Bài giảng Quản lý chất lượng công trình - Phần I: Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Đặng Xuân Trường

pdf 38 trang ngocly 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý chất lượng công trình - Phần I: Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_chat_luong_cong_trinh_phan_i_tong_quan_ve.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý chất lượng công trình - Phần I: Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Đặng Xuân Trường

  1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH GV. NCS. ThS. Đặng Xuân Trường ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate
  2. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate Tài liệu tham khảo  Giáo trình bồi dưỡng Kỹ sư tư vấn giám sát Chất lượng công trình xây dựng. Bộ xây dựng. Hà Nội tháng 12/2003;  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng ;  Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chí phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Một số tư liệu của đồng nghiệp. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 2
  3. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate Nội dung chính ND1: Tổng quan về QLCL công trình XD ND2: Quy định QLCL công trình XD ND3: Quy trình QLCL công trình XD ND4: Giám sát công tác QLCL thi công xây lắp ND5: Công tác tư vấn giám sát xây dựng ND6: Áp dụng tiêu chuẩn QLCL ISO 9000 trong xây dựng. ND7: Áp dụng CNTT trong QLCL công trình XD ND8: Hồ sơ QLCL công trình XD Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 3
  4. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate Phần I Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Trích Giáo trình bồi dưỡng Kỹ sư tư vấn giám sát Chất lượng công trình xây dựng. Bộ xây dựng) Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 4
  5. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1. Tổng quan về QLCL Hoạt động xây dựng là loại hình hoạt động đặc thù. Sản phẩm của hoạt động này phần lớn là những sản phẩm đơn chiếc và không bao giờ cho phép có phế phẩm. Chất lượng, giá thành và thời gian xây dựng luôn là mục tiêu cho ngành xây dựng ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Quản lý chất lượng là một trong những bộ phận quan trọng nhất không thể thiếu được trong nhiệm vụ quản lý dự án. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 5
  6. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.1 Khái niệm CL theo thời gian Định nghĩa: Chất lượng là tập hợp các đặc điểm của một thực tế nhằm tạo cho thực tế đó có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn. Vài nét về mặt lịch sử của chất lượng: . Thời kì trước kinh tế thị trường: Không có áp lực về CL . Thời kì kinh tế thị trường: Ép buộc cạnh tranh, cung lớn hơn cầu, đỏi hỏi khắt khe về mặt CL Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 6
  7. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.2. Những chiến lược chất lượng Chiến lược Kiểm tra và kiểm tra chất lượng . Cần thiết . Lý lẽ không rõ ràng . Không xác minh được giá cả thị trường . Khó xác định hiệu quả . Kiểm soát đôi khi bị bỏ qua. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 7
  8. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.2. Những chiến lược chất lượng -2 Chiến lược Kiểm soát những điều kiện để đạt được chất lượng Kiểm soát 5 điều kiện căn bản để đạt chất lượng: . Con người. . Thiết bị. . Nguyên vật liệu ban đầu. . Phương pháp thực hiện. . Hệ thống văn bản tài liệu. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 8
  9. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.2. Những chiến lược chất lượng -3 Chiến lược Đảm bảo chất lượng . Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng, thoả đáng rằng thực tế sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng. . Hệ thống Đảm bảo chất lượng được xây dựng theo ISO-9000 Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 9
  10. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.2. Những chiến lược chất lượng -4 Chiến lược Quản lý chất lượng: Là sự Biết cách làm và khả năng con người hoà lẫn vào nhau và chủ yếu hướng về khách hàng và nó là phương tiện chính để doanh nghiệp thành công trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế hiện nay. Chiến lược Quản lý chất lượng toàn diện: là sự hoàn thiện ở tầm mức cao mà chúng ta phải hướng tới Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 10
