Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 7: Chính sách tiền tệ - Trần Linh Đăng

pdf 34 trang ngocly 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 7: Chính sách tiền tệ - Trần Linh Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_te_ngan_hang_chuong_7_chinh_sach_tien_te_tran.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 7: Chính sách tiền tệ - Trần Linh Đăng

  1. TIỀN TỆ NGÂN HÀNG GV: Ths. TRẦN LINH ĐĂNG www.hoasen.edu.vn 1
  2. CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Mục tiêu của CSTT . Vận dụng các công cụ của chính sách tiền tệ . Vận dụng các công cụ chính sách tiền tệ ở Việt nam www.hoasen.edu.vn 2
  3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Tổng thể các biện pháp của nhà nước pháp quyền, một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính . Cung ứng những phương tiện thanh toán cần thiết . Tạo khuôn khổ mang tính pháp lý . Ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế
  4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Hai hướng: chính sách mở rộng tiền tệ, chính sách thắt chặt tiền tệ . Chính sách tiền tệ cơ cấu: thay đổi hình thể của hệ thống tiền tệ . Chính sách tiền tệ chức năng: biện pháp điều tiết, chỉ đạo các hoạt động tiền tệ
  5. MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Ổn định giá trị đối nội . ổn định sức mua . Lãi suất thực dương, đời sống tốt hơn . Kích thích đầu tư phát triển . Chống lạm phát . Tăng trưởng kinh tế . Thông qua lãi suất và cung ứng tiền . Chính sách nới lỏng hay thắt chặt tiền tệ
  6. MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Việc làm cao . Thất nghiệp cao làm giảm tăng trưởng, gia tăng tệ nạn XH . Khi kiềm chế được lạm phát, thất nghiệp tăng và ngược lại . Giá trị đối ngoại: tỷ giá . Mức giá trung bình so với nước khác . Xác định hiệu quả kinh tế
  7. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Cung ứng và điều tiết khối lượng tiền . Đảm bảo tỷ lệ tăng lượng tiền phù hợp mục tiêu tăng trưởng, lạm phát và cán cân thanh toán . Nếu nền kinh tế tăng trưởng thì khối lượng tiền tệ phải tăng lên tương ứng. . Khi cung tiền tăng, giá hàng hóa sẽ bị đẩy lên-lạm phát xảy ra, việc cung tiền trong giới hạn tỷ lệ lạm phát . Thay đổi khối tiền còn phản ánh biến động tài sản ngoại hối ròng. Lượng tiền chịu ảnh hưởng của thặng dư hay thâm hụt của cán cân thanh toán
  8. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Tốc độ lưu thông tiền tệ (V) • quyết định lượng tiền cần • tốc độ chu chuyển của vật tư hàng hóa • lòng tin của dân chúng vào giá trị đồng tiền • sự tiên liệu về cơ hội làm ăn • Thói quen và khuynh hướng tiêu dùng • Chính sách kinh tế của nhà nước • Trình độ kỹ thuật, khả năng tổ chức thanh toán . hệ số gia tăng tiền tệ (q-tỷ lệ dự trữ) • Chính sách tiền tệ • Hoạt động của NHTM • Nhu cầu tiền mặt của công chúng
  9. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Chính sách tín dụng . từ nhu cầu thị trường tiền tệ . Quan hệ vay vốn giữa doanh nghiệp và NHTM . Phải đạt được • Thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi • Tạo điều kiện cho NHTM cho vay an toàn, hiệu quả • Kiểm soát nhu cầu, chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán của NHTM
  10. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Chính sách ngoại hối . Xây dựng các biện pháp quản lý ngoại hối . tổ chức và điều tiết hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường hối đoái . Điều tiết tỷ giá . Lập và theo dõi quá trình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế . Xây dựng và thống nhất quản lý quỹ dự trữ ngoại hối . Thu hút vốn đầu tư và quản lý nợ nước ngoài
  11. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Tỷ giá • Cố định: đồng bản tệ có mối liên hệ với một đồng tiền của 1 quốc gia khác hoặc là với một rổ các loại đồng tiền hỗn hợp • Linh hoạt có giới hạn: đồng bản tệ gắn với một đồng tiền khác nhưng cho phép biến động • Linh hoạt hơn: tỷ giá thả nổi có quản lý • tự do thả nổi: cho phép thị trường và các lực lượng thị trường quyết định tỷ giá đồng tiền của mình
  12. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . NHTW can thiệp . tỷ giá cố định: mua bán ngoại tệ . tỷ giá thả nổi: mua bán ngoại tệ . Nếu bị áp lực đầu cơ, NHTW có thể không can thiệp được . Kiểm soát ngoại hối
