Bài giảng Tổn thương do rối loạn tuần hoàn - Hứa Thị Ngọc Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổn thương do rối loạn tuần hoàn - Hứa Thị Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ton_thuong_do_roi_loan_tuan_hoan_hua_thi_ngoc_ha.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tổn thương do rối loạn tuần hoàn - Hứa Thị Ngọc Hà
- TỔN THƯƠNG DO RỐI LOẠN TUẦN HỒN PGS HỨA THỊ NGỌC HÀ
- MỤC TIÊU 1. Mơ tả các tổn thương do rối loạn tuần hồn: phù, sung huyết, xuất huyết, huyết khối và huyết tắc, hoại tử máu, đơng máu nội mạch lan tỏa, sốc. 2. Giải thích cơ chế sinh bệnh của các tổn thương trên
- PHÙ Là tình trạng ứ đọng quá mức dịch trong mơ đệm kẽ.
- PHÙ ẤN LÕM
- PHÙ DO BỤNG BÁNG
- Đại thể:
- PHÙ MỌNG NƯỚC
- ĐẠI THỂ
- Phù chi dưới ở bn suy tim, dấu ấn lõm do mơ dưới da mất đàn hồi
- Bệnh chân voi do nhiễm giun chỉ. Phù do tắc nghẽn mạch lymphơ
- Vi thể Phù phổi cấp: Sung huyết ( ); ứ dịch phù ở phế nang ()
- Vi thể Lịng phế nang chứa đầy chất dịch, mạch máu thành phế nang sung Mơ não phù nề huyết (vùng hồng nhạt)
- Vi thể Phù mơ dưới da
- Sinh bệnh học: (35mmHg) (12 - 15mmHg)
- Mao mạch Mao mạch tĩnh mạch động mạch Áp lực thẩm thấu 20 – 25mm Hg Tiểu tĩnh Tiểu động mạch mạch
- áp lực thủy tĩnh áp lực khối u áp lực thẩm thấu Nghẽn mạch lymphơ do khối u chèn ép
- PHÙ ĐẶC ĐIỂM HĨA SINH Dịch xuất: Giàu protein, tỷ trọng lớn hơn 1020, hình thành do tăng tính thấm thành mạch do viêm. Dịch qua: Nghèo protein, tỷ trọng nhỏ dưới 1015-1020, hình thành do tăng áp lực tuần hồn hoặc giảm áp lực thẩm thấu huyết tương.
- NGUYÊN NHÂN TĂNG ÁP LỰC THỦY TĨNH Dãn tiểu tĩnh mạch Viêm Tim Tăng áp lực tĩnh mạch Huyết khối tĩnh mạch Suy tim sung huyết Xơ gan Đứng lâu Tăng thể tích máu ứ Na
- GIẢM ÁP LỰC THẨM THẤU GIẢM PROTEIN Hội chứng thận hư MÁU Bệnh ruột gây mất protein Xơ gan Thiếu dinh dưỡng
- Ung thư TẮC MẠCH BẠCH Phù sau phẫu thuật HUYẾT Viêm Viêm TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU MAO MẠCH Phỏng
- Tiến triển • 1. Hình thành và thối triển nhanh chĩng • 2. Tồn tại lâu dài và gây hĩa sợi
- Hậu quả cĩ thể diễn ra khi phù: • 1. Thiếu oxy và rối loạn trao đổi chất • giữa các tế bào và máu. • 2. Rối loạn oxy máu (phù phồi) • 3. Ngạt thở (phù thanh mơn) • 4. Tăng huyết áp nội sọ (phù não) • 5. Cơ hội cho nhiễm khuẩn • (do rối loạn trao đổi chất ở mơ)
- THIẾU NƯỚC
