Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 2: Các lực lượng cung cầu trên thị trường - Lê Thương

ppt 60 trang ngocly 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 2: Các lực lượng cung cầu trên thị trường - Lê Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_2_cac_luc_luong_cung_cau_tren_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 2: Các lực lượng cung cầu trên thị trường - Lê Thương

  1. KINH TẾ VI MÔ Bài giảng 2 Các lực lượng cung cầu trên thị trường 5/21/2021 Lê Thương 1
  2. MỤC TIÊU Tìm hiểu cơ chế hình thành giá trên thị trường Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi giá trên thị trường cạnh tranh Lý giải tín hiệu giá cả ảnh hưởng (quyết định) đến sự phân bổ nguồn lực khan hiếm 5/21/2021 Lê Thương 2
  3. NỘI DUNG các cấu Thị trường Cầu & cạnh tranh trúc thị Cung trường hoàn hảo Tín hiệu giá S hình S thay đ i ự ự ổ phân bổ thành giá giá nguồn lực 5/21/2021 Lê Thương 3
  4. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG Thị trường (market) là sự dàn xếp giữa người bán và người mua trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ Thị trường quyết định 2 biến số S l ng đ n Giá cả đơn vị ố ượ ơ v hàng hóa hàng hóa ị (P: Price) bán ra (Q: Quantity) 5/21/2021 Lê Thương 4
  5. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG Thuật ngữ cung (supply) và cầu (demand) dùng để chỉ hành vi của con người khi họ tương tác với những người khác trên thị trường 5/21/2021 Lê Thương 5
  6. CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG Cạnh tranh hoàn hảo Độc quyền Cạnh tranh MARKET nhóm độc quyền Độc quyền hoàn toàn 5/21/2021 Lê Thương 6
  7. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Có nhiều người Sản phẩm đồng mua, người bán nhất ĐẶC ĐIỂM Tự do gia nhập / rời Thông tin hoàn hảo bỏ ngành 5/21/2021 Lê Thương 7
  8. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Trong các cấu trúc Không có người mua thị trường khác, và người bán cá biệt người bán / người nào có thể tác động mua là người định đến giá thị trường giá Price Price taker maker 5/21/2021 Lê Thương 8
  9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Với giả định các yếu tố khác không thay đổi (CETERIS PARIBUS), phân tích tác 1 động của giá lên lượng cầu, lượng cung 2 • Khái niệm CẦU & CUNG • Tìm hiểu sự hình thành một mức giá do tương tác giữa người mua, người bán trong điều kiện các yếu 3 tố khác không thay đổi • Phân tích sự thay đổi giá do các yếu tố khác thay đổi 5/21/2021 Lê Thương 9
  10. CẦU ( DEMAND) CẦU là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn lòng mua tại mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong 1 khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus) BiẾN NỘI SINH Giá & lượng cầu BiẾN NGOẠI SINH Các yếu tố khác 5/21/2021 Lê Thương 10
  11. CUNG ( SUPPLY ) CUNG là số lượng hàng hóa mà người bán sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong 1 khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố khác không đổi ( ceteris paribus ) BIẾN NỘI SINH Giá và lượng cung BIẾN NGOẠI SINH Các yếu tố khác 5/21/2021 Lê Thương 11
