Bài giảng Lập trình di động - Bài 10: Dịch vụ đa phương tiện trên Android - Trương Xuân Nam

pdf 56 trang ngocly 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình di động - Bài 10: Dịch vụ đa phương tiện trên Android - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_di_dong_bai_10_dich_vu_da_phuong_tien_tr.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình di động - Bài 10: Dịch vụ đa phương tiện trên Android - Trương Xuân Nam

  1. LẬP TRÌNH DI ĐỘNG Bài 10: dịch vụ đa phương tiện trên android
  2. Nhắc lại nội dung bài trước . Khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của khả năng làm việc đa luồng (multithread) . Tiếp cận của android trong lập trình đa luồng . Duy trì một luồng chính phụ trách giao diện (UI thread), kiểm soát nghiêm ngặt việc tương tác với UI thread . Các API hỗ trợ, cho phép thực hiện các tác vụ nền (background works) một cách đơn giản . Sử dụng handler: cơ chế giao tiếp kiểu ủy thác . Sử dụng AsyncTask: thực hiện việc theo mẫu . Các kĩ thuật kinh điển của java: Timer và Thread TRƯƠNG XUÂN NAM 2
  3. Nội dung 1. Giao diện lập trình đa phương tiện (media API) 2. Cơ sở dữ liệu đa phương tiện (MediaStore) 3. Làm việc với audio 1. Record 2. Playback 4. Tổng hợp tiếng nói (text-to-speech) 5. Làm việc với video 6. Làm việc với camera TRƯƠNG XUÂN NAM 3
  4. Phần 1 Giao diện lập trình đa phương tiện (media API) TRƯƠNG XUÂN NAM 4
  5. Media API . Android cung cấp nhiều class hỗ trợ tập media phong phú, gồm cả âm thanh, hình ảnh và video . Chia làm 2 nhóm recorder và playback . Các lớp thư viện này đều dễ dàng sử dụng trong phát triển ứng dụng và hoàn toàn miễn phí (rất quan trọng) TRƯƠNG XUÂN NAM 5
  6. Media API . Tuy dễ sử dụng và miễn phí nhưng số lượng và các loại codec của android không quá nhiều, chưa có cơ chế mở rộng các công nghệ mới . Android có rất nhiều loại thiết bị và nhiều nhà cung cấp khác nhau, vì vậy viết một ứng dụng chạy tốt với mọi loại camera, màn hình, micro là rất phức tạp TRƯƠNG XUÂN NAM 6
  7. Media API . Media API hỗ trợ đa dạng các loại tệp tin media: . Các tệp tin media được lưu trữ bên ngay bên trong ứng dụng (các file resources) . Các file media độc lập có trong bộ nhớ trong của máy . Các file media lưu trong thẻ nhớ SDCARD (cần quyền truy cấp thẻ sd-card) . Các file media trên mạng TRƯƠNG XUÂN NAM 7
  8. Phần 2 Cơ sở dữ liệu đa phương tiện (MediaStore) TRƯƠNG XUÂN NAM 8
  9. MediaStore . Android OS có provider chuẩn chứa thông tin về các file media trong thiết bị . Các ứng dụng tạo media (chụp ảnh, quay video) chủ động thêm các file media vào provider này MediaStore.Audio MediaStore.Images MediaStore.Video TRƯƠNG XUÂN NAM 9
  10. MediaStore Có thể xem cấu trúc của MediaStore bằng cách xem file CSDL sau /data/data/com.android.providers.media/databases/internal.db // Muốn mở các video thì dùng Uri chuẩn EXTERNAL_CONTENT_URI Uri p = android.provider.MediaStore.Images.Media.EXTERNAL_CONTENT_URI; Intent myIntent = new Intent(Intent.ACTION_VIEW, p); startActivity(myIntent); // Trường hợp muốn mở để chọn media thì sử dụng ACTION_PICK Uri x = android.provider.MediaStore.Audio.Media.EXTERNAL_CONTENT_URI; Intent myIntent = new Intent(Intent.ACTION_PICK, x); startActivityForResult(myIntent); TRƯƠNG XUÂN NAM 10
  11. Phần 3 Làm việc với audio TRƯƠNG XUÂN NAM 11
  12. MediaPlayer & MediaRecorder . Lớp MediaPlayer hỗ trợ việc playback các file audio và video . Lớp MediaRecorder hỗ trợ việc ghi âm (ghi hình) và chuyển thành các file audio (video) . Chú ý: việc record phụ thuộc vào việc phần cứng được hỗ trợ hay không . Android OS chưa có cơ chế cài đặt thêm các codec mới cho audio và video, trường hợp ứng dụng muốn chạy format mới thì cần tự làm việc với i/o stream, surface view và audio stream TRƯƠNG XUÂN NAM 12