  13. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Chính sách lãi suất . Là giá thuê quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định, giá cả của tín dụng . cố định lãi suất: NHTW thông báo cho NHTM, NHTM xác định lợi nhuận nhưng không phản ánh mức độ rủi ro . thả nổi lãi suất: thương lượng giữa NH và KH . Việt nam: QĐ 146/2002QĐ-NHNN ngày 30/5/2002 NHTM thỏa thuận lãi suất, NHNN công bố và điều chỉnh lãi suất
  14. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Tỷ lệ dự trữ bắt buộc . tỷ lệ % trên tổng số dư tiền gửi mà NHTM dự trữ dưới dạng tiền mặt hoặc tiền gửi tại NHTW . Tăng khả năng kiểm soát của NHTW với cung tiền . Cơ sở xác định • Các khoản nợ (loại tiền gửi khác thì tỷ lệ dtrữ khác) • Quy mô các khoản tiền gửi lớn thì TLDT cao • Đối tượng ngân hàng
  15. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . dự trữ bắt buộc và tiềm năng tín dụng của NH . thể hiện tiềm năng tín dụng . Tín dụng tăng lên phụ thuộc vào thái độ sẵn sàng cấp tín dụng của NH, nhu cầu tín dụng của người dân
  16. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Dự trữ bắt buộc và lãi suất • dtrữ có thể mở rộng hoặc thu hẹp làm lãi suất giảm hoặc tăng • Phản ứng của tác động dự trữ càng tăng khi nó không được tính lãi . dự trữ bắt buộc và khối lượng tiền cung ứng • Quan hệ cụ thể đến số lần tiền tăng giảm 1 hsố tạo tiền= tỷ lệ dtrữ bbuộc
  17. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . NHTW khó kiểm soát được chính xác mức độ tạo tiền của toàn hệ thống vì khả năng tạo tiền còn bị phụ thuộc • Giới hạn bên trong của quá trình tạo tiền: NH phải tính tóan mức dtrữ, cho vay vì lý do an toàn, cung ứng khi có nhu cầu rút tiền, chiến lược tăng trưởng, quản lý nợ lành mạnh • Ràng buộc bên ngoài: nhu cầu tín dụng của khách hàng có khả năng hoàn trả, nhu cầu giao dịch bằng tiền mặt trong nền kinh tế
  18. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . dự trữ bắt buộc và cách quản lý . Quản lý thường xuyên . Theo đơn vị thời gian . Chính sách chiết khấu (tái cấp vốn) . NHTW cho các NHTM vay bằng cách chiết khấu, tái chiết khấu GTCG . Cung ứng tiền vào lưu thông . Cho vay cuối cùng, cứu nguy NHTM . Quy định loại GTCG được chiết khấu, giới hạn mức chiết khấu, lãi suất chiết khấu
  19. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Chính sách chiết khấu (tái cấp vốn) . Quản lý chất lượng • GTCG có tính thanh khoản cao, chất lượng tốt, khả năng thanh toán • GTCG thuộc ngành lĩnh vực được chiết khấu . Quy mô cho vay • Dựa vào vốn pháp định, chất lượng tín dụng • Ngòai vốn từ NHTW, NHTM tìm từ nguồn khác . Giá cả cho vay • Tăng: khối lượng tái cấp vốn sẽ giảm xuống và ngược lại • sẽ không có ý nghĩa nếu lãi suất TTTT thấp hơn
  20. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Nghiệp vụ thị trường mở . Mua bán chứng khoán thường là tín phiếu kho bạc vì độ lỏng cao và dung lượng lớn . Mua bán với các thành phần là NH và ngoài ngân hàng nên trực tiếp tác động đến M1 mà không cần qua NH nên chắc chắn và nhanh hơn . Phương pháp định giá . Phương pháp đấu thầu . Các nghiệp vụ thị trường thứ cấp: mua bán chứng khoán hiện hành, giao dịch tự đảo (hợp đồng mua lại)
  21. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Nghiệp vụ thị trường mở . Nghiệp vụ thị trường sơ cấp: phát hành mới và mua lại. . Linh hoạt cả về khối lượng lẫn thời điểm can thiệp . Mọi nghiệp vụ mua bán được thực hiện nhanh . NHTW chủ động hơn do thành phần tham gia thị trường rộng hơn . Làm thay đổi tổng tài sản có trong tay công chúng
  22. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Hạn mức tín dụng . Giới hạn khối lượng tín dụng NHTM cấp . Làm giảm cạnh tranh giữa các NH . Qui trình phân phối bị chi phối bởi tiêu chuẩn hành chính tùy tiện, dự án mới khó tìm vốn . Ra đời các trung gian tài chính nằm ngoài tầm kiểm soát của NHTW
  23. CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ . Qui định lãi suất . Quy định lãi suất trần cho vay . Quy định lãi suất sàn đối với tiền gửi . Dùng một mức lãi suất duy nhất là lãi suất chiết khấu
