Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 2: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ

ppt 48 trang ngocly 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 2: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_2_cac_nguon_luc_phat_tri.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 2: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đinh Phi Hổ

  1. Chương 2 CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ PGS.TS Đinh Phi Hổ 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đinh Phi Hổ, 2006. Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiễn. NXB Thống Kê. Đinh Phi Hổ, 2008. Kinh tế học nông nghiệp bền vững. NXB Phương Đông. 2
  3. I. NGUỒN LAO ĐỘNG 1. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Lao động là yếu tố chủ động của quá trình sản xuất. - Lao động vừa là nguồn lực sản xuất chính vừa là người hưởng lợi ích của sự phát triển - Lao động là yếu tố quan trong ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế 2. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (1). Số lượng lao động xã hội tăng nhanh Các nước phát triển, nhỏ hơn 1%, các nước đang phát triển , từ 2% - 3% trở lên. 3
  4. Cung lao động dồi dào Hệ quả Giải quyêt việc làm Tình huống VN: Dân số VN từ 1945 đến nay đã tăng 3 lần và đã trải qua giai đoạn bùng nổ với tỷ lệ tăng tự nhiên 3,2%. Hiện nay đã chuyển sang giai đoạn giảm dần, tốc độ tăng hiện nay là dưới 2%. Năm 1994: DS 70 Triệu, 32 triệu LĐ, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. Năm 2007: DS 87 Triệu, lực lượng lao động có 42 triệu người, tăng 1,2 triệu lao động. (2). Phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp Khu vực năng suất và hiệu quả thấp 4
  5. Bảng 1: Tỷ lệ lao động trong các ngành theo trình độ phát triển kinh tế Cô caáu (%) GNP/ngöôøi (USD) 320 960 1600 2560 3200 Khu vöïc noâng 66 49 39 30 25 nghieäp KV Coâng nghieäp 9 21 26 30 33 KV Dòch vuï 25 30 35 40 42 Nguồn: World Bank, 1975 Tình huống VN: Năm 2005, Tỷ lệ LĐ của Khu vực nông nghiệp 56%, Khu vực CN-XDCB 20%, Dịch vụ 24%. 5
  6. (3). Người lao động được trả lương thấp Cung thường lớn hơn cầu lao động. Nguyên nhân Trình độ chuyên môn của người lao động còn thấp Tình huống VN: Năm 2005, Tỷ lệ LĐ có trình độ chuyên môn 21% (12% có bằng cấp, 9% không có bằng cấp). (4). Có sự chênh lệch lớn giữa thu nhập của lao động có trình độ chuyên mơn và khơng chuyên mơn. Nguyên nhân Cung nhỏ hơn cầu lao động chuyên mơn. Các nước phát triển: 20 –40%. Còn đối với các nước đang phát triển, ở Châu Aù là 40-80%, ở châu Mỹ La Tinh là từ 70 – 100%, ở Châu Phi còn cao hơn nhiều. 6
