Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư - Nguyễn Thị Diệu Phương

ppt 161 trang ngocly 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư - Nguyễn Thị Diệu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_2_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư - Nguyễn Thị Diệu Phương

  1. Chương V HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Ths:Nguyễn thị Diệu Phương
  2. 1.2. Điều kiện ra đời của SX hàng hĩa TBCN a- Người lao động được tự do về thân thể đồng thời bị tước đoạt hết TLSX. b- Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay một số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN. 1.3. Các nhân tố tạo ra hai điều kiện - Sự hoạt động của quy luật giá trị: cĩ tác dụng phân hĩa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo, làm phát sinh quan hệ SX tư bản chủ nghĩa. - Tích lũy nguyên thủy của tư bản: là tích lũy cĩ trước chủ nghĩa tư bản, làm điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
  3. I. SỰ CHUYỂN HĨA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 1.1. Cơng thức chung của tư bản Với tư cách là tiền trong lưu thơng hàng hố giản đơn, tiền vận động theo cơng thức: H T H (1) - Cịn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo cơng thức: T H T’ (2)
  4. So sánh sự vận động của hai cơng thức trên: a - Giống nhau: + Đều cĩ 2 nhân tố là tiền và hàng. + Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp nhau. b - Khác nhau: + Trình tự các hành vi khác nhau: lưu thơng hàng hĩa giản đơn bắt đầu bằng bán và kết thúc bằng mua, cịn cơng thức chung của tư bản bắt đầu bằng mua và kết thúc bằng bán.
  5. + Điểm xuất phát và kết thúc: lưu thơng hàng hĩa giản đơn bắt đầu bằng hàng và kết thúc bằng hàng, cịn cơng thức chung của tư bản bắt đầu bằng tiền và kết thúc cũng bằng tiền. + Động cơ mục đích của vận động: lưu thơng hàng hĩa giản đơn mục đích là giá trị sử dụng cịn cơng thức chung của tư bản mục đích là giá trị và giá trị lớn hơn. Tư bản vận động theo cơng thức: T H T', trong đĩ T ' = T + t; t là số tiền trội hơn gọi là giá trị thặng dư và ký hiệu là m.
  6. + Giới hạn của vận động: cơng thức lưu thơng hàng hĩa giản đơn cĩ giới hạn cịn cơng thức chung của tư bản khơng cĩ giới hạn. Cơng thức được viết là: T H T' H T” 1.2 Mâu thuẫn của cơng thức chung - Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu. - Cơng thức T H T’ làm cho người ta lầm tưởng rằng: cả sản xuất và lưu thơng đều tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
  7. - Trong lưu thơng cĩ thể xảy ra 2 trường hợp: + Trao đổi ngang giá: hai bên trao đổi khơng được lợi về giá trị, chỉ được lợi về giá trị sử dụng. + Trao đổi khơng ngang giá: cĩ thể xảy ra ba trường hợp: a) Bán cao hơn giá trị: được lợi khi bán thì khi mua bị thiệt vì người bán cũng đồng thời là người mua. b) Mua thấp hơn giá trị: khi là người mua được lợi thì khi là người bán bị thiệt. c) Mua rẻ, bán đắt: tổng giá trị tồn xã hội khơng tăng lên bởi vì số giá trị mà người này thu được là số giá trị mà người khác bị mất.
  8. Vậy lưu thơng và bản thân tiền tệ trong lưu thơng khơng tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
  9. Kết luận: - Phải lấy quy luật nội tại của lưu thơng tư bản để giải thích sự chuyển hĩa của tiền thành tư bản, tức là lấy việc trao đổi ngang giá làm điểm xuất phát. - Sự chuyển hĩa của người cĩ tiền thành nhà tư bản phải tiến hành trong phạm vi lưu thơng và đồng thời lại khơng phải trong lưu thơng.
  10. “Vậy là tư bản khơng thể xuất hiện từ lưu thơng và cũng khơng thể xuất hiện ở bên ngồi lưu thơng. Nĩ phải xuất hiện trong lưu thơng và đồng thời khơng phải trong lưu thơng”. Đĩ là mâu thuẫn của cơng thức chung của tư bản. C. Mác: Tư bản NXB Sự thật Hà Nội, 1987, Q1, tập1, tr 216.
  11. 1.3. Hàng hố sức lao động 1.3.1. Điều kiện để biến sức lao động thành h-hĩa - Khái niệm: Sức lao động là tồn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong một con người và được người đĩ sử dụng vào SX. - Sức lao động trở thành hàng hĩa khi cĩ hai điều kiện:
  12. 1.3.2. Hai thuộc tính của hàng hố sức lao động a- Giá trị của hàng hố sức lao động - Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hố sức lao động quyết định. - Giá trị của hàng hĩa SLĐ = giá trị của tồn bộ các tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái SXSLĐ.
  13. Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao gồm: + Giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết để nuơi sống cơng nhân. + Chi phí đào tạo cơng nhân. + Giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho gia đình cơng nhân. Giá trị hàng hĩa sức lao động bao hàm cả yếu tố lịch sử, tinh thần. Giá trị sức lao động biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả sức lao động hay cịn gọi là tiền lương.
  14. - Giá trị của hàng hĩa SLĐ chịu sự tác động của hai xu hướng đơí lập nhau: * Giá trị hàng hĩa SLĐ cĩ xu hướng tăng: ( i ) SX càng phát triển nhu cầu về lao động phức tạp tăng. ( ii ) Nhu cầu TLSH tăng theo đà tiến bộ của LLSX. * Xu hướng giảm giá trị hàng hĩa SLĐ: do NSLĐ tăng nên giá cả các tư liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm.
  15. b- Giá trị sử dụng của hàng hố sức lao động: Giống hàng hố thơng thường, giá trị sử dụng hàng hố sức lao động thoả mãn nhu cầu của người mua. Cơng dụng của nĩ biểu hiện qua tiêu dùng hàng hố sức lao động, chính là tiến hành quá trình lao động. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản xuất ra hàng hố, sức lao động tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nĩ.
  16. Hàng hố sức lao động cĩ đặc điểm riêng biệt, là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, là chìa khố để giải quyết mâu thuẫn cơng thức chung của tư bản. Hàng hĩa SLĐ là điều kiện của sự bĩc lột chứ khơng phải là cái quyết định cĩ hay khơng cĩ bĩc lột.
