Bài giảng Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân - Trần Thị Như Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân - Trần Thị Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_su_menh_lich_su_cua_giai_cap_cong_nhan_tran_thi_nh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân - Trần Thị Như Quỳnh
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH KHU VỰC II BàiBài giảnggiảng SỨSỨ MỆNHMỆNH LỊCHLỊCH SỬSỬ CỦACỦA GIAIGIAI CẤPCẤP CÔNGCÔNG NHÂNNHÂN GiảngGiảng viên:viên: Ths.Ths. TRẦNTRẦN THỊTHỊ NHƯNHƯ QUỲNHQUỲNH
- Mục đích: ll Trang bị những kiến thức cơ bản, có hệ thống về nguyên lý SMLS của GCCN ll Nâng cao nhận thức cho người học nhằm: → Đấu tranh chống lại những luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch → Củng cố lý tưởng, niềm tin đối với CNXH, CNCS → Khẳng định sự lãnh đạo của GCCN và ĐCS trong công cuộc xây dựng CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng
- Yêu cầu: Để đạt được mục đích trên, học viên cần phải nắm được: ll Khái niệm, đặc điểm, tính chất của GCCN ll Nội dung và những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN ll Những nhân tố chủ quan trong quá trình thực hiện SMLS của GCCN ll Sự hình thành, đặc điểm của GCCN VN và SMLS của nó
- Nhiệm vụ: ll Tập hợp đầy đủ các tài liệu ll Đọc và nghiên cứu bài giảng trước buổi học ll Nghe giảng, trao đổi ý kiến với giảng viên và bạn học ll Đọc các tài liệu theo yêu cầu của giảng viên sau buổi học, trả lời các câu hỏi đặt ra, nộp lại sản phẩm đã nghiên cứu
- Tài liệu tham khảo: 1.1. C.Mác-Ph.Ăngghen:C.Mác-Ph.Ăngghen: ToànToàn tập,tập, NxbNxb CTQG,CTQG, H,H, 1995,1995, t.2t.2 (tr.56),(tr.56), t.4t.4 (tr.610)(tr.610) 2.2. V.I.Lênin:V.I.Lênin: ToànToàn tập,tập, NxbNxb TB,TB, M,M, 1980,1980, t.23,tr.1t.23,tr.1 3.3. HồHồ ChíChí Minh:Minh: ToànToàn tập,tập, NxbNxb CTQG,CTQG, H,H, 1995,1995, t.2,t.2, tr.114tr.114 4.4. VănVăn kiệnkiện ĐạiĐại hộihội X,X, NxbNxb CTQG,CTQG, H,H, 2006,2006, tr.118tr.118 5.5. VănVăn kiệnkiện HộiHội nghịnghị lầnlần thứthứ sáusáu BanBan ChấpChấp hànhhành trungtrung ươngương khoákhoá X,X, NxbNxb CTQG,CTQG, H,H, 2008,2008, tr.43-70tr.43-70 6.6. ĐềĐề cươngcương bàibài giảnggiảng CNXHCNXH KH,KH, NxbNxb CTQG,H,CTQG,H, 2004,2004, tr.44-60tr.44-60 7.7. MộtMột sốsố vấnvấn đềđề vềvề chủchủ nghĩanghĩa Mác-Mác- LênninLênnin trongtrong thờithời đạiđại hiệnhiện nay,nay, NxbNxb CTQG,CTQG, H,H, 19961996 8.8. GiảiGiải pháppháp xâyxây dựngdựng GCCNGCCN VNVN trongtrong nhữngnhững nămnăm đầuđầu thếthế kỷkỷ XXI,XXI, NxbNxb LĐ,LĐ, H,H, 20022002
- Điều kiện Khách quan SMLS SMLS của GCCN? của GCCN GCCN VN Nhân tố chủ quan
- Là GC những người LĐ được hình thành và phát triển gắn với nền SX công nghiệp ngày càng hiện đại với trình độ XHH, QTH ngày càng cao; Là đại biểu của LLSX và PTSX tiên tiến, quyết định nhất đối với sự tồn GCCN: tại và phát triển của XH trong thời đại ngày nay; Là GC duy nhất có SMLS lãnh đạo và tổ chức quá trình CM XHCN, xây dựng CNXH, CNCS.
