Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng

pdf 50 trang ngocly 641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_1_tong_quan_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng

  1. QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Viện Ngân hàng – Tài chính, ĐH KTQD
  2. QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 1: Tổng quan về ngân hàng & hoạt động ngân hàng Chương 2: Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM Chương 3: Quản lý tài sản Chương 4: Chính sách tín dụng và Phân tích TD
  3. Chương 1: Tæng quan vÒ Ng©n hµng vµ ho¹t ®éng Ng©n hµng I. Lịch sử hinh thành và phát triển của NH II. Chức năng của ngõn hàng III. Các dịch vụ ngân hàng IV. Các loại hinh ngân hàng V. Hệ thống NH VN
  4. 1.1 Lịch sử hinh thành  Bắt đầu là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng.  Tiếp tục phát triển nghiệp vụ cất trữ hộ => tăng thu nhập, tăng khả năng đa dạng các loại tiền, tăng qui mô tài sản của người kinh doanh tiền tệ.  Phát triển thanh toán hộ => điều kiện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt => đã thu hút các thương gia gửi tiền nhiều hơn.
  5. 1.1 Lịch sử hinh thành  Nghiệp vụ cho vay: - Đầu tiên, dùng vốn tự có để cho vay. - Số dư thường xuyên ở trong két từ hoạt động nhận gửi + tính chất vô danh của tiền => có thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách để cho vay. - Phát triển thành hoạt động chuyên nghiệp: cho vay dựa trên tiền gửi của khách, mở rộng cho vay vay bằng cách trả lãi cho người gửi tiền, cung cấp các tiện ích khác nhau
  6. 1.1 Lịch sử hinh thành . NH có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. . Nhiều tổ chức tài chính đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của NH. . NH cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
  7. 1.2 Định nghĩa - Luật Mỹ (90s): Ngân hàng là tụ̉ chức tín dụng đủ điờ̀u kiợ̀n đờ̉ được bảo hiờ̉m bởi Tiờ̀n gửi Liờn bang Mỹ. - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức tớn dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng. Tổ chức tớn dụng bao gồm ngõn hàng, tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng, tổ chức tài chớnh vi mụ và quỹ tớn dụng nhõn dõn"
  8. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Ngõn hàng là loại hỡnh tổ chức tớn dụng cú thể được thực hiện tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này. Theo tớnh chất và mục tiờu hoạt động, cỏc loại hỡnh ngõn hàng bao gồm ngõn hàng thương mại, ngõn hàng chớnh sỏch, ngõn hàng hợp tỏc xó" - Ngõn hàng thương mại là loại hỡnh ngõn hàng được thực hiện tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng và cỏc hoạt động kinh doanh khỏc theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu lợi nhuận
  9. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng là loại hỡnh tổ chức tớn dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này, trừ cỏc hoạt động nhận tiền gửi của cỏ nhõn và cung ứng cỏc dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản của khỏch hàng. - Tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng bao gồm cụng ty tài chớnh, cụng ty cho thuờ tài chớnh và cỏc tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng khỏc"
  10. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức tài chớnh vi mụ là loại hỡnh tổ chức tớn dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngõn hàng nhằm đỏp ứng nhu cầu của cỏc cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cú thu nhập thấp và doanh nghiệp siờu nhỏ"
  11. 1.2 Định nghĩa - Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “QTDND là tổ chức tớn dụng do cỏc phỏp nhõn, cỏ nhõn và hộ gia đỡnh tự nguyện thành lập dưới hỡnh thức hợp tỏc xó để thực hiện một số hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tỏc xó nhằm mục tiờu chủ yếu là tương trợ nhau phỏt triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” - “Ngõn hàng hợp tỏc xó là ngõn hàng của tất cả cỏc QTDND do cỏc QTDND và một số phỏp nhõn gúp vốn thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu chủ yếu là liờn kết hệ thống, hỗ trợ tài chớnh, điều hũa vốn trong hệ thống cỏc QTDND”
  12. 1.2 Định nghĩa  Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “Hoạt động ngõn hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyờn một hoặc một số cỏc nghiệp vụ sau đõy: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tớn dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản”
  13. 1.2 Định nghĩa  Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
  14. 1.2 Định nghĩa  Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
  15. 1.2 Định nghĩa  Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng
  16. 1.3 Lịch sử phát triển . Hinh thức ngân hàng đầu tiên - NH của các thợ vàng: cho vay với các cá nhân, nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng. Hinh thức cho vay chủ yếu là thấu chi . Ngân hàng thương mại: tài trợ ngắn hạn (tài trợ cho tài sản lưu động), thanh toán hộ, gắn liền với quá trinh luân chuyển của tư bản thương nghiệp. . Ngân hàng tiền gửi: không cho vay, chỉ thực hiện giữ hộ, thanh toán hộ để lấy phí.