- THIẾU NƯỚC Là tình trạng giảm thiểu bệnh lý các chất dịch của cơ thể. Biểu hiện: Khơ các niêm mạc và thanh mạc Da nhăn nheo, nhiều nếp gấp Tế bào thượng mơ teo đét, thối hĩa Tế bào tuyến khơng cịn hoạt động Mơ liên kết đơng đặc TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- NGUYÊN NHÂN Khơng đủ lượng nước đưa vào cơ thể Nơn ĩi, tiêu chảy, ra mồ hơi quá mức Rối loạn chuyển hĩa các chất điện giải kèm giảm natri máu. TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- Khơng đủ lượng nước đưa vào cơ thể Lạc trên sa mạc Các tù nhân
- Nơn ĩi, tiêu chảy, ra mồ hơi quá mức
- SUNG HUYẾT Sung huyết tĩnh Sung huyết động
- SUNG HUYẾT * Tình trạng ứ máu quá mức trong các mạch máu. * Là tổn thương khả hồi TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- ĐẠI THỂ . Vùng mơ sung huyết động cĩ màu đỏ, nhiệt độ tăng cao . Vùng mơ sung huyết tĩnh tím sẫm, nhiệt độ giảm, mặt cắt chảy máu và ướt hoặc dịch đen sẫm, sánh đặc
- Niêm mạc dạ dày trong viêm cấp
- Sung huyết động - hiện tượng ứ máu trong các động mạch. - Mơ đỏ rực, sưng to, tăng nhiệt - Mạch dãn rộng, - Tb nội mơ phồng to TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- SUNG HUYẾT TĨNH - Mơ màu tím sẫm, giảm nhiệt, diện cắt chảy dịch đen sẫm, sánh đặc - Tĩnh mạch dãn rộng HÌNH ẢNH GAN HẠT CAU
- SUNG HUYẾT Dãn TM thực quản TĨNH Sung huyết tĩnh dẫn đến: Tăng áp lực thủy tĩnh trong lịng mạch kèm vơ oxy. Vỡ TM thực Tăng áp lực TM cửa quản dãn Dãn TM thực quản, Dãn hệ TM bên thành bụng.
- SUNG HUYẾT TĨNH Nguyên nhân: Chèn ép TM kéo dài Huyết khối lấp tắc lịng TM Dị tật vách mạch do bẩm sinh hoặc mắc phải Giảm trương lực của vách mạch và các val TM Suy tim
- Chèn ép TM kéo dài
- Nguyên nhân sung huyết tĩnh Thành mạch yếu Bất thường ThànhThành mạch mạch yếu yếu Bất thường thành mạch thành mạch Giảm đàn hồi thành mạch
- Nguyên nhân sung huyết tĩnh Suy van tĩnh mạch
- SUNG HUYẾT TĨNH SUNG HUYẾT Gan tim: Dịng huyết lưu TM bị cản trở do suy tim phải hoặc suy tim tồn bộ Ứ máu hệ TM trên gan gây RL chuyển hĩa ở mơ gan từ trung tâm ra ngoại vi Xoang gan dãn, chảy máu, thối hĩa mỡ, hoại tử tế bào gan Hình ảnh “gan đảo ngược”, “gan hạt cau”, “gan đàn phong cầm”. “Xơ gan tim”
- Xơ gan tim: “gan hạt cau”
- SUNG HUYẾT SUNG HUYẾT TĨNH SUNG HUYẾT TĨNH MẠCH Ở GAN DO SUY TIM
- HOẠI TỬ TRUNG TÂM TIỂU THÙY, THỐI HĨA TB GAN
- SUNG HUYẾT TĨNH Phổi tim: Nguyên nhân do suy tim trái/tồn bộ, bệnh val 2 lá. Cấp: Phù phổi cấp. Mạn: Phế nang chứa đầy dịch thanh tơ huyết kèm đại thực bào ăn hemosiderin; vách phế nang xơ hĩa, teo đét, dãn phế nang;
- Phổi tim Phổi cĩ màu đỏ sẫm, mật độ chắc, gần giống mơ gan.
