Bài giảng Mạng và truyền thông - Chương 1: Giới thiệu chung

pdf 68 trang ngocly 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng và truyền thông - Chương 1: Giới thiệu chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_va_truyen_thong_chuong_1_gioi_thieu_chung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Mạng và truyền thông - Chương 1: Giới thiệu chung

  1. MMẠẠNGNG VÀVÀ TRUYTRUYỀỀNN THÔNGTHÔNG Bộ mônCNTT –KhoaTin họcThương mại
  2. MMẠẠNGNG VÀVÀ TRUYTRUYỀỀNN THÔNGTHÔNG • Phân phốitiếthọc − Lý thuyết: 30 tiết − Thực hành/Thảoluận: 6 tiết − SV tự chuẩnbịđểTH/Thảoluận: 9 tiết • Đánh giá kếtquả -Dự lớp/Thực hành/Thảoluận/Bài tập: 10% -Kiểmtragiữakỳ: 30% -Thicuốikỳ: 60%
  3. MMỤỤCC TIÊUTIÊU y Học phần trang bị cho sinh viên hiểu biết về mạng và việc truyền thông trên mạng máy tính y Sinh viên đượctrangbị những kiếnthứccơ bảnvề mạng máy tính: Các thành phầncấu thành mạng máy tính, kiếntrúcmạng máy tính, truyền thông tin trên mạng máy tính. y Sinh viên có hiểubiếtsâuhơnvề mạng nộibộ trong mộttổ chức, doanh nghiệp. y Sinh viên đượccậpnhậtcácứng dụng truyền thông mạng và truyền thông liên mạng Internet.
  4. NNỘỘII DUNGDUNG Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG Chương 2. MÔ HÌNH OSI Chương 3. MÔ HÌNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA TCP/IP Chương 4. MẠNG LAN Chương 5. ỨNG DỤNG MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
  5. TÀITÀI LILIỆỆUU THAMTHAM KHKHẢẢOO 1. Giáo trình Mạng và truyền thông – ĐH Thương Mại 2. Mạng máy tính –NgạcVăn An, NXB Giáo dục, 2006 3. Mạngmáytínhvàcáchệ thống mở - NguyễnThúcHải, NXB Giáo dục, 1999 4. Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA Sememster 1 - NguyễnHồng Sơn, NXB Lao động – Xã hội, 2004 5. Computer Network, 4th Edition, A.S.Tanenbaum, Prentice Hall, 2003 6. v.v
  6. Bạncóthể làm gì khi kếtnối với Internet ? Đặtvéxem bộ mớinhất Ngồi ở nhà hoàn ở rạpchỉ cần thành các công việc gõ bàn phím đượcgiaovàbáo cáo kếtquả Đisiêuthị ngắm hàng hoá mà chỉ Tham dự cuộc cầnnhững họp cùng toàn cái Click thể công ty mà chuột không cần đến Nói chuyệnvớingườibạncáchđó trụ sở cả nghìn cây số chỉ cầnmộtcái headphone
  7. Internet = liên mạng = mạng của các mạng Mạng ???
  8. Chương 1: Giớithiệu chung y 1.1. Mởđầu y 1.1.1. Lịch sử phát triển y 1.1.2. Ứng dụng và dịch vụ mạng y 1.2. Khái niệmcơ bản y 1.2.1. Mạng máy tính y 1.2.2. Thiếtbị mạng y 1.2.3. Đường truyềnvậtlý y 1.2.4. Topo y 1.2.5. Giao thức y 1.2.6. Phân loạimạng y 1.2.7. Quảntrị mạng và hệđiềuhànhmạng y 1.2.8. Kiếntrúcmạng và chuẩnhóamạng
  9. 1.1.1. Lịch sử phát triển y Giai đoạn I (60s): Mạng xử lý gồmmộtmáytínhxử lý trung tâm và các trạm đầucuối. y Giai đoạn II: Mạng giai đoạnI tíchhợp thêm thiếtbị tập trung (lưutrữ tạmthời thông tin) và bộ dồnkênh(gộpvà chuyển song song các kênh thông tin). y Giai đoạn III: Mạng giai đoan II tích hợpbộ tiềnxử lý để giảmtải cho máy tính trung tâm khi số lượng các trạm đầu cuốităng nhanh.
