quyết định (QĐ luận XH). Ngay cả phần tự nhiên trong TG cũng đ−ợc XH hoá. Phần XH của TG quyết định TL ng−ời thể hiện ở các quan hệ KTXH, các mối quan hệ đạo đức, pháp quyền, các mối quan hệ con ng−ời với con ng−ời từ quan hệ gia đình, lμng xóm, quê h−ơng, khối phố cho đến các quan hệ nhóm, quan hệ cộng đồng Các mối quan hệ trên quyết định bản chất TL ng−ời, lμ sự tổng hoμ các mối quan hệ XH. Trên thực tế, nếu có ng−ời thoát ly khỏi các quan hệ XH, quan hệ con ng−ời với nhau thì TL sẽ mất đi bản tính ng−ời. + TL ng−ời lμ sản phẩm của hoạt động giao tiếp của con ng−ời trong các mối quan hệ Xh. Con ng−ời vừa lμ một thực thể TN vừa lμ một th−c thể XH. Phần TN ở con ng−ời (đặc điểm cơ thể, giác quan, thần kinh, não bộ) đ−ợc XH hoá ở mức cao nhất. Lμ một thực thể XH, con ng−ời lμ chủ thể của nhận thức, chủ thể của hoạt động giao tiếp với t− cách lμ một chủ thể tích cực, chủ động sáng tạo. TL của con ng−ời lμ sản phẩm của con ng−ời với t− cách lμ chủ thể XH do đó TL con ng−ời mang đầy đủ dấu ấn XH vμ LS của con ng−ời. + TL của mỗi cá nhân lμ kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm XH, nền VHXH thông qua hoạt động vμ giao tiếp trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo. hoạt động của con ng−ời vμ mối quan hệ giao tiếp cảu con ng−ời trong XH có tính quyết định. + TL của mỗi con ng−ời hình thμnh phát triển vμ biến đổi cùng với sự
  2. www.hanhchinhvn.com - 2 - phát triển của LS cá nhân, LS dân tộc vμ cộng đồng. TL của mỗi con ng−ời chịu sự chế −ớc bởi LS của cá nhân vμ của cộng đồng. + Tóm lại TL ng−ời có nguồn gốc XH, vì thế phải nghiên cứu môi tr−ờng XH, nền văn hoá XH, các quan hệ XH trong đó con ng−ời sống vμ hoạt động. Cần phải tổ chức có hiệu quả hoạt động dạy vμ học trong giáo dục cũng nh− các hoạt động chủ đạo ở từng giai đoạn, lứa tuổi khác nhau để hình thμnh, phát triển TL con ng−ời. *ứng dụng ngμnh: + Nhμ quản lí cần XD mối quan hệ qua lại trong nội bộ tập thể, gắn kết từng phần vμo hoạt động chung của TT để khi ra QĐ đảm bảo sự tồn tại vμ hoạt động của TC, tránh sự bè phái trong TC. + Nhμ QL cần tạo điều kiện thuận lợi để cấp d−ới hoạt động tích cực, hoμn thiện bản thân. Nhμ QL cần có những tác động tích cực trong việc tổ chức nhân sự vì tâm lí của conn g−ời phát triển, biến đổi cùng với sự phát triển biến đổi của LSXH loμi ng−ời. 3. Chức năng của tâm lí + Định h−ớng cho hoạt động, về động cơ, mục đích. + Điều khiển, kiểm tra hoạt động bằng ch−ơng trình, kế hoạch,ph−ơng pháp, ph−ơng thức tiến hμnh. + Điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã xác định, phù hợp với điều kiện vμ hoμn cảnh thực tế. II. Hoạt động giao tiếp vμ tâm lí A. Hoạt động 1. Khái niệm. D−ới góc độ triết học, hoạt động lμ mối quan hệ biện chứng của chủ thể vμ khách thể. Chủ thể lμ con ng−ời, KT lμ hiện thực KQ. HĐ đ−ợc xem lμ quá trình có sự chuyển hoá lẫn nhau giữa hai cực: CT vμ KT. D−ới góc độ sinh học, hoạt động lμ sự tiêu hao năng lựơng thần kinh vμ bắp thịt của con ng−ời khi tác động vμo HTKQ nhằm thoả mãn nhu cầu VC vμ TT. D−ới góc độ tâm lí học, hoạt động đ−ợc hiểu lμ ph−ơng thức tồn tại của con ng−ời trong TG. Hoạt động lμ mối quan hệ tác động qua lại giữa con ng−ời vμ TG (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía TG vμ cả về phía con ng−ời (chủ thể). Trong mối quan hệ đó, có hai quá trình diễn ra đồng thời, bổ sung cho nhau, thống nhất với nhau. + Quá trình thứ nhất lμ quá trình đối t−ợng hoá, còn gọi lμ quá trình “xuất tâm”. TL của con ng−ời (chủ thể) đ−ợc bộc lộ, khách quan hóa trong quá trình lμm ra sản phẩm. Nhờ đó chúng ta mới có thể hiểu đ−ợc TL con ng−ời thông qua hoạt động. + Quá trình thứ hai lμ quá trình chủ thể hoá, còn gọi lμ quá trình “nhập tâm”: con ng−ời chuyển nội dung khách thể vμo bản thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân. Đây lμ quá trình chiếm lĩnh TG, quá trình nhập tâm. Nh− vậy trong hoạt động con ng−ời vừa tạo ra sản phẩm về phía TG, vừa tạo ra tâm lí, ý thức của mình hay nói khác đi, TL. ý thức, nhân cách đ−ợc bộc lộ, hình thμnh vμ phát triển trong hoạt động. 2. Đặc điểm hoạt động + HĐ bao giờ cũng lμ HĐ có đối t−ợng. ĐT của HĐ lμ cái ta tác động vμo nhằm lμm thay đổi hoặc chiếm lĩnh. Đó lμ động cơ, động cơ luôn luôn thúc đẩy con ng−ời hoạt động. VD: đối t−ợng của học tập lμ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo chúng có khả năng thoả mãn nhu cầu nhận thức – học tập của con ng−ời nên nó trở thμnh động cơ đích thực thúc đẩy con ng−ời tích cực học tập. + HĐ bao giờ cũng có chủ thể, do chủ thể thực hiện, có thể lμ một hoặc một nhóm ng−ời. + HĐ bao giờ cũng có tính mục đích. MĐ của HĐ lμ lμm biến đổi TG (khách thể) vμ biến đổi bản thân (chủ thể).Tính mục đich gắn liền với tính đối t−ợng. Tính MĐ bị chế −ớc bởi nội dung XH. + HĐ vận hμnh theo nguyên tắc gián tiếp. Trong hoạt động, con ng−ời phải sử dụng sử dụng các công cụ lao động, ngôn ngữ để tác động vμo đối t−ợng. Những công cụ đó giữ chức năng trung gian giữa chủ thể vμ đối t−ợng tạo ra tính gián tiếp của hoạt động. Điều nμy chỉ ra sự khác biệt về chất giữa hoạt động của con ng−ời với hμnh vi bản năng của con vật. 3. Cấu trúc Gồm 6 thμnh tố có mối quan hệ biện chứng với nhau: + Về phía chủ thể bao gồm 3 thμnh tố: Hoạt động – Hμnh động – Thao tác (đơn vị thao tác của hoạt động – mặt kĩ thuật) + Về phía đối t−ợng bao gồm 3 thμnh tố: Động cơ – Mục đich – Ph−ơng tiện ( nội dung đối t−ợng của hoạt động – mặt tâm lí) Sơ đồ khái quát cấu trúc vĩ mô của hoạt động: Chủ thể Khách thể Hoạt động cụ thể Động cơ Hμnh động Mục đích Thao tác Ph−ơng tiện Sản phẩm
  3. www.hanhchinhvn.com - 3 - 4. Phân loại a. Xét về ph−ơng diện phát triển cá thể, có 4 loại HĐ: vui chơi – học tập, lao động – hoạt động XH. b. Xét về ph−ơng diện sản phẩm (vật chất hay tinh thần, HĐ đ−ợc chia thμnh hai loại HĐ lớn: + HĐ thực tiễn: h−ớng vμo các vật thể hay quan hệ, tạo ra sản phẩm vật chất lμ chủ yếu. + HĐ lí luận: diễn ra với hình ảnh, biểu t−ợng, khái niệm tạo ra sản phẩm tinh thần. Hai loại HĐ nμy luôn luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau. c. Xét về ph−ơng diện đối t−ợng HĐ: HĐ đ−ợc chia thμnh 4 loại: + HĐ biến đổi: HĐ h−ớng tới lμm thay đổi hiện thực: TN-Xh-CN. + HĐ nhận thức: lμ loại HĐ tinh thần, phản ánh TGKQ nh−ng không lμm biến đổi các vật thể thực, quan hệ thực. + HĐ định h−ớng giá trị: lμ HĐ tinh thần xác định ý nghĩa của thực tại với bản thân chủ thể. + HĐ giao l−u (giao tiếp): lμ HĐ thiết lập vμ vận hμnh mối QH của con ng−ời với nhau . Tóm lại, con ng−ời có rất nhiều loại HĐ khác nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Sự phân loại chỉ lμ t/đối. B. Giao tiếp Sống trong XH, con ng−ời không chỉ có quan hệ với TG SVHT bằng HĐ có đối t−ợng, mμ còn có QH với nhau, với XH. QH đó lμ giao tiếp 1. Khái niệm GT lμ mối quan hệ giữa con ng−ời với con ng−ời, thể hiện sự tiếp xúc TL giữa ng−ời vμ ng−ời, thông qua đó con ng−ời trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh h−ởng tác động qua lại với nhau. Nói cách khác, GT lμ quá trình xác lập vμ vận hμnh các quan hệ ng−ời – ng−ời, hiện thực hoá các QHXH giữa chủ thể nμy với chủ thể khác. Mối QH giao tiếp giữa con ng−ời với con ng−ời có thể xảy ra với các hình thức khác nhau: + GT giữa cá nhân với cá nhân + GT giữa cá nhân với nhóm + GT giữa nhóm với nhóm, giữa nhóm với cộng đồng. GT vừa mang tính XH, vừa mang tính chất cá nhân. TC XH của GT thể hiện ở chỗ, nó đ−ợc nảy sinh, hình thμnh trong XH vμ sử dụng các ph−ơng tiện do con ng−ời lμm ra, đ−ợc truyền từ thế hệ nμy qua thế hệ khác. TC cá nhân thể hiện ở nội dung, phạm vi, nhu cầu, phong cách, kĩ năng GT của mỗi ng−ời. 2. Chức năng a. CN thông tin: Qua GT, con ng−ời trao đổi, truyền đạt tri thức, kinh nghiệm với nhau b. CN cảm xúc: GT không chỉ bộc lộ cảm xúc mμ còn tạo ấn t−ợng, cảm xúc mới giữa các chủ thể c. CN nhận thức vμ đánh giá lẫn nhau :Trong GT, mối chủ thể tự bộc lộ quan điểm, t− t−ởng, thái độ, thói quen của mình, các chủ thể khác có thể nhận thức đ−ợc về nhau vμ lμm cơ sở đánh giá lẫn nhau. d. CN điều chỉnh hμnh vi: Trên cơ sở nhận thức vμ đánh giá lẫn nhau, tự đánh giá bản thân, mối chủ thể có khả năng tự điều chỉnh hμnh vi của mình vμ tác động đến hμnh động của chủ thể khác 3. Phân loại a. Căn cứ vμo ph−ơng tiện GT, chia thμnh 3 loại: + GT bằng ngôn ngữ: lμ hình thức GT đặc tr−ng của con ng−ời bằng cách sử dụng những tín hiệu chung của ngôn ngữ. + GT bằng tín hiệu phi ngôn ngữ: GT qua cử chỉ, nét mặt, điệu bộ. Sự kết hợp giữa các động tác khác nhau thể hiện sắc thái khác nhau. + GT vật chất: thông qua hμnh động với vật thể. b. Căn cứ vμo khoảng cách, có hai loại: + GT trực tiếp: lμ GT mặt đối mặt, các chủ thể trực tiếp phát vμ nhận tín hiệu của nhau + GT gián tiếp: lμ GT qua th− từ, ph−ơng tiện KT hoặc có khi qua ngoại cảm, thần giao cách cảm c. Căn cứ vμo quy cách giao tiếp: chia thμnh 2 loại + GT chính thức: GT diễn ra theo quy định, thể chế, chức trách . các chủ thể phải tuân thủ một số yêu cầu xác định. VD: GT giữa giáo viên vμ HS, giữa các nguyên thủ QG + GT không chính thức: lμ GT không bị rμng buộc bởi các nghi thức mμ dựa vμo tính tự nguyện, tự giác, phụ thuộc vμo nhu cầu, hứng thú, cảm xúc của các chủ thể. VD: GT giữa các cá nhân trên một chuyến xe, cùng xem một trận đá bóng C. Tâm lí lμ sản phẩm của HĐ giao tiếp 1. Quan hệ GT vμ hoạt động
  4. www.hanhchinhvn.com - 4 - Nhiều nhμ TL học cho rằng, GT nh− lμ một dạng đặc biệt của hoạt động. Xét về mặt cấu trúc, GT có cấu trúc chung của hoạt động. GT cũng diễn ra bằng các hμnh động vμ các thao tác cụ thể, sử dụng các ph−ơng tiện khác nhau nhằm đạt những mục đích xác định, thoả mμn nhu cầu cụ thể. Hơn nữa, GT có các đặc điểm cơ bản của một hoạt động: có chủ thể, có đối t−ợng GT cũng lμ một hoạt động. Một số nhμ TL học khác cho rằng GT vμ hoạt động lμ hai phạm trù đồng đảng, phản ánh hai loại quan hệ của con ng−ời với thế giới. HĐ đ−ợc hiểu lμ quan hệ với đối t−ợng lμ vật thể, giao tiếp lμ quan hệ với con ng−ời. Trong cuộc sống, HĐ vμ GT có quan hệ qua lại với nhau: + Có tr−ờng hợp, GT lμ điều kiện của một HĐ khác. VD: trong lao động SX thì GT lμ điều kiện để con ng−ời phối hợp với nhau nhằm thực hiện một hoạt động chung. + Có tr−ờng hợp, HĐ lμ điều kiện để thực hiện mối quan hệ giao tiếp giữa con ng−ời với con ng−ời. Điển hình lμ trong giao tiếp vật chất, GT phi ngôn ngữ, các hμnh động, cử chỉ, điệu bộ lμ điều kiện thực hiện việc trao đổi thông tin, cảm xúc, VD: các diễn viên múa, kịch câm giao tiếp với khán giả. Có thể nói, HĐ vμ GT lμ hai mặt không thể thiếu của cuộc sống con ng−ời, nó có vai trò quan trọng trong quá trình hình thμnh vμ phát triển tâm lí, nhân cách con ng−ời. 2. TL lμ sản phẩm của HĐ vμ GT CN duy vật BC đã khẳng định: TL con ng−ời có nguồn gốc từ bên ngoμi, từ thế giới KQ chuyển vμo não ng−ời. Trong TG đó, các quan hệ XH, nền văn hoá XH lμ cái quyết định tâm lí ng−ời. Bằng HĐ vμ GT, con ng−ời với t− cách lμ chủ thể tiếp thu các kinh nghiệm XH, LS, biến nó thμnh TL, nhân cách. Nói cách khác, TL lμ sản phẩm của HĐ vμ GT. HĐ vμ GT, mối quan hệ giữa chúng lμ quy luật tổng quát hình thμnh vμ biểu lộ TL ng−ời. Phần 2. Hoạt động nhận thức Nhận thức lμ một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lí con ng−ời (nhận thức, tình cảm vμ hμnh động). Nó quan hệ chặt chẽ với các mặt kia, nh−ng không ngang bằng về nguyên tắc. Nó cũng có quan hệ mật thiết với các hiện t−ợng tâm lí khác của con ng−ời. Nhận thức lμ một quá trình. ở con ng−ời quá trình nμy th−ờng gắn với mục đích nhất định nên nhận thức của con ng−ời lμ một hoạt động. đặc tr−ng nổi bật của hoạt động nhận thức lμ phản ánh hiện thực khách quan. Hoạt động nμy gồm nhiều quá trình khác nhau, thể hiện những mức độ phản ánh khác nhau vμ mang lại những sản phẩm khác nhau về hiện t−ợng khách quan (hình ảnh, hình t−ợng, biểu t−ợng, khái niệm). A. Cảm giác vμ Tri giác 1. Cảm giác a. Khái niệm Mọi sự vật, hiện t−ợng chung quanh ta đều đ−ợc bộc lộ bởi hμng loạt những thuộc tính bề ngoμi nh−: mμu sắc, kích th−ớc, trọng l−ợng, khối l−ợng, tính chất Những thuộc tính đó đ−ợc liên hệ với bộ não ng−ời nhờ có cảm giác, tác động đến từng giác quan của con ng−ời vμ cho con ng−ời những cảm giác cụ thể. Cảm giác lμ hình thức đầu tiên mμ qua đó mối liên hệ tâm lí của cơ thể với môi tr−ờng đ−ợc thiết lập. Cảm giác lμ một mức độ phản ánh tâm lí đầu tiên, thấp nhất của con ng−ời nói chung vμ của hoạt động nhận thức nói riêng. Do đó, có thể hiểu: Cảm giác lμ một quá trình tâm lí phản ánh từng đặc điểm, từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoμi của sự vật, hiện t−ợng đang trực tiếp tác động vμo các giác quan của con ng−ời. b. Đặc điểm + Cảm giác lμ một quá trình tâm lí, nghĩa lμ có nảy sinh, có diễn biến vμ có kết thúc một cách rõ rμng, cụ thể.Khi kích thích ngừng tác động thì cảm giác ngừng tắt. + Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ, cụ thể của sự vật hiện t−ợng thông qua hoạt động của từng giác quan chứ không phản ánh đ−ợc trọn vẹn, đầy đủ các thuộc tính của sự vật, hiện t−ợng. + Cảm giác phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp, tức lμ sự vật, hiện t−ợng phải tác động trực tiếp vμo các giác quan của con ng−ời thì mới tạo ra đ−ợc cảm giác. + Cảm giác của con ng−ời khác xa về chất so với cảm giác của của con vật. c. Bản chất Bản chất của cảm giác ở con ng−ời mang tính chất xã hội, đó lμ điểm khác nhau căn bản về chất so với CG của con vật, BC Xh đó ở ng−ời đ−ợc thể hiện ở những điểm sau: + Đối t−ợng phản ánh của cảm giác ở ng−ời ngoμi sự vật hiện t−ợng vốn có trong tự nhiên phản ánh những thuộc tính của SVHT do con ng−ời sáng tạo ra trong qúa trình lao động quá trình HĐ vμ GT, tức lμ có bản chất xã hội. + Cơ chế sinh lí của cảm giác ở ng−ời không chỉ giới hạn phụ thuộc ở hệ thống tín hiệu th− nhất mμ còn chịu sự chi phối bởi HĐ của hệ thống tín hiệu thứ hai lμ hệ thống tín hiệu ngôn ngữ, tức cũng có bản chất xã hội. + CG ở ng−ời chỉ lμ mức độ định h−ớng đầu tiên sơ đẳng nhất chứ không phải lμ mức độ cao nhất, duy nhất nh− ở một số loμi động vật. CG ở ng−ời chịu sự tác động vμ ảnh h−ởng của nhiều hiện t−ợng TL khác của con ng−ời. + Cảm giác của con ng−ời đ−ợc phát triển mạnh mẽ vμ phong phú d−ới ảnh h−ởng của của hoạt động vμ giáo dục, tức cảm giác của con ng−ời đ−ợc tạo ra theo ph−ơng thức đặc thù của XH, do đó mang đậm đặc tính XH (VD: do hoạt động nghề nghiệp mμ có những ng−ời thợ dệt phân biệt đ−ợc tới 60 mμu đen khác nhau hay có ng−ời đầu bếp “nếm” đ−ợc bằng mũi hay có ng−ời “đọc” đ−ợc bằng tay, có ng−ời thợ “đo” đ−ợc bằng mắt. ng−ời giáo viên có thể “nhìn” đ−ợc bằng tai ý thức học tập của học sinh phía sau l−ng mình ) . Vai trò + Lμ hình thức định h−ớng đầu tiên của con ng−ời trong hiện thực khách quan, tạo nên mối liên hệ trực tiếp giữa cơ thể vμ môi tr−ờng chung quanh. + Lμ nguồn cung cấp những nguyên vật liệu cho chính các hình thức nhận thức cao hơn. “Cảm giác lμ viên gạch xây nên toμn bộ lâu đμi nhận thức”. Lê-nin đã viết: “Tất cả hiểu biết đều bắt nguồn từ kinh nghiệm, từ cảm giác, tri giác”. “Nếu không có cảm giác thì chúng ta không thể biết gì về những hình thức của vật chất, cũng nh− những hình thức của vận động”. + CG lμ điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não, nhờ đó đảm bảo hoạt động thần kinh (hoạt động tinh thần) của con ng−ời đ−ợc bình th−ờng. Các nghiên cứu đã cho thấy tình trạng “đói” cảm giácthì các chức năng sinh lí vμ tâm lí của con ng−ời sẽ bị rối loạn. + CG lμ con đ−ờng nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với những ng−ời bị khuyết tật. Ng−ời mù, câm, điếc đã nhận ra những ng−ời thân vμ hμng loạt đồ vật lμ nhờ cảm giác, đặc biệt lμ xúc giác.