  17. II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA HAY QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 2.1. Sự thớng nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản ra giá trị (Quá trình sản xuất giá trị thặng dư) 2.1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa - Người cơng nhân làm việc dưới sự kiểm sốt của nhà tư bản. - Sản phẩm mà cơng nhân làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản. - Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng với việc tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
  18. 2.1.2. Ví dụ về quá trình SX trong ngành kéo sợi Để tiến hành sản xuất Giả sử kéo 10 kg bơng nhà tư bản phải ứng ra thành sợi mất 6 giờ và một số tiền là: mỗi giờ cơng nhân tạo 10 kg bơng giá trị: 10$ ra một giá trị 0,5 $: Hao mịn máy: 2$ 0,5$ 6 = 3$ Tiền cơng / 1 ngày: 3$ Vậy giá trị Giá trị chuyển vào của của 1 kg *) 10 kg bơng là 10$ sợi tổng *) máy mĩc là 2$ cộng là: 15$ *) do cơng nhân tạo ra là 3$
  19. Nếu quá trình lao động chỉ dừng ở đĩ ( cơng nhân làm việc 6 giờ) thì khơng cĩ giá trị thặng dư. Nhưng thực tế quá trình lao động luơn kéo dài hơn 6 giờ vì tiền lương nhà tư bản thuê cơng nhân là một ngày chứ khơng phải 6 giờ.
  20. Giả sử ngày lao động là 12 giờ: Chi phí sản xuất: Tiền mua bơng 20 kg là: 20$ Hao mịn máy mĩc là: 4$ Tiền mua sức lao động trong một ngày là: 3$ Cộng: 27$ Giá trị của sản phẩm mới: *) Gía trị của bơng chuyển vào sợi: 20$ *) Gía trị máy mĩc khấu hao: 4$ *) Gía trị do cơng nhân tạo ra trong 12 h lao động: 6$ Cộng: 30$ Gía trị thặng dư là: 30$ 27$ = 3$
  21. Kết luận: Giá trị thặng dư là phần giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sức lao động do cơng nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm khơng. Ngày lao động của cơng nhân chia thành hai phần:
  22. Giá trị của hàng hĩa gồm hai phần: Giá trị TLSX, nhờ lao động cụ thể của cơng nhân mà được bảo tồn và dịch chuyển vào giá trị của SP mới (24$). Giá trị do lao động trừu tượng của cơng nhân tạo ra trong quá trình lao động gọi là giá trị mới.
  23. 2.2. Bản chất của tư bản 2.2.1. Tư bản là QHSX XÃ HỘI Tư bản là giá trị đem lại giá trị giá trị thặng dư bằng cách bĩc lột cơng nhân làm thuê. Tư bản thể hiện QHSX giữa giai cấp tư sản và giai cấp vơ sản.
  24. 2.2.2. Tư bản bất biến và tư bản khả biếnn a) Khái niệm Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm, tức là giá trị khơng thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
  25. + Tư bản bất biến cĩ đặc điểm là: * giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm * giá trị TLSX được bảo tồn dưới dưới hình thức GTSD MỚI. + Tư bản bất biến ký hiệu là C.
  26. Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hố sức lao động khơng tái hiện ra, nhưng thơng qua lao động trừu tượng, người cơng nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới, lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là cĩ sự biển đổi về số lượng.
  27. + Tư bản khả biến, ký hiệu là V. Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương. b) Cơ sở của viêc phân chia: là nhờ tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra h-hố + Lao động cụ thể: bảo tồn và chuyển dịch giá trị của TLSX. + Lao động trừu tượng: tạo ra giá trị mới.
  28. c) Ý nghĩa của việc phân chia: việc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX hàng hĩa giúp C. Mác tìm ra chìa khĩa để xác định sự khác nhau giữa TBBB và TBKB. + Sự phân chia đĩ vạch rõ nguồn gốc của m: chỉ cĩ bộ phận tư bản khả biến mới tạo ra giá trị thặng dư, cịn tư bản bất chỉ là điều kiện cần thiết để tiến hành sản xuất.
  29. + Sự phân chia đĩ cho thấy vai trị của mỗi bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị hàng hố. Giá trị của hàng hĩa gồm: C + V + M.
  30. 2.3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư 2.3.1. Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ số tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến cần thiểt để sản xuất ra giá trị thặng dư đĩ, ký hiệu là m’. hoặc:
  31. Tỷ suất giá trị thặng dư nĩi lên trình độ bĩc lột TBCN. 2.3.2. Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến đã được sử dụng. Cơng thức: M = m’ V trong đĩ: M - khối lượng giá trị thặng dư; V - tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.
  32. 2.4. Hai phương pháp nâng cao trình độ bĩc lột 2.4.1. Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài ngày lao động trong khi thời gian lao động tất yếu khơng thay đổi.
  33. Giả sử ngày lao động 10 h trong đĩ 5 h thời gian lao động tất yếu, 5 h thời gian lao động thặng dư. Biểu diễn bằng sơ đồ sau: Thời gian cần thiết Thời gian thặng dư 5 h 5 h Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100% = 100%
  34. Giả sử ngày lao động kéo dài thêm 2 h nữa, thời gian lao động tất yếu khơng đổi (5 h), thời gian lao động thặng dư tăng lên 7 h:
  35. Những con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư tuyệt đối: + tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng, năm + tăng cường độ lao động. Giới hạn ngày lao động: PT thể chất và tinh thần của người cơng nhân: co dãn trong khoảng: Thời gian l-đ cần thiết < ngày lao động < 24 h. Giới hạn ngày lao động phụ thuộc: + Trình độ LLSX; + Tính chất QHSX; + So sánh lực lượng giữa cơng nhân và tư bản.
  36. 2.4.2. Giá trị thặng dư tương đối là: giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, nhờ đĩ tăng thời gian lao động thặng dư, trong điều kiện độ dài ngày lao động khơng thay đổi.
  37. Muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách: hạ thấp giá trị sức lao động, bằng cách: giảm giá trị tư liệu sinh hoạt của cơng nhân. Do đĩ phải tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt, các ngành SX TLSX để SX các TLSH. Nghĩa là tăng năng suất lao động xã hội.
  38. Giá trị thặng dư siêu ngạch Là phần giá trị thặng dư thu thêm xuất hiện khi giá trị cá biệt của hàng hĩa nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hố. Cạnh tranh giữa các nhà tư bản buộc họ phải tăng năng suất lao động trong các xí nghiệp của mình để giảm giá trị cá biệt của hàng hĩa so với giá trị xã hội. Nhà tư bản sẽ thu số chênh lệch giữa giá trị xã hội và giá trị cá biệt, chừng nào NSLĐ xã hội cịn chưa tăng lên để số chênh lệch đĩ khơng cịn nữa.
  39. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời đối với mỗi nhà tư bản, nhưng đối với xã hội nĩ là phổ biến, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
  40. So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối:
  41. 2.5. Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản 2.5.1. Nội dung quy luật Sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách tăng cường bĩc lột lao động làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và cường độ lao động.
  42. Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt mục đích. Sản xuất giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và lao động, đây là quan hệ cơ bản trong XH tư bản. Phản ánh quan hệ bản chất trong CNTB. Chi phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác. Quyết định sự phát sinh, phát triển của CNTB, và là quy luật vận động của phương thức SX đĩ.
  43. III TIỀN CƠNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN 3.1. Bản chất tiền cơng dưới CNTB Tiền cơng là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hố SLĐ, là giá cả của hàng hố SLĐ. Tiền cơng là giá cả hàng hố sức lao động, chứ khơng phải là giá cả của lao động. 3.2. Hình thức tiền cơng cơ bản + Tiền cơng tính theo thời gian: là hình thức trả cơng theo thời gian lao động của cơng nhân (giờ, ngày, tháng).