  10. Lịch sử phát triển (t) y Giai đoạn 4 (70s): y Mạng gồm các máy tính đượckếtnốivới nhau trựctiếp. y Người dùng độclậpkếtnốivàchiasẻ với nhau thông qua việcsử dụng modem quay số và các mạng truyền thông. Modem Đường dây Modem điệnthoại Thiếtbị Máy tính đầucuối trung tâm Hình 1.1. Mô hình truyềndữ liệutừ xa đầutiên
  11. Tóm tắtlịch sử mạng máy tính 1994: INTERNET -> siêu mạng kinh doanh 1988: Tên gọi INTERNET thay thế các tên gọi khác 1983: Arpanet tách thành MILNet và Arpanet Giữa 1980s: Chia sẻ tậptin bằng Modem 1980: IBM đưaraPC đầutiên 1977: Apple giớithiệuPC Đầu 1970s: Minicomputer ra đời Cuối 1950s: Mạch tích hợpIC 1940s: Cơđiệntử ,bán dẫn 9/26/2008 11
  12. 1.1.2. Ứng dụng và dịch vụ mạng Mụctiêumạng: “Tăng cường tính hiệuquả và giảmchi phí” y Chia sẻ tài nguyên thiếtbị phầncứng (máy in), phầnmềm (chương trình ứng dụng) y Chia sẻ thông tin: Tạoramôitrường truyền thông mạnh giữanhiềungườisử dụng trên phạmvi địalýrộng y Quảntrị và hỗ trợ tập trung: y Tăng độ tin cậycủahệ thống: Nếumột máy tính hay một đơnvị dữ liệunàođó trong mạng bị hỏng thì luôn có thể sử dụng một máy tính khác hay mộtbảnsaocủa đơnvị dữ liệu.
  13. 1.1.2. Ứng dụng và dịch vụ mạng Việc phát triểnmạng máy tính tạo ra các ứng dụng mới. Mộtsố ứng dụng có ảnh hưởng quan trọng đếntoànxãhội: khả năng truy xuất các chương trình và dữ liệutừ xa (Telnet, truyềntập tin), khả năng thông tin liên lạcdễ dàng và hiệuquả, tạomôi trường giao tiếpthuậnlợigiữanhững người dùng khác nhau (thưđiệntử), khả năng tìm kiếm thông tin nhanh chóng trên phạm vi toàn thế giới(dịch vụ tìm kiếm thông tin),
  14. 1.1.2. Ứng dụng và dịch vụ mạng y Phạmvi ứng dụng y Trong các tổ chức: Dữ liệu đượccậpnhậtkịpthời; một ứng dụng ở nơinàycóthể chia sẻ cho nơi khác y Trong cộng đồng: Đưa con ngườitớigần nhau hơn qua các dịch vụ như email, www, chat, y Trong kinh doanh: Mạng máy tính đãtrở thành mộtphần không thể thiếucủa các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại điệntử là mộtxuhướng tất yếu trong kinh doanh
  15. 1.2. Những khái niệmcơ bản y 1.2.1. Mạng máy tính y 1.2.2. Thiếtbị mạng y 1.2.3. Đường truyềnvậtlý y 1.2.4. Topo y 1.2.5. Giao thức y 1.2.6. Phân loạimạng y 1.2.7. Quảntrị mạng và hệđiềuhànhmạng y 1.2.8. Kiếntrúcmạng và chuẩn hóa mạng
  16. 1.2.1.Mạng máy tính y Khái niệm: y Mạng máy tính là mộttậphợp các máy tính và các thiếtbị liên quan đượckếtnốibằng các thiếtbị truyền thông để thực hiệnviệcchiasẻ dữ liệu, và các thiếtbị ngoạivi nhưổcứng hay máy in, y Mạng máy tính là mộttậphợpcácmáytínhvàthiếtbịđược nốivới nhau bởi đường truyềnvậtlýtheomộtkiến trúc nào đó.