- SUNG HUYẾT SUNG HUYẾT TĨNH PHÙ PHỔI CẤP
- SUNG HUYẾT SUNG HUYẾT TĨNH Tế bào tim PHỔI TIM
- LẤP MẠCH Lấp động mạch là tình Lấp tĩnh mạch: cản trở trạng ngưng cấp máu dịng huyết lưu hồn tồn từ động mạch Lấp hẹp Lấp kín
- LẤP ĐỘNG MẠCH Tình trạng ngưng cấp máu hồn tồn từ động mạch
- LẤP ĐỘNG MẠCH Lấp động mạch: Do huyết khối hoặc mảng xơ vữa bong ra
- Huyết khối – huyết tắc – lấp mạch
- Huyết khối – huyết tắc – lấp mạch
- Huyết khối – huyết tắc
- Lấp mạch não
- LẤP TĨNH MẠCH Cản trở dịng máu về tim Nguyên nhân: Huyết khối, chèn ép, viêm TM gây phì đại vách, dị tật bẩm sinh.
- LẤP TĨNH MẠCH Do huyết khối theo tĩnh mạch về tim, lên phổi
- LẤP MẠCH HẬU QUẢ CỦA LẤP MẠCH Mạch cĩ nhiều nhánh nối: Khơng chút rối loạn nào Mạch tận: Ngưng máu tức thì và vĩnh viễn Hoại tử mơ. Mạch cĩ nhánh nối nhỏ tạo hệ thống tuần hồn phụ trợ : Giai đoạn vơ oxy tạm thời Giai đoạn thích nghi TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- 5. CHẢY MÁU
- CHẢY MÁU Là tình trạng máu chảy ra khỏi hệ tuần hồn: - Khu trú - Lan tỏa TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- CHẢY MÁU NGUỒN GỐC CHẢY MÁU Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Tim TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- CẦM MÁU Cầm máu phụ thuộc vào 3 yếu tố: Thành mạch Tiểu cầu Hệ thống đơng máu
- CẦM MÁU Làm ngưng chảy máu vĩnh viễn : Tự cầm hành mạch Do tác động: ấn tay, buộc thắt, thuốc đơng máu Chảy máu tiếp diễn Dị rỉ qua vách mạch Nhiễm khuẩn làm tan cục máu đơng chảy máu thứ phát
- Hoạt động đơng máu bình thường Hoạt động CÂN BẰNG Hoạt động chống huyết khối tạo đơng máu
- HOẠT ĐỘNG CHỐNG HUYẾT KHỐI Chống tiểu cầu Nội mạc tồn vẹn cách ly THROMBIN Tổng hợp PGI2, NO ngăn cản kết dính tiểu cầu Chống đơng máu Xúc tác Antithrombin III chống đơng máu Thụ thể Thrombomodulin hoạt hĩa protein C Tiêu fibrin Yếu tố hoạt tác mơ kiểu Plasminogen (tPA) tiêu fibrin dọn sạch lắng đọng trên nội mạc
- HOẠT ĐỘNG TẠO ĐƠNG MÁU TỔN THƯƠNG NỘI MẠC CẦM MÁU Các cytokin (interleukin 1, yếu tố hoại tử mơ TNF) Những độc tố vi khuẩn Tế bào nội mơ tổng hợp yếu tố von Willebrand TIỂU CẦU KẾT DÍNH COLLAGEN
- CƠ CHẾ CẦM MÁU KẾT DÍNH VÀ BIẾN DẠNG TỔN THƯƠNG NỘI MƠ -Yếu tố von Willebrand giúp - Phơi bày collagen TC bám vào collagen -Các chất hoạt hĩa tiểu cầu -ADP giúp tiểu cầu kết tập HOẠT TÁC - Các TC tập họp nhiều hơn nhờ Adenosin diphosphat, Thromboxan A2, CHẾ TIẾT CÁC HẠT Thrombin -Fibrinogen, fibronectin - Tập họp nhiều HC, BC -YT tăng trưởng TC, -ADP, ATP, serotonin, TC tan hủy THROMBIN Fibrinogen Fibrin TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- CHẢY MÁU ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU Chảy máu ngoại: Chảy máu mũi, ho máu, nơn máu, tiểu máu, đi cầu ra máu, rong kinh.