  7. (5). Còn bộ phận lớn lao động có hiệu suất sử dụng thấp Ở nông thôn Bán thất nghiệp Lãng phí nguồn lao động Ở thành thị Thất nghiệp vô hình 4. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Nói đến thị trường lao động thì phải coi dịch vụ lao động như những hàng hóa và dịch vụ khác được mua bán trên thị trường. Thị trường lao động ở các nước đang phát triển được chia thành 3 khu vực: khu vực thành thị chính thức, khu vực thành thị không chính thức và khu vực nông thôn. Khu vực nào tạo nhiều việc làm nhất hàng năm cho nền kinh tế? 7
  8. (1). Khu vực thành thị chính thức: bao gồm các tổ chức kinh doanh lớn của chính phủ và tư nhân như ngân hàng, tập đồn, công ty, nhà máy, siêu thị Lao động có trình độ chuyên môn cao. Thu hút số lượng nhỏ lao động của nền kinh tế. Trả lương cao và việc làm ổn định (2). Khu vực thành thị không chính thức: bao gồm các tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ vừa và nhỏ, những người buôn bán hàng rong, dịch vụ bên lề đường. Trình độ chuyên môn thấp Đầu tư thấp cho một việc làm Thu hút nhiều việc làm nhất Trả lương thấp 8
  9. (3). Khu vực nông thôn: đối với các nước đang phát triển, lao động ở khu vực nông thôn chủ yếu là lao động gia đình, tuy nhiên vẫn tồn tại thị trường lao động làm thuê, nhất là theo thời vụ trong nông nghiệp và tham gia các họat động phi nông nghiệp: buôn bán, ngành nghề thủ công và dịch vụ ở nông thôn. Đang dư thừa Không đòi hỏi trình độ chuyên môn Tạo ít việc làm mới hàng năm Tiền lương thấp 9
  10. 5. ĐO LƯỜNG TĂNG TRƯỞNG VIỆC LÀM (1). TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VIỆC LÀM LT: Tổng lao động xã hội (người) ET: Tổng việc làm của nền kinh tế (người) Ei,t : Việc làm của khu vực công nghiệp ở thời điểm t. Ei,0 : Việc làm của khu vực công nghiệp ở thời điểm 0. Es,t : Việc làm của khu vực dịch vụ ở thời điểm t. Es,0 : Việc làm của khu vực dịch vụ ở thời điểm 0. Ea,t : Việc làm của khu vực nông nghiệpï ở thời điểm t. Ea,0 : Việc làm của khu vực nông nghiệpï ở thời điểm 0. gEi : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực công nghiệp. gEs : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực dịch vụ. gEa : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực nông nghiệpï. 10
  11. − EEi, t i ,0 = → E i,t = gEiE i,0 + E i,0(1) g Ei E i,0 s, t− s ,0 = EE → E s,t = gEsE s,0 + E s,0 (2) g Es E s,0 − EEa, t a ,0 = → E a,t = gEaE a,0 + E a,0 (3) g Ea E a,0 Cộng phương trình (1) (2) và (3): E T,t - E T,0 = gEiE i,0 + gEsE s,0 + gEaE a,0 (4) − g g g EET, t T ,0 =EiEEEi,0 + Es s ,0 + Ea a ,0 (5) EEEETTTT,0 ,0 ,0 ,0 11
  12. = + + (6) gE g EiERi g Es ER s g Ea ER a (2). TỶ LỆ THU HÚT VIỆC LÀM g EAR = E g LT Mức độ thu hút việc làm cho biết tỷ lệ phần trăm của lao động xã hội tăng lên được thu hút vào làm việc cho các ngành của nền kinh tế. Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng việc làm của nền kinh tế là 1,52%. Tốc độ tăng trưởng lao động xã hội là 2%. Như vậy, mức độ thu hút việc làm của nền kinh tế sẽ là: g 1,52 =E = = 0,76 EAR 2 g LT Nền kinh tế chỉ thu hút được 76% số lao động xã hội 12 tăng thêm vào làm việc các ngành của nền kinh tế.