  5. www.hanhchinhvn.com - 5 - e. Quy luật + Quy luật ng−ỡng cảm giác: Muốn có cảm giác thì phải có kích thích vμo các giác quan vμ kích thích đó phải đạt tới một giới hạn nhất định, giới hạn mμ ở đó kích thích gây ra đ−ợc cảm giác gọi lμ ng−ỡng cảm giác. CG có hai ng−ỡng: - Ng−ỡng CG trên: lμ c−ờng độ kích thích tối đa ở đó vẫn còn gây đ−ợc CG. - Ng−ỡng CG d−ới: lμ c−ờng độ kích thích tối thiểu đủ để gây đ−ợc CG. Khả năng cảm nhận đ−ợc kích thích nμy gọi lμ độ nhạy của CG. Mỗi giác quan thích ứng với một loại kích thích nhất định vμ có những ng−ỡng xác định. VD: Phạm vi gi−ã ng−ỡng CG d−ới vμ ng−ỡng CG trên của CG nhìn (thị giác) ở ng−ời lμ những sóng ánh sáng có b−ớc sóng từ 390 mμ – 780 mμ. Phạm vi giữa hai ng−ỡng CG nμy lμ vùng CG đ−ợc trong đó có một vùng phản ánh tốt nhất. CG còn phản ánh sự khác nhau giữa các kích thích. Nh−ng kích thích phải có một tỉ lệ chênh lệch tối thiểu về c−ờng độ hay về tính chất thì ta mới cảm thấy có sự khác nhau giữa hai kích thích. Mức độ chênh lệch tối thiểu về c−ờng độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để phân biệt sự khác nhau giữa chúng gọi lμ ng−ỡng sai biệt, ng−ỡng SB của mỗi Cg lμ một hằng số.VD: đối với CG thị giác lμ 1/100, thính giác lμ 1/10 + Quy luật thích ứng: Lμ khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của c−ờng độ kích thích, khi c−ờng độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm vμ ng−ợc lại. VD: khi đang ở chỗ sáng có c−ờng độ kích thích của ánh sáng mạnh, đi vμo chỗ tối lμ chỗ có c−ờng độ kích thích yếu thì lúc đμu ta không nhìn thấy gì nh−ng dần dần sau đó ta mới thấy rõ lμ do sự thích ứng của CG, tr−ờng hợp nμy lμ tăng độ nhạy cμm của CG nhìn. QL thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác nh−ng mức độ thích ứng khác nhau. Cảm giác thị giác có khả năng thích ứng cao, cảm giác đau hầu nh− không thích ứng. Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển do rèn luyện. VD: công nhân luyện kim có thể chịu đựng đ−ợc nhiệt độ lên tới 50oC - 60oC trong hμng giờ đồng hồ. + Quy luật tác động lẫn nhau: Các cảm giác không tồn tại độc lập mμ luôn tác động qua lại. Trong sự tác động nμy, các cảm giác lμm thay đổi tính nhạy cảm của nhau vμ diễn ra theo quy luật: Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích nμy sẽ lμm tăng lên độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia, sự kích thích mạnh lên 1 cơ quan ph.tích nμy sẽ lμm giảm độ nhạy cảm của một cơ quan ph. tích kia. Sự tác động lẫn nhau của các cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác cùng loại hay khác loại. Có hai loại t−ơng phản: TP nối tiếp vμ TP đồng thời. VD: sau một kích thích lạnh thì một kích thích ấm ta thấy có vẻ nóng hơn, đó lμ TP nối tiếp. Một ng−ời có lμn da ngăm ngăm mặc bộ đồ tối (xám, đen ) ta thấy họ cμng đen hơn, đó lμ TP đồng thời. Cớ sở sinh lí của quy luật nμy lμ mối liên hệ trên vỏ não của cơ quan phân tích vμ quy luật cảm ứng qua lại giữa h−ng phấn vμ ức chế trên vỏ não. 2. Tri giác a. Khái niệm: Khác với cảm giác, tri giác lμ một mức độ mới của nhận thức cảm tính, nó không phải lμ tổng thể các thuộc tính riêng lẻ, mμ lμ một sự phản ánh sự vật, hiện t−ợng nói chung trong tổng hoμ các thuộc tính của nó. Vậy, tri giác lμ một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn những đặc điểm, thuộc tính bề ngoμi của sự vật, hiện t−ợng đang trực tiếp tác động vμo các giác quan của con ng−ời. b. Đặc điểm: + Những đặc điểm giống với cảm giác: - Cũng lμ một quá trình tâm lí, tức lμ có cả 3 giai đoạn :nảy sinh, diễn biến vμ kết thúc, chỉ phản ánh thuộc tính trực quan, bề ngoμi của sự vật, hiện t−ợng - Cũng phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi chúng tác động vμo các giác quan của con ng−ời. + Những đặc điểm khác với CG: - Tri giác phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoμi của sự vật, hiện t−ợng mμ CG thì chỉ phản ánh riêng lẻ. Tính trọn vẹn của tri gíac lμ do tính trọn vẹn khách quan của bản thân sự vật, hiện t−ợng quy định. Kinh nghiệm có ý nghĩa rất lớn đối với tính trọn vẹn nμy, cho nên chỉ cần tri giác một số thμnh phần rieng lẻ của SVHT ta cũng có thể tổng hợp đ−ợc các thμnh phần đó vμ tạo nên hình ảnh trọn vẹn của SVHT. - Tri giác phản ánh sự vật hiện t−ợng theo những cấu trúc nhất định. Cấu trúc nμy không phải tổng số các cảm giác mμ lμ sự khái quát đã đ−ợc trừu xuất từ các cảm giác đó trong mối liên hệ qua lại giữa các thμnh phần của cấu trúc ấy ở một khoảng thời gian nμo đó. - Tri giác lμ quá trình tích cực, gắn liền với hoạt động cuả con ng−ời. Tri giác mang tính tự giác giải quyết một nhiệm vụ nhận thức cụ thể nμo đó, lμ một hμnh động tích cực trong đó có sự kết hợp chặt chẽ của các yếu tố của cảm giác vμ vận động. Tuy tri giác lμ giai đoạn cao hơn cảm giác nh−ng vẫn thuộc giai đoạn nhận thức cảm tính, chỉ phản ánh đ−ợc những thuộc tính bề ngoμi, riêng lẻ của sự vật hiện t−ợng đang trực tiếp tác động vμo các giác quan con ng−ời. Để hiểu biết thật sâu sắc về TN-XH vμ bản thân, con ng−ời phải thực hiện giai đoạn nhận thức lí tính. . Vai trò: - Với t− cách lμ một mức độ nhận thức cảm tính cao hơn CG, Tri giác lμ lμ thμnh phần chính của nhận thức cảm tính, nhất lμ ở ng−ời tr−ởng thμnh. - Tri giác lμ điều kiện quan trọng cho việc định h−ớng hμnh vi vμ hoạt động của con ng−ời rtong môi tr−ờng chung quanh. Hình ảnh của tri giác thực hiện chức năng điều chỉnh các hμnh động. - Có vai trò lμ hình thức tri giác cao nhất, tích cực nhất, chủ động vμ có mục đích lμ: khả năng quan sát (đặc biệt lμ các lĩnh vực nghệ thuật, hội hoạ, kịch, điện ảnh ), điều nμy đã lμm cho tri giác của con ng−ời khác xa với tri giác của con vật d. Quy luật + QL về tính đối t−ợng: Hình ảnh trực quan mμ tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện t−ợng của TG bên ngoμi. Tính đối t−ợng của tri giác nói lên sự phản ánh HTKQ chân thực của tri giác vμ nó đ−ợc hình thμnh do sự tác động của SVHT xung quanh vμo giác quan con ng−ời. Tính đối t−ợng lμ cơ sở của chức năng định h−ớng cho hμnh vi vμ hoạt động của con ng−ời + QL về tính lựa chọn Tri giác của con ng−ời không đồng thời phản ánh tất cả các SVHT đang trực tiếp tác động, mμ nó chỉ tách ra một số tác động trong vô vμn những tác động để tri giác một đối t−ợng nμo đó, lμ quá trình tách đối t−ợng ra khỏi bối cảnh. Đặc điểm nμy nói lên tính lựa chọn của tri giác.
  6. www.hanhchinhvn.com - 6 - QL nμy có nhiều ứng dụng trong thực tế nh− kiến trúc, trang trí, nguỵ trang vμ trong dạy học nh− trình bμy chữ viết lên bảng, thay đổi mμu mực hoặc gạch d−ới những chữ có ý quan trọng. + QL về tính ý nghĩa Tri giác ở ng−ời gắn chặt với t− duy, với bản chất của SVHT, nó diễn ra có ý thức, tức lμ gọi đ−ợc tên của SVHT đang tri giác ở trong óc, xếp đ−ợc chúng vμo một nhóm, một lớp SVHT nhất định, khái quát vμo những từ xác định. Ngay cả khi tri giác một SVHT không quen biết ta vẫn cố gắng ghi nhận trong đó một cái gì đó giống với các đối t−ợng mμ ta quen biết hoặc xếp nó vμo một loại SVHT đã biết, gần gũi nhất đối với nó. + QL về tính ổn định Tính ổn định của tri giác lμ khả năng phản ánh SVHT không thay đổi khi điều kiện tri gíac thay đổi., song chúng ta vẫn tri giác đ−ợc SVHT đó nh− lμ SVHT ổn định về hình dáng, kích th−ớc, mμu sắc. Đó lμ tính ổn định của tri giác. VD: tr−ớc mặt ta lμ em bé, xa hơn sau nó lμ chμng thanh niên, trên võng mạc mặc dù hình ảnh em bé lớn hơn chμng thanh niên nh−ng ta vẫn cảm thấy chμng thanh niên lớn hơn em bé. + QL tổng giác Sự phụ thuộc của tri giác vμo nội dung đời sống tâm lí con ng−ời, vμo đặc điểm nhân cách của họ đ−ợc gọi lμ hiện t−ợng tổng giác. Nh− vậy, chứng tỏ rằng chúng ta có thể điều khiển đ−ợc tri giác. + ảo giác ảo giác lμ tri giác không đúng, bị sai lệch, những hiện t−ợng nμy tuy không nhiều song nó có tính quy luật. Ng−ời ta lợi dụng quy luật nμy để ứng dụng vμo trong các lĩnh vực kiến trúc, hội hoạ, trang trí, trang phục B. T− duy vμ T−ởng t−ợng 1. T− duy a. Khái niệm Trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều cái mμ ta ch−a biết, ch−a hiểu. Song để lμm chủ đ−ợc thực tiễn, con ng−ời cần phải hiểu thấu đáo những cái ch−a biết đó, phải vạch ra cái bản chất, mối quan hệ, liên hệ có tính quy luật của chúng. Quá trình nhận thức đó đó gọi lμ t− duy. T− duy lμ một quá trình tâm lí thuộc nhận thức lí tính, lμ một mức độ nhận thức mới về chất so với cảm giác vμ tri giác ở giai đoạn nhận thức cảm tính. T− duy phản ánh những thuộc tính, bản chất bên trong, những mối kiên hệ vμ quan hệ có tính quy luật của SVHT trong hiện thực khách quan mμ tr−ớc đó ta ch−a biết. Qúa trình phản ánh nμy lμ quá trình gián tiếp, độc lập vμ mang tính khái quát, đ−ợc nảy sinh trên cơ sở hoạt động thực tiễn, từ sự nhận thức cảm tính nh−ng v−ợt xa các giới hạn của nhận thức cảm tính. b. Bản chất T− duy của con ng−ời mang bản chất XH. BCXH của t− duy đ−ợc thể hiện ở những mặt sau đây: + Mọi hμnh động t− duy đều dựa vμo kinh nghiệm mμ các thế hệtr−ớc đã tích luỹ đ−ợc, tức lμ dựa vμo kết quả hoạt động nhận thức mμ XH loμi ng−ời đã đạt đ−ợc ở trình độ phát triển LS lúc đó. + T− duy sử dụng vốn từ ngữ do các thế hệ tr−ớc sáng tạo ra với t− cách lμ ph−ơng tiện biểu đạt, khái quát vμ giữ gìn các kết quả hoạt động nhận thức của loμi ng−ời. + Quá trình t− duy đ−ợc thúc đẩy bởi nhu cầu của XH, nghĩa lμ ý nghĩ của con ng−ời đ−ợc h−ớng vμo việc giảii quyết các nhiệm vụ cấp thiết,, nóng hổi nhất của giai đoạn LS đ−ơng đại. + T− duy mang tính tập thể, tức lμ TD phải sử dụng các tμi liệu thu đ−ợc trong các lĩnh vực tri thức liên quan, nếu không sẽ không giải quyết đ−ợc các nhiệm vụ đặt ra. + T− duy lμ để giải quyết nhiệm vụ vì vậy nó lμ sản phẩm của sự phát triển XH-LS, có tính chất chung của XH loμi ng−ời. c. Đặc điểm Lμ một mức độ mới của nhận thức lí tính, khác xa về chất so với nhận thức cảm tính. TD con ng−ời với t− cách lμ chủ thể có những đặc điểm sau: + Tính có vấn đề: T− duy chỉ xuất hiện khi gặp những hoμn cảnh, những tình huống “có vấn đề”, tức lμ tình huống chứa đựng một mục đích, một vấn đề mới mμ những hiểu biết cũ ph−ơng pháp cũ không còn đủ sức để giải quyết.Hoμn cảnh (tình huống) có vấn đề kích thích con ng−ời t− duy để tìm cách thức giải quyết mới để đạt đ−ợc mục đích. + Tính gián tiếp: Tính gíán tiếp của TD đ−ợc thể hiện tr−ớc hết ở chỗ con ng−ời sử dụng ngôn ngữ để t− duy. Nhờ đó con ng−ời sử dụng các kết quả nhận thức vμo quá trình t− duy để nhận thức cái bên trong, bản chất của SVHT. Tính gián tiếp còn thể hiện ở chỗ trong quá trình t− duy con g−ời sử dụng những công cụ, ph−ơng tiện để nhận thức đối t−ợng mμ không thể trực tiếp tri giác chúng. Nhờ có tính gián tiếp mμ t− duy con ng−ời còn có thể phản ánh đ−ợc cả quá khứ vμ t−ơng lai. + Tính trừu t−ợng vμ khái quát: T− duy có khả năng trừu xuất khỏi SVHT những thuộc tính, những dấu hiệu cá biệt, cụ thể chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất chung cho nhiều SVHT. Trên cơ sở đó mμ khái quát những SVHT riêng lẻ nh−ng có những thuộc tính bản chất chung thμnh một nhóm, một loại, một phạm trù. Đó lμ tính khái quát của TD. Nhờ đó con ng−ời không chỉ có thể giải quyết đ−ợc những nhiệm vụ hiện tại mμ còn có thể giải quyết đ−ợc cả những nhiệm vụ của t−ơng lai. + T− duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ: TD vμ ngôn ngữ có mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết với nhau, t− duy phải dùng ngôn ngữ để lμm ph−ơng tiện cho mình. nếu không có ngôn ngữ thì quá trình t− duy ở con ng−ời không thể diễn ra đ−ợc. Đồng thời các sản phẩm cuả t− duy (khái niệm, phán đoán ) cũng không đ−ợc chủ thể vμ ng−ời khác tiếp nhận. Ngôn ngữ cố định lại các kết quả của t− duy vμ nhờ đó lμm khách quan hoá chúng cho ng−ời khác vμ cho cả bản thân chủ thể t− duy. Nh−ng ngôn ngữ không phải lμ t− duy mμ chỉ lμ ph−ơng tiện của t− duy. + T− duy quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính: TD th−ờng phải bắt đầu từ nhận thức cảm tính, trên cớ sở của nhận thức cảm tính ,mμ lμm nảy sịnh “tình huống có vấn đề”. Nhận thức cảm tính lμ một khâu của mối liên hệ trực tiếp giữa TD với hiện thực, lμ cơ sở, chất liệu của những khái quát hiện thực theo một nhóm, lớp, phạm trù mang tính quy luật trong quá trình t− duy. Ng−ợc lại TD vμ những sản phẩm của nó cũng chi phối, ảnh h−ởng mạnh mẽ đến các quá trình nhận thức cảm tính, lμm cho khả năng cảm giác của con ng−ời tinh vi, nhạy bén hơn, lμm cho tri giác của con ng−ời mang tính ý nghĩa. * ý nghĩa rút ra đối với giáo dục: - Phải coi trọng việc phát triển TD cho HS. Bởi lẽ không có khả năng TD, HS sẽ không thể học tập, không hiểu biết, không thể cải tạo đ−ợc tự nhiên, XH vμ rèn luyện đ−ợc bản thân.
