Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Ngoại thương với phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ

ppt 63 trang ngocly 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Ngoại thương với phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_6_ngoai_thuong_voi_phat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Ngoại thương với phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ

  1. Chương 6 NGOẠI THƯƠNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ PGS .TS Đinh Phi Hổ 1
  2. GỢI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Vai trị của ngoại thương đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương): Lợi ích và những trở ngại. 2. Phát triển ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập (Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương): Vấn đề và giải pháp. 3. Bài học kinh nghiệm của các nước con rồng Châu Á: Nguyên nhân thành công và những vấn đề ứng dụng cho Việt Nam. 2
  3. I. VAI TRÒ CỦA NGOẠI THƯƠNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Thể hiện trên các mặt: nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực quốc gia, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, mở ra những cơ hội cho phát triển. 1. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực Từ góc độ xuất khẩu Nông sản, Hữu dụng tối đa nguyên liệu tài nguyên đất Xuất khẩu Lao động nông lâm, mặt nước, khoán sản, Tạo nguồn ngoại tệ cho nhập lao động nguồn lực mà trong nước không có: Tư liệu sản xuất và công nghệ 3
  4. Từ góc độ nhập khẩu Khai thác nguồn lực mà đòi hỏi trình độ công nghệ cao. Thủy điện, năng lượng mặt trời, nguyên tử Nhập khẩu Nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động và mở rộng quy mô sản xuất tối ưu nhằm giảm chi phí trên đơn vị sản phẩm. Nâng cao năng lực cạnh tranh Nâng cao kỹ năng lao động, phương pháp quản lý 4
  5. 2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Giả định, toàn bộ giá trị xuất khẩu ngang bằng với nhập khẩu: X = M (1) Với X: giá trị xuất khẩu; M: giá trị nhập khẩu Nhập khẩu bao gồm hai bộ phận: Hàng tiêu dùng (CM) và Hàng tư liệu sản xuất (KM) Nếu xem xuất khẩu là để nhập khẩu, có được: X = M = CM + KM 5
  6. Mô hình Keynes: Y = C + I Cd: Chi tiêu hàng hóa tiêu dùng do trong nước C: Chi tiêu hàng hóa sản xuất tiêu dùng CM: Chi tiêu hàng hóa tiêu dùng do nước ngoài sản xuất (nhập khẩu) Kd: hàng hóa TLSX do I: Chi tiêu hàng hóa trong nước sản xuất đầu tư (tư liệu sản xuất) KM: hàng hóa TLSX do nước ngoài sản xuất (nhập khẩu) Y = Cd + CM + Kd + KM Mô hình Keynes 6
  7. Mô hình Harrod Domar Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, KM sKY M nền kinh tế chưa có Kd = 0 gY === khả năng sản xuất ICOR ICOR ICOR. Y được hàng hóa TLSX, chỉ duy nhất nhập khẩu Kd+ KM Khi nền kinh tế sY Kd+ KM gY = = = có khả năng sản Kd > 0 ICOR ICOR ICOR. Y xuất được hàng hóa TLSX (thông qua xuất - nhập gY tăng khẩu) 7
  8. Tăng xuất khẩu Chiến lược ngoại thương Ưu tiên nhập khẩu hàng TLSX s Kd+ KM Thuê TLSX gY == ICOR ICOR. Y Thu hút tài trợ TLSX từ nước ngoài gY tăng nhanh KL: Ngoại thương ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế 3. Mở ra những hội mới cho phát triển Mở rộng xuất Mở ra những cơ hội mới nhập khẩu Mở ra những thách thức 8
  9. Hàng hóa tiêu dùng Người tiêu dùng trong Những phong phú, đa dạng nước hưởng lợi: nhiều cơ hội lựa chọn hàng hóa giá cơ hội Động lực cạnh tranh thấp và chất lượng giữa hàng hóa sx trong nước và nhập khẩu Cải cách công nghệ trong nước Hạn chế độc quyền Tiếp cận thị trường, Cạnh tranh gay gắt thông tin mới, học hỏi kinh nghiệm Những Bất ổn giá thế giới buôn bán quốc tế thách thức Thay đổi cơ cấu kinh tế theo phân công lao động quốc tế 9
  10. II. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG Bao gồm ba chiến lược: Xuất khẩu sản phẩm thơ, thay thế nhập khẩu và hướng ra xuất khẩu 1. CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THÔ 1.1 Khái niệm: Chiến lược xuất khẩu các nông sản và tài nguyên ở dạng thô hoặc chỉ mới sơ chế, như các loại quặng mỏ, dầu thô, than đá, gỗ, hải sản, Chiến lược này được các nước phát triển như Mỹ, Canada khởi xướng vào những năm 50, sau đó lan sang các nước đang phát triển 10
