Bài giảng Các thuyết tính cách và nhóm tính cách - Hoàng Minh Tố Nga

pdf 37 trang ngocly 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các thuyết tính cách và nhóm tính cách - Hoàng Minh Tố Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_thuyet_tinh_cach_va_nhom_tinh_cach_hoang_minh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Các thuyết tính cách và nhóm tính cách - Hoàng Minh Tố Nga

  1. CÁC THUYẾT TÍNH CÁCH VÀ NHÓM TÍNH CÁCH Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga
  2. Gordon Allport
  3. Những luận điểm quan trọng • Cần nghiên cứu con người toàn vẹn thay vì chỉ tìm hiểu một số quá trình tâm lý (nhận thức, tình cảm ) • Con người khác nhau ở những nét tính cách nổi trội trong nhân cách. Một số nét bao quát có chung ở nhiều người, một số nét độc đáo chỉ có nơi một người • Đơn vị thực của nhân cách là những nét độc đáo. Cái tôi độc đáo của mỗi người và chiều kích nhân văn của nhân cách phải được nhấn mạnh • Tâm lý sẽ sai lầm nếu nhắm quá nhiều đến bệnh lý. Allport liệt kê nhiều đặc nét nhân cách lành mạnh
  4. Những luận điểm quan trọng • Trong một tình huống xã hội cụ thể, môi trường xã hội có những ảnh hưởng quan trọng trên nhân cách • Ngược lại, nhân cách cũng ảnh hưởng trên xã hội • Khả năng thích nghi với xã hội rất quan trọng. Allport có những đóng góp quan trọng giúp hiểu nhiều vấn đề như thành kiến, tiếng đồn, và tôn giáo
  5. Những luận điểm quan trọng • Mọi hành vi đều bị ảnh hưởng phần nào bởi di truyền, nhưng các cơ chế ảnh hưởng không xác định cụ thể • Thời thơ ấu, cái tôi phát triển qua các giai đoạn được phác họa, nhưng không được mô tả chi tiết qua các nghiên cứu • Sự phát triển của người trưởng thành là sự hoà quyện và tổng hợp những phát triển trong các giai đoạn trước • Những câu chuyện tự thuật có ý thức quan trọng trong việc tìm hiểu nhân cách
  6. Những luận điểm quan trọng • Nhân cách là những đặc nét bền vững theo thời gian, từ tận thời thơ ấu, và trong những cảnh huống khác nhau
  7. Định nghĩa nhân cách •Nhân cách là một tổ chức năng động trong mỗi con người cá vị của các hệ thống tâm sinh lý. Hệ thống này xác định sự thích ứng độc đáo với môi trường của mỗi cá nhân •Các hệ thống tâm thể lý chịu ảnh hưởng bởi cả những yếu tố sinh lý và tâm lý. Tâm trí và não liên kết không thể tách rời •Khí chất là những khác biệt trong nhân cách có nguồn gốc sinh lý và di truyền. VD: Mức độ phản ứng của cảm xúc trước những kích thích mới hoặc có vẻ đe doạ là nền tảng của tính nhút nhát hay bạo dạn
  8. Công thức nhân cách • Nhân cách = Di truyền x Môi trường • Không phải tổng, mà là tích của hai yếu tố tạo nên nhân cách • Một trong hai = 0, sẽ không có nhân cách (không thành tố nào có hiệu quả độc lập với thành tố kia)
  9. Quan điểm phản bác • Nhân cách là nguyên nhân của hành vi, là yếu tố cụ thể, là những dữ kiện sinh lý chứ không chỉ là khái niệm trừu tượng như tính cách (Nhìn thấy một ngưới nói chuyện với nhiều người thì có thể kết luận đó là người hướng ngoại không?)
