Bài giảng Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Qui hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng

pdf 22 trang ngocly 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Qui hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_thiet_ke_kien_truc_cong_nghiep_chuong_2.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Qui hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng

  1. PHẦN I: PHÂN BỐ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG CÁC XNCN CHƯƠNG 2 : QUI HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP II.1. CÁC KHÁI NIỆM II.2. NHỮNG CƠ SỞ TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP II.3. CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP
  2. II.1. CÁC KHÁI NIỆM Xí nghiệp công nghiệp: nơi diễn ra các hoạt động phục vụ cho công tác khai thác và chế biến nguyên vật liệu sản xuất hàng hoá phục vụ tiêu dùng hoặc tạo ra các phương tiện sản xuất khác. Cụm - Khu công nghiệp: tập trung các XNCN trong một khu vực quy hoạch, có ranh giới nhất định tạo thành cụm-khu công nghiệp. Cụm - Khu CN có thể bố trí theo chuyên ngành hoặc đa ngành.
  3. Ưu điểm: + Tiết kiệm được chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xử lý chất thải. + Giảm mức độ ô nhiễm môi trường. + Thuận tiện cho công tác quản lý.
  4. Khu cơng nghệ cao: là một khu cơng nghiệp tập trung các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực cơng nghệ cao: cơng nghệ vi mạch bán dẫn, cơng nghệ thơng tin và viễn thơng; cơng nghệ tự động hĩa, cơ khí chính xác; cơng nghệ sinh học áp dụng cho y tế, dược phẩm và mơi trường; cơng nghệ vật liệu mới, cơng nghệ nano và năng lượng Khu chế xuất là khu cơng nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngồi hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất- nhập khẩu tại khu vực đĩ. Nhà và công trình sản xuất công nghiệp: phân xưởng sản xuất chính, phân xưởng sản xuất phụ, phục vụ sửa chữa, silo, bunke, tháp nước, công trình hành chánh, phục vụ công nhân
  5. II.2. NHỮNG CƠ SỞ TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP A. Những số liệu cần thiết: – Xác định công suất của khu CN và từng XNCN. – Xác định vốn đầu tư. – Xác định thời hạn xây dựng. – Nắm được số lượng công nhân của từng cụm. – Xác địch kích thước khu đất cho khu cụm công nghiệp. – Nắm được yêu cầu về phục vụ vận tải, năng lượng. – Những công trình chung phục vụ sản xuất. – Những công trình quan hệ với thành phố, phục vụ công cộng. – Tất cả điều kiện tự nhiên có liên quan tới khu vực mà ta quy hoạch.
  6. B. Thành phần đất đai khu công nghiệp: . Vùng sản xuất cơ bản, chiếm 50 đến 60% khu công nghiệp Các công trình giao thông chiếm 5% đến 10% tổng diện tích khu công nghiệp (đường sắt, kho tàng, phục vụ cho đường sắt ) . Vùng đất xây dựng trung tâm công cộng khoa học kỹ thuật của trước nhà máy, chiếm từ 3% đến 5% diện tích. (phục vụ công nhân, đào tạo công nhân nghiên cứu công nghệ ) . Đất dự trữ phát triển, chiếm 20% (dự tính cho cả khu vực phục vụ công nhân) . Vùng đất bảo vệ môi sinh, ngăn các khu công nghiệp với khu công nghiệp khác, dân cư hay ngăn các thành phần trong khối công nghiệp chiếm khoảng 20-25%
  7. C. Các giải pháp bố trí Khu công nghiệp trong đô thị 1. Khu công nghiệp bố trí ven thành phố .Chú ý các công trình công nghiệp và tính chất riêng biệt. .Chú ý các công trình công cộng phục vụ cho khu dân cư và khu công nghiệp .Chú ý cổng vào các khu công nghiệp .Khai thác cảnh quan trục đường từ khu công nghiệp đến khu dân cư
  8. 2. Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp bố trí xen kẽ trong các khu dân cư. Chú ý tỷ lệ và mật độ xây dựng. Tương quan bố cục, màu sắc, chất liệu và điểm nhìn 3. Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp bố trí tách biệt ngoài đô thị: . Chú ý cảnh quan trục đường ra vào thành phố. . Khai thác được khu trước xí nghiệp. . Khai thác được cảnh quan khu dân cư giữa 2 khu công nghiệp.
  9. D. Những nguyên tắc căn bản trong thiết kế quy hoạch khu công nghiệp trong đô thị 1. Quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp mới và cải tạo khu công nghiệp hiện có nhất thiết phải tuân theo quy hoạch tổ chức không gian của toàn thành phố và các vùng phụ cận, cần đảm bảo: – Tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất và điều kiện làm việc cho công nhân trong nhà máy. – Những yêu cầu về bảo vệ môi trường: chống ô nhiễm đất, mặt nước và không khí do các chất độc được thải ra từ xí nghiệp. – Điều kiện giao thông vận tải giữa các nhà máy trong khu công nghiệp được thuận lợi và ngắn gọn. – Kết hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giao thông giữa các khu công nghiệp khác.