  7. www.hanhchinhvn.com - 7 - - Muốn kích thích HS t− duy thì phải đ−a HS vμo các “tình huống “có vấn đề”, vì PP nμy thúc đẩy HS suy nghĩ, kích thích tính tích cực nhận thức của HS, độc lập sáng tạo khi giải quyết “tình huống “có vấn đề”. - Phát triển TD phải gắn với trau dồi ngôn ngữ cho HS. Phải nắm đ−ợc ngôn ngữ thì mới có ph−ơng tịên để t− duy tốt. - Phát triển t− duy phải gắn liền với rèn luyện cảm giác, tính nhạy cảm, năng lực quan sát vμ trí nhớ của HS. Bởi lẽ nếu thiếu những tμi liệu cảm tính thì t− duy không thể diễn ra đ−ợc. d. Vai trò của t− duy T− duy có vai trò hết sức to lớn đối với đời sống vμ hoạt động nhận thức của con ng−ời: + TD mở rộng giới hạn của nhận thức, tạo ra khả năng để v−ợt ra ngoμi những giới hnạ của kinh nghiệm trực tiếp do cảm giác vμ tri giác mang lại, để đi sâu vμo bản chất sự vật, hiện t−ợng vμ tìm ra những mối quan hệ có tính quy luật quy luật giữa chúng với nhau. + TD không chỉ giải quyết những nhiệm vụ tr−ớc mắt tron ghiện tại mμ còn có khả năng giải quyết tr−ớc cả những nhiệm vụ trong t−ơng lai do nắm bắt đ−ợc bản chất vμ quy luật vận động của tự nhiên, xã hội vμ con ng−ời. + TD cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính lμm cho chúng có ý nghĩa hơn cho hoạt động của con ng−ời. TD vận dụng những cái đã biết để đề ra giải pháp giải quyết những cái t−ơng tự, nh−ng ch−a biết, do đó tiết kiệm đ−ợc công sức của con ng−ời. Nhờ có TD mμ con ng−ời hiểu biết sâu sắc vμ vững chắc hơn về thực tiễn vμ nhờ đó hμnh động của con ng−ời có kết quả cao hơn. e. Các quá trình t− duy + Xác định vấn đề vμ biểu đạt vấn đề: TD chỉ nảy sinh khi con ng−ời nhận thức đ−ợc tình huống,hoμn cảnh “có vấn đề”, tức lμ xác định đ−ợc nhiệm vụ t− duy vμ biểu đạt đ−ợc nó.Chính vấn đề cần giải quyết đ−ợc xác định nμy quyết định toμn bộ các khâu sau đó của quá trình t− duy, quyết định chiến l−ợc t− duy. Đây lμ giai đoạn đầu tiên, rất quan trọng của quá trình TD. + Huy động tri thức, kinh nghiệm: Sau khi đã xác định đ−ợc nhiệm vụ cần giải quyết, chủ thể TD huy động các tri thức, kinh nghiệm liên quan đến vấn đề cần giải quyết đó, nghĩa lμ lμm xuất hiện những liên t−ởng. Việc lμm xuất hiện những tri thức, kinh nghiệm có liên quan, phụ thuộc vμo nhiệm vụ đã đ−ợc xác định. + Sμng lọc các liên t−ởng vμ hình thμnh giả thuyết: Các tri thức kinh nghiệm vμ liên t−ởng xuất hiện thoạt đầu mang tính chất rộng rãi, bao trùm, ch−a khu biệt nên cần phải đ−ợc sμng lọc cho phù hợp với nhiệm vụ đặt ra. Trên cơ sở sμng lọc mμ hình thμnh giả thuyết, tức lμ một ph−ơng án, dự kiến cách giải quyết có thể đối với nhiệm vụ TD. + Kiểm tra giả thuyết: Sự kiểm tra có thể diễn ra trong đầu hay trong hoạt động thực tiễn. Kết quả KT sẽ dẫn đến sự khẳng định, phủ định hay chính xác hoá giả thuyết đã nêu. Trong tr−ờng hợp giả thuyết bị phủ định thì một qúa trình TD mới lại bắt đầu từ đầu. + Giải quyết nhiệm vụ: Đây lμ khâu cuối cùng của quá trình TD.Khi giả thuyết đã đ−ợc KT vμ khẳng định thì nó sẽ đ−ợc thực hiện, nghĩa lμ đi đến câu trả lời cho vấn đề đ−ợc đặt ra. Cũng có khi sau khi giải quyết vấn đề nμy lại đặt ra một vấn đề mμ chủ thể có nhu cầu giải quyết, lúc đó một quá trình TD mới lại bắt đầu. Trong quá trình giải quyết nhiệm vụ, con ng−ời gặp rất nhiều khó khăn, th−ờng thì có 3 nguyên nhân chủ yếu: - Chủ thể không nhận thấy một số dữ kiện của bμi toán (nhiệm vụ). - Chủ thể đ−a thêm vμo bμi toán một điều kiện thừa. -Tính khuôn sáo, cứng nhắc của t− duy. f. Các thao tác t− duy Tính giai đoạn của quá trình TD chỉ phản ánh đ−ợc mặt bề ngoμi, còn nội dung bên trong mỗi giai đoạn của quá trình TD lại lμ một quá trình phức tạp, diễn ra trên cơ sở của những thao tác TD đặc biệt (thao tác trí tuệ hay thao tác trí óc). Các nhμ TL học còn gọi những thao tác TD lμ những quy luật bên trong, quy luật nội tại của TD. + Phân tích - tổng hợp: Phân tích lμ dùng trí óc để phân tích đối t−ợng thμnh những bộ phận, thuộc tính, mối liên hệ vμ quan hệ qua lại giữa chúng để nhận thức đối t−ợng sâu sắc hơn. Tổng hợp lμ dùng trí óc để hợp nhất những bộ phận, thuộc tính, thμnh phần đã đ−ợc phân tích thμnh một chỉnh thể. PT vμ TH có quan hệ qua lại mật thiết với nhau vμ bổ sung cho nhau tạo thμnh sự thống nhất không tách rời đ−ợc. PT lμ cơ sở của TH, TH diễn ra trên cơ sở phân tích. + So sánh: Lμ quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, đồng nhất hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối t−ợng nhận thức. Thao tác nμy liên quan chặt chẽ với thao tác phân tích – tổng hợp vμ rất quan trọng ở giai đoạn đầu nhận thức TG xung quanh của trẻ em. + Trừu t−ợng hoá vμ khái quát hoá: Lμ quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết về ph−ơng diện nμo đó vμ chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết để TD. Khái quát hoá lμ quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối t−ợng khác nhau thμnh một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những mối liên hệ quan hệ chung nhất định. Những thuộc tính chung nμy gồm hai loại: thuộc tính chung giống nhau vμ thuộc tính chung bản chất. TT hoá vμ KQ hoá có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phối vμ bổ sung cho nhau nh− mối QH giữa phân tích vμ tổng hợp nh−ng ở mức độ cao hơn. Trên đây lμ những thao tác TD cơ bản. Khi xem xét chúng trong một hμnh động TD cụ thể cần chú ý :
  8. www.hanhchinhvn.com - 8 - * Các thao tác TD có mối QH mật thiết với nhau, thống nhất với nhau theo một h−ớng nhất định do nhiệm vụ TD quy định. * Trong thực tế, các thao tác TD đan chéo nhau chứ không theo trình tự máy móc nêu trên. * Tuỳ theo nhiệm vụ vμ điều kiện TD, không nhất thiết trong hμnh động TD nμo cũng phải thực hiện tất cả những thao tác trên. g. Phân loại t− duy Theo lịch sử hình thμnh vμ phát triển TD, chia lμm 3 loại: + TD trực quan hμnh động + TD trực quan hình ảnh + TD trừu t−ợng (TD từ ngữ - logic) Theo hình thức biểu hiện vμ ph−ơng thức giải quyết nhiệm vụ, TD ở ng−ời tr−ởng thμnh chia lμm 3 loại: + TD thực hμnh: Đây lμ loại TD mμ nhiệm vụ đ−ợc đề ra một cách trực quan, d−ới hình thức cụ thể, ph−ơng thức giải quýêt lμ những hμnh động thực hμnh. VD: TD của ng−ời thợ SC xe máy khi có sự cố + TD hình ảnh cụ thể: lμ loai TD mμ nhiệm vụ đ−ợc đặt ra d−ới hình ảnh cụ thể vμ việc giải quyết nhiệm vụ cũng dựa trên những hình ảnh trực quan đã có. VD: Khi ta nghĩ xem từ CQ về nhμ đi đ−ờng nμo ngắn nhất + TD lí luận: lμ loại TD mμ nhiệm vụ đ−ợc đặt ra vμ việc giải quyết nhiệm vụ đó đòi hỏi phải sử dụng những khái niệm trừu t−ợng, những tri thức lí luận. VD: TD của HS khi nghe giảng trên lớp 2. T−ởng t−ợng a. Khái niệm Cũng giống nh− TD, TT chỉ nảy sinh tr−ớc một hoμn cảnh có vấn đề. Trong nhiều tr−ờng hợp, khi đứng tr−ớc một tình huống có vấn đề con ng−ời không thể dùng TD để giải quyết vấn đề mμ phải sử dụng một quá trình nhận thức cao hơn đó lμ t−ởng t−ợng. TT lμ một quá trình tâm lí phản ánh những cái ch−a từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu t−ợng đã có. b.Đặc điểm + Chỉ nảy sinh tr−ớc những hoμn cảnh, tình huống có vấn đề, tức lμ tr−ớc những đòi hỏi mới, thực tiễn ch−a từng gặp, tr−ớc những nhu cầu khám phá, phát hiện lμm sáng tỏ cái mới, nh−ng chỉ khi tính bất định của hoμn cảnh quá lớn. + TT lμ một quá trình nhận thức đ−ợc bắt đầu vμ thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh nh−ng vẫn mang tính gián tiếp vμ khái quát cao so với trí nhớ. Biểu t−ợng của TT lμ một hình ảnh mới đ−ợc XD từ những biểu t−ợng của trí nhớ, nó lμ biểu t−ợng của biểu t−ợng. + TT liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính, nó sử dụng những biểu t−ợng của trí nhớ, do nhận th−ca cảm tính thu l−ợm cung cấp. c.Vai trò + TT cần thiết cho bất kì hoạt động nμo của con ng−ời. Sự khác nhau cơ bản giữa lao động của con ng−ời vμ hoạt động bản năng của con vật chính lμ ở biểu t−ợng vμ kết quả mong đợi do TT tạo nên. TT cho phép con ng−ời hình dung đ−ợc kết quả trung gian vμ cuối cùng của lao động. + TT tạo nên những hình mẫu t−ơi sáng, chói lọi, hoμn hảo mμ con ng−ời mong đợi vμ v−ơn tới (lí t−ởng), nó nâng con ng−ời lên trên hiện thực, lμm nhẹ bớt những nặng nề, khó khăn của cuộc sống, h−ớng con ng−ời về phía t−ơng lai, kích thích con ng−ời hμnh động đạt đ−ợc những kết quả lớn lao. + TT có ảnh h−ởng rõ rệt đến việc học tập của HS, đến việc tiếp thu vμ thể hiện các tri thức mới, đặc biệt lμ đến việc giáo dục đạo đức cũng nh− phát triển nhân cách nói chung. d. Bản chất + Về nội dung phản ánh: TT phản ánh cái mới, những cái ch−a có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc XH. Cái mới ấy đ−ợc t−ởng t−ợng tạo ra d−ới hình thức biểu t−ợng mới bằng cách sáng tạo ra nó, XD nên nó trên cơ sở những biểu t−ợng đã có. + Về ph−ơng thức phản ánh: Khác với TD lμ quá trình vạch ra những thuộc tính bản chất của SVHT, những mối liên hệ quan hệ có tính quy luật thông qua sự vận hμnh của thao tác TD, TT tạo ra những hình ảnh mới (biểu t−ợng mới-biểu t−ợng của TT) trên cơ sở những biểu t−ợng đã biết nhờ các ph−ơng thức hμnh động: chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá, loại suy + Về ph−ơng diện kết quả phản ánh: sản phẩm cuả TT lμ các biểu t−ợng của TT. Đó lμ một hình ảnh mới do con ng−ời tạo ra trên cơ sở những biểu t−ợng của trí nhớ. Nh−ng khác với biểu t−ợng của trí nhớ, biểu t−ợng của TT lμ hình ảnh mới, khái quát hơn, do con ng−ời tự sáng tạo ra trên cơ sở của biểu t−ợng trí nhớ. e. Mối quan hệ Nằm trong nấc thang nhận thức lí tính, TD vμ TT có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau khi giải quyết một tình huống có vấn đề. Khi con ng−ời đứng tr−ớc một tình huống có vấn đề, th−ờng có hai hệ thống phản ánh đ−ợc diễn ra: một hệ thống diễn ra trên cơ sở các hình ảnh, một hệ thống diễn ra trên cơ sở khái niệm. Hai hệ thống nμy th−ờng diễn ra đồng thời, bởi vì chúng có liên quan chặt chẽ với nhau. Sự lựa chọn một ph−ơng thức hoạt động đ−ợc thực hiện bằng những phán đoán logic gắn liền với những biểu t−ợng về một ph−ơng án hoạt động sẽ đ−ợc thực hiện nh− thế nμo đó. TT th−ờng xảy ra khi tính bất định của hoμn cảnh quá lớn. Nghĩa lμ khi tình huống, hoμn cảnh có vấn đề, thiếu những thông tin rõ rμng, sáng tỏ, khó có thể dùng TD để giải quyết đ−ợc. Nh− vậy, TT đfã tìm ra đ−ợc một lôí thoát trong hoμn cảnh có vấn đề khi TD bế tắc. TT cho phép ta nhảy cóc qua một vμi giai đoạn nμo đó của TD mμ vẫn cứ hình dung vμ đ−ợc kết quả cuối cùng. Ng−ợc lại, nhờ có TD mμ TT của con ng−ời mang tính khách quan, hiện thực hơn, giảm bớt sự bất hợp lí, thiếu chính xác, thiếu chặt chẽ vốn lμ điểm yếu của quá trình TT. TD vμ TT đều thuộc những nấc thang nhận thức lí tính. Chúng có những điểm giống vμ khác nhau Giống nhau: + Về nội dung phản ánh: TD vμ TT đều nảy sinh khi con ng−ời rơi vμo “hoμn cảnh có vấn đề” mμ nếu chỉ bằng cảm giác, tri giác thuần tuý con ng−ời không thể giải quyết đ−ợc.
