Bài giảng Ngôn ngữ PHP - Trịnh Công Duy

ppt 48 trang ngocly 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ PHP - Trịnh Công Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngon_ngu_php_trinh_cong_duy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngôn ngữ PHP - Trịnh Công Duy

  1. Ngôn ngữ PHP ThS Trịnh Công Duy Email: tcduy@ifidanang.com Mobile: 090 55 77 989
  2. Giới thiệu ⚫ PHP=PHP: Hypertext Preprocessor. Tên gốc là Personal Home Page ⚫ Là ngôn ngữ để viết các trang web động ⚫ Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở, có thể chạy cùng với các web server Apache, IIS, ⚫ Thường kết hợp với hệ quản trị CSDL MySQL 2
  3. Nhúng PHP vào HTML ⚫ Có thể nhúng mã PHP vào mọi vị trí trong trang HTML. ⚫ Đoạn mã PHP được đặt giữa: : ⚫ Một cấu trúc lệnh thông thường của PHP có thể được tách làm nhiều phần, mỗi phần đặt giữa ⚫ Kết quả do đoạn lệnh PHP đưa ra được đưa vào vị trí mà đoạn lệnh PHP đang chiếm chỗ. 3
  4. Đặc điểm PHP ⚫ Có khả năng hướng đối tượng ⚫ Thông dịch ⚫ Phân biệt chữ hoa/chữ thường ⚫ Mỗi lệnh kết thúc bởi chấm phảy (;) 4
  5. Cú pháp ngôn ngữ
  6. Chú thích trong PHP //Dòng chú thích #Dòng chú thích /* Đoạn chú thích trên nhiều dòng */ 6
  7. Biến ⚫ Phân biệt chữ hoa, chữ thường ⚫ Bắt đầu bằng dấu đô la ($), tiếp ngay sau $ là tên biến. ⚫ Tên biến bao gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch nối (_) và phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch nối. ⚫ Ví dụ: $a, $b, ⚫ Biến không cần khai báo (được tự động khai báo vào lần gán giá trị đầu tiên). ⚫ Việc sử dụng biến chưa khởi tạo sẽ gây lỗi. 7
  8. Ví dụ Biến 8
  9. Biến động (biến biến) ⚫ Cho phép sử dụng giá trị của biến làm tên biến khác. ⚫ VD: $a = “hello”; $$a = “world”; //$hello = “world” 9
  10. Kiểu dữ liệu ⚫ PHP hỗ trợ 4 kiểu ⚫ Số ⚫ Chuỗi ⚫ Logic ⚫ Mảng & đối tượng 10
  11. Kiểu số ⚫ Số nguyên từ -231 đến 231-1 ⚫ Hệ thập phân: VD: $a = 16; ⚫ Hệ 16 (hexa): VD: $a=0x10; ⚫ Hệ 8 (bát phân): VD: 020; ⚫ Số thực (thập phân): từ 1.7E-308 đến 1.7E+308 ⚫ Biểu diễn: $a = 0.017 ⚫ Dạng khoa học: $a = 17.0E-03 11
  12. Kiểu chuỗi ⚫ Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“) ⚫ Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký tự thoát. Trong nháy đơn thì không. ⚫ Ví dụ: $a = “Hello”; $b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello world” $c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không thay đổi) 12
  13. Kiểu chuỗi (tiếp) ⚫ Để làm rõ các biến trong chuỗi, cần bao biến vào giữa cặp ngoặc nhọn { } $a = “He”; $b = “$allo”; //lỗi vì PHP hiểu là $allo $c = “{$a}llo”; //đúng ($c = “Hello”) ⚫ Biến mảng, biến biến, biến trong tên có dấu gạch nối hoặc dấu chấm khi viết trong chuỗi bắt buộc phải bao lại. 13
  14. Kiểu chuỗi (tiếp) ⚫ Ký tự thoát: \ ⚫ Sử dụng để viết các ký tự đặc biệt trong chuỗi ⚫ VD: Cần có chuỗi: Người ta nói “PHP rất tốt” $a = “Người ta nói “PHP rất tốt””; //Sai $a = “Người ta nói \“PHP rất tốt\””; //Đúng ⚫ Một số ký tự phải sử dụng ký tự thoát: $, \, “ ⚫ Ngoài ra: ⚫ \n: Xuống dòng ⚫ \r: trở về đầu dòng ⚫ \t: dấu tab ⚫ 14