- Đặc điểm của GCCN > 1 tỷ >800 tr 1. Vừa là sản phẩm căn bản nhất, vừa là chủ 615 tr thể trực tiếp nhất của nền SX hiện đại CN với những quy trình 290 tr công nghệ mang tính công nghiệp có trình độ ngày càng 1950 1970 1998 2010 cao Tổng CN thế giới
- 2. Là GC LĐ SX vật chất là chủ yếu trong nền SX công nghiệp ngày càng hiện đại, XHH, QTH ngày càng cao, quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển XH 92% CN 91% CN Tổng LLLĐ ở Mỹ Tổng LLLĐ ở Pháp 92,6% CN 76% CN Tổng LLLĐ ở Anh Tổng LLLĐ ở Nhật
- 3. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của GCTS; thống nhất về cơ bản và lâu dài với lợi ích của nhân dân lao động và các dân tộc CĐ tư hữu, áp bức, bóc lột (m) xoá Lợi ích Lợi ích duy trì cơ bản cơ bản của của giữ GCTS Chính quyền và giành GCCN lãnh đạo xã hội
- 4. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc 5. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác- Lênin, phản ánh SMLS của GCCN, đồng thời dẫn dắt quá trình thực hiện SMLS đó; có đảng tiên phong là ĐCS
- Đặc thù của GCCN GCCN về cơ bản không có TLSX, phải bán SLĐ, làm thuê cho GCTS, bị GCTS bóc lột m ĐCS chưa giành được chính Trong quyền, chưa giữ được vai CNTB trò lãnh đạo xã hội Đối nội, đối ngoại của GCCN, công đoàn, ĐCS đều phải theo pháp luật TS do đảng TS lãnh đạo
- GCCN cùng toàn dân làm chủ tư liệu sản xuất xã hội Trong ĐCS đã giành được chính CNXH quyền, lãnh đạo XH Đối nội, đối ngoại của GCCN, công đoàn, ĐCS đều trên cơ sở pháp luật của mình, dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Tính tổ chức, tính kỷ luật cao Tính chất Tính tiên phong cách mạng của GCCN Tính triệt để cách mạng
- → GCCN hiện đại vẫn là lực lượng CT-XH chủ yếu trong các cuộc đấu tranh với GCTS vì các mục tiêu dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội, và là lực lượng chính trong công cuộc xây dựng CNXH, CNCS.
- GCCN phải là lực lượng trực tiếp nhất,cơ bản nhất tiến hành sx vật chất là chủ yếu trong nền sx công nghiệp hiện đại Nội dung SMLS Lãnh đạo, tổ chức giành của GCCN chính quyền Lãnh đạo, tổ chức, xây dựng và bảo vệ CNXH, CNCS
- ĐK KQ quy định SMLS của GCCN Địa vị KT-XH của GCCN SMLS của GCCN Địa vị CT-XH khách quan của GCCN trong CNTB quy định
- Nhân tố chủ quan cơ bản thực hiện SMLS của GCCN Hoàn thành SMLS của GCCN GCCN Đoàn kết ĐCS dân tộc, quốc tế
- Số lượng tăng Cơ cấu hợp lý Chất lượng nâng cao Bản thân về mọi mặt GCCN Không tự bó mình trong đấu tranh KT, phải lập các nghiệp đoàn, công hội, công đoàn → Đảng tiên phong
- Luôn được xây dựng, phát triển vững mạnh về mọi mặt Có lý luận tiên phong ĐCS Có sự thống nhất từ Trung ương đến cơ sở Thường xuyên phát hiện, đấu tranh có hiệu quả mọi biểu hiện cơ hội, xét lại, dao động, sai lệch và mọi kẻ thù
- Đoàn kết dân tộc, quốc tế đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội và mọi kẻ thù ĐCS GCCN NDLĐ
- ? Căn cứ vào những điều kiện khách quan và chủ quan để GCCN hoàn thành SMLS của mình, theo anh (chị), tại sao ở các nước tư bản hiện nay, đặc biệt là các nước tư bản phát triển, GCCN vẫn chưa thực hiện được SMLS của mình đó là đánh đổ CNTB, xây dựng CNXH, CNCS?
