Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 1: Tổng quan về thống kê - Quỳnh Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 1: Tổng quan về thống kê - Quỳnh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_thong_ke_chuong_1_tong_quan_ve_thong_ke.ppt
Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 1: Tổng quan về thống kê - Quỳnh Phương
- Bài giảng NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ GV: Quỳnh Phương 1
- Chương 1 Tổng Quan Về Thống Kê 2
- Nội dung của chương ◼ Thống kê là gì? ◼ Cơ sở lý luận & phương pháp luận ◼ Một vài khái niệm thường dùng trong thống kê ◼ Các loại thang đo ◼ Quá trình nghiên cứu thống kê 3
- Sự Phát Triển của Thống Kê Hiện Đại Nhu cầu của chính phủ về thu thập thông tin về công dân. Sự phát triển của toán học cho lý thuyết xác suất Phát minh ra máy tính 4
- Thống kê là gì? Khái niệm Là 1 hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, tổng hợp và phân tích các con số phản ánh về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian nhất định nhằm tìm ra bản chất của hiện tượng hỗ trợ cho việc ra quyết định. 5
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ Đối tượng nghiên cứu của Thống kê là MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI SỐ LỚN ở một điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. 6
- Các phương pháp Thống kê ◼ Thống kê mô tả • Thu thập và mô tả số liệu ◼Thống kê suy diễn • Rút ra kết luận và/hoặc ra quyết định trên tổng thể chỉ dựa hoàn toàn vào mẫu điều tra. 7
- Thống kê mô tả ◼ Thu thập dữ liệu ◼ Vd. Điều tra ◼ Trình bày số liệu ◼ Vd. Bảng biểu và Đồ thị ◼ Đặc trưng hóa số liệu X i ◼ Vd. Trung bình mẫu = n 8
- Thống kê suy diễn ◼ Ước lượng ◼ Vd. Ước lượng trọng lượng trung bình của tổng thể bằng cách dùng trọng lượng trung bình của mẫu. ◼ Kiểm định giả thiết thống kê ◼ Vd. Kiểm định phát biểu cho rằng trọng lượng trung bình của tổng thể là 120 pound Rút ra kết luận và/hoặc ra quyết định liên quan đến một tổng thể dựa trên kết quả từ mẫu. 9
- Một số Thuật ngữ thường dùng trong Thống kê ◼ TỔNG THỂ (Population), MẪU (Sample) và ĐƠN VỊ THỐNG KÊ (Subject) ◼ TIÊU THỨC THỐNG KÊ ◼ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ 10
- Tổng thể là gì? Tổng thể là tập hợp tất cả các đối tượng được xem xét. Đơn vị tổng thể là cơ sở để thu thập thông tin ban đầu cần cho quá trình nghiên cứu về tổng thể. Mẫu điều tra là một bộ phận của tổng thể được chọn ra để phân tích. 11
- TỔNG THỂ VÀ MẪU 12
- Tiêu thức Thống kê Là đặc điểm của đơn vị tổng thể được lựa chọn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu o Tiêu thức thuộc tính o Tiêu thức số lượng 13
- TÌNH HUỐNG SIÊU THỊ MINIMAX LÀM MỘT CUỘC NGHIÊN CỨU VỚI 1960 NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỂ TÌM HIỂU THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SP A CỦA CÔNG TY SAPASA. TRONG 1960 MẪU TRẢ LỜI, CÓ 1176 MẪU TRẢ LỜI HỌ SẼ MUA SP NẾU NÓ ĐƯỢC TUNG RA THỊ TRƯỜNG. CÂU HỎI: A- SIÊU THỊ SẼ THÔNG BÁO CHO CÔNG TY SAPASA NHƯ THẾ NÀO DỰA VÀO SỐ LƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG CHẤP NHẬN SP A. B – ĐÂY LÀ THỐNG KÊ MÔ TẢ HAY THỐNG KÊ SUY DIỄN?GIẢI THÍCH. 14
- SIÊU THỊ MINIMAX SẼ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ CỦA CUỘC KHẢO SÁT NHƯ SAU DỰA VÀO 1960 Sự chấp nhận của người tiêu dùng MẪU KHẢO SÁT, đối với SP A CHÚNG TÔI DỰ ĐÓAN RẰNG NẾU Ý kiến SP A TUNG RA khác, 5% THỊ TRƯỜNG THÌ Không CÓ 60% NGƯỜI mua, TIÊU DÙNG SẼ 35% Mua, MUA SP NÀY. 60% (1176/1960)x100= 60% Mua Không mua Ý kiến khác 15
- Tiêu thức thuộc tính Là tiêu thức phản ánh tính chất hay loại hình của đơn vị tổng thể. Ví dụ: Tiêu thức giới tính Nam Nữ 16
- Tiêu thức Số lượng Là tiêu thức biểu hiện đặc trưng của các đơn vị tổng thể bằng con số cụ thể qua cân, đong, đo, đếm, Ví dụ: Tuổi : ,21, , 3 .100 Lượng biến 17