  17. 1.3 Lịch sử phát triển  Ngân hàng tiết kiệm: Huy động tiết kiệm, đầu tư vào trái phiếu chính phủ  Ngân hàng đầu tư: bảo lãnh phát hành, hùn vốn, mua trái phiếu dài hạn  Ngân hàng chính sách: Cho vay chính sách của Chính phủ: xúa đói nghèo, tạo công ăn việc làm, phỏt triển kinh tế
  18. Mục tiêu kinh doanh ngân hàng An Vốn huy Dự trữ Nguồn Tài toàn - động lợi vốn sản Tín dụng nhuận và đầu tư – phát Vốn chủ triển sở hữu Thu Chi nhập phí
  19. 1.3 Lịch sử phát triển * Sự đa dạng của các loại hinh ngân hàng và các hoạt động ngân hàng. - Các loại hinh NH đa dạng: - Các nghiệp vụ mới ngày càng phát triển: Cho vay, huy động - Công nghệ ngân hàng góp phần thay đổi các hoạt động cơ bản cuả ngân hàng.
  20. 1.3 Lịch sử phát triển  Qui mô của mỗi ngân hàng: Tích tụ và tập trung vốn đã tạo ra các công ty ngân hàng cực lớn với số vốn tư có hàng chục tỷ đô la Mỹ  Quá trinh phát triển của ngân hàng đang tạo ra mối liên hệ ràng buộc ngày càng chặt chẽ, sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng lớn giữa chúng.
  21. Mét sè tËp ®oµn NH trong 500 c«ng ty hµng ®Çu thÕ giíi, 2002 Tªn c«ng ty Cña n­íc Vèn t­ b¶n ho¸* XÕp h¹ng (tû USD) Citigroup Mü 255,29 5 HSBC Holding Anh 108,72 27 Bank of Mü 104,82 29 America Royal Bank of Anh 77,41 43 Scotland JP Morgan Mü 70,48 44 chase  Vèn t­ b¶n ho¸= sè cæ phiÕu x gi¸ cæ phiÕu  Nguån: financial times, T/c ng/cøu KT N. 8 (291), 2002, tr. 43 Trong 500 c«ngty hµng ®Çu thÕ giíi do Financial Times b×nh chän, vÒ tæng sè vèn t­ b¶n ho¸, c¸c c«ng ty NH chiÕm hµng thø nhÊt, ngµnh c«ng nghiÖp d­îc phÈm thø 2, c«ng nghÖ th«ng tin thø 3.
  22. 1.3 Lịch sử phát triển  Lịch sử phát triển của các ngân hàng cũng đã chứng kiến nhiều khủng hoảng và hoảng loạn ngân hàng trong mỗi quốc gia. - Mỹ: 1984 – NH Illinois, 1991 – NH BOA bị giảm sút lớn về tiền gửi, dẫn đến mất khả năng thanh toán - 1990s: NHTM Nhật và các hãng chứng khoán gặp rủi ro lớn do sự sụp đổ của TT CK - 1992: NH J.P. Morgan mất 200 triệu USD do nắm chứng khoán thế chấp khi lãi suất tăng đột ngột. - 1997: Khủng hoảng tài chính ở ĐNA, bắt nguồn từ Thái Lan làm nhiều NH ở Châu á bị mất hàng tỷ USD, bị phá sản hoặc buộc phải sáp nhập. Nền kinh tế Thái Lan bị kéo lùi sự phát triển tới 20 năm, nền kinh tế thế giới bị ảnh hưởng nặng nề, sút giảm 5% thu nhập chung trên toàn thế giới.