  10. Sự độc đáo của nhân cách • Các nét tính cách rất cá vị, không do một vài động cơ, trực giác quyết định cho tất cả mọi người (VD như Maslow nghĩ) • Nhân cách hình thành từ những nỗ lực đối phó và thích ứng với môi trường của hệ thần kinh trung ương để tìm sự an toàn và thoải mái khi con người bị xâu xé giữa thèm khát tình cảm và những đòi hỏi khắc nghiệt của môi trường
  11. Suy đoán tính cách từ ngôn ngữ: 17.953 từ trong từ điển (4.5% từ vựng trong tự điển), chia thành 4 nhóm: 1. Những từ trung lập (khẳng định, nghệ sĩ ): hữu ích nhất trong việc mô tả những nét tínhc ách lâu bền 2. Những từ chủ yếu mô tả tâm trạng hoặc hoạt động: cảnh giác, hổ thẹn ) 3. Những từ chuyển tải những phán đoán xã hội về lối hành xử hoặc ảnh hưởng trên người khác (dễ thương, ngu xuẩn ) 4. Những từ linh tinh khác mô tả những đặc điểm thể lý, năng lực, điều kiện phát triển, những từ nghĩa bóng hoặc những từ không rõ khác (một mình, thuộc nước Anh, thuộc Anh giáo )
  12. Suy đoán tính cách từ hành vi • Con người bộc lộ những tính cách diễn tả (expressive traits) một cách nhất quán (VD: sự phóng đại, nhấn mạnh) • Phác hoạ tính cách dựa trên hành vi như chữ viết, cách đi, cách đọc . • Phác hoạ tính cách dựa trên chữ viết: bị xem là khoa học giả (tuy nhiên, có những nghiên cứu xác nhận những nét tính cách diễn tả và khả năng mô tả thông qua chữ viết)
  13. Suy đoán tính cách từ tài liệu • Tài liệu: Nhật ký, thư từ, những lời tuyên bố trước công chúng . • Phương pháp phân tích của Allport = Phương pháp năng động cấu trúc = phân tích nội dung tài liệu và hạn chế giái thích đến mức tối thiểu
  14. Suy đoán tính cách từ các giá trị • Thí nghịêm trên sinh viên: Sinh viên đi vào các ngành khác nhau phấn đấu cho những giá trị khác nhau Thang đo Mô tả giá trị Các nghề nghiệp đặc thù Xã hội Giúp người Công tác xã hội Lý thuyết Tìm kiếm chân lý Giáo sư đại học Kinh tế Thục dụng, ứng dụng Kinh doanh Mỹ thuật Các giá trị nghệ thuật Nghệ sĩ Chính trị Quyền lực và ảnh hưởng Chính trị Tôn giáo Tôn giáo, sự hài hoà Tăng ni, linh mục, mục sư, tu sĩ
  15. Mức độ then chốt của tính cách • Các nét tính cách nổi trội: Ảnh hưởng nhiều đến hành vi (người biết ta có thể mô tả ta với khoảng 10 tính từ cho thấy 10 nét trọng tâm) • Các nét tính cách phụ trội: Những nét bền vững, nhất quán, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến hành vi như những nét trọng tâm, ít nhất quán hơn, ít tổng quát hóa hơn, ít hiển nhiên hơn (VD tự tin trong thể thao) • Các nét tính cách trọng yếu: Một hai nét thâm nhập hầu như tất cả mọi hành vi; không phải ai cũng có (VD: đam mê, thống dâm)
  16. CÁC MỨC ĐỘ HỘI NHẬP CỦA NHÂN CÁCH, NÉT TÍNH CÁCH, THÁI ĐỘ, THÓI QUEN Mức độ hội nhập cao nhất TRIẾT LÝ SỐNG THỐNG NHẤT CÁI TÔI CÁC NÉT TÍNH CÁCH THÁI ĐỘ CÁC THÓI QUEN Mức độ hội nhập thấp nhất CÁC PHẢN XẠ
  17. SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
  18. Sự tự lập chức năng • Bắt đầu là những chiến lược thoả mãn nhu cầu, dần dần các nét tính cách mất đi mối liên hệ chặt chẽ với nhu cầu và phát triển độc lập với nhu cầu • VD: Từ nhu cầu giống mẹ (mặc giống mẹ, ăn giống mẹ, để tóc giống mẹ), dần dần hội nhập giá trị của mẹ thành giá trị của mình (chọn nghề của mẹ, sống như mẹ khi không còn như cầu nên giống mẹ nữa)