  44. + Tiền cơng tính theo sản phẩm: là hình thức tiền cơng tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (hoặc số lượng cơng việc hồn thành) trong một thời gian nhất định. Tiền cơng tính theo sản phẩm: Mỗi một đơn vị sản phẩm được trả cơng theo một đơn giá nhất định gọi là đơn giá tiền cơng
  45. 3.3.3.3. TiềnTiền cơngcơng danhdanh nghĩanghĩa vàvà tiềntiền cơngcơng thựcthực tếtế TiềnTiền cơngcơng danhdanh nghĩanghĩa:: làlà sốsố tiềntiền màmà ngườingười cơngcơng nhânnhân nhậnnhận đượcđược dodo bánbán sứcsức laolao độngđộng củacủa mìnhmình chocho nhànhà tưtư bảnbản TiềnTiền cơngcơng thựcthực tếtế:: làlà tiềntiền cơngcơng đượcđược biểubiểu hiệnhiện bằngbằng sốsố lượnglượng hànghàng hĩahĩa tiêutiêu dùngdùng vàvà dịchdịch vụvụ màmà cơngcơng nhânnhân muamua đượcđược bằngbằng tiềntiền cơngcơng danhdanh nghĩanghĩa củacủa mình.mình.
  46. IV.SỰIV.SỰ CHUYỂNCHUYỂN HÓAHÓA CỦACỦA GIÁGIÁ TRỊTRỊ THẶNGTHẶNG DƯDƯ THÀNHTHÀNH TƯTƯ BẢNBẢN TÍCHTÍCH LŨYLŨY TƯTƯ BẢNBẢN 4.1.4.1. ThựcThực chấtchất,, độngđộng cơcơ củacủa tíchtích luỹluỹ tưtư bảnbản a)a) GiáGiá tritri thặngthặng dưdư nguồnnguồn gốcgốc củacủa tíchtích lũylũy tưtư bảnbản TáiTái SXSX mởmở rộngrộng:: làlà quáquá trìnhtrình SXSX lặplặp lạilại vớivới quyquy mơmơ lớnlớn hơnhơn trướctrước,, muốnmuốn vậyvậy phảiphải biếnbiến mộtmột bộbộ phậnphận giágiá trịtrị thặngthặng dưdư thànhthành tưtư bảnbản phụphụ thêmthêm gọigọi làlà tíchtích lũylũy tưtư bảnbản
  47. VíVí dụdụ:: đểđể tiếntiến hànhhành SXSX nhànhà tưtư bảnbản phảiphải ứngứng trướctrước mộtmột sốsố tiềntiền chẳngchẳng hạnhạn:: 50005000 đơnđơn vịvị tưtư bảnbản;; vớivới c/vc/v == 4/1;4/1; vàvà m’m’ == 100%100% NămNăm thứthứ nhấtnhất:: 4000c4000c ++ 1000v1000v ++ 1000m1000m NhàNhà tưtư bảnbản khơngkhơng tiêutiêu dùngdùng hếthết 1000m1000m màmà tríchtrích 500m500m đểđể tíchtích lũylũy mởmở rộngrộng SXSX vớivới cấucấu tạotạo hữuhữu cơcơ khơngkhơng thaythay đổiđổi:: NămNăm thứthứ haihai:: 4400c4400c ++ 1100v1100v ++ 1100m1100m
  48. Thực chất của tích luỹ tư bản: Sự chuyển hố một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản. Tích lũy là tái SX theo quy mơ ngày càng mở rộng. Nguồn gốc của tích luỹ là giá trị thặng dư.
  49. Động lực của tích lũy: + Để thu được nhiều giá trị thặng dư. + Do cạnh tranh. + Do yêu cầu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm với tổng giá trị thặng dư thu được.
  50. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy: tích luỹ phụ thuộc vào Khối lượng giá trị thặng dư. Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và thu nhập. Nếu tỷ lệ phân chia khơng khơng đổi, quy mơ tích lũy phụ thuộc vào giá trị thặng dư:
  51. Cĩ bốn nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng giá trị thặng dư: + Mức độ bĩc lột sức lao động. + Trình độ năng suất lao động. + Quy mơ tư bản ứng trước. + Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
  52. - Tư bản sử dụng: là khối lượng giá trị các tư liệu lao động mà tồn bộ quy mơ hiện vật của chúng đều hoạt động trong quá trinh sản xuất sản phẩm. - Tư bản tiêu dùng: là phần của những tư liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kỳ SX dưới dạng khấu hao. Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của LLSX. Kỹ thuật càng hiện đại, sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn, thì sự phục vụ khơng cơng của TLLĐ càng lớn.
  53. 4.2. Quy luật chung của tích lũy 4.2.1. Tích tụ tập trung tư bản a. Tích tụ tư bản: - Khái niệm: Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mơ tư bản dựa vào tích lũy giá trị thặng dư. - Ví dụ: Tư bản A cĩ tư bản là 5000 ĐV. Năm thứ nhất TL: 500 quy mơ tăng 5500. Năm thứ hai TL: 550 6050.
  54. b. Tập trung tư bản: - Khái niệm: Tập trung tư bản là liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn. - Ví dụ: Tư bản A : 5.000 ĐV tư bản Tư bản B : 6.000 ĐV tư bản Tư bản C : 10.000 ĐV tư bản
  55. 4.2.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V Cấu tạo kỹ thuật của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nĩi trên. Cấu tạo giá trị của tư bản: là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động để tiến hành sản xuất (C/V).
  56. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình: + Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản. + Tích tụ, tập trung tư bản ngày càng tăng.
  57. 4.2.3. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu quả của tích luỹ tư bản Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày càng lớn, do đĩ sản xuất được xã hội hĩa cao hơn, lực lượng sản xuất được phát triển mạnh hơn. Điều đĩ làm cho mâu thuẫn giữa tính xã hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phát triển. Sự phát triển của mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xã hội tư bản bằng xã hội khác cao hơn.
