Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 4: Thiết kế tổ chức vận tải công trường

pdf 11 trang ngocly 2300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 4: Thiết kế tổ chức vận tải công trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_4_thiet_ke_to_chuc_van_tai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 4: Thiết kế tổ chức vận tải công trường

  1. 10/16/2017 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẬN TẢI CÔNG TRƯỜNG (2 tiết) 3 1. KHÁI NIỆM CHUNG  Công tác vận chuyển trên công trường rất đa dạng và phức tạp, từ chủng loại hàng hóa, phương tiện vận chuyển đến đường sá, cự ly vận chuyển và phụ thuộc rất nhiều vào trình tự, thời hạn, khối lượng, phương pháp tổ chức thi công trên công trường.  Công tác vận chuyển kể cả bốc xếp chiếm tới 50% tổng khối lượng công tác ở công trường và khoảng 20-30% giá thành xây dựng công trình.  Việc vận chuyển trong xây dựng hầu hết là 1 chiều, dễ tổ chức nhưng lãng phí nên hiệu quả không cao. 4 2
  2. 10/16/2017 2. TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN ĐẾN CÔNG TRƯỜNG 2.1. Xác định tổng khối lượng hàng hóa phải vận chuyển đến công trường  Nhóm vật liệu xây dựng (A), là toàn bộ khối lượng của các loại nguyên vật liệu sử dụng cho việc thi công xây dựng công trình, nó được xác định từ dự toán công trình, từ biểu kế hoạch tiến độ hoặc từ các biểu đồ tài nguyên  Nhóm các máy móc thiết bị xây dựng (B), xác định từ thông số kỹ thuật máy tra ở catalog hoặc có thể ước lượng theo kinh nghiệm (20-30)%A. 5  Nhóm máy móc, thiết bị (C) phục vụ cho việc vận hành công trình nếu có, đặc biệt là các công trình công nghiệp.  Tổng khối lượng hàng cần vận chuyển cần tính thêm 10% dự phòng: 6 3
  3. 10/16/2017 2.2. Xác định lượng hàng lưu thông theo phương tiện vận chuyển và cự ly vận chuyển đến công trường  Để xác định lượng hàng hóa lưu thông hàng ngày trên từng tuyến đường, cần phải phân loại tùy theo tính chất, đặc điểm của hàng hóa; phương thức vận chuyển; theo địa điểm giao nhận hàng.  Việc phân loại được lập thành các bảng biểu để tiện sử dụng: 7 2.3. Lựa chọn hình thức vận chuyển:  Một là theo phương thức truyền thống, tức là công trường tự tổ chức vận chuyển lấy hàng hóa như trong thời kỳ bao cấp.  Khi này phải lựa chọn phương tiện vận chuyển và tổ chức vận chuyển (chỉ áp dụng cho các công trường có quy mô lớn hoặc dạng tổng công ty nhiều chức năng thi công cùng lúc nhiều công trình)  Hai là theo phương thức hợp đồng vận chuyển, chủ hàng sẽ giao hàng tại công trường, phương thức này hiện nay đang chiếm ưu thế, giảm áp lực cho khâu quản lý, mang tính cạnh tranh cao 8 4
  4. 10/16/2017 2.4. Tổ chức vận chuyển: a. Chọn phương tiện vận chuyển Để chọn phương tiện vận chuyển hợp lý, thường phân ra các loại sau:  Theo loại hình vận chuyển: Đường sắt, đường bộ, đường thủy, đường hàng không.  Theo phạm vi vận chuyển: Vận chuyển ngoài công trường, vận chuyển trong công trường.  Theo sức kéo: Thủ công, cơ giới. 9  Vận chuyển bằng đường sắt giá rẻ, năng suất cao, thích hợp khi cựly vận chuyển lớn (>100km), khu vực xây dựng có sẵn mạng lưới đường sắt và trên công trường đường sắt là loại phương tiện vận chuyển chính thức. Tuy nhiên việc xây dựng các tuyến đường sắt riêng cho công trường là rất tốn kém và không khả thi.  Vận chuyển bằng đường thủy có giá thành rẻ nhất trong các loại hình vận chuyển, nhưng phụ thuộc thời tiết và chỉ sử dụng khi có cảng sông, cảng biển tiếp cận công trình. Vận chuyển bằng đường sắt, đường thủy nhiều khi cần phải trung chuyển mới đến được công trường nên lại phức tạp và tốn kém. 10 5
