Bài giảng Vật liệu và dụng cụ vẽ - Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ

ppt 39 trang ngocly 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu và dụng cụ vẽ - Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_lieu_va_dung_cu_ve_chuong_1_nhung_tieu_chuan_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật liệu và dụng cụ vẽ - Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ

  1. GIỚI THIỆU VỀ MƠN HỌC Vị trí, ý nghĩa, vai trị mơn học • Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng. • Nĩ là phương tiện thơng tin kỹ thuật dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật. • Cĩ thể nĩi bản vẽ kỹ thuật là " ngơn ngữ " của kỹ thuật. • Muốn lập và đọc được bản vẽ kỹ thuật, học viên phải nắm vững những kiến thức cơ bản của mơn vẽ kỹ thuật . • Mơn học vẽ kỹ thuật được giảng dạy trong tất cả các trường kỹ thuật, các trường dạy nghề từ CNKT, THCN đến Cao đẳng và Đại học. • Vẽ kỹ thuật là mơn học kỹ thuật cơ sở được giảng dạy ngay từ đầu khố học, giúp cho học viên tiếp thu các mơn học kỹ thuật cơ sở khác và các mơn kỹ thuật chuyên mơn.
  2. CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH CỦA MƠN HỌC • 1. Học trên lớp những kiến thức về: các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ hình chiếu vuơng gĩc, hình chiếu trục đo, hình cắt - mặt cắt, vẽ qui ước các mối ghép. • 2. HSSV tự nghiên cứu tài liệu liên quan đến mơn học do giáo viên hướng dẫn. • 3. Xem trình diễn về cách sử dụng dụng cụ vẽ và thực hành trên bản vẽ. • 4. Hướng dẫn cho HSSV các bước lập và đọc bản vẽ. • 5. Luyện tập cho HSSV khả năng hình dung khơng gian, kỹ năng lập và đọc bản vẽ thơng qua các bài tập.
  3. MỤC TIÊU CỦA MƠN HỌC Học xong mơn học này, HSSV cần phải : • Nắm được quy cách trình bày bản vẽ. • Nắm vững lý luận cơ bản về phương pháp các hình chiếu vuơng gĩc. • Vẽ và đọc đựợc bản vẽ của các chi tiết máy cĩ độ phức tạp trung bình. • Trau giồi khả năng hình dung khơng gian thể hiện qua việc vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể. • Rèn luyện tính chủ động,sáng tạo, tác phong làm việc ngăn nắp, tỉ mỉ, chính xác và tính kỷ luật cao.
  4. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠN HỌC Về kiến thức • Nắm được nội dung mơn học. • Vận dụng được các kiến thức cơ bản của mơn học vào việc lập và đọc bản vẽ. Về kỹ năng • Đọc bản vẽ. • Lập bản vẽ. • Sử dụng thuần thục các dụng cụ vẽ. Về thái độ • Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định. • Luơn chủ động trong việc tìm tịi học hỏi, nghiên cứu tài liệu. • Làm đủ các bài tập. • Tích cực hổ trợ bạn bè trong học tập. Phương pháp kiểm tra Cĩ thể chọn một trong các hình thức sau: • Thi vấn đáp. • Thi trắc nghiệm. • Thi viết. Nội dung kiểm tra • Cách trình bày bản vẽ. • Vẽ hình chiếu trục đo của vật thể. • Vẽ ba hình chiếu của vật thể trong đĩ cĩ hình cắt. • Vẽ hình chiếu thứ ba từ hai hình chiếu vuơng gĩc cho trước. • Lập và đọc bản vẽ chi tiết • Lập và đọc bản vẽ lắp
  5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MƠN HỌC • Phần I • CHƯƠNG 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. • CHƯƠNG 2: Vẽ hình học. • CHƯƠNG 3: Hình chiếu vuơng gĩc. • CHƯƠNG 4: Giao tuyến. • CHƯƠNG 5: Hình chiếu trục đo. • CHƯƠNG 6: Biểu diễn vật thể.
  6. CHƯƠNG I NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ Mục tiêu thực hiện Học xong bài này HSSV cĩ khả năng: - Xác định được các khổ giấy. - Ghi được chữ và số theo mẫu. - Vẽ đúng các loại đường nét. - Ghi được kích thước trên bản vẽ đúng theo qui định. - Thực hiện được một bản vẽ kỹ thuật theo đúng các tiêu chuẩn đã học.
  7. NỘI DUNG CHƯƠNG I 1. ĐƯỜNG NÉT 2. CHỮ VÀ SỐ 3. KHỔ GIẤY 4. KHUNG BẢN VẼ, KHUNG TÊN 5. TỈ LỆ 6. GHI KÍCH THƯỚC
  8. 1. ĐƯỜNG NÉT 1.1. Chiều rộng các nét vẽ Các chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và lấy trong dãy kích thước sau : 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,75; 1; 1,4; 2mm Qui định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiều rộng của nét đậm và nét mảnh khơng được nhỏ hơn 2:1. 6 A 3 A A 1. Nét liền đậm 2. Nét liền mảnh 3. Nét lượn sóng 5 4. Nét đứt 2 5. Nét chấm gạch mảnh 6. Nét cắt 2 4 1 A
  9. 1.2 Qui tắc vẽ các nét - Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì thứ tự ưu tiên như sau: nét liền đậm, nét đứt, nét gạch chấm mảnh, nét gạch hai chấm mảnh, nét liền mảnh. - Đối với nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét liền thì chỗ nối tiếp để hở, các trường hợp khác: các đường nét cắt nhau phải vẽ chạm vào nhau. - Hai trục vuơng gĩc của đường trịn vẽ bằng nét gạch chấm mảnh phải giao nhau tại giữa hai nét gạch. - Nét chấm gạch mảnh phải được bắt đầu và kết thúc bởi các nét gạch mảnh. - Đối với đường trịn cĩ đường kính nhỏ hơn 12mm, cho phép dùng nét liền mảnh thay cho nét chấm gạch mảnh.
  10. Hình dạng và ứng dụng của các loại nét như sau: Tên đường nét Hình dạng Ứng dụng cơ bản Khung bản vẽ , khung tên , đường bao Nét liền đậm thấy , giao tuyến thấy Nét liền mảnh Đường kích thước, đường giĩng kích thước , đường gạch gạch Nét lượn sĩng Đường phân cách giữa phần hình chiếu và phần hình cắt , đường cắt lìa Nét đứt Đường bao khuất , giao tuyến khuất Nét chấm gạch mảnh Đường trục , đường tâm , đường chia Nét chấm gạch đậm Đường bao lớp phủ, nhiệt luyện Nét hai chấm gạch Đường bao phần tử trước mặt phẳng cắt mảnh Đường bao phần lân cận, vị trí giới hạn Nét cắt Biểu diễn vị trí mặt phẳng cắt
  11. 2. CHỮ VÀ SỐ - Trên bản vẽ kỹ thuật ngồi hình vẽ, cịn cĩ những con số kích thước, những kí hiệu bằng chữ, những ghi chú - Chữ và chữ số đĩ phải được viết rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và khơng gây lầm lẫn. - TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ, qui định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc Tế ISO 3098 -2 : 2000. 2.1. Khổ chữ - Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm, cĩ các khổ chữ sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40. - Chiều rộng của nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. 2.2. Kiểu chữ Cĩ các kiểu chữ sau: - Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 75º với d = 1/14 h - Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 75º với d = 1/10 h. Các thơng số của chữ được qui định như sau:
  12. Kích thước tương đối Thơng số của chữ viết Ký hiệu Kiểu A Kiểu B Chiều cao chữ hoa h 14/14h 10/10h Chiều cao chữ thường c 10/14h 7/10h Khoảng cách giữa các chữ a 2/14h 2/10h Bước nhỏ nhất giữa các dịng b 22/14h 17/10h Khoảng cách giữa các từ e 6/14h 6/10h Chiều rộng nét chữ d 1/14h 1/10h Cĩ thể giảm một nửa khoảng cách a giữa các chữ và chữ số cĩ nét kề nhau, khơng song song với nhau như các chữ L, A, V, T
  13. Dưới đây là mẫu chữ và số kiểu B đứng và B nghiêng (hình 1.4) :
  14. 3. KHỔ GIẤY, - Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngồi củabản vẽ. - Các khổ giấy cĩ hai loại: các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ. - Các khổ giấy chính của TCVN 2-74 ( hình 1.1) tương ứng với các khổ giấy ISO-A của Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 5457- 1999 - Khổ giấy và các phần tử của tờ giấy vẽ.