  17. Không có mạng Có mạng 26/09/2008 Bộ môn CNTT TMĐT Silde 17
  18. y Mạng cụcbộđơngiản:
  19. y Hệ thống mạng tổng quát đượccấuthànhbởi y Đường biên mạng ( Network Edge): Gồmcác máy tính (Host) và các chương trình ứng dụng mạng (Network Application) y Đường trụcmạng ( Network Core): hệ thống mạng của các thiếtbị chọn đường, làm nhiệm vụ chọn đường và chuyểntiếp thông tin đảm bảosự trao đổi thông tin thông suốtgiữahai máy tính trên hai nhánh mạng cách xa nhau. y Mạng truy cập, đường truyềnvật lý (Access Network , physical media): Gồm các đường truyềntải thông tin cho phép nối các máy tính vào các router ngoài biên. Mạng truy nhậpcó thể là những loạimạng sau: y Mạng truy cậptừ nhà, ví dụ như sử dụng hình thức modem dial qua đường điện thoạihay đường ADSL. y Mạng cụcbộ cho các công ty, xí nghiệp. y Mạng không dây.
  20. 1.2.3. Thiếtbị mạng y Thiếtbị củangườidùngcuối (End-user devices): y Các thiếtbị củangười dùng cuối cung cấpchongười dùng mộtkếtnối đếnmạng đượcgọilàmộthost (tạmdịch là một trạm, ví dụ như máy tính). y Host đượckếtnốimột cách vậtlýđếnmôitrường mạng thông qua các card điềuhợpmạng (Network Interface Card _NIC).
  21. 1.2.3. Thiếtbị mạng (t) y Các thiếtbị (kếtnối) mạng (Network devices): Bao gồm tấtcả các thiếtbị kếtnối các thiếtbị người dùng cuốilại với nhau giúp chúng có thể truyền tin. y Bộ lặp (Repeater) y Bộ tập trung (Hub) y Cầunối (Bridge) y Bộ chuyểnmạch (Switch) y Bộđịnh tuyến (Router) y Modem (Điềuchế và giải điềuchế)
  22. 1.2.3. Thiếtbị mạng (t) y Repeater là mộtthiếtbị mạng đượcdùngđể tái sinh tín hiệu đãbị suy hao do tổnthấtnăng lượng trong khi truyền. y Hub cho phép tập trung các kếtnốibằng cách gom một nhóm các host và mạng sẽ nhậndiện nhóm các host này như mộtchủ thểđơnlẻ mà không ảnh hưởng tớihoạt động truyềnsố liệu. Hub cũng có khả năng tái sinh tín hiệu. y Bridge chuyển đổidạng dữ liệucũng như quảnlýhoạt động truyềndữ liệucơ bảngiữa các mạng cụcbộ (LAN) có kiếntrúckhácnhau. Kiểmtraxemcócho dữ liệutruyền qua bridge hay không.
  23. 1.2.3. Thiếtbị mạng (t) y Switch không chuyển đổikiểudữ liệutruyền nhưng nó có thể chophépchuyểndữ liệutới đúng kếtnốithựcsự cầndữ liệunày. y Router có tấtcả các khả năng đã đề cập ở trên: tái sinh tín hiệu, tập trung nhiềukếtnối, chuyển đổikiểudữ liệutruyềnvàquảnlýhoạt động truyềndữ liệu. Router là mộtthiếtbịđặc biệt cho phép các mạng cụcbộ LAN có thể kết nốivàomạng diệnrộng WAN. y Mộtcặpmodem đượcyêucầuchocáccuộc truyền thông đường dài qua mỗituyếnthuê bao (điệnthoại, ADSL, cáp quang )
  24. 1.2.3. Thiếtbị mạng (t) •Cácbiểutượng thiếtbị kếtnốimạng
  25. 1.2.4. Đường truyềnvậtlý y Ở mứcthấpnhất, tấtcả công việctruyền thông giữa các máy tính bao gồmviệctạomãdữ liệu (các bit 0, 1) theo mộtdạng năng lượng (xung điện, ánh sáng, sóng ) và gởidạng năng lượng đó ngang qua một phương tiệntruyềntải. y Đường truyềnvậtlýlàđường dùng để truyềndữ liệugiữacácmáy tính. Dữ liệucóthểđượctruyềnqua mạng thông qua đường truyền không dây hoặcsử dụng cáp. y Băng thông dùng để xác định bao nhiêu thông tin truyềntừđiểmnày đến điểm khác trong một đơnvị thờigian. Băng thông là hữuhạnvà bị giớihạnbớicácđường truyềnvàcácđịnh luậtvậtlý. y Băng thông của tín hiệutương tự (Hz) y Bănf thông của tín hiệusố (bps)
  26. Đường truyềnsử dụng cáp y Cáp đồng y Vậtliệu kim loại, truyền các xung điệnthể hiệncho các bit 0, 1. y Phạmvi truyềnhẹp, tốc độ nhanh y Dây kim loại không đắttiền y Dễ lắp đặt(so với cáp quang) Î đượcsử dụng trong hầuhếtcácmạng cụcbộ (LAN).