  58. V.QUÁ TRÌNH LƯU THƠNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 5.1. Tuần hồn và chu chuyển của tư bản 5.1.1. Tuần hồn của tư bản Tuần hồn của tư bản là sự chuyển biến liên tiếp của tư bản qua 3 giai đoạn, trải qua 3 hình thái, thực hiện 3 chức năng tương ứng, để trở về hình thái ban đầu với lượng giá trị lớn hơn, ví dụ:
  59. . Ba giai đoạn tuần hồn (i) Giai đoạn mua: T–H Tư bản thực hiện chức năng biến hố hình thái từ tư bản tiền thành tư bản sản xuất. (ii) Giai đoạn SX: Tư liệu sản xuất và sức lao động kết hợp với nhau tạo thành quá trình sản xuất. Kết thúc giai đoạn này tư bản sản xuất biến thành tư bản hàng hố
  60. (iii) Giai đoạn Bán: H’ - T’ Kết thúc giai đoạn này tư bản hàng hố biến thành tư bản tiền. Tổng hợp cả 3 giai đoạn:
  61. Ba hình thái tuần hồn của tư bản cơng nghiệp Tuần hồn của tư bản tiền tệ (ngoài) + Phản ánh rõ động cơ, mục đích của vận động là làm tăng giá trị.:
  62. Tuần hồn tư bản SX: + Chỉ rõ nguồn gốc của tư bản đĩ là lao động của cơng nhân tích lũy lại, là từ quá trình SX.
  63. Tuần hồn của tư bản hàng hố: + Trực tiếp phản ánh quan hệ giữa những người SX hàng hĩa.
  64. Sự vận động của tư bản cơng nghiệp là sự thống nhất của ba hình thái tuần hồn. Sự vận động thống nhất giữa quá trinh SX và quá trình lưu thơng. Sự vận động thống nhất giữa quá trình liên tục khơng ngừng và quá trình đứt quãng khơng ngừng. Sự thống nhất ba hình thái TH của tư bản địi hỏi: Ba hình thái này tồn tại cùng một thời gian xen kẽ nhau trong khơng gian nghĩa là: tồn tại và sắp xếp kề nhau trong khơng gian để vận động liên tục trong thời gian.
  65. Mục đích của tuần hồn của tư bản là giá trị tăng thêm giá trị. Nếu xét riêng từng hình thái, mỗi hình thái chỉ phản ánh hiện thực CNTB một cách phiến diện, làm nổi bật bản chất này, và che giấu mặt bản chất khác của sự vận động của TB cơng nghiệp. Để hiểu đầy đủ bản chất vận động của CNTB, phải xem xét đồng thời cả ba hình thái tuần hồn.
  66. Đặc trưng của tư bản là sự vận động liên tục. Điều kiện cho sự vận động liên tục đĩ là: + Tư bản tồn tại đồng thời ở cả ba hình thái:  hình thái tiền;  hình thái SX;  hình thái hàng hĩa. + Mỗi hình thái phải khơng ngưng liên tục vận động trải qua ba giai đoạn và lần lượt mang ba hình thái.
  67. 5.1.2.Chu chuyển của tư bản Khái niệm Sự tuần hồn của tư bản, nếu xét nĩ là một quá trình định kỳ đổi mới và lắp đi lắp lại, chứ khơng phải là một quá trình cơ lập, riêng lẻ thì gọi là chu chuyển của TB. Thời gian chu chuyển của tư bản Thời gian chu chuyển của tư bản là khoảng thời gian kể từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thức nhất định (tiền tệ, sản xuất, hàng hĩa) cho đến khi nĩ trở về tay nhà tư bản cũng dưới hình thức như thế, nhưng cĩ thêm giá trị thặng dư.
  68. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm: (1) Thời gian lao động là thời gian mà người lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. (2) Thời gian gián đoạn lao động là thời gian mà đối tượng lao động chịu sự tác động của tự nhiên. (3) Thời gian dự trữ là thời gian mà các yếu tố sản xuất sẵn sàng tham gia vào sản xuất, nhưng chưa phải là yếu tố hình thành SP.
  69. - Thời gian lưu thơng phụ thuộc nhiều yếu tố: + Tình hình thị trường. + Quan hệ cung cầu, giá cả. + Khoảng cách thị trường. + Trình độ phát triển của giao thơng v-tải Vai trị của lưu thơng: Sự tồn tại của nĩ là tất yếu và cĩ vai trị quan trọng: + Thực hiện sản phẩm do SX tạo ra. + Cung cấp các điều kiện cho SX. + Đảm bảo đầu vào, đầu ra của SX.
  70. Tốc độ chu chuyển của tư bản Cần tính tốc độ chu chuyển của tư bản bằng số vịng chu chuyển được thực hiện trong một năm. trong đĩ: n - tốc độ chu chuyển của tư bản; CH - thời gian 1 năm (12 tháng); ch - thời hạn chu chuyển của 1 loại TB
  71. Chu chuyển chung của tư bản ứng trước: là con số chu chuyển trung bình của những thành phần khác nhau của tư bản. Cơng thức: Chu chuyển thực tế: Là thời gian để các bộ phận của tư bản ứng trước được khơi phục tồn bộ về mặt giá trị cũng như về mặt hiện vật.
  72. 5.1.3. Phương thức chu chuyển của tư bản Căn cứ vào phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản, tư bản sản xuất được phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động. • a) Tư bản cố định • - Là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng tồn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nĩ chỉ chuyển từng phần vào trong giá trị sản phẩm. • - Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy mĩc, thiết bị, nhà xưởng
  73. TBCĐ cĩ đặc điểm: sử dụng tồn bộ, giá trị chuyển dần vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ SX. Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao mịn dần. Cĩ hai loại hao mịn: + Hao mịn hữu hình: là do sử dụng, do tác động của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần dần hao mịn đi đến chỗ hỏng, khơng dùng được nữa. Hao mịn hữu hình là hao mịn cả về mặt giá trị và GTSD.
  74. + Hao mịn vơ hình là hao mịn thuần tuý về giá trị do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Máy mĩc tuy cịn tốt, nhưng bị mất giá vì cĩ những máy mĩc tốt hơn, năng suất cao hơn cĩ khi cịn rẻ hơn làm cho máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải. KHCN phát triển, các máy mĩc thiết bị được SX ra với :+ Chi phí thấp hơn ; + Cĩ hiệu suất cao hơn ; + Mẫu mã đẹp hơn. Vì vậy các máy mĩc thế hệ trước nĩ tuy cịn nguyên giá trị sử dụng nhưng giá trị đã giảm.
  75. b) Tư bản lưu động Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nĩ sau một thời kỳ sản xuất, cĩ thể hồn lại hồn tồn cho nhà tư bản dưới hình thức tiền tệ, sau khi hàng hĩa đã bán xong. Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là nguyên nhiên vật liệu, vật rẻ tiền mau hỏng và tiền lương. TBLĐ cĩ đặc điểm: sử dụng tồn bộ, giá trị chuyển tồn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1chu kỳ sản xuất.
  76. c)Ý nghĩa của việc phân chia TBCĐ và TBLĐ Thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ phận TB để tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của TB.
  77. Ý nghĩa của việc tăng tốc độ chu chuyển của tư bản, phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của tư bản :
  78. Phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của TB: Bằng cách rút ngắn thời gian SX và thời gian lưu thơng: + Phát triển LLSX, ứng dụng tiến bộ KHKT; + Kéo dài ngày lao động; + Tăng cường độ lao động; + Cải tiến mạng lưới và phương pháp thương nghiệp
  79. 5.2 TÁI SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG TƯ BẢN XÃ HỘI 5.2.1. Một số khái niệm Tư bản xã hội: là tổng số tư bản cá biệt hoạt động đan xen lẫn nhau, tác động nhau, tạo tiền đề cho nhau Tái sản xuất tư bản xã hội: là tái sản xuất tư bản cá biệt đan xen lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau.