  13. MediaPlayer . MediaPlayer được sử dụng cho việc chơi lại (playback) các file audio, video và stream . MediaPlayer hiểu cả các giao thức video internet . Có thể xem các protocol được hỗ trợ bởi MediaPlayer trong link sau: dia-formats.html TRƯƠNG XUÂN NAM 13
  14. MediaPlayer – Useful Methods public methods create(Context context, Uri uri) static convenience method to create a MediaPlayer for a given MediaPlayer Uri create(Context context, int resid) static convenience method to create a Media Player for a given MediaPlayer resource id boolean isPlaying() checks whether the Media Player is playing void pause() pauses play back void prepare() prepares the player for play back, synchronously TRƯƠNG XUÂN NAM 14
  15. MediaPlayer – Useful Methods public methods void setLooping(boolean looping) sets the player to be looping or non-looping void setVolume(float leftVolume, float rightVolume) sets the volume on this player void start() starts or resumes play back void stop() stops play back after playback has been stopped or paused TRƯƠNG XUÂN NAM 15
  16. Phần 3.1 Làm việc với audio: record TRƯƠNG XUÂN NAM 16
  17. Audio Recording . Để ghi âm, sử dụng MediaRecorder 1. Khởi tạo đối tượng recorder thông qua hàm khởi tạo 2. Khởi tạo đối tượng android.content.ContentValues, truyền các giá trị TITLE, TIMESTAMP và MIME_TYPE để lưu trữ 3. Tạo đường dẫn đến file lưu trữ 4. Thiết lập audio source với MediaRecorder.setAudioSource() TRƯƠNG XUÂN NAM 17
  18. Audio Recording 5. Cấu hình kiểu format MediaRecorder.setOutputFormat() 6. Chọn kiểu mã hóa MediaRecorder.setAudioEncoder() 7. Chuẩn bị codec bằng gọi phương thức prepare() 8. Bắt đầu ghi âm với phương thức start() và dừng với stop() 9. Giải phóng bộ nhớ khi kết thúc, gọi release() TRƯƠNG XUÂN NAM 18
  19. Audio Recording TRƯƠNG XUÂN NAM 19
  20. Audio Recording – example TRƯƠNG XUÂN NAM 20
  21. Audio Recording – example public class MyAudioRecorder extends Activity { MediaRecorder myRecorder; File mSampleFile = null; TextView txtMsg; static final String SAMPLE_PREFIX = "Recording"; static final String SAMPLE_EXTENSION = ".mp3"; private static final String TAG = " >"; @Override public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.main); txtMsg = (TextView)findViewById(R.id.txtMsg); myRecorder = new MediaRecorder(); TRƯƠNG XUÂN NAM 21
  22. Audio Recording – example Button start = (Button) findViewById(R.id.startRecording); start.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { public void onClick(View v) { startRecording(); } }); Button stop = (Button) findViewById(R.id.stopRecording); stop.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { public void onClick(View v) { stopRecording(); addToMediaStoreDB(); } }); TRƯƠNG XUÂN NAM 22
  23. Audio Recording – example Button play = (Button) findViewById(R.id.playRecording); play.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { public void onClick(View v) { try { String name = mSampleFile.getAbsolutePath(); txtMsg.setText("Now playing:\n " + name); MediaPlayer mp = new MediaPlayer(); mp.setDataSource(name); mp.prepare(); mp.start(); } catch (Exception e) {} } } } // onCreate TRƯƠNG XUÂN NAM 23
  24. Audio Recording – example protected void startRecording() { try { if (this.mSampleFile == null) { File dir = Environment.getExternalStorageDirectory(); try { this.mSampleFile = File.createTempFile( MyAudioRecorder.SAMPLE_PREFIX, MyAudioRecorder.SAMPLE_EXTENSION, dir); } catch (IOException e) { return; } } txtMsg.setText("Recording: \n" + mSampleFile.getCanonicalPath()); TRƯƠNG XUÂN NAM 24