  27. Cáp đồng y Cáp đồng trục: •Lõi đồng •Vỏ cách điện •Lớpvỏ dẫn kim loại hay sợikimđan lại để chống nhiễu. •Lớpvỏ nhựa y Loạimỏng (thinnet) với độ đường kính 0.64cm có thể truyền tín hiệu khoảng 185m. y Loạidầy (thicknet) với đường kính 1.27cm có thể truyền tín hiệu khoảng 500m.
  28. Cáp đồng(t) y Cáp xoắn đôi y Gồmmộthay nhiềucặp đường dây đồng đượcxoắnvàonhaunhằmlàm giảm nhiễu điệntừ gây ra bởimôitrường xung quanh và giữa chúng với nhau. y Cáp UTP không có lớpchống nhiễu (UTP-Unsheilding Twisted Pair) có nămloạivàcóthể truyềndữ liệuvới khoảng cách 100 m, vớitốc độ từ 4 Mbps tới 100 Mbps tùy vào loạiUTP. y Cáp STP chống nhiễu (STP- Sheilding Twisted Pair) là loạicápcó lớpchống nhiễugiúptruyềndữ liệu đixahơn nhiều so vớiUTP. y ScTP (Screened TP): Lai ghép giữa UTP và STP
  29. Cáp đồng (t) Ưu điểmNhược điểm Ứng dụng Đồng trục - Suy hao tín hiệuíthơn -Đắttiềnvàkhókhăn -Nhiềudạng truyềndữ liệu nên phạmvi truyềnlớn trong lắp đặt do kích cỡ bao gồmcả vô tuyến hơn (thicknet), -Sử dụng làm đường trục trong mộtmạng cụcbộ (Ethernet) STP/ScTP -Chống nhiễu - Không chạydâyđược -Chạydâyđượcxahơn xa như cáp đồng trục so vớicápUTP - Đắttiền và khó khăn trong lắp đặtso vớiUTP UTP -Rẻ tiền - Không chạydâyđược -Truyềndữ liệu, giọng nói -Kích thướcnhỏ, dễ lắp xa như cáp đồng trục - Dùng trong hầuhết các đặt(Đầunối RJ45) kiếntrúcmạng cụcbộ
  30. Đường truyềnsử dụng cáp y Cáp quang (Fiber Optic Cable) y Vậtliệuthủy tinh, chấtdẻo truyền các xung ánh sáng thể hiện cho các bit 0, 1. y Phạmvi truyềnrộng do ít suy hao (nhiềukm), truyền nhanh y Chống tạpâmtốt, truyềnnhiềudữ liệuhơn cáp đồng y Lắp đặt khó khăn(so vớicápđồng) Î Truyền điểmnối điểmcự ly xa, băng thông lớn (trên các đường trụccủamạng cụcbộ hoặccáckếtnối vớimạng diệnrộng).
