Bài giảng môn Thuế thu nhập cá nhân

ppt 91 trang ngocly 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_thue_thu_nhap_ca_nhan.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Thuế thu nhập cá nhân

  1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Văn bản tham khảo: * Luật thuế TNCN 04/2007/QH12. * Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008. * Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008
  2. I. Tổng quan 1.Khái niệm: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
  3. 2. Đặc điểm: • Thuế TNCN là loại thuế trực thu nên người chịu thuế cảm nhận rất rõ gánh nặng về thuế. • Thuế TNCN là công cụ hữu hiệu điều tiết thu nhập cá nhân góp phần thực hiện công bằng xã hội. • Yêu cầu trình độ quản lý tiên tiến.
  4. 2. Đặc điểm: Về cơ bản, thuế TNCN ở các nước có một số điểm chung: • TN tính thuế là thu nhập của từng cá nhân riêng biệt; hoặc TN bình quân /cá nhân trong từng hộ gia đình. • TN tính thuế là TNCN trừ đi một khoản cố định không tính thuế; hoặc trừ đi một số khoản chi tiêu tối thiểu tùy thân nhân của người nộp thuế. • TN tính thuế là tổng TN của cá nhân (từ nhiều nguồn, nhiều hoạt động khác nhau); hoặc tính thuế riêng biệt trên từng loại thu nhập của cá nhân
  5. 3. Vai trò: • Thu ngân sách nhà nước. • Thực hiện công bằng xã hội. • Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu.
  6. II. Nội dung cơ bản của thuế TNCN hiện hành 1. Đối tượng nộp thuế Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế: TN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN, không phân biệt nơi chi trả thu nhập Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế: TN phát sinh trong lãnh thổ VN, không phân biệt nơi chi trả thu nhập.
  7. 2. Đối tượng chịu thuế 1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ thừa kế 10. Thu nhập từ nhận quà tặng
  8. Thu nhập được miễn thuế 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa • Vợ với chồng • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ. • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi. • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu. • Cha vợ, mẹ vợ với con rể. • Ông nội, ba nội với cháu nội. • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. • Anh chị em ruột với nhau.
  9. Thu nhập được miễn thuế 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân có duy nhất 1 nhà. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  10. Thu nhập được miễn thuế 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản vợ với chồng, cha mẹ với con, ông bà với cháu, anh chị em ruột. 5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
  11. Thu nhập được miễn thuế 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8. Thu nhập từ kiều hối. 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
  12. Thu nhập được miễn thuế 11. Thu nhập từ học bổng không phân biệt nguồn cấp học bổng 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước. 13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  13. Giảm thuế Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm dương lịch
  14. Kỳ tính thuế Đối với cá nhân cư trú: • Kỳ tính thuế theo năm đối với các khoản thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công • Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập (trừ thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán có thể nộp từng lần hoặc theo năm).
  15. Kỳ tính thuế Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
  16. 3. Phương pháp tính thuế Phân biệt Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú. Xem xét các khoản thu nhập: • Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công. • Thu nhập từ đầu tư vốn • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản • Thu nhập từ bản quyền • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại • Thu nhập từ trúng thưởng thừa kế, quà tặng
  17. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ Thuế TNCN = thu nhập tính thuế * thuế suất Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản được giảm trừ
  18. 3.1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công • Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng các khoản thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động không phân biệt nhận bằng tiền hay hiện vật. Bao gồm: a. Tiền lương, tiền công. b. Các khoản phụ cấp (trừ một số khoản phụ cấp)
  19. 3.2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công c. Tiền hoa hồng môi giới, tiền đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút, tiền giảng dạy; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền thu từ quảng cáo và dịch vụ khác. d. Tiền tham gia vào hiệp hội nghề nghiệp, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý và các tổ chức khác.
