Bài giảng Lập trình di động - Bài 4: Một số loại widget thông dụng và cách kĩ thuật xử lý sự kiện trên widget - Trương Xuân Nam

pdf 40 trang ngocly 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình di động - Bài 4: Một số loại widget thông dụng và cách kĩ thuật xử lý sự kiện trên widget - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_di_dong_bai_4_mot_so_loai_widget_thong_d.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình di động - Bài 4: Một số loại widget thông dụng và cách kĩ thuật xử lý sự kiện trên widget - Trương Xuân Nam

  1. LẬP TRÌNH DI ĐỘNG Bài 4: một số loại widget thông dụng và cách kĩ thuật xử lý sự kiện trên widget
  2. Nhắc lại bài trước . Khái niệm: View/Widget/ViewGroup/Layout . Layout: . Là ViewGroup, có cách bố trí các view con bên trong riêng biệt, là đặc trưng của từng loại layout . Nạp từ XML hoặc bằng code . LayoutParameters quyết định vị trí đặt view con . Các loại layout: . LinearLayout: view con nằm thành hàng dọc hoặc ngang . RelativeLayout: các view con phụ thuộc lẫn nhau . FrameLayout: các view con chồng lên nhau ở vị trí (0,0) TRƯƠNG XUÂN NAM 2
  3. Nhắc lại bài trước . Các loại layout: . ScrollView & HorizontalScrollView: view cha hỗ trợ thêm thanh trượt nếu view con quá lớn . TableLayout: chia màn hình theo lưới . Widget: TextView / EditText / Button / ImageButton / TonggleButton / CheckBox / RadioGroup & RadioButton . Cách tương tác với view qua findViewById và các phương thức của view TRƯƠNG XUÂN NAM 3
  4. Nội dung 1. ProgressBar & ProgressDialog . Hiển thị ProgressDialog . Tiến trình chạy ngầm cập nhật dữ liệu lên ProgressBar 2. AutoComplete TextView 3. TimePicker/DatePicker 4. ListView 5. Spinner 6. WebView 7. Vài phương pháp xử lý sự kiện TRƯƠNG XUÂN NAM 4
  5. Phần 1 ProgressBar & ProgressDialog TRƯƠNG XUÂN NAM 5
  6. ProgressBar TRƯƠNG XUÂN NAM 6
  7. ProgressBar . ProcessBar cung cấp một thông tin phản hồi trực quan về một tác vụ đang thực thi . VD: thể hiện phần trăm dữ liệu đã xử lý được . Mặc định ProcessBar ở chế độ Indeterminate: thể hiện hiệu ứng xoay tròn vô tận . Thích hợp cho những tác vụ không xác định rõ được khi nào nó sẽ hoàn tất . Chuyển ProcessBar sang dạng thanh ngang bằng các thêm đoạn thuộc tính sau vào XML style="@android:style/Widget.ProgressBar.Horizontal" TRƯƠNG XUÂN NAM 7
  8. SeekBar và RatingBar . SeekBar và RatingBar là mở rộng của ProgressBar . RatingBar hiển thị giá trị (số thực) bởi các dấu sao . SeekBar cho chọn giá trị trực tiếp trên thanh trượt . Muốn xử lý khi giá trị trên thanh SeekBar thay đổi: dùng SeekBar.OnSeekBarChangeListener . Một số thuộc tính thường dùng . “android:max”: giá trị tối đa của ProgressBar . “android:progress”: giá trị hiện tại của ProgressBar . “android:minHeight”: chiều cao của ProgressBar . “android:indeterminate”: đặt chế độ vô tận TRƯƠNG XUÂN NAM 8
  9. Hiển thị một ProgressDialog ProgressDialog: cửa sổ hiện thị một ProgressBar, đáp ứng sự kiện hủy bằng nút back pb = new ProgressDialog(context); pb.setCancelable(true); pb.setMessage("File downloading "); pb.setProgressStyle( ProgressDialog.STYLE_HORIZONTAL); pb.setProgress(0); pb.setMax(100); pb.show(); TRƯƠNG XUÂN NAM 9
  10. Chạy ngầm và cập nhật progress new Thread(new Runnable() { public void run() { for (int i = 0; i < 100; i++) { doSomethingHere(); // thực hiện gì đó myHandler.post(new Runnable() { public void run() { myProgress.setProgress(myPercent++); } }); } } }).start(); TRƯƠNG XUÂN NAM 10
  11. Phần 2 AutoComplete TextView TRƯƠNG XUÂN NAM 11
  12. AutoComplete TextView TRƯƠNG XUÂN NAM 12
  13. AutoComplete TextView . AutoComplete là một loại view tương tự EditText . Có khả năng đưa ra một danh sách các gợi ý tương tự như phần text mà người dùng nhập vào . Một số chú ý sử dụng: . Thuộc tính “android:completionThreshold”: số kí tự tối thiểu để bắt đầu hiện các gợi ý (nếu code thì dùng setThreshold) . Dùng setAdapter để thiết lập các string gợi ý cho người nhập liệu (xem ví dụ ở trang sau) TRƯƠNG XUÂN NAM 13
  14. AutoComplete TextView public class CountriesActivity extends Activity { protected void onCreate(Bundle icicle) { super.onCreate(icicle); setContentView(R.layout.countries); ArrayAdapter adapter = new ArrayAdapter (this, android.R.layout.simple_dropdown_item_1line, COUNTRIES); AutoCompleteTextView textView = (AutoCompleteTextView) findViewById(R.id.countries_list); textView.setAdapter(adapter); } static final String[] COUNTRIES = new String[] { "Belgium", "France", "Italy", "Germany", "Spain" }; } TRƯƠNG XUÂN NAM 14
  15. Phần 3 TimePicker/DatePicker TRƯƠNG XUÂN NAM 15
  16. TimePicker & TimePickerDialog TRƯƠNG XUÂN NAM 16
  17. TimePicker & TimePickerDialog . TimePicker là view (ViewGroup) cho phép người sử dụng chọn thời gian trong một ngày . Hàm setCurrentHour(h) và setCurrentMinute(m) để chỉnh thời gian hiển thị . Hàm getCurrentHour() và getCurrentMinute() để lấy thời gian do người dùng nhập . Không có cách thiết lập thời gian bằng design . TimePickerDialog hiển thị dialog cho phép thiết lập một giờ ban đầu và người dùng hiệu chỉnh sau TRƯƠNG XUÂN NAM 17
  18. DatePicker . DatePicker cho phép người dùng chọn ngày . Cơ chế hoạt động tương tự TimePicker . DatePickerDialog hiển thị dialog nhập ngày TRƯƠNG XUÂN NAM 18
  19. OnDateSetListener final Calendar c = Calendar.getInstance(); mYear = c.get(Calendar.YEAR); mMonth = c.get(Calendar.MONTH); mDay = c.get(Calendar.DAY_OF_MONTH); DatePickerDialog dpd = new DatePickerDialog(this, new DatePickerDialog.OnDateSetListener() { @Override public void onDateSet(DatePicker v, int y, int m, int d) { txtDate.setText(d + "-" + (m + 1) + "-" + y); } }, mYear, mMonth, mDay); dpd.show(); TRƯƠNG XUÂN NAM 19
  20. OnTimeSetListener TimePickerDialog tpd = new TimePickerDialog(this, new TimePickerDialog.OnTimeSetListener() { @Override public void onTimeSet(TimePicker view, int hour, int minute) { txtTime.setText(hour + ":" + minute); } }, mHour, mMinute, false); tpd.show(); TRƯƠNG XUÂN NAM 20
  21. Phần 4 ListView TRƯƠNG XUÂN NAM 21
  22. ListView ListView hiển thị một danh sách các phần tử trên một giao diện cho phép cuộn theo chiều dọc TRƯƠNG XUÂN NAM 22
  23. ListView: thiết lập nội dung // mỗi string là 1 dòng trong ListView String[] values = new String[] { "Việt Nam", "Trung Quốc", "Triều Tiên", "Cuba", "Hoa Kỳ"}; // Adapter: chứa dữ liệu và view của 1 dòng // 1. Context // 2. Layout cho 1 dòng // 3. ID của TextView để hiện dữ liệu // 4. Mảng các dữ liệu ArrayAdapter adapter = new ArrayAdapter ( this, android.R.layout.simple_list_item_1, android.R.id.text1, values); listView = (ListView) findViewById(R.id.list); listView.setAdapter(adapter); TRƯƠNG XUÂN NAM 23
  24. ListView: xử lý sự kiện listView.setOnItemClickListener(new OnItemClickListener() { @Override public void onItemClick( AdapterView parent, View view, int pos, long id) { String val = (String) listView.getItemAtPosition(pos); Toast.makeText( this, val + "(vị trí: " + pos + ")", Toast.LENGTH_LONG ).show(); } }); TRƯƠNG XUÂN NAM 24
  25. Phần 5 SpinnerView TRƯƠNG XUÂN NAM 25
  26. Spinner View Spinner View là loại view được dùng để hiển thị một danh mục cho phép người dùng lựa chọn TRƯƠNG XUÂN NAM 26
  27. Spinner View TRƯƠNG XUÂN NAM 27
  28. Phần 6 WebView TRƯƠNG XUÂN NAM 28
  29. WebView . Là view hiển thị nội dung HTML, thực hiện mã js và một số loại dữ liệu online . XML file: . Cấp quyền sử dụng Internet trong manifest file TRƯƠNG XUÂN NAM 29
  30. WebView TRƯƠNG XUÂN NAM 30
  31. WebView TRƯƠNG XUÂN NAM 31
  32. WebView . Bật hỗ trợ javascript: myWebView.getSettings().setJavaScriptEnabled(true); . Có thể từ javascript gọi các method của ứng dụng: Xem thêm addJavascriptInterface . WebView bản thân nó chỉ là một view để hiển thị trang web, không phải là browser, vì thế khi tác động vào trang web, android sẽ xử lý mặc định, muốn xử lý việc này xem thêm WebViewClient . Cần chú ý một số phím mặc định trong trường hợp WebView được focus (chẳng hạn phím back) TRƯƠNG XUÂN NAM 32
  33. Phần 7 Vài phương pháp xử lý sự kiện TRƯƠNG XUÂN NAM 33
  34. Sự kiện trong android . Sự kiện được tạo ra để đáp ứng với một hành động do tác động từ bên ngoài, thường là tương tác bởi người dùng . Có 4 cách chính để cài đặt sự kiện trong lập trình Android như: . Cài đặt hàm xử lý trong class Activity và khai báo sử dụng ngoài layout . Cài đặt động thông qua các hàm setListener trong class Activity . Implements Listener trong khai báo lớp . Dùng biến lưu trữ TRƯƠNG XUÂN NAM 34
  35. C1: Onclick in XML TRONG FILE CODE JAVA TRONG FILE LAYOUT XML TRƯƠNG XUÂN NAM 35
  36. C2: Inline anonymous listener TRƯƠNG XUÂN NAM 36
  37. C3: Activity is listener TRƯƠNG XUÂN NAM 37
  38. C4: Listener in variable TRƯƠNG XUÂN NAM 38
  39. Một số kĩ thuật ít thông dụng hơn . Cách 5: Explicit listener class . Viết class độc lập xử lý sự kiện . Class có thể là inner class hoặc hoàn toàn độc lập . Cách 6: Anonymous view subclassing layout.addView(new Button(this) { @Override public boolean performClick() { // đoạn mã xử lý nút bấm return false; } }); TRƯƠNG XUÂN NAM 39
  40. Xử lý sự kiện: thảo luận . Trong 6 cách trên bạn thích cách nào nhất? Lý do? . Hãy chỉ ra ưu điểm, nhược điểm của các cách . Khuyến cáo: . Nên sử dụng cách 1 nếu có thể . Xử lý sự kiện không được quá lâu, nếu hàm xử lý có thể cần quá 500ms để xử lý, hãy chuyển thành background thread hoặc tương đương . Nên tuân theo những tiêu chuẩn về xử lý sự kiện, tránh tạo ra những trải nghiệm khác lạ (người dùng có thể hiểu nhầm thành lỗi của ứng dụng) TRƯƠNG XUÂN NAM 40