Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc

ppt 66 trang ngocly 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thue_gia_tri_gia_tang_nguyen_thi_cuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc

  1. LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế VN Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: mangtrithucthue2012@gmail.com
  2. Văn bản pháp quy ◼ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ◼ NĐ số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 ◼ NĐ số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/ 12 / 2011 ◼ TT số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành NĐ số 123/2008/NĐ-CP NĐ 121/2011/NĐ-CP
  3. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ◼ 1. Khái niệm ◼ Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng ◼ 2. Đặc điểm của thuế GTGT ◼ Thuế GTGT là một loại thuế gián thu ◼ Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng . ◼ Là loại thuế có tính trung lập cao ◼ Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ
  4. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ◼ 3. Vai trò của thuế GTGT ◼ - Điều tiết thu nhập của tổ chức, CN tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. ◼ - Là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, thuế GTGTchiếm tỷ trọng khoảng 20-25% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. ◼ - Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD ◼ - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào ◼ - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.
  5. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT ◼ 1. Đối tượng chịu thuế GTGT ◼ HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, CN ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành. 2. Người nộp thuế GTGT: ◼ tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và ◼ Tổ chức, cá nhân nhập khẩu HH,DV chịu thuế GTGT
  6. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT ◼ 2. Người nộp thuế GTGT: ◼ Tổ chức, CN sản xuất, KD tại VN mua DV (kể cả trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại VN ◼ Trường hợp mua DV như: sửa chữa PTVT, MMTB; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và TM; môi giới bánHH; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế giữa VN với nước ngoài mà các DV này được thực hiện ở ngoài Viết Nam thì TC-CN mua DV hoặc chia cước cho phía nước ngoài không phải nộp thuếGTGT
  7. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ◼ a) Hàng hóa, dịch vụ do đối tượng nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển quốc tế có điểm đi và đến ở nước ngoài. ◼ Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở nước ngoài nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa 02 (hai) doanh nghiệp là đối tượng nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu
  8. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ◼ b) Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. ◼ c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.
  9. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ◼ d) Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng thì không phải kê khai, tính thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản đang sử dụng để đảm bảo tiền vay tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng.” ◼ Lưu ý: Không phải KK tính thuế GTGT nhưng được KT thuế đầu vào
  10. III. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26) ◼ Cơ sở kinh doanh HHDV không chịu thuế GTGT, không được KT và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% ◼ 1. SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK. ◼ 2. SP là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi ◼ 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; DV thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  11. III. Đối tượng không chịu thuế 4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7.BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai nạn con người, BH người học và các DVBH liên quan đến con người; BH vật nuôi, cây trồng và các dịch vụ BH nông nghiệp khác; tái BH ◼ 8. Dịch vụ cấp TD của tổ chức tín dụng ; KD chứng khoán; CN vốn; DVTC phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các DV TC phái sinh khác theo quy định của PL. Bán nợ. Kinh doanh ngoại tệ”.
  12. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi. ◼ 10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP. ◼ 11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức, cá nhân .
  13. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn ) ◼ 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.( kể cả trông giữ học sinh thêm, thu hộ tiền đưa đón đến lớp) ◼ 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.
  14. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 15. Xuất bản, NK và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách CT sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản PL, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. ◼ 16. Vận chuyển HK công cộng bằng xe buýt, xe điện. ◼ 17. MMTB vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào HĐ nghiên cứu KH và phát triển CN; TB,MMc, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng, Vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành HĐ tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo TS CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê lại
  15. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. ◼ 19. HH NK trong các trường hợp viện trợ NĐ, không hoàn lại; - Quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND; - Quà biếu, quà tặng cho CN tại VN theo mức quy định của CP; - Đồ dùng của TC-CN nước ngoài theo T/C miễn trừ ngoại giao; - Hàng mang theo người trong T/C hành lý miễn thuế. -HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
  16. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 20. HH chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; - hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; - nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; - HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu PTQ với nhau. ◼ 21. - Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; - chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ; - phần mềm máy tính.
  17. III. Đối tượng không chịu thuế ◼ 22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức ◼ 23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định của CP. ◼ 24. SP nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; - nạng, xe lăn và dụng cụ CDkhác cho người tàn tật. ◼ 25. HHDV của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước.
  18. III. Đối tượng không chịu thuế 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: - HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.
  19. IV. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ◼ 1. Giá tính thuế : 1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT ; đối với hàng hóa chịu thuếTTĐB và thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
  20. IV. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ◼ 1. Giá tính thuế : 1.2. Đối với HH NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có)và cộng (+) với thuế BVMT (nếu có )Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK; 1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,( kg bao gồm tiếp tục SXKD) biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; Riêng biếu, tặng giấy mời (không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thì người đẹp và người mẫu, thi đấu TT do cơ quan NN có thẩm quyền cho phép theo quy định của PL thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).
  21. Giá tính thuế 1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT; - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT. - Trường hợp thuê MMTB, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;
  22. Giá tính thuế 1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; 1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế GTGT; 1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;
  23. Giá tính thuế ◼ 1.8 Đối với hoạt động kinh doanh BĐS, giá tính thuế GTGT là giá CNBĐS (-) giá đất được trừ để tính thuế . a) Đối với trường hợp được NN giao đất để đầu tư CS hạ tầng XD nhà để bán, giá đất được trừ gồm tiền SD đất phải nộp NSNN (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của PL; - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế là giá đất trúng đấu giá;
  24. Giá tính thuế ◼ Tiếp>Trường hợp thuê đất để XD CS hạ tầng, XD nhà để bán, giá đất được trừ llà tiền thuê đất phải nộpNSNN (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật; ◼ - Trường hợp nhận CN quyền SDĐ của các TC-CN thì giá đất được trừ là giá đất tại thời điểm nhận CN bao gồm cả giá trị CSHT (nếu có); ĐV không được kê khai, KT thuế GTGT đầu vào của CSHT. Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận CN thì lấy theon giá đất do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.
  25. Giá tính thuế ◼ Tiếp>- Trường hợp cơ sở kinh doanh BĐS thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật. ◼ b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án được tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.”
  26. Giá tính thuế 1.9. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ cácHĐ này, chưa có thuế GTGT; 1.10. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem BCVT ) thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], Ví dụ: (Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là: 5.5tr/1,1 = 5 tr)
  27. Giá tính thuế ◼ 2. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng. ◼ 3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
  28. 2.Thuế suất ◼ 1. Mức thuế suất 0% 1.1- HH XK, kể cả UT XK, gia công chuyển tiếp, hàng bán cho khu phi thuế quanvà các trường hợp khác được coi là XK theo quy định của pháp luật 1.2- DVXK bao gồm cả DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. + TC ở nước ngoài là tổ chức NN không có CSTT tại VN, không phải là người nộp thuế GTGTtại VN; + CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN; người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV; + TC, CN trong khu phi thuế quan có đăng ký KD và các trường hợp khác theo quy định củaTTCP
  29. 2.Thuế suất ◼ 1.3.Các hàng hóa, dịch vụ khác + Hoạt động XD, lắp đặt công trình của DN chế xuất. + Vận tải QTtheo chặng quốc tế từ VN ra nước NN hoặc từ NN đến VN, hoặc cả điểm đi và đến ở NN. Trường hợp, hợp đồng VTQT bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tảiQT bao gồm cả chặng nội địa”. + Dịch vụ SC tàu bay, tàu biển cung cấp cho TC-CN nước ngoài và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ : * Chuyển giao CN, CN quyền SH trí tuệ ra NN * DV tái bảo hiểm ra nước ngoài; * DV cấp TD, chuyển nhượng vốn, DV tài chính phái sinh; * DV bưu chính, viễn thông; * SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa qua chế biến
  30. 2.Thuế suất ◼ HHDVXK được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng ĐK: - Có HĐ bán, gia công HHXK; HĐUTXK hoặc UT gia công HHXK; HĐ cung ứng DV với TC-CN ở NN hoặc trong khu phi thuế quan; - Có chứng từ TT tiền HHDVXK qua NH và các chứng từ khác theo quy định của PL - Có tờ khai HQ đối với hàng hoá XK. -Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho TC-CN nước ngoài, ngoài các ĐK nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào VN phải làm thủ tục NK, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục XK.
  31. 2.Thuế suất ◼ Các trường hợp không AD thuế suất 0% -Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở KD trong khu phi thuế quan mua tại nội địa; - Xe ôtô bán cho TC-CN trong khu phi TQ - Các DV do CSKD nội địa cung cấp cho TC-CN trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng DV ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển, đưa đón người lao động.