  23. 1.3 Lịch sử phát triển - Vào năm 1997, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam do mở rộng cho vay tràn lan đã rơi vào tỡnh trạng nợ quá hạn, nợ khó đòi cao. Rất nhiều vụ rủi ro tín dụng điển hỡnh đã xảy ra như vụ Tamexco với lượng nợ khó đòi lên tới 550 tỷ VND; vụ Tăng Minh Phụng với lượng vốn thất thoát hơn 4000 tỷ VND. - Năm 2001, tập đoàn năng lượng Enron phá sản, tác động tới hầu hết các ngân hàng danh tiếng trên thế giới: JP Morgan Chase với 2,6 tỷ USD, trong đó 900 triệu là không được bảo đảm; Citi Group có tổng dư nợ với Enron tới thời điểm phá sản là 1,2 tỷ USD, trong đó 400 triệu là không được bảo đảm. - Các ngân hàng Argentina vào năm 2002 đã đối mặt với tỡnh trạng rủi ro thanh khoản nặng nề. Sự hạn chế rút tiền của chính phủ đã làm cho tỡnh trạng thêm trầm trọng. Tới tháng 4 năm 2002, các ngân hàng ở Argentina đã đồng loạt đóng cửa. HSBC tiết lộ rằng cuộc khủng hoảng ở Argentina đã làm mất 1.850 triệu USD trong năm tài chính 2001.
  24. 1.3 Lịch sử phát triển - Tháng 10, 2003, chỉ vỡ một tin đồn thất thiệt mà ngân hàng á Châu (ACB) của Việt Nam đã khiến cho số lượng khách hàng đến rút tiền trước hạn tại ACB tăng vọt, tổng khách hàng rút tiền một ngày lên tới 4000 khách hàng. Cán bộ ngân hàng ACB phải làm việc đến tận 20h30 mà vẫn không giải quyết được tất cả các đơn yêu cầu trong ngày. Chỉ trong vòng hai ngày, ACB đã chi trả hơn 2000 tỷ VND. Tuy nhiên, vụ việc được xử lý nhanh chóng chỉ trong vòng hai ngày do có sự can thiệp rất kịp thời và đúng lúc của ngân hàng nhà nước. - Tháng 7/2004: Các ngân hàng Nga đang đứng trước tỡnh trạng thanh khoản tồi tệ do dòng người rút tiền hàng loạt tại những ngân hàng lớn như Guta, Alfa và sau đó lan sang toàn bộ hệ thống ngân hàng. Trong 3 ngày từ 21 đến 23/7, riêng ngân hàng Alfa đã chi trả hơn 200 triệu USD. Khủng hoảng chỉ chấm dứt khi có sự can thiệp mạnh tay của Ngân hàng Trung ương.
  25. II. Chức năng của ngân hàng 1. Trung gian tài chính 2. Tạo phương tiện thanh toán 3. Trung gian thanh toán
  26. 2.1. Trung gian tài chính Ngân hàng khắc phục nhược điểm của tài chính trực tiếp: 1. Khó gặp gỡ giữa cung và cầu 2. Khó phù hợp về quy mô, kỳ hạn và thời điểm đầu tư 3. Nhà đầu tư không có khả năng thu thập, phân tích thông tin để đánh giá rủi ro 4. Nhà đầu tư không có khả năng phân tán rủi ro 5. Nhà đầu tư không có khả năng theo dõi, quản lý hoạt động sử dụng tiền vay → hoạt động của ngân hàng giúp khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi, phục vụ phát triển kinh tế
  27. 2.2. Tạo phương tiện thanh toán . Các phương tiện thanh toán của ngân hàng gồm: 1. Séc 2. Lệnh chi 3. Uỷ nhiệm chi 4. Nhờ thu 5. Ủy nhiệm thu 6. Thẻ ngân hàng 7. Thư tín dụng → Giúp giảm bớt chi phí phát hành và bảo quản tiền mặt → Giúp tăng khối lượng tiền có thể dùng để thanh toán trong lưu thông (tiền điện tử) → chức năng tạo tiền
  28. 2.3. Trung gian thanh toán . Ngân hàng có thể thực hiện chức năng này do: 1. Có hệ thống mạng lưới rộng khắp 2. Có quan hệ đại lý với các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước 3. Có hệ thống công nghệ thông tin nối mạng với Trung tâm thanh toán điện tử liên NH của NHNN và với các TCTD khác 4. Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp . Giúp hoạt động thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, an toàn, bảo mật, chi phí thấp → thúc đẩy giao thương, phát triển kinh tế . Tăng thu nhập cho NH từ phí thanh toán và tạo nguồn vốn có chi phí thấp
  29. III. Các dịch vụ ngân hàng 3.1 Mua bán ngoại tệ 3.2 Nhận tiền gửi 3.3 Cho vay 3.4 Bảo quản tài sản hộ 3.5 Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán 3.6 Quản lý ngân quỹ 3.7 Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
  30. III. Các dịch vụ ngân hàng 3.8 Bảo lãnh 3.9 Cho thuê tài chớnh (Fiancial lease/Leasing) 3.10 Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn 3.11 Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán 3.12 Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm 3.13 Cung cấp các dịch vụ đại lý
  31. III Các dịch vụ ngân hàng 3.1 Mua bán ngoại tệ: mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác, và hưởng phí 3.2 Nhận tiền gửi :Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn.