  19. Phẩm chất của một người lớn trưởng thành và bình thường • Tương tác thân thiện, nồng ấm, chân thành với người khác • Chấp nhận mình, thấy an toàn trong tình cảm • Có những cảm nhận thực tế (không lạc quan hay bi quan ảoo tưởng) • Ý thức khách quan về bản thân – thấu hiểu mình với óc hài hước • Có triết lý sống thống nhất
  20. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN 1. Cảm giác cơ thể (0-1 tuổi): Trẻ khám phá qua cảm giác “cơ thể của tôi” 2. Căn tính của tôi (1-5 tuổi): Cảm giác “tôi hiện diện như một cá thể riêng biệt 3. Phát triển bản ngã (từ 2-3 tuổi): Cảm thức bản thân (self-esteem), khả năng tự hào, cảm thức về sự nhục nhã, và sự ích kỷ phát triển 4. Mở rộng cái tôi (từ 3-4 tuổi): Cảm thức về sở hữu 5. Hình ảnh bản thân: Đánh giá khả năng, vị thế, vai trò của mình trong tương lai, có thể xác lập mục tiêu tương lai
  21. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN 6. Tác nhân có lý trí (6-12 tuổi): phát triển các kỹ năng giải quyết vấn đề, lập kế hoạch và những kỹ năng khác mà trẻ học và thực hành ở trường 7. Phấn đấu có chủ đích (từ tuổi vị thành niên): tham gia có định hướng và chủ đích – có lý tưởng, ý thức hệ liên kết mọi yếu tố trong nhân cách 8. Khôn ngoan minh triết (người lớn): Tổng hợp bảy khía cạnh trước của cái tôi vào một thể thống nhất
  22. Sự bền vững và thay đổi của nhân cách • Đa số ít thay đổi sau tuổi 30 • Allport không nhấn mạnh đến tầm quan trọng của tuổi ấu thơ trong sự phát triển • Phát triển tối ưu: Các giai đoạn trước được tổng hợp và hoà nhập thành một nhân cách mới chứ không kẹt lại (tương đương cắm chốt). Điều này không phải lúc nào cũng thực hiện được
  23. RAYMOND CATELL VÀ NĂM NHÓM TÍNH CÁCH LỚN
  24. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH • Khác biệt cá nhân (individual differences): mỗi cá nhân khác nhau do có những nét tính cách khác nhau. Các nét này được đo bằng các trắc nghiệm tính cách 16 PF & Big Five (5 nhóm tính cách lớn). • Thích ứng & điều chỉnh: Chứng loạn thần và nhiễu tâm = kết quả của sự kết hợp một số nét tính cách và ảnh hưởng của di truyền.
  25. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH • Đo tính cách: Trắc nghiệm tâm lý đáng tin cậy hơn phỏng vấn lâm sàng. • Quá trình nhận thức (cognitive processes): Những khả năng tinh thần có thể được đo một cách khách quan; trí thông minh không phân biệt văn hóa cũng có thể được đánh giá. Những bài trắc nghiệm tự thuật (self-report) thông thường đều có hiệu lực và đáng tin cậy.
  26. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH Xã hội: Có những nét khác biệt giữa các nhóm và các quốc gia. Có thể đo những nét khác biệt này. Cấu trúc thành tố (factor structures) của các trắc nghiệm thường giống nhau trong các nền văn hóa khác nhau. Ảnh hưởng sinh học (biological influences): Di truyền ảnh hưởng rất nhiểu đến đặc nét tính cách. Những đặc điểm sinh học như khuynh hướng lo âu góp phần vào sự phát triển không lành mạnh (maladjustment).
  27. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH – Sự phát triển nơi trẻ em: Một số nét tính cách chịu ảnh hưởng bởi những trải nghiệm thời ấu thơ và di truyền. – Sự phát triển của người trưởng thành (adult development): một số đặc điểm thay đổi khi trưởng thành, nhưng đa số các nét tính cách đều ổn định khi trưởng thành.
  28. Tính Cách: Dự đoán hành vi • Đặc nét tính cách (Traits): Là những đơn vị của tính cách có giá trị dự đoán. Theo Cattell, các nét tính cách có thể dự báo cá nhân sẽ hành xử thế nào trong một cảnh huống cụ thể nào đó.