  11. (1). Thúc đẩy sử dụng các yếu tố và 1.2 Lợi ích điều kiện thuận lợi sẵn có Bài học chế độ thuộc địa Chaâu Bài học của Mỹ trong theá AÂu: söï phaùt trieån thöông maïi kyû 19: Myõ laø nöôùc coù quoác teá cuûa caùc nöôùc Chaâu AÂu ñaõ nhieàu ñaát ñai boû hoang laøm cho caùc nước thuộc địa söû chöa khai thaùc. Thoâng duïng ñaát ñai vaø lao ñoäng cuûa mình qua buoân baùn vôùi Anh, ñaõ trieät ñeå hôn ñeå saûn xuaát caùc loaïi thuùc ñaåy taêng gia sản xuất caây thöïc phaåm nhieät ñôùi nhö gaïo, boâng vaûi vaø luùa mì ñeå xuaát ca cao, daàu döøa vaø caùc loaïi caây khaåu qua Anh. coâng nghieäp xuaát khaåu. 11
  12. 1.2 Lợi ích (2) Tạo ra ngoại tệ và đẩy nhanh tích lũy vốn Năm 1960, xuất khẩu sản Các lợi thế về nông sản nhiệt phẩm thơ chiếm 84% tổng đới và tài nguyên sẽ thu hút các xuất khẩu của các nước đang nhà đầu tư nước ngoài đầu tư phát triển khai thác Nguồn ngoại tệ Nhập TLSX và Vốn sản xuất mở công nghệ rộng nhanh chĩng 12
  13. 1.2 Lợi ích Liên kết ngành: từ xuất khẩu thô kéo theo các ngành khác mở rộng (3) Tạo ra ảnh Ở Peru sự phát triển Thu nhập tăng kích hưởng mở rộng của ngành thủy sản thích các ngành sản trong suốt những năm xuất hàng tiêu dùng liên kết sản xuất 50, 60 đã thúc đẩy phát triển mạnh sự phát triển của ngành đóng tàu và thiết bị chế biến. Liên kết mở rộng cơ sở hạ tầng: các vùng sản xuất xuất khẩu đòi hỏi cơ sở hạ tầng thích ứng (đường giao thông, hệ thống thông tin, điện, bến cảng) Ví dụ hệ thống đường sắt ở Mỹ xây dựng vào thế kỷ 19 để nối liền bờ biển miền Đông với các bang đang phát triển ở miền Trung và Tây, đã cho phép giảm chi phí vận tải cả nguyên liệu lẫn thành phẩm của ngành công nghiệp ở 13 vùng xuất khẩu lúa mì .
  14. 1.2 Lợi ích Vốn nhân lực: xuaát khaåu thoâ cuõng kích thích phaùt trieån voán nhaân löïc thoâng qua (4) Tạo ra ảnh vieäc phaùt trieån taàng lôùp doanh nhaân ñòa hưởng mở rộng phöông vaø lao ñoäng coù kyõ thuật. vốn nhân lực, xã hội Sự tăng trưởng nhà máy qui mô nhỏ đã kích thích việc hình thành đội ngũ doanh nhân mới và đào tạo lao động có tay nghề để vận hành và bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Vốn xã hội: thông qua xuất khẩu, chính phủ tăng thu ngân sách qua thuế và sử dụng đầu tư văn hóa, giáo dục, y tế và vệ sinh môi trường cũng như các công trình phúc lợi công cộng. 14
  15. 1.3 Trở ngại (1) Tiềm năng phát triển thị trường tiêu thụ bị giới hạn Do công nghệ phát triển nhanh tạo Các nước đang phát triển tác động sử dụng ít nguyên liệu hơn xuất khẩu hàng thơ chủ để tạo ra một đơn vị sản phẩm và yếu là làm nguyên liệu tạo ra những sản phẩm nhân tạo cho các nước phát triển. thay thế nguyên liệu thô tự nhiên Khi thu nhập cao trong các nước phát triển cầu của nông sản tăng chậm (2) Thu nhập từ sản phẩm thô không ổn định Lượng cung thay đổi phụ thuộc lớn Sản phẩm thô chủ yếu có vào điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí nguồn gốc từ nông sản. hậu) Cầu sản phẩm thô thường ổn định và giảm trong ngắn hạn 15
  16. (a) Thu nhập từ sản phẩm thô khi cung tăng (cầu không đổi) Nghịch lý trong nông nghiệp: Trúng mùa nhưng thu nhập của nông dân giảm sút Điểm A (P0,Q0), Cân bằng P cung và cầu lúa trong điều D1 kiện bình thường. S1 TR1 = P1Q1 Khi trúng mùa, sản lượng S2 thu hoạch tăng, đường cung dịch chuyển qua phaûi, tại P1 A cân bằng mới, B(P2,Q2) P2 B Do cầu của lúa thuộc loại ít 0 co giãn, đường cầu dốc. Q1 Q2 Q Giá giảm, thu TR = SOQ BP =P Q < TR = SOQ BP = P Q 16 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 nhập giảm
  17. Ứng dụng Tình huống: Cho biết phương trình đường cầu và cung lúa như sau: Qs= 1800 + 240P Qd = -266P + 3550 Q (đơn vị sản phẩm, đvsp) P (đơn vị tiền, đvt) Yêu cầu: 1. Xác định giá cân bằng của lúa? 2. Giả định, do trúng mùa lượng cung tăng thêm 300 đvsp. Xác định khối lượng lúa và giá cân bằng? 3. Minh họa bằng đồ thị của câu 1 và 2 4. Phân tích thay đổi thu nhập theo phương pháp hình học. 17