  32. 3.3 Cho vay 3.3.1 Cho vay thương mại  Cho vay đụ́i với khách hàng sử dụng vụ́n đờ̉ kinh doanh thương mại 3.3.2. Cho vay tiêu dùng  Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng + cạnh tranh trong cho vay => KH vay vi mục tiêu tiêu dùng trở thành khách hàng tiềm năng. 3.3.3. Tài trợ cho dự án  Tài trợ xây nhà máy, phát triển ngành công nghệ cao.
  33. 3.4 Bảo quản tài sản hộ - Các NH thực hiện việc lưu giữ vàng, kim loại quý, các giấy tờ có giá và các tài sản khác cho khách hàng trong két (vi vậy còn gọi là dịch vụ cho thuê két). - Với hệ thống bảo vệ an toàn của ngân hàng, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về các tài sản này, hơn là lưu giữ tại nhà
  34. 3.5 Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán  Thanh toán qua NH đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt.  Các tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) => rút ngắn thời gian kinh doanh & nâng cao thu nhập cho khách hàng.  Dịch vụ này ngàycàng phát triển khi NH mở chi nhánh, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin
  35. 3.6 Quản lý ngân quỹ  Quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh hoặc cá nhân  Tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
  36. 3.7 Tài trợ các hoạt động của Chính phủ . Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của NH đã trở thành trọng tâm chú ý của các CPhủ. . Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong khi thu không đủ, Chính phủ các nước đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của NH. . Các NH thường mua trái phiếu Chính phủ vừa để tăng thu nhập, vừa cú tài sản đệm chống đỡ rủi ro thanh khoản
  37. 3.8 Bảo lãnh  NH có uy tín trong bảo lãnh cho khách hàng: mua chịu hàng hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán Nợ, vay vốn của tổ chức tín dụng khác  Ngân hàng vẫn có thể mở rộng phạm vi hoạt động, gia tăng thu nhập, phát triển các hoạt động khác mà không cần sử dụng đến vốn của minh
  38. 3.9 Cho thuê tài chớnh  NH mua thiết bị và cho khách hàng thuê với điều kiện khách hàng phải trả tiền thuê trong thời gian thuê, thường là trung và dài hạn.  Khách hàng không cần có vốn (hoặc 30% giá trị tài sản cần mua) mà vần có tài sản để đưa vào kinh doanh
  39. 3.10 Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn . NH có nhiều chuyên gia về quản lý tài chính, có thể giúp cá nhân và doanh nghiệp quản lý tài sản và các hoạt động tài chính. . Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư, uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản . NH tư vấn về đầu tư, về quản lí tài chính, về thành lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.
