Bài giảng Lao và HIV

ppt 16 trang ngocly 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lao và HIV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lao_va_hiv.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lao và HIV

  1. LAO VÀ HIV
  2. I) MỞ ĐẦU • - Tác nhân gây bệnh:siêu vi thuộc họRetrovirus,trong nhóm Lentivirus. - Bệnh lao là cuộc chiến giữa 2 bên:Cơ thể con người và MT.
  3. II) SINH BỆNH HỌC • Tổn hại của HIV trên con người: • - Đại thực bào chưa bị kích hoạt cung cấp cho MT mơi trường nội bào thuận lợi. • - Hiện tượng hĩa mềm của bã đậu giúp cho sự phát triển của MT ở ngoại bào.
  4. • Tổn hại của HIV trên vi trùng: • - Thường BK cĩ khả năng sống cịn trong các đại thực bào đã được kích hoạt. • - BK khơng cĩ khả năng sinh sản trong các ổ bã đậu đặc.
  5. • Vai trị của ký chủ trong nhiễm lao là hệ thống miễn dịch trong qua 3 quá trình: • _ CMI: Miễn dịch qua trung gian tế bào • _ ACR: được CMI sinh ra, đây là các đại thực bào đã được kích hoạt • _ DTH:gây hoại tử bã đậu • Mơ hình cổ điển của bệnh lao sẽ thay đổi nhiều trên bệnh nhân nhiễm HIV
  6. III) DỊCH TỄ HỌC: • _ Theo WHO (1992) trên thế giới có 4 triệu người mắc lao và HIV, 95% ở các quốc gia đang phát triển. Ở New York cứ 49 ca nhiễm HIV thì có 7 ca bị lao,14%HIV(+) với IDR(+)sẽ phát triển thành bệnh lao trong 2 năm. Ở Ý , 7 trong số 18 ca nhiễm HIV sống trong môi trường lây lao ,phát bệnh lao trong vòng 60 ngày.
  7. • Một nghiên cứu ở San Francisco cho thấy 11 trong 30 ca nhiễm HIV trở thành lao phổi sau 3 tháng tiếp xúc với nguồn lây. • Bệnh nhân nhiễm HIV khi CD4 giảm mạnh ,IDR âm tính, cĩ nguy cơ mắc bệnh lao.Lao thường xẩy ra khi CD4 từ 200-500.
  8. • _Tỉ lệ mắc lao trên bệnh nhân AIDS tại Thái Lan: 29 - 37%.(2001) • _Tỉ lệ lao trên bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Nhiệt Đới :37% (2000) • _Tỉ lệ lao trên bệnh nhân HIV/AIDS tại Viện YHLSCBNĐ :28% (2001-2002).
  9. • _Tỉ lệ mắc lao trên bệnh nhânAIDS tại Thái Lan: 29 - 37%.(2001) • _Tỉ lệ lao trên bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Nhiệt Đới :37% (2000) • _Tỉ lệ lao trên bệnh nhân HIV/AIDS tại Viện YHLSCBNĐ :28% (2001-2002).
  10. IV) LÂM SÀNG: • 1) Bệnh cảnh chung: • Sốt, sụt cân, phì đại hạch,nhiễm nấm lan tràn. • 2) Các bệnh cảnh lâm sàng: • ª Giai đoạn sớm của nhiễm HIV: • Bệnh cảnh đặc trưng: • _ Chủ yếu ở phổi • _ Khu trú ở đỉnh phổi • _ Cĩ hình ảnh hang • _ IDR (+) từ 50% đến 80% • _ Đáp ứng điều trị tốt.
  11. • ªGiai đoạn muộn của nhiễm HIV: • _ Bệnh cảnh khơng đặc trưng : ho ít,chủ yếu là sốt và gày sút. • _ Lao ngồi phổi là chủ yếu: hạch, máu, tủy xương,hệ thống thần kinh trung ương, thận, màng phổi , gan, màng tim,màng bụng, lao ruột. • _ Các hình ảnh bất thường ở phổi: • * Thâm nhiễm lan tỏa hay khu trú vùng giữa và đáy phổi. • * Hạch trung thất phì đại • * Tràn dịch màng phổi. • _ IDR (+) <40%.
  12. Hai tình huống hay gặp: • _ Một số lớn trường hợp chỉ phát hiện bệnh lao. • _ Một số khác chẩn đốn 2 bệnh cùng lúc.
  13. CHẨN ĐỐN • _Theo CDC:IDR (+) 5mm được xem dương tính có giá trị. Nếu IDR âm tính thì sẽ không có giá trị loại trừ chẩn đoán lao. _ AFB(+) qua cấy 81% nhiều hơn xét nghiệm đàm trực tiếp 45%. _ PCR (+) cao. _CD4+ giảm trong máu :đánh giá tiến triển của HIV.
  14. VI) ĐIỀU TRỊ • _Phác đồ RHEZ trong 2-3 tháng, sau đĩ là HZ. • _ HIV thường cĩ viêm thần kinh ngoại biên nên cần phối hợp thêm B6. • _ Điều trị sớm đạt kết quả cao, tỉ lệ thất bại :5%.Nhiều ca kết quả chậm cần phải kéo dài thời gian điều trị đến 9 tháng và ít nhất là 6 tháng sau khi âm hĩa đàm. • _ Các phản ứng thuốc lao thường xảy ra hơn trong lao và HIV (18%). • _ Khả năng bệnh nhân nhiễm HIV cĩ lao đa kháng thuốc cao nên KSĐ trước khi điều trị là cần thiết.
  15. VII) DỰ PHỊNG • _Phải phát hiện sớm lao ở người nhiễm HIV và điều trị ngay. _Tất cả ca nhiễm HIV đều phải thử IDR và khi (+)trên 5mm đều phải dự phòng với H.
  16. VIII) KẾT LUẬN • Trong nhiễm lao và HIV, cơ chế bảo vệ bị ảnh hưởng nặng nề vì thế hiện tượng tạo hang hiếm đi ,cho nên bệnh cảnh lao cổ điển sẽ khác hẳn,lao/ HIV ít thấy hang và lao ngồi phổi thì lan tràn.