- Tiêu thức Số lượng Lượng biến là các trị số cụ thể khác nhau của tiêu thức số lượng. ✓ Lượng biến rời rạc ✓ Lượng biến liên tục 18
- Tiêu thức Số lượng LƯỢNG BIẾN RỜI RẠC: GIÁ TRỊ CÓ THỂ NHẬN MỘT TRỊ SỐ CỤ THỂ, CÓ THỂ ĐẾM ĐƯỢC. VD: SỐ LƯỢNG HỌC SINH TRONG 1 LỚP, SỐ NGƯỜI TRONG GIA ĐÌNH . 19
- Tiêu thức Số lượng LƯỢNG BIẾN LIÊN TỤC: GIÁ TRỊ CÓ THỂ CÓ CỦA NÓ CÓ THỂ LẤP ĐẦY MỘT KHOẢNG TRÊN TRỤC SỐ. VD: CHIỀU CAO CỦA CÁC BẠN TRONG LỚP . 150 151 20
- Chỉ tiêu Thống kê Là các trị số phản ánh các đặc điểm, các tính chất cơ bản của tổng thể thống kê trong điều kiện thời gian và không gian nhất định. ✓ Chỉ tiêu khối lượng ✓ Chỉ tiêu chất lượng 21
- Chỉ tiêu số lượng Là chỉ tiêu biểu hiện quy mô của tổng thể VD: Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội(GDP), Số lượng ngân hàng TMCP trên địa bàn Tp HCM. 22
- Chỉ tiêu chất lượng Là chỉ tiêu biểu hiện tính chất, trình độ phát triển, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh trong tổng thể. VD: chỉ tiêu giá cả, giá thành, năng suất lao động, năng suất cây trồng 23
- Các loại Thang đo Thang đo dùng để lượng hóa hiện tượng nghiên cứu. o Thang đo định danh o Thang đo thứ bậc o Thang đo khoảng o Thang đo tỷ lệ o Thang đo Likert 24
- Thang đo định danh (Nominal scale) Là thang đo dùng cho các tiêu thức thuộc tính. Ví dụ: _ Giới tính = {Nam;nữ} Nam = 0 và nữ = 1 _ Vùng kinh tế = {ĐBB,TBB, ĐBSH, BTB, NTB, ĐNB, ĐBSCL} 25
- Thang đo thứ bậc (Ordinal Scale) Được sử dụng cho tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng. Trong thang đo này, giữa các biểu hiện của tiêu thức có quan hệ thứ bậc hơn kém. Ví dụ: Học vấn = {PT, CĐ – ĐH, SĐH} Ta có thể hiểu PT < CĐ – ĐH < SĐH 26
- Thang đo khoảng (Interval Scale) Sử dụng cho các tiêu thức số lượng. Là thang đo thứ bậc, có khoảng cách giữa các biểu hiện là đều nhau. Giá trị 0 không mang ý nghĩa thực. Ví dụ: Nhiệt độ Điểm Toeic . 27
- Thang đo Likert ĐO LƯỜNG TRẠNG THÁI CẢM XÚC ĐỂ CHUYỂN TỪ THANG ĐO THỨ BẬC THÀNH THANG ĐO KHOẢNG (CHUYỂN TỪ BIẾN ĐỊNH TÍNH SANG BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) VD: BẠN CÓ THÍCH CHƠI GAME ONLINE KHÔNG? RẤT THÍCH THÍCH BÌNH THƯỜNG KHÔNG THÍCH RẤT KHÔNG THÍCH 1 5 4 3 2 28
- Thang đo Tỷ lệ Sử dụng cho tiêu thức số lượng. Thang đo tỷ lệ có đầy đủ các đặc tính của thang đo khoảng nhưng có khác biệt căn bản là: ✓ Giá trị 0 là một số thật. ✓ Sự so sánh tỷ lệ hoàn toàn có ý nghĩa. 29
- Tình huống: - Điều tra dân số: giới tính, học vấn, Thang đo Thang đo Thang đo Thang đo tỷ định danh thứ bậc khoảng lệ Giới tính Học vấn Nhiệt độ Lương 30
- Một cuộc khảo sát được thực hiện bởi Bưu điện TP.HCM về việc sử dụng điện thoại di động (ĐTDĐ) qua những câu hỏi sau: 1. Bạn có sử dụng ĐTDĐ (Có hoặc không) 2. Tuổi của người sử dụng ĐTDĐ. 3. Giới tính của người sử dụng ĐTDĐ. 4. Số người trong gia đình bạn có sử dụng ĐTDĐ. 5. Thu nhập của bạn 6. Trung bình chí phí tiền điện thoại phải trả hàng tháng. 7. Xếp loại các công ty hiện đang cung cấp dịch vụ về ĐTDĐ trong thành phố. 31
- Tình huống: Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến chiều cao. Cuộc điều tra bao gồm các câu hỏi: 1. Chiều cao của bạn? 2. Tuổi của bạn/độ tuổi của bạn? 3. Cân nặng của bạn? 4. Giới tính của bạn: Nam / nữ 5. Chiều cao của cha và mẹ? 6. Chế độ dinh dưỡng của bạn như thế nào? Rất đầy đủ Trung bình Rất thiếu 32
- Quá trình Nghiên cứu Thống kê • Mô tả các bước trong qui trình nghiên cứu; • Giải thích tầm quan trọng của việc xác định đúng mục tiêu nghiên cứu; • Xác định phương pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu; 33
- Xác định mục tiêu nghiên cứu Xác định thông tin cần thu thập Thiết kế nghiên cứu Thu thập dữ liệu Phân tích số liệu và Diễn giải ý nghĩa Trình bày kết quả 34