  12. Lưu ý: Sẵn lòng ( willing to be ) • Ý muốn • Khả năng Cầu (cung) Mô tả một cách toàn diện những số lượng mua (bán) khác nhau với những mức giá khác nhau. Lương cầu (lượng cung) Lượng mua (bán) tại một mức giá cụ thể 5/21/2021 Lê Thương 12
  13. 3 CÁCH BIỂU DIỄN CẦU & CUNG Biểu thị quan hệ giữa số lượng cầu (cung) và giá  Biểu cầu & biểu cung  Hàm số cầu & hàm số cung  Đường cầu & đường cung 5/21/2021 Lê Thương 13
  14. BIỂU CẦU VÀ BIỂU CUNG CẦU & CUNG SÔCÔLA Giá ( $/thanh ) Lượng cầu ( số Lượng cung ( số lượng thanh ) lượng thanh ) 0,00 200 0 0,10 160 0 0,20 120 40 0,30 80 80 0,40 40 120 0,50 0 160 5/21/2021 Lê Thương 14
  15. HÀM SỐ CẦU VÀ HÀM SỐ CUNG HÀM SỐ CẦU HÀM SỐ CUNG  Hàm cầu tổng quát:  Hàm cung tổng QD = f(P ,I,P ,T,E ) quát: X X Y S  Hàm cầu trong mô Q X = f(PX,w,r,E ) hình  Hàm cung trong mô QD = f(P ) hình X X S Q X = f(PX) D S Q = a.P + b ( a 0 )  Ví dụ:  Ví dụ: • Q = - P + 80 • Q = 2P – 15 • Q = 25 + 60/P • Q = 2P + 5 • P = - 2Q + 100 • P = Q/2 + 10 5/21/2021 Lê Thương 15
  16. ĐƯỜNG CẦU & ĐƯỜNG CUNG P (S) H B P2 A C P1 (D) S D S D Q 1 Q 2 Q 2 Q 1 Q 5/21/2021 Lê Thương 16
  17. CẦU & CUNG CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG CẦU (QD) TRÊN THỊ LƯỢNG CUNG (Qs) TRÊN TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG • Giá cả • Giá cả • Thu nhập • Giá các yếu tố đầu vào - Hàng thông thường • Số lượng người mua - Hàng cấp thấp ( rẻ tiền ) • Công nghệ • Giá các hàng hóa liên • Kỳ vọng quan - Hàng thay thế - Hàng bổ sung • Thị hiếu • Kỳ vọng 5/21/2021 Lê Thương 17
  18. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TỚI LƯỢNG CẦU 1) Giá cả hàng của hàng hóa ( Px ): Qdx = f( Px ) Px tăng Qdx giảm Px giảm Qdx tăng Luật cầu (law of demand) Khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus), lượng cầu sẽ giảm xuống nếu giá hàng hóa tăng lên 5/21/2021 Lê Thương 18
  19. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LƯỢNG CẦU 2) Giá cả hàng hóa liên quan (prices of related goods) Khi các yếu tố khác không thay đổi: - Py tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm): Hàng thay thế (Subtitute Goods) - Py tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng bổ sung (Complementary Goods) - Py tăng (giảm) → Qdx không thay đổi: Hàng hóa không có liên quan 5/21/2021 Lê Thương 19
  20. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LƯỢNG CẦU 3) Tác động của thu nhập (I) - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) tương xứng theo tỷ lệ %: Hàng bình thường (Normal Goods). - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) rất ít: Hàng thiết yếu (Necessities Goods). - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) nhiều: Hàng cao cấp (Luxuries Goods). - I tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng cấp thấp (xấu) (Inferior Goods). 5/21/2021 Lê Thương 20
  21. HÀNG HÓA BÌNH THƯỜNG Px Khi thu nhập tăng lên Cầu tăng D2 D1 Qx 5/21/2021 Lê Thương 21
  22. HÀNG HÓA CẤP THẤP Px Khi thu nhập tăng lên Giảm cầu D1 D2 Qx 5/21/2021 Lê Thương 22
  23. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CÁC YẾU TỐ ĐẾN CUNG & CẦU Phân biệt 2 chuyển động 1. Di chuyển dọc 2. Dịch chuyển đường cầu (cung) đường cầu (cung) -Do tác động của các -Do tác động của giá yếu tố khác (biến ngoại (biến nội sinh) sinh) -Lượng cầu (cung) thay -Cầu (cung) thay đổi, đổi, cầu (cung) không lượng cầu (cung) tăng thay đổi (giảm ) tại mọi mức giá 5/21/2021 Lê Thương 23
