Bài thuyết trình Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm

ppt 57 trang ngocly 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_cac_ky_thuat_thu_tinh_trong_ong_nghiem.ppt

Nội dung text: Bài thuyết trình Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm

  1. Đại học Nguyễn Tất Thành Khoa: KHNN – Công Nghệ Sinh Học Môn: Công nghệ Nuôi cấy mô- phôi động vật Lớp: 09CSH01 Nhóm: 6 Giảng viên: Th.S Trần Cẩm Tú
  2.  Trần Chí Hùng  Mai Trường Nam  Hồ Thị Thùy Trang  Huỳnh Bích Phương  Nguyễn Thị Thanh Phương  Trần Thị Bích Trâm  Trần Thị Thủy Triều
  3. STOP STOP
  4. Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: Dẫn tinh Vi thụ IVF GIFT nhân tạo tinh
  5. Bệnh nhân vô sinh nam chờ khám, tư vấn, điều trị tại phòng khám nam khoa thuộc khoa hiếm muộn Bệnh viện Phụ sản Hùng Vương, TP.HCM - Ảnh: N.C.T
  6.  Do nhiều nguyên nhân mà tỷ lệ vô sinh ở các cặp vợ chồng càng ngày tăng.  Hơn 20 năm qua thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) đã góp phần giải quyết các vấn đề vô sinh, gặt hái rất nhiều thành công trong điều trị hiếm muộn.
  7. Trường hợp:  Tắc vòi trứng  Lạc nội mạc tử cung,  Trục trặc về số lượng, chất lượng tinh trùng.  Nam hoặc nữ có vấn đề về kháng thể.  Trường hợp vô sinh không giải thích được lý do. Tỷ lệ thành công hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới là 30-35% cho một lần thụ tinh trong ống nghiệm.
  8. Một số nguy cơ gây vô sinh ở nữ giới Dụng cụ tránh thai không đảm Nạo phá thai bảo vô trùng
  9. Lạc nội mạc tử cung Tinh trùng bất thường Tắc ống dẫn trứng
  10. Buồng trứng, tử cung bình thường IVFhungvuong.com.vn
  11. Tình trạng Tỷ lệ Vô sinh do nam 30 -40% Không rụng trứng 20 -40%, tùy theo lứa tuổi Vòi trứng tắc nghẽn 30 -40% Lạc nội mạc tử cung 10 -20% Do cổ tử cung 5% Không rõ nguyên nhân 10%
  12. A. Nguyên tắc:  TTON là tạo thành một hoặc nhiều nang trứng chín từ buồng trứng, lấy ra ngoài cơ thể của người mẹ và cho thụ tinh với tinh trùng của bố hoặc tinh trùng của người cho.  Nuôi trong “ống nghiệm” đến thời điểm nhất định (2 - 5 ngày), sau đó đưa vào trong buồng tử cung để tiếp tục quá trình thai nghén trong cơ thể người mẹ.
  13. B. Thành tựu: THẾ GiỚI:  1969 R.G. Edwards báo cáo Việc thụ tinh giữa trứng và tinh trùng người bên ngoài cơ thể lần đầu tiên
  14.  Đứa trẻ TTTON đầu tiên trên thế giới: bé gái tên Louise Brown, chào đời ngày 25-7- 1978 tại miền bắc nước Anh.
  15. Louise Brown cùng con và vợ chồng ông R.G Edwards (afamily.vn)
  16.  1981, Alan Trouson sử dụng các thuốc kích thích buồng trứng phối hợp với TTTON làm tăng số trứng có được trong mỗi chu kỳ và giúp dự đoán thời điểm rụng trứng dễ dàng hơn.  1980, TTTON thành công trên một trường hợp vô sinh không rõ nguyên nhân (Lopata và cộng sự)
  17.  1983, TTTON thành công với vô sinh do lạc nội mạc đơn thuần (Mahadevan và cộng sự).  1981, Lenz và cộng sự thực hiện hút trứng dưới hướng dẫn của siêu âm bụng.  1984, Dellenbach và cộng sự thực hiện kỹ thuật chọc hút trứng qua ngã âm đạo với sự hướng dẫn của siêu âm bụng.  1985, Wikland và cộng sự chọc hút trứng với kim gắn đầu dò âm đạo.