  80. - Tái sản xuất tư bản xã hội cĩ hai loại: + Tái sản xuất giản đơn. + Tái sản xuất mở rộng. - Nghiên cứu tái SX và lưu thơng tư bản xã hội chính là nghiên cứu sự vận động xen kẽ của những tư bản cá biệt.
  81. - Tổng sản phẩm xã hội là tồn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong năm: + Về giá trị nĩ bao gồm C + V + m. + Về mặt hiện vật gồm: TLSX (tư liệu sản xuất). TLTD (tư liệu tiêu dùng). - Bộ phận của tổng sản phẩm xã hội thể hiện số giá trị mới sáng tạo ra (V + m) gọi là thu nhập quốc dân.
  82. Những giả định của Mác khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội Tiền đề để phân tích tái SX và lưu thơng của tư bản XH + Chia nền SX xã hội thành hai khu vực: khu vực 1: SX TLSX. khu vực 2: SX TLTD. + Chia tổng SP xã hội về hai mặt: giá trị. hình thái vật chất.
  83. Để phân tích tái sản xuất tư bản xã hội, Mác nêu các giả định: + Tồn bộ C được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong 1 năm. + Chỉ cĩ 2 giai cấp: tư sản và vơ sản trong phương thức SX TBCN thuần túy. + Hàng hĩa được mua bán theo đúng giá trị (giá cả bằng giá trị). + m’ = 100%. + Cấu tạo C / V khơng thay đổi. + Khơng xét đến ngoại thương.
  84. 5.2.2. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội 5.2.2.1. Tái sản xuất giản đơn Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn.
  85. Để quá trình tái SX diễn ra bình thường, tồn bộ SP của 2 khu vực, cần được trao đổi, đáp ứng cả về mặt giá trị và hiện vật. Trong khu vực 1: Bộ phận 4000C thực hiện trong nội bộ khu vực 1. Bộ phận (1000V + 1000m) trao đổi với k-vực 2 để lấy tư liệu sinh hoạt. Trong khu vực 2: Bộ phận ( 500V + 500m) thực hiện trong nội bộ khu vực 2. Bộ phận 2000C trao đổi với k-vực 1 để lấy tư liệu SX.
  86. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ trao đổi giữa 2 khu vực như sau: Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất đơn giản là:
  87. 5.2.2.2. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng Mác đưa ra sơ đồ tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội: Cơ cấu ở khu vực II đã thay đổi C/V = 2/1
  88. Muốn mở rộng sản xuất thì phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gồm C phụ thêm và V phụ thêm. Khu vực 1: Tích lũy: m1 = 500; Phần tiêu dùng: m2 = 500. Trong đĩ 400 để mua TLSX. 100 mua SLĐ. Cơ cấu mới của khu vực 1: 4000C + 400C1 + 1000V + 100V1 + 500m2
  89. Khu vực 2 Tích lũy 150 Trong đĩ: + 100 để mua TLSX; + 50 để mua SLĐ. Cơ cấu mới của khu vực 2: 1500C + 100C1 +750V + 50V1 + 600m2 = 3000
  90. Để quá trình tái SX diễn ra bình thường, tồn bộ SP của 2 khu vực, cần được trao đổi, đáp ứng cả về mặt giá trị và hiện vật. Trong khu vực 1: Bộ phận 4000C + 400C1 thực hiện trong nội bộ khu vực 1. Bộ phận (1000V + 100V1+ 500m2) trao đổi với khu vực 2 để lấy TLSH. Trong khu vực 2: Bộ phận (750V + 50V1 + 600m2) thực hiện trong nội bộ khu vực 2. Bộ phận 1500C + 100C1 trao đổi với khu vực 1 để lấy tư liệu SX
  91. Sơ đồ trao đổi trong tái sản xuất mở rộng: Khu vực1: 4000C + 400C1 + 1000V + 100V1 + 500m2 Khu vực 2: 1500C + 100C1 + 750V + 50V1 + 600m2 Vậy cĩ thể đưa ra điều kiện thực hiện tổng sản phẩm như sau:
  92. 2.2.3. Lý luận tái sản xuất mở rộng trong điều kiện tíên bộ kỹ thuật và nền kinh tế mở Khi tính tới ảnh hưởng của kỹ thuật làm cho cấu tạo hữu cơ của tư bản khơng ngừng tăng lên. Lênin chia nền SX xã hội thành: Khu vực 1: 1a. Sản xuất TLSX để sản xuất TLSX. 1b. Sản xuất TLSX để sản xuất TLSH. Khu vực2: Sản xuất TLSH.
  93. Lênin đã phát triển học thuyết Mác, và phát hiện ra tính quy luật: + Sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu sản xuất tăng nhanh nhất. + Sau đĩ sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu tiêu dùng. + Và chậm nhất là sự phát triển của sản xuất tư liệu tiêu dùng.
  94. Đĩ là nội dung của quy luật ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu sản xuất. Theo những điều kiện đã nĩi trên, nếu cơ cấu tổng sản phẩm xã hội của một nước mà chưa phù hợp với những điều kiện trao đổi sản phẩm cả về hiện vật lẫn giá trị thì thơng qua xuất - nhập khẩu để thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm.
  95. . Thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập quốc dân trong xã hội tư bản(NGOÀI) Quá trình phân phối thu nhập quốc dân chia thành : Quá trình phân phối lần đầu và Quá trình phân phối lại a. Phân phối lần đầu: Diễn ra giữa các giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản một bên là địa chủ, tư sản, một bên là cơng nhân.
  96. Kết quả phân phối lần đầu: · cơng nhân nhận được tiền lương. · tư bản cơng nghiệp nhận được lợi nhuận cơng nghiệp. · tư bản thương nghiệp nhận được lợi nhuận thương nghiệp. · tư bản cho vay nhận được lợi tức. địa chủ nhận được địa tơ.
  97. b. Quá trình phân phối lại TNQD: Quá trình phân phối lại được thực hiện thơng qua: Trải qua phân phối lần đầu và phân phối lại cuối cùng thu nhập quốc dân được chia thành hai phần:
  98. 5.3 Khủng hoảng kinh tế trong CNTB. 5.3.1Bản chất và nguyên nhân khủng hoảng kinh tế trong CNTB Khủng hoảng kinh tế TBCN là khủng hoảng SX “thừa” Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế do mâu thuẫn cơ bản của CNTB: Mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hĩa cao của lực lượng SX với chế độ sở hữu tư nhân về TLSX.
  99. Mâu thuẫn này biểu hiện: - Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa học với khuynh hướng tự phát vơ chính phủ trong tồn xã hội. - Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy, mở rộng khơng cĩ giới hạn của tư bảnvới sức mua ngày càng eo hẹp của quần chúng. - Mâu thuẫn giữa tư sản và vơ sản.