  5. 10/16/2017  Vận chuyển bằng đường bộ có tính cơ động cao, khả năng đưa hàng vào tận nơi sử dụng không qua trung gian, cho phép vận chuyển nhiều loại hàng hóa nhờ sự phong phú về chủng loại phương tiện , thích hợp vận chuyển tại chỗ trên công trường.  Những trường hợp mà theo kinh nghiệm của người tổ chức công trường thấy hợp lý, thì cũng không cần tính toán so sánh mà quyết định ngay phương tiện đó. 11 b. Tính số lượng xe vận chuyển (ô tô)  Chu kỳ vận chuyển của xe: Với  l: Quãng đường vận chuyển 1 chiều.  v1, v2, v: Vận tốc của xe khi có tải, không tải và trung bình.  tx , td , tq: Thời gian xếp, dỡ, quay xe (kể luôn thời gian nghỉ). 12 6
  6. 10/16/2017  Xác định số chuyến xe có thể chở hàng trong một ngày: Với Tng: Thời gian làm việc của xe trong ngày  Số lượng xe cần thiết theo tính toán: Với Q, q: là tổng khối lượng hàng cần vận chuyển trong ngày và trọng tải xe. 13  Số lượng xe cần thiết theo thực tế công trường, có kể đến sự không tận dụng hết tải trọng xe, một số xe phải bảo dưỡng Với  k1: Hệ số kể đến sự không tận dụng hết thời gian (với ô tô lấy 0,9);  K2: Hệ số kể đến sự không tận dụng hết trọng tải (với ô tô lấy 0,6);  K3: Hệ số an toàn (với ô tô lấy 0,8). 14 7
  7. 10/16/2017 Việc lựa chọn loại xe phụ thuộc đặc điểm tính chất loại hàng vận chuyển, một số loại xe như hình: a) Xe ôtô có thùng; b) Xe ôtô có bệ; c) Xe ôtô có thùng tự đổ; d) Xe chở vữa; e) Xe chở bê tông; g) Xe chở tấm tường, tấm sàn; h) Xe chở dầm; i) Xe chở panen; k) Xe chở dàn; l) Xe chở thùn. 15 16 8
  8. 10/16/2017 17 18 9
  9. 10/16/2017 19 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG TRƯỜNG Hệ thống giao thông công trường (hệ thống đường tạm) được xây dựng phục vụ cho việc thi công công trình, gồm:  Hệ thống giao thông ngoài công trường: là đường nối công trường với hệ thống giao thông hiện có của khu vực xây dựng.  Hệ thống giao thông trong công trường: trong phạm vi công trường. 20 10
  10. 10/16/2017 Khi thiết kế quy hoạch mạng lưới giao thông tạm, cần tuân theo các nguyên tắc chung sau:  Triệt để sử dụng các tuyến đường hiện có ở khu vực xây dựng và kết hợp sử dụng các tuyến đường sẽ được xây dựng thuộc quy hoạch của công trình, bằng cách xây dựng trước một phần tuyến đường này để phục vụ cho việc thi công.  Căn cứ vào các sơ đồ luồng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lý mạng lưới đường, đảm bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu, thiết bị giảm tối đa số lần bốc xếp. 21  Đặc điểm của đường công trường là thời gian sử dụng ngắn, cường độvận chuyển không lớn, tốc độ xe chạy 25-50km/h vì vậy khi thiết kế cho phép sử dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật thấp hơn so với đường vĩnh cửu.  Khi thiết kế đường công trường, phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT và các quy định khác của Nhà nước, ngoài ra có thể sử dụng các thiết kế mẫu về kết cấu mặt đường công trường trong các bảng tra thi công. 22 11
  11. 10/16/2017 3.1. Thiết kế mạng lưới đường ngoài công trường: Thiết kế quy hoạch tuyến đường dựa vào các nguyên tắc:  Tuyến đường có giá thành xây dựng rẻ nhất.  Khoảng cách vận chuyển là ngắn nhất nếu có thể.  Cần tận dụng tối đa những đường có sẵn hoặc sẽ xây dựng cho công trình Thiết kế cấu tạo đường còn gọi là thiết kế kết cấu đường, gồm phần móng, phần nền và phần mặt đường. Khi thiết kế cần dựa vào thời gian sử dụng đường, phương tiện vận chuyển, tải trọng để cấu tạo đường một cách hợp lý, an toàn và kinh tế. 23 3.2. Thiết kế mạng lưới đường trong công trường:  Mạng lưới đường trong công trường hay còn gọi là mạng lưới đường nội bộ, được thiết kế để phục vụ cho việc thi công trong công trường.  Nguyên tắc thiết kế:  Giảm giá thành xây dựng bằng cách tận dụng những tuyến đường có sẵn hoặc xây dựng trước một phần các tuyến đường sẽ xây dựng theo quy hoạch của công trình để sử dụng tạm.  Thiết kế phải tuân theo các quy trình, tiêu chuẩn về thiết kế và xây dựng đường công trường. 24 12