  31. Cáp quang(t) y Dây dẫntrungtâmlà1 hoặc 1 bó sợithủy tinh có thể truyềndẫntínhiệu quang. y Lớpvỏ bọccótácdụng phản xạ các tín hiệutrở lại để giảm sự mất mát tín hiệu. y Lớpvỏ bảovệ plastic 31
  32. Đường truyền không dây y Sử dụng tia hồng ngoại (infared) y Sử dụng tia Laser y Sử dụng sóng radio (sóng ngắn, UHF, VHF ) y Sử dụng sóng điệnthoạidiđộng (vi sóng) y Sử dụng vệ tinh
  33. 1.2.4. Topology (Topo) y Định nghĩa: y Topo mạng là cấucấutrúcliênkếtmạng y Topo vật lý:là cách bố trí các thiếtbị và dây nối trong mạng. y Topo củamạng diệnrộng (MAN, WAN) thông thường là nói đến sự liên kếtgiữa các mạng cụcbộ thông qua các bộ dẫn đường (router) và kênh viễn thông. y Topo vậtlýmạng cụcbộ (LAN) có dạng chuẩn: Hình tuyến(Bus), y Hình vòng (Ring), Hình sao (Star), Dạng lưới(Mesh) Î Hình sao mở rộng, Phân cấp y Topo logic: Các dạng kếtnốicủa topo logic dựa trên cách thức truyềndữ liệu trong mạng. y Dạng điểmnối điểm (point –to – point) y Dạng điểmnối đa điểm/ quảng bá (point to multipoint)
  34. Topo vậtlý y Mạng hình tuyến(bus): Cácthiếtbịđượcnốivề vớinhautrênmột trục dây cáp truyềntải tín hiệu chính. Phía hai đầudâycápđượcbịt bởihaithiếtbị gọilàterminator. y Mạng hình sao (star): Các máy tính đượcnốitrựctiếpvàomộtbộ tập trung nốikết (router, switch, hub). Dữ liệutừ một máy qua bộ tập trung nốikết để được chuyểntớimáykhác y Mạng hình vòng (ring): Mạng đượcbố trí theo dạng vòng tròn. Đường dây cáp đượcbố trí làm thành một vòng khép kín. Tín hiệu chạy quanh vòng theo mộtchiềunàođó. y Mạng hình lưới(mesh): Mỗimộtmáyđượcnốitớitấtcả hoác máy còn lại
  35. Topologic y Point – to –point: Đường truyềnnốitừng cặp nút mạng vớinhau. Thông tin từ nút nguồn qua nút trung gian rồigửitiếpnếu đường truyền không bị bận. Mỗi nút trung gian có trách nhiệmlưutrữ tạm thờisauđóchuyểntiếpdữ liệu đến đích. Mạng kiểunàycònđược gọilàmạng lưuvàchuyểntiếp. y Point – to – multipoints: Tấtcả các nút chia sẻ chung một đường truyềnvậtlý. Dữ liệu đượcgửi đitừ mộtnútnàođósẽ có thểđược tiếpnhậnbởitấtcả các nút còn lại, bởivậychỉ cầnchỉ ra địachỉ đích củadữ liệu để mỗinútcăncứ vào đókiểmtraxemdữ liệucó phải dành cho minh hay không? y Bấtkỳ một topo nào dùng một đoạn cáp chung đềuphảivậndụng mộtcáchthức để truy nhập đoạncápđó. Để máytínhcóthể truy nhậpvàomộtmạng tránh đượcnhững đụng độ có thể xảyra(mạng cụcbộ) thì cầncómộtphương thức điều khiểntruynhập đường truyềnhợplý.