  13. (3). HỆ SỐ CO DÃN VIỆC LÀM CỦA KHU VỰC CÔNG NGHIỆP g = Ei ei g Yi gEi: tốc độ tăng trưởng việc làm ở khu vực công nghiệp gYi: tốc độ tăng giá trị gia tăng khu vực công nghiệp (GDP công nghiệp). Ý nghĩa kinh tế: 1% gia tăng giá trị gia tăng sẽ tạo được bao nhiêu % việc làm mở rộng ở khu vực công nghiệp. 13
  14. BÀI TẬP 1 Quốc gia A có các dữ liệu sau: Lực lượng lao động xã hội tăng bình quân hàng năm là 2%. Lao động đang làm việc trong các khu vực kinh tế: Công nghiệp 15%; Nông nghiệp: 75%. Tốc độ tăng trưởng việc làm trong từng khu vực: Công nghiệp 5%; Dịch vụ 7% và Nông nghiệp 1%. Yêu cầu: Xác định tốc độ tăng trưởng việc làm chung của nền kinh tế. II. VỐN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. VAI TRÒ CỦA VỐN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Vốn là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế 14
  15. - Qui mô vốn sản xuất tích lũy là chìa khóa của sự phát triển kinh tế ➢ Hàng năm, các tài sản quốc gia được mở rộng (nhà máy mới, máy móc mới, cơ sở hạ tầng mới ) do thực hiện các họat động đầu tư. Như vậy vốn đầu tư bổ sung hàng năm chỉ làm tăng thêm vốn sản xuất và ảnh hưởng đến tăng trưởng GDP. ➢ Vốn sản xuất của nền kinh tế được tích lũy theo thời gian, nhiều năm, nhiều thế hệ. Quy mô vốn sản xuất quyết định quy mô GDP của nền kinh tế. ➢ Tốc độ tăng trưởng chỉ phản ánh mức gia tăng, trong khi quy mô GDP mới phản ảnh “của cải thực” mà nền kinh tế có được. 15
  16. Bảng 1A: GDP của một số nước 2006 (178 Quốc gia) Rank Country GDP Rank Country GDP (World Top) (billions of USD) (Asia ) (billions of USD) 1 United States 13.244 1 Japan 4.367 2 Japan 4.367 2 People's 2.630 Republic of China 3 Germany 2.897 3 South Korea 888 4 People's 2.630 4 India 886 Republic of China 5 United Kingdom 2.373 5 Indonesia 364 6 France 2.231 6 Taiwan 355 7 Italy 1.852 7 Thailand 206 8 Canada 1.269 8 Hong Kong 189 9 Spain 1.225 9 Malaysia 151 10 Brazil 1.067 10 Singapore 150 58 Vietnam 60 178 Dominica 3 Sources :International Monetary Fund, World Economic Outlook 16 Database, April 2007. Data for the year 2006.
  17. 2. VỐN SẢN XUẤT VÀ VỐN ĐẦU TƯ 2.1 VỐN SẢN XUẤT 2.1.1 Phân loại vốn sản xuất Đối với một quốc gia, tổng số vốn vật chất đã tích lũy được qua thời gian, được gọi là tài sản quốc gia. TSQG bao gồm các loại sau: Công xưởng, nhà máy (1), Trụ sở cơ quan của cacù đơn vị sản xuất – kinh doanh (2), Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải (3), Cơ sở hạ tầng (4), Tồn kho của tất cả hàng hóa (5), Các công trình công cộng (6), Các công trình kiến trúc quốc gia (7)Nhà ở (8), Các căn cứ quân sự và phương tiện quốc phòng (9) 17
  18. Bộ phận của TSQG được dùng trực tiếp trong sản xuất, được gọi TSQG sản xuất, bao gồm từ loại 1-5. Bộ phận TSQG không dùng trực tiếp vào quá trình sản xuất, được gọi là TSQG phi sản xuất, bao gồm loại 6-9. Như vậy, qui mô vốn sản xuất chỉ là một bộ phận của TSQG. 2.2 Nguồn vốn đầu tư Trong điều kiện nền kinh tế mở, vốn đầu tư quốc gia (I) bao gồm vốn đầu tư trong nước (Id) và vốn đầu tư nước ngòai (If). K = I = Id + If (1) 2.2.1 VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (Id) Vốn đầu tư trong nước có được từ tiết kiệm trong nước bao gồm: ngân sách chính phủ, doanh nghiệp và dân18 cư.
