Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 5: Chủ nghĩa tư bản độc quyền & Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

ppt 42 trang ngocly 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 5: Chủ nghĩa tư bản độc quyền & Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_5_chu_nghia_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Chương 5: Chủ nghĩa tư bản độc quyền & Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

  1. Chương 5 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN & CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN - NHÀ NƯỚC 6/14/2021 1
  2. NÔI DUNG I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN - NHÀ NƯỚC 6/14/2021 2
  3. I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN 1. Sự chuyển biến từ CNTB Cạnh tranh Tự do thành CNTB Độc Quyền n PTSX. TBCN phát triển qua 2 giai đoạn: (1) CNTB Cạnh tranh Tự do; (2) CNTB Độc quyền Giữa 2 giai đoạn có sự khác biệt về chất 6/14/2021 3
  4. I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN n Nghiên cứu CNTB trong giai đoạn CTTD, Marx và Engels đã có dự kiến thiên tài: CNTB tất yếu sẽ chuyển sang một giai đoạn mới – Giai đoạn Độc quyền Theo tiến trình: Cạnh tranh Tự do Tích tụ -Tập trung TB Tập trung Sản xuất Độc Quyền 6/14/2021 4
  5. I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN n Lê nin là người trực tiếp nghiên cứu về CNTBĐQ, chỉ ra 5 đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTBĐQ: (1).Tập trung s.x và sự hình thành các tổ chức độc quyền; (2). Sự hình thành và thống trị của tư bản tài chính; (3). Xuất khẩu tư bản trở thành một hiện tượng phổ biến và vô cùng quan trọng; (4) Sự hình thành các tập đoàn tư bản độc quyền quốc tế và sự phân chia thế giới về mặt kinh tế; (5) Các cường quốc đế quốc phân chia thế 6/14/2021giới về mặt lãnh thổ 5
  6. 2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB Độc quyền 6/14/2021 6
  7. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ a) Nguyên nhân hình thành các TCĐQ n Vào 30 năm cuối thế kỷ XIX, quá trình tập trung s.x ở các nước TB có sự phát triển nhảy vọt, do: n Sự phát triển mạnh mẽ của LLSX và KHKT buộc DN phải có qui mô lớn, cấu tạo hữu cơ cao n Các cuộc khủng hoảng KT xảy ra trong toàn bộ thế giới tư bản (1873, 1900) 6/14/2021 7
  8. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ Trong điều kiện đó: Các QLKT của CNTB tác động mạnh, quá trình tích tụ và tập trung TB được đẩy mạnh, dẫn tới tập trung sản xuất cao độ Lê nin: Trong những năm cuối TK19, đầu TK20, ở các nước TB phát triển như Anh, Pháp, Đức đều có hiện tượng: 1% tổng số xí nghiệp mà chiếm tới hơn ¾ tổng số năng lượng điện, gần ½ tổng số công nhân, s.x gần ½ tổng số sản phẩm của tòan ngành 6/14/2021 8
  9. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ n Quá trình tập trung s.x khi phát triển tới mức độ cao, tất yếu dẫn tới khuynh hướng liên minh, thỏa hiệp Do: n Một số ít DN lớn sẽ dễ dàng đi đến thỏa hiệp với nhau (hơn là hàng ngàn, vạn DN nhỏ) n Qui mô to lớn của các DN khiến cho cạnh tranh trở nên gay gắt, gây tổn thất lớn cho cả hai bên 6/14/2021 9
  10. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ b)Thực chất và các hình thức của TCĐQ n Tổ chức Độc quyền là tổ chức liên minh giữa những nhà TB nắm phần lớn việc s.x hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá, nhằm mục đích khống chế việc s.x và tiêu thụ để thu lợi nhuận độc quyền cao. n TCĐQ thường xuất hiện và tồn tại dưới các hình thức phổ biến như: Cartel, Syndicat, Trust, Consortium, Congloméra 6/14/2021 10