  18. Hướng dẫn 1. Xác định giá và sản lượng cân bằng của lúa? Qd = Qs -266p + 3550 = 1800 + 240P P1 = 3,46 (đvt) Q1 = 1800 + 240P = 1800 + 240(3,46) = 2630,4 (đvsp) 2. Xác định giá và sản lượng cân bằng khi trung mùa Qs1 = Qs + 300 = 1800 + 240P + 300 = 2100 + 240P Như vậy, giá cân bằng sẽ là: Qs1 = Qd -266P + 3550 = 2100 + 240P P2 = 2,9 (đvt) Q2 = -266P2+ 3550 = 2787,7 đvsp 18
  19. 3. Minh họa đồ thị Vẽ đường cầu D1: S1 P=0 Q=3550; P S2 P=3,46 Q= 2630 Vẽ đường cung S1: B A P=0 Q=1800; 3,46 P= 3,46 Q= 2630 2,9 E Vẽ đường cung S : C D 2 P=0 Q=2100; D 1 P= 2,9 Q= 2787,7 G H O 1800 2630 2787,7 3350 Q 4. Phương pháp hình học Tổng thu nhập khi bình thường: TR1 = SOGAB = OB.0G = (3,46)(2630) = 9099,8 Tổng thu nhập khi trúng mùa: TR2 = SOHEC = OH.0C = (2,9)(2787,7) = 7989,6 19 Thu nhập giảm: TR2 – TR1 = 7989,6 - 9099,8 = - 1111,2 đvt
  20. (a) Thu nhập từ sản phẩm thô khi cầu giảm (cung không đổi) Theo Engel, đối với hàng hóa cấp thấp, khi thu nhập tăng, cầu lại giảm. Điểm A (P0,Q0), Cân bằng cung và cầu sản phẩm thô P D D 2 1 S trong điều kiện bình thường. TR1 = P1Q1 Khi cầu giảm, đường cầu dịch chuyển qua bên trái, tại cân bằng mới, B(P2,Q2) P1 A B TR = OQ BP =P Q P2 1 S 1 1 1 1 TR2=SOQ2BP2 =P2Q2 0 Q2 Q1 Q TR1 > TR2 thu nhập giảm 20
  21. Ứng dụng Tình huống: Cho biết phương trình đường cầu và cung của sản phẩm thô như sau: Qs= 180 + 24P Qd = -26,6P + 355 Q (đơn vị sản phẩm, đvsp) P (đơn vị tiền, đvt) Yêu cầu: 1. Xác định giá cân bằng của sản phẩm thô? 2. Giả định, cầu giảm 55 đvsp. Xác định khối lượng sản phẩm thô và giá cân bằng? 3. Minh họa bằng đồ thị của câu 1 và 2 4. Phân tích thay đổi thu nhập theo phương pháp hình học. 21
  22. Hướng dẫn 1. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm thô Qd = Qs -26,6p + 355 = 180 + 24P P1 = 3,5 (đvt) Q1 = 180 + 24P = 180 + 24(3,5) = 88 (đvsp) 2. Xác định giá và sản lượng cân bằng cầu giảm Qd1 = Qd – 75 = -26,6 P+ 355 - 75 = -26,6P + 280 Như vậy, giá cân bằng sẽ là: Qd1 = Qs -26,6P + 280 = 180 + 24P P2 = 2 (đvt) Q2 = -26,6P2+ 280 = 226,8 đvsp 22
  23. 3. Minh họa đồ thị Vẽ đường cầu D1: S1 P = 0 Q = 355; P D1 P = 3,5 Q = 88 D2 Vẽ đường cung S1: B A P = 0 Q = 180; 3,5 P = 3,5 Q = 264 2 Vẽ đường cầu D : C D 2 P = 0 Q = 280 P= 2 Q = 226,8 G H O 180 226,8 264 280 335 Q 4. Phương pháp hình học Tổng thu nhập khi bình thường: TR1 = SOHAB = OH.0B = (264)(3,5) = 924 Tổng thu nhập khi cầu giảm: TR2 = SOGDC = OG.0C = (226,8)(2) = 453,6 23 Thu nhập giảm: TR2 – TR1 = 453,6 - 924 = - 470,4 đvt
  24. 1.3 Trở ngại (3) Khó đa dạng hóa sản phẩm Do tập trung vào việc sản xuất một hay vài mặt hàng sơ chế, nền kinh tế ngày càng lệ thuộc vào sản phẩm cá biệt khó đa dạng hóa sản phẩm. (4) Rơi vào bẩy (Căn bệnh Hà Lan) Căn bệnh Hà Lan (Dutch Disease) Nguồn gốc: Nền kinh tế bất ngờ có những khoản thu nhập ngoại tệ lớn đến mức có thể gọi là “trên trời rơi xuống, Windfalls)”. Trường hợp xảy ra như mới tìm ra được các tài nguyên quý hoặc nhận được dòng vốn đầu tư, viện trợ (FDI, ODA) ồ ạt, quy mô rất lớn. Các nước điển hình cho trường hợp căn bệnh Hà Lan bao gồm Hà Lan, các nước xuất khẩu dầu: Mexico, Indonesia và các nước Ả rập trong những năm 70 và Ai Cập, Isarel nhận viện trợ của Mỹ trong những năm 78. 24
  25. Nguyên nhân: Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực thúc đẩy tác động chi tiêu và phân bổ nguồn lực theo hướng bất lợi cho nền kinh tế. Trong suốt thời gian từ sau Năm 1960 Hà Lan khám phá ra chiến tranh thế giới thứ hai nguồn tài nguyên khí đốt tự đến năm 1960, Hà Lan đạt thành quả nổi tiếng trong nhiên có trữ lượng lớn và đã phát triển kinh tế. Tốc độ đẩy mạnh xuất khẩu. tăng trưởng kinh tế trên 5%, lạm phát ít khi vượt quá 3%, thất nghiệp dao động dưới Nguồn ngoại tệ tăng nhanh 1%. Thu nhập từ khu vực chính phủ và khu vực xuất khẩu tăng bùng nổ Khu vực xuất khẩu nơng sản truyền thống có sức cạnh tranh mạnh mẽ so với những đối thủ trên toàn thế giới. Tăng nhanh cầu hàng hóa, nhất là trong hàng hóa sản xuất trong nước25