  19. Id = Sd = Sg + Se + Sh (2) - Tiết kiệm từ Ngân sách chính phủ (Sg) Ngân sách được chi tiêu cho các hoạt động: (1) Dự án phát triển sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp sở hữu nhà nước. (2) Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng. (3) Trả lương cho bộ máy hành chính. (4) Đầu tư mở rộng các công trình văn hóa. (5) Hoạt động quốc phòng, Các khoản chi cho họat động phát triển kinh tế (1 và 2) được xem như là tiết kiệm từ ngân sách chính phủ. 19
  20. - Tiết kiệm của các doanh nghiệp (Se ) TR – TC = Pb (Lợi nhuận trước thuế) Pb – Tax = Pa (Lợi nhuận sau thuế) Pa – (Funds + Shareholders) = Se Phần lợi nhuận còn lại mà các doanh nghiệp dùng để tái đầu tư mở rộng sản xuất. - Tiết kiệm của các tầng lớp dân cư (Sh) Phần thu nhập còn lại được tiết kiệm của các tầng lớp dân cư (Giả định toàn bộ nguồn này được huy động vào tiết kiệm). 20
  21. 2.2.2 VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGÒAI (If ) Vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp - Foreign Direct Investment (FDI): đầu tư từ nước ngoài đưa vào trong nước để trực tiếp thực hiện các dự án sản xuất – kinh doanh. - Foreign Indirect Investment (FII): ñaàu tö töø nöôùc ngoaøi ñöôïc thöïc hieän thoâng qua cho vay vaø vieän trôï. ODA (Official Development Assistances), WB (World Bank), IMF (International Money Funds),NGO (None Government Organizations). 21
  22. 2.2.2 MỞ RỘNG CÔNG THỨC TĂNG TRƯỞNG - Tốc độ tăng trưởng GDP s gY = ICOR gY: tốc độ tăng trưởng GDP. s : Tỷ lệ đầu tư (tiết kiệm) quốc gia ; S: Tổng tiết kiệm quốc gia, với S = I = Id + If - Tốc độ tăng trưởng GDP do đầu tư trong nước đem lại sd Sd gYd = sd = ICOR Y Sd = Id = Sg + Se + Sh 22
  23. 3. MỞ RỘNG CÔNG THỨC TĂNG TRƯỞNG (tt) - Tốc độ tăng trưởng GDP do đầu tư nước ngoài đem lại sf gYf = ICOR sf : Tỷ lệ đầu tư nước ngoài (tiết kiệm nước ngoài) Tổng tiết kiệm nước ngoài, với: Sf = If = FDI + FII 23
  24. III. NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (1). Sự phân bố không đồng đều giữa các vùng khác nhau. Đặc điểm Sự ưu đãi về tự nhiên cho từng vùng lãnh thổ khác nhau. Nga, Mỹ, Trung đông có những mỏ dầu lớn nhất thế giới hoặc ở lưu vực sông Amazon là những khu rừng nguyên thủy rất lớn, hiện nay được coi là lá phổi của thế giới. (2). Tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao đều được hình thành qua một quá trình lâu dài của lịch sử. Để tạo ra dầu mỏ và khí đốt ở Rừng nhiệt đới đang phát triển cần các mỏ dầu cần có khoản 10 – khoản thời gian từ 50 – 100 năm 24 100 triệu năm
  25. (3). Qui mô của nguồn tài nguyên thiên nhiên được xác định qua trữ lượng thăm dò và trữ lượng khai thác. Đặc điểm Sự khác nhau giữa Sản lượng khai thác phụ trữ lượng thăm dò và thuộc vào năng lực khai thác. khai thác Nguồn than đá ở Khả năng khai thác hàng VN: có trữ lượng năm từ 5 đến 6 triệu tấn. thăm dò là 3,6 tỷ tấn và trữ lượng khai Tăng thêm sản lượng thác là 2 tỷ tấn. quốc gia Tài nguyên thiên nhiên là các nguồn lực quý hiếm của quốc gia 25