  11. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ n Các hình thức của tư bản độc quyền phản ánh một bước phát triển về chất của QHSX TBCN: Từ “Sở hữu tư bản tư nhân thuần túy” chuyển thành “Sở hữu tư bản tập thể” (Với các mức độ khác nhau) 6/14/2021 11
  12. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ c) Quan hệ giữa Độc quyền và Cạnh tranh Mặc dù “Độc quyền” là đối lập với “Cạnh tranh”, nhưng sự hình thành và thống trị của TBĐQ: n Không thủ tiêu cạnh tranh n Làm cho cạnh tranh phát triển ở mức độ cao hơn 6/14/2021 12
  13. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ n Trong thời kỳ độc quyền, có các hình thức cạnh tranh sau: 1. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền; 2. Cạnh tranh giữa độc quyền với độc quyền; 3. Cạnh tranh trong nội bộ một tổ chức độc quyền n Trong thời kỳ độc quyền, mức độ cạnh tranh là hết sức gay gắt: 1. Cạnh tranh diễn ra trên mọi lĩnh vực; 2. Phạm vi cạnh tranh cả ở trong với ngoài nước; 3. Thủ đoạn cạnh tranh là vố cùng phong phú, tinh vi, tàn bạo. 6/14/2021 13
  14. (1) Tập trung sản xuất và sự hình thành Tổ chức ĐQ d) Hậu quả của sự hình thành và thống trị của TCĐQ Sự hình thành và thống trị của Tư bản độc quyền có hậu quả hai mặt: n Một mặt Không làm mất đi những thuộc tính vốn có của CNTB, trái lại còn làm cho những thuộc tính này phát triển ở mức độ cao hơn n Mặt khác Làm xuất hiện những ĐĐ mới, làm cho CNTB ĐQ khác với CNTB Cạnh tranh Tự do 6/14/2021 14
  15. (2) Sự hình thành và thống trị của TB Tài Chính Sự hình thành TBTC n Cùng với tích tụ - tập trung trong sản xuất, trong lĩnh vực ngân hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ - tập trung. Quá trình này khi phát triển tới một trình độ nhất định cũng dẫn tới khuynh hướng liên minh - thoả hiệp giữa các ngân hàng khổng lồ, Hình thành nên các TCĐQ Ngân hàng 6/14/2021 15
  16. (2) Sự hình thành và thống trị của TB Tài Chính n Khi mối quan hệ đã trở nên khăng khít: TBĐQ Ngân hàng và TBĐQ Công nghiệp sẽ tìm cách thâm nhập lẫn nhau Xuất hiện một loại hình TB mới: “TB Tài chính” 6/14/2021 16
  17. ((2) Sự hình thành và thống trị của TB Tài Chính Thực chất và thủ đoạn thống trị của TBTC n TB Tài chính là sự kết hợp giữa TBĐQ Ngân hàng và TBĐQ Công nghiệp. Lênin: TB Tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân hàng của một số ít ngân hàng ĐQ lớn nhất và TB của liên minh các ĐQ công nghiệp 6/14/2021 17
  18. (2) Sự hình thành và thống trị của TB Tài Chính n Biểu hiện quyền lực của TB Tài chính là sự thống trị của giới tài phiệt trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Về kinh tế: Chế độ tham dự Về chính trị: Thâm nhập vào bộ máy nhà nước, lũng đoạn bộ máy nhà nước Thống trị thế giới: Xuất khẩu tư bản 6/14/2021 18
  19. (2) Sự hình thành và thống trị của TB Tài Chính Lê nin Thời đại của CN Đế quốc là thời đại thống trị của Tư bản Tài chính 6/14/2021 19
  20. (3) Xuất khẩu Tư bản n Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước ngoài. Lê Nin Đặc điểm của CNTB cũ, trong đó cạnh tranh tự do còn hoàn toàn thống trị, là xuất khẩu hàng hoá; Đặc điểm của CNTB mới, trong đó các tổ chức độc quyền thống trị, là xuất khẩu tư bản 6/14/2021 20
  21. (3) Xuất khẩu Tư bản n XKTB thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu: Đầu tư (trực tiếp hoặc gián tiếp) Cho vay. Chủ thể thực hiện việc xuất khẩu tư bản: Tư bản Tư nhân Nhà nước TS n XKTB là một công cụ quan trọng của TB Tài chính: Để thống trị thế giới Đem lại Tỷ suất LN vô cùng cao, Khối lượng LN vô cùng lớn 6/14/2021 21