- CHẢY MÁU ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU: Chảy máu nội Vị trí: Chấm xuất huyết (Petechia) 1cm •- trung mạc, Tụ máu (Hematoma) •- niêm mạc Chảy máu trong các khoang cơ thể •- v.v
- Chấm máu (petechiae): < 3 mm
- Chấm máu (petechiae): < 3 mm * Tăng áp lực tại chỗ, giảm tiểu cầu, giảm hoạt động tiểu cầu
- ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU BAN XUẤT HUYẾT (PURPURA) 0.3-1 cm
- ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU MẢNG BẦM MÁU (ECCHIMOSIS) > 1 cm
- ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU MẢNG BẦM MÁU (ECCHIMOSIS) > 1 cm
- Mảng máu bầm (ecchymosis): >1cm Và ban xuất huyết (purpura): < 0,3 mm
- Khối máu tụ ở vùng dưới mĩng chân (hematoma)
- Tràn máu màng tim do vỡ tim
- ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU TRÀN MÁU MÀNG PHỔI
- ĐỊNH VỊ CHẢY MÁU TRÀN MÁU MÀNG BỤNG
- Khối máu tụ trong màng tim do vỡ cơ tim
- TÁC ĐỘNG CỦA CHẢY MÁU Thiếu máu: Cấp, nặng Sốc Tử vong. Mạn Thiếu máu thiếu sắt. Chèn ép: Tăng áp lực nội sọ Chèn ép khoang Chèn ép tim
- M1 Mức độ ảnh hưởng: Xuất huyết <20%: khơng ảnh hưởng Vị trí: dưới da, não (tăng áp lực nội sọ tụt não) Cấp hay mạn: thiếu sắt thiếu máu mạn (loét DD, rong kinh)
- Slide 86 M1 các phế nang chứa đầy dịch thanh huyết, bọt bào ăn hemosiderin, vi mạch dãn rộng Me, 11/29/2004
- CHẢY MÁU CÁC BỆNH GÂY CHẢY MÁU Các bệnh chảy máu tự phát hoặc sau những va chạm rất nhỏ như: Bệnh do rối loạn đơng máu Bệnh do dị tật tiểu cầu Bệnh do tổn thương vách mạch TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- Hoạt động đơng máu bình thường Hoạt động CÂN BẰNG Hoạt động chống huyết khối tạo đơng máu VAI TRỊ CỦA TẾ BÀO NỘI MƠ MẠCH MÁU?
- TẾ BÀO NỘI MƠ • Chống tiểu cầu • Chống đơng • Huỷ fibrin • Tạo huyết khối Tổn thương tế bào nội mạc cĩ thể do nhiều yếu tố: chấn thương, vi khuẩn, các chất từ tương bào, cytokin
- Hoạt động đơng máu bình thường Hoạt động CÂN BẰNG Hoạt động chống huyết khối tạo đơng máu HOẠI TỬ HUYẾT TẮC HUYẾT KHỐI
- Hoạt động đơng máu bình thường Hoạt động CÂN BẰNG Hoạt động chống huyết khối tạo đơng máu CHẢY MÁU SỐC TỬ VONG
- Tiểu cầu dưới KHV điện tử: chứa các hạt alpha (màu đen) và những hạt denta
- TIỂU CẦU . Hạt alpha cĩ: fibrinogen, Fibronectin, Yếu tố V, VWF, Yếu tố tăng trưởng từ tiểu cầu (PDGF) . Hạt đặc: ADP, ATP, ion canxi , histamin, serotonine, epinephrine . Khi tiểu cầu tiếp xúc với chất nền kết dính (VWF), thay đổi dạng, chế tiết (ADP), tụ tập (thromboxan A2)
- Cục máu đơng-hồng cầu, tiểu cầu, BCĐN, các sợi fibrin
- HUYẾT KHỐI Hình thành cục máu trong lịng mạch
- Tiểu cầu bám vào nơi tổn thương ở thành mạch
- NHỮNG YẾU TỐ GÂY HUYẾT KHỐI Tế bào nội mạc bị tổn thương Tổn thương nội mạc do nhiều nguyên nhân: Chấn thương, phẫu thuật, tia xạ, vơ oxy, độc tố vi khuẩn, Tăng đơng máu Nguyên phát: Rối loạn gen Thứ phát: Chấn thương, chảy máu, HC hư thận, suy tim, ung thư, thuốc ngừa thai Rối loạn huyết động học Ứ đọng máu Dịng xốy
- HUYẾT KHỐI ĐẠI THỂ Cĩ hai dạng: Cục huyết khối lấp Cục huyết khối vách
- Cục huyết khối vách
- HUYẾT KHỐI ĐẠI THỂ Huyết khối tĩnh mạch 90% ở chi dưới Phần sâu cẳng chân, đùi, khoeo.