  26. Tăng nhanh cầu hàng Giá hàng hóa, nhất là trong hàng hóa trong Lạm phát hóa sản xuất trong nước nước tăng Tăng chi Giá hàng nước ngoài Giá hàng hóa phí SX đối tính bằng nội tệ với hàng nước ngoài tính hóa truyền er = bằng ngoại tệ thống sx Giá hàng trong nước (Pf) x tỷ giá hối trong nước đoái danh nghĩa tính bằng nội tệ (Pd) (e) Thu hẹp Thất sản xuất nghiệp Pd tăng P f er giảm = e er P d Hàng hóa xuất khẩu Hàng hóa xuất khẩu Tăng trưởng kinh kém sức cạnh tranh truyền thống bị thu hẹp tế suy giảm 26
  27. 1.4 Những giải pháp khắc phục trở ngại của chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô Thành lập các “kho hàng hĩa dự trữ quốc tế” Do Liên Hiệp Quốc đề nghị, nhaèm oån ñònh giaù caû cuûa 18 maët haøng xuaát khaåu quan troïng nhaát cuûa caùc nöôùc keùm phaùt trieån nhö: thòt, chuoái, caø pheâ, ñöôøng, trà, daàu thöïc vaät, boxít, ñoàng, boâng, sôïi, quaëng saét, ñay, maêng gan, phoát phaùt, cao su, goã xeû , thieác Thành lập hiệp hội của một mặt hàng Các nước xuất khẩu cùng một mặt hàng đã liên kết với nhau thành lập hiệp hội, kiểm soát giá cả sản xuất. Để tăng giá, họ hạn chế cung. Hạn chế cung có tác dụng tốt nhất khi phần lớn các nước sản xuất cũng như tiêu thụ đều tham gia. 27
  28. Chính phủ can thiệp vào thị trường lúa gạo Cân bằng là tại ND trúng mùa Khi chưa can thiệp, điểm cân A với P và Q . 1 1 bằng là tại B với P2 TR1. Khi đó, nông dân trúng mùa thu nhập tăng. 0 Q1 Q2 Q3 Q Người tiêu dùng vẫn trả số Chính phủ phải chi số tiền như củ, P Q 28 tiền: P Q (S ) 1 1 1 G Q1Q3CA
  29. Hệ quả của chính sách can thiệp (1). Cách can thiệp trên là đúc kết từ kinh nghiệm của nước Anh. Chính phủ tham gia mua QG đưa vào dự trữ quốc gia. Nếu năm sau mất mùa, khối lượng cung sụt giảm, chính phủ tham gia bán ra trên thị truờng để giữ giá luôn ổn định. CS Thành công CS Thất bại Nhiều năm trúng mùa liên Tình hình sản xuất diễn tục. Chính phủ sẽ chi ra theo chu kỳ năm được, lượng tiền rất lớn cho dự năm thất. trữ lương thực. 29
  30. (2). Cách can thiệp của một số nước (Japan, Thailand). - Chính phủ tham gia mua một phần trên thị trường, nhưng chỉ mua lúa chất lượng cao. Nhằm điều chỉnh cung trong nước thu hẹp nhưng sản xuất lúa chất lượng cao. Chính phủ có thể thu hồi lại thông qua bán trên thị trường thu nhập cao và xuất khẩu. - Cung cấp tín dụng cho nông dân vào thời kỳ thu họach sản phẩm nhằm tăng khả năng dự trữ của nông dân. - Mở rộng quota xuất khẩu cho các nhà xuất khẩu có kho chứa với công suất lớn và có hợp đồng tiêu thụ với nông dân trước thời kỳ thu họach. 30
  31. Điều chỉnh “căn bệnh Hà Lan” Nguyên nhân căn bệnh Tỷ giá hối đoái Tăng chi tiêu của chính phủ và thực giảm khu vực xuất khẩu cho hàng hóa tiêu dùng Phá giá đồng nội Thắt chặt chi Đầu tư cở Đầu tư các tệ từng bước tiêu cho tiêu sở hạ tầng ngành thâm dùng của chính dụng lao động phủ 31
  32. 2. CHIẾN LƯỢC THAY THẾ NHẬP KHẨU 2.1 Khái niệm: Chiến lược thay thế nhập khẩu là chiến lược thay thế hàng công nghiệp nhập khẩu bằng hàng sản xuất trong nước với sự bảo hộ của nhà nước bằng hàng rào thuế quan cao hoặc bằng hạn ngạch nhập khẩu, nhằm mục đích chính là bảo hộ những ngành công nghiệp còn non trẻ trong nước. Từ những năm 50, chiến lược này được nhiều nước công nghiệp phát triển sớm chấp nhận. Chiến lược thay thế nhập khẩu là con đường chủ yếu tiến đến công nghiệp hóa (CNH) trong gần hai thế kỷ qua kể từ khi nước Anh tiến hành CNH vào cuối thế kỷ 18. 32
  33. Alexander Hamilton (1791) cho rằng thuế quan là công cụ bảo hộ hiệu quả của nước Mỹ để chống lại hàng nhập khẩu rẻ hơn từ Anh. Friedrich Lizst xem thuế quan như một công cụ CNH nước Đức vào giữa thế kỷ thứ 19. Những năm 50 chiến lược này được thử nghiệm ở các nước 2.2 Châu Mỹ La tinh khi thị trường xuất khẩu sản phẩm thô Nguồn gặp khó khăn gốc Argentina, Brazin, Colombia, Mexico đã sử dụng những hàng rào thuế quan đối với hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh lớn từ Mỹ và Châu Âu nhằm bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ trong nước Những năm 60 các nước Châu Á (Asean), Ấn Độ, Châu Phi, Thổ Nhĩ Kỳ cũng đi theo con đường này và độc lập là động lực chính của họ. Thay thế nhập khẩu” đã trở thành chiến lược chủ đạo để phát 33 triển kinh tế của nhiều nước đang phát triển từ những năm 60