  24. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Hạn mức tín dụng dựa vào . tỷ trọng dư nợ tín dụng kỳ trước . Mức tăng nguồn vốn huy động trong dân cư và nền kinh tế . Mức tăng nguồn vốn tự có của NHTM . Lãi suất . Mức lãi suất tối thiểu cho tiền gửi, lãi suất tối đa cho vay nội và ngoại tệ . Thay đổi theo vốn cố định hay vốn lưu động
  25. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Lãi suất (1992) . Lãi suất tiền gửi và cho vay còn quá cao . Không có lý do nào đủ để ấn định mức lãi suất thấp cho tiền gửi của doanh nghiệp hơn là tiền gửi của dân cư . Lãi suất cho vay trung và dài hạn thấp hơn ngắn hạn . Khoảng cách khá lớn giữa lãi suất cho vay VND và USD
  26. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Lãi suất (1992-2002) . Áp dụng lãi suất thực dương . Quy định lãi suất trần . Quy định lãi suất cơ bản để NHTM cộng biên độ giao động . Lãi suất trung và dài hạn cao hơn ngắn hạn . Khoảng cách lãi suất của VND và USD được thu ngắn lại
  27. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Lãi suất (1992-2002) . Có nên tự do lãi suất, cần xem xét • Tình hình tài chính của NH chưa tốt • Làm lãi suất tăng ảnh hưởng khả năng sinh lời của NH • Sự ổn định kinh tế chưa đủ mạnh để gánh chịu tác động . QĐ 146/2002QĐ-NHNN ngày 30/5/2002 • Lãi suất thỏa thuận theo cung cầu vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng • Lãi suất cơ bản dùng làm cơ sở
  28. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . tỷ lệ dự trữ bắt buộc . từ 10%-35%, không được trả lãi . Phần lớn hơn 35% nếu có sẽ được trả lãi . Tiền gửi không kỳ hạn dưới 1 năm: 13% . Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dưới 1 năm: 8% . Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm trên 1 năm không cần có dự trữ bắt buộc . 15% dự trữ dạng trái phiếu kho bạc . 30% tiền mặt nội tệ và ngoại tệ . Mở rộng áp dụng với công ty tài chính . Điều chỉnh thời gian dự trữ
  29. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Tái cấp vốn . QĐ 285-QĐ/NH14, đối tượng được tái cấp vốn là NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân . Điều kiện: tham gia thị trường liên ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi, chấp hành các quy định của NHNN, gửi đủ số tiền dự trữ bắt buộc . Cho vay thế chấp chứng từ, cho vay theo đối tượng chỉ định
  30. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Tái cấp vốn . từ 1998 hình thức tái cấp vốn theo • Cho vay theo hồ sơ tín dụng • Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác • Cầm cố, tái cầm cố thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác . Nghiệp vụ thị trường mở . Bắt đầu từ tháng 7/2000 . GTCG được mua bán đa dạng hơn
  31. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Nghiệp vụ thị trường mở . GTCG dài hạn cũng được mua bán . số phiên giao dịch thường xuyên hơn . Thành viên tham gia mở rộng hơn . Doanh số tăng nhanh . sự biến động về lãi suất phản ánh đúng hơn diễn biến lãi suất của thị trường vốn
  32. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CSTT Ở VN . Nghiệp vụ thị trường mở . để trái phiếu và các loại chứng nhận khác của chính phủ được phát triển như là công cụ của chính sách tiền tệ gián tiếp của NHNN: • Phát hành trái phiếu với nhiều thời hạn khác nhau • Giá trái phiếu được mềm hóa và chịu sự điều tiết của thị trường, mở rộng đối tượng tham gia đấu thầu • NHNN tham gia vào thị trường sơ cấp lẫn thứ cấp
  33. THẢO LUẬN . Mối quan hệ giữa các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ. Tại sao để đạt được mục tiêu cuối cùng, NHTW các nước thường xác định các mục tiêu trung gian cần đạt được trước khi đạt được mục tiêu cuối cùng? . Lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng làm mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ như thế nào? Trình bày cơ chế dẫn truyền tác động của các mục tiêu trung gian đến mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ
  34. THẢO LUẬN . Nội dung và cơ chế tác động của các công cụ của chính sách tiền tệ. Ưu nhược điểm của từng công cụ. . So sánh các công cụ: dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở trên các khía cạnh: tính linh hoạt, chủ động, khả năng đảo ngược tình thế, tốc độ thực hiện. Liên hệ với tình hình sử dụng các công cụ CSTT hiện nay của NHNN Việt nam