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
- HUYẾT KHỐI ĐẠI THỂ Huyết khối động mạch hoặc ở tim Xảy ra ở nơi cĩ tổn thương (xơ vữa ĐM, sùi van tim, )
- Huyết khối mới trên động mạch chủ xơ mỡ với các vạch Zahn
- HUYẾT KHỐI TÂM THẤT HUYẾT KHƠI Ớ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG KÈM XƠ VỮA VÁCH ĐM
- HUYẾT KHỐI VI THỂ Huyết khối đỏ: Hiếm, là cục máu đơng lớn, màu đỏ tím Mạng lưới tơ huyết chứa HC, BC và TC Thường gặp trong bệnh trĩ.
- HUYẾT KHỐI VI THỂ Huyết khối trắng: KT nhỏ, nhầy và trong suốt, rất dính TC, sợi tơ huyết và ít BC.
- HUYẾT KHỐI VI THỂ Huyết khối hỗn hợp: Rất thường gặp, mật độ chắc, dễ mũn Phần đầu: TC dính chặt vào vách mạch Phần thân: Vạch Zahn (TC) xen kẻ fibrin và HC Phần đuơi: là cục máu đơng
- HUYẾT KHỐI VI THỂ
- HUYẾT KHỐI VI THỂ
- Vạch trắng (vạch Zahn ): tiểu cầu- Vạch đỏ: sợi tơ huyết đơng đặc
- Huyết khối động mạch vành
- VI THỂ Cục máu khi hấp hối: Do ĐM chun dãn đẩy máu vào khoang tim và lịng tĩnh mạch -> cục máu đơng Màu đỏ lẫn chút màu trắng nhưng khơng cĩ vạch Zahn. Cục máu sau tử vong: Lớp đỏ (Hồng Cầu) ở dưới +lớp vàng (huyết tương đơng đặc) ở trên Nằm trong động mạch lớn và khoang tim do hồng cầu lắng đọng sau khi ngung tuần hồn, huyết tương đơng đặc sau Điểm khác biệt với huyết khối ( người sống) là khơng dính vách và kích thước nhỏ hơn mạch máu
- Cục máu đơng sau chết
- CÁC BỆNH GÂY HUYẾT KHỐI Hậu phẫu, hậu sản Xơ vữa ĐM Các bệnh tim: Suy tim, bệnh van tim, viêm nội tâm mạc, NMCT sát nội tâm mạc, Ung thư Giãn TM chi dưới
- TIẾN TRIỂN CỦA HUYẾT KHỐI Chuyển thành mơ Mềm nhũn dạng mủ vơ khuẩn Mềm nhũn cĩ mủ nhiễm khuẩn Di chuyển cục huyết tắc Tan huyết khối
- Huyết khối tĩnh mạch Thơng mạch Tổ chức hĩa và Tổ chức hĩa và Huyết tắc phổi hồn tồn bám thành thơng mạch
- 6. HUYẾT TẮC • Là kết quả quá trình di chuyển một vật lạ trong dịng huyết lưu đến một nơi xa hơn, gây tắc mạch.