  15. Drawing Sheet Trimmed paper of A4 a size A0 ~ A4. A3 Standard sheet size (JIS) A2 A4 210 x 297 A3 297 x 420 A1 A2 420 x 594 A1 594 x 841 A0 841 x 1189 (Dimensions in millimeters) A0
  16. Kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh 1189x841 594x841 594x420 297x420 297x210 của khổ giấy (mm ) Kí hiệu tương ứng A0 A1 A2 A3 A4
  17. 4. Khung bản vẽ - khung tên: • Khung bản vẽ - Được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều mép khổ giấy 10 mm. Khi cần đĩng hành tập thì cạnh trái khung vẽ được vẽ cách mép khổ giấy 20mm. • Khung tên - Được đặt ở gĩc phải phiá dưới của bản vẽ. Khung tên cĩ thể đặt theo cạnh ngắn hay cạnh dài của khung bản vẽ
  18. Kích thước và nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong học tập như hình mẫu sau:( hình 1.3 )
  19. 5. TỈ LỆ Trên các bản vẽ kỹ thuật, tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà ta chọn tỉ lệ thích hợp. - Tỉ lệ của bản vẽ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. - Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn khơng phụ thuộc vào tỷ lệ cuả hình biểu diễn đĩ. Trị số kích thước là kích thước thực của của vật thể. - Tiêu chuẩn TCVN 3-74 tương ứng với Tiêu chuẩn Quốc tế 5455-1979 - Tỉ lệ, qui định các hình biểu diễn trên các bản vẽ cơ khí phải chọn tỉ lệ trong các dãy sau: • Kí hiệu tỉ lệ là chữ TL, vídụ: TL 1:1 ; TL 2:1. Nếu tỉ lệ ghi ở ơ dành riêng trong khung tên thì khơng cần ghi kí hiệu. Tỉ lệ thu nhỏ 1: 2 1: 5 1: 10 1: 15 1: 20 1: 40 1: 50 Tỉ lệ nguyên 1: 1 hình Tỉ lệ phĩng 2: 1 5: 1 10: 1 20: 1 40: 1 50: 1 100:1 to
  20. 6. GHI KÍCH THƯỚC - Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn cuả vật thể được biểu diễn. - Ghi kích thước trên bản vẽ là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. - Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các qui định cuả TCVN 5705 -1993. Qui tắc ghi kích thước. - Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129 : 1993. Ghi kích thước- Nguyên tắc chung 6.1. Qui định chung - Kích thước ghi trên bản vẽ khơng phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. - Đơn vị đo độ dài và sai lệch giới hạn của nĩ là milimét, trên bản vẽ khơng cần ghi đơn vị đo. - Nếu dùng đơn vị khác để đo độ dài là centimét, mét thì đơn vị đo được ghi ngay sau con số kích thước hoặc ghi nơi phần ghi chú của bản vẽ. - Dùng đơn vị đo gĩc và sai lệch giới hạn của nĩ là độ, phút, giây.
  21. 6.2. Các thành phần của một kích thước 60° 20 20 40 Đuờng gióng Chữ số kích thước Đường ghi kích thước 1. Đường giĩng kích thước 2. Đường kích thước và mũi tên 3. Con số kích thước
  22. Các quy ước về ghi kích thước a. Đường kích thước và mũi tên b 2b 6b Hình 1.8.Mũi tên Hình 1.9b. Dấu chấm và vạch xiên Hình 1.9a.Mũi tên ở ngồi - Đường kích thước dùng để xác định phần tử được ghi kích thước. - Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và được giới hạn hai đầu bằng hai mũi tên. - Độ lớn của mũi tên phụ thuộc vào bề rộng của nét liền đậm (hình1.8) - Đường kích thước được vẽ song song và cĩ độ dài bằng đoạn thẳng cần ghi kích thước. - Đường kích thước độ dài cung trịn là cung trịn đồng tâm . - Đường kích thước của gĩc là cung trịn cĩ tâm ở đỉnh gĩc (hình1.7). - Nếu đường kích thước ngắn quá thì mũi tên được vẽ phía ngồi hai đường giĩng (hình1.9a). - Nếu các đường kích thước nối tiếp nhau mà khơng đủ chổ để vẽ mũi tên, thì dùng dấu chấm hay vạch xiên thay cho mũi tên (hình1.9b).