  36. Broadcast 37
  37. 1.2.5. Giao thức y Giao thứclàmộttậphợp các quy tắcvàchuẩn được đặtra để giúp cho máy tính có thể kếtnốivới nhau và trao đổi thông tin sao cho có ít lỗinhấtcóthể. y TCP/IP: truyền thông tin giữacácmáytínhtrênmạng Internet y HTTP: truyền các tài liệusiêuvănbảngiữa máy chủ và máy trạm y SMTP giúp truyền tin các thưđiệntử trên mạng v.v
  38. 1.2.6. Phân loạimạng y Theo khoảng cách địalý: y Theo kỹ thuật chuyểnmạch: y Phân loạitheokiếntrúcmạng sử dụng y Phân loạitheohệđiềuhànhmạng y Phân loại theo môi trường truyềndẫnmạng y
  39. 1.2.6. Phân loạimạng(t) y Theo khoảng cách địalý: y Mạng cụcbộ LAN (Local Area Network) y Mạng đôthị MAN (Metropolitan Area Network) y Mạng diệnrộng WAN (Wide Area Network) y Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network) y Theo kỹ thuật chuyểnmạch: y Mạng chuyểnmạch kênh y Mạng chuyểnmạch thông báo y Mạng chuyểnmạch gói
  40. 1.2.6. Phân loạimạng(t) (theo phạmvi) y Mạng LAN (mạng cụcbộ) thường đượcsử dụng trong nộibộ mộtcơ quan hay tổ chức. LAN có thể kếtnối hai máy tính vớinhauhoặchàngtrămmáy tính sử dụng một đường truyềncótốc độ cao, băng thông rộng (thường không hạnchế). y Mạng MAN(mạng đôthị/mạng thành phố) là mạng được cài đặt trong phạm vi một đôthị hoặcmộttrungtâmkinhtế -xãhội. Một MAN thường bao gồm hai hay nhiềuLAN trongcùngmột vùng địa lý. Các LAN này được kếtnốibằng các đường dây truyềndẫn riêng. Đường truyềnnàycũng có thể là đường truyền cáp quang hoặcsử dụng công nghệ không dây. y Mạng WAN hay mạng diệnrộng là mạng không có giớihạnvề mặt địalý, mạng kếtnối máy tính trong cùng mộtquốc gia hay giữa các quốcgiatrong cùng mộtchâulục. Mạng WAN đượctạo thành thông qua việckếtnốirất nhiềumạng LAN với nhau. Thông thường kếtnốinàyđượcthựchiện thông qua mạng viễn thông hoặcvệ tinh. y INTERNET ? INTRANET?
  41. WAN y ISDN: Dịch vụ thoạikỹ thuậtsố sử dụng đường cáp đồng thoạicósẵnvà đượcsử dụng để truyền tín hiệu điệnthoạivàdữ liệu đồng thời (Router: ISDN Router) y T1: là mộtloại đường điệnthoạithuêbaotốc độ cao đượcsử dụng để truyềntiếng nói và dữ liệu (1.544 Mbps )
  42. 1.2.6. Phân loạimạng(t) (theo kỹ thuật chuyểnmạch) y Mạng chuyểnmạch kênh: Mạng thiếtlậpmộtkênhtruyềncốđịnh (circuit) giữa2 thựcthể cần liên lạcvới nhau. Kênh truyềnnàyđược duytrìchotớikhimộttronghaibênngắtliênlạc. Mạngnàycóhiệu suất không cao vì có lúc kênh truyềnbỏ không. y Mạng chuyểnmạch thông báo :Thông báo (message) hay bản tin là một đơnvị thông tin củangườisử dụng có khuôn dạng đượcquy định trước. Mỗi thông báo đềuchứa vùng thông tin điều khiểnchỉ rõ đích của thông báo. Mạng chuyểnmạch thông báo chuyểnmột thông báo từ máy gửi đếnmáynhậngiống như phương pháp gửithư thông thường. Các nút mạng căncứ vào địachỉđích của thông báo để chọn nút kế tiếp.
  43. 1.2.6. Phân loạimạng(t) (theo kỹ thuật chuyểnmạch) y Mạng chuyểnmạch gói: Chia nhỏ thông báo thành từng gói tin (packet) có kích thướccốđịnh ( 512 bytes), phần đầulàđịachỉđích, mã để tậphợp các gói. Các gói của các thông báo khác nhau có thểđượctruyền độclập trên cùng một đường truyềncũng như là các gói thuộcvề cùng một thông báo có thể gửi đi qua mạng để tới đích bằng nhiều con đường khác nhau.