  11. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.3. Công nghệ QLCL mới Về bản chất của sự đổi mới công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng là một cuộc cách mạng công nghệ quản trị nhằm từ bỏ phương pháp quản lý cứng nhắc thiếu linh hoạt, phản ứng kém, không chú tâm vào khách hàng, xem nặng vẻ hình thức hơn là kết quả việc làm, trông đợi vào chính sách bảo hộ của Nhà nước, thiếu sáng tạo, chi phí gián tiếp cao để có cách nhìn mới mẻ sáng tạo đối với công việc để làm ra sản phẩm dịch vụ có chất lượng và chuyển giá trị đó cho khách hàng. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 11
  12. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.3. Công nghệ QLCL mới -2 Về nội dung đổi mới công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhằm vào sự phân công sản xuất tinh vi hơn, tận dụng công nghệ nhiều hơn là sức lao động, hàm lượng khoa học trong các sản phẩm sẽ cao hơn, giá thành sẽ thấp hơn. Trong sự đổi mới công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng, vai trò của người chịu trách nhiệm chính đặc biệt được đề cao (xem tiếp) Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 12
  13. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.3. Công nghệ QLCL mới -3 Sự phân định trách nhiệm về chất lượng sản phẩm đang được vận dụng trên thế giới: . 50% thuộc về lãnh đạo, 25% thuộc về giáo dục, 25% thuộc về người lao động. . Quy tắc (85:15) cho rằng 85% thuộc về lãnh đạo, 15% thuộc về người lao động. . Theo Deming: 94% thuộc về hệ thống, 6% thuộc người lao động. . Chất lượng được sinh ra từ phòng giám đốc và cũng thường chết tại đó. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 13
  14. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước  Ở Mỹ dùng mô hình 3 bên để quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng trong quá trình xây dựng: . Bên thứ nhất là Nhà thầu người sản xuất tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. . Bên thứ 2 là sự chứng nhận của bên mua (Là Chủ đầu tư thông qua tư vấn giám sát) về chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn và các quy định của công trình hay không. . Bên thứ 3 là sự đánh giá độc lập nhằm định lượng chính xác phục vụ mục đích bảo hiểm hoặc khi giải quyết tranh chấp. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 14
  15. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -2 QLCL CTXD của cộng hoà Pháp . Điểm xuất phát: Quản lý chất lượng của Pháp dựa trên việc bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng các hãng bảo hiểm từ chối bảo hiểm cho công trình khi công trình không có đánh giá về chất lượng. . Quan điểm quản lý chất lượng: Ngăn ngừa là chính. Dựa trên kết quả thống kê đưa ra các công việc và giai đoạn bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa nguy cơ xảy ra chất lượng kém. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 15
  16. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -3 QLCL CTXD của cộng hoà Pháp . Nội dung kiểm tra: Giai đoạn cần kiểm tra:  Phệ duyệt thiết kế: chất lượng thiết kế  Thi công: Biện pháp thi công, cách tổ chức thi công. Nội dung kỹ thuật:  Mức độ vững chắc của công trình  An toàn PCCC và ATLĐ  Tiện nghi cho người sử dụng. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 16
  17. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -4 QLCL CTXD của cộng hoà Pháp . Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng công trình : 2% tổng giá thành. . Bảo hành và bảo trì: Luật quy định, các chủ thể có trách nhiệm bảo hành và bảo trì sản phẩm của mình trong vòng 10 năm. . Cưỡng chế bảo hiểm công trình xây dựng:  Mọi đơn vị có liên quan tới xây dựng công trình đều phải nộp bảo hiểm cho Công ty bảo hiểm. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 17
  18. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -5 QLCL CTXD của cộng hoà Pháp  Pháp quy định bảo hành công trình là 10 năm, tùy mức độ rủi ro tiền bảo hiểm chiếm từ 1,5% đến 4% giá thành công trình .  Thông qua cưỡng chế bảo hiểm công trình, công ty bảo hiểm tích cực thúc đẩy thực hiện chế độ giám sát quản lý chất lượng chặt trong giai đoạn thi công nhằm đảm bảo chất lượng công trình thì công ty bảo hiểm không phải gánh chịu chi phí sửa chữa, duy tu công trình. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 18
  19. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -6  QLCL CTXD ở Trung Quốc Ở Trung Quốc, ngành xây dựng phát triển cực kỳ nhanh chóng từ khi mở cửa cải cách. Thành tựu thì vô cùng to lớn nhưng cũng để lại những sự không hoàn thiện của thị trường khá rõ ràng. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng coi trọng sản xuất coi thường quản lý; coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả; quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ mặc chất lượng. Các chủ đầu tư chia nhỏ công trình để giao thầu, đòi và nhận hối lộ phổ biến; ép giá, ép tiến độ để lấy thành tích Vấn nạn này kéo dài mặc dù Luật XD TQ đã đặt vấn đề CL lên hàng đầu. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 19