- Huyết tắc do huyết khối
- Huyết tắc do huyết khối từ tĩnh mạch
- Hậu quả . Cơ học: lấp kín động mạch hoặc tĩnh mạch hoại tử . Sinh lý bệnh: huyết tắc co mạch lo âu, hồi hộp, chết đột ngột . Tạo ra huyết khối ở vùng lấp tắc . Nhiễm khuẩn
- Nhuộm Oil Red O mơ não hoại tử mỡ Hoại tử mỡ ở não TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- Các nguyên nhân gây huyết tắc
- Bản chất của huyết tắc Huyết tắc do huyết khối Huyết tắc xơ vữa Huyết tắc mỡ Huyết tắc khí Huyết tắc nước ối Huyết tắc ung thư
- HUYẾT KHỐI - HUYẾT TẮC TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- BẢN CHẤT CỦA HUYẾT TẮC Huyết tắc xơ vữa: di chuyển của mảng xơ vữa từ ĐMC
- Do chấn thương – phẫu thuật thơ bạo!!!
- Huyết tắc mỡ
- HUYẾT TẮC BẢN CHẤT CỦA HUYẾT TẮC Huyết tắc mỡ
- HUYẾT TẮC BẢN CHẤT CỦA HUYẾT TẮC Huyết tắc ối: mảng TB biểu mơ trong mạch phổi TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- Huyết tắc nước ối
- Huyết tắc nước ối
- HUYẾT TẮC BẢN CHẤT CỦA HUYẾT TẮC Huyết tắc ung thư: đám TB ung thư trong mạch máu
- Huyết tắc ung thư: tế bào ung thư xâm nhập và di chuyển trong mm cĩ thể gây ra huyết tắc
- HOẠI TỬ MÁU
- NHỒI MÁU ĐỘNG MẠCH HOẠI TỬ MÁU NHỒI MÁU TĨNH MẠCH NGẬP MÁU
- NHỒI MÁU Vùng mơ hoại tử thiếu máu do tắc ĐM hoặc TM
- NHỒI MÁU NGUYÊN NHÂN Huyết tắc hoặc huyết khối (99%) U chèn ép Co thắt mạch Xuất huyết trong Mảng xơ vữa Xoắn ruột TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- NHỒI MÁU ĐỘNG MẠCH NHỒI MÁU TRẮNG Xảy ra ở các tạng chắc như tim, thận, lách, não là những tạng được nuơi dưỡng bởi mạch tận. Vùng trung tâm hoại tử đơng: Cấu trúc mơ cịn nhận rõ, tế bào cĩ bào tương thuần nhất, nhân đơng. Vùng ngoại vi màu xám nhạt: Mơ khơng bị hoại tử, nhưng cĩ phù, sung huyết, thấm nhập nhiều tế bào: BC, ĐTB, MB Vùng cực ngồi màu đỏ tím: Do sung huyết, giãn mạch. TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- NHỒI MÁU TRẮNG NHỒI MÁU CƠ TIM
- NHỒI MÁU TRẮNG Nhồi máu cơ tim 12-24 giờ
- NHỒI MÁU TRẮNG Nhồi máu cơ tim 24 - 72giờ
- NHỒI MÁU TRẮNG Nhồi máu cơ tim 3-10 ngày
- NHỒI MÁU TRẮNG Nhồi máu cơ tim sau vài tuần
- NHỒI MÁU TRẮNG Nhồi máu thận
- NHỒI MÁU ĐỎ Vị trí phổ biến là các tạng rỗng và mơ mềm như phổi, ruột. Ổ nhồi máu cĩ dạng mơ ứ đầy máu đen, rắn cứng, ranh giới rõ. Vùng trung tâm hoại tử, chảy máu Vùng ngoại vi phù nề, sung huyết, thấm nhập nhiều tế bào: BC, ĐTB, MB Vùng cực ngồi sung huyết mạnh.