  24. THAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CẦU  Thay đổi trong lượng cầu (Change in Quantity Demanded) ◦ Gây ra bởi sự thay đổi trong giá hàng hóa. Do Px thay đổi → Qdx thay đổi (Lượng cầu sản phẩm X thay đổi). ◦ Sự di chuyển dọc theo đường cầu (Movement along the demand curve). 5/21/2021 Lê Thương 24
  25. SỰ DI CHUYỂN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU Giá thuốc lá Thuế làm tăng giá thuốc lá gây ra sự di chuyển dọc đường cầu B 4 2 A D 0 10 20 Lượng thuốc lá 5/21/2021 25
  26. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU  Thay đổi trong cầu (Change in Demand) ◦ Sự dịch chuyển của đường cầu (shift in the demand curve), sang trái hoặc sang phải. ◦ Gây ra bởi các yếu tố ngoài giá cả tác động đến cầu. 5/21/2021 Lê Thương 26
  27. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU Giá cả Tăng cầu Giảm cầu D2 D1 D3 Số lượng 5/21/2021 Lê Thương 27
  28. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU giá thuốc lá Chính sách cản trở hút thuốc làm dịch chuyển đường cầu sang trái S 2 A D1 D2 0 10 20 Lượng thuốc lá 5/21/2021 Lê Thương 28
  29. DI CHUYỂN TRÊN ĐƯỜNG CẦU & DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU P A P1 A’ B B’ P2 C C’ P3 (D’) (D) Q Q1 Q2 3 Q 5/21/2021 Lê Thương 29
  30. THAY ĐỔI CỦA LƯỢNG CUNG VÀ CỦA ĐƯỜNG CUNG  Thay đổi trong lượng cung ◦ Di chuyển dọc theo đường cung. ◦ Do giá thay đổi, các nhân tố khác không đổi.  Thay đổi trong cung (Change in Supply) ◦ Sự dịch chuyển của đường cung, sang trái hoặc sang phải. ◦ Gây ra bởi sự thay đổi của các nhân tố khác ngoài giá cả. 5/21/2021 Lê Thương 30
  31. THAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CUNG ( Di chuyển dọc đường cung ) Giá kem S C $3.00 Giá kem tăng gây ra một sự di chuyển dọc theo đường cung A 1.00 0 1 5 Số lượng 5/21/2021 Lê Thương 31
  32. Dịch chuyển của đường cung Giá cả S3 S1 Giảm S2 cung Tăng cung 0 Số lượng 5/21/2021 Lê Thương 32
  33. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG Giao điểm của P đường cung (S) và đường cầu là điểm cân bằng E P E Trạng thái cân bằng thị trường là 1 khái niệm về mặt lý thuyết (D) Q QE 5/21/2021 Lê Thương 33
  34. TRẠNG THÁI CỦA THỊ TRƯỜNG P (S) H Thừa B P2 A C P1 Thiếu (D) S D S D Q 1 Q 2 Q 2 Q 1 Q 5/21/2021 Lê Thương 34
  35. TRẠNG THÁI CỦA THỊ TRƯỜNG Trạng thái thừa (Surplus) xảy ra khi lượng cung vượt quá lượng cầu, tức là có dư cung (tại một mức giá cụ thể nào đó) Trạng thái thiếu (Shortage) xảy ra khi lượng cung ít hơn lượng cầu, tức là có dư cầu (tại một mức giá cụ thể nào đó Trạng thái cân bằng (Equilibrium) xảy ra khi lượng cung bằng đúng lượng cầu tại một mức giá cụ thể 5/21/2021 Lê Thương 35
  36. TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA TRÊN THỊ TRƯỜNG QD>QS Giá giảm Giá tăng QD<QS 5/21/2021 Lê Thương 36
  37. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ PHÍA CẦU  Cầu tăng (Lượng cầu tăng ở tất cả các mức giá) P (S) E2 P2 E1 P1 (D2) (D1) Q1 Q2 Q Giá cân bằng tăng + Lượng cân bằng tăng 5/21/2021 Lê Thương 37