  20. 3.2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công e. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động: tiền nhà ở, tiền điện, nước và các dịch vụ khác kèm theo. f. Các khoản thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng lương tháng 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả bằng chứng khoán). Các khoản tiền thưởng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế(*)
  21. Thu nhập tính thuế được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác trừ các khoản sau: • Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. • Các khoản giảm trừ gia cảnh. • Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
  22. 4. Thuế suất Phần thu nhập tính Phần thu nhập Thuế Bậc thuế/năm tính thuế/tháng suất thuế (triệu đồng) (triệu đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
  23. Giảm trừ gia cảnh • Giảm trừ gia cảnh: số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. • Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
  24. Mức giảm trừ gia cảnh • Đối tượng nộp thuế: 4 triệu đồng/tháng . • Mỗi người phụ thuộc: 1.6 tr đ/tháng
  25. Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú ở VN, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương là 20 tr đ (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động.
  26. Cách tính thuế TNCN tạm nộp tháng của ông A như sau: - Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: • Bản thân ông A: 4tr. • Cho 2 người phụ thuộc: 1,6tr * 2 = 3,2 tr. - Thu nhập tính thuế còn lại: 20 tr – (4 tr + 3,2 tr) = 12,8 tr. - Thuế TNCN tạm nộp: 5tr * 5% + 5tr * 10% + 2,8 tr * 15% = 1,17 tr.
  27. Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh • Đối tượng nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. • Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm. • Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong việc kê khai.
  28. Người phụ thuộc Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú - Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động. - Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập < 500.000 đ/tháng
  29. Người phụ thuộc • Vợ hoặc chồng • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (cha chồng, mẹ chồng). • Anh ruột, chị ruột, em ruột. • Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột. • Cháu ruột (bao gồm con của anh ruột, chị ruột, em ruột). • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
  30. Tiêu chí xác định người phụ thuộc • Ngoài độ tuổi lao động • Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức 500.000 đ/tháng.
  31. • Hồ sơ chứng minh cho một người phụ thuộc: nộp một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp đối tượng nộp thuế thay đổi nơi làm việc, thay đổi nơi kinh doanh. • Đối tượng nộp thuế vừa có thu nhập từ KD, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì ĐTNT tự chọn loại thu nhập để tạm giảm trừ gia cảnh. • Trường hợp có nhiều người phụ thuộc nhưng kê khai tạm giảm trừ không hết vào một loại thu nhập thì được tạm giảm trừ vào cả hai loại thu nhập
  32. Các khoản được trừ ra khỏi TNCT - Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề , - Các khoản giảm trừ gia cảnh. - Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
  33. Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 10 triệu đồng. • Ông A phải nuôi 02 con dưới 18 tuổi; trong tháng ông phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 5% bảo hiểm xã hội, 1% bảo hiểm y tế trên tiền lương; trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. • Xác định tiền thuế TNCN ông A phải tạm nộp hàng tháng.
  34. - Ông A được giảm trừ khỏi thu nhập chịu thuế các khoản sau: + Cho bản thân là: 4 trđ; + Cho 02 người phụ thuộc (2 con) là: 1,6 trđx 2 = 3,2 trđ; + BHXH, BHYT: 10 trđ x 6% = 0,6 trđ Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 4 + 3,2 + 0,6 = 7,8 triệu đồng
  35. - Thu nhập tính thuế áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp là: 10 trđ – 7,8 trđ = 2,2 trđ. Tổng số thuế phải nộp trong tháng là 2,2 triệu đồng x 5% = 0,11 triệu đồng
  36. Ví dụ: Ông B có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 90 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc), ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học . • Số tiền thuế TNCN tạm nộp trong tháng là bao nhiêu?