  22. (4) Sự hình thành các Tập đoàn TB ĐQ Quốc tế và sự phân chia thế giới về mặt kinh tế n Các tổ chức TBĐQ trong nước khi phát triển tới một trình độ nào đó tất yếu sẽ mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngoài n Quá trình cạnh tranh trên qui mô thế giới cũng dẫn tới sự tập trung sản xuất và sự liên minh giữa các TCĐQ của các nước, hình thành nên Các tập đoàn TBĐQ Quốc tế 6/14/2021 22
  23. (4) Sự hình thành các Tập đoàn TB ĐQ Quốc tế và sự phân chia thế giới về mặt kinh tế n Tập đoàn TBĐQ Quốc tế là sự liên minh giữa các TCĐQ lớn nhất của các nước TB nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. n Các Tập đoàn TBĐQ Quốc tế thường đi tới thoả thuận về các vấn đề như: Phân chia thị trường, nguồn nguyên liệu, qui mô sản xuất, giá cả sản phẩm → Dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế 6/14/2021 23
  24. (5) Các cường quốc đế quốc phân chia thế giới về mặt lãnh thổ n Khi đã chuyển sang giai đoạn ĐQ, các nước TBPT đều ra sức xâm chiếm thuộc địa Vì n Kết quả là vào đầu thế kỷ XX, các cường quốc đế quốc đã hoàn thành việc phân chia thế giới về lãnh thổ. n Tuy nhiên, do sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đã dẫn tới các đấu tranh để phân chia lại thế giới. 6/14/2021 24
  25. II. CNTB ĐỘC QUYỀN -NHÀ NƯỚC 6/14/2021 25
  26. 1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của CNTB ĐQ-NN CNTBĐQ-NN xuất hiện từ sau Thế chiến I và phát triển mạnh từ sau Thế chiến II Quá trình chuyển biến từ CNTBĐQ Tư nhân thành CNTB ĐQ-NN bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: 6/14/2021 26
  27. 1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của CNTB ĐQ-NN (1) Sự phát triển ngày càng cao của LLSX, vượt khỏi khuôn khổ của QHSX TBĐQ Tư nhân. (2) Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, làm đảo lộn cơ cấu nền kinh tế (3) Những căn bệnh kinh tế ngày càng trầm trọng và mâu thuẫn xã hội của CNTB ngày càng sâu sắc, (4) Xu hướng quốc tế hóa ngày càng tăng, hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng đồng thời cạnh tranh quốc tế cũng ngày càng quyết liệt 6/14/2021 27
  28. 1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của CNTB ĐQ-NN Yêu cầu: Þ Phải có một hình thức mới của QHSX TBCN cao hơn QHSX TBĐQ Tư nhân Þ Nhà nước phải can thiệp sâu rộng vào vào các quá trình kinh tế - xã hội CNTB ĐQ-NN ra đời và phát triển 6/14/2021 28
  29. 2. Bản chất và những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ-NN a) Bản chất CNTB ĐQ-NN là sự phối hợp và kết hợp giữa các tổ chức TBĐQ tư nhân với Bộ máy Nhà nước TS, hình thành nên một thể chế duy nhất, thống nhất sức mạnh kinh tế với sức mạnh chính trị, nhằm khắc phục những khó khăn và mâu thuẫn, duy trì sự tồn tại của CNTB 6/14/2021 29
  30. Bản chất của CNTBĐQ-NN Vị trí lịch sử của CNTB ĐQ-NN: n CNTBĐQ - NN không phải là một giai đoạn phát triển mới và khác với CNTB, lại càng không phải là một PTSX mới cao hơn PTSX TBCN, n CNTB ĐQ-NN chỉ là một trong hai giai đoạn của CNTB ĐQ, có những đặc điểm mới so với giai đoạn Độc quyền Tư nhân 6/14/2021 30
  31. Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ-NN (1) Sự kết hợp về nhân sự giữa Tư bản ĐQ và Bộ máy Nhà nước TS n TB ĐQ sử dụng nhiều phương thức, thủ đoạn để trực tiếp nắm lấy bộ máy NN, biến NN thành công cụ phục vụ cho lợi ích của chúng 6/14/2021 31
  32. (1) Sự kết hợp về nhân sự giữa Tư bản ĐQ và Bộ máy Nhà nước TS Có 3 phương thức chủ yếu: n Lập ra các tổ chức, các hiệp hội để thông qua đó chi phối đường lối đối nội và đối ngoại của NN n Cử đại diện tham gia vào bộ máy N.N, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy N.N n Mua chuộc các viên chức - quan chức NN, biến các viên chức - quan chức NN thành người của các tập đoàn TBĐQ 6/14/2021 32