  23. - Khơng dùng bất kỳ đường nào 1 2 3 Ø Ø Ø của hình vẽ thay thế đường kích thước. - Trong trường hợp hình vẽ là hình đối xứng, nhưng khơng vẽ hồn tồn hoặc hình chiếu Hình 1.10.Kích thước hình đối xứng kết hợp hình cắt thì đường kích thước của phần tử đối xứng được vẽ khơng hồn 20 tồn (hình1.10). 2 - Nếu hình biểu diễn cắt lià thì đường kích thước vẫn phải vẽ suốt và chữ số kích thước vẫn ghi chiều dài tồn bộ (hình 1.12) 30 100 Hình 1.12 Đường giĩng kẻ xiên
  24. b. Đường giĩng kích thước 20 2 30 100 Hình 1.11 Đường giĩng chỗ cung lượn Hình 1.12 Đường giĩng kẻ xiên - Đường giĩng kích thước giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường giĩng vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường ghi kích thước một khoảng từ 2 - 5mm. - Ở chỗ cĩ cung lượn , đường giĩng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung lượn (hình1.11). - Đường giĩng của kích thước độ dài kẻ vuơng gĩc với đường kích thước, trường hợp đặc biệt cho kẻ xiên gĩc (hình1.12). - Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao thấy làm đường giĩng.
  25. c. Con số kích thước 17 30° 15 105° 18 15 30° 15 15 45° 30 60° 15 15 120° Hình 1.13 Hình 1.15b Hình 1.14 Hình 1.15a Con số kích thước Chiều con số kích Chiều con số kích thước độ dài Kích thước ghi trên thước gĩc giá ngang - Con số kích thước chỉ số đo kích thước, đơn vị là milimét. - Con số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác trên đường kích thước. - Chiều con số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường kích thước so với đường bằng của bản vẽ (hình 1.13). - Chiều con số kích thước gĩc phụ thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng vuơng gĩc với đường phân giác của gĩc đĩ (hình 1.14) - Nếu đường kích thước cĩ độ nghiêng quá lớn thì con số kích thước được ghi trên giá ngang (hình1.15a) - Đối với những đường kích thước quá bé, khơng đủ chỗ để ghi thì con số kích thước được viết trên đường kéo dài của đường kích thước hay viết trên giá ngang (hình1.11 và 1.15 a)
  26. 17 30° 15 105° 90° 18 15 Ø7 30° 60° Ø12 Ø12 40° 15 15 Ø7 45° 20 30 Ø12 60° 15 32 40 15 120° Hình 1.15b Hình 1.16b Ghi các kích thước song song Con số kích thước - Khơng cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên con số kích thước, trong trường hợp đĩ các đường nét được vẽ ngắt đoạn . - Nếu cĩ nhiều đường kích thước song song hay đồng tâm thì kích thước lớn ở ngồi, kích thước bé ở trong và con số của các kích thước đĩ viết so le nhau (hình1.16b)
  27. 4. Các kí hiệu 90° 90° Ø7 Ø12 60° Ø7 Ø12 60° Ø12 Ø12 Ø7 40° Ø Ø7 40° 20 Ø Ø12 20 Ø Ø Ø12 Ø 32 32 40 40 Ø Hình 1.17 Ghi kích thước đường kính R15 R10 R18 R6 R20 R8 R200 Hình 1.18 Ghi kích thước bán kính Hình 1.18 Hình 1.19 Hình 1.20 - Đường kính: trong mọi trường hợp trước con số kích thước của đường kính ghi kí hiệu . Chiều cao của kí hiệu bằng chiều cao con số kích thước . Đường kích thước của đường kính kẻ qua tâm đường trịn (hình 1.17) - Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của bán kính ghi kí hiệu R, đường kích thước của bán kính kẻ qua tâm cung trịn (hình1.18) - Đối với các cung trịn quá bé khơng đủ chỗ ghi con số kích thước hay khơng đủ chỗ vẽ mũi tên thì con số hay mũi tên được ghi hay vẽ ở ngồi - Đối với cung trịn cĩ bán kính quá lớn thì cho phép đặt tâm ở gần cung trịn, khi đĩ đường kích thước được kẻ gấp khúc
  28. 18 hoặc 18x18 Cầu R11 76 - Hình cầu: trước con số kích thước đường kính hay bán kính của hình Cầu Ø32 cầuØ40 ghi chữ " cầu " và dấu hay R (hình1.21) Hình 1.21 - Hình vuơng: trước conHình số1.23 kích Hìnhthước 1.22 cạnh của hình vuơng ghi dấu . Để phân biệt phần mặt 18 hoặc phẳng với mặt cong, thường dùng 18x18 nét liền mảnh gạch chéo phần mặt Cầu R11 phẳng (hình 1.22). 76 - Độ dài cung trịn: phía trên con số kích thước độ dài cung trịn ghi dấu , đường kích thước là cung Cầu Ø32 Ø40 trịn đồng tâm, đường giĩng kẻ song song với đường phân giác của gĩc chắn cung đĩ (hình1.23). Hình 1.21 Hình 1.22 Hình 1.23
  29. CÂU HỎI 1 . Nêu các kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính? 2 . Tỉ lệ bản vẽ là gì ? Cĩ mấy loại tỉ lệ? Kí hiệu của tỉ lệ. 3 . Nêu tên gọi, hình dáng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng 4 . Nêu các thành phần của kích thước ? 5 . Khi ghi kích thước đường trịn, cung trịn, hình vuơng thường dùng những kí hiệu nào trước con số ghi kích thước ?