  26. (1). Tài nguyên không tái sinh Những tài nguyên có qui mô không thay đổi như đất đai và những tài nguyên khi sử dụng thì hết dần như các loại khoáng sản, dầu khí. PHÂN Bảo vệ, khai thác có hiệu quả, tránh lãng phí. LOẠI (2). Tài nguyên có khả năng tái sinh Rừng và các loại động thực vật trên cạn và dưới nước Khai thác Cạn kiệt tài nguyên, và giảm khả quá mức năng đa dạng sinh vật. (3). Tài nguyên có khả năng tái sinh vô tận trong thiên nhiên. Năng lượng như mặt trời, thủy triều, sức gió, không khí. 26 Nguồn TN tương lai
  27. (1). Yếu tố tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành kinh tế mới. Với qui mô lớn của các nguồn TNTN, một số ngành như sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến, VAI TROØ ngành dầu khí, lọc hóa dầu, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có thể mở rộng phát triển (2). Yếu tố quan trọng cho quá trình tích lũy vốn. Nhanh chóng tạo vốn thông qua việc khai thác các nguồn này. Nông sản, lâm sản , thủy sản, dầu khí ở dạng thô có thể xuất khẩu. 27
  28. 3. THƯỚC ĐO ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH ĐEM LẠI TỪ KHAI THÁC NR (1). Giá trị thu hồi (RV, return values) RV = Wd + Cd + SV(1-Z) + Pd + Td + Sd Wd: tiền lương của người lao động trong nước tham gia dự án Cd: Thu nhập từ tiền lương được chi tiêu tại địa phương của người lao động nước ngoài tham gia dự án SV: Giá trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng cho dự án Z: Tỷ trọng nhập khẩu của giá trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng cho dự án Pd: Lợi nhuận được chia của các cổ đông trong nước tham gia dự án 28
  29. Td: các loại thuế đánh vào các dự án khai thác TNTN. Sd: Các khoản thu khác của địa phương RV càng lớn cho thấy lợi ích càng cao đem lại cho quốc gia. Ngòai ra còn lợi ích khác là đem lại việc làm cho người lao động ở địa phương. (2) Giá trị thặng dư xã hội (Social Surplus Values, SSV) Để xác định SSV cần qua các bước sau: - Giá trị gia tăng trong nước thuần (Net Domestic Value Added, NDVA) n NDVA= O − I + SV t=1 ( ) O: giá trị đầu ra của dự án; I: Vốn đầu tư của dự án; SV: Giá trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng cho dự án. 29
  30. - Giá trị gia tăng quốc dân thuần (Net National Value Added, NNVA) n NNVA=− NDVA RP t=1  RP, Return of payment : thu nhập của người nước ngoài được chuyển về nước RP = Pf + Wf + Df Pf: lợi nhuận của người nước ngoài tham gia dự án. Wf: tiền lương của người nước ngoài tham gia dự án. Df: Khấu hao tài sản cố định của người nước ngoài - Giá trị thặng dư xã hội (SSV) n SSV=− NNVA Wd t=1  Wd: tiền lương của lao động trong nước tham dự án 30
  31. BÀI TẬP 2 Một dự án khai thác tài nguyên, trong 10 năm đầu tư và khai thác có số liệu như sau: Trong 7 năm đầu, giá trị đầu ra hàng năm của dự án là 4 triệu USD/năm, còn 3 năm cuối là 6 triệu USD/năm. Vốn đầu tư hàng năm là 2 triêu USD. Gía trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng hàng năm cho dự án 0,8 triệu USD. Thu nhập của người nước ngoài được chuyển về nước hàng năm là 0,6 triệu USD. Tiền lương của lao động trong nước tham gia dự án hàng năm là 0,2 triệu USD. Yêu cầu: 1. Xác định giáù trị gia tăng quốc dân thuần của dự án. 2. Xác định giáù trị thặng dư xã hội của dự án. 31
  32. Hướng dẫn Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng O 4 4 4 4 4 4 4 6 6 6 I 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 SV 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 RP 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 Wd 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 NNVA 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 2.6 2.6 2.6 12 NDVA 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 2.4 2.4 2.4 10 32