  100. 5.3.2. Chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản là khoảng thời gian của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vận động giữa hai cuộc khủng hoảng, từ cuộc khủng hoảng kinh tế này tới cuộc khủng hoảng kinh tế khác. Thường một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn:
  101. + Khủng hoảng: Sản xuất ra hàng hố mà khơng thể bán được, giá cả giảm mạnh, tư bản đĩng cửa sản xuất, cơng nhân thất nghiệp. + Tiêu điều: Là giai đoạn tiếp theo của khủng hoảng. Sản xuất đình trệ, cơ sở sản xuất thiết lập lại ở trạng thái thấp. Tiền nhàn rỗi nhiều vì khơng cĩ nơi đầu tư, tỉ suất lợi nhuận thấp.
  102. + Phục hồi: Giai đoạn nối tiếp của tiêu điều. Nhờ đổi mới tư bản cố định, sản xuất trở lại trạng thái như trước, cơng nhân được thu hút vào làm việc, giá cả tăng, lợi nhuận tăng. + Hưng thịnh: Là giai đoạn phát triển cao nhất của chu kỳ kinh tế. Sản xuất mở rộng và phát triển vượt mức cao nhất của chu kỳ trước.
  103. VI .CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
  104. 6.1 Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 6.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hố, xã hội cần chi phí một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm: Tạo thành giá trị hàng hĩa H= C + V + m
  105. Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hố trên họ chỉ cần ứng một lượng tư bản để mua tư liệu sản xuất và sức lao động, gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, ký hiệu K: K= C + V Giữa H và k cĩ cĩ sự khác nhau:
  106. Nhà tư bản quan tâm đến K, tiết kiệm chi phí này bằng mọi giá vì K là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB. 6.1.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận a. Lợi nhuận: Do cĩ sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hố và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, nên khi bán hàng hĩa đúng giá trị trừ đi phần tư bản ứng ra, nhà tư bản cịn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi nhuận, ký hiệu P:
  107. “Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của tồn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển hĩa là lợi nhuận” – C. Mác (Tư bản, tập 3, tr46) . H = C + V + m = K + m = K + P Nguyên nhân của sự chuyển hố m thành P: + Sự hình thành K = (C + V) đã xố nhồ vai trị khác biệt giữa C và V. + Do chi phí SX TBCN luơn nhỏ hơn chi phí SX thực tế nên khi bán hàng hố chỉ cần giá cả lớn hơn K một chút là đã thu lời.
  108. Giữa P và m cĩ gì khác nhau: + Giống nhau : m và P đều cĩ chung một nguồn gốc là kết quả của lao động của cơng nhân. + Khác nhau: * về mặt chất: * m phản ánh nguồn gốc sinh ra từ V cịn p thì được xem như tồn bộ tư bản ứng trước đẻ ra. * P che giấu quan hệ bĩc lột TBCN, che giấu nguồn gốc thực sự của nĩ.
  109. • Giữa m và P cĩ sự khơng nhất trí về lượng: Trong một thời gian nhất định, xét trên bình diện tồn bộ nền kinh tế: Tổng giá cả = Tổng giá trị do đĩ : Tổng P = Tổng m
  110. b. Tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận là lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tổng tư bản ứng ra để sản xuất - kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận là hình thái chuyển hố của tỷ suất giá trị thặng dư.
  111. Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư: - Về chất: · m’ biểu hiện mức độ bĩc lột của nhà tư bản đối với LĐ; · P’ nĩi lên mức doanh lợi của đầu tư tư bản. - Về lượng: P’ < m’.
  112. 6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu thơng hàng hố bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh doanh cĩ lợi nhất. Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa.
  113. Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác phân chia thành hai loại cạnh tranh: + Cạnh tranh nội bộ ngành; + Cạnh tranh giữa các ngành. 6.2.1. Cạnh tranh nội bộ ngành Đĩ là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành, sản xuất cùng một loại hàng hố nhằm giành điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hố cĩ lợi nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch.
  114. Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn, muốn vậy phải: + Nâng cao chất lượng; + Giảm chi phí; + Chất lượng phục vụ tốt; + Mẫu mã, bao gĩi đẹp Biện pháp cạnh tranh: Bằng cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cấu tạo hữu cơ C/V. Để hạ thấp hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội.
  115. Kết quả cạnh tranh: là hình thành giá trị thị trường. Giá trị thị trường một mặt, là giá trị trung bình của những hàng hố được sản xuất ra trong một khu vực sản xuất nào đĩ, mặt khác phải coi giá trị thị trường là giá trị cá biệt của những hàng hố được sản xuất ra trong những điều kiện trung bình của khu vực đĩ và chiếm khối lượng lớn trong số những sản phẩm của khu vực này.
  116. 6.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân Đĩ là sự cạnh tranh của các nhà tư bản ở các ngành sản xuất khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư cĩ lợi nhất. Nguyên nhân cạnh tranh: Trong các ngành sản xuất khác nhau, do đặc điểm của từng ngành, C/V của các ngành khác nhau nên P’ của từng ngành là khác nhau.
  117. VD: cĩ 3 ngành SX: cơ khí, dệt, da, cĩ lượng tư bản đầu tư bằng nhau là 100, m’ = 100%, nhưng cấu tạo hữu cơ khác nhau, do đĩ P’ khác nhau vì vậy các nhà tư bản khơng cam chịu tình Ngành Chi phí m’ m p’ sản xuất sản xuất (k) (% ) ( % ) Cơ khí 80c +20v 100 20 20 Dệt 70c +30v 100 30 30 Da 60c +40v 100 40 40
  118. Biện pháp để cạnh tranh: là tự do di chuyển tư bản vào các ngành khác nhau của xã hội. Tư bản của ngành cơ khí chuyển sang ngành da làm cho: + SP của ngành cơ khí giảm - dẫn đến : cung giá trị P tăng. + SP của ngành da tăng cung > cầu giá cả < giá trị P giảm.
  119. Ngành C.lệch C V m’ M C+V+M P’ Gsx SX Gsx và w Cơ khí 80 20 100% 20 120 30% 130 + 10 Dệt 70 30 100% 30 130 30% 130 0 Da 60 40 100% 40 140 30% 130 - 10 TC 210 90 90 390 390 0
  120. Vậy: - Tỷ suất lợi nhuận bình quân: là con số trung bình của tất cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau: trong đĩ: P’i - tỷ suất lợi nhuận của từng ngành; n - số ngành.
  121. Lợi nhuận bình quân: Là lượng lợi nhuận mà một tư bản thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân - khơng kể cấu thành hữu cơ của nĩ như thế nào. Giá cả SX: Khi hình thành lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hĩa chuyển hĩa thành giá cả SX
  122. Giá cả SX là cơ sở của giá cả thị trường, Giá cả thị trường vận động lên xuống xung quanh giá cả SX.
  123. 6.3SỰ PHÂN CHIA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ GIỮA CÁC GIAI CẤP BÓC LỢT TRONG CNTB 6.3.1. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp 6.3.1.1 Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp - Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản cơng nghiệp, tách ra khỏi vịng tuần hồn của tư bản cơng nghiệp và trở thành tư bản kinh doanh hàng hố.
  124. Tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập với tư bản cơng nghiệp: + Sự phụ thuộc: Tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư bản cơng nghiệp. + Tính độc lập tương đối của tư bản thương nghiệp thể hiện: Tư bản thương nghiệp đảm nhận chức năng riêng biệt tách khỏi cơng nghiệp.