  9. www.hanhchinhvn.com - 9 - + Về ph−ơng thức phản ánh, TD vμ TT đều phản ánh HTKQ một cách gián tiếp, mang tính khái quát qua lăng kính chủ quan của cá nhân. Trong quá trình phản ánh HTKQ, TD vμ TT đều sử dụng ngôn ngữ vμ lấy tμi liệu cảm tính lμm chất liệu, cơ sở để giải quyết vấn đề đặt ra vμ lấy thực tiễn lμm tiêu chuẩn chân lí. + Về kết quả phản ánh, cả TD vμ TT đều cho ta một cái mới, ch−a hề có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc của XH. Đμnh rằng những cái mới đó đều đ−ợc XD trên cơ sở của những cái đã có. Khác nhau: + Nội dung phản ánh: TD th−ờng xảy ra khi “tình huống có vấn đề” với những dữ kiện, tμi liệu rõ rμng, sáng tỏ. Còn TT th−ờng xảy ra khi “tình huống có vấn đề”, tr−ớc những đòi hỏi mới ch−a từng gặp với những tμi liệu, dữ kiện không rõ rμng, thiếu sáng tỏ, tức lμ tính bất định của hoμn cảnh quá lớn. + Phạm vi phản ánh: TT phản ánh cái mới, cái ch−a biết bằng cách XD nên hững hình ảnh mới trên cơ sở những biểu t−ợng đã có. TD vạch ra những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ quan hệ có tính quy luật của hμng loạt SVHT trên cơ sở những khái niệm. + Kết quả phản ánh: Nếu kết qủa của TD lμ những khái niệm, những phán đoán vμ suy lí của con ng−ời về TGKQ, thì kết quả của TT lμ những biểu t−ợng (hình ảnh) về TGKQ, những biểu t−ợng đó lμ cái mới, mang tính sáng tạo vμ kinh nghiệm. C. Trí nhớ 1. Khái niệm Trí nhớ đ−ợc biểu hiện lμ sự ghi lại, giữ lại vμ lμm xuất hiện (tái hiện lại) những gì cá nhân thu đ−ợc trong hoạt động sống của mình. Nét đặc tr−ng nhất của trí nhớ lμ lμ trung thμnh với tất cả những gì cá nhân đã trải qua, tức nó hoạt động một cách máy móc vμ thật thμ. Trí nhớ không lμm thay đổi chút gì trong các yếu tố đã đ−ợc cá nhân trải qua. Trí nhớ lμ một quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân d−ới hình thức biểu t−ợng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn vμ tái tạo lại sau đó ở trong óc cái mμ con ng−ời đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hμnh động hay suy nghĩ tr−ớc đây. 2. Vai trò + Trí nhớ lμ quá trình tâm lí có liên quan chặt chẽ với toμn bộ đời sống con ng−ời, liên hệ chặt chẽ quá khứ với hiện tại, lμm cơ sở định h−ớng cho t−ơng lai. Không có trí nhớ thì không có kinh nghiệm, không có kinh nghiệm thì không thể có bất kì một hoạt động nμo, do đó cũng không thể hình thμnh nhân cách đ−ợc. + Trí nhớ lμ một điều kiện không thể thiếu đ−ợc để con ng−ời có đời sống tâm lí bình th−ờng. Trí nhớ cũng lμ điều kiện để con ng−ời hình thμnh xúc cảm, hình thμnh nhân cách, hình thμnh vμ phát triển các chức năng tâm lí bậc cao, để con ng−ời tích luỹ đ−ợc kinh nghiệm vμ sử dụng vốn KN trong cuộc sống, đáp ứng ngμy cμng cao những yêu cầu của cá nhân vμ XH. + Trí nhớ có vai trò đặc biệt to lớn đối với nhận thức. Nó lμ công cụ l−u giữ lại các kết quả của quá trình nhận thức, nhờ đó con ng−ời có thể học tập vμ phát triển trí tuệ của mình. + Trí nhớ cung cấp cho nhận thức tâm lí một cách trung thμnh vμ đầy đủ các tμi liệu do nhận thức cảm tính thu nhận. + Trí nhớ rất quan trọng vì nó không lμm mất đi nhận thức sau các quá trình nhận thức đã kết thúc, khi cần nó sẽ xuất hiện lại. 3. Các quá trình của trí nhớ a. Quá trình ghi nhớ: Lμ giai đoạn đầu tiên của hoạt động nhớ, lμ quá trình tạo nên dấu vết (“ấn t−ợng”) của đối t−ợng trên vỏ não, đồng thời cũng lμ quá trình gắn đối t−ợng đó với nmhwngx kiến thức đã có. Quá trình ghi nhớ rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm. Hiệu qủa ghi nhớ phu thuộc chủ yếu vμo động cơ, mục đích, ph−ơng thức hμnh động của cá nhân.Căn cứ vμo mục đích ghi nhớ ng−ời ta chia ghi nhớ thμnh 2 loại: + Ghi nhớ không chủ định: lμ sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ tr−ớc, không đòi hỏi phải nỗ lực ý chí hoặc không dùng một thủ thuạt nμo để ghi nmhớ, tμi liệu đ−ợc nhớ một cách tự nhiên. Nh−ng không phải mọi sự kiện đều đ−ợc ghi nhớ một cách không chủ định nh− nhau. Mức độ ghi nhớ phụ thuộc vμo sự hấp dẫn của nội dung tμi liệu, nội dung TL mμ có khả năng tạo ra sự tập trung chú ý cao độ hay một xúc cảm mạnh mẽ thì sự ghi nhớ sẽ đạt hiệu quả cao. + Ghi nhớ có chủ định: Lμ loại ghi nhớ theo một mục đích đặt ra từ tr−ớc, nó đòi hỏi sự nỗ lực ý chí nhất định vμ cần có những thủ thuật ph−ơng pháp nhất định để đạt đ−ợc mục đích ghi nhớ. Thông th−ờng có hai loại ghi nhớ chủ định: - Ghi nhớ máy móc: lμ loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn giản, tạo ra mối liên hệ bề ngoμi giữa các phần của tμi liệu ghi nhớ, không cần hiểu nội dung TL. Cách ghi nhớ nμy th−ờng đ−ợc tìm mọi cách đ−a vμo trí nhớ tất cả những gì có trong tμi liệu rất chi tiết vμ chính xác mμ không dựa trên sự hiểu biết nội dung nên trong trí nhớ gồm toμn những TL không liên quan gì với nhau, học vẹt lμ một biểu hiện của cách ghi nhớ nμy. Cách ghi nhớ dẫn đến sự ghi nhớ hình thức, tốn nhiều thời gian, khi đã quên khó hồi t−ởng lại đ−ợc. uy nhiên trong CS có lúc lại rất cần thiết nhất lμ khi ta ghi nhớ tμi liệu không có nội dung khái quát nh− số điện thoại, số nhμ, ngμy tháng năm sinh - Ghi nhớ ý nghĩa: lμ loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tμi liệu, trên sự nhận thức đ−ợc mối liên hệ logic giữa các bộ phận của TL đó, tức ghi nhớ trên cơ sở hiểu đ−ợc bản chất của nó. ở đây quá trình ghi nhớ gắn liền với quá trình t− duy vμ TT nhằm nắm lấy logic nội tại. Do đó ng−ời ta còn gọi lμ ghi nhớ logic. Ghi nhớ ý nghĩa lμ loại ghi nhớ chủ yếu trong hoạt động nhận thức, nó đảm bảo cho sự lĩnh hội tri thức một cách sâu sắc, bền vững, ít tốn thời gian hơn ghi nhớ máy móc nh−ng lại tiêu hao năng l−ợng thần kinh nhiều hơn. * Lμm thế nμo để có trí nhớ tốt? Muốn có trí nhớ tốt phải luyện tập th−ờng xuyên để nâng cao khả năng ghi nhớ, giữ gìn vμ tái hiện TL ghi nhớ. Muốn ghi nhớ tốt cần phải thực hiện theo các yêu cầu sau đây: + Phải tập trung chú ý cao độ khi ghi nhớ, phải có hứng thú, say mê với TL ghi nhớ, phải ý thức đ−ợc tầm quan trọng của TL ghi nhớ vμ xác định đ−ợc tâm thế ghi nhớ lâu dμi đối với TL. + Phải lựa chọn vμ phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lí nhất, phù hợp với tính chất vμ nội dung của TL, với nhiệm vụ vμ mục đích ghi nhớ. Trong hoạt động học tập, ghi nhớ logic lμ hình thức tốt nhất. Muốn vậy, đòi hỏi ng−ời học phải lập dμn bμi cho TL học tập, tức lμ phát hiện những đơn vị logic cấu tạo nên bμi đó. Dμn ý đ−ợc xem lμ điểm tựa để ôn tập vμ tái hiện TL khi cần. + Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ, phải sử dụng các thao tác trí tuệ để ghi nhớ TL, gắn TL ghi nhớ với vốn kinh nghiệm của bản thân.
  10. www.hanhchinhvn.com - 10 - * Các biện pháp ghi nhớ logic: + Phân chia tμi liệu thμnh các đoạn; + Đặt cho mỗi đoạn một tên thích hợp với nội dung của nó; + Nối liền những điểm tựa thμnh một tổng thể phức hợp bằng một tên gọi thích hợp nhất; - Những biện pháp quan trọng khác để tiến hμnh ghi nhớ logíc lμ những biện pháp phân tích, tổng hợp, mô hình hoá, so sánh, phân loại vμ hệ thống hoá tμi liệu. Cần phải sử dụng thμnh thạo các biện pháp nμy. - Biện pháp tái hiện tμi liệu d−ới hình thức nói thầm (cho mình nghe) cũng quan trọng để ghi nhớ logic. Nên nói thầm khoảng 2-3 lần vμ nên ghi chép những điều tái hiện đ−ợc d−ới hình thức nμy ra giấy. Khi dùng biện pháp nμy có thể tiến hμnh theo trình tự sau: + Cố gắng tái hiện toμn bộ TL một lần. + Tiếp đó tái hiện từng phần, nhất lμ những phần khó. + Tái hiện toμn bộ TL. + Định h−ớng vμo toμn bộ tμi liệu. + Phân chia TL thμnh những nhóm yếu tố cơ bản. + Xác định những mối liên hệ trong mỗi nhóm. + Xác định những mối liên hệ giữa các nhóm. - Ôn tập cũng lμ một biện pháp quan trọng để ghi nhớ một cách vững chắc vμ lâu dμi. Đây lμ biện pháp sau khi đã lμm những việc trên, nh−ng không nên lặp lại y nguyên TL đã ghi nhớ mμ nên gắn TL d−ới những hình thức vμ vật liệu khác để luyện tập. b. Quá trình giữ gìn: Lμ quá trình củng cố vững chắc những dấu vết hình thμnh trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. Nếu không có sự giữ gìn thì không thể nhớ bền, nhớ chính xác đ−ợc. Có hai hình thức giữ gìn: tiêu cực vμ tích cực. Giữ gìn tiêu cực lμ sự giữ gìn dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản đơn tμi liệu cần ghi nhớ thông qua các mối liên hệ bề ngoμi giữa các phần tμi liệu nhớ đó. Còn giữ gìn tích cực lμ sự giữ gìn đ−ợc thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tμi liệu đã ghi nhớ mμ không cần phải tri giác tμi liệu đó. * Lμm thế nμo để giữ gìn tốt? - Phải ôn tập một cách tích cực, nghĩa lμ ôn tập bằng cách tái hiện lμ chủ yếu. Việc tái hiện TL có thể tiến hμnh theo trình tự sau: + Cố gắng tái hiện toμn bộ TL một lần. + Tiếp đó tái hiện từng phần, nhất lμ những phần khó. + Tái hiện toμn bộ TL. + Định h−ớng vμo toμn bộ tμi liệu. + Phân chia TL thμnh những nhóm yếu tố cơ bản. + Xác định những mối liên hệ trong mỗi nhóm. + Xác định những mối liên hệ giữa các nhóm. + Xây dựng cấu trúc logic của TL dựa trên mối liên hệ giữa các nhóm. - Phải ôn tập ngay, không để lâu sau khgi ghi nhớ TL. - Phải ôn tập xen kẽ, không nên ôn tập liên tục một môn học. - Ôn tập phải có nghỉ ngơi, không nên ôn tập trong một thời gian dμi. - Cần phải thay đổi các hình thức vμ PP ôn tập. c. Quá trình tái hiện: Lμ quá trình lμm sống lại những nội dung đã ghi nhớ vμ giữ gìn. Tμi liệu th−ờng đ−ợc tái hiện d−ới ba hình thức: nhận lại, nhớ lại vμ hồi t−ởng. + Nhận lại: lμ hình thức tái hiện khi sự tri giác đối t−ợng đ−ợc lặp lại, tri giác lại một lần nữa những thông tin, kiến thức đã tri giác tr−ớc đây. Sự nhận lại có ý nghĩa trong đời sống mỗi ng−ời, nó giúp con ng−ời định h−ớng trong hiện thực tốt hơn vμ đúng hơn. + Sự nhớ lại: Lμ hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác lại đối t−ợng, nhớ lại không diễn ra tự nó mμ bao giờ cũng có nguyên nhân, theo quy luật liên t−ởng, mag tính chất chặt chẽ vμ có hệ thống. + Hồi t−ởng: Lμ hình thức tái hiện khó khăn, rất cần có sự cố gắng nhiều của trí tuệ. Đây lμ một hμnh động trí tuệ phức tạp mμ kết quả của nó phụ thuộc vμo việc cá nhân ý thức rõ rμng, chính xác đến mức nμo nội dung của nhiệm vụ tái hiện. Trong hồi t−ởng, những ấn t−ợng tr−ớc đây không đ−ợc tái hiện một cách máy móc mμ th−ờng đ−ợc sắp xếp khác đi, gắn với những sự kiện mới. * Lμm thế nμo để hồi t−ởng cái đã quên? Về nguyên tắc, mọi SVHT tác động vμo não đều có thể tái hiện sau tác động. + Quên không phải lμ mất tất cả, phải lạc quan tin t−ởng rằng nếu cố gắng ta sẽ hồi t−ởng lại đ−ợc. + Phải kiên trì hồi t−ởng, khi đã hồi t−ởng sai thì lần hồi t−ởng tiếp theo không nên lặp lại cách thức, biện pháp đã lμm mμ cần phải tìm ra biện pháp, cách thức mới.