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU PHỔI
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU PHỔI
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU PHỔI
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU PHỔI
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU PHỔI
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU RUỘT TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU RUỘT NON TRONG TÚI THỐT VỊ
- NHỒI MÁU ĐỎ NHỒI MÁU RUỘT NON TRONG TÚI THỐT VỊ
- BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Tồn thân: Đau đột ngột, khĩ thở, ho ra máu, huyết áp giảm, loạn nhịp tim, sốc, tử vong Tại chỗ: Teo đét, vỡ tạng, hĩa sẹo
- ĐƠNG MÁU NỘI MẠCH LAN TỎA Là tình trạng rối loạn huyết động học xảy ra thứ phát gây hoạt hĩa thrombin lan tỏa: Xâm nhập các chất sản sinh và kết dính tiểu cầu Nhiễm khuẩn Hủy hoại nhiều tế bào, mơ Biến chứng sản khoa Ung thư TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- ĐƠNG MÁU NỘI MẠCH LAN TỎA Hậu quả: Lắng đọng fibrin, hình thành nhiều huyết khối nhỏ trong hệ tuần hồn kèm thiếu máu, thiếu oxy ở các mơ, tạng, tiêu huyết. Chảy máu (do hoạt hĩa hủy fibrin) và nhồi máu ở nhiều nơi. TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- ĐƠNG MÁU NỘI MẠCH LAN TOẢ . Biến chứng sản khoa . Ung thư . Nhiễm khuẩn
- ĐƠNG MÁU NỘI MẠCH LAN TỎA Huyết khối fibrin ở mạch máu phổi TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- ĐƠNG MÁU NỘI MẠCH LAN TỎA Huyết khối fibrin ở mạch máu thận TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- Biểu hiện lâm sàng: Biểu hiệân toàn thân: Biểu hiện tại chỗ: . Đau đột ngột . Teo đét . Khó thở . Vỡ tạng . Ho ra máu . Hóa sẹo . Huyết áp giảm . Loạn nhịp tim . Sốc . Tử vong
- SỐC Ta chết vì sốc ? Là tình trạng suy giảm tuần hồn cấp làm lưu lượng máu ở mơ bị thiếu hụt, dẫn đến vơ oxy tại tế bào.
- SỐC CÁC LOẠI SỐC Những rối loạn huyết động học và chuyển hĩa dẫn đến những biến đổi khơng khả hồi: Sốc chảy máu Sốc chấn thương Sốc tim Sốc nhiễm khuẩn Sốc nhiễm độc Sốc do mất quá nhiều dịch mơ kẽ Sốc nội tiết TỔN THƯƠNG DO RL TUẦN HỒN MÁU
- SỐC CÁC BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI Tổn thương vi thể chung: Phù, chảy máu, huyết khối. Ở các tạng: Não: Thiếu máu, phù. Tim: Hoại tử dưới nội tâm mạc Gan: Hoại tử vùng trung tâm tiểu thùy Phổi: Phù, huyết khối nhỏ, chảy máu Thượng thận: Mất lipid ở tế bào vùng vỏ Thận: Hoại tử ống thận cấp, phù mơ kẽ, Dạ dày, ruột: xuất huyết, hoại tử niêm mạc
- SỐC DIỄN TIẾN LÂM SÀNG Mạch nhanh, yếu Giảm huyết áp Thở nhanh Da lạnh, tím (co mạch) hoặc ấm, đỏ (do dãn mạch trong sốc nhiễm trùng) Ra nhiều mồ hơi (do kích thích thần kinh giao cảm) Rối loạn điện giải Suy thận
- SỐC VỊNG QUẨN CỦA SỐC YẾU TỐ BỆNH CĂN Co mạch, Thiểu Tổn thương nguyên Tác động thứ phát ứ máu lượngmáu thủy ở tim, phổi ở cơ tim Giảm máu về tim phải Giảm lượng máu ở tim trái GiẢM KHỐI LƯỢNG MÁU VƠ/THIỂU OXY MƠ TẾ BÀO RỐI LOẠN CHUYỂN HĨA RL CƠ CHẾ BÙ TRỪ