Bài giảng Lập trình web ASP.Net với C# - Chương 7: Lập trình Web Form với ADO.Net - Phạm Đào Minh Vũ

pdf 62 trang ngocly 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình web ASP.Net với C# - Chương 7: Lập trình Web Form với ADO.Net - Phạm Đào Minh Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_web_asp_net_voi_c_chuong_7_lap_trinh_web.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình web ASP.Net với C# - Chương 7: Lập trình Web Form với ADO.Net - Phạm Đào Minh Vũ

  1. LẬP TRÌNH WEB ASP.NET VỚI C# Giảng Viên: Th.S Phạm Đào Minh Vũ Email: phamdaominhvu@yahoo.com 1
  2. Chương 7 Lập Trình Web Form Với ADO.Net 7.1 Tổng quan về ADO.Net 7.2 Các đối tượng trong ADO.Net 7.3 Xây dựng lớp xử lý dữ liệu 7.4 Xử lý giỏ hàng cho website thương mại điện tử 263 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  3. 7.1. Tổng Quan Về ADO.Net 7.1.1 Giới thiệu 7.1.2 Kiến trúc ADO .Net 7.1.3 Minh họa tạo kết nối CSDL 264 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  4. 7.1.1 Giới Thiệu Hầu hết ứng dụng windows hay website đều cần có CSDL, để lưu trữ, xử lý, tìm kiếm và báo cáo Khi dữ liệu trở thành trung tâm của ứng dụng thì việc cung cấp các chức năng tới người dùng phụ thuộc vào khả năng thao tác dữ liệu, vấn đề cần quan tâm là: Lưu dữ liệu tập trung. Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo khả năng truy xuất đồng thời. Đảm bảo thời gian hồi đáp ngắn. Bảo mật dữ liệu. Trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau 265 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  5. Vấn đề này được giải quyết dựa vào khả năng của các Hệ QTCSDL. .Net truy xuất DL qua ADO.NET, đặc điểm chính của ADO.NET là:  Khả năng làm việc với DL không kết nối: DL được lưu trữ trong bộ nhớ như một CSDL thu nhỏ (dataset), nhằm tăng tốc độ xử lý tính toán và hạn chế sử dụng tài nguyên.  Khả năng xử lý dữ liệu chuẩn XML (Có thể trao đổi giữa bất kỳ hệ thống nào) 266 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  6. 7.1.2 Kiến Trúc ADO.Net MANAGED PROVIDER CONTENT COMPONENT 267 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  7. Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm 2 phần chính: Managed Provider Component: Bao gồm các đối tượng như DataAdapter, DataReader, giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu như database, file, Content Component: Bao gồm các đối tượng như DataSet, DataTable, đại diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. 268 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  8.  DataReader: Là đối tượng giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng.  DataSet: Là một bản sao thu nhỏ của CSDL trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan hệ.  DataAdapter: Là đối tượng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm 2 đối tượng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng như cập nhật dữ liệu từ DataSet xuống CSDL. 269 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  9. 7.1.3 Minh họa tạo kết nối CSDL Cơ bản các bước thực hiện với database Bước 1: Tạo kết nối Bước 2: Mở kết nối dữ liệu Bước 3: Tạo lệnh điều khiển truy vấn SQL Bước 4: Thực thi lệnh Bước 5: Đóng kết nối Bước 6: in kết quả 270 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  10. Ví dụ: using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; public partial class vd1 : System.Web.UI.Page{ protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); cnn.Open(); //Mở kết nối //Command điều khiển truy vấn sql SqlCommand cmd = cnn.CreateCommand(); cmd.CommandText="select TenKH from Khachhang where MaKH=5"; //lấy về chuỗi giá trị trong cơ sở dữ liệu string result = (string)cmd.ExecuteScalar(); cnn.Close(); //đóng kết nối Response.Write(result); //in giá trị ra màn hình } } 271 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  11. 7.2. Các đối tượng trong ADO.Net 7.2.1 Connection 7.2.2 Command 272 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  12. 