  18.  1991, tiêm nhiều tinh trùng vào khoang quanh noãn thành công lần đầu tiên trên thế giới.  Kỹ thuật ICSI, tiêm một tinh trùng trực tiếp vào bào tương trứng, được báo cáo thành công lần đầu tiên năm 1992 tại Bỉ. (Palermo và cộng sự) => Cuộc cách mạng trong điều trị vô sinh do nam giới và những bất thường về thụ tinh.
  19. Năm Sự kiện Thực hiện thành công trữ lạnh tinh trùng người 1995 Thực hiện thành công IUI với tinh trùng lọc rửa 1997 Thực hiện thành công các trường hợp TTTON đầu tiên 1998 3 em bé TTTON đầu tiên ra đời 1999 Em bé ICSI đầu tiên ra đời 2000 Em bé TTTON-cho trứng đầu tiên ra đời Em bé mang thai hộ đầu tiên ra đời (hiện nay cấm thực hiện) 2001 Trường hợp sinh đầu tiên ra đời sau kỹ thuật giảm thai. Em bé đầu tiên từ ICSI với tinh trùng hút từ mào tinh 2002 (MESA/PESA) 2003 Em bé đầu tiên ra đời từ phôi người đông lạnh ra đời Em bé đầu tiên từ ICSI với tinh trùng lấy từ tinh hoàn 2004 (TESA/TESE) Em bé đầu tiên từ cả trứng và tinh trùng và người đông lạnh
  20. C. Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: 1. Dẫn tinh nhân tạo (Artificial Inseminatinon-AI):  Là kĩ thuật đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái, kĩ thuật này được sử dụng phổ biến trong hỗ trợ sinh sản.
  21. 1: ITI : bơm tinh trùng vào ống dẫn trứng. 2: IFI : bơm tinh trùng vào vòi trứng. 3: ICI : bơm tinh trùng vào cổ tử cung. 4: IUI : bơm tinh trùng vào tử cung, dc sử dụng nhiều và dc chuẩn hóa.
  22. Bơm tinh trùng vào tử cung www.bestpregnancytips.com www.ganin.com
  23. C. Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: 2. Thụ tinh in vitro (In vitro fertilization - IVF): a. Giới thiệu:  IVF là quá trình kết hợp giữa tinh trùng với trứng để tạo hợp tử bên ngoài cơ thể mẹ (trong hộp lồng, Petri, ống nghiệm).  Các điều kiện cho quá trình IVF giống như trong cơ thể người mẹ.  IVF thành công trên chuột đồng (1963), chuột trắng (1968), người (1969) sau đó IVF được hoàn chỉnh dần trong thu nhận tinh và nuôi trứng chín.
  24. b. Vật liệu: Giao tử:  Trứng dùng cho IVF ở 3 dạng: trứng non, trưởng thành và hậu tưởng thành.  Trứng thường thụ tinh với nồng độ 100.000 tinh trùng bình thường/ ml => tỷ lệ thụ tinh sẽ giảm nếu tăng nồng độ tinh trùng quá cao.
  25. Môi trường thụ tinh:  Môi trường cho tinh trùng thuộc 3 nhóm: muối, cơ chất năng lượng và protein, Ca ++, bicarbonate, tỷ lệ Na +/K +, pH= 7,4  Phôi phát triển kém ở môi trường acid.  Khi thực hiện IVF cần phủ lên bề mặt môi trường 1 lớp dầu khoáng. Thời gian:  Ở người: trứng sẽ được thụ tinh trong vài giờ.
  26. c. Các hệ thống thụ tinh trong IVF:  Thụ tinh trong ống nghiệm 5ml.  Thụ tinh trong đĩa 1 hay 4 giếng.  Thụ tinh trong ống mao quản và cọng rạ.  Thụ tinh vi giọt.