  38. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ PHÍA CẦU  Cầu giảm (Lượng cầu giảm ở tất cả các mức giá) P (S) E1 P1 E2 P2 (D1) (D2) Q2 Q1 Q Giá cân bằng giảm + Lượng cân bằng giảm 5/21/2021 Lê Thương 38
  39. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ PHÍA CUNG  Cung tăng (Lượng cung tăng ở tất cả các mức giá ) P (S1) E1 (S2) P1 E2 P2 (D) Q1 Q2 Q Giá cân bằng giảm + Lượng cân bằng tăng 5/21/2021 Lê Thương 39
  40. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ PHÍA CUNG  Cung giảm (Lượng cung giảm ở tất cả các mức giá) P (S2) E2 (S1) P 2 E1 P1 (D) Q2 Q1 Q Giá cân bằng tăng + Lượng cân bằng giảm 5/21/2021 Lê Thương 40
  41. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ CẦU LẪN CUNG Cầu tăng + Cung tăng Cầu tăng + Cung giảm Cầu giảm + Cung tăng Cầu giảm + Cung giảm 5/21/2021 Lê Thương 41
  42. THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TỪ CẦU LẪN CUNG S tăng > D tăng S tăng D giảm S giảm D giảm S tăng D tăng S giảm < D tăng 5/21/2021 Lê Thương 42
  43. 3 BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 1) Xác định xem sự kiện xẩy ra tác động đến đường cung, đường cầu (hoặc có thể cả 2) 2) Xác định hướng dịch chuyển của các đường 3) Sử dụng đồ thị cung cầu để xác định xem sự dịch chuyển tác động tới trạng thái cân bằng như thế nào? 5/21/2021 Lê Thương 43
  44. THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG CỦA TRỨNG Ở MỸ Giá thực của trứng giảm 59% từ năm 1970 đến 1998: ◦ Cung tăng nhờ sự gia tăng cơ giới hóa trang trại và giảm chi phí sản xuất. ◦ Cầu giảm do gia tăng mối lo ngại của người tiêu dùng về sức khỏe và tăng cholesterol do ăn trứng. 5/21/2021 Lê Thương 44
  45. THỊ TRƯỜNG TRỨNG Giá trứng giảm đến P S điểm cân bằng mới ($ 1970 1970 là $0.26 và lượng /tá) cân bằng mới là 5,300 triệu tá S1998 $0.61 $0.26 D1970 D1998 5,300 5,500 Q (triệu tá) 5/21/2021 Lê Thương 45
  46. THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ Giá thực của giáo dục đại học tăng 68% từ 1970 đến 1995:  Cung giảm vì chi phí trang thiết bị tăng và phải duy trì lớp học, phòng thí nghiệm và thư viện hiện đại và lương của giáo sư tăng.  Cầu tăng vì lượng tốt nghiệp phổ thông trung học đăng ký vào đại học tăng. 5/21/2021 Lê Thương 46
  47. THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ P S Giá tăng đến điểm cân bằng (chi phí thực 1995 Theo năm 1970) mới là $4.248 với 14,9 triệu sinh viên $4.248 S1970 $2.530 D1995 D1970 8,6 14,9 Q (triệu sinh viên đăng ký) 5/21/2021 Lê Thương 47
  48. Bài tập: Mùa hè oi bức 5/21/2021 Lê Thương 48
  49. Bài tập: Động đất làm phá hủy nhiều nhà máy kem 5/21/2021 Lê Thương 49
  50. CUNG & CẦU VÀ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ  Trong một thị trường tự do (free), không bị điều tiết, các lực lượng thị trường sẽ thiết lập mức giá và sản lượng cân bằng  Nhưng đôi khi các nhà làm chính sách cho rằng mức giá thị trường là không công bằng cho người mua hoặc người bán. Do vậy, chính phủ sẽ can thiệp 5/21/2021 Lê Thương 50
  51. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ CẢ (Giá trần và giá sàn)  Giá trần (Price Ceiling) ◦ Là mức giá tối đa (maximum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được bán.  Giá sàn (Price Floor) ◦ Là mức giá tối thiểu (minimum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được mua. 5/21/2021 Lê Thương 51