  11. www.hanhchinhvn.com - 11 - + Cần đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung TL mμ ta cần nhớ lại. + Cần sử dụng sự kiểm tra của t− duy, của trí t−ởng t−ợng về quá trình hồi t−ởng vμ kết quả hồi t−ởng. + Có thể sử dụng sự liên t−ởng nhất lμ liên t−ởng nhân quả để hồi t−ởng vấn đề gì đó. 4. Sự quên Không phải mọi dấu vết ấn t−ợng trong não của chúng ta đều đ−ợc giữ gìn vμ lμm sống lại một cách nh− nhau, nghĩa lμ trong trí nhớ của chúng ta có hiện t−ợng quên. Quên lμ không tái hiện lại đ−ợc nọi dung đã ghi nhớ tr−ớc đây vμo thời điểm nhất định. Quên cũng có nhiều mức độ: quên hoμn toμn (không nhớ lại, nhận lại đ−ợc), quên cục bộ (không nhớ nh−ng nhận lại đ−ợc). Ngay cả khi đã quên hoμn toμn cũng không có nghĩa lμ các dấu vết ghi nhớ đã hoμn toμn mất đi, không để lại một dấu vết nμo. Trong thực tế, nó vẫn còn lại dấu vết nhất định trên vỏ não, chỉ có điều ta không lμm cho nó sống lại khi cần thiết mμ thôi. Ngoμi ra còn có hiện t−ợng quên tạm thời, nghĩa lμ trong thời gian dμi không thể nμo nhớ lại đ−ợc, nh−ng một lúc nμo đó đột nhiên nhớ lại đ−ợc, đó lμ hiện t−ợng sực nhớ. Sự quên cũng có nhiều nguyên nhân, có thể do quá trình ghi nhớ, có thể lμ do quy luật ức chế hoạt động thần kinh (ức chế ng−ợc, xuôi, tới hạn) trong quá trình ghi nhớ, hay do không gắn đ−ợc vμo hoạt động hμng ngμy, không phù hợp với nhu cầu, sở thích, hứng thú cá nhân hoặc ít có ý nghĩa thực tế đối với cá nhân. Sự quên diễn ra theo những quy luật nhất định, quên cái tiểu tiết, vụn vặt tr−ớc, quên cái đại thể, chính yếu sau, quên diễn ra không đều, ở giai đoạn đầu thì tốc độ lớn, sau đó giảm dần. Quên lμ một hiện t−ợng hợp lý, hữu ích. Qua nghiên cứu ng−ời ta đã chứng minh rằng quen không hoμn toμn lμ dấu hiệu của một trí nhớ kém, mμ ng−ợc lại nó lμ yếu tố quan trọng để trí nhớ hoạt động có hiệu quả. * Lμm thế nμo để hồi t−ởng cái đã quên. Về nguyên tắc, mọi SVHT tác động vμo não đều có thể tái hiện sau tác động. - Quên không phải lμ mất tất cả, nếu cố gắng ta sẽ hồi t−ởng lại đ−ợc. - Phải kiên trì hồi t−ởng. Khi đã hồi t−ởng sai thì lần hồi t−ởng tiếp theo không nên lặp lại cách thức, biện pháp đã lμm mμ cần phải tìm biện pháp cách thức mới. - Cần đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với những nội dung tμi liệu mμ ta cần nhớ lại. - Cần sử dụng sự kiểm tra của t− duy, của trí t−ởng t−ợng vè quá trình hồi t−ởng vμ kết quả hồi t−ởng. - Có thể sử dụng sự liên t−ởng, nhất lμ liên t−ởng nhân quả để hồi t−ởng vấn đề gì đó. 5. Phân loại trí nhớ a. Dựa vμo tính chất của trí nhớ, ng−ời ta phân chia thμnh 4 loại: +Trí nhớ hình ảnh: lμ nhớ về một ấn t−ợng mạnh của các sự vật hiện t−ợng đã tác động vμo các giác quan của chúng ta tr−ớc đây. Dựa vμo các cơ quan cảm giác tham gia quá trình trí nhớ mμ trí nhớ hình ảnh đ−ợc chia thμnh trí nhớ nghe, trí nhớ nhìn Vai trò của mỗi loại trí nhớ hình ảnh cũng rất khác nhau: ng−ời lμm nghề nấu ăn, trí nhớ mùi vị trở nên rất quan trọng, ng−ời nghệ sĩ, trí nhớ nghe nhìn lại quan trọng hơn, ng−ời mù thì trí nhớ xúc giác, khứu giác rất quan trọng, nó “bù trừ” cho sự khiếm thị của họ. + Trí nhớ xúc cảm: Lμ trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm diễn ra trong hoạt động tr−ớc đây. Những xúc cảm, tình cảm đ−ợc l−u giữ lại trong trí nhớ sẽ bộc lộ nh− lμ những tín hiệu đặc biệt hoặc thúc đẩy con ng−ời hoạt động, hoặc nhắc nhở họ những ph−ơng thức hμnh vi tr−ớc đây đã gây ra những xúc cảm, tình cảm đó. Sự tái mặt đi hay đỏ mặt lên khi nhớ đến một kỉ niệm cũ lμ do ảnh h−ởng của trí nhớ xúc cảm gây nên. Trí nhớ xúc cảm có vai trò đặc biệt quan trọng để cá nhân cảm nhận đ−ợc giá trị thẩm mĩ, đạo đức trong hμnh vi, cử chỉ, lời nói vμ nghệ thuật. + Trí nhớ vận động: lμ trí nhớ về những quá trình vận động ít nhiều mang tính chất tổ hợp. Tuỳ thuộc vμo lĩnh vực con ng−ời th−ờng xuyên hoạt động mμ loại trí nhớ VĐ nμy hay trí nmhớ VĐ kia phát triển mạnh mẽ. Loại trí nhớ nμy có vai trò đặc biệt quan trọng đẻ hình thμnh kĩ xảo trong lao động chân tay. Nếu không có trí nhớ vận động chúng ta sẽ luôn luôn phải học lại (nh− mới gặp phải lần đầu) những thao tác chân tay của mỗi hμnh động. Tốc độ hình thμnh nhanh vμ mức độ bền vững của những kĩ xảo lao động chân tay đ−ợc xem nh− lμ tiêu chí để đánh giá trí nhớ vận động tốt. Sự “khéo chân khéo tay”, những “bμn tay vμng” lμ những dấu hiệu của trí nhớ vận động tốt. + Trí nhớ từ ngữ-logic: lμ trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ mμ nội dung đ−ợc tạo nên bởi t− t−ởng của con ng−ời, nó lμ loại trí nhớ đặc tr−ng cho con ng−ời. Trí nhớ nμy phát triển trên cơ sở sự phát triển của trí nhớ vận động, xúc cμm vμ hình ảnh, nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động nhận thức của học sinh. b. Dựa vμo mục đích, trí nhớ đ−ợc chia 2 loại: Trí nhớ không chủ định vμ chủ định. + Trí nhớ không chủ định: lμ trí nhớ mμ trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn vμ tái hiện một cái gì đó đ−ợc thực hiện một cách tự nhiên không có mục đích đặt ra từ tr−ớc. Trí nhớ nμy giữ vai trò quan trọng trong CS con ng−ời, nhờ nó mμ ta thu đ−ợc nhiều kinh nghiệm sống có giá trị mμ tốn ít năng l−ợng thần kinh. + Trí nhớ có chủ định: Lμ loại trí nhớ mμ trong đó sự ghi nhớ, giữ gìn vμ tái hiện đối t−ợng theo mục đích đặt ra từ tr−ớc. Con ng−ời th−ờng sử dụng các biện pháp kĩ thuật để ghi nhớ. Trí nhớ có chủ định có sau trí nhớ không chủ định, nó có vai trò hết sức to lớn trong hoạt động vμ trong công việc. c. Dựa vμo thời gian tồn tại của thông tin, trí nhớ đ−ợc chia thμnh 3 loại: + Trí nhớ ngắn hạn: Còn gọi lμ trí nhớ tức thời, lμ loại trí nhớ mμ sự ghi nhớ (tạo vết), giữ gìn (củng cố vết), vμ tái hiện diễn ra ngắn ngủi, chốc lát. Quá trình nμy còn ch−a ổn định nh−ng có ý nghĩa rất lớn trong việc tiếp thu kinh nghiệm. Trí nhớ nμy lμ cơ sở của trí nhớ dμi hạn. + Trí nhớ dμi hạn: Lμ loại trí nhớ mμ sự ghi nhớ, giữ gìn vμ tái hiện thông tin đ−ợc kéo dμi sau nhiều lần lặp lại sau giai đoạn ghi nhớ một khoảng thời gian cho đến mãi mãi,do vậy thông tin đ−ợc giữ lại dμi lâu trong trí nhớ. Nó rất quan trọng để con ng−ời tích luỹ tri thức. để trí nhớ nμy có chất l−ợng tốt, cá nhân cần luyện tập để củng cố, tái hiện nhiều lần với những biện pháp, cách thức khác nhau.
  12. www.hanhchinhvn.com - 12 - + Trí nhớ trung hạn: Còn gọi lμ trí nhớ thao tác lμ loại trí nhớ sau giai đoan trí nhớ ngắn hạn vμ ở tr−ớc giai đoạn của trí nhớ dμi hạn. Về mặt bản chất, trí nhớ thao tác lμ trí nhớ lμm việc, tức lμ đ−ợc huy động từ trí nhớ dμi hạn (có kho cả trí nhớ ngắn hạn) để cá nhân thực hiện những thao tác hay hμnh động khẩn thiết, đặc biệt lμ các hμnh động phức tạp. Trí nhớ thao tác cũng rất cần để thực hiện các hμnh động lời nói. VD: l−u giữ vμ sử dụng những thông tin ngôn ngữ từ khi bắt đầu học để hiểu toμn bộ một đoạn văn, một văn bản hay l−u giữ sử dụng ch−ơng trình (kế hoạch) lời nói đã lập để thực hiện đến cùng một lời nói. Phần 3. Nhân cách vμ sự hình thμnh nhân cách A. Nhân cách 1. Khái niệm Khi nghiên cứu về phản ánh tâm lí thông qua hoạt động vμ giao tiếp, khoa học không chỉ quan tâm đến bản thân quá trình đó mμ còn quan tâm đến chủ thể của nó nữa, đó lμ nhân cách. Nhân cách trong tâm lí học lμ một phạm trù nền tảng rất căn bản. nhân cách vμ sự hình thμnh nhân cách lμ vấn đề trung tâm của tâm lí học vμ lμ “mắt l−ới” của cả hệ thống khoa học về con ng−ời, vừa có ý nghĩa lí luận vừa có ý nghĩa thực tế to lớn. + Con ng−ời: Vừa lμ thực thể tự nhiên vừa lμ thực thể XH. Bμng thân thể, máu thịt vμ bộ não của mình, con ng−ời thuộc về TG tự nhiên. Mặt khác con ng−ời vừa lμ chủ thể, vừa lμ khách thể trong các mối quan hệ XH, vì thế sự phát triển của con ng−ời chịu sự chi phối của các quy luật XH. Giữa hai mặt TN_XH thống nhất với nhau tạo thμnh một cấu trúc chỉnh thể – con ng−ời. + Cá nhân: Lμ khái niệm để chỉ một con ng−ời cụ thể, với t− cách đại diện cho cộng đồng loμi ng−ời, lμ thμnh viên của XH loμi ng−ời. Cá nhân lμ một thực thể sinh vật-XH vμ văn hoá, nh−ng đ−ợc xem xét cụ thể riêng từng ng−ời, với những đặc điểm tâm sinh lí vμ XH để phân biệt cá nhân nμy với cá nhân khác vμ với cộng đồng. + Cá tính: Lμ khái niệm để chỉ cái đơn nhất, cái độc đáo có một không hai trong tâm lí hoặc sinh lí của cá thể động vật hoặc cá thể ng−ời. + Chủ thể: Khi cá nhân thực hiện một cách có ý thức, có mục đích một hoạt động hay một quan nhệ XH thì cá nhân đó đ−ợc coi lμ chủ thể. + Nhân cách: Khái niệm nhân cách chỉ bao hμm phần XH – tâm lí của cá nhân với t− cách thμnh viên của XH, lμ chủ thể của các mối quan hệ XH vμ hoạt động có ý thức. Nhμ tâm lí học Xô-viết X.L.Rubnstein đã viết: “Con ng−ời lμ cá tính do nó có những thuộc tính đặc biệt, con ng−ời lμ nhân cách do nó xác định đ−ợc quan hệ của mình với những ng−ời chugn quanh một cách có ý thức”. NC lμ một khái niệm rộng vμ phức tạp của TL học. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nhân cách trong TL học. Quan điểm sinh vật hoá nhân cách: coi bản chất nhân cách nằm trong các đặc điểm hình thể, ở góc mặt, ở thể trạng, ở bản năng vô thức Quan điểm xã hôi hoá nhân cách lấy các quan hệ XH (gia đình, họ hμng, lμng xóm ) để thay thế một cách đơn giản, máy móc các thuộc tính tâm lí của cá nhân. Có những quan điểm chỉ chú ý đến cái chung, bỏ qua cái riêng, cái đơn nhất của con ng−ời, đồng nhất nhân cách với con ng−ời, ng−ợc lại một số quan điểm khác chú ý tính đơn nhất có một không hai của nhân cách. Đó lμ những quan điểm sai lầm. Các nhμ TL học khoa học cho rằng, khái niệm nhân cách lμ một phạm trù XH, có bản chất XH-LS, nghĩa lμ nội dung của nhân cách lμ nội dung của những điều kiện LS cụ thể của XH đ−ợc chuyển vμo trong mỗi con ng−ời. Một số định nghĩa về nhân cách: + “Nhân cách lμ một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong XH vμ đang thực hiện một vai trò XH nhất định” (A.G. Covaliov) + “Nhân cách lμ con ng−ời với t− cách lμ ke mang toμm bộ thuộc tính vμ phẩm chất tâm lí, quy định hình thức hoạt động vμ hμnh vi có ý nghĩa xã hội” (E.V.Sorokhova) + “Nhân cách lμ cá thể hoá ý thức xã hội” (V.X.Mukhina) Từ những điêù trình bμy trên, có thể nêu lên một định nghiã về nhân cách nh− sau: Nhân cách lμ tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân quy định bản sắc μ giá trị XH của con ng−ời. + Tr−ớc hết, NC không phải lμ tất cả cá đặc điểm cá thể của con ng−ời mμ chỉ bao hμm những đặc điểm quy định con ng−ời nh− lμ một cá thể, một thμnh viên của XH, nói lên bộ mặt TL XH, giá trị vμ cốt cách lμm ng−ời của mỗi cá nhân. + NC không phải lμ một nét, một phẩm chất TL riêng lẻ mμ lμ một cấu tạo TL mới. Nói cách khác, NC lμ tổng hợp những đặc điểm TL đặc tr−ng với một cơ cấu xác định. Do đó không phải con ng−ời sinh ra lμ đã có NC. NC đ−ợc hình thμnh dần trong quá trình tham gia cá mối quan hệ của con ng−ời. + NC quy định bản sắc, cái riêng của cá nhân trong sự thống nhất biện chứng với cái chung, cái phổ biến của cộng đồng mμ cá nhân đó lμ đại biểu. VD: mỗi S.viên VN đều lμ nhân cách duy nhất với tất cả những đặc điểm riêng biệt của mình, song đều có cái chung của con ng−ời VN lμ tình yêu quê h−ơng, đất n−ớc của mình. + NC biểu hiện trên 3 cấp độ: cấp độ bên trong cá nhân, cấp độ liên cá nhân vμ cấp độ siêu cá nhân. ở cấp độ thứ nhất, NC đ−ợc thể hiện d−ới dạng cá nhân, ở tính không đồng nhất, ở sự khác biệt với mọi ng−ời, với cái chung. Chính vì vậy, giá trị NC ở cấp độ nμy lμ tính tích cực của nó trong việc khắc phục những hạn chế của hoμn cảnh vμ những hạn chế của bản thân. Có thể nói phân tích NC ở cấp độ bên trong cá nhân lμ xem xét NC từ bên tron bản thân mình nh− một đại diện của toμn XH. Ơ cấp độ thứ hai, NC đ−ợc thể hiện trong các mối quan hệ, liên hệ với nhân cách khác. NC nằm trong mối quan hệ liên nhân cách, tạo nên đặc tr−ng của mối NC. Giá trị của NC ở cấp độ nμy đ−ợc thể hiện trong các hμnh vi ứng xử XH của chủ thể. Nh− vậy, phân tích NC ở cấp độ liên cá nhân lμ đã tách NC ra thμnh các mức đọ trong nhóm của nó Ơ cấp độ cao nhất, cấp độ siêu CN, NC đ−ợc xem xét nh− lμ một chủ thể đang tích cực hoạt động vμ gây ra những biến đổi ở ng−ời khác. ở cấp độ nμy, giá trị NC đ−ợc xác định ở những hμnh động vμ hoạt động của NC nμy có ảnh h−ởng nh− thế nμo tới những NC khác. 2. Đặc điểm NC Nó thể xem NC nh− lμ một cấu truc TL ổn định, thống nhất, mang tính tích cực vμ tính giao l−u với t− cách lμ chức năng XH, giá trị XH, cốt cách lμm nhân cách của cá nhân. Vì vậy, ng−ời ta th−ờng nói tới 4 đặc điểm cơ bản của NC nh− sau: a. Tính thống nhất của NC: NC lμ một chỉnh thể thống nhất các thuộc tính, đặc điểm TL-XH, thống nhất giữa phẩm chất vμ năng lực, giữa đức vμ tμi của con ng−ời. Tính thống nhất của NC còn thể hiện ở sự thống nhất hμi hoμ giữa các cấp độ: cấp độ bên trong cá nhân, cấp độ liên cá nhân vμ cấp độ siêu cá nhân. Đó chính lμ sự thống nhất giữa tâm lí, ý thức với hoạt động giao tiếp của NC.