- → Một số nguyên nhân cơ bản - Sự phân hóa của các ĐCS - Sự phân liệt trong đội ngũ GCCN - CNTB có sự điều chỉnh chính sách KT-XH - Do sự chống phá của GCTS và các thế lực thù địch đối với các ĐCS và phong trào công nhân - Do sự kết hợp giữa chủ nghĩa dân tộc với CNĐQ
- SMLS của GCCN VN
- Truyền thống yêu nước Phần lớn xuất thân từ nông dân nghèo Cuộc khai thác Ra đời trước GCTS DT thuộc địa Ra đời GCCN Sớm tiếp thu CN M-L của TD VN và có ĐCS lãnh đạo Pháp Không bị ảnh hưởng của các trào lưu cơ hội, xét lại
- Phong trào CN chống thực dân mới chỉ dừng Trước khi ĐCS lại ở “bản năng tự vệ” VN ra đời ĐCS VN ra đời SMLS của GCCN VN PT CN M-L + PTCN + yêu nước CM CM DTDCND XHCN
- 1. Chủ đề: Nêu ưu điểm và hạn chế của GCCN VN hiện nay 2. Nhiệm vụ: - Nhóm I: Nêu ưu điểm - Nhóm II: Nêu hạn chế 3. Thời gian thảo luận nhóm: 5 phút 4. Đại diện nhóm I, II trình bày: 3 phút
- Là lực lượng CT-XH quan trọng Làm chủ TLSX chủ yếu của XH Số lượng đông, có mặt ở tất cả Các khâu trọng yếu của nền KT Nắm giữ những cơ sở vật chất kỹ Ưu thuật hiện đại nhất của nền KT Có sự lãnh đạo của ĐCS và tổ chức đk rộng rãi là công đoàn Tuổi đời trẻ, thông minh, cần cù, sáng tạo
- Công nhân có trình độ tay nghề cao làm việc tại Công ty Nissei – khu chế xuất Linh Trung
- Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH Huỳnh Thị Nhân chúc mừng các thí sinh đoạt huy chương vàng trong Hội thi Tay nghề ASEAN VI
- Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm- Trưởng Ban Dân vận Thành ủy TP.HCM, tặng hoa cho các công nhân tiêu biểu
- Một lớp học bổ túc cấp 3 dành cho CNVC-LĐ do Trường Bổ túc văn hóa Tôn Đức Thắng mở
- Công nhân Lê Thị Thúy Hằng tranh thủ ôn bài trước khi vào lớp
- Công nhân tranh thủ thời gian đọc sách nâng cao trình độ
- Trình độ học vấn, tay nghề thấp Trình độ, ý thức CT và giác ngộ CM còn hạn chế; số lượng CN đứng vào hàng ngũ ĐCS và công đoàn thấp Cơ cấu bất hợp lý + Sự phân hóa Hạn Lòng say mê nghề nghiệp, ý thức kỷ luật trong LĐ, tác phong CN còn yếu Ý thức làm chủ tập thể chưa cao Một bộ phận CN bị tha hóa về thái độ LĐ, phẩm chất GC và lối sống
- Khu nhà trọ của công nhân
- Khu phòng trọ của công nhân như những cái “chuồng gà” với chiều dài 1,6m, rộng 1,2m
- . Căn phòng trọ có diện tích 2,7m x 3m,giá thuê là 500.000 đ nhưng chỉ được ở 4 người, nếu tăng thêm một người là thêm 50.000 đ. Điện nước tính riêng
- Bữa ăn giữa ca trên vỉa hè của công nhân
- ) Một buổi đi chợ của công nhân
- +7) Một buổi đi chợ của công nhân
- Một công nhân bị TNLĐ đang điều trị tại Bệnh viện Đa khoa
- Đời sống tinh thần của công nhân - 81% nữ công nhân vẫn đang sống độc thân - 58,4% số công nhân không xem truyền hình - 59,7% số công nhân không đọc báo - 70,2% số công nhân không nghe radio - 85,5% số công nhân không đi xem phim, ca nhạc - 90,3% số công nhân không đến khu vui chơi giải trí
- Phương hướng xây dựng GCCN VN - Phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức; - Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước”
- Giải pháp cơ bản để xây dựng GCCN VN - Giải quyết việc làm, giảm tối đa số CN thiếu việc làm và thất nghiệp - Thực hiện tốt chính sách và pháp luật về LĐ, tiền lương, BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, bảo hộ LĐ, chăm sóc, phục hồi sức khoẻ đối với CN; chính sách ưu đãi nhà ở đối với CN bậc cao
- - Đẩy mạnh và nâng cao đào tạo nghề, từng bước trí thức hóa công nhân - Quan tâm, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, ý thức giác ngộ giai cấp, tinh thần dân tộc cho công nhân - Xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên CĐ, nghiệp đoàn đều khắp ở các cơ sở SXKD thuộc các thành phần KT
- - Thường xuyên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CN và những NLĐ, chú trọng CN làm việc ở các KCN và đô thị lớn. Chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những CN ưu tú - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò tổ chức Công đoàn và các tổ chức CT- XH khác trong xây dựng gccn
- Câu hỏi về nhà: 1. CMR, GCCN hiện nay không hề bị “teo đi” như một số luận điệu đã và đang xuyên tạc. 2. Phê phán quan điểm cho rằng: “GCCN và ĐCS VN hiện nay nên nhường quyền lãnh đạo XH cho tầng lớp trí thức để nhanh tiến đến CNXH”