  33. IV. CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Bản chất của công nghệ Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống. CÔNG NGHỆ PHẦN CỨNG PHẦN MỀM Con người Thông tin Tổ chức Máy móc, Kiến thức, kỹ năng, tay Bí quyết, Bố trí, điều phối thiết bị nghề, kinh nghiệm phương pháp và quản lý 33
  34. 2. Vai trò của công nghệ với phát triển kinh tế Ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế Mở rộng năng lực sản xuất Vai trò Nhờ CN mới phát hiện nguồn tài nguyên TN mới hoặc tạo ra nguyên liệu nhân tạo. Nâng cao năng lực cạnh tranh Chất lượng sản phẩm cao và giá thành sản phẩm thấp. 34
  35. V. ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC Các nhaø kinh teá hoïc ñoàng nhaát cho raèng coù 4 yeáu toá chuû yeáu aûnh höôûng quan troïng ñeán taêng tröôûng kinh teá: Voán saûn xuaát (K), Lao ñoäng (L), Taøi nguyeân thieân nhieân (R), vaø trình ñoä coâng ngheä (T). - Khái quát mối quan hệ qua hàm sản xuất Y = f (R,K,L,T) K, L có thể đo lường trực tiếp được. R khi được khai thác sẽ bổ xung nguồn vốn tích lũy của nền kinh tế (K). Yếu tố công nghệ thường không đo lường trực tiếp được và thường đo lường một các gián tiếp. Y = f (K,L) 35
  36. 2. Hàm sản xuất COBB - DOUGLAS Ya= LK  Y: Tổng sản lượng quốc gia (GDP) K: quy mô vốn sản xuất; L: quy mô lao động a: hệ số tăng trưởng tự định Còn được gọi năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP, Total Factors of Product). Yếu tố tổng hợp nầy chủ yếu là yếu tố công nghệ (yếu tố chất lượng của tăng trưởng). Tổng hệ số co dãn ( + ) cho biết xu hướng của hàm sản xuất về sức sinh lợi theo qui mô (the scale of return). Nếu ( + ) = 1, năng suất biên ổn định. Nếu ( + ) > 1, năng suất biên tăng dần. Nếu ( + ) < 1, năng suất biên giảm dần. 36
  37. 3. Phương pháp ước lượng và  Ya= LK  Ln Y = Lna + ln L + lnK (2) Đặt Ln Y = y; Lna = b; ln L = x1; ln K = x2 y = b + x1 +  x2 (3) Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Square, OLS) trong kinh tế lượng để ước lượng và . a) Công thức tính yy2 − (xx12)( (x2) ) ( )(  xx12) = 2 2 2 37 (x1) ( x 2) −(  x 1 x 2)
  38. a) Công thức tính  yy2 − (xx21)( (x1) ) ( )(  xx12)  = 2 2 2 (x1) ( x 2) −(  x 1 x 2) Phần mềm chuyên dùng EVIEW hoặc SPSS để xác định và . BÀI TẬP 1 Bảng số liệu bên dưới cho biết giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lao động và vốn từ 1993 đến 2007 ở quốc gia A. Yêu cầu : Xác định và . 38
  39. Naêm Gía trò TSL, Y Lao ñoäng, L Voán, K (gía coá ñònh) (ngaøn ngöôøi) (giaù coá ñònh) Trieäu USD Trieäu USD 1993 8911,4000 281,5000 120753,0000 1994 10873,2000 284,4000 122242,0000 1995 11132,5000 289,0000 125263,0000 1996 12086,5000 375,8000 128539,0000 1997 12757,5000 375,2000 131427,0000 1998 16347,1000 402,5000 134267,0000 1999 19542,7000 478,0000 139038,0000 2000 21075,9000 553,4000 146450,0000 2001 23052,0000 616,7000 153714,0000 2002 26128,2000 695,7000 164783,0000 2003 29563,7000 790,3000 176864,0000 2004 33376,6000 816,0000 188146.0000 2005 38354,3000 848,4000 205841,0000 2006 46868,3000 873,1000 221748,0000 2007 54308,0000 999,2000 239715,0000 39