  30. 1. Nhận xét các đường ghi kích thước sau, trường hợp nào đúng, sai? a) c) b) d)
  31. 15 66 18 2. Nhận19 xét con số ghi kích thước trong các trường hợp sau đúng,sai như thế nào? 20 17 85 15 a) 15 15 66 18 66 66 18 18 19 19 19 20 17 20 17 17 20 85 85 15 a) 85 b) 18 15 66 c) 66 15 19 18 66 18 19 20 17 19 85 17 20 17 20 b) 85 85 15 d) c) 18 66 19 17 20 85 d)
  32. BÀI TẬP 1 . Sửa lại những chổ sai về đường nét của các hình vẽ dưới đây: a) a) b) b) a) b) a) b) c) c) d) d) e) e) d) e) c) c) d) e)
  33. 2. Phát hiện chổ sai sĩt hoặc chưa hợp lý trong cách ghi kích thước sau, sửa lại cho đúng: 30 27 30 27 20 32 Ø30 20 22 32 32 =18 Ø30 22 32 Ø =18 Ø Ø Ø b) a) a) b) c) c) 55 55 28 28 30 54 27 54 R17 R17 Ø8 Ø8 20 30 32 Ø30 30 22 17 17 32 30 30 =18 Ø 5 5 Ø 18 18 Ø20 Ø20 64 64 a) b) c) 46 d) d) e) e) f) f) 46 55 28 54 R17 Ø8 30 17 30 5 18 Ø20 64 d) e) f) 46
  34. 30 27 30 27 20 32 Ø30 22 32 20 =18 Ø 32 Ø Ø30 22 32 =18 Ø Ø a) b) c) a) b) c) 55 55 30 28 27 28 54 R17 20 Ø8 32 Ø30 54 R17 Ø8 22 32 30 =18 Ø Ø 30 17 30 5 17 30 18 a) b) Ø20 5 c) 18 Ø20 64 55 64 d) e) f) 46 d) e) f) 46 28 54 R17 Ø8 30 17 30 5 18 Ø20 64 d) e) f) 46
  35. Bài sửa 1. a) a) b) b) a) b) a) b) c) d) e) c) d) e) c) c) d) d) e) e)
  36. 30 28 Ø22 32 Ø18 2. 32 30 12 a) b) c) 55 54 30 28 2 lỗØ8 32 Ø22 28 30Ø18 Ø20 28 R17 32 Ø18 Ø22 30 28 Ø22 32 Ø18 32 30 30 32 30 30 17 32 12 30 12 5 18 12 34 a) a) b) b) c) 55c) 55 46 a) b) c) 55 54 54 d) e) f) 2 lỗØ8 2 lỗØ8 64 54 Ø20 R17 28 28 Ø20 R17 2 lỗØ8 28 Ø20 R17 30 30 30 17 30 5 18 30 30 17 34 17 5 5 18 18 34 34 46 d) e) f) 46 64 d) e) f) 46 d) e) f) 64 64
  37. 3.Ghi kích thước a) b) 20 a) R12 a) b) Ø12 20 b) a) 20 R12 Ø122 lỗ R12b) Ø12 20 2 lỗ R12 2 Ø12lỗ 2 lỗ 40 10 26 40 10 26 40 10 26 10 10 10 10 40 10 26 10 3010 36 30 36 10 30 10 36 50 50 6060 5030 6036 50 11 11 60 c)11 c) d) d) c) R5 R5 d) R5 11 d) c) R5 30 14 19 30 30 Ø 14 14 48 19 19 Ø Ø 48 48 30 14 19 14Ø 48 14 5 14 14 14 14 5 19 33 19 5 1433 14 19 29 33 5 29 19 29 33 29
  38. 110 80 e) 30 20 Ø40 6 120° 40 20 25 35 Ø12 2lỗ 8 R40 7 5 6 4 8 15