  20. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -7 QLCL CTXD ở Singapore . Dự án phải phù hợp với quy hoạch và được cơ quan hữu quan cho phép như: không làm trái quy hoạch tổng thể; sự chấp thuận của cơ quan hữu quan về an toàn PCCC, về an toàn Môi trường, quy hoạch chuyên ngành về giao thông, công viên, trường học, công trình kỷ niệm. . Trước khi thi công bản vẽ phải được kỹ sư tư vấn giám sát kiểm tra và xác nhận. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 20
  21. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -8  QLCL CTXD ở Singapore . Một dự án khi được chính quyền cho phép khởi công khi hội đủ ba điều kiện: - Dự án phải được phê duyệt của cấp thẩm quyền - Bản vẽ thi công đã được Cục kiểm soát phê chuẩn - Chủ đầu tư đã chỉ định được kỹ sư giám sát hiện trường và được Cục kiểm soát chấp thuận. . Kiểm tra của chính quyền trong quá trình thi công: ngoài báo cáo của Chủ đầu tư, chính quyền Singapore thường không kiểm tra hiện trường. Cục giám sát có quyền kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ của kỹ sư giám sát hiện trường Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 21
  22. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -9 QLCL CTXD ở Singapore . Cho phép sử dụng: mọi công trình chỉ được phép đưa vào khai thác sử dụng sau khi đã được Cục kiểm soát xây dựng kiểm tra nếu phù hợp với các yêu cầu quy định của luật pháp như: công trình đã được nghiệm thu; các yêu cầu về an toàn đã được phê chuẩn của cơ quan hữu trách thì cấp giấy phép để Chủ đầu tư đưa vào sử dụng chính thức. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 22
  23. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.4. QLCL CTXD ở một số nước -10 QLCL CTXD ở Singapore . Chính quyền thực hiện quyền quản lý công trình trong suốt quá trình khai thác sử dụng. Luật quy định: sau khi công trình đưa vào sử dụng chính thức chính phủ phải thực hiện việc kiểm tra định kỳ công tác đảm bảo chất lượng của Chủ sở hữu. Đối với công trình nhà ở là 10 năm một lần và các công trình khác 5 năm một lần. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 23
  24. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam Đổi mới nhận thức về quản lý hoạt động xây dựng. Tư tưởng: . Thay thế cơ chế thanh tra để phát hiện chất lượng kém sang cơ chế ngăn gừa không để xảy ra chất lượng kém trong công trình xây dựng. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 24
  25. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -2  Đổi mới nhận thức về quản lý hoạt động xây dựng. Nội dung: . Xác định rõ vai trò quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. . Kiểm soát chất lượng công tác thiết kế và chi phí. . Kiểm soát chất lượng vật liệu, chế phẩm và thiết bị. . Giám sát biện pháp tổ chức thi công và chất lượng thi công. . Nghiệm thu đánh giá chất lượng trước khi đưa vào sử dụng. Áp đặt chế độ bảo hành và chế tài đối với Nhà thầu xây dựng. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 25
  26. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -3 Những tồn tại trong QLCLCTXD hiện nay . Tình hình chất lượng kém ở một số công tình mà mỗi năm có trên 20 sự cố công trình nghiêm trọng; sự kéo dài tiến độ và việc không quyết toán kịp thời diễn ra khá phổ biến là hệ quả của những bất cập hiện nay của công tác QLĐTXD. . Không kể các nguyên nhân khách quan, về chủ quan lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng còn nhiều tồn tại: (xem trang tiếp) Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 26
  27. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -4 Thứ nhất: Năng lực của các chủ thể như: chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án), các tổ chức tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp xây lắp chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới theo hướng chuyên môn hoá, chuyên nghiệp hoá. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 27
  28. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -5 Thứ hai: Hệ thống Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng bất cập về năng lực và tổ chức. Nhiều Sở XD, Sở chuyên ngành ở một số địa phương không có cơ quan độc lập có chức năng QLNN về CLCTXD. Theo sự phân cấp hiện nay trên 99% các công trình thuộc dự án nhóm C,B đều được giao phó cho các địa phương quản lý. Đây thực sự là một nhiệm vụ hết sức nặng nề đối với công tác quản lý nhà nước về CLCTXD ở các địa phương. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 28