  34. 2.3 Nội dung Bước 1 Bước 2 Bước 3 Sản phẩm: các mặt hàng có công nghệ tương đối đơn giản, có thị trường trong nước lớn như các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Đặc biệt là thực phẩm chế biến, thức uống, dệt, may, giày da Ngành công nghiệp trưởng thành có đủ sức Nhập khẩu nguyên vật liệu, Tự sản xuất trong nước hoàn cạnh tranh: năng bán thành phẩm để tiến hành chỉnh khi cầu tăng, nhaø saûn suất lao động, gia công chế biến ra thành sản xuaát trong nöôùc coù theå laøm chuû chất lượng sản phẩm hoàn chỉnh hoặc nhập kyõ thuaät saûn xuaát vaø caùc nhaø phẩm tăng lên và linh kiện rời về lắp ráp tạo ñaàu tö nöôùc ngoaøi saün saøng giá thành giảm thành sản phẩm hoàn chỉnh. cung öùng voán, khoa hoïc, coâng ngheä. Xóa bỏ hàng Hàng rào bảo hộ: rào bảo hộ Thuế quan và hạn ngạch Bảo vệ ngành CN non trẻ 34
  35. 2.3.1 Chính sách thuế nhập khẩu (Import Tax) Khái niệm: Giữ giá trong nước cao hơn giá thế giới thông qua đánh thuế nhập khẩu. Mục đích: Nhằm đạt mục tiêu bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước. Áp dụng: Mía đường, ô tô Sử dụng thuế nhập khẩu để giữ cho giá cả trong nước của một sản phẩm cao hơn mức giá thế giới làm cho ngành công nghiệp trong nước được hưởng lợi nhuận cao hơn số lợi nhuận có thể được trong điều kiện tự do thương mại. 35
  36. Nếu không có nhập khẩu, giá S P cân bằng trong nước P0 với cân bằng cung, cầu là Q0. P 0 Giá thế giới Pw < giá trong A C nước P . Nếu không có hạn chế P B 0 w nhập khẩu, người tiêu dùng D trong nước sẽ mua hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài. Hệ quả: Qd Q0 Qt Q Ngành sản xuất trong nước không phát triển. 1. Cấm nhập khẩu 2. Nhập khẩu với thuế Chính phủ can thiệp như nhập khẩu rất cao. thế nào? 3. Nhập khẩu với mức độ Hệ quả của từng chính nhất định (hạn ngạch) 36 sách là gì?
  37. 1. Cấm nhập khẩu P S Giá cân bằng trong nước P0 với cân bằng cung, cầu là Q0. P0 A B C Hệ quả Pw D Qd Q0 Qt Q NTD: Thay đổi NSX: Thay đổi Tổng thay đổi thặng dư: thặng dư thặng dư - (SB+SC) -(SA +SB+SC) + (SA) Mất của NTD > Được của NSX 37
  38. 2. Đánh thuế nhập khẩu rất cao Mức thuế ≥ (P -P ). Nhập khẩu sẽ không thực hiện được và chính phủ cũng không0 thuw được thuế S 3. Đánh thuế nhập khẩu và P nhập khẩu có hạn ngạch. Khi không đánh thuế và tự do P0 nhập khẩu: - Giá trong nước sẽ ngang bằng Pd D với giá thế giới Pw. Pw - Khối lượng cần nhập = (QD1 - QS1) Giả định đánh một mức thuế t QS1 QS2 QD2 QD1 Q USD/1 đơn vị nhập khẩu: - Giá trong nước (Pd) = Pw + t Sản xuất trong nước tăng (QS2-QS1) - Nhập khẩu giảm : Tiêu dùng trong nước giảm (QD1- Q38D2) (QD2 - QS2) < (QD1 - QS1)
  39. HỆ QUẢ CHÍNH SÁCH S NTD: Thay đổi thặng P dư - (SA +SB+SC+SD) P0 NSX: Thay đổi thặng dư Pd A B C D D + (SA) Pw CP: Thay đổi thặng dư + (SC) Qd1 Qd2 Qs2 Qs1 Q Chi phí xã hội: Thay đổi thặng dư -(SB + SD) 39
  40. Ứng dụng: THUẾ NHẬP KHẨU ĐƯỜNG Tình huống: Cho biết phương trình đường cầu và cung đường trong nước như sau: Qs= 6 + 4P Qd= -5P + 15 Q (Trăm nghìn tấn) P (Mười nghìn đồng VN/kg) Yêu cầu: 1. Xác định giá cân bằng của đường? 2. Giả định, giá đường trên thế giới là 4000 đ/kg, chính phủ cho nhập tự do. Xác định lượng đường sản xuất trong nước và nhập khẩu? 3. Gỉa định chính phủ đánh thuế nhập khẩu 4000 đ/kg. Xác định lượng đường sản xuất trong nước và nhập khẩu? 4. Minh họa bằng đồ thị của câu 1,2 và 3 5. Phân tích hiệu quả của chính sách can thiệp trên? 40
  41. HƯỚNG DẪN 1. Giá cân bằng Qd = Qs -5P + 15 = 6 + 4P P = 1 (Mười nghìn đồng/kg) 2.Áp dụng nhập khẩu tự do Pw = 0,4 (Mười nghìn đồng) Qd1 = -5PW + 15 = -5(0,4) + 15 = 13 Qs1= 6 + 4PW = 6 + 4P =6 + 4(0,4)= 7,6 Lượng đường sản xuất trong nước: Qs1 = 7,6 (trăm nghìn tấn) Lượng đường nhập khẩu: Qd1- Qs1 = 13 -7,6 = 5,4 (trăm nghìn tấn) 41