  15. Kiểu chuỗi (tiếp) ⚫ Kiểu tài liệu (heredoc): ⚫ Cho phép viết 1 chuỗi trên nhiều dòng. ⚫ Không cần sử dụng ký tự thoát: ⚫ Cách viết: $biến = <<<Ký_hiệu nội dung trên nhiều dòng Ký_hiệu; ⚫ Chú ý: Ký_hiệu phải được viết ở ký tự đầu tiên của dòng ⚫ Ví dụ: $a = <<<EOD Đây là chuỗi nằm trên nhiều dòng sử dụng cú pháp kiểu tài liệu ‘heredoc’ EOD; 15
  16. Kiểu chuỗi (tiếp) ⚫ Nối chuỗi: Để nối 2 chuổi vào với nhau chúng ta sữ dụng ký tự . : Ví dụ: $a= “xin chao”; $b=“ các bạn”; $a=$a.$b; 16
  17. Kiểu logic ⚫ Có 2 trạng thái: true và false 17
  18. Kiểu mảng ⚫ Cho phép chứa nhiều giá trị dữ liệu được đánh chỉ mục bằng số hay chuỗi. ⚫ Để truy cập vào 1 phần tử, đặt chỉ số trong [ ] ⚫ Ví dụ: $a[0] = “Xin”; $a[1] = “Chào”; ⚫ Có thể sử dụng chỉ số không liên tiếp ⚫ Có thể thêm phần tử vào cuối mảng bằng cách bỏ chỉ số: $a[0] = “Xin”; $a[] = “Chào”; // $a[1] $a[] = “Bạn”; // $a[2] 18
  19. Kiểu mảng (tiếp) ⚫ Chỉ số chuỗi: $a[“ten”] = “Hồng”; $a[“mau”] = “Đỏ”; ⚫ Mảng nhiều chiều ⚫ Được coi là mảng của mảng ⚫ Ví dụ: $a[0][0] = “TT”; $a[0][1] = “Họ tên”; $a[1][0] = 1; $a[1][1] = “Nguyen Van A”; 19
  20. Kiểu mảng (tiếp) ⚫ Khởi tạo mảng bằng hàm array() ⚫ Chỉ số mặc định: $a=array(“xin”, “chào”, “bạn”); /*tương đương với $a[]=“xin”; $a[]=“chào”; $a[]=“bạn”;*/ ⚫ Chỉ số mặc định với chỉ số đầu khác 0: $a=array(5=>“xin”, “chào”, “bạn”); /*tương đương với $a[5]=“xin”; $a[]=“chào”; $a[]=“bạn”;*/ 20
  21. Kiểu mảng (tiếp) ⚫ Khởi tạo mảng bằng hàm array()(tiếp) ⚫ Chỉ số chuỗi: $a=array(“ten”=>”Hồng”, “mau”=>”Đỏ”); /*Tương đương với: $a[“ten”] = “Hồng”; $a[“mau”] = “Đỏ”;*/ ⚫ Mảng nhiều chiều: $a = array( array(“TT”, “Họ tên”), array(1,”Nguyễn Văn A”) ); 21
  22. Ép kiểu và kiểm tra kiểu ⚫ Sử dụng cú pháp Ký hiệu Ý nghĩa kiểu tương tự C/C++ (int), (integer) Số nguyên $x = “123abc”; //$x là chuỗi (real), (double), (float) Số thập phân $x =(int) ”123abc”; (string) Chuỗi //$x là số nguyên=123 (array) Mảng ⚫ Các kiểu (bảng) (object) Đối tượng ⚫ Kiểm tra kiểu: (bool), (boolean) Logic gettype(), (unset) NULL, tương tự is_bool(), như gọi unset() is_long(), 22
  23. Toán tử ⚫ Kiểu số: ⚫ Kết hợp: +, -, *, /, % ⚫ Tăng giảm: ++, VD: $a++; $a ; ++$a; $a; ⚫ Chuỗi: Toán tử chấm (.) ⚫ Logic: AND (&&), OR (||), XOR, ! ⚫ Gán: =, +=, -=, .= ⚫ So sánh: ==, ===, !=, !==, , = 23
  24. Các cấu trúc điều khiển
  25. Rẽ nhánh if if (BTĐK) if (BTĐK1) lệnh; lệnh1; elseif (BTĐK2) if (BTĐK) lệnh2; lệnh1; elseif (BTĐK3) else lệnh3; lệnh2; else lệnhkhác; $biến= BTĐK?Giá_trị1:Giá_trị2 25
  26. Ví dụ rẽ nhánh if 26
  27. switch switch ($biến){ case (giá_trị1): các_lệnh1; case (giá_trị2): các_lệnh2; default: các_lệnh_khác; } 27
  28. Ví dụ lệnh switch 28