  40. Hướng dẫn LnY LnL LnK 2 2 Naêm (y) (x1) (x2) yx1 yx2 (x1) (x2) x1x2 1993 1994 1995 2004 2005 2006 2007 Total 40
  41. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY Phương pháp OLS: =1,1027  = 0,2538 (Sử dụng chương trình SPSS) Mode RSquare Adjusted R Std. Error of the l Square Estimate 1 .991 .980 8.0817 Unstandardized Standardized t Sig. Coefficients Coefficients Model Std. Error 1 Constant -8.377 2.713 -3.088 .009 LN(L) 1.179 .301 .47 3.912 .002 LN(K) .674 .153 .53 4.412 .001 Kết luận: Vốn sản xuất và quy mô lao động ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến GDP. 41
  42. 4. XÁC ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NGUỒN LỰC TRONG TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG 100% tăng trưởng của GDP, thì trong đó bao nhiêu % của TFP, K và L?  (1) YTLK= FP Ln Y = LnTFP + ln L +  lnK (2) dY1 dTLKFP 1 d 1 d 1 = +  + dt Y dt dt L dt K T FP YLK =T FP +  + YLKT FP 42
  43. gY = gTFP + gL + gK gTFP = gY - gL - gK Bài tập 2 Naêm Gía trò TSL, Y Lao ñoäng, L Voán, K (gía coá ñònh) (ngaøn ngöôøi) (giaù coá ñònh) Trieäu USD Trieäu USD 1993 8911,4000 281,5000 120753,0000 1994 10873,2000 284,4000 122242,0000 2005 11132,5000 289,0000 125263,0000 2006 46868,3000 873,1000 221748,0000 2007 54308,0000 999,2000 239715,0000 Cho biết = 1,179 = 0.674 Xác định mức đóng góp của L, K, TFP trong tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007? 43
  44. HƯỚNG DẪN gY = gTFP + gL + gK gY = 15.87%, gK = 14.43%, gL = 8.10% = 1,179 = 0.674 15.87 = gTFP + 1,179 (8.10 ) + 0.674 (14.43) gTFP = - 6.6% Đóng góp của các yếu tố: Lao động: 1,179 (14.43 ) = 17.01% Hoặc (17.01/15,87)100 = 107.18% Vốn: 0.674 (8.1 ) = 5.46% Hoặc: (5.46/15,87)100 = 34.4% Công nghệ: - 6.6% hoặc -41.58% 44
  45. Kết luận: cả hai nguồn lực lao động và vốn đều ảnh hưởng quan trọng đối với tăng trưởng GDP. Trong đó, yếu tố lao động giữ vai trò quyết định. Còn yếu tố công nghệ không quan trọng. Điều này có thể là do đầu tư cho cơ sở hạ tầng đang tăng cường nhưng chưa phát huy tác dụng ngay tức khắc hoặc 45
  46. THẬP NIÊN 50 VÀ 60 Bảng 1: Nguồn gốc tăng trưởng trong thập niên 50-60 Quoác gia Thôøi kyø gy (%) Ñoùng goùp cuûa yeáu toá (%) L K TFP Argentina 1950-62 3.19 1.58 1.43 0.18 Brazil 1950-62 5.49 2.44 1.66 1.39 Mexico 1950-62 5.97 2.41 2.82 0.74 Greece 1951-61 5.92 2.8 1.63 0.86 India 1950-60 4.47 1.86 1.55 1.06 Israel 1950-65 11.01 3.5 4.11 3.4 Japan 1952-67 8.97 2.45 4.49 2.03 Nguồn: World Develoment Report, 1991. 46
  47. THẬP NIÊN 70 VÀ 80 Bảng 2: Nguồn gốc tăng trưởng trong thập niên 70 và 80 Khu vöïc gy (%) Ñoùng goùp cuûa yeáu toá (%) L K TFP Chaâu phi 3.3 1.0 2.3 0.0 Ñoâng AÙ 6.8 1.1 3.8 1.9 Ñoâng AÂu vaø Baéc 5.0 0.7 2.9 1.4 Phi Myõ Latin 3.6 1.2 2.4 0.0 Nam AÙ 4.4 0.9 2.9 0.6 68 quoác gia khaùc 4.2 1.0 2.6 0.6 Nguồn: World Develoment Report, 1991. 47
  48. THẬP NIÊN 80 VÀ 90 Bảng 3: Nguồn gốc tăng trưởng trong thập niên 80 và 90 Quoác gia gy (%) Ñoùng goùp (%) K L TFP France 5.40 2.21 0.22 2.97 Germany 6.61 2.71 0.20 3.70 Italy 5.30 1.80 0.11 3.39 Japan 9.50 3.33 2.19 3.99 United Kingdom 3.70 1.74 0.04 1.92 United States 4.00 1.72 0.96 1.32 Hong Kong 7.30 3.07 2.04 2.19 Singapore 8.5 6.20 2.72 -0.42 Nguồn: W. Easterly, World Bank Working Paper 2002 . 48