  42. 3.Áp dụng thuế nhập khẩu Pd = Pw + T = 4 + 4 = 8 (Nghìn đồng) = 0,8 (Mười nghìn đồng) Qd2 = -5(0,8) + 15 = 11 Qs2= 6 + 4P = 6 + 4(0,8)= 9,2 Lượng đường sản xuất trong nước: Qs2 = 9,2 (trăm nghìn tấn Lượng đường nhập khẩu: Qd2-Qs2 = 11-9,2 = 1,8 (trăm nghìn tấn) 4. Minh họa đồ thị Qd=-5P + 15 P=0, Q = 15 P=1, Q=10 Qs= 6 + 4P P=0, Q = 6 P=1, Q=10 42
  43. P D 4. Phân tích chính sách S (Sau khi đánh thuế nhập ) SA = (7,6+9,2)(0,8-0,4)/2=3,6 P =1 0 SB = (9,2-7,6)(0,8-0,4)/2=0,32 Pd=0,8 SC = (11-9,2)(0,8-0,4)=0,72 A C SD = (13-11)(0,8-0,4)/2=0,4 B D Pw=0,4 ΔCS = -(SA+SB+ SC+SD) =-(3,6+0,32+0,72+0,4) = -4,8 6 7,6 9,2 10 11 13 15 Q NTD mất 480 (triệu đồng) ΔPS = SDA=3,6 NSX được 360 (triệu đồng) ΔGS = SC=0,72 Chính phủ thu được 72 (triệu đồng) Tổn thất xã hội: 72 (triệu đồng) 43 SL = -(SB+SD)=-(0,32+0,4) = 0,72
  44. 2.3.1 Chính sách hạn ngạch nhập khẩu (Quota) Khái niệm: Chính phuû xaùc ñònh tröôùc khoái löôïng haøng nhaäp khaåu vaø caáp giaáy pheùp nhaäp khaåu. Mục đích: Nhằm đạt mục tiêu bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước. Áp dụng: Mía đường, ô tô, xe máy, thịt các loại Hạn ngạch khác với thuế nhập khẩu, nhà nước không thu được thuế, nhưng khuyến khích người sản xuất trong nước mở rộng sản xuất . 44
  45. Nhập khẩu có hạn ngạch Khi không đánh thuế và tự do nhập khẩu: S P - Giá trong nước sẽ ngang bằng với giá thế giới Pw. - Khối lượng cần nhập = (QD1-QS1) P0 Pd Giả định chính phủ ấn định A B C D D Pw khối lượng nhập khẩu (QD2- QS2) và cấp giấy phép cho các nhà nhập khẩu: QS1 QS2 QD2 QD1 Q - Giá trong nước (Pd) - Sản xuất trong nước tăng (QS2- QS1) - Nhập khẩu giảm : - Tiêu dùng trong nước giảm45 (QD2-QS2)< (QD1-QS1) (QD1-QD2)
  46. HỆ QUẢ CHÍNH SÁCH S NTD: Thay đổi thặng P dư -(SA +SB+SC+SD) P0 NSX: Thay đổi thặng dư Pd A B C D D +(SA) Pw NNK: Thay đổi thặng dư Qd1 Qd2 Qs2 Qs1 Q +(SC) Chi phí xã hội: Thay đổi thặng dư -(SB+SD) 46
  47. Sự khác nhau giữa thuế quan và hạn ngạch Thuế quan Hạn ngạch (1) Chính phủ (1) Người nhập khẩu hưởng lợi thu được thuế CP cấp giấy phép Đấu giá giấy phép miễn phí Mua Pw, bán Pd. NNK sẵn sàng trả giá tối đa (Pd – (Pd – Pw): địa tô hạn Pw) cho một giấy ngạch (Quota rent) phép NK Nhiều người muốn có giấy phép CP có thu nhập Tiêu cực trong các tương tự như thuế LDCs 47
  48. Thuế quan Hạn ngạch (2) Không tạo độc (2) Dễ dẫn tới độc quyền vì chỉ một số ít quyền, kể cả mức người nhận giấy phép và khối lượng nhập thuế cao có giới hạn (3) Người tiêu dùng hưởng lợi (3) Người tiêu dùng không hưởng lợi nếu giá thế giới nếu giá thế giới giảm giảm (4) Người tiêu dùng không hưởng lợi P = P + t d w do thay thế sản phẩm Pw giảm, Pd giảm Nếu giá sản xuất trong nước tăng, (4) Người tiêu người tiêu dùng không thể chuyển dùng hưởng lợi sang mua sản phẩm sản xuất ở nước do thay thế sản ngoài phẩm. Xu hướng thế giới: Chuyển từ hạn ngạch sang thuế quan 48
  49. Thước đo đánh giá hiệu quả của chính sách bảo hộ Tỷ suất bảo hộ hiệu quả (Effective Rate of Protection, ERP) là phần trăm thay đổi trị giá gia tăng khi chuyển từ thương mại tự do sang bảo hộ. VVdw− (PCPCd− d) −( w − w) (1) ERP == VPCw w− w Vd: giá trị gia tăng của thành phẩm nhập khẩu khi tính theo giá trong nước Vw: giá trị gia tăng của thành phẩm nhập khẩu khi tính theo giá thế giới Pd: giá của thành phẩm nhập khẩu khi tính theo giá trong nước Pw: giá của thành phẩm nhập khẩu khi tính theo giá thế giới Cd: giá của đầu vào nhập khẩu khi tính theo giá trong nước Cw: giá của đầu vào khi tính theo giá thế giới 49
  50. Đặt tp: thuế suất đánh trên thành phẩm nhập khẩu tc: thuế suất đánh trên các đầu vào nhập khẩu Pd = Pw(1 + tp) Cd = Cw(1 + tc) Thế Pd và Cd vào phương trình (1), có được: Vd−− V w P w t p C w t c ERP == (2) VPCw w− w Khi ERP càng lớn, càng khuyến khích đầu tư vào ngành sản xuất trong nước được bảo hộ. Giả định Pw, Cw không đổi, ERP sẽ tùy thuộc vào tp và tc Giả định thuế suất trên các đầu vào nhập khẩu không đổi, thuế xuất đánh trên thành phẩm nhập khẩu càng lớn, ERP sẽ càng cao. Giả định thuế suất trên thành phẩm nhập khẩu không đổi, thuế 50 xuất đánh trên các đầu vào càng nhỏ, ERP sẽ càng cao.