  27. Thụ trong ống 5ml Thụ trong đĩa 1 hay 4 giếng
  28. d. Đánh giá kết quả thụ tinh:  16-18 giờ sau khi tiêm, tiến hành đánh giá số lượng và hình dạng của tiền nhân thông qua kính hiển vi đảo ngược.  Tiếp tục kiểm tra các phôi phân cắt sau 24 giờ nuôi cấy .Chuyển phôi được đánh giá bình thường hay không vào khoảng 48 giờ sau vi tiêm
  29. IVFhungvuong.com.vn Các trứng không xuất hiện ( hay không quan sát được tiền nhân) có thể được tái thụ tinh.
  30. C. Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: 3. GIFT (Gamte intrafallopian transfer): a. Giới thiệu:  1984, Ricardo Asch giới thiệu kĩ thuật liệu pháp giao tử, tiêm 1 hay nhiều trứng trộn với tinh trùng đã được hoạt hóa và lọc sạch vào trong vòi dẫn trứng.  GIFT giống IVF, điểm khác là nơi xảy ra thụ tinh là ống dẫn trứng của người mẹ.
  31. b. Thực hiện:  GIFT cần hỗ trợ phương pháp nội soi bụng  GIFT thực hiện qua 3 bước: - Kích thích rụng trứng nhiều - Trứng và tinh trùng sau khi thu nhận được đánh giá chất lượng, - Chuyển giao tử: khi tinh trùng và trứng sẵn sàng thụ tinh thì sẽ được trộn chung lại và chuyển vào ống dẫn trứng.
  32. Benconmoingay.com
  33. Sơ đồ hình so sánh điểm khác nhau giữa kỹ thuật IVF và GIFT
  34. c. Ưu – khuyết điểm: Ưu:  Trứng và tinh trùng gặp nhau trong ống dẫn trứng (như thụ tinh tự nhiên).  Hạn chế hiện tượng đa thai.  Tỷ lệ thành công 25-30% Khuyết:  Tốn kém do cần hỗ trợ thêm các kỹ thuật khác.  Không thể trực tiếp theo dõi quá trình thụ tinh.
  35. C. Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: 4. Vi thụ tinh (Microinsemination): a. Giới thiệu:  Là phương pháp vi tiêm tinh trùng vào trứng thông qua nhiều hình thức. b. Thiết bị và dụng cụ đặc thù:  Kính hiển vi đảo ngược vi thao tác.  Các dụng cụ vi tiêm chuyên biệt: - Pipette cố định trứng (holding pipette) - Pipette chọc và tiêm tinh trùng (injection pipette)
  36. Holding pipette Kính hiển vi đảo ngược vi thao tác Benconmoingay.com Injection pipette
  37. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 1. Khoan màng zona (ZD_zona drilling ):  Gordon và Talansky (1986), thực hiện khoan thủng 1 lỗ nhỏ trên màng trong suốt => tinh trùng dễ chui vào trong trứng.  Ngay sau khi lỗ được tạo ra, tiến hành rửa trứng vài lần bằng môi trường nuôi cấy mới để trung hòa pH.  Lấy trứng này thụ tinh in vitro.
  38. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 2. Tách bỏ một phần màng trong suốt (PZD_partial zona dissection):  Tránh việc sử dụng hệ đệm acid , Malter và Cohen (1990) đã tạo ra phương pháp phẫu tích từng phần màng trong suốt gọi là PZD.
  39. PZD PROCEDURE cnyfertility.com
  40. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 3. Tiêm tinh trùng vào dưới màng trong suốt (SUZI-Surzonal sperm injection):  Dùng 1 ống hút nhỏ đưa thẳng tinh trùng xuyên qua màng trong suốt vào khoảng không quanh noãn tương.  Các thử nghiệm đầu tiên thường tiêm chỉ 1 tinh trùng, kết quả không khả quan. Sau đó, khi tiêm từ 2 tới 10 tinh trùng, kết quả thụ tinh tăng lên nhưng kèo theo nguy cơ đa thụ tinh cũng tăng.
  41. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 4. Bơm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI-Intracytoplasmic sperm injection):  Tinh trùng có hình thái bình thường được làm bất động và hút vào kim.  Kim được chọc qua vùng trong suốt của màng noãn, vào sâu trong bào tương ở vị trí đã được loại bỏ hoàn toàn thể cực thứ nhất, ống hút được kéo ra nhanh khi để tinh trùng ở lại vị trí đó.