  10. 2. Trên các lãnh thổ khu công nghiệp thường bố trí: Các XNCN, các công trình năng lượng, động lực, kho tàng, các cơ sở kỹ thuật, thiết bị và mạng lưới kỹ thuật, trạm cứu hỏa và công trình phục vụ công nhân. Đường nhánh xe lửa, ga hàng, bến cảng và các phương tiện thiết bị giao thông khác Hệ thống đường xá phục vụ trong và ngoài khu công nghiệp. Trung tâm phục vụ và trung tâm KHKT phục vụ sản xuất. Quảng trường trước xí nghiệp. Hệ thống cây xanh, mặt nước tạo cảnh quan và xử lý vi khí hậu. Trên lãnh thổ khu công nghiệp không được bố trí các tuyến đường điện cao thế, tiếp nối mạng điện quốc gia.
  11. 3.Tiến hành hợp nhóm các xí nghiệp trong khu CN tạo nên một mang lưới các công trình phụ trợ, phuc vụ chung cho toàn bộ khu CN. – Những XN có khả năng ô nhiễm nước phải bố trí ở cuối dòng chảy của sông so với các khu khác của thành phố. – Các XN có khối lượng vận chuyển lớn (200tấn/đêm), yêu cầu phải tổ chức các nhánh đường sắt để vận chuyển hàng hoá. 4. Những xí nghiệp và khu CN ảnh hướng tới môi trường không được đặt trước hướng gió chủ đạo so với các khu nhà ở kế cận. Phải có dải cây xanh cách ly. 5. Các phế thải công nghiệp cần được tận dụng để sản xuất các mặt hàng phụ. Trong các trường hợp không tận dụng được, phải có bãi phế thải bố trí ngoài dải cây xanh cách ly.
  12. 6. Qui hoạch và xây dựng khu công nghiệp cần đảm bảo: – Tạo mọi điều kiện tốt nhất cho công nhân và xí nghiệp hoạt động sản xuất. – Sử dụng đất xây dựng một cách hợp lý nhất trên lãnh thổ toàn khu công nghiệp cũng như trong từng xí nghiệp. – Giải quyết tốt các mối quan hệ qua lại theo yêu cầu của nhà sản xuất giữa các xí nghiệp với khu công nghiệp. – Thống nhất hoá các giải pháp xây dựng và tổ chức không gian sản xuất . – Đảm bảo tiêu chuẩn không gian kiến trúc và giao thông đi lại của công nhân giữa khu CN và khu dân cư. – Giải quyết đồng bộ chặt chẽ các hệ thống phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ, đường thủy, bến tàu. – Hoàn thiện các thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trồng cây xanh trên toàn khu công nghiệp. – Dự trữ đất cho mục đích phát triển, mở rộng. – Phân chia giai đoạn xây dựng theo qui hoạch chung.
  13. 7. Các nhà máy trong quá trình sản xuất có khả năng cháy nổ, các kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ cần bố trí xa khu dân cư theo tiêu chuẩn qui phạm an toàn, cần bố trí cuối hướng gió, tại nơi có địa hình thấp so với các xí nghiệp khác. 8. Trên lãnh thổ khu CN có thể bố trí một hay nhiều khu trung tâm phục vụ công cộng, cơ quan quản lý, hành chánh, y tế, thương nghiệp, KHKT, giáo dục và đào tạo , bến bãi xe khách, trung tâm thương nghiệp, dịch vụ phục vụ công cộng nên bố trí gần đường giao thông và trung tâm hành chính. Có thể bố trí giữa khu CN và khu dân cư để tăng khả năng phục vụ.
  14. II.3. CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP A. Bố trí so với khu dân cư thành phố: a. Bố trí theo chiều sâu: . Ưu điểm : bố trí các xncn theo mức độâ ô nhiễm khác nhau. Khả năng phát triển không hạn chế của đường sắt. . Khuyết: giao thông cắt nhau.
  15. b. Bố trí song song: . Ưu điểm: giao thông đường sắt và đường bộ không cắt nhau, khoảng cách đi lại bằng nhau. . Khuyết: cụm bố trí XNCN cùng một cấp vệ sinh, khu công nghiệp bị kéo dài ra khi phát triển công nghiệp mất đi tính chất trung tâm của khu vực.
  16. c. Bố trí hỗn hợp. Khắc phục các nhược điểm của hai phương án trên .Phát triển linh hoạt tùy theo cơ cấu thành phố và khu CN
  17. B. Bố trí so với dòng sông Vai trò dòng sông: . Dòng sông đối với dân cư, tạo cảnh quan đẹp, khí hậu tốt. . Dòng sông đối với khu công nghiệp thuận lợi vận chuyển hàng hóa, cấp thoát nước. . Dòng sông tạo dòng không khí đối lưu, thổi từ dòng sông vào đất liền, tạo vi khí hậu.
  18. Bố trí khu công nghiệp so với dòng sông và khu dân cư có các phương án: - Công nghiệp sát sông - Khu dân cư sát sông - Hỗn hợp