  33. (1) Sự kết hợp về nhân sự giữa Tư bản ĐQ và Bộ máy Nhà nước TS n Cùng với việc TBĐQ thâm nhập vào bộ máy NN, các viên chức - quan chức trong bộ máy NN TS cũng tham gia vào các tổ chức ĐQ và trở thành tư bản ĐQ n Mức độ thâm nhập lẫn nhau giữa TBĐQ và bộ máy NNTS phản ánh mức độ phát triển của CNTBĐQ-NN, đồng thời cũng phản ánh mức độ phụ thuộc của NNTS đối với TBĐQ 6/14/2021 33
  34. Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ-NN (2) Sự hình thành và phát triển của “Sở hữu Nhà nước” n Sở hữu nhà nước trong chế độ TBCN là sở hữu tập thể của TBĐQ, do Nhà nước TS đứng ra đảm nhiệm, nhằm trợ giúp và phục vụ cho lợi ích của TBĐQ n Hình thành bằng 3 phương thức chủ yếu: n Quốc hữu hóa (mua lại với giá cao) n NN mua cồ phần của các DN tư nhân n N.N đầu tư xây dựng mới 6/14/2021 34
  35. (2) Sự hình thành và phát triển của “Sở hữu Nhà nước” n Đối tượng của Sở hữu NN là “Khu vực kinh tế nhà nước” Khu vực KTNN ở các nước TBCN có chức năng: i) Bảo đảm địa bàn rộng lớn hơn cho sự phát triển của CNTB; ii) Giúp cho tư bản tư nhân được giải phóng khỏi các ngành không có lợi để đầu tư vào các ngành kinh doanh có hiệu quả hơn; iii) Làm công cụ, chỗ dựa cho Nhà nước T.S để điều tiết nền kinh tế theo những mục tiêu nhất định. 6/14/2021 35
  36. (2) Sự hình thành và phát triển của “Sở hữu Nhà nước” n “Sở hữu N.N” hay “Khu vực KTNN” ở các nước TBCN không làm thay đổi tính chất của quan hệ sản xuất TBCN Đây chỉ là một hình thức để giải quyết sự xung đột gay gắt giữa LLSX và QHSX TBCN 6/14/2021 36
  37. Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ-NN (3) Sự điều tiết, kiểm soát của Nhà nước TS đối với các quá trình kinh tế – xã hội Là sự can thiệp trực tiếp và sâu rộng của NNTS vào các quá trình kinh tế – xã hội nhằm duy trì tiến trình bình thường của quá trình tái sản xuất TBCN khi khả năng tự điều tiết của CNTB đã giảm hiệu lực đáng kể 6/14/2021 37
  38. (3) Sự điều tiết, kiểm soát của Nhà nước TS đối với các quá trình kinh tế – xã hội n Sự kiểm soát, điều tiết này được thực hiện với các nội dung như: Cung cấp các yếu tố sản xuất đầu vào; Bảo đảm thị trường đầu ra; Kích thích tiêu dùng; Kích thích đầu tư; Chống lạm phát; Chống suy thoai; Hỗ trợ nghiên cứu – ứng dụng công nghệ mới; Chương trình hóa nền kinh tế v.v. n Công cụ quan trọng để thực hiện sự điều tiết, kiểm soát của Nhà nước là Ngân sách QG và Ngân hàng TW 6/14/2021 38
  39. Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ-NN (4) Sự can thiệp của NN vào các quan hệ kinh tế đối ngoại, giúp TBĐQ bành trướng ra TG Được biểu hiện dưới các hình thức như: i) Điều chỉnh cán cân ngoại thương và tỷ gia hối đoái; ii)Thực thi các chính sách về xuất nhập khẩu, về hợp tác đầu tư với nước ngoài; iii) Ký kết các hiệp định về thuế quan, thương mại, tài chính – tín dụng ; iv) Thành lập các Liên hiệp Độc quyền Nhà nước quốc tế (Liên Minh Châu Au , Khối Thị trường 6/14/2021 39 chung Bắc Mỹ )
  40. 3. Vai trò lịch sử của CNTBĐQ-NN CNTBĐQ-NN có tác dụng 2 mặt Một mặt: Tạm thời xoa dịu các mâu thuẫn của CNTB, Ít nhiều có tác động tích cực tới tiến trình phát triển của CNTB Mặt khác: Tích lũy những nhân tố mới, làm sâu sắc thêm các mâu thuẫn của CNTB 6/14/2021 40
  41. 3. Vai trò lịch sử của CNTBĐQ-NN Lê nin: CNTBĐQ-NN là hình thức vận động cuối cùng của CNTB, là “Phòng chờ” để đi vào CNXH “CNTBĐQ-NN, là một giai đoạn lịch sử mà giữa nó với CNXH không còn có một giai đoạn trung gian nào ngăn cách nữa” 6/14/2021 41
  42. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THÀY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE