Giáo trình Luật dân sự - Bài 2: Chủ thể của quan hệ pháp luật trong luật dân sư

pdf 328 trang ngocly 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật dân sự - Bài 2: Chủ thể của quan hệ pháp luật trong luật dân sư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_dan_su_bai_2_chu_the_cua_quan_he_phap_luat_tr.pdf

Nội dung text: Giáo trình Luật dân sự - Bài 2: Chủ thể của quan hệ pháp luật trong luật dân sư

  1. BÀI THỨ HAI CHỦ THỂ CỦ A QUAN HÊ ̣ PHÁ P LUÂṬ TRONG LUÂṬ DÂN SỰ Chương I Cá nhân Muc̣ 1 Lý lic̣ h dân sư ̣ của cá nhân Muc̣ 2 Tư cách chủ
  2. thể quan hê ̣ pháp luâṭ của cá nhân Muc̣ 3 Bảo vê ̣ không có năng lưc̣ hành vi Chương II Phá p nhân Muc̣ 1 Lic̣ h sử của chế điṇ h pháp nhân Muc̣ 2 Tính chất pháp lý của pháp nhân Muc̣ 3 Phân loaị pháp nhân Muc̣ 4 Chế đô ̣pháp lý của pháp nhân Chương III Hô ̣gia điǹ h, tổ hơp̣ tá c Muc̣ 1 Hô ̣gia điǹ h
  3. Muc̣ 2 Tổ hơp̣ tác Luâṭ dân sư ̣ Viêṭ Nam hiêṇ hành thừa nhâṇ sư ̣ tồn taị của bốn loaị chủ thể của quan hê ̣ pháp luâṭ: cá nhân, pháp nhân, hô ̣gia điǹ h và tổ hơp̣ tác. Chương I. Cá nhân Cá nhân luôn có lý lic̣ h dân sư ̣ cho phép phân biêṭ với cá nhân khác. Sư ̣ tồn taị của tư cách chủ thể quan hê ̣pháp luâṭ
  4. của cá nhân lê ̣thuôc̣ vào môṭ số điều kiêṇ . Măṭ khác, ta biết rằng trên nguyên tắc, moị cá nhân đều có năng lưc̣ pháp luâṭ ngang nhau và, môṭ cách ngoaị lê,̣ môṭ cá nhân nào đó có thể mất năng lưc̣ pháp luâṭ trong môṭ hoăc̣ nhiều quan hê ̣ đăc̣ thù; trái laị, không phải moị cá nhân đều có năng lưc̣ hành vi ngang nhau và có những cá nhân ở trong tiǹ h traṇ g mất năng lưc̣ hành vi tổng quát hoăc̣ có năng lưc̣ hành vi không đầy
  5. đủ (goị chung là không có năng lưc̣ hành vi): luâṭ xác điṇ h rằng người không có năng lưc̣ hành vi cần đươc̣ bảo vê.̣ Cuối cùng, có những cá nhân, dù đã thành niên, ở trong tiǹ h traṇ g suy đồi về nhân cách: luâṭ nói rằng những cá nhân này có thể ở bi ̣ đăṭ trong tiǹ h traṇ g bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi để các giao dic̣ h của ho ̣ đươc̣ giám sát nhằm tránh gây thiêṭ haị cho người khác, cũng như để bảo vê ̣ quyền lơị của chiń h ho ̣ trong
  6. điều kiêṇ những quyền lơị ấy có nguy cơ bi ̣hy sinh trong những giao dic̣ h đươc̣ xác lâp̣ môṭ cách thiếu cân nhắc.
  7. Muc̣ I. Lý lic̣ h dân sư ̣củ a cá nhân Lý lic̣ h dân sư ̣ của cá nhân hiǹ h thành từ ba yếu tố: ho ̣ và tên, hô ̣tic̣ h, và nơi cư trú.
  8. I. Ho ̣và tên Khá i niêṃ . Ho ̣ và tên là danh xưng bắt buôc̣ mà môṭ cá nhân phải có để phân biêṭ với những những cá nhân khác, nhất là khi đươc̣ xướng lên ở nơi công côṇ g. Ho ̣ và tên bao gồm hai phần: ho,̣ để chi ̉ điṇ h nguồn gốc gia điǹ h; tên (đúng ra là tên và chữ lót hoăc̣ tên đêṃ ), để chi ̉ điṇ h môṭ người không phải là môṭ người khác.
  9. Tất nhiên, chi ̉ ho ̣ và tên thôi chưa đủ để phân biêṭ các cá nhân trong tất cả moị trường hơp̣ ; nhưng rõ ràng, trong hầu hết các quá triǹ h giao tiếp phổ thông, ho ̣ và tên là công cu ̣ phân biêṭ hữu hiêụ nhất. Ho ̣và tên khác với bi ́ danh, bút danh. Bất kỳ người nào cũng phải có ho ̣ và tên, trong khi không phải ai cũng có bí danh, bút danh. Hơn nữa viêc̣ đăṭ ho ̣ và tên chiụ sư ̣ chi phối
  10. của các quy tắc đươc̣ ghi nhâṇ cả trong luâṭ và trong tuc̣ lê,̣ và đươc̣ đăng ký bắt buôc̣ trong các chứng thư hô ̣tic̣ h; trong khi viêc̣ đăṭ bi ́ danh, bút danh thường chi ̉ cần tuân theo các tâp̣ quán vùng hoăc̣ nghề nghiêp̣ , không đươc̣ ghi trong chứng thư khai sinh, và không bắt buôc̣ ghi trong các chứng thư hô ̣ tic̣ h khác. Bi ́ danh, bút danh trong luâṭ Viêṭ Nam cũng có thể đươc̣ bảo vê,̣ trong trường hơp̣ người có bi ́ danh,
  11. bút danh bi ̣thiêṭ haị do viêc̣ sử duṇ g bi ́ danh, bút danh của người khác gây ra (BLDS Điều 28 khoản 3). Ta xem xét hai vấn đề chiń h: đăṭ ho ̣ và tên; thay đổi ho ̣ và tên.
  12. A. Đăṭ ho ̣và tên Đăṭ ho ̣ và tên là môṭ quyền đồng thời là môṭ nghiã vu ̣ đối với mỗi cá nhân. Viêc̣ đăṭ tên chiụ sư ̣ chi phối của những nguyên tắc riêng so với viêc̣ đăṭ ho.̣ 1. Quyền đươc̣ đăṭ ho ̣ và tên Môĩ người có quyền có ho ̣
  13. và tên. Nguyên tắc này đươc̣ chiń h thức thừa nhâṇ trong luâṭ viết (BLDS Điều 28 khoản 1). Quyền có ho ̣ và tên đươc̣ hiểu như quyền đươc̣ goị, đươc̣ xưng hô, quyền tư ̣ xưng bằng ho ̣ và tên, trong quan hê ̣ với người khác. Tương ứng với quyền có ho ̣ và tên, mỗi người có nghiã vu ̣có ho ̣và tên: Nghiã vu ̣có ho ̣ và tên đươc̣ xác lâp̣ trong mối quan hê ̣ giữa cá nhân và Nhà nước: cá nhân phải có ho ̣ và tên, vi ̀ điều đó cần thiết cho viêc̣
  14. quản lý dân cư, cho viêc̣ quản lý hô ̣tic̣ h và lý lic̣ h tư pháp của cá nhân. Không chi ̉ có quyền có ho ̣và tên, mỗi người còn có quyền đối với ho ̣ và tên của miǹ h. Trong chừng mưc̣ nào đó, quyền đối với ho ̣ và tên có những đăc̣ điểm của quyền sở [1] hữu [1]: người có môṭ ho ̣ và tên có thể yêu cầu đươc̣ bảo vê,̣ trong trường hơp̣ ho ̣ và tên
  15. của miǹ h bi ̣môṭ người khác sử duṇ g. Ho ̣ và tên còn đươc̣ bảo vê ̣ như những giá tri ̣tinh thần: người có môṭ ho ̣ và tên có quyền yêu cầu bồi thường thiêṭ haị trong trường hơp̣ ho ̣ và tên của miǹ h bi ḅ ôi nho.̣ Sử duṇ g ho ̣ và tên. Theo BLDS Điều 28 khoản 2, cá nhân xác lâp̣ , thưc̣ hiêṇ quyền và nghiã vu ̣ dân sư ̣ theo ho,̣ tên của miǹ h đã đươc̣ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công
  16. nhâṇ . Thưc̣ ra, cá nhân có nghiã vu ̣ sử duṇ g ho ̣ và tên thâṭ của miǹ h không chi ̉ trong viêc̣ xác lâp̣ quyền và nghiã vu ̣ dân sư.̣ Cá nhân chi ̉ đươc̣ phép sử duṇ g ho ̣ và tên khác, không phải là ho ̣và tên đươc̣ ghi trong chứng thư khai sinh, trong những trường hơp̣ mà luâṭ không cấm. Đăc̣ biêṭ, ho ̣ và tên thâṭ phải đươc̣ sử duṇ g trong các giấy tờ giao dic̣ h với cơ quan Nhà nước.
  17. Song, nguyên tắc sử duṇ g ho ̣ và tên thâṭ, đươc̣ thiết lâp̣ như trên, không cứng nhắc. Tuc̣ lê ̣ Viêṭ Nam thừa nhâṇ rằng người phu ̣nữ có chồng sẽ mang ho ̣và tên chồng trong quan hê ̣ với người ngoài gia điǹ h. Tuc̣ lê ̣này có nguồn gốc trong chế đô ̣ phu ̣ quyền áp duṇ g đối với gia điǹ h Viêṭ Nam cổ xưa: người cha trong gia điǹ h là người duy nhất có quyền đaị diêṇ cho gia điǹ h trước người thứ ba. Tuc̣ lê ̣ hiêṇ đaị không còn coi viêc̣ người vơ ̣
  18. mang tên chồng như là môṭ nghiã vu,̣ nhưng tiếp tuc̣ thừa nhâṇ quyền của người vơ ̣ sử duṇ g tên chồng trong các giao dic̣ h xác lâp̣ với người ngoài gia điǹ h. Có trường hơp̣ người vơ ̣ mang tên chồng cả khi tham gia vào các hoaṭ đôṇ g chiń h tri ̣ hoăc̣ các hoaṭ đôṇ g của bô ̣máy Nhà nước, chứ không chi ̉ khi xác lâp̣ các giao dic̣ h dân sư ̣ hoăc̣ thương maị. Măṭ khác, có những nhân vâṭ
  19. đươc̣ xã hôị nhâṇ biết nhờ bí danh, bút danh, biêṭ danh nhiều hơn nhờ ho ̣ và tên thâṭ. Trong trường hơp̣ này, luâṭ cho phép cá nhân sử duṇ g bi ́ danh, bút danh, biêṭ danh khi thưc̣ hiêṇ các hoaṭ đôṇ g trong những liñ h vưc̣ mà do những hoaṭ đôṇ g trong liñ h vưc̣ đó, đương sư ̣ trở nên nổi tiếng dưới bi ́ danh, bút danh, biêṭ danh của miǹ h. Ví du:̣ nhà hoaṭ đôṇ g chí nh tri,̣ khi giữ môṭ chứ c vu ̣quan troṇ g trong bô ̣ má y Nhà nướ c, có thể
  20. ký bí danh, bú t danh, biêṭ danh củ a mì nh trong văn bả n quy phaṃ phá p luâṭ, văn bả n hà nh chí nh. 2. Đăṭ ho ̣ Nguyên tắ c lấ y ho ̣ cha. Cá nhân, khi sinh ra, đươc̣ mang ho ̣ cha. Trong môṭ số côṇ g đồng dân tôc̣ it́ người ở Viêṭ Nam có thể tồn taị tuc̣ lê ̣ cho con lấy ho ̣ me.̣ Bởi vâỵ , BLDS Điều 55 khoản 1 quy điṇ h rằng
  21. “ho ̣ củ a trẻ sơ sinh là ho ̣ củ a ngườ i cha hoăc̣ ho ̣ củ a ngườ i me ̣ theo tâp̣ quá n ”. Dâũ sao, tuc̣ lê ̣ lấy ho ̣ me ̣ không phổ biến; điều đó có nghiã rằng tuc̣ lê ̣lấy ho ̣ cha mang tiń h nguyên tắc. Nguyên tắc lấy ho ̣cha không đươc̣ xếp vào nhóm các quy phaṃ của luâṭ mêṇ h lêṇ h trong luâṭ thưc̣ điṇ h. Cha và me ̣ có thể thỏ a thuâṇ cho con mang ho ̣ me ̣ (Điều 55 khoản 1). Từ
  22. câu chữ của luâṭ viết, có thể tin rằng, môṭ khi có cha hoăc̣ me,̣ thi ̀ con chi ̉ có thể mang ho ̣ của môṭ trong hai người: cha, me ̣ không thể cho con mang môṭ ho ̣thứ ba nào khác. Do nguyên tắc lấy ho ̣ cha mà: 1 - Tất cả các con cùng cha đều có cùng môṭ ho;̣ 2- Ho ̣ đươc̣ chuyển giao từ thế hê ̣này sang thế hê ̣ khác bởi những người có giới tiń h nam: con gái cũng mang ho ̣ cha, nhưng
  23. không thể chuyển giao ho ̣ đó cho con trai của miǹ h, nếu không có thỏa thuâṇ khác giữa cha và me.̣ Đăṭ ho ̣ cho trẻ bi ̣ bỏ rơi. Luâṭ viết hiêṇ hành không có quy điṇ h về viêc̣ đăṭ ho ̣ cho trẻ bi ̣bỏ rơi. Trong trường hơp̣ có người nhâṇ nuôi trẻ bi ̣ bỏ rơi, thi ̀ theo quy điṇ h của luâṭ, ho ̣và tên của người nhâṇ nuôi đươc̣ ghi vào các ô dành cho cha, me ̣ trong giấy khai sinh (Nghi ̣điṇ h
  24. số ngày Điều 21 đoaṇ chót). Điều đó cho phép nghi ̃ rằng trẻ bi ̣bỏ rơi trong trường hơp̣ này sẽ mang ho ̣ của người cha nuôi (nếu có đủ cha, me ̣ nuôi hoăc̣ chi ̉ có cha nuôi) hoăc̣ ho ̣ của me ̣ nuôi (nếu chi ̉ có me)̣ . Nhưng trong trường hơp̣ không có ai nhâṇ nuôi trẻ bi ḅ ỏ rơi, thì cơ quan hô ̣ tic̣ h vâñ phải đăng ký khai sinh: hẳn khi đó chiń h cá nhân, tổ chức nhâṇ nuôi dưỡng cùng với cơ quan hô ̣tic̣ h phải choṇ cho trẻ bi ̣bỏ rơi môṭ
  25. ho,̣ theo tâp̣ quán của nơi đăng [2] ký khai sinh [2]. Thông thường, ho ̣đươc̣ lưạ choṇ trong trường hơp̣ này là ho ̣ đươc̣ mang bởi đa số hoăc̣ nhiều cư dân trong vùng nơi phát hiêṇ đứa trẻ hoăc̣ bơi đăng ký khai sinh cho đứa trẻ. 3. Đăṭ tên Tên ở Viêṭ Nam đi sau ho ̣và đươc̣ sử duṇ g để xưng hô, cả
  26. trong quan hê ̣ xã giao hoăc̣ gia điǹ h, bè baṇ , và cả theo nghiã nghiêm trang lâñ theo nghiã [3] thân mâṭ [3]. Nguyên tắ c tư ̣ do đăṭ tên. Khác với ho ̣ (đươc̣ đăṭ theo ho ̣ cha, ho ̣ me ̣ hoăc̣ theo quyết điṇ h của cơ quan hô ̣ tic̣ h, trong trường hơp̣ khai sinh cho trẻ bi ̣ bỏ rơi và không có người nhâṇ nuôi), tên của cá nhân do người khai sinh cho cá nhân lưạ choṇ theo ý miǹ h. Tuc̣ lê ̣có can thiêp̣
  27. vào viêc̣ đăṭ tên, còn luâṭ viết chưa có quy điṇ h cu ̣thể ở điểm này. Thông thường, cá nhân đươc̣ đăṭ tên lưạ choṇ giữa các tên thông duṇ g (Hù ng, Dũ ng, Minh, Hồ ng, Tuyế t, ). Những tên la ̣ cũng có thể đươc̣ chấp nhâṇ . Có những tên rất buồn cười cũng đươc̣ ghi nhâṇ ; nhưng, dù luâṭ không chiń h thức cấm, có vẻ như không thể đăṭ tên cho cá nhân bằng những từ dùng để chưởi rủa hoăc̣ bằng những từ thuôc̣ nhóm ngôn ngữ
  28. [4] ha ̣cấp [4]. Trên nguyên tắc, tên đươc̣ đăṭ, trong khung cảnh của thưc̣ tiễn và tâp̣ quán hô ̣ tic̣ h, phải là tên bằng tiếng Viêṭ, đối với người đươc̣ khai sinh mang quốc tic̣ h Viêṭ Nam và thuôc̣ dân tôc̣ kinh. Người thuôc̣ dân tôc̣ thiểu số hoăc̣ người nước ngoài có thể mang tên phù hơp̣ với ngôn ngữ của dân tôc̣ miǹ h, của nước miǹ h; nhưng nếu chữ
  29. viết của ngôn ngữ đó không phải là chữ Latinh, thi ̀ tên đó phải đươc̣ phiên âm bằng chữ [5] Latinh [5]. Dâũ sao, không thể coi là trái pháp luâṭ hoăc̣ trái đaọ đức môṭ nguyêṇ voṇ g đăṭ tên bằng tiếng nước ngoài cho người có quốc tic̣ h Viêṭ Nam, nhất là trong điều kiêṇ người đươc̣ khai sinh có mang dòng máu của dân tôc̣ sử duṇ g ngôn ngữ có tên đó. Cá biêṭ, có trường hơp̣ tên đoc̣ đươc̣ theo
  30. tiếng Viêṭ, nhưng laị không tuân theo các quy luâṭ cấu taọ từ ngữ tiếng Viêṭ, không đươc̣ ghi nhâṇ trong từ điển tiếng Viêṭ, cũng không phải là tên có nguồn gốc từ ngôn ngữ của dân tôc̣ it́ người hoăc̣ từ tiếng nước [6] ngoài [6]; những tên như vâỵ cũng có thể đươc̣ chấp nhâṇ . B. Thay đổi ho ̣ và tên
  31. Thay đổi ho.̣ Theo khoản 1 Điều 29 BLDS, viêc̣ thay đổi ho ̣ đươc̣ cho phép trong những trường hơp̣ sau đây: 1 - Theo yêu cầu của đương sư,̣ mà viêc̣ sử duṇ g ho,̣ tên đó gây nhầm lâñ , ảnh hưởng đến tiǹ h cảm gia điǹ h, đến danh dư,̣ quyền và lơị ić h hơp̣ pháp của miǹ h; 2 - Theo yêu cầu của cha, me ̣nuôi về viêc̣ thay đổi ho,̣ tên cho con nuôi hoăc̣ khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoăc̣ cha, me ̣đẻ yêu
  32. cầu lấy laị ho ̣ tên mà cha, me ̣ đẻ đã đăṭ; 3 - Theo yêu cầu của cha, me ̣hoăc̣ người con khi xác điṇ h cha, me ̣cho con; 4 - Thay đổi ho ̣ cho con từ ho ̣ của cha sang ho ̣của me ̣hoăc̣ ngươc̣ laị; 5 - Thay đổi ho,̣ tên của người bi ̣ lưu lac̣ từ nhỏ mà tim̀ ra nguồn gốc truyền thống của miǹ h; 5 - Các trường hơp̣ khác do pháp luâṭ quy điṇ h. Luâṭ nói thêm rằng viêc̣ thay đổi ho,̣ tên cho người có đủ chiń tuổi trở lên phải có sư ̣đồng ý của người
  33. đó. Ta có nhâṇ xét: - Viêc̣ thay đổi ho,̣ trong luâṭ Viêṭ Nam, chỉ đươc̣ thưc̣ hiêṇ trên cơ sở có yêu câù của những người có liên quan chứ không bao giờ là hê ̣quả đương nhiên của môṭ giao dic̣ h hoăc̣ môṭ sư ̣ kiêṇ pháp lý (ví du,̣ nhâṇ con nuôi). - Trường hơp̣ thứ nhất ghi trên, theo tâp̣ quán, chỉ đươc̣ áp duṇ g đối với viêc̣ thay đổi tên: “ho”̣ trước hết là môṭ giá tri ̣tinh thâǹ , giá tri ̣đaọ đứ c; thay đổi ho ̣ với lý do răǹ g mang môṭ ho ̣ nào đó, thi ̀ sẽ bi ̣ mất danh dư.̣ là môṭ thái đô ̣ phủ nhâṇ nguồn gốc và bi ̣coi như phi đaọ đứ c. - Viêc̣ thay đổi ho ̣ của người dưới 18 tuổi đươc̣ thưc̣ hiêṇ theo đơn yêu câù của cha, me ̣ (Nghi ̣ điṇ h số 83-CP ngày
  34. 10/10/1998 Điều 53 khoản 2). Đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên, thi ̀ phải có sự đồng ý của người đó (cùng điều luâṭ). Thay đổi tên. Viêc̣ thay đổi tên đươc̣ cho phép trong những trường hơp̣ tương tư ̣ như đối với viêc̣ thay đổi ho.̣ Viêc̣ thay đổi tên thường đươc̣ yêu cầu trong trường hơp̣ thứ nhất của khoản 1 Điều 29 BLDS; trong các trường hơp̣ còn laị, các yêu cầu thường chi ̉ dừng laị ở viêc̣ thay đổi ho.̣
  35. Thủ tuc̣ . Trong luâṭ Viêṭ Nam hiêṇ hành, viêc̣ thay đổi ho,̣ tên đươc̣ thưc̣ hiêṇ trong khuôn khổ thủ tuc̣ điều chin̉ h chứng thư khai sinh về phần ho ̣ tên. Điều đó có nghiã rằng cơ quan có quyền cho phép thay đổi ho ̣ tên là UBND tin̉ h, thành phố trưc̣ thuôc̣ trung ương có thẩm quyền (đúng hơn là UBND tin̉ h nơi đăng ký khai [7] sinh) [7].
  36. Người muốn xin thay đổi ho,̣ tên phải lâp̣ môṭ bô ̣ hồ sơ xin thay đổi nôị dung chứng thư hô ̣ tic̣ h (đúng hơn là chứng thư khai sinh), bao gồm: đơn xin thay đổi ho,̣ tên, bản chiń h giấy khai sinh, sổ hô ̣ khẩu gia điǹ h của người có đơn yêu cầu, chứng minh nhân dân và các giấy tờ cần thiết khác theo quy điṇ h taị Điều 29 BLDS. Trong trường hơp̣ không có các giấy tờ này thi ̀ phải có giấy tờ hơp̣ lê ̣ khác thay thế. Đơn xin thay đổi
  37. ho,̣ tên phải nêu rõ lý do và có xác nhâṇ của UBND xã nơi cư trú, cũng như UBND xã nơi đăng ký khai sinh. Trong haṇ 15 ngày kể từ ngày nhâṇ đủ giấy tờ hơp̣ lê,̣ UBND tin̉ h phải ra quyết điṇ h của miǹ h. Nếu xét thấy viêc̣ thay đổi ho,̣ tên là có lý do chiń h đáng, thi ̀ UBND quyết điṇ h cho phép thay đổi ho,̣ tên. Quyết điṇ h cho phép thay đổi ho,̣ tên đươc̣ Sở tư pháp ghi vào
  38. sổ đăng ký thay đổi ho,̣ tên và đươc̣ ghi nhâṇ trên bản chiń h giấy khai sinh của đương sư.̣ II. Hô ̣tic̣ h Tiǹ h traṇ g nhân thân và chứ ng thư hô ̣ tic̣ h. Cá nhân đươc̣ phân biêṭ với cá nhân khác bằng viêc̣ xác điṇ h những yếu tố taọ thành tiǹ h traṇ g nhân thân. Quan niêṃ cổ điển chi ̉ coi như chất liêụ của tiǹ h traṇ g nhân thân những yếu tố gắn liền
  39. cá nhân với Nhà nước và gia điǹ h: quốc tic̣ h, quan hê ̣ cha- con, me-̣ con và quan hê ̣ vơ ̣ chồng. Trong quan niêṃ hiêṇ đaị, các yếu tố cấu thành tiǹ h traṇ g nhân thân rất đa daṇ g: tuổi, giới tiń h, nghề nghiêp̣ , tôn giáo, tiǹ h traṇ g hôn nhân và gia điǹ h, dân tôc̣ , quốc tic̣ h, Môṭ số yếu tố cơ bản của tiǹ h traṇ g nhân thân đươc̣ chiń h thức ghi nhâṇ trong những giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lâp̣ , goị là chứng thư hô ̣tic̣ h.
  40. Khá i niêṃ chứ ng thư hô ̣ tic̣ h. Đó là văn bản do cơ quan Nhà nước lâp̣ nhằm ghi nhâṇ những sư ̣ kiêṇ đáng chú ý nhất trong đời sống dân sư ̣ của cá nhân. Ba loaị chứng thư hô ̣ tic̣ h quan troṇ g nhất là giấy khai sinh, giấy chứng nhâṇ đăng ký kết hôn và giấy chứng tử . Ta lần lươṭ tim̀ hiểu tổ chức hê ̣ thống hô ̣ tic̣ h, lâp̣ chứng thư hô ̣ tic̣ h, hiêụ lưc̣ của chứng thư
  41. hô ̣tic̣ h và cải chiń h hô ̣tic̣ h. A . Tổ chứ c hê ̣ thố ng hô ̣ tic̣ h Cơ quan hô ̣ tic̣ h. Theo Nghi ̣ điṇ h số 83-CP ngày 10/10/1998, cơ quan hô ̣ tic̣ h trong luâṭ Viêṭ Nam hiêṇ hành đươc̣ phân thành ba nhóm: cơ quan quản lý, cơ quan quản lý và đăng ký và cơ quan giúp viêc̣ . Bô ̣ Tư pháp và Bô ̣ Ngoaị giao là các cơ quan quản lý hô ̣
  42. tic̣ h. UBND cấp tin̉ h là cơ quan quản lý hô ̣ tic̣ h trong phaṃ vi tin̉ h và có trách nhiêṃ tiến hành viêc̣ đăng ký hô ̣ tic̣ h cho người nước ngoài, người Viêṭ Nam điṇ h cư ở nước ngoài theo quy điṇ h của pháp luâṭ về hô ̣ tic̣ h. UBND cấp huyêṇ là cơ quan quản lý hô ̣ tic̣ h trong phaṃ vi huyêṇ . Sở Tư pháp và phòng Tư pháp là cơ quan giúp viêc̣ cho UBND cấp miǹ h trong [8] công tác hô ̣ tic̣ h [8]. UBND
  43. cấp xã là cơ quan quản lý hô ̣ tic̣ h trong phaṃ vi xã và có trách nhiêṃ đăng ký hô ̣ tic̣ h cho người Viêṭ Nam thường trú taị Viêṭ nam theo quy điṇ h của pháp luâṭ về hô ̣ tic̣ h. Cơ quan lãnh sư ̣ là cơ quan quản lý hô ̣ tic̣ h trong phaṃ vi quản haṭ lãnh sư ̣ và trách nhiêṃ đăng ký hô ̣ tic̣ h cho cho công dân Viêṭ Nam ở nước ngoài. Biểu mâũ , sổ sá ch, hồ sơ hô ̣ tic̣ h. Biểu mâũ , sổ đăng ký
  44. hô ̣ tic̣ h đươc̣ lâp̣ theo mâũ thống nhất do Bô ̣ Tư pháp quy điṇ h. Sổ đăng ký hô ̣ tic̣ h ở cấp xã đươc̣ lâp̣ thành hai bô:̣ môṭ bô ̣ lưu taị UBND xã nơi đăng ký; môṭ bô ̣ lưu taị UBND tin̉ h cấp trên. Sổ đăng ký hô ̣ tic̣ h ở cấp tin̉ h lâp̣ thành môṭ bô ̣và lưu taị UBND tin̉ h nơi đăng ký. B - Lâp̣ chứ ng thư hô ̣tic̣ h 1. Những người tham gia vào viêc̣ lâp̣ chứ ng thư hô ̣
  45. tic̣ h Người lâp̣ chứ ng thư hô ̣ tic̣ h. Người lâp̣ chứng thư hô ̣ tic̣ h là Chủ tic̣ h ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đăng ký hô ̣ tic̣ h. Nghi ̣ điṇ h số 83-CP ngày 10/10/1998, khi quy điṇ h rằng Chủ tic̣ h UBND có quyền ký và cấp các chứng thư hô ̣ tic̣ h, không dư ̣ liêụ khả năng ủy quyền của Chủ tic̣ h UBND cho môṭ người khác để ký chứng thư hô ̣ tic̣ h. Tuy nhiên, trong
  46. thưc̣ tiễn, Chủ tic̣ h UBND cấp tin̉ h thường uỷ quyền cho Giám đốc Sở tư pháp ký các chứng thư hô ̣ tic̣ h chi ̉ liên quan đến công dân viêṭ Nam. Sở Tư pháp là cơ quan chiụ trách nhiêṃ soaṇ thảo chứng thư hô ̣ tic̣ h do Chủ tic̣ h UBND tin̉ h ký và lâp̣ , lưu trữ sổ đăng ký hô ̣ tic̣ h. Cán bô ̣ hô ̣ tic̣ h tư pháp là người soaṇ thảo chứng thư hô ̣ tic̣ h do Chủ tic̣ h UBND xã ký và lâp̣ , lưu trữ sổ đăng ký
  47. hô ̣tic̣ h. Người khai. Người khai là người đến cơ quan đăng ký hô ̣ tic̣ h để xác nhâṇ với người lâp̣ chứng thư hô ̣tic̣ h về viêc̣ xảy ra sư ̣kiêṇ cần đươc̣ ghi nhâṇ bằng chứng thư hô ̣ tic̣ h. Trong viêc̣ đăng ký kết hôn, người khai là những người kết hôn. Trong viêc̣ khai sinh và khai tử , người khai là người thân tić h của người có tên trong chứng thư hô ̣ tic̣ h hoăc̣ môṭ cơ quan, tổ chức
  48. có trách nhiêṃ theo quy điṇ h của pháp luâṭ về hô ̣tic̣ h. Người làm chứ ng. Vai trò của người làm chứng chi ̉ đươc̣ ghi nhâṇ trong thủ tuc̣ lâp̣ môṭ vài loaị chứng thư hô ̣tic̣ h. - Là m chứ ng viêc̣ đăng ký laị viêc̣ sinh, tử , kế t hôn, nhâṇ nuôi con nuôi - Đăng ký laị viêc̣ sinh, tử , kết hôn, nhâṇ nuôi con nuôi là môṭ thủ tuc̣ đăc̣ biêṭ đươc̣ cho phép trong trường hơp̣ viêc̣ đăng ký hộ tic̣ h đa ̃ đươc̣ thưc̣ hiêṇ , như bản chính chứ ng thư hô ̣ tic̣ h và sổ gốc đa ̃ bi ̣ mất hoăc̣ hư hỏng mà không sử duṇ g đươc̣
  49. (Nghi ̣ điṇ h số 83-CP ngày 10/10/1998 Điều 63). Người xin đăng ký laị phải làm đơn có xác nhâṇ của hai người làm chứ ng.(Điều 65). - Là m chứ ng viêc̣ khai tử cho ngườ i chế t không rõ tung tí ch - Người phát hiêṇ người chết không rõ tung tích phải báo ngay cho UBND cấp xa ̃ hoăc̣ Công an cơ sở nơi có người chết để lâp̣ biên bản xác nhâṇ tiǹ h traṇ g người chết không rõ tung tích (Nghi ̣ điṇ h đa ̃ dâñ Điều 31). Biên bản phải có chữ ký của người phát hiêṇ ra người chết không rõ tung tích, đaị diêṇ Công an xa,̃ đaị diêṇ ủy ban nhân dân và hai người làm chứ ng (cùng điều luâṭ). - Là m chứ ng cho viêc̣ nhâṇ con - Trong trường hơp̣ môṭ người (chưa nôp̣ đơn xin nhâṇ con) mà tính maṇ g bi ̣ cái chết đe doạ do biṇ h tâṭ hoăc̣ do các nguyên nhân
  50. khác, không thể đến ủy ban nhân dân cấp xa ̃ yêu câù công nhâṇ người khác là con miǹ h, thi ̀ đơn đươc̣ thay thế băǹ g văn bản có xác nhâṇ của hai người làm chứ ng về nguyêṇ voṇ g nhâṇ con của người đó (Nghi ̣điṇ h đa ̃ dâñ Điều 48). Người làm chứng phải có đủ các điều kiêṇ quy điṇ h taị khoản 3 Điều 19 Nghi ̣điṇ h đã dâñ , tức là phải: 1 - Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ đầy đủ; 2 - Biết rõ sư ̣ viêc̣ liên quan đến viêc̣ làm chứng; 3 - Không có quyền và lơị ić h liên
  51. quan đến viêc̣ làm chứng. Cần lưu ý rằng người làm chứng chỉ ký vào các giấy tờ có tác duṇ g thiết lâp̣ hồ sơ xin đăng ký hô ̣ tic̣ h, không ký vào chứng thư hô ̣tic̣ h. 2. Cá c quy điṇ h riêng về viêc̣ lâp̣ giấ y khai sinh Khai viêc̣ sinh. Người khai viêc̣ sinh, trên nguyên tắc, là cha, me ̣ hoăc̣ người thân thić h của người đươc̣ khai sinh
  52. (BLDS Điều 55 khoản 2). Trường hơp̣ trẻ bi ̣ bỏ rơi, thì người khai sinh là cá nhân, tổ chức nhâṇ hoăc̣ đươc̣ chi ̉ điṇ h tiếp nhâṇ nuôi dưỡng trẻ đó (BLDS Điều 56 khoản 2). Viêc̣ khai sinh phải đươc̣ thưc̣ hiêṇ trong thời haṇ 30 ngày kể từ ngày sinh của trẻ; đối với các khu vưc̣ miền núi, vùng sâu, vùng xa, thi ̀ thời haṇ này là 60 ngày. Trong trường hơp̣ trẻ sơ sinh bi ̣ bỏ rơi, thì
  53. viêc̣ khai sinh phải đươc̣ cá nhân, tổ chức nhâṇ nuôi dưỡng thưc̣ hiêṇ sau 30 ngày, kể từ ngày phát hiêṇ mà không tim̀ đươc̣ cha, me ̣ (Nghi ̣ điṇ h đã dâñ Điều 21). Trong trường hơp̣ khai sinh trễ haṇ hoăc̣ khai laị viêc̣ sinh, thi,̀ măc̣ dù luâṭ không quy điṇ h rõ, có thể tin rằng người phải khai vâñ là cha, me,̣ người thân thić h, người đaị diêṇ theo pháp luâṭ của người đươc̣ khai sinh hoăc̣ chiń h người đươc̣ khai
  54. sinh, nếu người này có đủ năng lưc̣ hành vi. Nơi khai sinh là nơi thường trú của người me ̣ hoăc̣ nơi sinh của trẻ (Nghi ̣điṇ h đã dâñ Điều 17 khoản 1). Nếu người me ̣ không có nơi thường trú, thi ̀ nơi này đươc̣ thay bằng nơi người me ̣đăng ký taṃ trú có thời haṇ (Điều 17 khoản 2). Trường hơp̣ cha hoăc̣ me ̣ là công dân Viêṭ Nam sinh sống taị Viêṭ Nam còn người kia là người nước
  55. ngoài, thi ̀ nơi khai sinh cho con là nơi thường trú của cha hoăc̣ me ̣là công dân Viêṭ Nam (Điều 68 khoản 2). Nôị dung giấ y khai sinh. Giấy khai sinh đươc̣ lâp̣ theo mâũ do Bô ̣Tư pháp thống nhất quản lý viêc̣ phát hành. Ta chỉ lưu ý môṭ vài điểm: - Ngày sinh là ngày trẻ đươc̣ sinh ra; trong trường hơp̣ khai sinh cho trẻ bi ̣bỏ rơi và
  56. không rõ ngày sinh, thi ̀ ngày phát hiêṇ trẻ đươc̣ coi là ngày sinh (Nghi ̣điṇ h đã dâñ Điều 21). - Nơi sinh của trẻ bi ̣bỏ rơi, trong trường hơp̣ không thể đươc̣ xác điṇ h, thi ̀ đươc̣ quy ước là nơi lâp̣ biên bản về viêc̣ phát hiêṇ trẻ bi ̣ bỏ rơi (Nghi đ̣ iṇ h đã dâñ Điều 21). - Phần khai về cha, me ̣ của trẻ bi ̣ bỏ rơi đươc̣ để trống (Điều 21). Trong trường hơp̣ có người nhâṇ trẻ làm con
  57. nuôi, thi ̀ tên của cha, me ̣nuôi đươc̣ ghi vào phần khai về cha, me;̣ nhưng phần ghi chú trong sổ đăng ký hô ̣ tic̣ h phải [9] ghi rõ “cha, me ̣ nuôi” [9] (cùng điều luâṭ). 3. Cá c quy điṇ h riêng về viêc̣ lâp̣ giấ y chứ ng tử Khai viêc̣ tử . Người khai viêc̣ tử là người thân thić h, chủ nhà hoăc̣ cơ quan, đơn vi, ̣ tổ
  58. chức nơi có người chết (BLDS Điều 60 khoản 1). Viêc̣ khai tử phải đươc̣ thưc̣ hiêṇ trong vòng 48 giờ kể từ khi người đó chết (Nghi ̣ điṇ h đã dâñ Điều 28). Đối với khu vưc̣ nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, thì thời haṇ trên không quá 15 ngày (cùng điều luâṭ). Nếu viêc̣ khai tử đươc̣ thưc̣ hiêṇ trên cơ sở có quyết điṇ h của Toà án tuyên bố là đã chết, thi ̀ người khai tử cũng chiń h là người đã yêu cầu Toà án ra quyết điṇ h
  59. đó. Người khai tử phải xuất triǹ h đươc̣ giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy điṇ h taị Điều 33 Nghi ̣điṇ h đã dâñ . Trong trường hơp̣ người chết không rõ tung tić h, thi,̀ môṭ khi đươc̣ phát hiêṇ , người phát hiêṇ phải báo ngay cho UBND cấp xã hoăc̣ Công an cơ sở nơi có người chết để lâp̣ biên bản xác nhâṇ tiǹ h traṇ g người chết không rõ tung tić h, như đã biết.
  60. Trong thời haṇ 72 giờ, kể từ khi phát hiêṇ người chết, nếu không tim̀ đươc̣ người thân thić h và đươc̣ phép của Công an cấp có thẩm quyền, thi ̀ UBND nơi có người chết thưc̣ hiêṇ viêc̣ khai và đăng ký khai tử cùng môṭ lúc (cùng Điều 28). Nôị dung giấ y chứ ng tử . Giấy chứng tử đươc̣ lâp̣ theo mâũ do Bô ̣Tư pháp thống nhất quản lý viêc̣ phát hành. Ngày và nơi chết của người chết không
  61. rõ tung tić h, nếu không xác điṇ h đươc̣ , thi ̀ đươc̣ quy ước là ngày và nơi lâp̣ biên bản (Điều 34). Ngày chết của người đươc̣ Toà án ra quyết điṇ h tuyên bố là đã chết do Toà án xác điṇ h (BLDS Điều 91 khoản 2); nếu không xác điṇ h đươc̣ , thi ̀ ngày chết đươc̣ quy ước là ngày quyết điṇ h liên quan có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ (cùng điều luâṭ). 4. Cá c quy điṇ h riêng về viêc̣ lâp̣ giấ y chứ ng nhâṇ kết
  62. hôn Khai đăng ký kết hôn giữa công dân Viêṭ Nam số ng taị Viêṭ Nam. Các bên kết hôn phải lâp̣ tờ khai đăng ký kết hôn theo mâũ do Bô ̣Tư pháp thống nhất quản lý viêc̣ phát hành. Tờ khai phải có xác nhâṇ của cơ quan, đơn vi ̣nơi công tác (đối với cán bô,̣ công chức, người lao đôṇ g, lưc̣ lươṇ g vũ trang nhân dân) hoăc̣ của UBND xã nơi cư trú (đối với nhân dân)
  63. của mỗi bên (Nghi ̣điṇ h đã dâñ Điều 23). Viêc̣ xác nhâṇ tiǹ h traṇ g hôn nhân này có giá tri ̣ không quá ba mươi ngày (cùng điều luâṭ). Trong trường hơp̣ môṭ trong hai bên hoăc̣ cả hai bên đã có vơ ̣hoăc̣ chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thi ̀ phải nôp̣ bản sao bản án, quyết điṇ h đã có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ của Toà án về viêc̣ cho ly hôn hoăc̣ bản sao giấy chứng tử (cùng điều luâṭ).
  64. Các bên kết hôn phải tư ̣ miǹ h nôp̣ tờ khai đăng ký kết hôn taị UBND xã nơi cư trú của môṭ trong hai bên, trừ trường hơp̣ vắng măṭ có lý do chiń h đáng, có xác nhâṇ của UBND xã nơi cư trú của người vắng măṭ (Nghi ̣điṇ h đã dâñ Điều 22 và 23). Sau khi nhâṇ đủ hồ sơ, UBND phải tiến hành xác minh và niêm yết công khai viêc̣ xin đăng ký kết hôn taị tru ̣ sở
  65. UBND trong vòng bảy ngày (Nghi ̣ điṇ h đã dâñ Điều 24). Viêc̣ xác minh nhằm bảo đảm rằng viêc̣ kết hôn không vi phaṃ các điều kiêṇ kết hôn theo quy điṇ h của pháp luâṭ. Nếu cần xác minh thêm, thì thời haṇ kéo dài không quá 7 ngày (cùng điều luâṭ). Viêc̣ đăng ký kết hôn chi ̉ đươc̣ tiến hành, nếu quá thời haṇ trên mà không có ai phản đối viêc̣ kết hôn của các đương sư.̣
  66. Khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Goị là kết hôn có yếu tố nước ngoài, viêc̣ kết hôn giữa công dân Viêṭ nam vối công dân nước ngoài, giữa công dân Viêṭ Nam với nhau mà có môṭ bên đang điṇ h cư ở nước ngoài, và giữa công dân nước ngoài đang sống taị Viêṭ [10] Nam với nhau [10]. Theo đó: - Cơ quan đăng ký kết hôn là UBND tin̉ h;
  67. - Không có thủ tuc̣ niêm yết; thay vào đó là thủ tuc̣ xác minh do Sở Tư pháp phối hơp̣ với cơ quan Công an thưc̣ hiêṇ . Nôị dung xác minh tất nhiên cũng xoay quanh những điều kiêṇ kết hôn theo quy điṇ h của pháp luâṭ. Trong môṭ số trường hơp̣ đăc̣ thù, viêc̣ xác minh còn nhằm làm rõ những hâụ quả có thể có của viêc̣ kết hôn đối với an ninh quốc gia. Nôị dung giấ y chứ ng nhâṇ
  68. đăng ký kết hôn. Giấy chứng nhâṇ đăng ký kết hôn đươc̣ lâp̣ theo mâũ do Bô ̣Tư pháp thống nhất quản lý viêc̣ phát hành. Ngày kết hôn là ngày tiến hành lễ đăng ký kết hôn taị UBND xã (ngày UBND tin̉ h cấp Giấy chứng nhâṇ đăng ký kết hôn đối với viêc̣ kết hôn có yếu tố nước ngoài). Giấy chứng nhâṇ kết hôn phải có chữ ký của các bên kết hôn. C. Thay đổi, cải chính nôị
  69. dung chứ ng thư hô ̣tic̣ h Khá i niêṃ . Thay đôị nôị dung chứng thư hô ̣ tic̣ h là viêc̣ sử a đổi các ghi chép trong chứng thư đó, môṭ khi có lý do chiń h đáng hoăc̣ trong những trường hơp̣ khác đươc̣ pháp luâṭ thừa nhâṇ . Cải chiń h nôị dung chứng thư hô ̣ tic̣ h là viêc̣ làm cho các chi tiết trong chứng thư phù hơp̣ với sư ̣thâṭ hoăc̣ hơp̣ lý hơn.
  70. Chứ ng thư hô ̣ tic̣ h đươc̣ phép thay đổi, cải chính và nôị dung thay đổi, cải chính đươc̣ phép. Luâṭ hiêṇ hành chỉ dư ̣ liêụ viêc̣ thay đổi, cải chiń h hô ̣ tic̣ h đối với chứng thư khai sinh. Tất nhiên, môṭ khi nôị dung chứng thư khai sinh thay đổi hoăc̣ đươc̣ cải chiń h, thi ̀ các giấy tờ hô ̣ tic̣ h khác cũng phải đươc̣ điều chin̉ h trên cơ sở áp duṇ g quy điṇ h taị Điều 55 Nghi ̣ điṇ h số 83-CP đã dâñ . Vấn đề là phải làm thế nào trong trường
  71. hơp̣ Giấy khai sinh không thay đổi cũng không có cải chiń h, nhưng các chứng thư hô ̣ tic̣ h khác laị có những chi tiết không phù hơp̣ với Giấy khai sinh (ví du:̣ Giấ y chứ ng nhâṇ kế t hôn ghi tên, ho ̣hoăc̣ ngà y sinh, nơi sinh không đú ng so vớ i giấ y khai sinh)? Có lẽ, trong trường hơp̣ này, vâñ phải dưạ vào Điều 55 Nghi ̣ điṇ h đã dâñ để điều chin̉ h các chứng thư hô ̣ tic̣ h khác, trên cơ sở đối chiếu nôị dung của các chứng thư đó với
  72. nôị dung của giấy khai [11] sinh [11]. Măṭ khác, Điều 55 chi ̉ nói về viêc̣ điều chin̉ h các giấy tờ liên quan của người có hô ̣ tic̣ h đươc̣ thay đổi, cải chiń h; nhưng nếu các dữ kiêṇ đươc̣ thay đổi, cải chiń h đươc̣ ghi nhâṇ trong giấy tờ của người khác, thi ̀ các giấy tờ của người sau này cũng phải đươc̣ điều chin̉ h (vi ́ du:̣ nếu tên cha đươc̣ thay đổi, thi ̀ tên cha ghi trên Giấy khai sinh của con phải
  73. đươc̣ điều chin̉ h). Đối tươṇ g thay đổi bao gồm ho,̣ tên, chữ đêṃ ; đối tươṇ g cải chiń h bao gồm ho,̣ tên, chữ đêṃ , ngày, tháng, năm sinh. Dân tôc̣ của môṭ người, nếu đươc̣ xác điṇ h không đúng, có thể đươc̣ xác điṇ h laị. Nơi sinh không đươc̣ liêṭ kê trong các đối tươṇ g đươc̣ cải chiń h. Nói chung, các đối tươṇ g có thể đươc̣ cải chiń h rất giới haṇ , trong khi bất kỳ ghi nhâṇ nào
  74. trong chứng thư ̣hô ̣tic̣ h cũng có thể sai. Không thể nói rằng những chi tiết nào trong giấy khai sinh mà không thể đươc̣ cải chiń h hoăc̣ điều chin̉ h, thì có thể đươc̣ sử a chữa trong trường hơp̣ có sai sót, theo thủ tuc̣ thông thường: làm thế nào lý giải những cách xử lý không giống nhau đối với các ghi chép khác nhau trên cùng môṭ chứng thư hô ̣ tic̣ h ? Hẳn pháp luâṭ về hô ̣tic̣ h còn cần đươc̣ hoàn thiêṇ ở điểm này.
  75. Người yêu cầu thay đổi, cải chính. Người có tên trong Giấy khai sinh có quyền yêu cầu thay đổi cải chiń h hô ̣ tic̣ h cho miǹ h. Trong trường hơp̣ người này chưa đủ 18 tuổi hoăc̣ đã thành niên mà không có năng lưc̣ hành vi, thi ̀ viêc̣ thay đổi, cải chiń h hô ̣tic̣ h cho người này do cha, me ̣ hoăc̣ người giám hô ̣ yêu cầu (Nghi ̣điṇ h đã dâñ Điều 53 khoản 2). Đối với
  76. người chưa thành niên từ đủ 9 tuổi trở lên phải có sư ̣ đồng ý của người đó (cùng điều luâṭ). Thẩm quyền và thủ tuc̣ thay đổi, cải chính. Cơ quan có thẩm quyền cho phép viêc̣ thay đổi, cải chiń h là UBND tin̉ h nơi cư trú hoăc̣ nơi đăng ký khai sinh của người có đơn yêu cầu (Nghi ̣ điṇ h đã dâñ Điều 52). Người có yêu cầu thay đổi,
  77. cải chiń h hô ̣ tic̣ h phải nôp̣ đơn kèm theo các giấy tờ cần thiết [12] do luâṭ quy điṇ h [12]. Đơn phải nói rõ lý do và các nôị dung xin thay đổi, cải chiń h, có xác nhâṇ của UBND xã nơi người yêu cầu cư trú (Nghi đ̣ iṇ h đã dâñ Điều 53 khoản 1). Trong trường hơp̣ nơi nôp̣ đơn không phải là nơi đăng ký khai sinh, thi ̀ đơn phải có xác nhâṇ của UBND xã nơi đăng ký khai sinh (cùng điều luâṭ).
  78. Thời haṇ giải quyết viêc̣ thay đổi, cải chiń h hô ̣tic̣ h là 15 ngày kể từ ngày nhâṇ đủ hồ sờ hơp̣ lê ̣ (Điều 53 khoản 2). Quyết điṇ h cho phép thay đổi, cải chiń h hô ̣ tic̣ h đươc̣ đăng ký vào sổ đăng ký thay đổi, cải chiń h hô ̣ tic̣ h do Sở tư pháp giữ và đươc̣ ghi nhâṇ trên bản chiń h giấy khai sinh của đương sư.̣ D. Giá tri ̣chứ ng minh củ a chứ ng thư hô ̣tic̣ h
  79. Chưa có giải phá p chắ c chắ n. Luâṭ viết hiêṇ hành không có quy điṇ h rõ ràng về giá tri ̣ chứng minh của chứng thư hô ̣ tic̣ h. Thưc̣ tiễn, về phần miǹ h, có xu hướng thừa nhâṇ rằng chứng thư hô ̣ tic̣ h là bằng chứng về những viêc̣ đã đươc̣ ghi nhâṇ trong chứng thư đó: ngày sinh của môṭ người đươc̣ ghi trong giấy khai sinh là ngày sinh đić h thưc̣ ; viêc̣ môṭ người đươc̣ ghi tên trên giấy chứng tử
  80. cho phép tin rằng người có tên đó đã chết; Luâṭ không phân biêṭ giá tri ̣ chứng minh của chứng thư hô ̣ tic̣ h tuỳ theo ghi chép trên đó đươc̣ hay không đươc̣ viên chức hô ̣ tic̣ h đić h thân và trưc̣ tiếp kiểm chứng. Tuy nhiên, các bằng chứng đươc̣ thiết lâp̣ bằng giấy khai sinh không phải là bằng chứng tuyêṭ đối, bởi, như ta đã biết, chứng thư hô ̣ tic̣ h có thể đươc̣ cải chiń h hoăc̣ thay đổi nôị
  81. dung. Măṭ khác, cần lưu ý rằng trong trường hơp̣ có tranh cãi về tiń h xác thưc̣ của môṭ ghi nhâṇ nào đó trong giấy khai sinh, thi ̀ có vẻ như người bảo vê ̣ giá tri ̣ của ghi nhâṇ đó phải chứng minh về tiń h xác thưc̣ của nó, cũng như người bác bỏ ghi nhâṇ đó phải tim̀ cách chứng minh về tiń h không xác thưc̣ của nó. Nói cách khác, cả hai bên trong môṭ vu ̣tranh chấp về tiń h xác thưc̣ của môṭ ghi nhâṇ nào đó trong chứng thư hô ̣
  82. tic̣ h đều có trách nhiêṃ chứng minh ngang nhau trong luâṭ Viêṭ [13] Nam [13]. III. Nơi cư trú Sư ̣ cần thiết củ a viêc̣ xá c điṇ h nơi cư trú . Hô ̣ tic̣ h giúp phân biêṭ môṭ cá nhân với môṭ cá nhân khác. Nhưng để xác
  83. lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h với người khác, cá nhân phải ở trong tiǹ h traṇ g có thể đươc̣ liên lac̣ . Cá nhân không liên lac̣ đươc̣ không thể đươc̣ coi là chủ thể hiêṇ thưc̣ của quyền và nghiã vu ̣ pháp lý: người ta sẽ không biết làm thế nào goị người đó đến để tiếp nhâṇ viêc̣ thưc̣ hiêṇ môṭ nghiã vu ̣ hoăc̣ để đáp ứng quyền yêu cầu của môṭ người khác. Trong quan niêṃ truyền
  84. thống, đời sống pháp lý của cá nhân nhất thiết phải gắn với môṭ nơi chốn nào đó. Luâṭ goị nơi chốn đó là nơi cư trú. Chế điṇ h nơi cư trú là biêṇ pháp điṇ h vi ̣ cá nhân trong không gian, về phương diêṇ pháp lý. Nơi cư trú phải là môṭ điểm cố điṇ h trên lãnh thổ chứ không thể là môṭ điểm di đôṇ g. Điều đó cũng có nghiã rằng mỗi người chi ̉ có môṭ nơi cư trú: môṭ người có nơi cư trú taị nhiều hơn môṭ điểm cố điṇ h coi như luôn di
  85. đôṇ g giữa các điểm cố điṇ h đó. Ta lần lươṭ nghiên cứu chức năng của nơi cư trú và cách xác điṇ h nơi cư trú. A. Chứ c năng củ a nơi cư trú Điạ chỉ liên lac̣ củ a cá nhân và nơi lưu trữ cá c dữ kiêṇ cơ bản về hô ̣tic̣ h. Nơi cư trú theo nghiã pháp lý không
  86. nhất thiết là nơi cư trú theo nghiã vâṭ chất. Con người có thể liên tuc̣ thay đổi nơi cư trú vâṭ chất mà vâñ giữ cố điṇ h nơi cư trú pháp lý của miǹ h. Về phương diêṇ công pháp, nơi cư trú giữ vai trò điạ chi ̉ liên lac̣ giữa cá nhân với Nhà nước, cu ̣ thể hơn, với các cơ quan Nhà nước: nhà chức trách thuế vu ̣gử i giấy báo thuế đến nơi cư trú của người chiụ thuế; hôị đồng bầu cử gử i thẻ cử tri đến
  87. nơi cư trú của cử tri; hôị đồng nghiã vu ̣ quân sư ̣ gử i giấy triêụ tâp̣ để khám sức khoẻ và lêṇ h goị nhâp̣ ngũ đến nơi cư trú của người phải thi hành nghiã vu ̣ quân sư;̣ Ở góc đô ̣tư pháp, chức năng của nơi cư trú khá đa daṇ g: - Thông thường, nơi cư trú đầu tiên của cá nhân, sau khi ra đời, cũng là nơi đăng ký khai sinh của cá nhân. Nơi
  88. đăng ký kết hôn là nơi cư trú của môṭ trong hai bên nam, nữ; nới đăng ký khai tử là nơi cư trú cuối cùng của người chết; nơi cư trú của người xin thay đổi, cải chiń h hô ̣ tic̣ h là nơi đăng ký viêc̣ thay đổi, cải chiń h hô ̣ tic̣ h; Môṭ cách tổng quát, nơi cư trú của cá nhân là nơi mà người ta có thể thu thâp̣ các thông tin về hô ̣tic̣ h của cá nhân. - Trong trường hơp̣ môṭ nghiã vu ̣ tài sản có tiń h chất đôṇ g
  89. sản đươc̣ xác lâp̣ và các bên không có thoả thuâṇ về nơi thưc̣ hiêṇ nghiã vu,̣ thi ̀ nơi này là nơi cư trú của người có quyền yêu cầu (BLDS Điều 289 khoản 2). - Trong các tranh chấp dân sư,̣ Toà án có thẩm quyền giải quyết là Toà án nơi cư trú của bi ̣ đơn, trừ trường hơp̣ viêc̣ tranh chấp có liên quan đến bất đôṇ g sản hoăc̣ các bên tranh chấp có thoả thuâṇ yêu cầu Toà án nơi cư
  90. trú của nguyên đơn giải quyết (Pháp lêṇ h thủ tuc̣ giải quyết các vu ̣ án dân sư ̣ ngày 29/11/1989 Điều 13). B - Xá c điṇ h nơi cư trú Dưạ vào các Điều từ 48 đến 53 BLDS, ta nói rằng có bốn cách xác điṇ h nơi cư trú: dưạ vào quan hê ̣quản lý hành chiń h về trâṭ tư ̣ xã hôị, quan hê ̣ gia điǹ h, quan hê ̣ nghề nghiêp̣ và theo ý chi ́ của đương sư.̣
  91. 1. Xá c điṇ h nơi cư trú dưạ vào quan hê ̣ quản lý hành chính về trâṭ tư ̣xa ̃ hôị Nơi cư trú , trên nguyên tắ c, là nơi đăng ký thường trú . Theo BLDS Điều 48 khoản 1, nơi cư trú của môṭ cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống và có hô ̣ khẩu thường trú. Quy tắc này có lẽ đươc̣ áp duṇ g chủ yếu đối với người có đầy đủ năng lưc̣ hành vi hoăc̣ từ đủ mười lăm tuổi trở lên và
  92. đươc̣ phép có nơi cư trú riêng trong những trường hơp̣ dư ̣ liêụ taị các Điều 49 khoản 2 và 50 khoản 2 BLDS: người chưa thành niên dưới 15 tuổi có thể đăng ký thường trú nơi môṭ nơi khác với nơi đăng ký thường trú của cha, me ̣ hoăc̣ người giám hô,̣ nhưng luôn có nơi cư trú (theo luâṭ) trùng với nơi cư trú của những người sau này. Người có hô ̣khẩu thường trú ở môṭ nơi nhưng laị thường
  93. xuyên sinh sống ở môṭ nơi khác, thi ̀ có nơi cư trú ở đâu ? Chưa cò câu trả lời chiń h thức trong luâṭ thưc̣ điṇ h. Tuy nhiên, môṭ khi cá nhân có đăng ký thường trú ở môṭ nơi, thi ̀ các giao dic̣ h về hô ̣ tic̣ h đươc̣ thưc̣ hiêṇ taị nơi này. Trong Thông tư số 12 ngày 25/6/1999 của Bô ̣ Tư pháp hướng dâñ thi hành Nghi ̣ điṇ h số 83-CP ngày 10/10/1998 về đăng ký hô ̣ tic̣ h, thuâṭ ngữ “nơi đăng ký thường trú” đươc̣ dùng để chi ̉ “nơi cư
  94. trú”. Điều đó cho thấy xu hướng của người làm luâṭ muốn khẳng điṇ h giải pháp nguyên tắc: nếu cá nhân có nơi đăng ký thường trú, thi,̀ nơi cư trú là nơi đăng ký thường trú, dù cá nhân có thể thường xuyên sinh sống ở nơi khác. Nói cách khác, nơi đăng ký thường trú là tiêu chí thứ nhất để xác điṇ h nơi cư trú. Trường hơp̣ cá nhân không có nơi đăng ký thường
  95. trú . Nếu cá nhân không có đăng ký thường trú ở bất kỳ nơi nào nhưng laị thường xuyên sinh sống ở môṭ nơi, thi ̀ hẳn nơi này phải đươc̣ coi là nơi cư trú của đương sư.̣ Nếu cá nhân không có hô ̣khẩu thường trú và không có nơi thường xuyên sinh sống, thi ̀ nơi cư trú của người đó là nơi taṃ trú và có đăng ký taṃ trú (BLDS Điều 48 khoản 1). Trong trường hơp̣ cá nhân
  96. không có hô ̣ khẩu thường trú, không có nơi thường xuyên sinh sống và cũng không đăng ký taṃ trú ở môṭ nơi nào đó, thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống, làm viêc̣ hoăc̣ nơi có tài sản hoăc̣ nơi có phần lớn tài sản, nếu tài sản của người đó ở nhiều nơi (BLDS Điều 48 khoản 2). 2 - Xá c điṇ h nơi cư trú dưạ vào quan hê ̣gia điǹ h
  97. Nơi cư trú củ a người chưa thành niên. Theo BLDS Điều 49 khoản 1, nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, me;̣ nếu cha, me ̣ có nơi cư trú khác nhau, thi ̀ nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoăc̣ me ̣ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống. Trong trường hơp̣ người chưa thành niên không có cha và me,̣ thi ̀ nơi cư trú của người này đươc̣ xác điṇ h dưạ theo các quy
  98. điṇ h về nơi cư trú của người đươc̣ giám hô.̣ Nếu không có người giám hô,̣ thi ̀ hẳn phải xác điṇ h nơi cư trú của người chưa thành niên theo luâṭ chung, nghiã là dưạ vào quan hê ̣ quản lý hành chiń h về trâṭ tư ̣ xã hôị, đã đươc̣ phân tić h ở trên. Người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, me,̣ nếu đươc̣ cha, me ̣ đồng ý, trừ trường hơp̣ pháp
  99. luâṭ có quy điṇ h khác (Điều 49 khoản 2). Nơi cư trú khác của người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên sẽ đươc̣ xác điṇ h theo luâṭ chung, dưạ vào quan hê ̣quản lý hành chiń h về trâṭ tư ̣ xã hôị. Nơi cư trú củ a người đươc̣ giá m hô.̣ Theo BLDS Điều 50 khoản 1, nơi cư trú của người đươc̣ giám hô ̣ là nơi cư trú của người giám hô.̣ Và cũng như người chưa thành niên có cha
  100. hoăc̣ me,̣ người đươc̣ giám hô ̣ từ đủ 15 tuổi trở lên có thể có nơi cư trú riêng so với người giám hô,̣ nếu đươc̣ người sau này đồng ý, trừ trường hơp̣ pháp luâṭ có quy điṇ h khác (Điều 50 khoản 2). Dù luâṭ không nói rõ, người đươc̣ giám hô ̣ đủ 15 tuổi ở đây phải là người chưa thành niên: người thành niên đươc̣ giám hô ̣ là người mất năng lưc̣ hành vi và do đó, không có năng lưc̣ bày tỏ ý chi ́ môṭ cách hữu hiêụ .
  101. Nơi cư trú củ a vơ,̣ chồng. Vơ,̣ chồng có thể có nơi cư trú khác nhau, nếu có thoả thuâṇ (BLDS Điều 51 đoaṇ 2). Điều đó có nghiã rằng nếu không có thoả thuâṇ , thi ̀ vơ,̣ chồng coi như có cùng nơi cư trú. Điều 61 đoaṇ 1 nói rằng nơi cư trú của vơ,̣ chồng là nơi vơ,̣ chồng sống chung và đươc̣ xác điṇ h theo quy điṇ h taị Điều 48 BLDS. Tổng hơp̣ các quy tắc vừa nêu, ta có thêm môṭ quy tắc nữa:
  102. nếu vơ,̣ chồng không có nơi sống chung mà cũng không có sư ̣ thoả thuâṇ rành mac̣ h về viêc̣ sống riêng, thi ̀ giữa hai người coi như có sư ̣ thoả thuâṇ măc̣ nhiên về viêc̣ xác lâp̣ nơi cư trú riêng và nơi cư trú của mỗi người trong trường hơp̣ này cũng đươc̣ xác điṇ h theo Điều 48 BLDS. Quy tắc sau cùng này cần thiết trong trường hơp̣ vơ ̣ và chồng sống trong tiǹ h traṇ g ly thân thưc̣ tế mà không cắt đứt quan hê ̣hôn nhân.
  103. 3. Xá c điṇ h nơi cư trú dưạ vào cá c quan hê ̣nghề nghiêp̣ Nơi cư trú củ a quân nhân, công nhân, viên chứ c quố c phòng. Ở góc đô ̣ nơi cư trú có hai loaị quân nhân - quân nhân đang làm nghiã vu ̣quân sư ̣và sĩ quan quân đôị, quân nhân chuyên nghiêp̣ . Luâṭ quy điṇ h rằng quân nhân đang làm nghiã vu ̣quân sư ̣ có nơi cư trú taị nơi đóng quân (BLDS Điều 52
  104. khoản 1); còn nơi cư trú của sĩ quan quân đôị, quân nhân chuyên nghiêp̣ là nơi người này đăng ký thường trú, thường xuyên sinh sống hoăc̣ nơi đăng ký taṃ trú (Điều 52 khoản 2); chi ̉ khi nào không thể xác điṇ h nơi cư trú theo cách đó, thi ̀ sĩ quan quân đôị, quân nhân chuyên nghiêp̣ mới đươc̣ coi là có nơi cư trú taị nơi đóng quân (cùng điều luâṭ). Nơi cư trú của công nhân, viên chức quốc phòng đươc̣ xác điṇ h tương tư ̣
  105. như đối với quân nhân chuyên nghiêp̣ (cùng điều luâṭ). Nơi cư trú củ a người làm nghề lưu đôṇ g. Những người làm nghề lưu đôṇ g, theo điṇ h nghiã của luâṭ, là những người hoaṭ đôṇ g nghề nghiêp̣ trên tàu, thuyền hoăc̣ phương tiêṇ hành nghề lưu đôṇ g khác (xe vâṇ tải đường dài, chẳng haṇ ). Nơi cư trú của những người này đươc̣ xác điṇ h là nơi đăng ký thường trú, nơi thường xuyên sinh sống
  106. hoăc̣ nơi đăng ký taṃ trú (Điều 53). Nếu không xác điṇ h đươc̣ nơi cư trú theo cách đó, thì những người này coi như có nơi cư trú taị nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiêṇ mà trên đó người này hành nghề lưu đôṇ g (cùng điều luâṭ). 4 - Xá c điṇ h nơi cư trú theo ý chí củ a đương sư ̣ Nơi cư trú củ a chủ thể củ a môṭ quan hê ̣ đăc̣ thù. Thông
  107. thường, quan hê ̣ đăc̣ thù đó hiǹ h thành trên cơ sở hơp̣ đồng. Cứ hiǹ h dung: trong môṭ hơp̣ đồng có tác duṇ g xác lâp̣ các quyền và nghiã vu ̣ về tài sản, hai bên thống nhất lưạ choṇ môṭ điạ chi ̉ nào đó là nơi liên lac̣ của người có nghiã vu ̣(hoăc̣ của người có quyền yêu cầu), nhằm thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng đó. Viêc̣ lưạ choṇ nơi cư trú như thế đươc̣ cho phép taị BLDS Điều 48 khoản 3. Thưc̣ ra, đây không phải là nơi cư trú theo
  108. đúng nghiã : mỗi người chi ̉ có môṭ nơi cư trú; và trong trường hơp̣ nơi cư trú đươc̣ lưạ choṇ để thưc̣ hiêṇ môṭ hơp̣ đồng nào đó không phải là nơi cư trú đươc̣ xác điṇ h như đã triǹ h bày ở các phần trên, thi ̀ nơi cư trú đươc̣ lưạ choṇ không phải là nơi cư trú thứ hai của đương sư.̣ Lơị ích củ a viêc̣ lưạ choṇ nơi cư trú có giới haṇ : không có tranh chấp liên quan đến viêc̣ thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng, nơi cư
  109. trú đươc̣ lưạ choṇ là điạ điểm liên lac̣ , trao đổi thông tin giữa các bên trong quá triǹ h thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng; có tranh chấp và cần đến vai trò của Toà án, thì “Toà á n nơi cư trú ” đươc̣ hiểu là Toà án nơi cư trú đươc̣ lưạ choṇ theo thoả thuâṇ và các giấy tờ, tài liêụ đươc̣ tống đaṭ, chuyển giao cho đương sư ̣trong vu ̣ án đến nơi cư trú đươc̣ lưạ choṇ ấy. Trong moị trường hơp̣ , viêc̣ lưạ choṇ nơi cư trú để thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng không có hiêụ
  110. lưc̣ đối với người thứ ba. Măṭ khác, viêc̣ thay đổi nơi cư trú đã đươc̣ lưạ choṇ chi ̉ có thể đươc̣ thưc̣ hiêṇ với sư ̣ thoả thuâṇ của các bên giao kết hơp̣ đồng. Và môṭ khi nghiã vu ̣ theo hơp̣ đồng chấm dứt, thi ̀ nơi cư trú đươc̣ lưạ choṇ cũng biến mất. Muc̣ II. Tư cá ch chủ thể quan hê ̣phá p luâṭ củ a cá nhân Trên nguyên tắc, cá nhân là
  111. chủ thể của quan hê ̣ pháp luâṭ từ khi đươc̣ sinh ra cho đến khi chết. Tuy nhiên, trong môṭ vài trường hơp̣ ngoaị lê,̣ luâṭ có thể thừa nhâṇ tư cách chủ thể quan hê ̣ pháp luâṭ của cá nhân trước khi cá nhân sinh ra hoăc̣ phủ nhâṇ tư cách đó ngay trong lúc cái chết sinh hoc̣ của cá nhân còn chưa đươc̣ xác điṇ h rõ. A - Cá nhân là chủ thể củ a quan hê ̣ phá p luâṭ trước khi sinh ra
  112. Tư cá ch chủ thể có điều kiêṇ đố i với môṭ vài quan hê ̣ phá p luâṭ đăc̣ thù. Có môṭ nguyên tắc đươc̣ quán triêṭ trong luâṭ La-tinh và cũng đươc̣ chấp nhâṇ trong luâṭ thưc̣ điṇ h Viêṭ Nam: trẻ thà nh thai coi như sinh ra mỗ i khi sư ̣ suy đoá n đó có lơị cho trẻ ấ y (infans conceptus pro nato habetur quoties de commodo agitur). Với nguyên tắc đó, cá nhân đã thành thai mà chưa
  113. sinh ra có thể hưởng môṭ số quyền. Ví du:̣ con đã thà nh thai trướ c khi ngườ i để laị di sả n chế t là ngườ i thừ a kế củ a ngườ i chế t, nế u sinh ra và cò n số ng (BLDS Điều 638 khoản 1). Song, tư cách chủ thể quan hê ̣ pháp luâṭ của cá nhân trong trường hơp̣ này luôn lê ̣ thuôc̣ vào điều kiêṇ : cá nhân phải sinh ra và còn sống. Nếu không sinh ra hoăc̣ sinh ra mà không còn sống, cá nhân coi như không bao giờ tồn taị như là chủ thể
  114. của quan hê ̣ pháp luâṭ. Măṭ khác, tư cách chủ thể đó chỉ đươc̣ thừa nhâṇ cho môṭ vài quan hê ̣pháp luâṭ đươc̣ luâṭ xác điṇ h rõ, không phải cho tất cả quan hê ̣pháp luâṭ. Tư cách chủ thể quan hê ̣pháp luâṭ của người chưa đươc̣ sinh ra là tư cách chủ thể không hoàn hảo. Thế nào là cá nhân sinh ra và còn số ng ? Theo BLDS Điều 60 khoản 2, trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh, thi ̀ phải
  115. đươc̣ khai sinh và khai tử ; nếu chết trước khi sinh hoăc̣ sinh ra mà chết ngay, thi ̀ không phải khai sinh và khai tử . Có thể nhâṇ thấy rằng luâṭ thưc̣ điṇ h Viêṭ Nam có xu hướng dưạ vào chế điṇ h đăng ký khai sinh để thiết lâp̣ chứng cứ không thể đảo ngươc̣ về sư ̣ tồn taị của trẻ sơ sinh còn sống: đươc̣ đăng ký khai sinh, trẻ đươc̣ coi như sinh ra và còn sống, dù có thể chết it́ lâu sau đó. Theo Nghi ̣điṇ h số 83-CP ngày 10/10/1998 Điều
  116. 20, trẻ em sinh ra sống đươc̣ 24 giờ trở lên rồi mới chết, thi ̀ phải [14] đăng ký khai sinh [14]. B. Cá nhân không còn là chủ thể quan hê ̣ phá p luâṭ ngay trong lú c cá i chết sinh hoc̣ chưa đươc̣ ghi nhâṇ 1. Mấ t môṭ phần tư cá ch chủ thể: cá nhân mấ t tích Khá i niêṃ . Cá nhân biêṭ
  117. tić h mà không có tin tức xác thưc̣ về viêc̣ người đó còn sống hay đã chết, goị là cá nhân mất tić h. Không chắc chắn về số phâṇ của đương sư,̣ đó là nét đăc̣ trưng của tiǹ h traṇ g mất tić h. Sư ̣ mất tić h có thể đươc̣ duy tri ̀ không haṇ điṇ h trong thời gian như là môṭ tiǹ h traṇ g thưc̣ tế, chứ không phải là môṭ tiǹ h traṇ g pháp lý, nếu không có ai yêu cầu Toà án ra môṭ quyết
  118. điṇ h tuyên bố mất tić h. Cả khi có người yêu cầu Toà án làm viêc̣ đó, thi ̀ không phải lúc nào Toà án cũng ra quyết điṇ h tuyên bố mất tić h: tiǹ h traṇ g mất tić h, với tư cách là môṭ sư ̣ kiêṇ pháp lý, có hai cấp đô ̣ - vắng măṭ và mất tić h. a. Vắ ng măṭ Điṇ h nghiã . Đươc̣ coi là vắng măṭ người biêṭ tić h trong sáu tháng liền (BLDS Điều 84).
  119. Biêṭ tić h, nghiã là đương sư ̣ không còn xuất hiêṇ ở nơi cư trú và cũng không để laị tin tức. Tiǹ h traṇ g vắng măṭ không đươc̣ xác nhâṇ bằng môṭ quyết điṇ h của Toà án. Khi có đơn yêu cầu, Toà án, trên cơ sở thừa nhâṇ các bằng chứng về viêc̣ đương sư ̣ biêṭ tić h từ sáu tháng liên tuc̣ trở lên, sẽ ra thông báo tim̀ kiếm đương sư ̣ theo các quy điṇ h của pháp luâṭ về tố tuṇ g dân sư ̣ và chiń h thông báo này đăṭ cơ sở cho
  120. viêc̣ áp duṇ g các quy tắc chi phối tiǹ h traṇ g vắng măṭ của cá nhân. Người có quyền yêu cầu là bất kỳ người nào có quyền và lơị ić h liên quan. Có vẻ như yêu cầu của người này phải đươc̣ Toà án đáp ứng thuâṇ lơị môṭ khi các bằng chứng về sư ̣ vắng măṭ tỏ ra thuyết phuc̣ . Toà án không có quyền từ chối ra thông báo với bất kỳ lý do gi,̀ ví du,̣ do theo Toà án thi ̀ nên kiên
  121. nhâñ chờ đơị thêm môṭ it́ lâu. Cá c quy tắ c chi phố i tiǹ h traṇ g vắ ng măṭ củ a cá nhân. Về phương diêṇ gia điǹ h, nếu người vắng măṭ có con chưa thành niên, thi ̀ con đươc̣ đăṭ dưới sư ̣ chăm sóc, nuôi dưỡng của cha hoăc̣ me ̣ còn laị. Nếu không còn cha hoăc̣ me,̣ thi,̀ dù luâṭ không quy điṇ h, con chưa thành niên phải có người giám hô.̣ Nếu người vắng măṭ có vơ ̣ (chồng), thi ̀ tiǹ h traṇ g vắng măṭ
  122. không ảnh hưởng đến viêc̣ duy tri ̀ quan hê ̣ hôn nhân; vơ ̣ hoăc̣ chồng của người vắng măṭ không có quyền xin ly hôn chỉ vi ̀ mỗi lý do vắng măṭ của người sau này. Về phương diêṇ tài sản, người vắng măṭ đươc̣ đaị diêṇ bởi người quản lý tài sản đươc̣ Toà án chi ̉ điṇ h theo các quy điṇ h taị khoản 1 và khoản Điều 85 BLDS:
  123. - Đối với tài sản đã đươc̣ người vắng măṭ uỷ quyền quản lý, thì người đươc̣ uỷ quyền tiếp tuc̣ quản lý; - Đối với tài sản chung, thi ̀ do chủ sở hữu chung còn laị quản lý; - Tài sản do vơ ̣ hoăc̣ chồng đang quản lý, thi ̀ vơ ̣ hoăc̣ chồng tiếp tuc̣ quản lý; nếu vơ ̣ hoăc̣ chồng đã chết hoăc̣ mất năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ thi ̀ con đã thành niên hoăc̣
  124. cha, me ̣ của người vắng măṭ quản lý; - Nếu không có người đươc̣ quy điṇ h như trên, thi ̀ Toà án chỉ điṇ h môṭ người trong số người thân thić h quản lý tài sản của người vắng măṭ; nếu không có người thân thić h, thi ̀ Toà án chỉ điṇ h môṭ người khác quản lý tài sản. Ta nhâṇ thấy ngay rằng tài sản của người vắng măṭ không nhất thiết đươc̣ đăṭ dưới sư ̣
  125. quản lý của môṭ người. UBND xã, phường, thi ̣ trấn nơi có tài sản của người vắng măṭ thưc̣ hiêṇ giám sát viêc̣ quản lý tài sản đó (Điều 85 khoản 2). Luâṭ hiêṇ hành ấn điṇ h cho người quản lý tài sản của người vắng măṭ các quyền và nghiã vu ̣ tương đối haṇ chế đối với tài sản của người sau [15] này (xem Điều 86 và 87) [15]. Người quản lý chi ̉ có quyền
  126. quản tri ̣tài sản của người vắng măṭ vi ̀ lơị ić h của người sau này mà không gây thiêṭ haị cho người thứ ba. Người quản lý chắc chắn không có quyền yêu cầu chia tài sản mà người vắng măṭ có quyền sở hữu chung, cũng không có quyền tham dư ̣ vào các vu ̣phân chia tài sản mà người vắng măṭ có quyền sở hữu chung. Môṭ cách tổng quát, người vắng măṭ trên nguyên tắc không có khả năng xác lâp̣ các giao dic̣ h pháp lý sau ngày bi ̣
  127. xác điṇ h là vắng măṭ, dù là xác lâp̣ thông qua vai trò của người quản lý tài sản của miǹ h. Tuy nhiên, trong logique của sư ̣ viêc̣ , có thể thừa nhâṇ rằng những giao dic̣ h mới thưc̣ sư ̣ cần thiết cho viêc̣ bảo vê ̣các lơị ić h tài sản của người vắng măṭ vâñ có thể đươc̣ người quản lý tài sản xác lâp̣ môṭ cách hữu [16] hiêụ [16]. Vấn đề là luâṭ không xây dưṇ g cơ chế giám sát khách quan đối với viêc̣ xác
  128. lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h ấy, để ngăn ngừa sư ̣ gian lâṇ của người quản lý tài sản. b. Mấ t tích Điṇ h nghiã . Đươc̣ coi là mất tić h người đã biêṭ tić h (khỏi nơi cư trú) từ hai năm liên tuc̣
  129. trở lên mà không có tin tức xác thưc̣ về viêc̣ người đó còn sống hoăc̣ đã chết, măc̣ dù đã áp duṇ g đầy đủ các biêṇ pháp thông báo, tim̀ kiếm theo quy điṇ h của pháp luâṭ tố tuṇ g dân sư.̣ Vâỵ có nghiã rằng tiǹ h traṇ g mất tić h chi ̉ đươc̣ xác nhâṇ về phương diêṇ pháp lý sau khi tiǹ h traṇ g vắng măṭ đã đươc̣ xác nhâṇ do hiêụ lưc̣ của viêc̣ thưc̣ hiêṇ các biêṇ pháp thông báo, tim̀ kiếm của Toà án. Vả laị, viêc̣ xác nhâṇ mất tić h không
  130. đương nhiên mà phải trên cơ sở có đơn yêu cầu và có đủ các điều kiêṇ để xác nhâṇ theo quy điṇ h của luâṭ, đăc̣ biêṭ là điều kiêṇ về thời gian biêṭ tić h liên tuc̣ . Người yêu cầu tuyên bố mất tić h phải là người có quyền và lơị ić h liên quan, vi ́ du,̣ vơ ̣ (chồng). Môṭ khi các chứng cứ về tiǹ h traṇ g mất tić h đươc̣ chấp nhâṇ , Toà án ra quyết điṇ h tuyên bố mất tić h đối với người vắng măṭ.
  131. Hiêụ lưc̣ củ a quyết điṇ h tuyên bố mấ t tích. Quyết điṇ h tuyên bố mất tić h hiǹ h như có hiêụ lưc̣ ngay lâp̣ tức và không thể bi ̣ kháng cáo hoăc̣ kháng nghi.̣ Về phương diêṇ gia điǹ h, viêc̣ môṭ người bi ̣tuyên bố mất tić h làm phát sinh các hê ̣ quả tương tư ̣ như trong trường hơp̣ môṭ người đươc̣ xác nhâṇ là vắng măṭ: nếu người này có vơ ̣
  132. hoăc̣ chồng và con chưa thành niên, thi ̀ con chưa thành niên đươc̣ đăṭ dưới sư ̣ chăm sóc của vơ ̣ hoăc̣ chồng; nếu con chưa thành niên không còn cha hoăc̣ me ̣ bên caṇ h, thi ̀ chế đô ̣ giám hô ̣đươc̣ áp duṇ g Nhưng khác với vơ ̣ hoăc̣ chồng của người vắng măṭ, vơ ̣ hoăc̣ chồng của người bi ̣ tuyên bố mất tić h có thể xin ly hôn vi ̀ lý do mất tić h của người sau này (BLDS Điều 88 khoản 2).
  133. Về phương diêṇ tài sản, tiǹ h traṇ g mất tić h chiụ sư ̣ chi phối của cùng các quy tắc như tiǹ h traṇ g vắng măṭ (Điều 89). Tuy nhiên, trong trường hơp̣ người quản lý tài sản của người mất tić h là người trước đây đươc̣ uỷ quyền, thi ̀ viêc̣ uỷ quyền chấm dứt (BLDS Điều 594 khoản 4) và do đó chắc chắn người này chi ̉ còn laị những quyền năng haṇ chế của môṭ người quản lý tài sản của người mất tić h, theo quy điṇ h taị Điều 86 và 87.
  134. Huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố mấ t tích. Khi người bi ̣ tuyên bố mất tić h trở về hoăc̣ có tin tức xác thưc̣ là người đó còn sống, thi ̀ Toà án ra quyết điṇ h huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố mất tić h, theo yêu cầu của người đó hoăc̣ của bất kỳ người nào có quyền và lơi ić h liên quan (Điều 90 khoản 1). Người bi ̣ tuyên bố mất tić h trở về đươc̣ nhâṇ laị tài sản do
  135. người quản lý tài sản chuyển giao, sau khi đã thanh toán chi phi ́ quản lý (Điều 90 khoản 2). Nhưng trong trường hơp̣ vơ ̣ hoăc̣ chồng của người mất tić h đã ly hôn theo môṭ bản án hoăc̣ quyết điṇ h của Toà án có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ, thi ̀ quan hê ̣ hôn nhân vâñ không thể đươc̣ khôi phuc̣ : nếu muốn thiết lâp̣ laị quan hê ̣ đó, hai người phải tiến hành laị thủ tuc̣ kết hôn.
  136. 2. Mấ t hẳn tư cá ch chủ thể: cá nhân bi ̣ tuyên bố là đa ̃ chết Điṇ h nghiã . Cá nhân có thể bi ̣tuyên bố là đã chết bằng môṭ quyết điṇ h của Toà án, theo yêu cầu của người có quyền và lơị ić h liên quan, trong những trường hơp̣ sau đây (BLDS Điều 91 khoản 1):
  137. - Sau ba năm, kể từ ngày có quyết điṇ h tuyên bố mất tić h của Toà án có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ mà vâñ không có tin tức là còn sống; - Mất tić h trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà không có tin tức là còn sống; - Bi ̣ tai naṇ hoăc̣ thảm hoa,̣ thiên tai mà sau môṭ năm, kể từ ngày tai naṇ hoăc̣ thảm hoa,̣ thiên tai đó chấm dứt mà vâñ không có tin tức là còn sống,
  138. trừ trường hơp̣ pháp luâṭ có quy điṇ h khác về thời haṇ ; - Biêṭ tić h đã năm năm và không có tin tức là còn sống hoăc̣ đã chết; thời haṇ năm năm đươc̣ tiń h theo quy điṇ h taị khoản 1 Điều 88 BLDS; Trên cơ sở có quyết điṇ h tuyên bố là đã chết, người có quyền và lơị ić h liên quan phải tiến hành đăng ký khai tử cho người bi ̣tuyên bố là đã chết taị cơ quan hô ̣tic̣ h.
  139. Hiêụ lưc̣ củ a quyết điṇ h tuyên bố là đa ̃ chết. Người bi ̣ tuyên bố là đã chết coi như là người chết (Điều 92): quan hê ̣ hôn nhân chấm dứt; con chưa thành niên của người này, nếu không còn cha và me ̣ sẽ đươc̣ giám hô;̣ các tài sản của người này đươc̣ chuyển giao cho người thừa kế theo các quy điṇ h của pháp luâṭ về thừa kế. Ngày chết của người bi ̣
  140. tuyên bố là đã chết do Toà án xác điṇ h tuỳ theo trường hơp̣ (Điều 91 khoản 2); nếu không xác điṇ h đươc̣ ngày đó, thi ̀ ngày mà quyết điṇ h của Toà án tuyên bố người đó là đã chết có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ đươc̣ coi là ngày người đó chết. Vấn đề còn laị là ngày mà quyết điṇ h của Toà án tuyên bố là môṭ người đã chết có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ là ngày nào. Đươc̣ ban hành trước khi có BLDS, Pháp lêṇ h về thủ tuc̣ giải quyết các vu ̣ án dân sư ̣
  141. không ghi nhâṇ sư ̣ tồn taị của quyết điṇ h loaị này và do đó, không thể có các quy điṇ h liên quan đến hiêụ lưc̣ của loaị văn kiêṇ này. Huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố là đa ̃ chết. Trong trường hơp̣ người bi ̣ tuyên bố là đã chết trở về hoăc̣ có tin tức xác thưc̣ là người đó còn sống, thì Toà án ra quyết điṇ h huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố người đó là đã chết, theo yêu cầu của người
  142. đó hoăc̣ người có quyền và lơị ić h liên quan (Điều 93 khoản 1). Luâṭ không dư ̣ kiến trường hơp̣ không có ai yêu cầu huỷ viêc̣ tuyên bố là đã chết, dù người bi ̣tuyên bố là đã chết đã trở về: liêu Viêṇ Kiểm sát có quyền nhân danh trâṭ tư ̣ công côṇ g để yêu cầu? Người bi ṭ uyên bố là đã chết mà còn sống có quyền yêu cầu những người thừa kế trả laị tài sản hiêṇ còn (Điều 93 khoản
  143. 3). Trong trường hơp̣ người thừa kế của người chết biết người này còn sống mà cố tiǹ h giấu giếm nhằm hưởng thừa kế, thi ̀ người đó phải hoàn trả toàn bô ̣ tài sản đã nhâṇ ; nếu gây thiêṭ haị, thi ̀ phải bồi thường (cùng điều luâṭ). Quyền lơị của người thứ ba giao dic̣ h với người thừa kế đươc̣ xác điṇ h tuỳ theo người thứ ba ngay tiǹ h hoăc̣ không ngay tiǹ h. Nếu vơ ̣ hoăc̣ chồng của
  144. người bi ̣tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác, thi ̀ hôn nhân sau vâñ có hiêụ lưc̣ pháp luâṭ sau khi có quyết điṇ h hủy bỏ quyết điṇ h tuyên bố là đã chết (Điều 93 khoản 2). Các quan hê ̣ khác về nhân thân của người bi ṭ uyên bố là đã chết mà còn sống đươc̣ khôi phuc̣ (cùng điều luâṭ). Điều đó có nghiã rằng nếu vơ ̣ hoăc̣ chồng của người bi ṭ uyên bố là đã chết mà còn sống chưa kết hôn với người khác, thi ̀ quan hê ̣ hôn
  145. nhân giữa hai người đươc̣ lâp̣ laị sau khi có quyết điṇ h huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố là đã chết. Giải pháp này đươc̣ khẳng điṇ h taị Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h [17] năm 2000 Điều 26 [17]. Muc̣ III. Bảo vê ̣tiǹ h traṇ g không có năng lưc̣ hành vi Khá i niêṃ về tiǹ h traṇ g không có năng lưc̣ hành vi. Goị là không có năng lưc̣ hành vi người ở trong tiǹ h traṇ g
  146. không thể tư ̣ miǹ h thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣mà miǹ h là chủ thể. Tiǹ h traṇ g không có năng lưc̣ hành vi, ̣ trong luâṭ thưc̣ điṇ h Viêṭ Nam, có hai cấp đô:̣ - Hoà n toà n không có năng lưc̣ hà nh vi - Những người hoàn toàn không có năng lưc̣ hành vi bao gồm người chưa đủ sáu tuổi và người mắc bêṇ h tâm thần hoăc̣ mắc các bêṇ h khác mà không thể làm chủ
  147. đươc̣ hành vi của miǹ h và bi ̣ Toà án tuyên bố mất năng lưc̣ hành vi (Điều 23 và 24). - Có năng lưc̣ hà nh vi không đầ y đủ - Người có năng lưc̣ hành vi không đầy đủ là người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ [18] mười tám tuổi [18]: người này chi ̉ có thể xác lâp̣ các giao dic̣ h phuc̣ vu ̣cho như cầu sinh hoaṭ hàng ngày phù hơp̣ với lứa tuổi; người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở
  148. lên chi ̉ có thể xác lâp̣ các giao dic̣ h quan troṇ g, nếu có tài sản riêng đủ để bảo đảm thưc̣ hiêṇ nghiã vu ̣ và nếu pháp luâṭ không có quy điṇ h khác (Điều 22). Bảo vê ̣ người không có năng lưc̣ hành vi trong đời số ng dân sư.̣ Người không có năng lưc̣ hành vi có thể có các quyền và nghiã vu ̣ dân sư;̣ tuy nhiên, trên nguyên tắc, luâṭ không cho phép người này tư ̣
  149. miǹ h thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣ đó, bởi trong hàu hết các trường hơp̣ , người này không đủ khả năng nhâṇ thức về ý nghiã , tầm quan troṇ g của các quyền và nghiã vu ̣mà miǹ h là chủ thể. Luâṭ nói rằng người không có khả năng tư ̣ miǹ h thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣ dân sư ̣ nhất thiết phải đươc̣ đaị diêṇ trong quá triǹ h xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣ đó.
  150. Chế đô ̣ đaị diêṇ cho người không có năng lưc̣ hành vi không giống nhau, tuỳ theo người đươc̣ đaị diêṇ là người chưa thành niên hoăc̣ đã thành niên. A. Đaị diêṇ cho người chưa thành niên Người chưa thành niên có thể đươc̣ đaị diêṇ bởi cha, me ̣ hoăc̣ người giám hô.̣
  151. 1. giá m hô ̣ đố i với người chưa thành niên Khá i niêṃ . Giám hô ̣đối với người chưa thành niên là viêc̣ cá nhân, tổ chức hoăc̣ cơ quan Nhà nước đươc̣ pháp luâṭ quy điṇ h hoăc̣ đươc̣ cử để thưc̣ hiêṇ viêc̣ bảo vê ̣và chăm sóc đối với người chưa thành niên (BLDS Điều 67 khoản 1). Trong những trường hơp̣ nào người chưa thành niên
  152. cần có người giá m hô ̣?. Đươc̣ giám hô,̣ người chưa thành niên nào không còn cha, me,̣ không xác điṇ h đươc̣ cha, me ̣hoăc̣ cả cha và me ̣ đều mất năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ bi ḥ aṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ bi ̣Toà án haṇ chế quyền của cha, me ̣ hoăc̣ còn cha, me ̣ nhưng cha, me ̣ không có điều kiêṇ chăm sóc, giáo duc̣ con chưa thành niên và có yêu cầu cử giám hô ̣ (Điều 67 khoản 2 điểm a). Cũng đươc̣ giám hô,̣ người chưa
  153. thành niên có cha, me ̣vắng măṭ hoăc̣ mất tić h. Viêc̣ cử người giám hô ̣là bắt buôc̣ trong trường hơp̣ người chưa thành niên chưa đủ 15 tuổi mà rơi vào các trường hơp̣ nêu ở trên (Điều 67 khoản 3). Tổ chứ c viêc̣ giá m hô.̣ Có hai loaị người tham gia vào viêc̣ giám hô:̣ người giám hô ̣ và người giám sát viêc̣ giám hô.̣
  154. a - Người giá m hô ̣ - Chi ̉ có thể làm giám hô,̣ người đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ và có điều kiêṇ cần thiết bảo đảm thưc̣ hiêṇ [19] viêc̣ giám hô ̣ (Điều 69) [19]. Môṭ người có thể làm giám hô ̣ cho nhiều người. Viêc̣ chi ̉ điṇ h người giám hô ̣ cho người chưa thành niên đươc̣ thưc̣ hiêṇ theo các quy điṇ h taị các Điều 70 và 72 BLDS, cu ̣thể: - Nếu người chưa thành niên có anh, chi ̣ đa ̃ thành niên, thi ̀ anh, chi ̣ cả là giám
  155. hô ̣ đương nhiên; nếu anh, chi ̣cả không đủ điều kiêṇ để làm người giám hô,̣ thi ̀ anh, chi ̣tiếp theo là giám hô ̣ đương nhiên; nếu không có anh, chi ̣ hoăc̣ anh, chi ̣ không đủ điều kiêṇ làm người giám hô,̣ thi ̀ ông, bà nôị , ông bà ngoaị là giám hô ̣ đương nhiên; - Nếu không có giám hô ̣ đương nhiên, thi ̀ những người thân thích của đương sự cử môṭ người trong số ho ̣ làm người giám hô;̣ nếu không có ai trong số những người thân thích đủ điều kiêṇ làm người giám hô,̣ thi ̀ ho ̣ có thể cử môṭ người khác làm người giám hô;̣ nếu những người thân thích không cử đươc̣ người giám hô,̣ thi ̀ UBND xa,̃ phường, thi ̣trấn (nơi người đươc̣ giám hộ cư trú) phối hơp̣ với các tổ chứ c xa ̃ hôị taị cơ sở cử người giám hô ̣ hoăc̣ đề nghi ̣ tổ chứ c từ thiêṇ đảm nhâṇ viêc̣ giám hô;̣ nếu vâñ không cử đươc̣ người giám hô ̣ theo
  156. cách đó, thi ̀ UBND xa,̃ phường, thi ̣trấn đề nghi ̣cơ quan lao đôṇ g, thương binh và xã hôị nơi cư trú của người đươc̣ giám hộ đảm nhâṇ trách nhiêṃ giám hô.̣ Các giải pháp về cử người giám hô ̣ cho người chưa thành niên thể hiêṇ tính nhân văn rất cao của luâṭ viết Viêṭ Nam hiêṇ hành. Nếu không phải trong trường hơp̣ giám hô ̣ đương nhiên, thì viêc̣ giám hô ̣ chi ̉ có giá tri ̣môṭ khi người giám hô ̣ (đươc̣ cử ) đồng ý nhâṇ nhiêṃ vu ̣ giám hô.̣ Viêc̣ cử người giám hô ̣ phải đươc̣ ghi nhâṇ bằng văn bản, đươc̣ đăng ký và công nhâṇ taị
  157. UBND xã, phường, thi ̣trấn nơi người giám hô ̣ cư trú. Người giám hô ̣đương nhiên không cần có văn bản, cũng không phải đăng ký tư cách giám hô ̣ của miǹ h. b - Giá m sá t viêc̣ giá m hô ̣- Viêc̣ giám sát hoaṭ đôṇ g của người giám hô,̣ trong luâṭ thưc̣ điṇ h Viêṭ Nam, không phải là công viêc̣ của gia điǹ h của người đươc̣ giám hô,̣ mà là của UBND xã, phường, thi ̣trấn nơi
  158. người giám hô ̣ cư trú. Theo Điều 68 BLDS, UBND có trách nhiêṃ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra người giám hô ̣ trong viêc̣ thưc̣ hiêṇ giám hô;̣ xem xét, giải quyết kip̣ thời những đề nghi,̣ khiếu naị của người đươc̣ giám hô ̣ liên quan đến viêc̣ giám hô.̣ Có thể nghi ̃ rằng không chi ̉ có người đươc̣ giám hô ̣ mà cả người thân thić h của người này và các tổ chức bảo vê ̣quyền trẻ em cũng có quyền đề nghi,̣ khiếu naị liên quan đến viêc̣
  159. giám hô.̣ Cơ chế hoaṭ đôṇ g giá m hô ̣ - Người đươc̣ giá m hô,̣ nếu chưa đủ sá u tuổi, chỉ có thể xác lâp̣ , thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h thông qua vai trò của người giám hô ̣ (Điều 23). Ta nói rằng cho đến khi đủ sáu tuổi, người đươc̣ giám hô ̣ đươc̣ đăṭ dưới chế đô ̣giám hô ̣toàn phần. Người đươc̣ giám hô ̣ từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có
  160. thể tư ̣ miǹ h xác lâp̣ các giao dic̣ h phuc̣ vu ̣ nhu cầu sinh hoaṭ hàng ngày phù hơp̣ với lứa tuổi, các giao dic̣ h khác chi ̉ có thể đươc̣ xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ với sư ̣ đồng ý của người giám hô ̣ (Điều 22); cá biêṭ, người đủ 15 tuổi mà chưa đủ 18 tuổi, nếu có tài sản riêng đủ để bảo đảm thưc̣ hiêṇ nghiã vu,̣ thi ̀ có thể tư ̣ miǹ h xác lâp̣ các giao dic̣ h, trừ những giao dic̣ h mà luâṭ đòi hỏi có sư ̣đồng ý của người giám hô ̣ (cùng điều luâṭ), vi ́ du,̣ lâp̣ di
  161. chúc để điṇ h đoaṭ tài sản sau khi chết (Điều 655 khoản 2) hoăc̣ điṇ h đoaṭ tài sản có giá tri ̣ lớn, dùng tài sản để đầu tư kinh doanh (Luâṭ hôn nhân và gia [20] điǹ h năm 2000 Điều 46) [20]. Ta nói rằng người đươc̣ giám hô ̣ từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi đươc̣ đăṭ dưới chế đô ̣ giám hô ̣ từng phần. Nghiã vu ̣ củ a người giá m hô ̣ - Cá c nghiã vu ̣ củ a người
  162. giá m hô ̣ đố i với người chưa thành niên đươc̣ quy điṇ h taị các Điều 75, 76 và 79 BLDS. Ta lưu ý môṭ vài điểm: - Người giám hô ̣ trong luâṭ Viêṭ Nam không phải lâp̣ danh muc̣ tài sản của người đươc̣ giám hô.̣ Luâṭ nói răǹ g trong văn bản cử người giám hô ̣ phải ghi rõ tiǹ h traṇ g tài sản của người đươc̣ giám hô.̣ Có thể, các ghi nhâṇ đó thay thế cho danh muc̣ tài sản. Song, không có quy điṇ h tương tư ̣ trong trường hơp̣ giám hộ đương nhiên. - Người giám hô ̣ phải quản lý tài sản của người đươc̣ giám hô ̣ như tài sản của chính miǹ h, nghiã là phải tránh làm mất
  163. mát, hư hỏng tài sản và bảo đảm sứ c sinh lơị của tài sản. - Người giám hô ̣ không chỉ nói đồng ý hay không đồng ý để người đươc̣ giám hô ̣ xác lâp̣ giao dic̣ h mà còn phải đaị diêṇ cho người sau này trong viêc̣ xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h đó. - Người giám hô ̣ đối với người chưa thành niên chưa đủ 15 tuổi có nghiã vụ chăm sóc, giáo duc̣ người đươc̣ giám hô,̣ trong khi người giám hô ̣ cho người chưa thành niên đủ 15 tuổi không có nghiã vụ này. Quyền củ a người đươc̣ giá m hô ̣ - Cá c quyền củ a người giá m hô ̣đươc̣ quy điṇ h
  164. taị các Điều 78 và 79 BLDS. Ở đây ta lưu ý môṭ vài điểm: - Người giám hô ̣ có quyền sử duṇ g và điṇ h đoaṭ các tài sản của người đươc̣ giám hô,̣ với điều kiêṇ viêc̣ sử duṇ g và điṇ h đoaṭ đó phải phù hơp̣ với lơị ích của người đươc̣ giám hô.̣ Người giám hô ̣ không có quyền tăṇ g cho người khác tài sản của người đươc̣ giám hô,̣ cũng không có quyền thay măṭ người đươc̣ giám hô ̣ chấp nhâṇ môṭ di sản không có khả năng thanh toán hay từ chối môṭ di sản có khả năng thanh toán. Người giám hô ̣ chỉ có thể bán, trao đổi, cho thuê, cho mươṇ , cho vay, câm̀ cố, thế chấp, đăṭ coc̣ tài sản có giá tri ̣ lớn của người đươc̣ giám hô ̣ (và có lẽ cả viêc̣ bảo lañ h băǹ g tài sản của
  165. người đươc̣ giám hô)̣ môṭ khi có sư ̣ đồng ý của UBND xa,̃ phường, thi ̣ trấn nơi người giám hô ̣ cư trú. - Người giám hô ̣ không đươc̣ xác lâp̣ các giao dic̣ h với người đươc̣ giám hô ̣ liên quan đến tài sản của người sau này. - Người giám hô ̣ có quyền đươc̣ thanh toán các chi phí câǹ thiết cho viêc̣ quản lý tài sản của người đươc̣ giám hô.̣ Thay đổi người giá m hô ̣ - Theo BLDS Điều 80 khoản 1, viêc̣ thay đổi người giám hô ̣ có thể đươc̣ thưc̣ hiêṇ trong các trường hơp̣ sau đây:
  166. - Cá nhân là người giám hô ̣ không còn có đủ các điều kiêṇ quy điṇ h taị Điều 69 BLDS; - Cá nhân là người giám hô ̣ chết, bi ̣Toà án tuyên bố haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ mất năng lưc̣ hành vi dân sư;̣ - Có quyết điṇ h của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về viêc̣ người giám hô ̣ đa ̃ vi phaṃ nghiêm troṇ g nghiã vu ̣giám hô;̣ - Người giám hô ̣ đề nghi ̣đươc̣ thay đổi và có người khác có đủ điều kiêṇ nhâṇ làm giám hô.̣ Viêc̣ thay đổi người giám hô ̣ phải đươc̣ thưc̣ hiêṇ theo thứ tư ̣ do luâṭ quy điṇ h: người giám hô ̣ đương nhiên đươc̣ thay thế
  167. bằng người giám hô ̣ đương nhiên kế tiếp; viêc̣ cử người giám hô ̣chi ̉ đươc̣ thưc̣ hiêṇ môṭ khi không có giám hô ̣ đương nhiên, và cũng phải theo trâṭ tư ̣ thiết lâp̣ taị Điều 72 BLDS. Viêc̣ chuyển giao viêc̣ giám hô ̣ của người giám hô ̣ đươc̣ cử đươc̣ quy điṇ h taị Điều 81 BLDS: phải lâp̣ thành văn bản có ghi nhâṇ tiǹ h traṇ g tài sản của người đươc̣ giám hô;̣ phải đươc̣ sư ̣ chứng kiến và công
  168. nhâṇ của UBND nơi người giám hô ̣mới cư trú; Chấ m dứ t viêc̣ giá m hô.̣ Viêc̣ giám hô ̣ đối với người chưa thành niên chấm dứt trong các trường hơp̣ đươc̣ dư ̣ liêụ taị Điều 82 BLDS, đăc̣ biêṭ, khi người đươc̣ giám hô ̣ đã thành niên, chết, hoăc̣ khi cha, me ̣ của người đươc̣ giám hô ̣ đã có đủ điều kiêṇ để thưc̣ hiêṇ quyền đaị diêṇ theo luâṭ đối với con chưa thành niên của miǹ h.
  169. Trong thời haṇ 3 tháng kể từ thời điểm chấm dứt viêc̣ giám hô,̣ người giám hô ̣ phải thanh toán tài sản với người đươc̣ giám hô ̣ hoăc̣ với cha, me ̣ của người này (Điều 83 khoản 1). Trong trường hơp̣ người đươc̣ giám hô ̣ chết, thi ̀ trong thời haṇ ba tháng kể từ thời điểm mở thừa kế, người giám hô ̣ phải thanh toán tài sản cho những người thừa kế của người chết; nếu chưa tim̀ đươc̣ người thừa
  170. kế, thi ̀ người giám hô ̣ tiếp tuc̣ quản lý tài sản của người chết (như môṭ người quản lý thưc̣ tế di sản) cho đến khi tài sản đươc̣ giải quyết theo các quy điṇ h của pháp luâṭ về thừa kế và thông báo cho UBND xã, phường, thi ̣ trấn nơi người giám hô ̣cư trú (cùng điều luâṭ). Viêc̣ thanh toán tài sản đươc̣ thưc̣ hiêṇ với sư ̣ giám sát của người cử người giám hô ̣ (nếu có) và UNBD xã, phường, thi ̣
  171. trấn nơi người giám hô ̣ cư trú (cùng điều luâṭ). 2. Đaị diêṇ theo phá p luâṭ cho con chưa thành niên Đaị diêṇ đương nhiên. Trừ những trường hơp̣ đươc̣ luâṭ dư ̣ kiến, con chưa thành niên đương nhiên đươc̣ cha, me ̣ đaị diêṇ trong các quan hê ̣ với người thứ ba, nhất là trong viêc̣ xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h mà con chưa thành niên
  172. không có quyền tư ̣miǹ h xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ (Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h năm 2000 Điều 39). Cơ chế đaị diêṇ . Viêc̣ đaị diêṇ theo pháp luâṭ của cha, me ̣ đối với con chưa thành niên đươc̣ chi phối chủ yếu bởi các quy điṇ h trong BLDS (Điều 22, 23 và Chương VI - Đaị diêṇ ) và trong Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h năm năm 2000 (đăc̣ biêṭ là các Điều 45 và 46). Nói chung, sư ̣ đaị diêṇ của cha, me ̣ đối với
  173. con chưa thành niên cũng giống như sư ̣ đaị diêṇ của người giám hô ̣ đối với người đươc̣ giám hô:̣ viêc̣ đaị diêṇ mang tiń h chất toàn phần hay từng phần tuỳ theo con đã đủ hay chưa đủ 6 tuổi. Măṭ khác, nếu con có đủ cha và me ̣ nhưng môṭ trong hai người không có năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ hoăc̣ bi ̣Toà án haṇ chế quyền của cha, me,̣ thì người còn laị là người có đầy đủ quyền đaị diêṇ cho con chưa
  174. thành niên. Dâũ sao, nếu cha và me ̣ cùng đaị diêṇ cho con, thi ̀ moị giao dic̣ h xác lâp̣ dưới danh nghiã và vi ̀ lơị ić h của con đều phải đươc̣ sư ̣đồng ý của cả cha và me.̣ Luâṭ chưa dư ̣liêụ vai trò của Toà án trong trường hơp̣ cha và me ̣ không thống nhất ý kiến. Có vẻ như nếu cha, me ̣ không thống nhất ý kiến, thì hoăc̣ cha hoăc̣ me ̣ đaị diêṇ cho con trong các giao dic̣ h thông
  175. thường; còn các giao dic̣ h quan troṇ g sẽ rơi vào chỗ bế tắc. Măṭ khác, luâṭ không ghi nhâṇ vai trò giám sát của UBND điạ phương đối với viêc̣ thưc̣ hiêṇ quyền của cha, me ̣ đaị diêṇ cho con chưa thành niên, như trong trường hơp̣ giám hô ̣người chưa thành niên. Con chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên chi ̉ có thể lâp̣ di chúc với sư ̣đồng ý của cha, me ̣
  176. (BLDS Điều 655 khoản 2). Nhưng, con chưa thành niên đủ 15 tuổi có quyền tư ̣ miǹ h quản lý tài sản riêng hoăc̣ nhờ cha me ̣ quản lý (Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h năm 2000 Điều 45 khoản 1). Nói chung, khi con chưa thành niên đủ 15 tuổi, thì vai trò đaị diêṇ của cha me ̣mất dần tiń h chất bảo hô ̣ và mang nhiều hơn tiń h chất hỗ trơ,̣ hướng dâñ . Quyền và nghiã vu ̣ củ a
  177. người đaị diêṇ . Các quyền và nghiã vu ̣của cha, me ̣trong viêc̣ đaị diêṇ theo luâṭ cho con chưa thành niên đươc̣ quy điṇ h trong các văn bản luâṭ chủ yếu là các quyền và nghiã vu ̣ về tài sản. Theo Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h năm 2000 Điều 46 khoản 1, trong trường hơp̣ cha me ̣ quản lý tài sản riêng của con, thi ̀ có quyền điṇ h đoaṭ tài sản đó vi ̀ lơị ić h của con, có tiń h đến nguyêṇ voṇ g của con, nếu con từ đủ 9 tuổi trở lên.
  178. Có thể tin rằng cũng như người giám hô ̣ không có quyền tăṇ g cho tài sản của người đươc̣ giám hô,̣ cha, me ̣ không có quyền tăṇ g cho tài sản của con chưa thành niên. Thế nhưng, cha, me ̣ có quyền bán, cầm cố tài sản của con mà không cần xin phép UBND điạ phương nơi cư trú như người giám hô ̣ bán, cầm cố tài sản của người đươc̣ giám hô.̣ Có thể mở rôṇ g giải pháp này cho tất cả các trường
  179. hơp̣ điṇ h đoaṭ có đền bù (có hoăc̣ không có điều kiêṇ ) đối với tài sản của con chưa thành niên, như trao đổi, thế chấp bất đôṇ g sản, cũng như các trường hơp̣ các giao dic̣ h quan troṇ g có tiń h chất quản tri ̣ tài sản, như cho thuê, cho vay, tài sản. Trong trường hơp̣ con chưa thành niên đủ 15 tuổi tư ̣ miǹ h quản lý tài sản, thi ̀ có quyền tư ̣ miǹ h điṇ h đoaṭ tài sản, dù vai
  180. trò đaị diêṇ của cha me ̣ chưa chấm dứt (Luâṭ hôn nhân và gia điǹ h Điều 46 khoản 2); tuy nhiên, viêc̣ điṇ h đoaṭ các tài sản có giá tri ̣lớn hoăc̣ dùng tài sản để kinh doanh phải có sư ̣ đồng ý của cha me ̣(cùng điều luâṭ). Chấ m dứ t viêc̣ đaị diêṇ . Viêc̣ đaị diêṇ theo luâṭ của cha, me ̣đối với con chưa thành niên chấm dứt khi con thành niên hoăc̣ chết. Nếu con không có năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ dù đã
  181. thành niên, thi ̀ viêc̣ đaị diêṇ theo luâṭ cũng chấm dứt và đươc̣ thay thế bằng chế đô ̣giám hô ̣ đương nhiên của cha, me ̣ (BLDS Điều 71 khoản 3). Luâṭ không quy điṇ h viêc̣ thanh toán tài sản giữa cha me ̣và con chưa thành niên sau khi viêc̣ đaị diêṇ chấm dứt. B. Đaị diêṇ cho người đã thành niên Có hai trường hơp̣ trong đó,
  182. người đã thành niên phải đươc̣ đaị diêṇ : người đã thành niên mất năng lưc̣ hành vi và người đã thành niên bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi. 1. Đaị diêṇ cho người đã thành niên mấ t năng lưc̣ hành vi Giá m hô.̣ Theo BLDS Điều 67 khoản 2 điểm b và khoản 3, thi ̀ người bi ḅ êṇ h tâm thần hoăc̣
  183. mắc các bêṇ h khác mà không nhâṇ thức, làm chủ đươc̣ hành vi của miǹ h, thi ̀ phải có người giám hô.̣ Tiǹ h traṇ g bêṇ h tâṭ phải đươc̣ cơ quan giám điṇ h có thẩm quyền xác nhâṇ . Thưc̣ ra, chi ̉ riêng viêc̣ xác nhâṇ tiǹ h traṇ g bêṇ h tâṭ của đương sư ̣ chưa đủ để đăṭ đương sư ̣ dưới chế đô ̣ giám hô.̣ Cần có môṭ người nào đó có quyền và lơị ić h liên quan yêu cầu Toà án ra quyết điṇ h tuyên bố đương sư ̣ mất năng lưc̣ hành vi (BLDS
  184. Điều 24 khoản 1). Giá m hô ̣đương nhiên. Môṭ khi người đã thành niên mắc bêṇ h tâm thần hoăc̣ mắc các bêṇ h khác mà không nhâṇ thức, làm chủ đươc̣ hành vi của miǹ h bi ̣Toà tuyên bố mất năng lưc̣ hành vi, thi ̀ những người sau đây, theo thứ tư,̣ sẽ trở thành giám hô ̣đương nhiên của người đó (Điều 71): vơ ̣ hoăc̣ chồng, con cả, con kế tiếp, cha, me.̣ Quan hê ̣ giám hô ̣ đương nhiên
  185. phát sinh môṭ cách đương nhiên do hiêụ lưc̣ của bản án đăṭ người đươc̣ giám hô ̣ vào tiǹ h traṇ g mất năng lưc̣ hành vi. Giá m hô ̣ đươc̣ cử . Trong trường hơp̣ môṭ người bi ̣tuyên bố mất năng lưc̣ hành vi không có người giám hô ̣ đương nhiên, thi ̀ những người thân thić h của người đó cử môṭ người trong số ho ̣ làm giám hô ̣ (Điều 72); nếu không có ai trong số những người thân thić h đủ điều kiêṇ
  186. làm giám hô,̣ thi ̀ ho ̣ có thể cử môṭ người khác làm giám hô ̣ (cùng điều luâṭ). Nói chung, viêc̣ cử người giám hô ̣ cho người đã thành niên chiụ sư ̣ chi phối của cùng các quy điṇ h áp duṇ g đối với viêc̣ cử người giám hô ̣cho người chưa thành niên. Cơ chế giá m hô.̣ Người bi ̣ tuyên bố không có năng lưc̣ hành vi không có quyền tư ̣miǹ h xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h dân sư.̣ Moị giao dic̣ h của người này đều do người giám
  187. hô ̣ xác lâp̣ , thưc̣ hiêṇ (Điều 24 khoản 2). Điều đó có nghiã rằng các giao dic̣ h do người đươc̣ giám hô ̣ tư ̣ miǹ h xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ sau ngày đươc̣ đăṭ dưới sư ̣ giám hô ̣có thể bi ṭ uyên bố vô hiêụ (Điều 140 khoản 1). Luâṭ không có quy điṇ h rõ về giá tri ̣ của các giao dic̣ h do người này xác lâp̣ trước ngày đươc̣ giám hô.̣ Nói chung, giao dic̣ h do người không có năng lưc̣ hành vi xác lâp̣ có thể bi ̣ tuyên bố vô hiêụ theo yêu cầu
  188. của người giám hô,̣ không phân biêṭ giao dic̣ h đươc̣ xác lâp̣ trước hay sau ngày giám hô;̣ nhưng các giao dic̣ h do người đươc̣ giám hô ̣ xác lâp̣ trước ngày bi ̣tuyên bố mất năng lưc̣ hành vi chi ̉ có thể bi ̣ vô hiêụ hoá trong trường hơp̣ người đươc̣ giám hô ̣ không nhâṇ thức đươc̣ hành vi của miǹ h lúc xác lâp̣ giao dic̣ h. Chắc chắn, người giám hô ̣ không có quyền lâp̣ di chúc
  189. thay cho người đươc̣ giám hô.̣ Người sau này, về phần miǹ h, không có quyền lâp̣ di chúc sau ngày đươc̣ đăṭ dưới chế đô ̣ giám hô.̣ Các di chúc do người đươc̣ giám hô ̣ lâp̣ trước ngày đươc̣ đaṭ dưới chế đô ̣ giám hô ̣ có thể bi ̣tuyên bố vô hiêụ , môṭ khi có bằng chứng cho thấy người này không minh mâñ , sáng suốt lúc di chúc đươc̣ lâp̣ (Điều 655 khoản 1 điểm a). Nếu người đươc̣ giám hô ̣không lâp̣ di chúc hữu hiêụ trước ngày
  190. đươc̣ đăṭ dưới chế đô ̣ giám hô,̣ thi ̀ khi người này chết, di sản của người này đươc̣ chuyển giao theo pháp luâṭ. Quyền và nghiã vu ̣ củ a người giá m hô.̣ Người giám hô ̣ cho người đã thành niên mất năng lưc̣ hành vi có các quyền và nghiã vu ̣ giống như người giám hô ̣ cho người chưa thành niên dưới 15 tuổi, trừ nghiã vu ̣ giáo duc̣ người đươc̣ giám hô.̣ Ngoài ra, người giám hô ̣ cho
  191. người đã thành niên còn có trách nhiêṃ chăm sóc, bảo đảm viêc̣ điều tri ̣ bêṇ h cho người đươc̣ giám hô.̣ Chấ m dứ t viêc̣ giá m hô.̣ Viêc̣ giám hô ̣ cho người đã thành niên mất năng lưc̣ hành vi chấm dứt khi người đươc̣ giám hô ̣ chết hoăc̣ khi có quyết điṇ h của Toà án huỷ bỏ quyết điṇ h tuyên bố đương sư ̣ bi ̣mất năng lưc̣ hành vi. Hẳn quyết điṇ h của Toà án chi ̉ đươc̣ ra trên cơ sở
  192. kết luâṇ của cơ quan giám điṇ h có thẩm quyền. Người yêu cầu ra quyết điṇ h có thể là người giám hô,̣ đương sư ̣ hoăc̣ bất kỳ người nào có quyền và lơị ić h liên quan. Sau khi viêc̣ giám hô ̣ chấm dứt, người giám hô ̣ tiến hành thanh toán tài sản giống như trong trường hơp̣ giám hô ̣ cho người chưa thành niên. 2. Đaị diêṇ cho người bi ̣
  193. haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sự Khá i niêṃ . Theo BLDS Điều 25 khoản 1, thi ̀ người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ là người nghiêṇ ma tuý hoăc̣ nghiêṇ các chất kić h thić h khác dâñ đến phá tán tài sản của gia điǹ h và bi Ṭ oà án ra quyết điṇ h tuyên bố haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ theo yêu cầu của người có quyền, lơị ić h liên quan hoăc̣ cơ quan, tổ chức
  194. [21] hữu quan [21]. Người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ có thể đã thành niên hoăc̣ chưa thành niên. Người đaị diêṇ cho người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ nhất thiết phải có đủ điều kiêṇ như môṭ người giám hô,̣ dù luâṭ không quy điṇ h rõ. Người này đươc̣ chi ̉ điṇ h theo môṭ quyết điṇ h của Toà án (Điều 25 khoản 2). Viêc̣ đaị diêṇ không phải đươc̣ đăng ký taị UBND như viêc̣ giám hô.̣
  195. Cơ chế đaị diêṇ . Người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ không hoàn toàn mất năng lưc̣ hành vi dân sư.̣ Cũng như người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ có thể tư ̣ miǹ h xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ các giao dic̣ h nhỏ nhằm phuc̣ vu ̣nhu cầu sinh hoaṭ hàng ngày, các giao dic̣ h khác đều chi ̉ có thể đươc̣ xác lâp̣ và thưc̣ hiêṇ với sư ̣đồng ý của người đaị diêṇ (Điều 25
  196. [22] khoản 2) [22]. Dâũ sao, có thể tin rằng khác với người chưa thành niên, người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ có thể lâp̣ di chúc mà không cần có sư ̣ đồng ý của người đaị diêṇ : chi ̉ cần người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi sáng suốt, minh mâñ , tư ̣ nguyêṇ trong lúc lâp̣ di chúc, thi ̀ di chúc, môṭ khi thoả mãn các điều kiêṇ theo luâṭ chung, sẽ có giá tri. ̣ Người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi
  197. cũng có thể kết hôn mà không cần sư ̣ đồng ý của người đaị diêṇ . Phaṃ vi đaị diêṇ cho người bi ḥ aṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ do Toà án quyết điṇ h (cùng điều luâṭ). Kết hơp̣ các quy điṇ h liên quan, ta kết luâṇ rằng các giao dic̣ h mà người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi đươc̣ phép xác lâp̣ , tư ̣ miǹ h hoăc̣ có sư ̣ đồng ý của người đaị diêṇ , bao gồm: các giao dic̣ h nhỏ, các
  198. giao dic̣ h mà đương sư ̣ không thể giao cho người khác thưc̣ hiêṇ , dù không bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư,̣ và các giao dic̣ h mà người đaị diêṇ đươc̣ phép thưc̣ hiêṇ dưới danh nghiã của đương sư ̣ trong phaṃ vi đaị diêṇ do Toà án xác điṇ h. Không như người giám hô,̣ người đaị diêṇ cho người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư ̣ không chiụ sư ̣ giám sát của UBND điạ phương nơi cư trú
  199. trong quá triǹ h thưc̣ hiêṇ viêc̣ đaị diêṇ . Người đươc̣ đaị diêṇ , về phần miǹ h, có nơi cư trú của miǹ h chứ không đươc̣ coi như có nơi cư trú taị nơi cư trú của người đaị diêṇ , như người giám hô.̣ Tất cả những điều này có thể đươc̣ lý giải bởi viêc̣ người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi không mất khả năng nhâṇ thức và không bi ̣mất quyền năng tư ̣ miǹ h xác lâp̣ giao dic̣ h như người mất năng lưc̣ hành vi.
  200. Quyền và nghiã vu ̣ củ a người đaị diêṇ . Luâṭ không có quy điṇ h riêng về quyền và nghiã vu ̣của người đaị diêṇ cho người bi ̣haṇ chế năng lưc̣ hành vi dân sư.̣ Có lẽ người này có đầy đủ các quyền và nghiã vu ̣ của người giám hô ̣ trong phaṃ vi đaị diêṇ do Toà án quyết điṇ h (Điều 25 khoản 2), đươc̣ vâṇ duṇ g trong điều kiêṇ giao dic̣ h nhân danh người bi ̣ haṇ chế năng lưc̣ hành vi vâñ do người sau này xác lâp̣ . Song, người
  201. này không có trách nhiêṃ xác điṇ h tiǹ h traṇ g tài sản của người đươc̣ đaị diêṇ . Môṭ cách hơp̣ lý, người đaị diêṇ cũng có thể đươc̣ thay đổi, nhưng luâṭ không có quy điṇ h về những trường hơp̣ đươc̣ phép thay đổi người đaị diêṇ và, do đó, không dư ̣ liêụ các thủ tuc̣ về chuyển giao quyền đaị diêṇ . Viêc̣ đaị diêṇ chấm dứt trong trường hơp̣ người đươc̣ đaị diêṇ chết hoăc̣ đươc̣ khôi phuc̣ năng lưc̣ hành vi dân sư ̣đầy đủ.
  202. Chương II. Phá p nhân Khá i niêṃ . Cá nhân, trong xã hôị có tổ chức, không thể sống và hoaṭ đôṇ g môṭ cách cô lâp̣ . Có những lý do khác nhau để cá nhân luôn gắn bó với các cá nhân khác trong quá triǹ h tồn taị của miǹ h. Trên cơ sở quan hê ̣ thân thuôc̣ và quan hê ̣ hôn nhân, các cá nhân sống trong cùng môṭ gia điǹ h. Các quan hê ̣chiń h tri ḷ iên kết các cá
  203. nhân, các gia điǹ h và đăṭ cơ sở cho sư ̣ taọ thành quyền lưc̣ công côṇ g - Nhà nước và chiń h quyền điạ phương. Nhắm đến cùng môṭ muc̣ đić h hoăc̣ quan tâm đến cùng môṭ quyền lơị, các cá nhân liên kết với nhau và taọ thành môṭ nhóm người có tổ chức đồng thời tâp̣ hop̣ các nỗ lưc̣ cá nhân để thưc̣ hiêṇ các hoaṭ đôṇ g trong khuôn khổ tổ chức đó, nhằm đaṭ đến muc̣ đić h chung hoăc̣ bảo vê ̣ quyền lơị chung.
  204. Vấn đề là các quy tắc liên quan đến quyền và nghiã vu ̣của cá nhân không đủ để chi phối các quan hê ̣ phát sinh từ sư ̣ hiǹ h thành các nhóm cá nhân có tổ chức: môṭ măṭ, nếu giữa lơị ić h riêng và lơị ić h chung có sư ̣ mâu thuâñ , thi ̀ cá nhân luôn có thiên hướng hy sinh lơị ić h chung để bảo vê ̣ lơị ić h riêng; măṭ khác, thời gian tồn taị của nhóm sẽ không dài thời gian tồn taị của cá nhân, trong khi người
  205. giao dic̣ h với nhóm có thể còn sống sau khi tất cả các thành viên trong nhóm đều chết. Để bảo vê ̣ tốt lơị ić h chung của nhóm cũng như lơị ić h của người thứ ba có quan hê ̣ với nhóm, cần công nhâṇ sư ̣ tồn taị đôc̣ lâp̣ của nhóm so với cá nhân. Luâṭ đáp ứng yêu cầu đó bằng cách thừa nhâṇ cho nhóm có tư cách chủ thể của quan hê ̣ pháp luâṭ. Nhóm đươc̣ coi như có nhân thân của riêng miǹ h,
  206. phân biêṭ với nhân thân của từng thành viên. Đươc̣ nhân cách hoá, nhóm có khả năng tư ̣ miǹ h thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu,̣ nghiã là có năng lưc̣ hành vi, và có tài sản riêng bảo đảm cho viêc̣ thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣ đó. Môṭ con người trừu tươṇ g, nhóm thưc̣ hiêṇ các quyền và nghiã vu ̣ thông qua những con người cu ̣ thể đươc̣ bố tri ́ vào các cơ quan của nhóm, goị là các cơ quan quản tri, ̣ điều hành và kiểm soát
  207. hoaṭ đôṇ g của nhóm. Luâṭ goị những nhóm như thế là những pháp nhân. Ta lần lươṭ tim̀ hiểu lic̣ h sử của chế điṇ h pháp nhân, tiń h chất pháp lý của pháp nhân, phân loaị pháp nhân và chế đô ̣ pháp lý của pháp nhân trong luâṭ thưc̣ điṇ h Viêṭ Nam. Muc̣ I. Lic̣ h sử củ a chế điṇ h phá p nhân
  208. Phá p nhân trong luâṭ phương Tây. Trong luâṭ La Mã, quan niêṃ về pháp nhân hiǹ h thành tương đối muôṇ . Thoaṭ tiên, tư cách pháp nhân chi ̉ đươc̣ thừa nhâṇ cho Nhà nước; sau đó, pháp nhân Nhà nước còn đươc̣ gán cho môṭ số điṇ h chế công pháp của Đế quốc La Mã: thành bang, khu tư ̣ quản, thuôc̣ điạ , Vào thời kỳ cuối, luâṭ thừa nhâṇ có hai loaị pháp nhân tư pháp: universitates personarum, gồ m
  209. những ngườ i có cù ng cá c hoaṭ đôṇ g nghề nghiêp̣ ; và universitates bonorum, để chỉ những nhó m ngườ i hoaṭ đôṇ g trong cá c lĩnh vưc̣ từ thiêṇ hoăc̣ phú c lơị chung. Pháp nhân tư pháp trong Luâṭ La Mã chi ̉ đươc̣ phép thành lâp̣ môṭ khi có giấy phép của chiń h quyền. Vả laị, đó chi ̉ đươc̣ coi như sư ̣ mở rôṇ g diêṇ những nhóm người đươc̣ hưởng tư cách pháp nhân Nhà nước: chiń h là theo khuôn mâũ Nhà
  210. nước mà các pháp nhân tư pháp chiếm hữu tài sản chung của các thành viên, có ngân quỹ chung và đươc̣ điều hành nhờ có vai trò của người quản lý. Cần lưu ý rằng chiń h quyền La Mã chi ̉ cấp giấy phép cho các nhóm người hoaṭ đôṇ g không vu ̣lơị và những nhóm hoaṭ đôṇ g có thu lơị nhuâṇ mà có quan hê ̣ với Nhà nước hoăc̣ giữ môṭ vai trò công côṇ g. Các hôị hoaṭ đôṇ g để thu lơị nhuâṇ cho riêng miǹ h, tương ứng với các công
  211. ty thương maị trong luâṭ đương đaị, nói chung, không có tư cách pháp nhân: đối với người La mã, các hôị này đươc̣ coi như những nhóm cá nhân hiǹ h thành từ các hơp̣ đồng (goị là hơp̣ đồng lâp̣ hôị), có tài sản mà ho ̣ đưa vào môṭ dư ̣ án đầu tư chung để tim̀ kiếm các lơị ić h vâṭ chất. Dưới chế đô ̣phong kiến, các nhóm có muc̣ đić h không vu ̣lơị cũng chi ̉ đươc̣ thành lâp̣ và hoaṭ
  212. đôṇ g nếu có giấy phép của nhà vua và, môṭ khi có giấy phép, nhóm đương nhiên đươc̣ hưởng quy chế của pháp nhân. Các nhóm có muc̣ đić h thu lơị nhuâṇ từ hoaṭ đôṇ g của miǹ h (các hôị thương maị) không phải xin giấy phép, nhưng các nhóm này không có tư cách pháp nhân: tài sản của nhóm thuôc̣ sở hữu chung của các thành viên; chi ̉ đối với các chủ nơ ̣ xác lâp̣ giao dic̣ h với cả nhóm trong khuôn khổ thưc̣
  213. hiêṇ muc̣ tiêu hoaṭ đôṇ g của nhóm, thi ̀ các tài sản ấy coi như đươc̣ sử duṇ g để bảo đảm cho viêc̣ thưc̣ hiêṇ nghiã vu ̣ của nhóm. Môṭ vài nhóm có tiń h chất của môṭ công ty đối vốn, tỏ ra hữu ić h đối với viêc̣ củng cố quyền lưc̣ và bảo vê ̣ lơị ić h của giai cấp thống tri, ̣ đươc̣ thừa nhâṇ có tư cách pháp nhân, thâṃ chi,́ đươc̣ giao phó môṭ phần quyền lưc̣ công côṇ g. Trường hơp̣ Công ty Đông Ấ n (môṭ công ty khai thác thuôc̣
  214. điạ lớn) là môṭ vi ́ du.̣ Luâṭ phương Tây đương đaị thừa nhâṇ tư cách pháp nhân của các nhóm hiǹ h thành trong khuôn khổ pháp luâṭ, áp duṇ g Điều 20 Tuyên ngôn về quyền con người của Liên hơp̣ Quốc: tất cả moị người đều có quyền tư ̣ do hôị hop̣ và lâp̣ hôị. Các nhóm hoaṭ đôṇ g nhằm thu lơị nhuâṇ đươc̣ thành lâp̣ mà không cần giấy phép và có tư cách pháp nhân từ lúc viêc̣