  51. Minh họa 1 Để sản xuất mặt hàng Y cần 2 nguyên liệu A và B. Trong trường hợp mậu dịch tự do giá mặt hàng F trên thế giới là 1000 USD. Giá nguyên liệu A và B trên thế giới lần lượt là 500 USD và 200 USD. Trong trường hợp có thuế quan bảo hộ, thuế suất lần lượt như sau: tp = 10%, tcA =5%, tcB = 8%. Yêu cầu: Xác định tỷ suất bảo hộ hiệu quả của mặt hàng Y? Hướng dẫn Pw t p− C w t c 1000( 0.1) −− 500( 0.05) 200( 0.08) ERP = = = 0,1967 PCww−1000 − 500 − 200 Như vậy tỷ suất bảo hộ hiệu quả là 19,67% 51
  52. Minh họa 2 Giá thế giới của mặt hàng Y nhập khẩu là 100 USD. Giá thế giới của nguyên vật liệu là 60 USD. Yêu cầu: 1. Xác định tỷ suất bảo hộ hiệu quả của mặt hàng Y khi thuế suất trên đơn vị Y nhập khẩu là 10% và nguyên vật liệu nhập khẩu là 0%? 2. Xác định tỷ suất bảo hộ hiệu quả của mặt hàng Y khi thuế suất trên đơn vị Y nhập khẩu là 0% và nguyên vật liệu nhập khẩu là 10%? Hướng dẫn 1. Khi thuế suất trên đơn vị Y nhập khẩu là 10% và nguyên vật liệu nhập khẩu là 0%? 52
  53. Pw tC pw− c t 100( 0.160) − 0 ( ) ERP === 0,25 PCww−−10060 Như vậy, ERP là 25% lớn hơn thuế suất nhập khẩu thành phẩm (10%). 2. Khi thuế suất trên đơn vị thành phẩm Y nhập khẩu là 0% và nguyên vật liệu nhập khẩu là 10%? Pw t p− C w t c 100( 0) − 60( 0.1) ERP = = = −0,15 PCww−−100 60 Như vậy, ERP là -15% nhỏ hơn thuế suất nhập khẩu (10%). 53
  54. (1). Kích thích các ngành cơng nghiệp Lợi ích mới trong nước phát triển (2). Tạo điều kiện cho các ngành cơng nghiệp trong nước trưởng thành (3). Tiết kiệm ngoại tệ cho nền kinh tế (4). Nền kinh tế chủ động đáp ứng cầu trong nước khơng phụ thuộc vào biến động của thị trường thế giới 54
  55. Trở ngại (1) Không khuyến khích các nhà sản xuất trong nước năng động, sáng tạo để tăng năng suất, hạ chi phí sản xuất. Trong dài hạn sẽ thiếu năng lực cạnh tranh (2) Dễ dẫn tới tình trạng tiêu cực trong quản lý: móc ngoặc, hối lộ với các viên chức nhà nước phụ trách hạn ngạch và thuế quan. (3) Không thu hút nhà đằu tư nước ngoài khi thị trường trong nước nhỏ. (4) Tình trạng nhập siêu và nợ nước ngoài sẽ tăng do sản phẩm thiếu sức cạnh tranh, trong khi phải nhập khẩu máy móc, nguyên liệu từ nước ngoài. 55
  56. 3. CHIẾN LƯỢC ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU 3.1 Khái niệm: Chiến lược tập trung các nguồn lực sẵn có của quốc gia để phát triển các ngành công nghiệp đáp ứng được yêu cầu sản phẩm xuất khẩu. Thực chất nội dung của chiến lược này là phát triển các ngành công nghiệp hướng ngoại. Vào những năm 70 các nước ở Châu á như Đài Loan, Nam Triều Tiên, Hồng Kông, Singapore đã bắt đầu theo đuổi chiến lược sản xuất những sản phẩm xuất khẩu, sử dụng tối đa những yếu tố đầu vào có sẵn trong nước (lao động, tài nguyên thiên nhiên) nhằm khai thác lợi thế so sánh. Các nước đang phát triển xuất khẩu 71 tỷ USD hàng công nghiệp sang các nước công nghiệp phát triển (tăng gần 7 lần so với năm 1965- tính Năm 1982 các nước theo giá cố định) trong đó 4 nước con rồng chiếm 60%; các nước kém phát triển khác 13%. Các mặt hàng dẫn đầu là hàng dệt, may mặc, giày dép, hóa chất; sau đó là thép, ô tô. 56
  57. (1) Nhanh chóng tạo ra ngoại tệ Nhập công nghệ, nguyên liệu, lao động mà trong 1.2 Lợi ích nước không có, chủ yếu phục vụ cho phát triển công nghiệp và dịch vụ (2) Tạo ra khả năng khai thác lợi thế theo quy mô Khi các ngành xuất khẩu phát triển sẽ kéo theo các ngành công nghiệp cung cấp đầu vào cho xuất khẩu mở rộng và quy mơ ngành mở rộng. (3) Mở rộng cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập bền vững cho lao động Đẩy mạnh xuất khẩu thông qua phát huy lợi thế so sánh nên bất kỳ sản phẩm nào có lợi thế chi phí thấp so với thế giới sẽ được phát triển. 57