  44. 1.2.7.Quản trị mạng và hệđiều hành mạng y Quảntrị mạng: là các tác vụ quảntrị cho máy trạmvà máy chủđảmbảohệ thống mạng hoạt động ổn định, gồm: y Quảntrị tài khoảnngười dùng và tài khoản nhóm y Quảntrị an ninh y Quảntrị máy in y Giám sát tài nguyên và sự kiệntrênmạng y Lưudự phòng và phụchồidữ liệu
  45. 1.2.7.Quản trị mạng và hệđiều hành mạng(t) Hệđiềuhànhmạng: là hệ thống phầnmềmcóchứcnăng quảnlýtài nguyên, tính toán và xử lý truy nhậpmột cách thống nhấttrênmạng như tệp, đĩa, thiếtbị ngoạivi . y Vớihệđiềuhànhmạng ngang hàng mỗi máy tính trên mạng có thể vừa đóng vai trò chủ vừa khách tức là chúng vừacóthể sử dụng tài nguyên củamạng lẫn chia sẻ tài nguyên của nó cho mạng, ví dụ: LANtastic của Artisoft, NetWare lite của Novell, Windows (for Workgroup, 95, NT Client) của Microsoft. y Vớihệđiềuhànhmạng phân biệt các máy tính được phân biệtchủ và khách, trong đó máy chủ mạng giữ vai trò chủ và các máy cho ngườisử dụng giữ vai trò khách. Khi có nhu cầutruynhập tài nguyên trên mạng các trạmtạo ra các yêu cầuvàgửi chúng tới máy chủ sau đó máy chủ thựchiệnvàgửitrả lời. Ví dụ các hệđiềuhànhmạng phân biệt: Novell Netware, LAN Manager của Microsoft, Windows NT Server của Microsoft, LAN Server của IBM, Vines của Banyan System với server dùng hệđiều hành Unix.
  46. 1.2.8.Ki1.2.8.Kiếếnn trúctrúc mmạạngng vàvà chuchuẩẩnhnhooáámmạạngng a. Kiếntrúcmạng b. Chuẩn hoá mạng và các tổ chứcchuẩn hoá mạng
  47. a.Kia.Kiếếntntrrúúcmcmạạngng y Kiếntrúcmạng thể hiện cách nốicácmáytínhvớinhaura sao và tập các quy tắc, quy ướcmàtấtcả các thựcthể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảotruyền thông tin một cách tin cậy y Kiến trúc bao gồmTopomạng và các giao thứcsử dụng trong hệ thống mạng đó.
  48. KiKiếếnn ttrúcrúc EEthernetthernet Đặctính Môtả Kiểu topo truyềnthống Linear bus Kiểu topo khác Star bus Kiểutruynhậpmạng CSMA/CD Đặctả IEEE 802.3 Tốc độ truyềndữ liệu 10 Mbps hoặc 100 Mbps Kiểucáp Cáp đồng trục (Thicknet), cáp xoắnUTP
  49. KiKiếếnn ttrúcrúc TTokenoken RingRing Đặctính Môtả Kiểu topo truyềnthống Star-wired ring Kiểutruynhậpmạng token-passing Đặctả IEEE 802.5 Tốc độ truyềndữ liệu 4 Mbps hoặc 16 Mbps Kiểucáp Cápxoắn STP, UTP
  50. b.Chuẩn hoá mạng và các tổ chứcchuẩn hoá mạng y Tình trạng không tương thích giữa các thành phầncủa mạng ? y Việc định ra các chuẩn để làm căncứ cho các nhà nghiên cứuvàthiếtkế mạng tạo ra các sảnphẩmmở về mạng. Chúng có thểđượcsảnxuấtbởibấtkỳ nhà sảnxuấtnào nhưng lạisử dụng được trên tấtcả các mạng.
  51. 1.3.1.3. KiKiếếntntrrúúcmcmạạngng Chuẩn hóa mạng và các tổ chứcchuẩn hóa • ISO (International Standard Organization) • IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) • ITU (International Telecommunication Union) • ANSI (American National Standards Institute) • v.v
  52. Thank you!
  53. Đầunối, ổ cắmRJ45
  54. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước1: Cắtcáp
  55. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước2: Lộtlớpvỏ bảovệ
  56. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước3: Tách các cặp dây
  57. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước4: Gỡ các dây theo đúng thứ tự
  58. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước5: Làm phẳng các đầu dây
  59. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước6: Loạibỏ phầncáchđiện(1.2cm)
  60. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước7: ChuẩnbịđưavàođầuRJ45
  61. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước8: Đưa dây vào đầuRJ45
  62. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước9: Ấnmạnh dây vào đầucắm
  63. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước10: Kiểmtrakỹ thứ tự màu
  64. T-568 A phù hợpvớichuẩnkếtnốicủa công ty điệnthoại, chuẩnchính T-568 B là chuẩn thay thế
  65. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước11: Đưa đầuRJ45 vàokìmvàấnmạnh
  66. Các bước để đấunối đầuRJ45 Bước12: Kiểm tra hai đầu dây