  52. Thảo luận: Giá trần & giá sàn thường được áp dụng cho những hàng hóa nào? 5/21/2021 Lê Thương 52
  53. ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRẦN TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG Khi chính phủ áp đặt giá trần, 2 kết cục có thể xảy ra: 1. Giá trần là không ràng buộc. 2. Giá trần là ràng buộc và sẽ tạo ra sự thiếu hụt (shortages) trên thị trường Nếu thiếu hụt, chính phủ thường phải áp dụng các biện pháp phân phối phi giá cả như: bán phân phối theo định lượng, bù lỗ hoặc trợ cấp cho các hãng cung cấp dịch vụ công cộng Sẽ xảy ra tình trạng xếp hàng, chợ đen 5/21/2021 Lê Thương 53
  54. Thị trường sữa với giá trần Giá sữa Giá sữa Cung Cung Giá trần 4$ (Giá 3$ cân 3$ bằng) ( Giá Giá trần cân 2$ bằng) Thiếu hụt Cầu Cầu 100 Lượng sữa 75 125 Lượng sữa Lượng cân bằng Lượng cung Lượng cầu (a) Giá trần không ràng buộc 5/21/2021 Lê Thương(b) Giá trần ràng buộc 54
  55. TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ SÀN TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG  Khi chính phủ ấn định giá sàn, có thể xảy ra 2 kết quả: - Giá sàn là không ràng buộc nếu được ấn định dưới mức giá cân bằng. - Giá sàn là ràng buộc nếu được ấn định trên mức giá cân bằng. 5/21/2021 Lê Thương 55
  56. Giá sàn và thị trường Giá Pg gạo S S Dư thừa Giá sàn 4$ (giá cân bằng) 3$ 3$ Giá sàn 2$ (Giá cân bằng) D D 100 Sản lượng gạo 80 120 Qg (lượng cân bằng) Lượng cung Lượng cầu (a) Giá sàn không ràng buộc (b) Giá sàn ràng buộc 5/21/2021 Lê Thương 56
  57. THẢO LUẬN Luật tiền lương tối thiểu và tác động của nó tới thị trường lao động Việt Nam??? 5/21/2021 Lê Thương 57
  58. TÍN HIỆU GIÁ CẢ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN BỔ NGUỒN LỰC Giá cả là cơ chế phân phối các nguồn lực khan hiếm Giá cả là tín hiệu để nhà sản xuất quyết định sản xuất bao nhiêu, và quyết định ai sản xuất Giá cả là tín hiệu để nhà sản xuất quyết định sử dụng yếu tố sản xuất nào và bao nhiêu 5/21/2021 Lê thương 58
  59. TÓM TẮT: MÔ HÌNH CUNG CẦU Phân tích • Có nhiều người mua, người bán thị trường • Mỗi người hầu như không chi phối được giá cạnh tranh cả mà chỉ là người chấp nhận giá • Giá cả => Di chuyển trên đường cầu Các yếu tố tác • Thu nhập, giá hàng hóa liên quan, thị hiếu, kỳ vọng, số người mua => Dịch chuyển đường cầu động đến lượng cầu • Đường cầu cho thấy lượng cầu phụ thuộc giá trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi Các yếu • Giá cả => Di chuyển trên đường cung tố tác • Giá yếu tố đầu vào, công nghệ, kỳ vọng, số người động đến bán => Dịch chuyển đường cung lượng • Đường cung cho thấy lượng cung phụ thuộc giá cung trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi 5/21/2021 Lê Thương 59
  60. TÓM TẮT: MÔ HÌNH CUNG CẦU Tại một mức giá cụ thể, thị trường có thể xảy ra trạng thái thừa, thiếu hoặc cân bằng Xu hướng tự nhiên là thị trường tiến tới trạng thái cân bằng do sự tương tác của các chủ thể tham gia thị trường Từ một trạng thái cân bằng có thể tiến tới một trạng thái cân bằng mới khi cầu hoặc/và cung thay đổi Giá cả là tín hiệu định hướng các quyết định kinh tế và là cơ chế phân bổ nguồn lực khan hiếm 5/21/2021 Lê Thương 60