  32. 2. Thuế suất ◼ 2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây: 2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt; 2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; 2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; 2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  33. 2. Thuế suất 2.5) SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản sơ chế thông thường ( là sản SP mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác”.,) trừ SP của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra 2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; 2.7) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và SP của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra 2.8) Đường; phụ phẩm trong SX đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
  34. 2. Thuế suất 2.9) SP bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng NL tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; 2.10) MMTB chuyên dùng phục vụ cho SX nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; 2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  35. 2. Thuế suất 2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; 2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim; 2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách VBPL 2.15) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
  36. 2. Thuế suất ◼ 3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS 0% và 5%
  37. 3. Phương pháp tính thuế: ◼ Phương pháp tính thuế GTGT gồm: - phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
  38. 4.Phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
  39. 4. Phương pháp khấu trừ 1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT ◼ a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; ◼ b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT; c) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định:
  40. 4. Phương pháp khấu trừ (Điều kiện) ◼ a) Có hóa đơn GTGT của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa ở khâuNK, chứng từ nộp thuế GTGT đối với trường hợp mua dịch vụ.chịu thuế GTGT(NT) ◼ b) Có chứng từ thanh toán qua NH đối với HHDV vào, trừ trường hợp tổng giá trị mua vào từng lần có giá trị dưới 20 tr Đ( của nhà cung cấp có MST)
  41. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Trường hợp HH, DV mua vào được TT theo PT trả chậm, trả góp có giá trị mua trên 20 tr, thì vẫn được KT thuế, đến thời hạn TT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, cơ sở KD phải kê khai, ĐC giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT. Sau khi cơ sở KD đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HH không có chứng từ TT qua NH thì cơ sở kinh doanh mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì cơ sở KD có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
  42. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng; trường hợp sau khi bù trừ mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
  43. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Trường hợp HH, DV mua vào được TT theo PT trả chậm, trả góp có giá trị mua trên 20 tr, thì vẫn được KT thuế, đến thời hạn TT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, cơ sở KD phải kê khai, ĐC giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT. Sau khi cơ sở KD đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HH không có chứng từ TT qua NH thì cơ sở kinh doanh mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì cơ sở KD có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
  44. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: ◼ a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu thuế GTGT bị tổn thất.
  45. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ b) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu GTGT và không chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ. ◼ Thuế GTGT đầu vào :nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp được KT toàn bộ.
  46. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được KT mà tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài cho QP-AN; TSCĐ là trụ sở VP và các thiết bị chuyên dùng phục vụ HĐ tín dụng của các tổ chức TD, DN tái BH, BH nhân thọ, KD CK, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, HK, KD du lịch, KS .TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồngchưa có thuế GTGT không được KT,Không được KT thuế đầu vào của máy bay, du thuyền không dùng cho VTHK,DL
  47. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ C.Cơ sở SX nông , lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu trước làm NL để tiếp tục SX chế biến ra SP chịu thuế GTGT được kê khai, KT thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX, CB. Nếu bán HH là SP nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thuộc đối tượng kg chịu thuế GTGT thì được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng HHDV chịu thuế GTGT so với tổng doanh số - Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua ngoài, do DN tự SX ) sử dụng để TD nội bộ, biếu , tặng. khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDVchịu thuế GTGT thì được KT.
  48. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ c) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ; ◼ d) Thuế GTGTcủa hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại quy định
  49. 5. Khấu trừ thuế đầu vào e. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được KK,KT khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở KD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung; thời gian kê khai tối đa là 06 tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót, trừ các trường hợp sai sót về số thuế GTGT đã nộp khâu NK, số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn ĐT, chưa đi vào HĐ được KT và kê khai bổ sung theo quy định của PL về quản lý thuế;. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, CSKD được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của TSCĐ
  50. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ Đối với HHDV xuất khẩu ngoài các điều kiện HĐCT, TT qua NH còn có: ◼ - Có hợp đồng bán, gia công HH xuất khẩu hoặc ủy thác gia công HH xuất khẩu, hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; ◼ - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu qua NH và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; đối với hàng hóa XK phải có tờ khai hải quan.