  37. 3.2. Thu nhập tính thuế từ kinh doanh TNCT Doanh Chi phí hợp TNCT = - + /kỳ thu/kỳ lý/kỳ khác/kỳ Cá nhân không thực hiện chế độ kế toán hóa đơn chứng từ: TNCT/kỳ =Doanh thu ấn định/kỳ x Tỷ lệ TNCT ấn định Cá nhân chỉ hạch toán được doanh thu không hạch toán được chi phí: Tỷ lệ thu nhập chịu TNCT/ kỳ = Doanh thu x thuế ấn định
  38. 3.1. Thu nhập tính thuế từ kinh doanh • Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ các khoản giảm trừ giống như thu nhập từ tiền lương, tiền công. • Thuế suất áp dụng giống như thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  39. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế • Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ (trợ giá, phụ thu, phụ trội) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. • Thời điểm xác định doanh thu : - Đối với hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng. - Đối với dịch vụ :thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
  40. Một số trường hợp đặc biệt - Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp. - Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả chậm là tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm.
  41. Một số trường hợp đặc biệt • Đối với hàng hoá, dịch vụ do cá nhân kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động, doanh thu được xác định theo giá bán hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động.
  42. • Đối với hàng hoá, dịch vụ do cá nhân kinh doanh làm ra tự dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của cá nhân thì doanh thu là chi phí sản xuất ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đó.
  43. - Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tổng số tiền thu về từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. - Đối với nhận đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của cá nhân kinh doanh giao đại lý, ký gửi hưởng hoa hồng thì doanh thu là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá.
  44. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. -Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình nghiệm thu bàn giao. -Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ số tiền thu được từ việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá.
  45. Các khoản chi phí hợp lý a) Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động. b) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá. c) Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ d) Chi phí trả lãi các khoản tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh. đ) Chi phí quản lý: điện, nước, điện thoại, VPP,
  46. e) Các khoản thuế, phí và lệ phí, tiền thuê đất - Thuế môn bài, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất, tiền thuê đất. - Thuế giá trị gia tăng phần được tính vào chi phí. - Các khoản phí, lệ phí theo quy định.
  47. g) Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác. h) Các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định
  48. Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh Phân chia: a) Theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; b) Theo thoả thuận giữa các cá nhân; c) Theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
  49. Ví dụ: ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, cùng tham gia kinh doanh (nhóm cá nhân kinh doanh). • Trong đăng ký kinh doanh có nêu rõ tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân là: ông A: 50%, ông B: 30%, ông C: 20%; • Giả sử thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm X là 300 triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là 2 người, trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện. • Xác định Số thuế thu nhập cá nhân mỗi cá nhân phải nộp.
  50. 3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn hoặc mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất kinh doanh. áp dụng biểu thuế toàn phần Số thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = x phải nộp tính thuế 5%
  51. 3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
  52. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp Thuế TNCN phải Thu nhập Thuế suất = x nộp tính thuế (20%) giá chuyển (giá mua + các chi TNTT = - nhượng phí có liên quan) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành
  53. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán Có 2 cách xác định nghĩa vụ thuế TNCN phải nộp. • Cá nhân đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất 20%. Việc áp dụng mức thuế suất toàn phần 20% áp dụng đối với tổng các loại chứng khoán đã giao dịch trong năm dương lịch. • Cá nhân không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% từng lần chuyển nhượng.
  54. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán/năm dương lịch Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = x phải nộp tính thuế 20% (giá mua + các chi TNTT = giá bán - phí có liên quan) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% vẫn phải tạm nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần.
  55. Điều kiện được nộp thuế theo năm dương lịch - Đăng ký phương pháp nộp thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. + Năm 2009: đăng ký ngay từ đầu năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2009. + Từ 2010 trở đi : chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trước. - Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế. - Thực hiện chế độ kế toán hoá đơn chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế từ việc chuyển nhượng chứng khoán theo quy định.
  56. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán từng lần Thuế TNCN Giá chuyển Thuế suất = x phải nộp nhượng 0.1%
  57. 3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản • Xác định được thu nhập tính thuế Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x TS (25%) TNTT = giá bán – giá vốn – chi phí có liên quan • Không xác định được giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng x TS 2%
  58. 3.6 Thu nhập từ bản quyền Thu nhập Thuế TNCN phải thuế suất = tính x nộp 5%. thuế Thu nhập tính thuế : phần thu nhập vượt trên 10 trđ theo hợp đồng chuyển nhượng. Không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền.