7.2.1 Connection Vai trò của Connection trong ADO.net là tạo kết nối giữa ứng dụng với CSDL Data Provider System.Data.Oledb : Sử dụng với Access System.Data.SqlCient : Sử dụng với SQLServer Ứng với mỗi tên miền: System.Data.Oledb.OledbConnection System.Data.SqlClient.SqlConnection Và các Data Provider khác: System.data.OcracleClient(Ocracle) MicroSoft.data.Odbc(Thông qua ODBC của HĐH) Microsoft.Data.Sqlxml (XML trên Sqlserver) 273 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  13. Connection String: Khi thực hiện kết nối cần khai báo các thông tin cho Connection thông qua thuộc tính Connection String. Tùy thuộc vào Data Provider: Nếu kết nối với CSDL Access Provider: Khai báo Data Provider của Access Data Source: Tên tập tin CSDL (.mdb) User ID: Tên người dùng Password : Mật khẩu 274 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  14. Ví dụ: Tạo kết nối với CSDL Access using System; using System.Data; using System.Data.OleDb; public partial class VD2 : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { String StrCnn="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; Data Source=" + Server.MapPath("~/App_Data/QLBansach.mdb"); OleDbConnection cnn = new OleDbConnection (StrCnn); cnn.Open(); //Truy xuất, xử lý dữ liệu cnn.Close(); } } 275 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  15. Nếu kết nối với CSDL SQLServer Data Source/Server: Tên Server Initial Catalog/DataBase: Tên CSDL User ID/UID: Tên người dùng Password/ PWD: Mật khẩu Integrated Security: Cơ chế chứng thực đăng nhập true: tài khoản Windows; false: Tài khoản SqlServer (ví dụ: sa) 276 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  16. Ví dụ: Tạo kết nối với CSDL SQLServer using System; using System.Data; using System.Data.sqlClient; public partial class KetnoiCSDL : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { String StrCnn= @"Data Source=MINHVU-PC\SQLEXPRESS; Initial Catalog=QLbansach; User ID=sa;Password=;"; SqlConnection cnn = new SqlConnection(StrCnn); cnn.Open(); //Truy xuất, xử lý dữ liệu cnn.Close(); } } 277 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  17. Các thuộc tính Của Connection Database: Tên CSDL Data Source: Tên Server Provider: Tương ứng với Provider của HQTCSDL State: Tình trạng kết nối của Connection: Broken: Kết nối đã bị ngắt khi đã kết nối Closed: Kết nối đã đóng Connecting: Đang kết nối Executing: Kết nối đang thực hiện một lệnh Fetching: Kết nối đang truy xuất dữ liệu Open: Kết nối đang mở 278 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  18. Các phương thức Change Database: Thay đổi Database làm việc Close : Đóng kết nối Dispose: Giải phóng bộ nhớ Open: Thực hiện kết nối 279 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  19. 7.2.2 Command Sau khi tạo kết nối CSDL, mọi thao tác với nguồn dữ liệu có thể được thực hiện thông qua Command. Tùy theo loại Connection đối tượng Command thuộc tên miền: System.Data.OleDb.OleDbCommand System.Data.SqlClient.SqlCommand 280 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  20. Tạo Command Cú pháp: As New ; .Connection= ; .CommandText=Lệnh SQL>; Hoặc As New ( ); .Connection= ; 281 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  21. Các thuộc tính Của Command CommandText: Lệnh SQL hay tên Procedure CommandType: Loại Command Text: (Mặc định): Là câu lệnh SQL StoredProcedure: Tên thủ tục TableDirect: Tên của table (SQLProvider không hỗ trợ) VD: SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.Text; cmd.CommandText = "Select * From Khachhang"; 282 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  22. VD: khai báo câu lệnh SQL trong SqlCommand SqlCommand cmd = new SqlCommand("select * from Khachhang",cnn); cnn : biến connection hoặc chuỗi connection string VD: Khai báo sử dụng 1 StoredProcedure SqlCommand cmd = new SqlCommand; cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cmd.CommandText = "Sachtheogia"; 283 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  23. Parameters  Lệnh SQL trong commandText có thể sử dụng . ? (khi sử dụng Access) . @Tênbiến (khi sử dụng SQLServer) thay cho trị chưa xác định và khi thực hiện sẽ dùng đối tượng Parameters để truyền giá trị vào dấu ?/ @Tênbiến.  