  29. Phân loại nét tính cách – Những nét tính cách nguồn (Source traits): những đặc điểm nguồn là các khối xây dựng nên nhân cách. Cattell cho rằng có 16 đặc điểm nguồn hay 16 yếu tố nhân cách (16PF). – Những nét tính cách bề nổi (Surface traits): đặc điểm hành vi có thể được quan sát trực tiếp từ bên ngoài. Các đặc điểm nguồn kết hợp lại với nhau sẽ tạo nên các nét bề nổi, là những đặc điểm chúng ta thấy và xem là tính cách
  30. THE 16 PF • Đo các đặc nét tính cách nguồn (16 personality factor questionaire): tham khảo sách giáo khoa • 16 nét tính cách: Tình cảm, thông minh, cảm xúc bình ổn, thống trị, năng nổ, ý thức về luật lệ, cam đảm xã hội, nhạy cảm, cảnh giác, mơ mộng, kín đáo, sợ hãi, đón nhận sự thay đổi, tự lực, cầu toàn, căng thẳng
  31. Hiểu các nét tính cách: 3 loại dữ liệu – Dữ liệu Q: Từ các trắc nghiệm tự thuật – Dữ liệu T: Từ các trắc nghiệm phóng chiếu – Dữ liệu L: Từ lịch sử hành vi (lịch sử uống rượu lái xe, có vấn đề với cảnh sát )
  32. Các loại tính cách • Những nét khả năng (Ability traits): xác định các loại trí thông minh khác nhau và quyết định cách thức và phương pháp một cá nhân dùng để đạt mục tiêu mong muốn. Cattell nhấn mạnh ảnh hưởng của cả 2 yếu tố di truyền và nuôi dưỡng trên trí thông minh • Những nét khí chất (Temperament traits): những khía cạnh trong tính cách của một cá nhân, chẳng hạn như hướng nội hay hướng ngoại mà thường được coi là bẩm sinh chứ không phải là do nuôi dưỡng.
  33. Các loại tính cách • Những nét động lực (Dynamic traits): những đặc điểm năng động được cho là đặc điểm động lực cung cấp năng lượng và hướng đi tới hành động (ergs & metaergs) – Động lực bẩm sinh (Ergs): phản ứng bẩm sinh để hướng tới một mục tiêu, (mặc dù các kích thích và phương tiện là do yếu tố nuôi dưỡng) Ví dụ: giận dữ, sợ hãi, đói, tính dục là những phản ứng bẩm sinh. – Động lực môi trường (Metaergs): động lực được nuôi dưỡng từ môi trường như thái độ
  34. Năm yếu tố nhân cách lớn (the Big Five Model) • Hướng ngoại (Extraversion): dễ bị kích thích, giao thiệp rộng, nói nhiều, quyết đoán và biểu lộ cảm xúc mạnh mẽ. Điểm thấp = hướng nội • Dễ chịu (Agreeableness): thân thiện, phục tùng mệnh lệnh, dễ tin, vị tha. Người có cá tính này thường tránh va chạm, tránh chiến tranh, có thể hòa nhã với mọi người.
  35. Năm yếu tố nhân cách lớn (the Big Five Model) • Lo lắng (Neuroticism): thường xuyên gặp rắc rối vì những cảm xúc tiêu cực như buồn bã, sợ hãi, xấu hổ, tức giận, lo lắng, bất an, suy nghĩ phi lý, ít khả năng kiểm soát bản thân, không biết đối phó với căng thẳng. • Cởi mở (Openness): giàu trí tưởng tượng , có cái nhìn sâu sắc, óc thẩm mỹ tốt, chú tâm đến cảm xúc bên trong, có óc tò mò/hiếu kỳ, suy nghĩ thoáng, không ngại chất vấn quyền bính và dám nêu những ý tưởng độc đáo cho một nền chính trị mới. Điểm thấp = theo truyền thống, bảo thủ.
  36. Năm yếu tố nhân cách lớn (the Big Five Model) • Có ý thức (Conscientiousness): Chu đáo, chăm chỉ, tham vọng, trách nhiệm, biết làm chủ bản thân, ý chí mạnh mẽ, định hướng mục tiêu rõ ràng. Điểm quá cao = có thể tham công tiếc việc, kén chọn canh (fastidiousness), quá ám ảnh về sự ngăn nắp.
  37. QUAN HỆ GIỮA NÃO BỘ VÀ TÍNH CÁCH • Ngưỡng ức chế và kích thích • Hướng ngoại: Ức chế thần kinh, ngưỡng hưng phấn cao, cần tác động bên ngoài • Hướng nội: Dê ̃ bị kích thích, ngưỡng hưng phấn thấp, không cần tác động bên ngoài