  59. 3.7. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Thuế TNCN phải Thu nhập Thuế suất = x nộp tính thuế 5%. • Thu nhập tính thuế : phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được
  60. 3.8. Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập Thuế Thuế TNCN phải = tính x suất nộp thuế 10% Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng
  61. - Trúng thưởng xổ số: toàn bộ giá trị tiền thưởng vượt trên 10 triệu đồng/ một đợt quay thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. - Trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật: giá trị vượt trên 10 triệu đồng được quy đổi thành tiền theo giá thị trường tại thời điểm nhận chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. - Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino :toàn bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. - Trúng thưởng từ các trò chơi, cuộc thi có thưởng được tính theo từng lần lĩnh thưởng: Giá trị vượt trên 10 triệu đồng mà người chơi nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.
  62. 3.9. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng Thuế TNCN phải Thu nhập Thuế suất = X nộp tính thuế 10% • Chứng khoán. • Bất động sản. • Phần vốn trong các tổ chức, CSKD. • Tài sản thừa kế khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thu nhập vượt trên 10 tr đ mồi lần nhận.
  63. 4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ 4.1 Thu nhập từ kinh doanh Thuế TNCN = doanh thu * thuế suất • Doanh thu: toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả. • Doanh thu được xác định tương tự như doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú
  64. Thuế suất/ TN từ KD/ Cá nhân không cư trú a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ; c) 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác. Trường hợp không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề: áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
  65. 4.2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế * thuế suất 20% Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được bằng tiền và không bằng tiền do thực hiện công việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập
  66. 4.3. Thu nhập từ đầu tư vốn Thuế TNCN = tổng số tiền nhận được từ việc đầu tư vốn (x) với thuế suất 5%. 4.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thuế TNCN = tổng số tiền nhận được từ việc đầu tư vốn (x) với thuế suất 0.1%. Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng giá trị chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn
  67. 4.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thuế TNCN = giá chuyển nhượng x thuế suất 2%. Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn
  68. 4.6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại TTNCN = phần TN >10 trđ theo từng hợp đồng * thuế suất 5%. 4.7. Thu nhập từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng TTNCN = TNCT (>10 trđ) * thuế suất 10%.
  69. 5. ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, KHAI THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ 5.1. Đăng ký thuế Đối tượng phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân • Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập • Cá nhân có thu nhập chịu thuế
  70. • Tổ chức kinh tế, cá nhân chi trả thu nhập: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý. • Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế.
  71. • Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc UBND cấp huyện: đăng ký và nộp hồ sơ tại Chi cục thuế. • Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế nơi cơ quan đóng trụ sở. • Cá nhân có thu nhập từ sản xuất kinh doanh kể cả cá nhân hành nghề độc lập: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế cùng với việc đăng ký các loại thuế khác.
  72. • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị chi trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị chi trả thu nhập. • Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác: nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi cá nhân cư trú.
  73. 5.2. Khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế a. Khấu trừ thuế: Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp trước khi thanh toán thu nhập cho đối tượng thụ hưởng.
  74. Các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế: - Thu nhập của cá nhân không cư trú. - Thu nhập của cá nhân cư trú: + Thu nhập từ tiền lương, tiền công. + Thu nhập từ đầu tư vốn/ + Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. + Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng. + Thu nhập từ bản quyền. + Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  75. Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú ở VN, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương là 20 tr đ (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động. DN A trước khi chi trả thu nhập cho ông A phải thực hiện khấu trừ tiền thuế TNCN như sau:
  76. Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: • Bản thân ông A: 4tr. • Cho 2 người phụ thuộc: 1,6tr * 2 = 3,2 tr. • Thu nhập tính thuế còn lại: 20 tr – (4 tr + 3,2 tr) = 12,8 tr. Thuế TNCN tạm khấu trừ: 5tr * 5% + 5tr * 10% + 2,8 tr * 15% = 1,17 tr. Vậy DN A chỉ thanh toán cho ông A số tiền : 20tr – 1,17 tr = 18,83 tr.