  125. 6.3.1.2. Lợi nhuận thương nghiệp + Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản cơng nghiệp “nhường” cho nhà tư bản thương nghiệp. + Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán với giá mua hàng hố của tư bản thương nghiệp.
  126. Sự tham gia của tư bản thương nghiệp vào việc bình quân hĩa tỷ suất lợi nhuận: Giả sử tư bản CN ứng ra 1 lượng tư bản = 720C + 180V = 900. Khi m’ = 100%. Khối lượng giá trị thặng dư là 180. Giá trị hàng hĩa = 1080. Giả định nhà tư bản cơng nghiệp tự đảm nhiệm việc mua bán hàng hĩa của mình thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ bằng: Khi cĩ tư bản thương nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh, và ứng trước = 100 đơn vị. Vậy tồn bộ tư bản ứng trước sẽ là: 900 + 100 = 1000.
  127. Tỷ suất lợi nhuận bình quân: = (180 / 1000) 100% = 18%. Lợi nhuận của tư bản cơng nghiệp: PCN = 900 18% = 162. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp: PTN = 100 18% = 18. Giá mua và bán của tư bản thương nghiệp:
  128. Vậy cả tư bản cơng nghiệp và tư bản thương nghiệp đều thu lợi nhuận bình quân. 6.3.1.3. Chi phí lưu thơng thương nghiệp a. Phí lưu thơng thuần tuý: Là chi phí liên quan đến việc mua bán hàng hĩa tức là các chi phí để thực hiện giá trị hàng hố như: + Tiền mua quầy bán hàng hố. + Tiền lương nhân viên bán hàng. + Mua sổ sách kế tốn, lập chứng từ + Thơng tin, quảng cáo.
  129. - Chi phí lưu thơng thuần túy khơng làm cho giá trị hàng hĩa tăng lên. - Nguồn bù đắp cho chi phí này là một phần của tổng giá trị thặng dư do lao động của cơng nhân trong lĩnh vực SX tạo ra. b. Phí lưu thơng bổ sung: là các chi phí mang tính chất SX, liên quan đến việc bảo tồn và di chuyển hàng hĩa. + Gồm: gĩi bọc; chuyên chở; bảo quản. Chi phí này được tính thêm vào giá trị hàng hĩa.
  130. 6.3.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay 6.3.2.1. Nguồn gốc của tư bản cho vay Tư bản cho vay xuất hiện sớm trước chủ nghĩa tư bản - đĩ là cho vay nặng lãi. Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là một bộ phận của tư bản cơng nghiệp tách ra. + Trong quá trình tuần hồn và chu chuyển của tư bản cơng nghiệp luơn cĩ số tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi. + Cũng chính trong thời gian đĩ cĩ những nhà tư bản khác cần tiền.
  131. Vậy: Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ mà người chủ của nĩ nhường cho một người khác sử dụng trong một thời gian để nhận được một số lời nào đĩ. Số lời đĩ gọi là lợi tức. 6.3.2.2. Lợi tức và tỷ suất lợi tức Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay để hoạt động phải trả cho người cho vay về quyền được tạm sử dụng tư bản tiền tệ.
  132. Tỷ suất lợi tức: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được và số tư bản cho vay trong một thời gian nhất định. Tỷ suất lợi tức vận động trong giới hạn:
  133. Tỷ suất lợi tức cĩ xu hướng giảm: + tỷ suất lợi nhuận cĩ xu hướng giảm; + cung về tư bản cho vay tăng nhanh hơn cầu về tư bản cho vay; + hệ thống tín dụng TBCN ngày càng phát triển. Trong CNTB độc quyền nhà nước, nhà nước tư sản đã thực thi việc điều tiết tỷ suất lợi tức để điều hịa cung cầu về tiền coi đĩ là cơng cụ để điều tiết và quản lý nền kinh tế thị trường.
  134. 6.3.2.3. Các hình thức và vai trị của tín dụng Tín dụng trong CNTB: là sự vận động của tư bản cho vay. a. Hình thức của tín dụngTBCN: Tín dụng thương mại: là quan hệ trực tiếp giữa các nhà tư bản kinh doanh, mua bán chịu hàng hố với nhau. Tiền làm chức năng phương tiện thanh tốn, hàng hĩa được bán khơng phải lấy tiền ngay mà lấy một tờ khế ước hẹn thời hạn trả tiền gọi là kỳ phiếu.
  135. Tín dụng ngân hàng: là quan hệ vay mượn giữa người cĩ tiền với những người sản xuất, kinh doanh qua ngân hàng làm mơi giới trung gian. Ngồi ra cịn các hình thức tín dụng khác như: tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế
  136. b. Vai trị của tín dụng: Tín dụng làm giảm bớt chi phí lưu thơng, tăng tốc độ tuần hồn và chu chuyển tư bản. Tín dụng tạo điều kiện tăng cường cạnh tranh, phân phối lại tư bản, bình quân hố tỷ suất lợi nhuận. Tín dụng là cơng cụ để tích tụ và tập trung sản xuất. Tín dụng là cơng cụ để tư bản mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, phát triển thị trường Tín dụng là cơng cụ giúp nhà nước kiểm sốt và quản lý, điều tiết nền kinh tế.
  137. 6.3.2.4. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng Ngân hàng trong CNTB là một xí nghiệp TBCN kinh doanh tư bản tiền và làm mơi giới giữa người cho vay và người đi vay. Trong nền kinh TBCN cĩ ba loại ngân hàng lớn + NH thương mại: là ngân hàng cho các nhà kinh doanh cơng, thương nghiệp vay ngắn hạn. + NH cầm cố: là ngân hàng cho vay dài hạn, đảm bảo bằng bất động sản. + NH phát hành: độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và quản lý dự trữ (vàng, ngoai tệ) cho quốc gia.
  138. Các nghiệp vụ ngân hàng : + Nghiệp vụ trung gian tín dụng; + Nghiệp vụ chuyển tiền; + Nghiệp vụ thu chi hộ; + Nghiệp vụ ủy thác; + Nghiệp vụ chứng khốn. Lợi nhuận ngân hàng:
  139. + Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng: Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận ngân hàng thu được trong một năm với tư bản tự cĩ của ngân hàng
  140. 6.3. 3. Cơng ty cổ phần và thị trường chứng khốn 6.3.3.1. Cơng ty cổ phần a. Khái niệm: Cơng ty cổ phần là xí nghiệp TBCN mà vốn của nĩ do nhiều người tham gia gĩp dưới hình thức mua cổ phiếu. Cĩ ba nội dung pháp lý: *) CTCP do nhiều người thành lập; *) Các hội viên đưa vốn của mình ra gĩp chung để kinh doanh; *) Mục đích của cơng ty cổ phần là để thu lợi nhuận và chia cho các hội viên.