  51. 5. Khấu trừ thuế đầu vào ◼ HHDV xuất khẩu được thanh toán dưới hình thức bù trừ giữaHHDV xuất khẩu với hàng NK , trả nợ thay Nhà nước thì cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng. ◼ Các trường hợp: bên mua nước ngoài mất khả năng thanh toán do lâm vào tình trạng phá sản; HHXK không đảm bảo chất lượng phải tiêu hủy ngay tại cửa khẩu nước nhập vàHHXK bị tổn thất do nguyên nhân khách quan trong quá trình vận chuyển ngoài biên giới VN, phải có chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ thanh toán qua NH thì cũng được coi là thanh toán qua NH .
  52. 6. Phương pháp trực tiếp 1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định của pháp luật -Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ - Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.
  53. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT ◼ 2. Phương pháp tính trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT. a.Giá trị GT được xác định bằng giá TTcủa HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng. ◼ Giá TT của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên HĐ bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền. ◼ Giá TTcủa HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
  54. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT ◼ 2. Phương pháp tính trực tiếp: ◼ Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không đủ bù trừ GTGT âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau.”
  55. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT ◼ b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. ◼ Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau: ◼ Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%. ◼ Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%. ◼ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.
  56. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT ◼ c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định. ◼ Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
  57. V. Hoàn thuế ◼ Cơ sở của việc hoàn thuế GTGT ◼ 1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết. ◼ 2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tư hoặc DA tìm kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu Thuế đầu vào 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. ◼ 3.Trường hợp cơ sở KD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKTcó DA đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
  58. Hoàn thuế ◼ 4 Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng . ◼ 5.Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. ◼ 6. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên
  59. VI. Hóa đơn chứng từ ◼ Việc mua, bán HH, DV đều phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn GTGT, hoá đơn phải được ghi đầy đủ, đúng các nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có). +Trong trường hợp bán HH, DV chịu thuế GTGT mà trên hóa đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế GTGT, trừ các trường hợp các loại tem, vé là chứng từ thanh toán đã in sẵn giá thanh toán.
  60. Hóa đơn chứng từ Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn phải ghi rõ tên, số lượng hàng hoá và phải ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo hay hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo ◼ Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, chiết khấu thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. ◼ Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hoá đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá
  61. Hóa đơn chứng từ ◼ Đối với CSKD nhận tiền hỗ trợ của các cơ sở kinh doanh khác thì khi nhận tiền phải lập chứng từ thu và xác định là khoản thu nhập khác để kê khai, nộp thuế TNDN . Đối với CSKD chi tiền hỗ trợ, căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi trong hợp đồng hỗ trợ để lập chứng từ chi tiền ◼ Hoá đơn, chứng từ đối với Bên có tài sản góp vốn, ( không phải nộp thuế GTGT) có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh doanh: - Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
  62. Hóa đơn chứng từ b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT sử dụng hoá đơn bán hàng. ◼ 2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán đã in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế GTGT
  63. Hóa đơn chứng từ ◼ Thủ tục xử lý khi bên bán làm mất HĐ liên 2: thất lạc khi gửi qua BĐ, mất trong khâu giao HĐ cho bên mua hàng ◼ 2 bên mua – bán lập biên bản, ghi rõ HĐ liên 1 bên bán đã khi nộp thuế tháng đồng thời Foto HĐ liên 1 , ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) trên bản sao HĐ giao cho bên mua. ◼ Bên mua căn cứ CT trên để khai thuế, hạch toán ◼ Bên bán thông báo CQ thuế về việc mất HĐ và sẽ bị xử lý về hành vi mất HĐ
  64. Hóa đơn chứng từ ◼ Mất HĐ Liên 2 do khách quan: mất cắp, thiên tai phải khai báo, lập biên bản có xác nhận của CQ thuế (nếu do thiên tai, hỏa hoạn); của CA (nếu mất cắp) ◼ Có CV gửi CQ thuế kèm biên bản mất HĐ, bản sao mua hàng (liên I) có xác nhân của bên bán (chữ ký, đóng dấu) ◼ Bản sao của liên I này sẽ là chứng từ khai, hạch toán. ◼ Bị phạt tiền đối với hành vi làm mất liên HĐ
  65. Hiệu lực thi hành ◼ 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. ◼ 2. Bãi bỏ các văn bản: a) Luật thuế GTGT năm 1997; b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT năm 2003; c) Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật thuế GTGT năm 2005;
  66. ◼ Một số tình huống cụ thể ◼ Khai thuế GTGT