  77. Ghi chú: Tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao cho cá nhân thực hiện dịch vụ mà không ký hợp đồng lao động như tiền nhuận bút, tiền dịch sách, tiền giảng dạy có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đ/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế trước khi trả cho cá nhân: - Khấu trừ 10% trên thu nhập đối với cá nhân đã có mã số thuế. - Khấu trừ 20% trên thu nhập đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
  78. b. Khai thuế, quyết toán thuế b1. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế. b2. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải kê khai. b3. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. b4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: chuyển nhượng vốn; thừa kế, quà tặng, b5. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài. b6.Các trường hợp khác
  79. b1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế • Nộp tờ khai hàng tháng cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. • Nếu tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (phải nộp) thấp hơn 5 tr thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được kê khai theo quý, thời gian nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  80. • Thời gian nộp thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai tháng. (Nếu nộp theo quý thì chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quý). • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khai quyết toán năm, thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán.
  81. b2. Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải kê khai: • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tìên lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài. • Cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán tại Việt Nam trả. • Thời gian nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  82. • Nơi nộp tờ khai: tại cục thuế nơi cá nhân cư trú. • Thời hạn nộp tờ khai thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai. • Các nhân có trách nhiệm khai thuế quyết toán thuế, thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán.
  83. b3. Kê khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. * Đối với cá nhân đã áp dụng đầy đủ sổ sách kế toán: tự kê khai số thuế phải nộp theo từng quý và nộp tờ khai chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo. • Thời hạn tạm nộp thuế theo bản tự kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai quý. • Cá nhân kinh doanh phải kê khai quyết toán thúê năm. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất không quá ngày thứ 90 kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán.
  84. * Đối với cá nhân kinh doanh không hoặc chưa thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán thì phải nộp thuế theo phương pháp khoán và thực hiện khai thuế theo năm. Thời gian nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm trước. Thời hạn nộp thuế: nộp theo từng quý, chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải quyết toán thuế.
  85. b4. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng vốn; thừa kế, quà tặng, • Lập hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng bất động sản; chuyển nhượng vốn; phát sinh nhận thừa kế quà tặng. • Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục thuế. • Thời hạn nộp thuế: theo thời gian ghi trên thông báo nộp thuế.
  86. b5. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài * Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công,kinh doanh phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế tại Việt Nam. Trường hợp thu nhập phát sinh ở nước ngoài đã tính nộp thuế TNCN theo luật thuế TNCN của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thúê được trừ không vượt quá số thuế phải nộp ở Việt Nam tính cho phần phân bổ thu nhập phát sinh ở nước ngoài.
  87. • Thời gian nộp tờ khai theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. • Thời gian nộp thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai. • Cá nhân nêu trên có trách nhiệm khai quyết toán thuế, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán.
  88. • Kê khai thuế đối với các khoản thu nhập khác: đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng: • Thời hạn kê khai chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập (trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn kê khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhập cảnh về Việt Nam. • Thời hạn nộp thuế: theo thời hạn ghi trên thông báo nộp thuế.
  89. B6. Kê khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt ở VN tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên: * Năm tính thuế thứ I: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
  90. * Năm tính thuế thứ II: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Số thuế phải nộp trong năm thứ II sẽ được trừ cho phần thuế đã nộp trong năm tính thuế thứ I tương ứng với thời gian trùng với năm tính thuế thứ II.
  91. Hoàn thuế Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau: • Số thuế TNCN đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế. • Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế Ghi chú: Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.