  29. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -6 Thứ ba: Việc thực thi luật pháp trong thực tế còn thấp. Chưa có đủ chế tài ràng buộc chặt chẽ về luật pháp đối với các chủ thể vì vậy, chế độ Quản lý đầu tư xây dựng đều tuỳ thuộc vào sự giác ngộ của từng chủ thể. Vì lẽ đó, trình tự và nội dung theo những qui định của văn bản qui phạm pháp luật trong công tác QLĐTXD nói chung và QLCL nói riêng được thực hiện ở các giai đoạn mang tính chiếu lệ, hình thức và không có người chịu trách nhiệm chính. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 29
  30. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -7 Thứ tư: Mô hình giám sát quản lý với sự tham gia của những đơn vị tư vấn độc lập là một bước đổi mới về quan hệ sản xuất, song lực lượng giám sát quản lý của ta hầu như chưa được coi trọng. Các nhân viên giám sát chưa được đào tạo, rèn luyện những tố chất cần thiết cho nghề nghiệp như sự hiểu biết pháp luật, kiến thức quản lý, trình độ chuyên môn, hiểu biết kinh tế và đạo đức nghề nghiệp. Thực sự nghề giám sát quản lý chưa được coi là một nghề. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 30
  31. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.5. QLCL công trình ở Việt Nam -8 Thứ năm: Về phía lãnh đạo cũng đang là trở ngại của quá trình áp dụng các mô hình quản lý tiến tiến. Lãnh đạo của các chủ thể thường dùng ít thời gian cho việc cập nhật kiến thức và không ít người trong họ không hiểu thấu đáo các chế độ quản lý mới, thay vào đó chủ yếu hô hào hoặc dùng quyền để phủ quyết. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 31
  32. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay Quản lý Nhà nước về chất lượng CTXD: . Đây là công việc của cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về CLCTXD của chính quyền các cấp. Các cơ quan này phải chịu trách nhiệm về tình hình chất lượng công trình được phân cấp cụ thể tại Quy định về QLCLCTXD. . Về bản chất của hoạt động giám sát quản lý nhà nước là theo chiều rộng có tính vĩ mô, tính cưỡng chế của cơ quan công quyền. . Phương thức quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được mô tả ở sơ đồ 1.1. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 32
  33. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay -2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CTXD VĂN BẢN VĂN BẢN HỆ THỐNG HƯỚNG DẪN QPPL QPKT TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA NHU THOẢ CẦU MÃN CỦA NHU KHÁCH QUÁ TRÌNH TẠO RA SẢN PHẨM CẦU HÀNG KHÁCH HÀNG Quá trình hỗ trợ để tạo ra sản phẩm có chất lượng Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 33
  34. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay -3 Nội dung hoạt động QLNN lĩnh vực này gồm 4 phần chủ yếu: . Thiết lập và tham gia thiết lập hệ thống văn bản pháp lý và chính sách. . Tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho các chủ thể thực hiện theo các văn bản pháp lý và chính sách. . Tổ chức kiểm tra giám sát các chủ thể thực hiện công tác QLCLCTXD theo pháp luật. . Tổng hợp báo cáo tình hình chất lượng công trình xây dựng Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 34
  35. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay -4 Thực hiện việc xã hội hoá công tác giám sát chất lượng công trình xây dựng . Phần giám sát kỹ thuật về CLCTXD do các pháp nhân có năng lực chuyên môn hoạt động chuyên nghiệp thực hiện; . Giúp cho các Chủ đầu tư thực hiện giám sát và quản lý dự án là các tổ chức tư vấn giám sát quản lý. Về bản chất của hoạt động giám sát quản lý là theo chiều sâu, vĩ mô, được trả tiền và được uỷ thác. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 35
  36. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay -5 Thực hiện việc xã hội hoá công tác giám sát chất lượng công trình xây dựng . Nội dung hoạt động giám sát quản lý gồm:  Kiểm soát chất lượng công trình .  Kiểm soát khối lượng.  Kiểm soát được tiến độ. . Hoạt động của họ tuân thủ quy định của pháp luật, quy chuẩn tiêu chuẩn và quy định về mặt kinh tế. Họ chịu trách nhiệm trực tiếp về những kết quả công việc mà họ thực hiện. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 36
  37. ©2015 by Dang Xuan Truong, MSc, PhD Candidate 1.6. Đổi mới QLCLCT ở nước ta hiện nay -6 Giám sát của xã hội về các hành vi liên quan tới CLCTXD . Phải công khai hoá dự án để mọi người có quyền giám sát các chủ thể liên quan về hành vi của họ có ảnh hưởng tới CLCTXD. . Mọi sự phát hiện sẽ báo cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý và thông báo kết quả. Bài giảng: Quản lý chất lượng công trình 37
  38. Liên hệ: GV.ThS. Đặng Xuân Trường [B] [F] www.facebook.com/bkdxtruong [M] dangxuantruong@hcmut.edu.vn [M] dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn