Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô

ppt 42 trang ngocly 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_khai_quat_ve_kinh_te_vi_mo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô

  1. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MƠ 1
  2. I.Các khái niệm chung. 1.Kinh tế học Là một mơn khoa học xã hội nhằm nghiên cứu sự lựa chọn của cá nhân và xã hội trong việc sử dụng những nguồn tài nguyên cĩ giới hạn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người. 2
  3. - khoa học xã hội + Không có mức chính xác tuyệt đối Vì những con số, hàm số sử dụng trong kinh tế học đều được ước lượng trung bình từ thực tế + Chủ quan: Cùng hiện tượng kinh tế nếu đứng trên quan điểm khác nhau sẽ cho ra những kết luận khác nhau →thường gây mâu thuẩn giữa các trường phái kinh tế 3
  4. tài nguyên cĩ giới hạn sự lựa chọn? Sử dụng TN hiệu quả nhất nhu cầu ngày càng tăng Kinh tế phải tăng trưởng: Để đáp ứng nhu cầu % tăng GDP, GNP ngày càng tăng Cơng bằng trong phân phối thu nhập: Thuế, trợ cấp 4
  5. Phát triển 1. Tăng trưởng 2. CNH, HĐH NN (23) CNDV - Sản lượng GTSL↑ %↓ (10%) GTSL↑ %↑ (90%) 20% 80% - Lao động Số LĐ↓ %↓ (6%) LĐ↑ %↑ (94%) 75% 25% - MMTB : Điều kiện lao động ít nhất phải cơ giới hĩa 3. Đạt những chỉ tiêu phát triển con người (HDI: Human Development Index): GD, YT. trợ cấp xã hội, tuổi thọ 5
  6. 2.Kinh tế vĩ mơ Là mơn khoa học nghiên cứu nền kinh tế bằng cách xem nền kinh tế là một tổng thể thống nhất 1. Giá trị tổng sản lượng 2. Tỷ lệ lạm phát 3. Tỷ lệ thất nghiệp 4. Lãi suất 5. Cán cân ngân sách 6. Cán cân ngoại thương 7. Cán cân thanh tốn 6
  7. 1. Giá trị tổng sản lượng GDP, GNP 7
  8. 2.Tỷ lệ lạm phát ◼ Tỷ lệ tăng mức giá chung của hàng hĩa và dịch vụ tiêu dùng CPI (consumer Price Index) Chỉ số giá tiêu dùng 8
  9. 3. Tỷ lệ thất nghiệp ◼ Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ giữa số người thất nghiệp trong lực lượng lao động 9
  10. 4. Lãi suất Lãi suất của các loại vốn tiền tệ trong nền kinh tế 10
  11. 5. Cán cân ngân sách CCNS = Thu NS-Chi NS 0: TD, bội thu NS = 0: Cân bằng NS 11
  12. 6. Cán cân ngoại thương ◼ Cán cân mậu dịch ◼ Cán cân thương mại ◼ Cán cân xuất nhập khẩu ◼ Giá trị xuất khẩu rịng NX = X – M (Net export) (Export) (Import) 12
  13. 7. Cán cân thanh tốn (Balance of Payments: BOP) Là bảng liệt kê ghi lại các dịng giao dịch bằng tiền của một quốc gia với các nước khác Dịng tiền vào: + Dịng tiền ra : - 13
  14. BOP = Dịng tiền vào – Dịng tiền ra 0: CCTT thặng dư → NHTW mua ng.tệ →Dự trữ ng.tệ ↑ bán nội tệ → Lạm phát↑ 14
  15. 3.Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier: PPF) Đường PPF biểu hiện trên đồ thị các cách mà xã hội cĩ thể lựa chọn khi sử dụng hợp lý các nguồn lực. 15
  16. Thí dụ: Nền kinh tế cĩ 5 lao động được phân phối vào 2 ngành sản xuất máy mĩc thiết bị và hàng tiêu dùng. Mức sản lượng đạt được khi mọi nguồn lực được sử dụng hợp lý như sau: 16
  17. Các Sản xuất máy móc Sản xuất hàng tiêu dùng cách Lao động Sản lượng Lao động Sản lượng I 5 15 0 0 II 4 14 1 6 III 3 12 2 11 IV 2 9 3 15 V 1 5 4 18 VI 0 0 5 20 17
  18. Máy mĩc 20 I II 15 B 14 III 12 IV 09 V A 5 PPF VI HTD 0 6 11 15 18 20 18
  19. II. SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG (Yp hay Qp) 1.Khái niệm: Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế cĩ thể đạt được khi sử dụng hợp lý các nguồn lực mà khơng làm lạm phát tăng cao. -Khơng phải là sản lượng tối đa -Vẫn cịn thất nghiệp → Un:3-5%LLLĐ (Natural unemployment rate) -Cĩ xu hướng tăng theo thời gian 19
  20. 2.Cách tính sản lượng tiềm năng Tập hợp GDP thực theo thời gian, sau đĩ dùng phương pháp hồi quy tuyến tính để tính mức trung bình, từ đĩ hình thành đường GDP thực theo xu hướng, căn cứ vào đĩ, xác định sản lượng tiềm năng 20
  21. GDP thực (tỷ đồng) GDP thực theo xu hướng x x x 2 3 Năm 1 Năm 21 Đồ thị biểu hiện GDP thực qua các năm
  22. 3. Đồ thị của Yp theo mức giá: Sản lượng tiềm năng khơng phụ thuộc vào giá bán sản phẩm mà phụ thuộc vào các nguồn lực của nền kinh tế P 22 Yp Y
  23. III. Định luật Okun 1. Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì tỉ lệ thất nghiệp thực tế sẽ cao hơn tỉ lệ thất nghiệp chuẩn 1% Yp −YT UT =U n + x50% YP 2. Nếu tỉ lệ tăng của sản lượng thực tế lớn hơn tỷ lệ tăng của sản lượng tiềm năng là 2,5% thì tỉ lệ thất nghiệp thực tế sẽ giảm 1% UT (t) =UT (t −1) −0,4(y − p) 23
  24. YT Un: 1% x/2% -2% UT > Un: x/2% => UT = Un + x/2% 24
  25. y là % tăng của sản lượng thực tế ở năm t so với năm t-1 p là % tăng của sản lượng tiềm năng ở năm t so với năm t-1 u là % tăng của thất nghiệp thực ở năm t so với năm t-1 U (05):10% T u=-1% => u = UT(t) – UT(t-1) UT(06): 9% => U (t) = U (t-1) + u y-p u T T 2,5% -1% (y-p) ? u =-0,4(y-p) => UT(t) = UT(t-1) –0,4(y-p) 25 cho trước
  26. Ví dụ 1. ◼ Tỷ lệ thất nghiệp năm 2006 là 20%, tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng trong năm 2007 là 5%. Muốn đến năm 2007, tỷ lệ thất nghiệp chỉ cịn 16%, sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu %? 26
  27. Ví dụ 2 Biết Un = 4%, Yp = 10.000 tỷ, YT = 9.500 tỷ (năm 2006) a/ Tỷ lệ thất nghiệp 2006 ? b/ Muốn tỷ lệ thất nghiệp 2007 là 5%, sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu %? Biết Yp (07) là 11.000 tỷ 27
  28. Ví dụ 3 Sản lượng tiềm năng là 100 tỷ, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%, sản lượng thực tế đang thấp hơn sản lượng tiềm năng là 12%. a/ Xác định sản lượng thực tế? b/ Tỷ lệ thất nghiệp thực tế? 28
  29. IV.TỔNG CUNG – TỔNG CẦU 1. Tổng cung (AS: Aggregate Supply) Là giá trị của tồn bộ lượng hàng hĩa và dịch vụ mà các doanh nghiệp trong nước muốn cung ứng cho nền kinh tế tại mỗi mức giá. 29
  30. a.Tổng cung ngắn hạn (S.AS) Tổng cung ngắn hạn phản ảnh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi. S.AS = f(P) Hàm đồng biến 30
  31. Hình 1.4: Đồ thị đường cung ngắn hạn P S.AS P3 C P2 B A P1 Y1 Y Y31 Yp 3
  32. b. Tổng cung dài hạn Tổng cung dài hạn phản ảnh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm. L.AS = f(P) = Yp 32
  33. Hình 1.5: Đồ thị đường tổng cung dài hạn P L.AS Y Yp 33
  34. c. Những yếu tố làm thay đổi cung: ◼ Khi biến số (giá) thay đổi làm tổng cung thay đổi theo ta gọi đây là hiện tượng trượt cung. ◼ Nếu những nhân tố ngồi biến số tác động sẽ gây ra hiện tượng dịch chuyển đường cung. 34
  35. 2. Tổng cầu (AD: Aggregate demand) Là giá trị của tồn bộ lượng hàng hố và dịch vụ nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, người nước ngồi muốn mua tại mỗi mức giá. 35
  36. AD = f (P) Hàm nghịch biến AD = C + I + G + X - M 36
  37. Hình 1.8: Đồ thị tổng cầu theo mức giá P AD Y 37
  38. V. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG DÀI HẠN 38
  39. 1. Mục tiêu ổn định kinh tế trong ngắn hạn P S.AS P3 C AD3 P2 B A P1 AD2 AD1 Y1 Y Y39 Yp 3
  40. ◼ Chính phủ dùng các chính sách ngắn hạn tác động vào tổng cầu: - Chính sách tài khĩa. - Chính sách tiền tệ - Chính sách thu nhập. - Chính sách ngoại thương 40
  41. 1. Mục tiêu ổn định kinh tế trong ngắn hạn P A: S.AS LP thấp KT khiếm dụng LP cao Yt thấp ( Yp) TN cao (>Un) KT suy thối TN thấp Tăng trưởng nĩng Trên mức tồn dụng P3 C KT lạm phát AD3 P2 B B: A AD LP thấp P1 2 Yt = Yp KT tồn dụng AD1 TN =Un KT ổn định Y1 Y Y41 Yp 3
  42. 2. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong dài hạn Để đạt mục tiêu này chính phủ dùng các chính sách tác động vào tổng cung làm đường cung dịch chuyển sang phải (giảm thuế, giảm giá đầu vào, cải cách hành chính cĩ hiệu quả, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh, gia tăng nguồn lực quốc gia) 42