Bài giảng Triết học - Chương 6: Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học - Vũ Tình

ppt 45 trang ngocly 2531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương 6: Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học - Vũ Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_chu_nghia_duy_vat_bien_chung_co_so_ly_lu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học - Chương 6: Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học - Vũ Tình

  1. VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY UNIVERSITY OF SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES Assos. Prof.Dr.Vũ Tình
  2. TRIẾT HỌC Chương trình dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học
  3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC Chương trình CH & NCS không chuyên Triết
  4. I. THẾ GIỚI QUAN VÀ THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC 1.1. Khái niệm “thế giới quan” Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới. Thế giới quan bao hàm cả những quan điểm, quan niệm về giới tự nhiên và cả những quan điểm, quan niệm về bản thân con người, xã hội loài người.
  5. 1.2. Nguồn gốc của thế giới quan TGQ ra đời từ cuộc sống; nó là kết quả trực tiếp của quá trình nhận thức; song, suy cho đến cùng nó là kết quả của cả những yếu tố khách quan và chủ quan, của cả hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
  6. 1.3. Nội dung của thế giới quan Thế giới quan phản ánh thế giới ở 3 góc độ: 1). Các đối tượng bên ngoài con người. 2). Bản thân con người. 3). Mối quan hệ của con người với các đối tượng bên ngoài con người.
  7. 1.4. Cấu trúc của thế giới quan TGQ có cấu trúc phức tạp nhưng 2 yếu tố cơ bản là tri thức và niềm tin. Một TGQ nhất quán là TGQ có tri thức và niềm tin thống nhất với nhau tạo cơ sở để con người hành động theo tri thức và niềm tin của mình.
  8. 1.5. Chức năng của thế giới quan Thế giới quan có nhiều chức năng nhưng chức năng chung nhấtl à chức năng định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người
  9. 1.6. Phân loại thế giới quan Tuỳ theo cách tiếp cận mà TGQ được phân thành nhiều loại khác nhau, như: - TGQ duy vật và TGQ duy tâm. - TGQ vô thần và TGQ hữu thần. - TGQ khoa học và TGQ phản khoa học. - V.v. TGQ khoa học là TGQ được hình thành và phát triển dựa trên thành tựu của các khoa học.
  10. 2. NHỮNG HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA THẾ GIỚI QUAN Sự phát triển của TGQ đã làm TGQ thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản: 1). TGQ huyền thoại. 2). TGQ tôn giáo. 3). TGQ triết học.
  11. 2.1. Thế giới quan huyền thoại TGQ huyền thoại là TGQ hình thành và phát triển trong giai đoạn đầu của xã hội loài người. Đặc trưng cơ bản của TGQ huyền thoại: - Thể hiện chủ yếu qua các chuyện thần thoại. - Trình độ nhận thức rất thấp. - Tri thức và niềm tin đan xen nhau. - Nội dung pha trộn không tự giác giữa thực và ảo, giữa thần và người; trật tự không gian, thời gian bị đảo lộn.
  12. 2.2. Thế giới quan tôn giáo TGQ tôn giáo là TGQ có niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh của lực lượng siêu nhiên đối với thế giới; niềm tin này được thể hiện qua các hoạt động có tổ chức để suy tôn, sùng bái lực lượng siêu nhiên ấy.
  13. Đặc trưng cơ bản của TGQ tôn giáo Thể hiện chủ yếu qua giáo lý của các tôn giáo. Trình độ nhận thức thấp. Tuyệt đối hóa niềm tin. Ảo lấn át thực, thần lấn át người.
  14. 2.3. Thế giới quan triết học TGQ triết học là TGQ có hạt nhân lý luận là các học thuyết triết học. Trong TGQ triết học, các học thuyết triết học là bộ phận quan trọng nhất vì nó chi phối tất cả những quan điểm, quan niệm còn lại của TGQ.
  15. Đặc trưng cơ bản của TGQ triết học Thể hiện chủ yếu qua các học thuyết triết học. Ra đời khi nhận thức của con người đã đạt đến trình độ cao của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống hóa và khi các lực lượng xã hội đã ý thức được sự cần thiết phải có định hướng về tư tưởng để chỉ đạo cuộc sống.
  16. Đề cao vai trò tri thức. Không chỉ thể hiện quan điểm, quan niệm về thế giớim à còn chứng minh chúng bằng lý luận. Tính chất của TGQ triết học do tính chất các học thuyết triết học quy định.
  17. 3. TGQ DUY TÂM, TGQ DUY VẬT NHỮNG HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA TGQ DUY VẬT 3.1. Thế giới quan duy tâm TGQDT là TGQ thừa nhận bản chất của thế giới là tinh thần và thừa nhận vai trò quyết định của tinh thần đối với thế giới vật chất. TGQDT thể hiện dưới 2 hình thức: TGQDT chủ quan và TGQDT khách quan.