  25. Audio Recording – example myRecorder = new MediaRecorder(); myRecorder.setAudioSource(MediaRecorder.AudioSource.MIC); myRecorder.setOutputFormat(MediaRecorder.OutputFormat. THREE_GPP); myRecorder.setAudioEncoder(MediaRecorder.AudioEncoder. AMR_NB); myRecorder.setOutputFile(this.mSampleFile. getAbsolutePath()); myRecorder.prepare(); myRecorder.start(); } catch (Exception e) { } } // startRecording TRƯƠNG XUÂN NAM 25
  26. Audio Recording – example protected void stopRecording() { try { myRecorder.stop(); myRecorder.release(); } catch (IllegalStateException e) {} } protected void addToMediaStoreDB() { try { int now = (int) (System.currentTimeMillis() / 1000); ContentValues newValues = new ContentValues(6); newValues.put(MediaColumns.TITLE, mSampleFile.getName()); newValues.put(MediaColumns.DATE_ADDED, now); TRƯƠNG XUÂN NAM 26
  27. Audio Recording – example newValues.put(MediaColumns.MIME_TYPE, "audio/mpeg"); newValues.put(AudioColumns.IS_MUSIC, true); newValues.put(AudioColumns.ARTIST, "myself"); newValues.put(MediaColumns.DATA, mSampleFile.getAbsolutePath()); ContentResolver contentResolver = getContentResolver(); Uri base = MediaStore.Audio.Media.EXTERNAL_CONTENT_URI; Uri nUri = contentResolver.insert(base, newValues); sendBroadcast(new Intent(Intent.ACTION_MEDIA_SCANNER_SCAN_FILE, nUri)); } catch (Exception e) { } } // addToMediaStoreDB TRƯƠNG XUÂN NAM 27
  28. Phần 3.2 Làm việc với audio: playback TRƯƠNG XUÂN NAM 28
  29. Chơi audio từ resource 1. Đặt file nhạc trong thư mục res/raw của dự án 2. Tạo đối tượng MediaPlayer để chơi nhạc (thông qua hàm static create) 3. Gọi prepare để khởi tạo các thông số cần thiết và bắt đầu chơi nhạc bằng phương thức start() . Muốn dừng chơi: gọi phương thức stop() . Muốn tạm dừng: sử dụng phương thức pause() MediaPlayer mp = MediaPlayer.create(context, R.raw.sound_1); mp.prepare(); mp.start(); TRƯƠNG XUÂN NAM 29
  30. MediaPlayer – example TRƯƠNG XUÂN NAM 30
  31. MediaPlayer – example public class MyPlayer extends Activity { MediaPlayer mp = null; public void onCreate(Bundle icicle) { super.onCreate(icicle); setContentView(R.layout.main); } // xử lý button STOP public void btnStop(View v) { if (null == mp) return; if (mp.isPlaying()) { mp.stop(); mp = null; } } TRƯƠNG XUÂN NAM 31
  32. MediaPlayer – example // xử lý button PLAY public void btnPlay(View v) { try { mp = MediaPlayer.create(MyPlayer.this, R.raw.kiss_the_rain); mp.start(); mp.setOnCompletionListener(new OnCompletionListener() { public void onCompletion(MediaPlayer arg0) { // xử lý khi đã chơi xong } }); } catch (Exception e) { } } } TRƯƠNG XUÂN NAM 32
  33. Chơi audio từ File/Stream . Khởi tạo MediaPlayer thông qua hàm khởi tạo . Gọi phương thức setDataSource(string url) với url là địa chỉ file hay đường dẫn trên internet . Gọi prepare() để khởi tạo codec phù hợp . Gọi start() để bắt đầu chơi . Khi muốn tạm dừng hay dừng hẳn gọi các phương thức pause() hay stop() TRƯƠNG XUÂN NAM 33
  34. MediaPlayer – example TRƯƠNG XUÂN NAM 34
  35. Một số chú ý khi playback . MediaPlayer cần được reset hoặc release rồi mới được chơi lại nếu trước đó bạn stop . MediaPlayer chạy ngầm, vì thế nếu bạn đóng activity (finish) thì audio vẫn chạy ngầm (và không có cách nào dừng nó), vì thế nên dùng System.exit để kết thúc ứng dụng . Có thể chơi cùng lúc nhiều MediaPlayer và có thể thiết lập các mức volume khác nhau cũng như các nguồn ra khác nhau cho từng MediaPlayer (ví dụ chơi 2 file audio và mỗi file đổ âm thanh ra một phía của tai nghe) TRƯƠNG XUÂN NAM 35
  36. Một số chú ý khi playback . Muốn ứng dụng chạy ngầm và sau khi ứng dụng quay trở lại vẫn tiếp tục điều khiển được Audio cũ, ta nên sử dụng service . Muốn tương tác với phím điều khiển âm lượng: . Đăng kí broadcast receiver: android.intent.action.MEDIA_BUTTON . Điều chỉnh âm thanh bằng phương thức setVolume(left, right), trong đó giá trị left/right là số thực nằm trong khoảng từ 0.0f đến 1.0f . Sử dụng AudioManager trong trường hợp muốn tương tác nhiều hơn với phần cứng audio TRƯƠNG XUÂN NAM 36
  37. Phần 4 Tổng hợp tiếng nói (text-to- speech) TRƯƠNG XUÂN NAM 37
  38. Text to speech . Cho phép chuyển đổi từ văn bản sang âm thanh . Hỗ trợ một số ngôn ngữ (tùy thuộc vào engine trên thiết bị) . Có một số engine hỗ trợ tiếng Việt tạm ổn như vnSpeak TTS . Thông thường trên các máy sẽ cài Pico TTS hoặc Google TTS Engine . TTS rất hữu ích với các ứng dụng có nhu cầu dùng tiếng nói đơn giản và không quan trọng ngữ điệu TRƯƠNG XUÂN NAM 38
  39. Text to speech . Một số chú ý khi làm việc với TTS . Cần kiểm tra xem thiết bị có TTS hay không? . Nếu có thì khởi tạo thành công hay không? TTS có hỗ trợ ngôn ngữ và quốc gia bạn muốn hay không? . Hiệu chỉnh âm lượng, tốc độ phát âm . Có thể chuyển hướng phát âm ra luồng khác hoặc file . Có thể tùy biến âm địa phương hoặc khai thác một số API ẩn của engine . Hai class hữu ích: . TextToSpeech: phát âm . TextToSpeechService: customize engine TRƯƠNG XUÂN NAM 39
  40. Text to speech // gọi activity mặc định để kiểm tra có dữ liệu cho TTS chưa Intent intent = new Intent(Engine.ACTION_CHECK_TTS_DATA); startActivityForResult(intent, CODE); // xử lý dữ liệu do activity trả về protected void onActivityResult(int req, int result, Intent data) { if (req == CODE) if (result != Engine.CHECK_VOICE_DATA_PASS) startActivity(new Intent(Engine.ACTION_INSTALL_TTS_DATA)); else { // dữ liệu đã có, tạo đối tượng TTS mặc định } } TRƯƠNG XUÂN NAM 40
  41. Text to speech TextToSpeech talker = new TextToSpeech(this, new OnInitListener() { public void onInit(int status) { talker.speak("Hi! There!", TextToSpeech.QUEUE_FLUSH, null); } } TextToSpeech tts = new TextToSpeech(this, new OnInitListener() { public void onInit(int status) { if (status != TextToSpeech.SUCCESS) return; tts.setLanguage(Locale.ENGLISH); tts.setPitch(0.8f); tts.setSpeechRate(1.0f); } }); TRƯƠNG XUÂN NAM 41
  42. Phần 5 Làm việc với video TRƯƠNG XUÂN NAM 42
  43. Video playback . Android OS có 2 cách để chơi lại các tập tin video . Sử dụng VideoView kết hợp với MediaController . Sử dụng MediaPlayer và SurfaceView . Chơi lại video không yêu cầu quyền gì đặc biệt, nhưng nếu file video ở ngoài internet, thì ứng dụng cần có quyền truy cập internet . Phương pháp thứ 2 cho phép lập trình viên thiết lập các bộ filter cho hình ảnh phát ra thông qua hàm setPreviewCallback(filter), cần có kiến thức tốt về video nếu muốn viết filter TRƯƠNG XUÂN NAM 43
  44. VideoView + MediaController . VideoView là view dùng để hiển thị dữ liệu video . VideoView cung cấp các hàm để điều khiển quá trình chơi video: start, pause, suspend, resume, stopPlayback, seekTo(millis) . MediaController là widget cung cấp các điều khiển cơ bản cho video, ngoài ra cũng cho lập trình viên tùy biến điều khiển các nút next và prev . VideoView và MediaController được thiết kế để làm việc với nhau và cùng đáp ứng trải nghiệm người dùng khi chơi video (xử lý các sự kiện chạm) TRƯƠNG XUÂN NAM 44
  45. VideoView + MediaController TRƯƠNG XUÂN NAM 45
  46. VideoView + MediaController protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.activity_main); VideoView videoView = (VideoView) findViewById(R.id.videoView1); videoView.setMediaController(new MediaController(this)); videoView.setVideoURI(Uri.parse("android.resource://" + getPackageName() + "/" + R.raw.teamwork)); videoView.start(); } TRƯƠNG XUÂN NAM 46
  47. VideoView + MediaController . MediaController được mặc định là ẩn, không cần đặt lên layout khi thiết kế . MediaController dùng hàm setAnchorView(v) để xác định nó sẽ được gắn vào view nào khi xuất hiện, view mặc định chính là VideoView mà nó điều khiển . MediaController được ẩn đi sau 5s nếu không có tác động, nếu cần thay đổi những mặc định này thì nên viết lại class MediaController . VideoView mặc định giữ nguyên tỉ lệ khung hình của video mà nó chạy; muốn thiết lập tỉ lệ khác, chỉ cần điều chỉnh kích thước của VideoView TRƯƠNG XUÂN NAM 47
  48. MediaPlayer + SurfaceView . MediaPlayer là bộ giải mã, luôn chạy ngầm, hỗ trợ nhiều chuẩn và giao thức video, audio, mạng . SurfaceView là view được thiết kế với mục đích để thể hiện các hình ảnh cần có tốc độ cập nhật cao, đặc biệt thích hợp với việc thể hiện dữ liệu từ video, camera và hoạt hình . SurfaceView loại bỏ các chi tiết phức tạp của view nhưng cũng có những hạn chế nhất định . Thread có cơ chế cập nhật thẳng vào SurfaceView không cần qua đồng bộ . SurfaceView luôn chiếm một vùng màn hình và không thể bị che hoặc có bóng mờ TRƯƠNG XUÂN NAM 48
  49. MediaPlayer + SurfaceView public class MainActivity extends Activity implements SurfaceHolder.Callback, OnPreparedListener { private MediaPlayer mediaPlayer; protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); SurfaceView vidSurface = new SurfaceView(this); vidSurface.getHolder().addCallback(this); setContentView(vidSurface); } public void surfaceChanged(SurfaceHolder s, int a, int b, int c) { } public void surfaceDestroyed(SurfaceHolder arg0) { } TRƯƠNG XUÂN NAM 49
  50. MediaPlayer + SurfaceView public void surfaceCreated(SurfaceHolder arg0) { try { mediaPlayer = new MediaPlayer(); mediaPlayer.setDisplay(arg0); mediaPlayer.setDataSource(this, Uri.parse("android.resource://" + getPackageName() + "/" + R.raw.teamwork)); mediaPlayer.prepare(); mediaPlayer.setOnPreparedListener(this); mediaPlayer.setAudioStreamType(AudioManager.STREAM_MUSIC); } catch (Exception e) { } } public void onPrepared(MediaPlayer mp) { mediaPlayer.start(); } } TRƯƠNG XUÂN NAM 50
  51. Phần 6 Làm việc với camera TRƯƠNG XUÂN NAM 51
  52. Chụp ảnh bằng camera activity 1. Previewing 2. After shutter is pressed 3. Image transferred from CAMERA to the TRƯƠNG XUÂN NAM application 52
  53. Chụp ảnh bằng camera activity public class CameraDemo extends Activity { ImageView mImageView; public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.main); mImageView = (ImageView) findViewById(R.id.mImageView); Intent mIntent = new Intent(MediaStore.ACTION_IMAGE_CAPTURE); startActivityForResult(mIntent, 101); } private void showToast(Context context, String text) { Toast.makeText(context, text, 1).show(); } TRƯƠNG XUÂN NAM 53
  54. Chụp ảnh bằng camera activity protected void onActivityResult(int req, int res, Intent i) { super.onActivityResult(req, res, i); if (res == RESULT_CANCELED) return; if (req == 101) { Bundle b = i.getExtras(); Bitmap bm = (Bitmap) b.get("data"); mImageView.setImageBitmap(bm); } } } TRƯƠNG XUÂN NAM 54
  55. Camera . Lớp Camera hỗ trợ kết nối và ngắt kết nối tới dịch vụ camera, để cho phép bạn có thể: chụp, quay và sử dụng các tiện ích camera cung cấp . Dùng hàm open() để lấy về một đối tượng Camera . Cần khai báo trong Android Manifest để cấp quyền và các tính năng sử dụng Camera . Xem demo ứng dụng chụp ảnh để hiểu rõ hơn TRƯƠNG XUÂN NAM 55
  56. The takePicture Method TRƯƠNG XUÂN NAM 56