  13. www.hanhchinhvn.com - 13 - b. Tính ổn định của NC: Những thuộc tính TL lμ những hiện t−ợng TL t−ơng đối ổn định vμ bền vững. NC lμ tổ hợp những thuộc tính TL tạo thμnh bộ mặt tâm lí-xã hôị của cá nhân, quy định giá trị lμm ng−ời vμ phần nμo nói lên bản chất XH của họ. Vì thế các đặc điểm NC cũng nh− cấu trúc NC khó hình thμnh vμ cũng khó mất đi. Trong thực tế, từng nét nhân cách có thể thay đổi trong quá trình sống của con ng−ời nh−ng nhìn một cách tổng thể thì chúng vẫn tạo thμnh một cấu trúc trọn vẹn, t−ơng đối ổn định. Chính vì vậy, chúng ta mới có thể dự kiến tr−ớc đ−ợc hμnh vi của một NC nμo đó trong tình huống, hoμn cảnh nμy hay hoμn cảnh khác. c. Tính tích cực của NC: NC lμ chủ thể của hoạt động vμ giao tiếp, lμ sản phẩm XH. Vì thế, tính tích cực lμ một thuộc tính của NC. Tính tích cực của NC đ−ợc biểu hiện tr−ớc hết ở việc xác định một cách tự giác mục đích hoạt động, tiếp đó lμ sự chủ động tự giác thực hiện các hoạt động, giao tiếp nhằm hiện thực hoá mục đích. Ơ đây, NC bộc lộ khả năng tự điều chỉnh vμ chịu sự điều chỉnh của XH, đây cũng lμ biểu hiện tích cực của NC. Tuỳ theo mức độ vμ loại hình hoạt động mμ mục đích của nó đ−ợc nhân cách xác định lμ nhận thức hay cải tạo TG, nhận thức hay cải tạo chính bản thân mình. Giá trị đích thực của NC, chức năng XH vμ cốt cách lμm ng−ời của cá nhân thể hiện rõ nét tính tích cực của NC. Tính tích cực cũng biểu hiện rõ trong quá trình thoả mãn mới các nhu cầu của nó. Không chỉ thoả mãn với các đối t−ợng có sẵn mμ nhờ công cụ, nhờ lao động, con ng−ời đã luôn luôn biến đổi, sáng tạo ra các đối t−ợng mới, các ph−ơng thức thoả mãn những nhu cầu ngμy cμng cao của bản thân. Quá trình đó luôn lμ quá trình hoạt động có mục đích tự giác, trong đó con ng−ời lμm chủ đ−ợc những hình thức hoạt động của mình, do sự phát triển Xh quy định nên. d. Tính giao l−u của NC: NC chỉ có thể hình thμnh phát triển tồn tại vμ thể hiện trong hoạt động vμ trong mối quan hệ giao l−u với những NC khác. Nhu cầu giao l−u, giao tiếp đ−ợc xem nh− lμ một nhu cầu bẩm sinh của con ng−ời. Thông qua quan hệ giao tiếp với ng−ời khác, con ng−ời gia nhập các quan hệ XH, lĩnh hội các chuẩn mực đạo đức vμ hệ thống giá trị XH, đồng thời cũng thông qua giao tiếp mμ con ng−ời đ−ợc đánh giá, đ−ợc nhìn nhận theo quan hệ XH. Điều quan trọng lμ qua giao tiếp, con ng−ời còn đóng góp các giá trị NC của mình cho ng−ời khác vμ cho XH. Giao tiếp chính lμ điều kiện để cho NC biểu hiện cả 3 cấp độ của mình. Đặc điểm nμy của NC lμ cơ sở của nguyên tắc “giáo dục trong tập thể, bằng tập thể” do A.X.Macarenco xây dựng. 3. Cấu trúc của nhân cách Giống nh− bất kì một SVHT nμo, nhân cách cũng có một cấy trúc nhất định, đ−ợc đặc tr−ng bởi một tổ chức nhất định. Tuỳ theo quan niệm về b/chất nhân cách, mỗi tác giả đ−a ra những c/trúc khác nhau: - A.G. Côvaliov cho rằng trong cấu trúc nhân cách bao gồm: các quá trình TL, trạng thái TL vμ các thuộc tính TL cá nhân. - Quan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản: nhận thức (gồm cả trí thức vμ năng lực trí tuệ), tình cảm (rung cảm, thái độ) vμ ý chí (phẩm chất ý chí, kĩ năng, kĩ xảo, thói quen). - K.K Platon cho rằng nhân cách gồm 4 tiểu cấu trúc: + Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi vμ cả những ddawcj điểm bệnh lý. + Tiểu cấu trúc các đặc điểm của các qúa trình TL: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý chí, đặc điểm của xúc cảm ) + Tiểu cấu trúc vè vốn kinh nghiệm: tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, thói quen + Tiểu cấu trúc xu h−ớng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý t−ởng, thế giới quan, niềm tin - Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm hai mặt thống nhất với nhau lμ đức vμ tμi (phẩm chất vμ năng lực), có thể tóm tắt cấu trúc theo h−ớng nμy qua bảng sau: Phẩm chất (đức) Năng lực (tμi) - Phẩm chất xã hội - Năng lực xã hội hoá: (hay đạo đức, chính khả năng thích ứng, hoμ trị): TG quan, lí t−ởng, nhập, tính mềm dẻo, cơ niềm tin, lập tr−ờng động, linh hoạt trong cuộc - Phẩm chất cá nhân sống. (hay đạo đức, t− - Năng lực chủ thể hoá: cách): các tính nết, khả năng thể hiện tính đức tính, các thói, tật độc đáo, đặc sắc, cái - Phẩm chất ý chí: riêng, cái bản lĩnh của cá tính mục đích, tính tự nhân. chủ, tính kỉ luật, tính - Năng lực hμnh động: quả quyết, tính phê khả năng hμnh động có phán. mục đích, chủ động tích - Cung cách ứng xử: cực, có hiệu quả. tác phong, lễ tiết, tính - Năng lực giao tiếp: khả khí. năng thiết lập vμ duy trì mối q/hệ với ng−ời khác
  14. www.hanhchinhvn.com - 14 - - Gần đây trong một số tμi liệu TL học của các tác giả trong n−ớc xem nhân cách bao gồm 4 bộ phận: + Xu h−ớng nhân cách + Những khả năng của nhân cách + Phong cách hμnh vi của nhân cách + Hệ thống “cái tôi” (cấu tạo tự ý tthức) – hệ thống điều khiển, điều chỉnh hμnh vi của nhân cách. - Quan điểm khá phổ biến x−a nay coi nhân cách gồm 4 thuộc tính TL phức hợp, điển hình của cá nhân: xu h−ớng, tính cách, khí chất vμ năng lực. Tóm lại, cấu trúc của nhân cách khá phức tạp, bao gồm nhiều thμnh tố có mối quan hệ qua lại chế −ớc lẫn nhau, tạo nên một bộ mặt t−ơng đối ổn định nh−ng cũng rất cơ động. Nhờ có cấu trúc tâm lí của nhân cách nh− vậy mμ con ng−ời có thể vừa biểu hiện phong cách, bản chất của mình, vừa có thể lμm chủ đ−ợc bản thân, thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt cao với t− cách lμ chủ thể đầy sáng tạo, phù hợp với các điều kiện khác nhau trong hoạt động vμ giao tiếp. B. Các phẩm chất tâm lí của NC ƒ Tình cảm 1.Khái niệm: TC lμ thuộc tính tâm lí, lμ những thái độ thể hiện sự rung cảm của con ng−ời đối với những SVHT có liên quan đến nhu cầu vμ động cơ của họ. TC phản ánh hiện thực khách quan cơ bản nhất của con ng−ời, TC mang tính chủ thể sâu sắc. 2. Đặc điểm Ngoμi những điểm giống với sự phản ánh của nhận thức mang tính chủ thể,TC có những đặc điểm riêng. + Nội dung phản ánh: Trong khi nhận thức chủ yếu phản ánh những thuộc tính vμ các mối quan hệ của bản thân TG thì TC phản ánh mối quan hệ giữa các SVHT với nhu cầu vμ động cơ của con ng−ời. + Phạm vi phản ánh: Mang tính lựa chọn, nghĩa lμ chỉ có những SVHT nμo có liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu hoặc động cơ của con ng−ời mới gây nên cảm xúc. Vì thế, phạm vi phản ánh của TC có tính lựa chọn hơn so với nhận thức. + Ph−ơng thức phản ánh: Nhận thức phản ánh TG bằng hình ảnh, biểu t−ợng, khái niệm còn TC phản ánh TG, thể hiện thái độ của con ng−ời bằng hình thức rung cảm. Ngoμi ra với t− cách lμ một thuộc tính TL ổn định, tiềm tμng của NC, TC mang đậm mμu sắc của chủ thể hơn so với nhận thức. Quá trình hình thμnh TC lâu dμi, phức tạp hơn nhiều vμ đ−ợc diễn ra theo những quy luật đặc tr−ng, khác với quá trình nhận thức. TC đ−ợc hình thμnh vμ biểu hiện qua xúc cảm. Xúc cảm vμ TC đều biểu thị thái độ của con ng−ời đối với TG nh−ng xúc cảm vμ TC cũng có những điểm khác nhau sau: * Xúc cảm: - Có cả ở ng−ời vμ động vật. XC có tr−ớc TC. - Lμ một quá trình tâm lí. - Có tính nhất thời, biến đổi phụ thuộc tình huống. - Thực hiện chức năng sinh học, giúp cơ thể định h−ớng, thích nghi với môi tr−ờng bên ngoμi với t− cách một cá thể. - Gắn kiền với phản xạ không điều kiện, bản năng. * Tình cảm: - Chỉ có ở ng−ời, TC có sau xúc cảm. - Lμ thuộc tính tâm lí. - Có tính ổn định lâu dμi. - Thực hiện chức năng XH giứp con ng−ời định h−ớng, thích nghi với XH với t− cách lμ một nhân cách. - Gắn liền với phản xạ có điều kiện, với định hình động lực thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai. 3. Đặc điểm đặc tr−ng của TC + Tính nhận thức: TC nảy sinh trên cơ sở những xúc cảm của con ng−ời trong quá trình nhận thức. Yếu tố nhận thức, rung động vμ phản ứng cảm xúc lμ 3 yếu tố nảy sinh TC, tạo nên TC. + Tính xã hội: Do TC chỉ có ở con ng−ời nên nó mang tính XH, thực hiện chức năng XH, hình thμnh trong môi tr−ờng XH chứ không phải lμ những phản ứng sinh lí đơn thuần. + Tính khái quát: TC có đ−ợc lμ do tổng hợp hoá, động hình hoá, khái quát hoá những xúc cảm của đồng loại. + Tính ổn định:
  15. www.hanhchinhvn.com - 15 - Xúc cảm lμ thái độ nhất thời, có tình huống còn tình cảm lμ những thái độ ổn định, kết cấu tâm lí ổn định. Nó khó hình thμnh vμ cũng khó mất đi. Vì vậy mμ TC lμ một thuộc tính tâm lí, một đặc tr−ng quan trọng của nhân cách con ng−ời. + Tính chân thực: Thể hiện ở chỗ, TC phản ánh chính xác nội tâm thực, thái độ thực của con ng−ời mμ rất khó có thể che dấu đ−ợc bằng những động tác giả hay nguỵ trang (vờ nh− không buồn nh−ng thực ra buồn đến nẫu ruột). + Tính đối cực (hai mặt): Gắn liền với sự thoả mãn nhu cầu của con ng−ời. Trong một hoμn cảnh nhất định, một số nhu cầu đ−ợc thoả mãn, còn một số nhu cầu bị kìm hãm hay không đ−ợc thoả mãn, t−ơng ứng với điều đó TC con ng−ời mangtính đối cực: yêu – ghét; buồn – vui 4. Vai trò. - TC lμ động lực thúc đẩy con ng−ời hμnh động, giúp con ng−ời v−ợt qua khó khăn, trở ngại trong quá trình hoạt động, - Lμ nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con ng−ời tìm tòi chân lí. Ng−ợc lại, nhận thức lμ cơ sở của TC, chi phối TC. Nhận thức vμ TC lμ hai mặt của một vấn đề nhân sinh quan thống nhất của con ng−ời. - TC có mối quan hệ vμ chi phối toμn bộ các thuộc tính tâm lí của con ng−ời, tất cả biểu hiện của xu h−ớng nhân cách. TC lμ mặt nhân lõi của tính cách, lμ điều kiện vμ động lực để hình thμnh năng lực, lμ yếu tố có quan hệ qua lại với khí chất con ng−ời. 5. Quy luật của tình cảm. + QL thích ứng: TC cũng có hiện t−ợng thích ứng giống nh− cảm giác. Một TC nμo đó cứ lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu thì đến một lúc nμo đó nó trở nên chai dạn (thích ứng). + QL cảm ứng hay t−ơng phản Sự xuất hiện hay suy yếu đi của một TC nμy có thể lμm tăng hoặc giảm một TC khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp nó. Đó lμ hiện t−ợng cảm ứng (hay t−ơng phản) trong TC. + QL pha trộn Trong cuộc sống tâm lí của mỗi cá nhân, nhiều khi hai TC đối cực có thể nhau xảy ra đồng thời cùng lúc nh−ng không loại trừ nhau mμ pha trộn vμo nhau. VD: giận mμ th−ơng, ghen tuông, dỗi hờn trong tình yêu + QL di chuyển TC con ng−ời có thể di chuyển từ đối t−ợng nμy sang đối t−ợng khác khi không lμm chủ đ−ợc TC của mình. “giận cá chém thớt”, “vơ đũa cả nắm” Đó lμ những biểu hiện của quy luật di chuyển + QL lây lan TC con ng−ời có thể lây truyền từ ng−ời nμy sang ng−ời khác. Hiện t−ợng vui lây, buồn lây, đồng cảm, thông cảm giữa ng−ời nμy với ng−ời khác lμ con đ−ờng chủ yếu hình thμnh TC. + QL về sự hình thμnh TC Xúc cảm lμ cơ sở của TC. TC đ−ợc hình thμnh do qúa trình tổng hợp hoá, động hình hoá, khái quát hoá những xúc cảm đồng loại (cùng một phạm trù, một phạm vi đối t−ợng) VD: TC của con cái đối với cha mẹ lμ xúc cảm th−ờng xuyên xuất hiện do liên tục đ−ợc cha mẹ thoả mãn nhu cầu, dần dần đ−ợc tổng hợp hoá, hình động hoá, khái quát hoá mμ thμnh. TC đ−ợc xây dựng từ những xúc cảm nh−ng khi đã đ−ợc hình thμnh thì TC lại lại thể hiện qua các xúc cảm đa dạng vμ chi phối các xúc cảm. 6. Các mức độ của TC: * Mμu sắc xúc cảm của cảm giác lμ các sắc thái cảm xúc đi kèm theo quá trình cảm giác nμo đó. VD: cảm giác về mμu xanh da trời gây cho ta một cảm giác nhè nhẹ, lâng lâng dễ chịu, cảm giác về mμu đỏ gây cho ta cảm xúc rạo rực, nhức nhối Mμu sắc xúc cảm của cảm giác mang tính chất cụ thể, nhất thời, không mạnh mẽ, gắn liền với một cảm giác nhất định vμ không đ−ợc chủ thể ý thức một cách rõ rμng đầy đủ. * Xúc cảm: lμ những rung cảm xảy ra nhanh chóng nh−ng mạnh mẽ, rõ rệt hơn so với mμu sắc xúc cảm của cảm giác. Nó mang tính khái quát hơn vμ đ−ợc chủ thể ý thức ít nhiều rõ rệt hơn so với mμu sắc xúc cảm của cảm giác. * Xúc động vμ tâm trạng: lμ hai mặt của phản ánh xúc cảm, nó do c−ờng độ, tính ổn định vμ tính ý thức cao hay thấp của xúc cảm quy định. Xúc động lμ một dạng của xúc cảm có c−ờng độ rất mạnh xảy ra trong một thời gian ngắn vμ khi xảy ra con ng−ời th−ờng không lμm chủ đ−ợc bản thân, không ý thức đ−ợc hậu quả của hμnh động của mình. Tâm trạng lμ một dạng xúc cảm có c−ờng độ vừa phải hoặc t−ơng đối yếu, tồn tại trong khoảng thời gian t−ơng đối lâu dμi. Đó lμ rtạng thái xúc cảm bao trùm lên toμn bộ hoạt động của con ng−ời, ảnh h−ởng rõ rệt đến toμn bộ hμnh vi của con ng−ời trong một thời gian khá dμi. Hiện t−ợng stress lμ trạng thái căng thẳng đặc biệt của xúc cảm, nó có thể gây ảnh h−ởng tốt hoặc xấu đến hoạt động của con ng−ời. * Tình cảm lμ thái độ ổn định của con ng−ời đối với hiện thực xung quanh vμ đối với bản thân, lμ thuộc tính ổn định của nhân cách. So với các mức độ nêu trên, TC có tính khái quát hơn, ổn định hơn vμ đ−ợc chủ thể ý thức một cách rõ rμng hơn. Trong TC có một loại đặc biệt, có c−ờng độ rất mạnh, thời gian tồn tại lâu dμi vμ đ−ợc ý thức rõ rμng đó lμ sự say mê. Có say mê tích cực (học tập, nghiên cứu) nh−ng cũng có những say mê tiêu cực (đam mê cờ bạc, r−ợu chè ) 7. Các loại tình cảm Căn cứ vμo đối t−ợng thoả mãn nhu cầu, ng−ời ta chia TC ra thμnh hai nhóm: TC cấp thấp vμ TC cấp cao. + TC cấp thấp: lμ những TC liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn những nhu cầu sinh học của cơ thể. + TC cấp cao: lμ những TC liên quan đến sự thoả mãn nhu cầu tinh thần. TC cấp cao gồm có TC đạo đức, TC trí tuệ, TC thẩm mĩ, TC hoạt động vμ TC mang tính chất TG quan. - TC đạo đức: lμ loại TC liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu đạo đức của con ng−ời. Nó biểu hiện thái độ con ng−ời đối với các yêu cầu đạo đức, hμnh vi đạo đức. (tình mẫu tử, tình bầu bạn ) - TC trí tuệ: lμ những TC nảy sinh trong quá trình hoạt động trí óc, liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu nhận thức của con ng−ời. TC trí tuệ đ−ợc biểu hiện ở sự ham hiểu biết, óc hoμi nghi khoa học, sự nhạy cảm với cái mới.