  58. 3. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH CỦA CHIẾN LƯỢC ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU Chính sách tỷ giá Giá cả các yếu tố Ổn định và điều hối đoái và các đòn sản xuất và sự trợ chỉnh cơ cấu bẩy có liên quan giúp của chính phủ (1) Duy trì một tỷ giá hối đoái sao cho các nhà sản xuất, kinh doanh xuất khẩu có lời khi bán hàng hóa ra thị trường thế giới Người nước ngoài (e) tăng muốn mua nhiều Sức cạnh tranh của Đồng nội hơn hàng hóa VN hàng hóa VN tăng Đồng tệ (VND) NT/Nội tệ lên (So với hàng giảm giá Người trong nước hóa nước ngoài) muốn mua ít hơn ĐK: Giá hàng trong hàng hóa nước nước không đổi ngoài 58
  59. Chính sách tỷ giá hối đoái và các đòn bẩy có liên quan Thuế suất thấp đối với xuất khẩu (2) Địn bẩy kinh tế Trợ cấp tín dụng đối với xuất khẩu Giảm sức hấp dẫn thị trường trong nước: Giảm thuế suất thành phẩm nhập khẩu Giá cả các yếu tố sản xuất và sự trợ giúp của chính phủ (1) Giá yếu tố đầu vào sản xuất Thuế suất cao đối với nhập Nhằm kích thích xuất khẩu khẩu các đầu vào sản xuất những mặt hàng nào sử dụng nhiều nhất các yếu tố đầu vào Duy trì giá cả tương đối cao sẵn có trong nước. đối với các yếu tố đầu vào sẵn có trong nước. 59
  60. (2) Trợ giúp của chính phủ Tìm kiếm và Hội chợ trưng Đầu tư phát triển: Mở rộng các cung cấp thông bày, giới thiệu Cảng, kho bãi, hệ cơ quan tin thị trường sản phẩm thống giao thông thương mại ở thế giới trên thế giới vận tải, thông tin nước ngoài liên lạc Ổn định và điều chỉnh cơ cấu Ổn định và điều chỉnh cơ cấu vĩ mô theo hướng: Chống lạm phát, bội chi nhân sách, kiểm soát cung tiền, giảm trợ cấp và bỏ hạn ngạch Điều kiện để IMF và WB tài trợ 60
  61. (1) Các nước phát triển đưa ra các qui định nghiêm ngặt về bao bì, chất lượïng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa, giám định y tế, môi trường Trở ngại nhằm bảo vệ người tiêu dùng trong nước. Thực chất là bảo vệ người sản xuất trong nước Giá trị xuất khẩu của các nước đang phát triển giảm, không mở rộng (2) Tình trạng nợ nần chồng chất, khơng khả năng trả nợ và giảm đi nguồn vay vốn của các nước phát triển. 61
  62. Giải pháp (1) Cải cách mậu dịch giữa các nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển ñöôïc öu Các nước đang phát triển öu tieân trong vieäc saûn xuaát vaø tieân trong vieäc saûn xuaát vaø xuaát xuaát khaåu caùc maët haøng khaåu nhöõng maët haøng tieâu duøng noâng saûn oân ñôùi, haøng coâng thaâm duïng lao ñoäng, haøng noâng nghieäp kyõ thuaät cao, dòch vuï saûn nhieät ñôùi veà taøi chính, coá vaán quaûn lyù (2) Các nước đang phát triển nên đã liên kết với nhau hình thành các nhóm mậu dịch khu vực. Liên kết phát triển bằng cách dành ưu đãi cho xuất khẩu của nhau, tương đối bớt chú trọng vào việc xâm nhập thị trường các nước phát triển. 62
  63. Nhóm mậu dịch khu vực Vùng tự do mậu dịch: Xóa bỏ thuế quan giữa các nước thành viên. Tuy nhiên mỗi nước có quyền có biểu thuế quan riêng đối với các nước ngoài khối. Mức độ liên kết Liên minh thuế quan: Xoá bỏ thuế quan giữa từ thấp đến cao các nước thành viên và có biểu thuế quan chung cho các nước ở ngoài khôí. Thị trường chung: Có đầy đủ những đặc điểm của liên minh thuế quan, ngoài ra vốn và lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên. Liên minh kinh tế: Là sự liên kết toàn diện hơn. Có đầy đủ những đặc điểm của thị trường chung. Ngoài ra các nước thành viên thống nhất về chính sách tài chính-tiền tệ 63