  40. 3.11 Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán  NH môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác.  Trong một vài trường hợp, NH thành lập công ty con là công ty chứng khoán để cú thể cung cấp đầy đủ cỏc dịch vụ liờn quan đến chứng khoỏn  Cụng ty chứng khoỏn trực thuộc hoạt động dưới hỡnh thức Cụng ty TNHH để hạn chế rủi ro
  41. 3.12 Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm  NH phõn phối hộ cỏc cụng ty bảo hiẻm để cung cấp dịch vụ bảo hiểm, tiết kiệm gắn với bảo hiểm như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí  Ngân hàng có thế mạnh với mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch rộng lớn và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp về tài chính  NH cú thể liờn kết với cụng ty bảo hiểm để thành lập cụng ty liờn doanh về BH để cung cấp đầy đủ cỏc dịch vụ BH
  42. 3.13 Cung cấp các dịch vụ đại lý  NH (thường NH lớn) cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lý cho NH khác như thanh tóan hộ, phát hành hộ các chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ  Với mạng lưới rộng khắp, ngân hàng có thể làm đại lý cho các công ty chuyển tiền kiều hối
  43. CÁC DỊCH VỤ CỦA NH Huy động vốn Tín dụng và Dịch vụ ngân Các hoạt động - Nhận tiền gửi đầu tư hàng khác KD khác -Đi vay - Cho vay Thanh toán, quản - KD ngoại tệ + Phát hành các - Chiết khấu lý ngân quỹ, uỷ - KD chứng công cụ nợ -Bảo lãnh thác, đại lý bảo khoán + Đi vay trực - Cho thuờ hiểm, tư vấn, - KD vàng bạc tiếp -Bao thanh quản lý rủi ro, - toán môI giới đầu tư - Đầu tư chứng khoán
  44. VI. CÁC LOẠI HINH NGÂN HÀNG  Có thể phân chia ngân hàng theo các tiêu thức khác nhau tuỳ theo yêu cầu của người quản lý.  Loại hinh NH theo hinh thức sở hữu: - NH tư nhân, cổ phần, thuộc sở hữu Nhà nước, liên doanh - Ưu thế và nhược điểm của từng loại hinh NH?
  45. VI CÁC LOẠI HINH NGÂN HÀNG  Cơ cấu tổ chức: - NH sở hữu công ty và công ty sở hữu NH: các tập đoàn ngân hàng phát triển mạnh trong những năm cuối thế kỉ 20. - NH đơn nhất và NH có chi nhánh:  Loại hinh NH theo tính chất hoạt động: Ngân hàng đa năng và ngân hàng chuyên doanh.
  46. VI CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG  Loại hinh NH theo tính chất hoạt động: - Ngân hàng đa năng và ngân hàng chuyên doanh. - NH TM, NH chính sách, .
  47. V HỆ THỐNG NHVN  Số lượng NH: NHNN: 1; NHTM quốc doanh (5), NHTM cổ phần(37), chi nhánh NH nước ngoài (48), NH nước ngoài (5), NH liên doanh (5) (2010)  Cơ chế: tự chủ tài chính, cạnh tranh  Công nghệ  Vốn, mạng lưới  NH Chính sách, Hệ thống Quỹ tớn dụng nhõn dõn, Cụng ty tài chính, Cụng ty cho thuờ tài chính
  48. V. HỆ THỐNG NHVN Mạng lưới Hội sở chính Phòng giao dịch Các phòng ban Các trung tâm Các công ty con Chi nhánh cấp tỉnh (Thành phố, Quận) Chi nhánh cấp I Phũng giao dịch
  49. V. HỆ THỐNG NH VIẬ́T NAM STT Loại hình TCTD Số lượng (31/12/2010) 1 NHTM NN 5 2 NHTM CP 37 3 Chi nhánh NHNNg 48 4 NH Liên doanh 5 5 NH 100% vốn nước ngoài 5 6 VP đại diện NHNNg 48 7 NH chính sách 2 8 Công ty tài chính 17 9 Công ty Cho thuê TC 13 10 Các TCTD hợp tác 915
  50. BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA NH Tµi s¶n Nguån vèn 1. TiÒn mÆt vµ kho¶n t­¬ng ®­¬ng A. Nợ phải trả 2. TiÒn göi t¹i NHNN 1. TiÒn göi cña c¸c TCTD 3. Chứng khoán 2. TiÒn göi cña c¸ nh©n vµ TCKT 4. TiÒn göi và cho vay c¸c TCTD 3. Vay c¸c tõ NHNN kh¸c 4. Vay c¸c TCTD kh¸c 5. Dư nợ tín dụng 5. C¸c kho¶n vay kh¸c 6. C¸c kho¶n ®Çu t­ B. Vốn và các quỹ 7. Tµi s¶n cè ®Þnh 1. Vèn ®iÒu lÖ 8. Tµi s¶n kh¸c 2. Quü dù trữ bæ sung VĐLệ 3. Quü kh¸c 4. Lîi nhuËn chưa chia Tæng Tµi s¶n Tæng Nguån vèn