Bài giảng Mô học gan - Trần Kim Thương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mô học gan - Trần Kim Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mo_hoc_gan_tran_kim_thuong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Mô học gan - Trần Kim Thương
- TUYẾN TIÊU HOÁ • Gan. •Tuyến nước bọt. •Tuyến tụy
- MÔ HỌC GAN BS. Trần Kim Thương
- MỤC TIÊU 1. Liệt kê được các thành phần nằm trong khoảng cửa. 2. Nắm được cấu tạo mô học của các thành phần nằm trong tiểu thùy gan.
- NỘI DUNG: ▪ Gan là tuyến tiêu hóa lớn nhất. ▪ Nhiều chức năng quan trọng. ▪ Nguồn gốc: từ nội bì phôi ▪ Ngoài cùng là biểu mô của phúc mạc. ▪ Bao gan (bao glisson): là bao liên kết ▪ Rốn gan: TM cửa, ĐM gan, ống gan và mạch bạch huyết. ▪ Gồm tiểu thùy gan và khoảng cửa.
- I. TIỂU THÙY GAN ➢ Là đơn vị cấu tạo chức năng của gan. ➢ Hình lục giác. ➢ Trường hợp xơ gan vách liên kết phát triển các tiểu thùy gan bị teo lại. ➢ Gồm: Mao mạch nan hoa, Bè Remak, TM trung tâm tiểu thùy, khoảng Disse, tiểu quản mật.
- Tiểu thùy gan
- 1. Mao mạch nan hoa: (Mao mạch trong tiểu thùy) • Kiểu xoang, Không có màng đáy chạy hướng vào TM trung tâm theo kiểu nan hoa. • Thành: TB nội mô, không liên tục, tế bào Kupffer, nguồn gốc: mono bào. • Giữa mao mạch và TB gan có 1 khoảng gọi là khoảng Disse. • TB tích mỡ: hình dạng không nhất định nằm giữa các TB gan và các TB nội mô.
- Mao mạch nan hoa
- 2. Bè Remak: (Bè dây tế bào gan) - Gồm 2 dãy TB gan xếp hướng vào tâm tiểu thùy. - Giữa 2 dãy TB có 1 ống tiểu quản mật. Tế bào gan: ➢ Hình đa diện hoặc khối vuông. ➢ Nhân hình cầu ở trung tâm (có thể đa nhân).
- Bè Remak = dây tế bào gan
- 3. Tiểu quản mật: - Ống nhỏ, không có thành riêng. - Phức hợp LK giữa các TB gan ngăn cản không cho bilirubin vào MM. - Khi TB gan bị thoái hóa, mật vào mao mạch nan hoa gây biểu hiện vàng da.
- 4. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy: - Nằm ở giữa tiểu thùy gan. - Tương đối lớn, thành có 1 ít MLK. - Nhận máu từ các mao mạch, TM sau tiểu thùy tập trung lại thành TM ra khỏi gan đổ vào TM chủ dưới.
- 5. Khoảng Disse: Là khoảng siêu vi - Giữa TB gan và TB nội mô. - Giữa TB gan và TB Kupffer. - Giữa bè Remack và TB Kupffer. - Giữa bè Remack và TB nội mô.
- II. KHOẢNG CỬA: • Nằm giữa các gốc tiểu thùy gan. • Khoảng cửa chứa: - Động mạch gan: Lòng hẹp, thành dầy, nhỏ hơn TM cửa và ống mật. - Tĩnh mạch cửa: Lòng rộng, thành mỏng. - Ống mật: BM vuông đơn, ống lớn: BM trụ đơn.
- Khoảng cửa
- TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. GS. Trương Đình Kiệt, 1994, Mô Học, NXB Y học. 2. PGS.TS.BS. Nguyễn Trí Dũng, TS.BS. Phan Chiến Thắng, 2005, Mô học, NXB Y học. 3. Liz Carlos Juunqueira, 2003, José Carneiro, Basic Histology, Lange Medical Books McGraw-Hill, tenth editon, United States of American. 4. José Carneiro, Louis C. Junqueira & John A. Long, 1971, Basic Histology, Lange Medical Books McGraw-Hill, United States of American.