Chuyên đề Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam - Nguyễn Văn Thông

ppt 15 trang ngocly 1970
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam - Nguyễn Văn Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_tim_hieu_thi_phap_tuc_ngu_viet_nam_nguyen_van_thon.ppt

Nội dung text: Chuyên đề Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam - Nguyễn Văn Thông

  1. Chuyên đề Tục ngữ Việt Nam Khoa Văn học- Trường Đại học KHXH&NV TÌM HIỂUTÌM THI HiỂU PHÁP THITỤC PHÁP NGỮ TỤC VIỆT NGỮ NAM ViỆT NAM TS. Nguyễn Văn Thông TS. Nguyễn Văn Thông ĐẠI HỌCĐẠI QUỐC HÀ GIA NỘI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC Hà Nội, thángHÀ NỘI3-2010 - 2010
  2. LỜI NÓI ĐẦU 1. Mục tiêu chuyên đề: - Vận dụng thành tựu mới của thi pháp học vào nghiên cứu một thể loại VHDG VN. - Chỉ ra được những nét đặc trưng nhất về thi pháp và bản chất của TN. - Cụ thể hóa một số luận điểm của người đi trước về thi pháp TN. - Nhận diện, đánh giá khách quan giá trị nghệ thuật của TN; xác định vai trò, vị trí của TN trong VHDG, cắt nghĩa sự trường tồn của nó. 2. Đối tượng nghiên cứu 16.098 câu tục ngữ của người Việt trong bộ Kho tàng TN người Việt (2 tập), Nguyễn Xuân Kính chủ biên; 3. Phạm vi nghiên cứu: TN cổ truyền của người Việt (người Kinh); 4. Mô tả môn học: Hướng đến những đặc trưng cơ bản và bản chất nhất của TN người Việt nói riêng,VHDG Việt Nam nói chung, giúp cho SV thống kê, so sánh để tìm ra sự giống và khác nhau giữa TN người Việt với một số thể loại VHDG khác về thi pháp học 5. Thời lượng học: 4 giờ 6. Phương tiện dành cho dạy và học chuyên đề - Đào tạo theo tín chỉ - Danh mục tài liệu SV phải đọc ĐẠI HỌCĐẠI QUỐC HÀ GIA NỘI - Máy tính láp tốp và máy chiếu Projector 7. Phương thức đánh giá, thu hoạch - Điểm chuyên cần - Điểm thảo luận - Điểm cho bài viết TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC Cộng thêm điểm cho những ý kiến hoặc bài viết có thống kê và so sánh
  3. TÀI LIỆU SINH VIÊN CẦN CÓ 1. Tài liệu phải đọc 1) Phan Thị Đào, Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam, Nxb Thuận hóa, 2001. 2) Nguyễn Việt Hương, Tục ngữ Việt Nam- bản chất thể loại qua hệ thống phân loại, Luận án TS Ngữ văn, 2001. 3) Nguyễn Thái Hòa, Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc và thi pháp, Nxb KHXH, H, 1997. 4) Trần Đình Sử, Giáo trình thi pháp học, ĐHSP Tp HCM, 1993. 5) Nguyễn Văn Thông, So sánh tục ngữ Việt và tục tục ngữ Lào, Luận án TS Ngữ văn, 2009 (Chương III). 6) M.Bakhtin, Những vấn đề thi pháp tiểu thuyết Đốtxtôiepxki, Nxb Giáo ĐẠI HỌCĐẠI QUỐC HÀ GIA NỘI dục, 1993. 2. Một số tài liệu tham khảo khác TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  4. Các nội dung chính 1 Chương I: Thi pháp và các khái niệm khác có liên quan 2 Chương II: Kết cấu tục ngữ 3 Chương III: Vần và nhịp ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI 4 Chương IV: Cách tạo nghĩa TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  5. Chương I: Thi pháp và các khái niệm khác có liên quan Khái niệm Thi pháp theo nghĩa rộng: Nghiên cứu những quy luật và những nguyên tắc hình thành và tổ chức nên những kiểu cấu trúc ngôn ngữ nghệ thuật Khái niệm Thi pháp theo nghĩa hẹp: Là phép tắc sáng tác văn chương, phân tích vẻ đẹp nghệ thuật ngôn từ Thi pháp với các khái niệm khác có liên quan: ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI thi chất, thủ pháp, phương pháp, phong cách, khuynh hướng, thế giới quan TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  6. Phân biệt thi pháp với các khái niệm khác có liên quan: 1. Thi chất là cảm xúc văn chương, còn thi pháp là sự diễn đạt cảm xúc văn chương bằng ngôn từ. Thi chất là dối tượng của văn hoc, thi pháp là đối tượng của ngôn ngữ học (Hồ Lê). 2. Thủ pháp: Biện pháp hình thức, gồm nhiều cấp độ nghĩa khác nhau, thấp nhất là tài liệu ngôn ngữ nghệ thuật, cao nhất là ý đồ tác giả. Tác phẩm văn học là tổng số những thủ pháp văn học, là hệ thống những đơn vị có ý nghĩa 3. Phương pháp là cách thức nhận thức, nghiên cứu hiện tượng tự nhiên và đời sống xã hội;hệ thống các cách sử dụng để tiến hành một hoạt động nào đó. ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI 4. Phong cách thường dùng khi nói về một tác giả, còn thi pháp là cái tinh túy của giai đoạn văn học, 1 thể loại, 1 tác giả TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  7. Phân biệt thi pháp với các khái niệm khác có liên quan: 5. Khuynh hướng: 6. Thế giới quan: 7. Thi pháp (thi học, khoa học nghiên cứu thi pháp) 8. Thi pháp văn học: Là bộ phận quan trọng nhất của khoa nghiên cứu văn học. Nó nghiên cứu cấu trúc tác phẩm và những hợp thể của cấu trúc đó: các tác phẩm của một nhà văn, các khuynh hướng văn học, các thời đại văn học. Phạm vi của nó bao trùm từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng trong việc xây dựng tác phẩm (tái hiện con đường từ ý đồ tới văn bản) ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  8. Các ý kiến về bản chất thể loại củaTN Một phát ngôn làm sẵn Một câu Một câu cố định Câu- thông điệp nghệ Nhận diện tục ngữ Những thông báo thuật 1 câu hoàn chỉnh Lời ăn tiếng nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn của nhân dân Định nghĩa 1. Ý kiến của các tác giả Nguyễn Văn Mệnh, Cù Đình Tú, Vũ Ngọc Phan, Chu Xuân Diên, Nguyễn Thái Hòa, Nguyễn Lực, Lương Văn Đang,Hoàng Tiến Tựu, Nguyễn Xuân ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI Kính, Lê Chí Quế, Nguyễn Văn Tu phân biệt TN với thành ngữ. 2. Ý kiến của Mã Giang Lân, Lê Đình Bích, Chu Xuân Diên, Vũ Ngọc Phan, về ranh giới giữa TN và ca dao. 3. Phân biệt TN với một số khái niệm khác: Danh ngôn, Phương ngôn, Châm ngôn TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC 4. Định nghĩa TN
  9. Ba đặc trưng cơ bản của TN - Là hiện tượng ngôn ngữ đặc biệt; - Là hiện tượng ý thức xã hội; - Là đơn vị thông báo có tính nghệ thuật. Phân biệt TN với thành ngữ - Ở tiêu chí hình thức Thành ngữ là những cụm từ cố định (tương đương với từ), TN được thể hiện bằng câu. Thành- Ở tiêungữ chí nộithể dunghiện khái niệm (chỉ một hiện tượng hoặc một tính chất),TN thể hiện phán đoán. - Ở tiêu chí chức năng Thành ngữ có chức năng định danh, TN có chức năng thông báo. Phân biệt TN với ca dao - Ở tiêu chí hình thức Ca dao được viết thành hai dòng thơ, TN 2 vế (cách 5) cũng được viết thành 2 dòng thơ. ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI - Ở tiêu chí nội dung TN thiên về lý trí, ứng xử và kinh nghiệm, Ca dao thiên về tình cảm. TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  10. c. Giữa TN và thành ngữ, TN và ca dao cũng có những ĐVTG Tục Thành Ca dao ngữ Ngữ ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  11. Chương II: Kết cấu Kết cấu so sánh A như B So sánh So sánh A không bằng B A là B không ngang ngang bằng bằng A bằng B A thua B So So Như + Mệnh đề sánh sánh xếp thứ loại bậc A hơn B ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI Các loại khác Các loại khác TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  12. Các loại kết cấu khác Kết cấu theo vế ➢Kết cấu 1 vế (38%) Kết cấu ngữ pháp ➢Kết cấu 2 vế (47%) ➢Kết cấu là 1 câu đơn ❖Kết cấu cân đối ➢Kết cấu là 1 câu phức ❖Kết cấu lệch ➢Kết cấu nhiều vế (15%) ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HÀ HỌCĐẠI QUỐC GIA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VÀ NHÂN XÃ HỘI HỌC TRƯỜNG ĐẠI KHOA HỌC
  13. Chương III: Vần và nhịp Định nghĩa Vần lưng Các loại vần Vần cách Hiện tượng Cách Cách Cách Cách Cách Cách 1 2 3 4 5 6 không vần Các loại vần khác ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HÀ HỌCĐẠI QUỐC GIA Vần tuyệt đối Vần tương đối Vần hỗn hợp TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VÀ NHÂN XÃ HỘI HỌC TRƯỜNG ĐẠI KHOA HỌC
  14. Chương IV: Cách tạo nghĩa Ngữ nghĩa Các thủ pháp tạo nghĩa Đa Nghĩa Nghĩa Cả Chỉ Chỉ nghĩa đen bóng nghĩa nghĩa nghĩa đen, đen bóng Nghĩa bóng Nhân So Ẩn Hoán Ngoa Chơi Nói Đảo cách sánh dụ dụ dụ chữ ngược từ hóa ĐẠI HỌC HÀ GIA NỘI QUỐC ĐẠI Tỉnh lược TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC NHÂN ĐẠI KHOA VĂN HỌC
  15. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN XIN CHÂNXIN THÀNH CẢMƠN