  16. www.hanhchinhvn.com - 16 - - TC thẩm mĩ: lμ những TC liên quan đến nhu cấu thẩm mĩ, nhu cầu về cái đẹp. Nó biểu hiện thái độ thẩm mĩ của con ng−ời đối với hiện thực xung quanh, nó ảnh h−ởng lớn đến sự đánh giá cái đẹp, thị hiếu thẩm mĩ của cá nhân. - TC hoạt động: lμ sự thể hiện thái độ của con ng−ời đối với một hoạt động nμo đó, liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu thực hiện hoạt động đó. - TC mang tính chất TG quan: lμ mức độ cao nhất của TC con ng−ời. Ơ mức độ nμy, TC trở nên rất bền vững vμ ổn định, có tính khái quát cao, trởt thμnh một nguyên tắc tron thái độ vμ hμnh vi của cá nhân. VD: tinh thần yêu n−ớc, tinh thần t−ơng thân t−ơng ái) ƒ Thuộc tính TL của nhân cách Nhân cách đ−ợc coi lμ một cấu trúc gồm 4 nhóm thuộc tính TL điển hình lμ : xu h−ớng, năng lực, tính cách, khí chất. Cũng giống nh− một vec tơ có ph−ơng, chiều, c−ờng độ vμ tính chất. Xu h−ớng nói lên ph−ơng h−ớng phát triển của nhân cách, năng lực nói lên c−ờng độ của nhân cách, khí chất vμ tính cách nói lên chính chất, phong cách của nhân cách. 1. Xu h−ớng nhân cách: Lμ một thuộc tính TL phức hợp điển hình của cá nhân, bao gồm một hệ thống động cơ quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân vμ quy định sự lựa chọn thái độ của nó. Xu h−ớng nhân cách th−ờng biểu hiện ở một số mặt chủ yếu: Nhu cầu, hứng thú, lý t−ởng, thế giới quan, niềm tin + Nhu cầu: lμ đòi hỏi tất yếu mμ con ng−ời thấy cần thoả mãn để tồn tại vμ phát triển. Nhu cầu con ng−ời có những đặc điểm cơ bản sau: - Nhu cầu bao giờ cũng có đối t−ợng. Khi nμo nhu cầu gặp đối t−ợng có khả năng thoả mãn thì lúc đó nhu cầu trở thμnh động cơ thúc đẩy con ng−ời hoạt động nhằm tới đối t−ợng. - Nội dung của nhu cầu do những điều kiện vμ ph−ơng thức thoả mãn nó quy định. - Nhu cầu có tính chu kỳ. - Nhu cầu của con ng−ời khác xa về chất so với nhu cầu của con vật ở chỗ nhu cầu con ng−ời mang bản chất xã hội. Nhu cầu của con ng−ời rất đa dạng: nhu cầu vật chất gắn liền với sự tồn tại của cơ thể nh−: ăn, ở, mặc , nhu cầu tinh thần bao gồm: nh u cầu nhận thức, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu hoạt động XH. + Hứng thú: lμ thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối t−ợng nμo đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động. - Hứng thú biểu hiện ở sự tập trung cao độ, ở sự say mê, ở bề rộng vμ chiều sâu của hứng thú. Hứng thú nảy sinh chủ yếu do tính hấp dẫn về mặt cảm xúc của nội dung hoạt động. - Hứng thú lμm nảy sinh khát vọng hμnh động, tăng hiệu quả của hoạt động nhận thức, tăng sức lμm việc. Vì vậy, cùng với nhu cầu, hứng thú lμ một trong hệ thống động lực của nhân cách. + Lí t−ởng: Lμ một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực t−ơng đối hoμn chỉnh, có sức lôi cuốn con ng−ời v−ơn tới. - Lí t−ởng vừa có tính hiện thực vừa có tính lãng mạn. Có tính hiện thực vì bao giờ lí t−ởng cũng đ−ợc XD từ nhiều “chất liệu” có thực trong cuộc sống. Song lí t−ởng lại có tính lãng mạn, lμ hình ảnh mẫu mực ch−a có trong hiện thực mμ chỉ có thể đạt đ−ợc trong t−ơng lai, lí t−ởng trong chừng mực nμo đó đi tr−ớc cuộc sống vμ phản ánh xu thế phát triển của con ng−ời. - Lí t−ởng còn mang tính lịc sử vμ giai cấp: lí t−ởng của ng−ời nông dân trong xã hội phong kiến khác với lí t−ởng của ng−ời nông dân sống d−ới chế độ XHCN; lí t−ởng của các nhμ TB khác với lí t−ởng của ng−ời CS. - Lí t−ởng biểu hiện tập trung nhất của xu h−ớng nhân cách, nó có chức năng xác định mục tiêu, điều khiển toμn bộ hoạt động của con ng−ời, trực tiếp chi phối sự hình thμnh vμ phát triển tâm lí cá nhân. - Lí t−ởng khác với −ớc mơ ở chỗ, trong lí t−ởng chứa đựng mặt nhận thức sâu sắc cuả chủ thể về các điều kiện chủ quan vμ khách quan để v−ơn tới lí t−ởng, đồng thời chủ thể có tình cảm mãnh liệt đối với hình ảnh mẫu mực của mình. Chính vì thế, lí t−ởng có sức lôi cuốn toμn bộ cuộc sống của con ng−ời vμo các hoạt động v−ơn tới lí t−ởng của mình. Tuy vậy, −ớc mơ có thể lμ cơ sở cho sự hình thμnh lí t−ởng cao đẹp sau nμy. + Thế giớ quan: lμ hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội vμ bản thân, xác định ph−ơng châm hμnh động của con ng−ời. TGQ khoa học lμ TGQ duy vật biện chứng mang tính khoa học, tính nhất quán cao. + Niềm tin: lμ một sản phẩm của TGQ, lμ kết tinh các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí đ−ợc con ng−ời thể nghiệm trở thμnh chân lí bền vững trong mỗi cá nhân. Niềm tin tạo cho con ng−ời nghị lực, ý chí để hμnh động theo quan điểm của mình, lμ lẽ sống của con ng−ời. 2. Động cơ của nhân cách Vấn đề động cơ của nhân cách lμ vấn đề trung tâm của cấu trúc nhân cách. Động cơ theo nghĩa rộng nhất đ−ợc hiểu lμ cái thúc đẩy con ng−ời hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu, lμ cái lμm nảy sinh tính tích cực vμ quy định xu h−ớng của tính tích cực đó. Động cơ lμ động lực kích thích trực tiếp, lμ nguyên nhân trực tiếp của hμnh vi. Quan điểm sinh học hoá động cơ của các nhμ TL học t− sản giải thích nguồn gốc của động cơ chủ yếu trên bình diện sinh vật, coi bản năng vμ những nhu cầu sinh vật lμ nguồn năng l−ợng, động lực chủ yếu thúc đẩy con ng−ời hoạt động. Các nhμ TL học Xô-viết quan niệm động cơ lμ sự phản ánh nhu cầu. Những đối t−ợng đáp ứng nhu cầu nμy hay nhu cầu khác tồn tại trong hiện thực khách quan, một khi chúng bộc lộ ra, đ−ợc chủ thể nhạn biết (ý thức đ−ợc) sẽ thúc đẩy, h−ớng dẫn con ng−ời hoạt động. Nói khác đi, khi nhu cầu gặp đối t−ợng có khả năng thoả mãn thì nó trở thμnh động cơ hoạt động. Động cơ lμ sự biểu thị chủ quan của nhu cầu. Nhìn chung , các nhμTL học thống nhất với nhau rằng, trong nhân cách có hệ thống các động cơ đ−ợc sắp xếp theo thứ bậc. Thứ bậc nμy không phải lμ bất biến mμ có tính cơ động, mềm dẻo, có thể thay đổi tuỳ theo các điều kiện cụ thể. Hoạt động của con ng−ời có thể có nhiều động cơ thúc đẩy, song bao giờ cũng có động cơ chiếm −u thế - động cơ có sức thúc đẩy mạnh nhất quyết định hoạt động của cá nhân. Toμn bộ các thμnh phần (các mặt biểu hiện) của xu h−ớng nhân cách nh−: nhu cầu, hứng thú, lí t−ởng, niềm tin lμ các thμnh phần trong hệ thống động cơ của nhân cách, lμ động cơ của nhân cách, lμ động lực trực tiếp của hμnh vi. Có nhiều cách phân loại động cơ: - Động cơ ham thích vμ động cơ nghĩa vụ. - Động cơ quá trình vμ động cơ kết quả. - Động cơ gần vμ động cơ xa. - Động cơ cá nhân vμ động cơ xμ hội, động cơ côngviệc. - Động cơ bên ngoμi vμ động cơ bên trong. - Động cơ tạo ý vμ động cơ khích thích
  17. www.hanhchinhvn.com - 17 - Các loại động cơ, các thμnh phần trong hệ thống động cơ có quan hệ chi phối lẫn nhau. Tuỳ theo sự khác nhau về nội dung, tính chất cũng nh− vị trí của chúng trong cấu trúc mμ tác động thúc đẩy của chúng đối với hoạt động của chủ thể lμ khác nhau vμ dẫn đến kết quả hoạt động khác nhau. 3. Tính cách a. Khái niệm: Lμ thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực vμ thể hiện trong hệ thống hμnh vi, cử chỉ, cách nói năng t−ơng ứng. Trong cuộc sống hμng ngμy ta th−ờng dùng từ “tính tình”, “tính nết”, “t− cách” để chỉ tính cách. Những nét tính cách tốt th−ờng đ−ợc gọi lμ “đặc tính”, “lòng”, “tinh thần” Những nét tính cách xấu th−ờng đ−ợc gọi lμ “thói”, “tật” Tính cách mang tính ổn định vμ bền vững, mang tính thống nhất vμ đồng thời cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. Vì thế tính cách của cá nhân lμ sự thống nhất giữa cái chung vμ cái riêng, cái điển hình vμ cái cá biệt. Tính cách của cá nhân chịu sự chế −ớc của xã hội. b. Cấu trúc: TC có cấu trúc rất phức tạp, bao gồm h.ệ thống thái độ vμ hệ thống hμnh vi, cử chỉ, cách nói năng t−ơng ứng. *Hệ thống thái độ có 4 mặt sau đây: - Thái độ đối với tập thể vμ xã hội, thể hiện qua nhiều nét TC nh−: lònh yêu n−ớc, yeu CNXH, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng - Thái độ đối với lao động, thể hiện ở những nét TC cụ thể nh−: lòng yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỉ luật, tiết kiệm, đem lại năng suất cao - Thái độ đối với mọi ng−ời, thể hiện ở những nét TC nh−: lòng yêu th−ơng con ng−ời theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con ng−ời, có tinh thần đoμn kết, t−ơng trợ, tính cởi mở, thẳng thắn, công bằng - Thái độ đối với bản thân, thể hiện ở những nét TC nh−: tính khiêm tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình. * Hệ thống hμnh vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân: Đây lμ sự thể hiện cụ thể ra bên ngoμi của hệ thống thái độ nói trên. Hệ thống hμnh vi, cử chỉ cách nói năng rất đa dạng, chịu sự chi phối của của hệ thống thái độ. Ng−ời có TC tốt, nhất quán thì hệ thống thái độ sẽ t−ơng ứng với hệ thống hμnh vi cử chỉ cách nói năng. Trong đó thái độ lμ mặt nội dung, mặt chỉ đạo còn hμnh vi, cử chỉ, cách nói năng lμ hình thức biểu hiện của TC, chúng không tách rời nhau, thống nhất hữu cơ với nhau. TC có quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính, các phẩm chất khác của nh/cách nh−: xu h−ớng, khí chất, t/ cảm, ý chí, kĩ xảo, thói quen, vốn sống của cá nhân. 4. Khí chất. a. Khái niệm: lμ tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện c−ờng độ, tiến độ vμ nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái của hμnh vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. KC có cơ sở sinh lí lμ các kiểu thần kinh, quy định nhịp độ, tiến độ của các hoạt động tâm lí, do đó lμ nguyên nhân gây ra sự khác biệt rõ rệt trong những đặc điểm bên ngoμi của hμnh vi con ng−ời. Tuy nhiên KC mang bản chất XH. KC không tiền định các giá trị đạo đức-XH của nhân cách. Những ng−ời có KC hoμn toμn khác nhau có thể có cùng một giá trị đạo đức ùâ ng−ợc lại. KC không tiền định những nét tính cách của cá nhân. KC lμ nền tảng tự nhiên của của TC, Trong một mức độ đáng kể, KC quy định hình thức thể hiện của TC vμ ảnh h−ởng đến mức độ dễ dμng hay khó khăn trong việc hình thμnh các nét TC. KC không tiền định trình độ năng lực của nhân cách. Những ng−ời khác nhau về KC vẫn có mức độ phát triển năng lực nh− nhau vμ ng−ợc lại. Nh− vậy, KC không tiền định các thuộc tính phức hợp của nhân cách, song các đặc điểm về động thái trong sự thể hiện của tất cả các thuộc tính nhân cách đều bị phụ thuộc vμo KC ở một mức độ nhất định. b. Các kiểu khí chất: * KC vμ cơ sở sinh lí: - Kiểu KC lμ sự kết hợp khác nhau giữa của những thuộc tính KC có quan hệ qua lại với nhau một cách có quy luật. Ngay từ thời cổ đại, danh y ng−ời Hy lạp lμ Hypôcrat (460 – 356 TCN) đã cho rằng: con ng−ời có 4 kiểu KC vμ do sự chiếm −u thế của 1 trong 4 chất n−ớc trong cơ thể với những đặc tính khác nhau quy định nên. Kiểu KC Chất n−ớc chiếm −u thế t−ơng ứng Máu ở tim có đặc tính nóng l Hăng hái N−ớc nhờn l Bình thản (ở não có đặc tính lạnh lẽo) N−ớc mật vμng (ở gan, có l Nóng nảy đặc tính khô ráo) N−ớc mật đen (ở dạ dμy, l Ưu t− có đặc tính ẩm −ớt) Ngμy nay cách giải thích của Hypôcrat không còn phù hợp nữa nh−ng những tên gọi của kiểu khí chất vẫn đ−ợc sử dụng. I.Paplôp đã chứng minh rằng sự kết hợp giữa 3 thuộc tính: tính c−ờng độ, tính cân bằng vμ tính linh hoạt của hai quá trình thần kinh cơ bản lμ h−ng phấn vμ ức chế tạo ra 4 kiểu thần kinh cơ bản lμm cơ sở cho 4 kiểu khí chất. + Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, kinh hoạt l Hăng hái
  18. www.hanhchinhvn.com - 18 - + Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt l Bình thản + Kiểu mạnh mẽ, không cân bằng l Nóng nảy (H−ng phấn mạnh hơn ức chế) + Kiểu yếu l “Ưu t−” * Kiểu KC hăng hái: Ng−ời thuộc KC kiểu nμy th−ờng lμ hoạt bát, vui vẻ, yêu đời, sống động, ham hiểu biết, cảm xúc không sâu, dễ hình thμnh vμ dễ thay đổi, nhậ thức nhanh nh−ng cũng chóng quên, tâm hồn h−ớng ngoại, cởi mở, dễ thích nghi với môi tr−ờng mới. * Kiểu KC bình thản: Ng−ời thuộc kiểu KC nμy th−ờng lμ ng−ời chậm cạhp, điềm tĩnh, chắc chắn, kiên trì, −a sự ngăn nắp, trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận thức chậm nh−ng chắc chắn, tình cảm khó hình thμnh nh−ng sâu sắc, ít −a cãi cọ vμ không thích ba hoa, có tính ỳ khi khởi động hoạt động, khó thích nghi với môi tr−ờng mới. * Kiểu KC nóng nảy: ng−ời có kiểu KC nμy th−ờng có đặc điểm lμ hμnh động nhanh, mạnh, hμo hứng, nhiệt tình, có tính hay gắt, nóng nảy, mệnh lện, quyết đoán, dẽ bị kích động, thẳng thắn, chân tình, khả năng kiềm chế thấp. * Kiểu KC Ưu t−: Ng−ời có kiểu KC nμy th−ờng có biểu hiện: hoạt động chậm chạp, chóng mệt mỏi, luôn hoμi nghi, lo lắng, thiếu tự tin, hay u sầu, buồn bã, xúc cảm khó nảy sinh nh−ng rất sâu sắc, có c−ờng độ mạnh vμ bền vững. ở kiểu KC nμy con ng−ời th−ờng có sự nhạy bén, tinh tế về cảm xúc, giμu ấn t−ợng, trong quan hệ th−ờng mềm mỏng, tế nhị, nhã nhặn, chu đáo vμ vị tha, họ th−ờng hay sống với nội tâm một mình (h−ớng nội) đặc biệt lμ khó thích nghi với môi tr−ờng mới. Mỗi kiểu khi chất trên có mặt mạnh, mặt yếu. Trên thực tế, ở con ng−ời có những khí chất trung gian bao gồm nhiều đặc tính của 4 kiểu KC trên: KC của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh nh−ng KC mang bản chất XH, chịu sự chi phối của các đặc điểm XH, biến đổi do rèn luyện vμ giáo dục. Sự khác nhau giữa Tính cách vμ Khí chất: Tính cách Khí chất - Thuộc tính TL biểu - Thuộc tính TL của cá hiện c−ờng độ, tiến độ, nhân gồm một hệ thống nhịp độ của các hoạt thái độ với hiện thực vμ động tâm lí, thể hiện thể hiện trong hệ thống sắc thái của hμnh vi, cử hμnh vi, cử chỉ, cách nói chỉ, cách nói năng của năng t−ơng ứng. cá nhân. - Nội dung có nguồn - Nguồn gốc của khí gốc phạm trù xã hội. chất lμ các kiểu hoạt - Cấu trúc tạo bởi hệ động thần kinh thống thái độ, hμnh vi. - Cấu trúc tạo lập bởi hoạt động thần kinh 5. Năng lực a. Khái niệm: Lμ tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt. Năng lực không phải lμ một thuộc tính TL xuất sắc nμo đó mμ nó lμ tổ hợp cá thuộc tính TL của cá nhân. NL vừa lμ tiền đề, vừa lμ kết quả của hoạt động. NL vừa lμ điều kiện cho hoạt động đạt kết quả nh−ng đồng thời NL cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy. NL lμ sản phẩm của lịch sử. Sự phân công vμ chuyên môn hoá lao động đã dấn đến sự phân hoá vμ chuyên môn hoá NL ng−ời. Mặt khác mỗi khi nền văn minh nhân loại dμnh đ−ợc những thμnh tựu mới thì lại xuất hiện ở ng−ời những năng lực mới vμ những NL đã có tr−ớc đây bây giờ chứa đựng một nội dung mới. b. Các mức độ của năng lực: Dựa vμo tốc độ tiến hμnh vμ chất l−ợng sản phẩm hoạt động, ng−ời ta phân biệt 3 mức độ phát triển của NL: năg lực, tμi năng vμ thiên tμi.