  141. b. Những đặc trưng cơ bản của cơng ty cổ phần Trách nhiệm pháp lý hữu hạn. Tính cĩ thể chuyển nhượng của cổ phiếu. Cĩ tư cách pháp nhân. Thời gian khơng hạn định. c. Hình thức của cơng ty cổ phần
  142. d. Vai trị của cơng ty cổ phần - Huy động vốn nhanh và dễ dàng; - Hình thức tập trung vốn mới, hiệu quả hơn, tiến bộ hơn; - Cơ chế hoạt động năng động, hiệu quả. 6.3.3.2. Thị trường chứng khốn ( TTCK ) a. Khái niệm: TTCK là nơi mua bán chứng khốn cĩ giá. TTCK cĩ hai chức năng cơ bản: + Huy động tiền tiết kiệm, tiền nhàn rỗi của dân; + Luân chuyển vốn.
  143. Phân loại: [ A ] Nếu xét về lưu thơng các chứng khốn. Cĩ hai loại: Thị trường sơ cấp: là mua bán chứng khốn phát hành lần đầu. Thị trường thứ cấp: là mua bán lại các chứng khốn đã phát hành lần đầu.
  144. Xét về phương thức giao dịch cĩ ba loại TTCK: Sở giao dịch chứng khốn: Thị trường tập trung. Thị trường OTC: Thị trường bán tập trung: các cơng ty mơi giới chứng khốn thực hiện các giao dịch qua hệ thống điện thoại và máy vi tính nối mạng giữa các thành viên khắp cả nước. Thị trường khơng chính thức: Mua bán chuyển nhượng CK ở bất cứ đâu, lúc nào.
  145. b. Nguyên tắc cơ bản của TTCK: Nguyên tắc trung gian; Nguyên tắc đấu giá; Nguyên tắc cơng khai. c. Sản phẩm tài chính: Sản phẩm tài chính là những chứng khốn, loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài chính. 1. Cổ phiếu: 2. Là loại chứng khốn cĩ giá, đảm bảo cho cho người sở hữu nĩ nhận 1 phần thu nhập của cơng ty dưới hình thức lợi tức cổ phần.
  146. Các loại cổ phiếu (CP) : + cổ phiếu vơ danh; + cổ phiếu ký danh; + cổ phiếu thường; + cổ phiếu ưu đãi: Thị giá cổ phiếu: Là giá CP mua bán chuyển nhượng trên thị -trg Hai yếu tố hình thành giá cổ phiếu: + tỷ suất lợi tức cổ phần; + lãi suất tiền gửi ngân hàng.
  147. Cơng thức: trong đĩ: p - giá cổ phiếu; D - mệnh giá cổ phiếu; L - tỷ suất lãi cổ phiếu; R - lãi suất tiền gửi ngân hàng. Mệnh giá cổ phiếu là 1.000.000 đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền gửi ngân hàng là 5% Giá cổ phiếu:
  148. 2. Trái phiếu : Trái phiếu là một loại chứng khốn cĩ giá, là giấy chứng nhận nợ do người vay phát hành, đảm bảo trả cả vốn, cả lãi cho người mua trái phiếu trong thời hạn nhất định. Các loại trái phiếu: + trái phiếu chính phủ; + trái phiếu cơng ty; + trái phiếu địa phương.
  149. 6.3.3.3. Tư bản giả Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khốn cĩ giá đem lại thu nhập cho người sở hữu chứng khốn, chỉ là "bản sao" của tư bản thực tế. Tư bản giả tồn tại dưới hai hình thức chủ yếu là: + cổ phiếu ; + trái phiếu. Đặc điểm TB giả: 1. Cĩ thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nĩ. 2. Cĩ thể mua bán được. 3. Bản thân tư bản giả khơng cĩ giá trị. Sự vận động của nĩ hồn tồn tách rời với sự vận động của tư bản thật.
  150. 6.3.4. Tư bản kinh doanh trong nơng nghiệp và địa tơ tư bản chủ nghĩa 6.3.4.1. Tư bản kinh doanh nơng nghiệp Lịch sử phát triển của CNTB trong nơng nghiệp ở châu Âu hình thành theo hai con đường điển hình:
  151. Khi CNTB hình thành trong nơng nghiệp, trong nơng nghiệp cĩ ba giai cấp cơ bản: + Địa chủ: độc quyền sở hữu ruộng đất. + Giai cấp tư bản kinh doanh trong nơng nghiệp: độc quyền kinh doanh. + Cơng nhân nơng nghiệp làm thuê. 6.3.4.2 Bản chất của địa tơ tư bản chủ nghĩa Địa tơ TBCN là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do cơng nhân làm thuê trong nơng nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ.
  152. Nguồn gốc của địa tơ: là giá trị thặng dư do cơng nhân tạo ra. Cơ sở của địa tơ: là quyền sở hữu ruộng đất. Địa tơ tư bản chủ nghĩa và địa tơ phong kiến: Giống nhau: + Đều là kết quả của bĩc lột đối với người lao động. + Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế.
  153. 6.3.4.3. Các hình thức địa tơ tư bản chủ nghĩa a. Địa tơ chênh lệch Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất tốt và trung bình. Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nơng phẩm (được quyết định bởi điều kiện SX trên ruộng đất xấu nhất) và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
  154. Địa tơ chênh lệch ( ĐTCL ) cĩ hai loại: ĐTCL 1: địa tơ thu được trên cơ sở đất đai cĩ điều kiện tự nhiên thuận lợi: + độ mầu mỡ cao; + gần nơi tiêu thụ; + gần đường giao thơng. (*) Địa tơ chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất. ĐTCL 2: là địa tơ thu được do thâm canh mà cĩ: (*) Muốn vậy phải: + đầu tư thêm TLSX và lao động; + cải tiến kỹ thuật để tăng NSLĐ, tăng năng suất của ruộng đất.
  155. b. Địa tơ tuyệt đối: Là một loại lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nơng nghiệp thấp hơn trong cơng nghiệp, mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho địa chủ. Nĩ là số chênh lệch giữa giá trị nơng sản với giá cả SX chung. 6.3.4.4. Giá cả ruộng đất Giá cả đất đai khơng phải là biểu hiện bằng tiền của giá trị đất đai.
  156. Giá cả ruộng đất phụ thuộc: Mức địa tơ thu được hàng năm. Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Ví dụ: Một mảnh ruộng A cho thuê, địa tơ hàng năm nhận được là 1.500 USD, tỷ suất lợi tức ngân hàng là 5% thì mảnh ruộng A được bán với giá: (1.500 / 5) 100 = 30.000 USD
  157. Lý luận địa tơ TBCN của C. Mác khơng chỉ vạch rõ bản chất của quan hệ sản xuất TBCN trong nơng nghiệp mà cịn là cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách kinh tế liên quan đến thuế, đến điều tiết các loai địa tơ, đến giải quyết các quan hệ đất đai. Nhằm kết hợp hài hịa các lợi ích, khuyến khích thâm canh, sử dụng đất đai tiết kiệm, phát triển một nền nơng nghiệp hàng hĩa sinh thái bền vững
  158. HẾT CHƯƠNG 5