  42. ansinh.com.vn
  43. Chuẩn bị giao tử:  Kích thích buồng trứng để tăng tối đa số nang noãn phát triển trong phác đồ điều trị.  Trứng được thu nhận vào môi trường nuôi cấy (IVF-20) trong tủ ấm CO2. Sau đó, đưa trứng vào môi trường Gamete -20 chứa men hyaluronidase (80IU/ml) để tách các lớp tế bào xung quanh nang bằng pasteur pipette dưới kính sôi nổi.  Thu nhận tinh dịch, tiến hành lọc ,rửa tinh trùng.
  44.  Trứng tốt được thu nhận, sau đó đưa vào các giọt môi trường trên đĩa cấy.  Tinh trùng cũng được cho vào giọt PVP 10% trên đĩa cấy .Tất cả các giọt môi trường được phủ 1 lớp dầu (Ovoil-15), sau đó đặt đĩa cấy vào kính hiển vi đảo ngược to=37oC, với độ phóng đại 200 lần.  Trong quy trình ICSI ,thường có 1 thể tích nhỏ thủy ngân (0.5l) được hút vào trong đầu injection pipette và 1 ít dầu khoáng vào bên trong .
  45. IVFhungvuong.com.vn
  46. Drdaochum.wordpress.com
  47. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 5. Kỹ thuật ICSI được hỗ trợ bởi áp điện (Piezo-ICSI):  Nguyên lý của Piezo-ICSI là dụng cụ vi thao tác có áp điện để tạo lỗ xuyên màng zona và noãn tương nhằm đưa tinh trùng vào trong trứng.
  48.  Trứng được định vị sao cho phần nhân quay về hướng 6 giờ .Đưa đầu pipette tiêm đến tiếp xúc với màng zona ở vị trí ba giờ ,cùng lúc 1 vài xung điện piezo được tạo ra giúp cho việc xuyên màng dễ dàng.  Khi đầu của pipette xuyên vào trong, một mảnh nhỏ của màng zona có thể tống vào theo. Đầu của pipette nhẹ nhàng xuyên sâu vào bào tương, tinh trùng được đẩy nhanh ra khỏi ống khi đầu của nó nằm gần đầu của pipette.  Ở vị trí 3 giờ, đầu pipette chỉ làm cho màng noãn căng, thủng mà không vỡ.
  49. PIEZO ICSI PROCEDURE 2womenshealth.com
  50. www.ivf-amman.com
  51. c. Các kỹ thuật vi thụ tinh cơ bản: 6. ROSI (Round spermatid injection ):  ROSI là kỹ thuật ICSI, nhưng sử dụng các tinh trùng không đuôi, hình tròn, là những tế bào hình thành trong quá trình sinh tinh (1n). Ứng dụng:  Đông khô tinh trùng  Liệu pháp gen  Chuyển gen vào kỳ metaphase II và nghiên cứu sự hoạt hóa trứng của tinh trùng .
  52.  Sau khi trứng và tinh trùng thụ tinh với kỹ thuật IVF hoặc ICSI, phôi được chuyển vào buồng tử cung để làm tổ và phát triển thành thai.  Bao bên ngoài phôi là màng trong suốt. Trong một số trường hợp, lớp màng này bị cứng chắc bất thường hoặc không mỏng đi trong quá trình phôi phát triển. =>phôi không thể thoát ra và bám vào nội mạc tử cung để làm tổ.
  53.  Kỹ thuật làm mỏng hoặc làm thủng màng trong suốt bên ngoài phôi đã ra đời, phôi dễ thoát ra và làm tổ. => Cải thiện tỉ lệ thành công khi làm thụ tinh trong ống nghiệm (10-15%).
  54.  Hiện tượng đa thai  Nguy cơ dị tật bẩm sinh cao.  Bất thường về giới tính.  Tỷ lệ thụ tinh thành công tỷ lệ với độ tuổi của người phụ nữ.  Hội chứng quá kích buồng trứng  Tỉ lệ sẩy thai khỏang 16%. Tỉ lệ thai ngòai tử cung khỏang 5%.  Nguy cơ trong lúc chọc hút trứng 0.1% do chảy máu từ điểm đâm kim trên buồng trứng, tử cung và mạch máu có thể tổn thương ruột, nội tạng gây xuất huyết nội, v.v
  55. Hai bé nhà Mastera khi 2 tháng tuổi, mỗi bé chỉ nặng hơn 1,3kg khi sinh. Ảnh: NYT.