  29. Bài tập ⚫ Cho 1 biến a bất kỳ, kiểm tra a có phải là 1 tháng trong năm hay không ⚫ Viết chương giải phương trình bậc 2 với a,b,c cho trước. ⚫ Viết chương kiểm tra đăng nhập của 1 user với 4 biến tương ứng như sau: ⚫ $user: chỉ user của người dùng đăng nhập ⚫ $pass: chỉ password của người đăng nhập ⚫ $sysuser: chỉ user của hệ thống cho trước ⚫ $syspass: chỉ password của hệ thống cho trước. Yêu cầu: In ra ra các tình trạng của người đăng nhập: - Đăng nhập thành công - Đăng nhập ko thành công vì sai mật khẩu - Đăng nhập ko thành công vì không tồn tại User 29
  30. Lặp không xác định: while while (BTĐK) "; $i++; } ?> 30
  31. Lặp xác định: foreach foreach ($biến_mảng as $giá_trị) lệnh; foreach ($biến_mảng as $khoá=>$giá_trị) lệnh; 31
  32. Lặp không xác định: do while do { "; $i++; } while ($i 32
  33. Lặp xác định: for for (lệnh_khởi_tạo; BTĐK; lệnh2) lệnh; Ví dụ: "; } ?> 33
  34. Lặp xác định: Ví dụ foreach "; } ?> 34
  35. Lặp xác định: Ví dụ foreach (2) ”Hồng”, “mau”=>”Đỏ”); foreach ($a as $key => $value ) { echo $key .”===>”.$value . " "; } ?> 35
  36. break và continue ⚫ break: Kết thúc khối lệnh for, while, do-while hoặc switch ⚫ continue: bỏ qua phần sau continue trong vòng lặp, chuyển sang vòng lặp tiếp. 36
  37. BÀI TẬP 1. Viết chương trình giải phương trình bậc 2. 2. Viết chương trình in ra các mùa tương ứng khi biết trước đó là tháng mấy? 3. Viết chương trình tính n! bằng nhiều cách. 37
  38. Hàm tự tạo ⚫ Khái báo hàm function tên_hàm(ts1, ts2, , tsn) { //các lệnh trong thân hàm } ⚫ Để trả ra giá trị cho hàm ta sử dụng lệnh return biểu_thức; ⚫ Để thoát khỏi hàm: ⚫ Sử dụng return ⚫ exit; 38
  39. Hàm tự tạo (tt) ⚫ Gọi hàm: tên_hàm(gt1, gt2, , gtn); ⚫ Chú ý: ⚫ Nếu hàm không có tham số, khi khai báo hàm, gọi hàm vẫn phải giữ lại () ⚫ Để khai báo hàm với các tham số mặc định, khi khai báo ta đưa ngay giá trị tham số vào. function tên_hàm(ts1=gt1, ts2=gt2, ) 39
  40. Hàm tự tạo (tt) Ví dụ: 40
  41. Hàm tự tạo (tt) Ví dụ 2: 41
  42. Phạm vi biến ⚫ Phạm vi biến là phạm vi ở đó biến xác định. Trong PHP, biến có 3 phạm vi: ⚫ Local variables: biến cục bộ: ⚫ Khởi tạo trong hàm ⚫ có tác dụng từ khi khởi tạo đến hết hàm. ⚫ Global variables: Biến toàn cục: ⚫ Khởi tạo ở ngoài hàm ⚫ Có tác dụng từ khi khởi tạo đến hết file trừ ở trong hàm. ⚫ Để đưa 1 biến toàn cục vào trong hàm, sử dụng khai báo global $biến1, $biến2, ; hoặc mảng $_GLOBAL ⚫ Super Global Variables: Siêu toàn cục: Một số biến có sẵn của PHP: $_SERVER, $_GLOBAL 42
  43. Biến tĩnh ⚫ Khai báo trong hàm ⚫ Giá trị được lưu trữ qua nhiều lần gọi hàm ⚫ Chỉ được khởi tạo ở lần khai báo đầu tiên ⚫ Để khai báo: static $biến_tĩnh=giátrị; 43
  44. Chèn file ⚫ include(“địa_chỉ_file”); ⚫ require(“địa_chỉ_file”); ⚫ include_once(“địa_chỉ_file”); ⚫ require_once(“địa_chỉ_file”); 44
  45. Ví dụ Chèn file 1. Tạo 1 file menu.php như sau: 45
  46. Ví dụ Chèn file 2. Tạo 1 file index.php như sau: Welcome to my home page. Some text. 46
  47. Hướng đối tượng trong PHP
  48. Định nghĩa lớp class tên_lớp{ //thânlớp } ⚫ Thân lớp gồm có các khai báo dữ liệu, phương thức. ⚫ Thân lớp phải được đặt trong 1 khối lệnh PHP duy nhất. ⚫ Các dữ liệu (biến) được khai báo bằng var ⚫ Các phương thức (hàm) khai báo như thông thường. 48