Tùy theo Command Parameter sẽ khai báo khác nhau 284 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  24. Access OleDbParameter = new OleDbParameter(); OleDbParameter = new OleDbParameter ( ); OleDbParameter = new OleDbParameter ( , ); 285 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  25. Các thuộc tính cần chú ý: Direction: Giá trị cho biết lọai tham số Input: (mặc định) Loại tham số đầu vào InputOutput: Loại tham số đầu vào và ra Output: Loại tham số đầu ra ReturnValue: Loại tham số nhận trị trả về OleDbType / SqlDbType: Kiểu dữ liệu của tham số. ParameterName: Tên tham số Value: Giá trị tham số 286 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  26. VD: Khi sử dụng OleDbCommand cmd.CommandText="Select * From KhachHang Where MaKH=?"; OleDbParameter Par = new OleDbParameter(); Par = cmd.CreateParameter(); Par.Value="KH01"; cmd.Parameters.Add(Par); VD: Khi sử dụng SqlDbCommand cmd.CommandText="Select * From KhachHang Where MaKH=@MaKH"; SqlParameter Par = new SqlParameter(); Par = cmd.CreateParameter(); Par.ParameterName="@MaKH"; Par.Value="KH01"; cmd.Parameters.Add(Par); 287 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  27. Đưa tham số vào tập hợp Parameters VD: Khi sử dụng OleDbCommand cmd.CommandText= "Select * From BangDiem Where Masv=? And MaMH=?"; OleDbParameter Par1 = new OleDbParameter(); cmd.CreateParameters.Add("Sinhvien",OleDbType.Char,4); Par1.Value="SV01"; OleDbParameter Par2 = new OleDbParameter(); cmd.CreateParameters.Add("Monhoc",OleDbType.Char,4); Par2.Value="MH01"; 288 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  28. VD: Khi sử dụng SqlDbCommand cmd.CommandText="Select * From BangDiem Where Masv=@MaSV and MaMH = @MaMH "; SqlParameter Par1 = new SqlParameter(); Par1 = cmd.Parameters.Add("@MaSV",SqlType.Char,4); Par1.Value="SV01"; SqlParameter Par2 = new SqlParameter(); cmd.CreateParameters.Add("@MaMH",SqlType.Char,4); Par2.Value="MH01"; 289 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  29. Tạo tham số và đưa vào tập hợp Parameters VD: Procedure SpKetQuaThi cần 2 tham số đầu vào: @MaSV , @MaMH và trả về Điểm thi của Môn học của sinh viên đó. 290 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  30. cmd.CommandText="spKetQuaThi"; cmd.CommandType=CommandType.StoredProcedure; OleDbParameter ts3 = new OleDbParameter(); ts3.Direction=ParameterDirection.ReturnValue; ts3.OleDbType=OleDb.OleDbType.Int; cmd.parameters.Add(ts3); OleDbParameter ts1 = new OleDbParameter(); cmd.Parameters.Add("@MaSV",OleDbType.Char,4); ts1.Value="SV01"; OleDbParameter ts2 = new OleDbParameter(); cmd.Parameters.Add("@MAMH",OleDbType.Char,4); ts2.Value="MH01"; 291 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  31. CREATE PROC SpKetQuaThi ( @MaSV varchar(2), @MaMH varchar(2), @DiemThi int output ) AS Select @DiemThi=DiemThi from SVMH where MaSV=@MaSV & MaMH = @MaMH; 292 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  32. SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cn; //bien connection; cmd.CommandText = "SVMH"; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; SqlParameter ts1 = new SqlParameter("@MaSV",SqlDbType.VarChar,4); SqlParameter ts2 = new SqlParameter("@MaMH",SqlDbType.VarChar,4); ts1.Value = "SV01"; ts2.Value = "MH01"; cmd.Parameters.Add(ts1); cmd.Parameters.Add(ts2); SqlParameter ts3 = new SqlParameter("@DiemThi",SqlDbType.Int); ts3.Direction = ParameterDirection.Output ; cmd.Parameters.Add(ts3); cmd.ExecuteNonQuery(); Label1.Text = cmd.Parameters["@DiemThi"].Value.ToString(); 293 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  33. Thực hiện Command:  Phương thức ExecuteReader: Trả về đối tượng DataReader để đọc dữ liệu mỗi lần một dòng với phương thức Read.(DataReader đọc dữ liệu trực tiếp từ nguồn nên phải duy trì kết nối đến khi đọc xong) SqlDataReader ; = .ExecuteReader(); VD: SqlDataReader dr; dr = cmd.ExecuteReader; while (dr.Read()) { Label1.Text += dr["MaNXB"] + ", " + dr["TenNXB"] + " "; } 294 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  34. Thực hiện Command:  Phương thức ExcuteNoneQuery: Dùng thực thi các phát biểu T-Sql như: Insert, Update, Delete, Create, Phương thức này trả về số dòng dữ liệu chiệu tác động, ngược lại trả về -1. VD : cmd.ExcuteNonQuery()  Phương thức ExcuteScalar: Trả về từ phát biểu SQL dạng Select chỉ có một cột một hàng, thường được dùng để thực thi các câu lệnh SQL như Count, Sum, Max, Min, AVG, 295 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  35. Ví dụ 1: Sử dụng Command với câu lệnh Select try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; //Loại command là câu lệnh SQL cmd.CommandText = "Select Count(*) From Chude"; cmd.CommandType = CommandType.Text; //Mở kết nối và lấy dữ liệu cnn.Open(); int count = (int)cmd.ExecuteScalar(); response.write(count.ToString()); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Không thành công!"); } 296 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  36. Ví dụ 2: Sử dụng Command với lệnh Insert,Update,Delete try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; //Biến Commnad thao tác Insert, Update, Delete cmd.CommandText = "Insert Into Chude(tencd) Values(n'văn hóa')"; cmd.CommandType = CommandType.Text; cnn.Open(); cmd.ExecuteNonQuery(); response.write("Thành công!"); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 297 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  37. Ví dụ 3: Command với lệnh Insert,Update,Delete + Tham số try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandText = "INSERT INTO CHUDE VALUES(@TENCHUDE)"; SqlParameter parTenLinhVuc = new SqlParameter("@TENCHUDE", SqlDbType.NVarChar, 50); cmd.CommandType = CommandType.Text; cmd.Parameters.Add(parTenLinhVuc); parTenLinhVuc.Value = TextBox1.Text; cnn.Open(); cmd.ExecuteNonQuery(); cnn.Close(); response.write("Thành công!"); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 298 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  38. 7.2.3 DataReader Là đối tượng truy cập dữ liệu trực tiếp, sử dụng con trỏ phía Server và duy trì kết nối với Server trong suốt quá trình đọc dữ liệu, Tùy theo loại Connection mà DataReader thuộc tên miền: System.Data.OleDb.OleDbDataReader System.Data.SqlClient.SqlDataReader 299 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  39. Các thuộc tính  FieldCout: Số cột trên dòng hiện hành của DataReader  IsClosed : Cho biết dataReader đã đóng  Item: giá trị của cột truyền vào. Tham số truyền vào là tên cột hoặc số thứ tự tính từ 0. 300 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  40. Các phương thức  Close: Đóng DataReader  GetFieldType: Trả về kiểu dữ liệu của tham số truyền vào.  GetName: Trả về tên của cột truyền vào  GetValue: Trả về trị của cột truyền vào  Read: Di chuyển đến dòng kế tiếp và trả về true nếu còn dòng để di chuyển, ngược lại trả về False. Trong khi dataReader đang mở các thao tác dữ liệu trên nguồn dữ liệu đều không thể cho đến khi dataReader đóng lại bằng lệnh Close 301 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  41. Ví dụ 1:DataReader với lệnh Insert,Update,Delete +Tham số try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandText = "SELECT * FROM Nhaxuatban"; cmd.CommandType = CommandType.Text; cnn.Open(); IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; while (dr.Read()) { list = list + dr["TenNXB"].ToString().Trim() + " "; } dr.Close(); response.write(list.ToString()); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 302 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  42. Ví dụ 2: DataReader + gọi procedure (VD: Getnhaxuatban) try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("Getnhaxuatban", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cnn.Open(); IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; while (dr.Read()) { list = list + dr["TenNXB"].ToString(); } dr.Close(); response.write(list.ToString()); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); 303 } Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  43. Ví dụ 2: DataReader + gọi procedure có tham số Create Procedure GetchudeByMaCD @Machude char(15) AS Begin Select * From Chude Where MaCD=@Machude End 304 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  