  18. 3.2. Thế giới quan duy vật TGQDV là TGQ thừa nhận bản chất của thế giới là vật chất, thừa nhận vai trò quyết định của đời sốngv ật chất đối với đời sống tinh thần và thừa nhận vai trò của con người trong đời sống xã hội.
  19. Tương ứng với 3 hình thức cơ bản của CNDV là 3 hình thức cơ bản của TGQDV: - TGQDV chất phác. - TGQDV siêu hình. - TGQDV biện chứng.
  20. 3.2.1. TGDDV chất phác TGQDVCP là TGQ thể hiện trình độ nhận thức ngây thơ, chất phác của các nhà duy vật thời cổ đại. Tiêu biểu là phái Ngũ hành ở Trung Quốc; Vai’sesika, Lokayata ở Ấn Độ; Miletus, Ephezus, ở Hy Lạp; v.v.
  21. Đặc trưng cơ bản của TGQDVCP - Nhận thức nặng tính trực quan, phỏng đoán nên ngây thơ, chất phác. - Đồng nhất VC với vật thể khi TGQ này hiểu VC là những chất đầu tiên sinh ra vạn vật. - Không hiểu đúng nguồn gốc, bản chất của YT. - Không hiểu đúng mối quan hệ giữa VC & YT. - Duy tâm về xã hội. - Chưa thể hiện được vai trò cải tạo thế giới.
  22. 3.2.2. TGQDV siêu hình Là TGQ của các nhà duy vật được hình thành từ phương pháp nhận thức siêu hình. Thể hiện rõ nét vào thế kỷ XVII, XVIII ở các nước Tây Âu. Tiêu biểu là Bacon, Hobbes, Locke, Spinoza, Descartes, Diderot, Holbach, v.v.
  23. Đặc trưng cơ bản của TGQDV siêu hình - Tiếp tục phát triển tư tưởng của TGQDV chất phác thời cổ đại về VC. - Nhận thức thế giới bằng phương pháp siêu hình nên coi thế giới là vô số những sự vật cụ thể tồn tại cạnh nhau trong một không gian trống rỗng. Ngoài những hạn chế như TGQDVCP, TGQDVSH còn bộc lộ hạn chế cả về phương pháp nhận thức, phương pháp tư duy.
  24. 3.2.3. TGQDV biện chứng TGQDVBC được Marx & Engels xây dựng vào TK XIX trên cơ sở: Tổng kết những thành tựu của khoa học, những sự kiện lịch sử ở Tây Âu, khi PTSX TBCN đã bộc lộ cả những mặt mạnh và hạn chế của nó; kế thừa những nội dung hợp lý trong triết học của Feuerbach & Hegel
  25. 4. NỘI DUNG VÀ BẢN CHẤT CỦA TGQ DUY VẬT BIỆN CHỨNG 4.1. Nội dung của TGQ DVBC Nội dung của TGQDVBC thể hiện rõ nét quan điểm duy vật về thế giới nói chung, về xã hội nói riêng.
  26. 4.1.1. Quan điểm DV về thế giới - Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. - Bản chất của thế giới là vật chất; - Vật chất là thực tại khách quan. - Tất cả các sự vật, hiện tượng đều là những dạng tồn tại cụ thể hoặc là những thuộc tính của vật chất.
  27. - Các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất vận động, phát triển theo quy luật khách quan; chúng chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân, kết quả của nhau. - Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não người.
  28. 4.1.2. Quan điểm DV về xã hội - Xã hội là bộ phận đặc thù của giới tự nhiên, là kết quả quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên. - SX VC là cơ sở của đời sống xã hội; PTSX quyết định quá trình sinh hoạt, đời sống chính trị và tinh thần của xã hội.
  29. - Sự phát triển của xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên. - Quần chúng nhân dân là lực lượng SX ra của cải VC, SX ra những giá trị tinh thần và là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng XH – Quần chúng nhân dân là chủ thể của tiến trình lịch sử.
  30. 4.2. Bản chất của TGQ DVBC - TGQDVBC giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn. - TGQDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và phương pháp BC. - TGQDVBC là TGQ duy vật triệt để.
  31. - TGQDVBC mang tính thực tiễn – cách mạng: + Là vũ khí lý luận của giai cấp vô sản trong sự nghiệp giải phóng mình và giải phóng toàn thể nhân loại. + Không chỉ giải thích thế giới mà còn cải tạo thế giới. + Khẳng định tính tất thắng của cái mới.
  32. 5. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN Tìm hiểu TGQDVBC với tư cách là hạt nhân lý luận của TGQ khoa học có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận sau: Trong cuộc sống, con người muốn đạt được kết quả tối ưu phải: 1. Tôn trọng khách quan. 2. Phát huy tính năng động chủ quan ./.
  33. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC Chương trình cao học và NCS không chuyên Triết