  19. www.hanhchinhvn.com - 19 - - Năng lực lμ một mức độ nhất định của khả năng con ng−ời, biểu thị khả năng hoμn thμnh có kết quả một hoạt động nμo đó. - Tμi năng lμ mức độ NL cao hơn biểu thị sự hoμn thμnh một cách sáng tạo một hoạt động nμo đó. - Thiên tμi lμ mức độ cao nhất của NL biểu thị ở mức kiệt xuất, hoμn chỉnh nhất của những vĩ nhân trong LS nhân loại. c. Phân loại: NL có thể chia lμm hai loại: NL chung vμ NL riêng biệt - NL chung lμ NL cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, chẳng hạn những thuộc tính về thể lực, trí tuệ (quan sát, trí nhớ, t− duy, t−ởng t−ợng, ngôn ngữ ) lμ những điều kiện cần thiết giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quả. - NL riêng biệt: (NL chuyên môn) lμ sự kết hợp độc đáo các thuộc tính chuyên biệt đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên môn vμ lμ điều kiện cho cho hoạt động nμy đạt kết quả cao, chẳng hạn nh− NL toán học, NL thơ văn, hội hoạ, âm nhạc, s− phạm, thể dục, thể thao Hai loại NL chung vμ NL chuyên biệt luôn có sự bổ sung hỗ trợ cho nhau. d. Mối quan hệ giữa NL vμ t− chất, NL vμ thiên h−ớng, NL vμ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. + Năng lực vμ t− chất: T− chất lμ những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lí bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo ra sự khác biệt giữa con ng−ời với nhau. T− chất lμ cơ sở VC của sự phát triển NL. T− chất có ảnh h−ởng tới tốc độ, chiều h−ớng vμ đỉnh cao phát triển năng lực. Tuy vậy không thể suy ra trực tiếp rằng năng lực khác nhau lμ do t− chất khác nhau quyết định. Các đặc điểm bẩm sinh, di truyền có đ−ợc bảo tồn vμ thể hiện ở thế hệ sau hay khong vμ thể hiện ở mức độ nμo, điều đó hoμn toμn do hoμn cảnh sống quyết định. Nh− vậy t− chất lμ một trong những điều kiện hình thμnh năng lực, nh−ng t− chất không quy định tr−ớc sự phát triển của năng lực. Trên cơ sở của t− chất nμo đó, có thể hình thμnh những năng lực rất khác nhau. VD: cùng thuộc kiểu thần kinh yếu, ng−ời nμy hình thμnh năng lực kĩ thuật, ngời khác lại hình thμnh năng lực văn học Có thể kết luận rằng: dựa trên điều kiện xuất phát lμ t− chất, sự hình thμnh năng lực lμ quá trình hoạt động tích cực của cá nhân trong những điều kiện XH thuận lợi. + Năng lực vμ thiên h−ớng: Khuynh h−ớng của cá nhân đối với một hoạt động nμo đó đ−ợc gọi lμ thiên h−ớng. Thiên h−ớng về một loại hoạt động nμo đó vμ năng lực đối với hoạt động ấy th−ờng ăn khớp với nhau vμ cùng phát triển với nhau. Thiên h−ớng mãnh liệt của con ng−ời đối với một loại hoạt động nμo đó có thể coi lμ dấu hiệu của những năng lực đang hình thμnh. + Năng lực vμ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo: Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có quanhệ mật thiết nh−ng không đồng nhất với năng lực. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong một lĩnh vực nμo đó lμ điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực ấy. Không thể có những năng lực toán nếu không có tri thức về toán ng−ợc lại, năng lực góp phần lμm cho việc tiếp thu tri thức, hình thμnh kĩ năng kĩ xảo t−ơng ứng với l/vực của năng lực đó đ−ợc dễ dμng vμ nhanh chóng hơn. Nh− vậy, giữa năng lực vμ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có sự thống nhất biện chứng. Một ngời có năng lực trong một lĩnh vực nμo đó có nghĩa lμ ng−ời ấy đã có tri thức, kĩ năng , kĩ xảo nhất định của lĩnh vực nμy. Nh−ng khi có tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thuộc một lĩnh vực nμo đó không nhất thiết lμ sẽ có đ−ợc năng lực về lĩnh vực đó. Hình thμnh năng lực lμ một quá trình phức tạp bao gồm trong nó quá trình tiếp thu tri thức. Bản thân quá trình hình thμnh năng lực lμ một thμnh tố của quá trình mang tính chất chỉnh thể vμ trọn vẹn nh−ng rất phức tạp của sự phát triển nhân cách tron ghoạt động vμ bằng hoạt động ƒ ý chí a. Khái niệm: Lμ một phẩm chất TL của cá nhân, một thuộc tính TL của nhân cách, thể hiện năng lực thực hiện những hμnh động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn. ý chí đ−ợc xem lμ mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện cụ thể của ý thức trong thực tiễn, bởi vì ở đó con ng−ời tự giác đ−ợc mục đích của hμnh động, đấu tranh động cơ, lựa chọn đ−ợc các biện pháp v−ợt qua mọi trở ngại, khó khăn để thực hiện đén cùng mục đích đề ra. Y chí bao gồm cả mặt năng động của trí tuệ, mặt năng động của tình cảm, đạo đức, lμ hình thức điều khiển, điều chỉnh hμnh vi tích cực nhất của con ng−ời. Giá trị chân chính của ý chí không phải chỉ ở c−ờng độ ý chí mạnh hay yếu mμ điều chủ yếu lμ ở nội dung đạo đức có ý nghĩa của mục đích mμ ý chí nỗ lực v−ơn tới. b. Phẩm chất của ý chí Trong quá trình thực hiện những hμnh động có ý chí, những phẩm chất ý chí của con ng−ời đ−ợc hình thμnh, những PC nμy vừa đặc tr−ng cho cá nhân với t− cách lμ một nhân cách, vừa có ý nghĩa to lớn cho đời sống vμ lao động của con ng−ời. Có PC ý chí lμm cho con ng−ời trở nên tích cực hơn, có những PC ý chí giúp con ng−ời kìm hãm hμnh động của mình khi cần thiết. Một số PC ý chí cơ bản của nhân cách: + Tính mục đích: Lμ PC đặc biệt quan trọng của ý chí, giúp con ng−ời điều chỉnh hμnh vi h−ớng vμo mục đích tự giác. Tính mục đích của ý chí phụ thuộc vμo thế giới quan, vμo nội dung đạo đức vμ tính giai cấp của nhân cách mang ý chí. + Tính độc lập: Lμ PC ý chí cho phép con ng−ời quyết định vμ thực hiện hμnh động theo những quan điểm vμ niềm tin của mình, không bị chi phối bởi những tác động bên ngoμi. Tuy nhiên tính độc lập của ý chí không có nghĩa lμ sự bảo thủ, b−ớng bỉnh, chống lại sự ảnh h−ởng từ bên ngoμi, bất luận đúng hay sai.
  20. www.hanhchinhvn.com - 20 - + Tính quyết đoán: Lμ khả năng đ−a ra những quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán cân nhắc kĩ cμng, chắc chắn. Tiền đề của tính quyết đoán lμ trình độ trí tuệ vμ sự dũng cảm. Ng−ời có tính quyết đoán luôn hμnh động có suy nghĩ, dũng cảm, nhanh nhạy, đúng lúc, không dao động vμ hoμi nghi. + Tính kiên c−ờng: Nói lên c−ờng độ của ý chí, cho phép con ng−ời có những quyết định đúng đắn, kịp thời trong những hoμn cảnh khó khăn vμ kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã xác định. Tính kiên c−ờng, bền bỉ, không có nghĩa lμ sự lì lợm, b−ớng bỉnh theo đuổi mục đích một cách mù quáng mμ lμ sự theo đuổi mục đích đã đ−ợc ý thức rõ rμng với sự năng động của trí tuệ vμ tình cảm trong quá trình thực hiện mục đích. + Tính dũng cảm: Khả năng sẵn sμng vμ nhanh chóng v−ơn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm cho tính mạng hay lợi ích của bản thân. + Tính tự kiềm chế, tự chủ: Lμ khả năng vμ thói quen kiểm tra hμnh vi lμm chủ của bản thân mình, kìm hãm những hμnh động đ−ợc cho lμ không cần thiết hoặc có hại trong tr−ờng hợp cụ thể. Các PC ý chí của nhân cách nói trên luôn luôn gắn bó hữu cơ với nhau, hỗ trợ cho nhau tạo nên ý chí cao của con ng−ời. Các PC ý chí đ−ợc thể hiện trong các hμnh động ý chí. ƒ Hμnh động ý chí a.Khái niệm: HĐYC lμ hμnh động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi nỗ lực khắc phục hkó khăn, thực hiện đén cùng mục đích đã đề ra. b. Đặc điểm: - HĐYC chỉ xuất hiện khi gặp khó khăn, trở ngại, vì vậy ý chí lμ sự phản ánh hiện thực khách quan. - Nguồn gốc kích thích HĐYC không phải lμ c−ờng độ vật lý của kích thích mμ lμ cơ chế động cơ hoá hμnh động, trong đó chủ thể nhận thức ý nghĩa của kích thích để từ đó quyết định có hμnh động hay không. - HĐYC có mục đích đ−ợc ý thức một cách rõ rμng vμ chứa đựng nội dung đạo đức. - HĐYC bao giờ cũng có sự lựa chọn ph−ơng tiện vμ biện pháp tiến hμnh để đạt đ−ợc mục đích. - HĐYC luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, trở ngại, thực hiện đến cùng mục đích đề ra. c. Cấu trúc: Một HĐYC th−ờng có 3 giai đoạn sau: * Giai đoạn chuẩn bị: Đây lμ giai đoạn hμnh động trí tuệ, giai đoạn suy nghĩ cân nhác các khả năng khác nhau, gồm các khâu: - Xác định mục đích, hình thμnh động cơ: trong giai đoạn nμy con ng−ời ý thức một cách rõ rμng mục đích hμnh động của mình, đấu tranh động cơ để chọn lấy một mục đích, động cơ nổi bật. Việc đấu tranh động cơ đ−ợc diễn ra trong suốt quá trình hoạt động. - Lập kế hoạch hμnh động để đạt đ−ợc mục đích. - Chọn những ph−ơng tiện vμ biện pháp hμnh động cụ thể. - Quyết định hμnh động. * Giai đoạn thực hiện hμnh động: Việc chuyển từ quyết định hμnh động đến việc thực hiện hμnh động lμ sự thay đổi về chất, vì đó lμ sự chuyển biến từ ý thức, nguỵện vọng thμnh hiện thực. Sự thực hiện quyết định có thể diễn ra d−ới hai hình thức: Hình thức hμnh động bên ngoμi Hình thức hμnh động bên trong (hay kìm hãm các hμnh động bên ngoμi). Trong quá trình thực hiện hμnh động có thể gặp những khó khăn, trở ngại, đòi hỏi phải nỗ lực ý chí v−ợt qua nhằm thực hiện đến cùng mục đích đã định. Có hai loại khó khăn trở ngại : KK trở ngại bên trong (chủ quan) vμ KK trở ngại bên ngoμi (khách quan). ý chí thể hiện tập trung vμ rõ rμng khi nó khắc phục các khó khăn, đạt mục đích đề ra bằng sự nỗ lực của bản thân. * Giai đoạn đánh giá kết quả của hμnh động: Trong quá trình hμnh động con ng−ời luôn đối chiếu đánh giá kết quả hμnh động có thể trở thμnh sự kích thích vμ động cơ đối với hμnh động tiếp theo, giúp con ng−ời có những cố gắng mới để có những thμnh công mới. Ba giai đoạn trên đây của hμnh động ý chí có liên quan mật thiết với nhau, tiếp nối nhau vμ bổ sung cho nhau. Tuy nhiên, trong điều kiện thực tế nhất định có hμnh động ý chí rút gọn, tức lμ không nhất thiết đầy đủ các giai đoạn trên. ƒ Hμnh động tự động hoá, kĩ xảo vμ thói quen Hμnh động ý chí lμ hμnh động đặc tr−ng của con ng−ời. Tuy nhiên hoạt động của con ng−ời không chỉ bao gồm toμn những hμnh động ý chí, Bên cạnh hμnh động ý chí, con ng−ời còn có một loại hμnh động phối hợp, hỗ trợ cho hμnh động ý chí, đó lμ hμnh dộng tự động hoá. Khái niệm: HĐTĐH lμ hμnh động vốn lúc đầu lμ hμnh động có ý thức, có ý chí nh−ng do lặp lại nhiều lần hoặc do luyện tập mμ về sau trở thμnh tự động, nghĩa lμ không cần có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mμ vẫn đ−ợc thực hiện có kết quả. VD: Khi mới tập đánh máy thì việc đánh máy lμ một hμnh đoọng có ý thức, thị giác của ta vừa tập trung vμo bμn phím, vừa tập trung vμo mμn hình, nh−ng đến khi ta đã thạo rồi thì không cần phải nhìn vμo bμn phím, mμn hình nữa mμ mọi thao tác vẫn diễn ra một cách chính xác, nghĩa lμ hμnh động đã trở nên tự động hoá. Có hai loại hμnh động tự động hoá: Kĩ xảo vμ thói quen. Kĩ xảo lμ HĐTĐH đ−ợc hình thμnh một cách có ý thức, nghĩa lμ HĐ TĐH nhờ luyện tập. Còn thói quen lμ loại HĐTĐH ổn định, trở thμnh nhu cầu của con ng−ời.