44. try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Ctalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("GetchudeByMaCD", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; SqlParameter parMALINHVUC = new SqlParameter("@Machude", SqlDbType.NChar, 10); parMAVHUDE.Value = TextBox1.Text; cmd.Parameters.Add(parMACHUDE); cnn.Open(); IDataReader dr = cmd.ExecuteReader(); String list = ""; while (dr.Read()) { list = list + dr["Tenchude"].ToString(); } dr.Close(); response.write(list.ToString()); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 305 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  45. 7.2.4 DataAdapter  Để lấy dữ liệu từ nguồn dữ liệu về cho ứng dụng, chúng ta sử dụng đối tượng DataAdapter. Đối tượng này cho phép ta lấy cấu trúc và dữ liệu của các bảng.  DataAdapter là một bộ gồm 4 đối tượng: . SelectCommand: Cho phép lấy thông tin từ nguồn. . InsertCommand: Cho phép thêm dữ liệu vào bảng trong nguồn. . UpdateCommand: Cho phép điều chỉnh dữ liệu của bảng trong nguồn. . DeleteCommand: Cho phép xóa dữ liệu của bảng trong nguồn. 306 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  46.  Tạo DataAdapter Cú pháp: DataAdapter = New DataAdapter( , ) DataAdapter chỉ thao tác với nguồn dữ liệu qua đối tượng connection đang kết nối, khi Connection chưa mở thì DataAdapter sẽ tự động mở kết nối khi cần và đóng lại 307 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  47.  Các thuộc tính của DataAdapter . DeleteCommand: Đối tượng Command chứa nội dung lệnh hủy các mẫu tin trên nguồn dữ liệu. . InsertCommand: Đối tượng Command chứa nội dung lệnh thêm các mẫu tin trên nguồn dữ liệu. . SelectCommand: Đối tượng Command chứa nội dung lệnh truy xuất các mẫu tin trên nguồn dữ liệu. . UpdateCommand: Đối tượng Command chứa nội dung lệnh sửa các mẫu tin trên nguồn dữ liệu. 308 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  48.  Các chức năng của DataAdapter . Lấy dữ liệu từ nguồn: - DataTable: Fill( ) - DataSet: Fill( ) Dữ liệu lấy về DataSet dưới dạng các dataTable với tên là: Table0,Table1, Table2. . . - Đổ dữ liệu vào Datset cho bảng DataTable nếu chưa có sẽ tạo mới: Fill( , ) 309 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  49. . Phương thức trả về số mẫu tin lấy được Dataset DS as New Dataset() Integer so; so= DA.Fill(DS, “Sinhvien”) . Để cập nhật dữ liệu về nguồn Update( ): Cập nhật các dòng (Các đối tượng DataRow) vào nguồn dữ liệu. Update( ): Cập nhật các thay đổi trên tất cả các bảng của Dataset vào nguồn dữ liệu. Update( ): Cập nhật tất cả các thay đổi trên DataTable vào nguồn dữ liệu. Update( , ) Cập nhật các thay đổi trên bảng trong Dataset vào nguồn. 310 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  50. 7.2.5 Dataset  Dataset là một mô hình CSDL quan hệ thu nhỏ đáp ứng nhu cầu của ứng dụng.  Dataset chứa các bảng (DataTable), các quanhệ (DataRelation) và các ràng buộc (constraint)  Dataset thuộc tên miền: System.Data.Dataset.  Khai báo New System.Data.Dataset() Hoặc New System.Data.Dataset( ) 311 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  51.  Các phương thức Thêm một bảng vào Dataset Tables.Add() Một bảng mới tự động được tạo ra với tên mặc định Table1, Table2 . . . Tables.Add( ) Một bảng mới tạo ra theo đúng Ghi chú: Tên bảng có phân biệt chữ in, thường Xóa bảng ra khỏi Dataset Tables.Remove( ) Xóa bảng ra khỏi tập hợp Table. 312 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  52. Kiểm tra bảng có thuộc về Dataset Tables.Contains( ) Lấy chỉ số của bảng Tables.IndexOf( ) Lấy số bảng trong Dataset Tables.Count Lấy ra một bảng trong Dataset Tables( ) Để cập nhật các thay đổi trên Dataset AcceptChanges() 313 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  53. Để hủy các thay đổi trên Dataset RejectChanges() Để xóa bỏ mọi dữ liệu trên dataSet Clear() Để tạo một bản sao của Dataset Clone() Để xóa bỏ Dataset Dispone() Giải phóng mọi tài nguyên trên vùng nhớ Dataset đang sử dụng. Tạo quan hệ giữa hai bảng trong Dataset. Relations.Add( , ) Xóa quan hệ giữa hai bảng trong Dataset. 314 Relations.Remove( ) Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  54. 7.2.6 DataTable Dữ liệu các bảng trong nguồn dữ liệu được lấy về và đưa vào các DataTable. DataTable thuộc tên miền : System.Data.dataTable. Cú pháp: New DataTable(); New DataTable( ); DataTable được hình thành từ DataColumn và DataRow. 315 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  55. Ví dụ 1: DataAdapter + update dữ liệu try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlDataAdapter da=new SqlDataAdapter("select * from CHUDE", cnn); SqlCommandBuilder commandBuilder = new SqlCommandBuilder(da); DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); foreach (DataRow row in ds.Tables[0].Rows) if (row["MaCD"]=="1") { row["TENCHUDE"] = "BBB"; } response.write(ds.Tables[0].Rows[2].ItemArray[1].ToString()); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; //Không sử dụng SqlCommandBuilder thì không thể update dữ liệu. da.Update(ds); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 316 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  56. Ví dụ 2: DataAdapter + Procedure(GetNXB) try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter("GETNXB", cnn); DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); response.write(ds.Tables[0].Rows[2].ItemArray[1].ToString()); GridView2.DataSource = ds.Tables[0]; } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 317 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  57. Ví dụ 3: DataAdapter + Procedure tham số (Getchude) try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("Getchude", cnn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; SqlParameter parMACD = new SqlParameter("@MACD", SqlDbType.NChar, 10); parMACD.Value = "1"; cmd.Parameters.Add(parMACD); cnn.Open(); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(); da.SelectCommand = cmd; DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); } 318 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  58. Ví dụ 4: DataAdapter + Đối số là command try { SqlConnection cnn = new SqlConnection("Data Source=(local);Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password="); SqlCommand cmd = new SqlCommand("GETNXB", cnn); cmd.Connection = cnn; cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; cnn.Open(); SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(); da.SelectCommand = cmd; //da.InsertCommand = cmd; //da.DeleteCommand = cmd; //da.UpdateCommand = cmd; DataSet ds = new DataSet(); da.Fill(ds); GridView1.DataSource = ds.Tables[0]; GridView1.DataBind(); cnn.Close(); } catch (Exception) { response.write("Thất bại!"); 319 } Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  59. 7.3. Xây Dựng Lớp Xử Lý Dữ Liệu  Để các thao tác với CSDL thuận lợi. Ta nên xây dựng lớp xử lý dữ liệu đảm nhận việc kết nối CSDL và các thủ tục xử lý. . Docbang(string LenhSQL): Nhằm thực hiện câu lệnh truy vấn SQL để trả về dữ liệu là 1 DataTable . Thuchienlenh(string LenhSQL): Nhằm thực hiện câu lệnh Insert, Update, Delete để cập nhật dữ liệu cho CSDL.  Thực hiện: . Tạo cấu hình chuỗi kết nối CSDL trong tập tin Webconfig. (Có thể dùng SQLDatasource để sinh mã) 320 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  60. . Tạo mới lớp XLDL.cs: Thêm mới 1 Item Tên lớp: XLDL.cs Sẽ lưu lớp này trong thư mục App_Code 321 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  61. Thực hiện mã code cho lớp XLDL.cs . . . using System.Data.SqlClient; public class XLDL { static string StrCnn = ConfigurationManager.ConnectionStrings["KetnoiCSDL"]. ConnectionString.ToString(); public static DataTable Docbang(string LenhSQL) { using (SqlConnection cnn = new SqlConnection(StrCnn)) { SqlDataAdapter bodocghi = new SqlDataAdapter(LenhSQL, cnn); DataTable bang = new DataTable(); bodocghi.Fill(bang); return bang; } } . . . 322 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM
  62. . . . public static void thuchienlenh(string LenhSQL) { using (SqlConnection cnn = new SqlConnection(StrCnn)) { cnn.Open(); SqlCommand bolenh = new SqlCommand(LenhSQL, cnn); bolenh.ExecuteNonQuery(); cnn.Close(); } } } 323 Khoa CNTT, Trường CĐ CNTT TP.HCM