Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_1_khai_quat_ve_kinh_te_vi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
- VĨ MƠ Kinh tế học 1
- Chương 1 • Khái quát về kinh tế vĩ mơ 2
- 1.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1.1.Đối tượng ngiên cứu • a. Khái niệm: • Kinh tế học vĩ mơ là ngành khoa học nghiên cứu về cách thức mà xã hội hay nền kinh tế lựa chọn trong việc sử dụng những nguồn lực khan hiếm sao cho cĩ hiệu quả nhất nhằm sáng tạo ra ngày càng nhiều hơn sản phẩm, dịch vụ rồi chọn cách thức phân phối phù hợp để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu tồn tại, phát triển vơ hạn của xã hội, của nền kinh tế 3
- b.Những đối tượng nghiên cứu kinh tế vĩ mơ cơ bản • Làm thế nào để tăng trưởng nhanh và ổn định . • Làm thế nào để kiềm chế lạm phát . • Làm thế nào để tạo được việc làm cho người lao động . • Làm thế nào để ổn định tỷ giá hối đối và cân bằng cán cân thanh tốn . 4
- Những đối tượng nghiên cứu kinh tế vĩ mơ cơ bản • Làm thế nào để phân bổ nguồn lực một cách hợp lý và phân phối của cải một cách cơng bằng giữa các thành viên trong xã hội . • Vai trị nhà nước và khu vực cơng trong nền kinh tế. • Làm thế nào tồn tại và phát triển tốt trong một thế giới liên thuộc về kinh tế. 5
- Những đối tượng nghiên cứu kinh tế vĩ mơ cơ bản • Đứng trước các vấn đề trên , mỗi quốc gia cĩ những lựa chọn khác nhau trong việc giải quyết , sự lựa chọn khác nhau tùy thuộc vào các ràng buộc của họ về nguồn lực, về hệ thống chính trị, xã hội. Một sự lựa chọn đúng bao giờ cũng cần đến những hiểu biết sâu sắc về tồn bộ sự hoạt động mang tính khách quan của hệ thống kinh tế. Kinh tế học vĩ mơ cung cấp cho người ta những kiến thức và cơng cụ để làm điều đĩ . 6
- 1.2.Phương pháp nghiên cứu kinh tế vĩ mơ a.Phương pháp cân bằng tổng thể • Phương pháp cân bằng tổng thể do L.Walras, nhà kinh tế học Pháp(1834- 1910) thuộc trường phái cổ điển mơí đưa ra. Ơng là nhà tốn học, kỹ sư mỏ, nhà văn, nhà nghiên cứu kinh tế, cĩ nhiều tác phẩm kinh tế nổi tiếng như Lý thuyết về giá trị, giá cả; Lý thuyết cân bằng tổng thể 7
- Cân bằng tổng thể Cân bằng tổng thể là sự cân bằng đồng thời của tất cả các thị trường (AS = AD) xác định đồng thời giá cả và sản lượng cân bằng ( những yếu tố quyết định hiệu quả của một nền kinh tế ) của nền kinh tế . 8
- Cân bằng tổng thể • Điều kiện cân bằng tổng thể : • Cân bằng tổng thể xảy ra khi TR = TC. Điều kiện này hình thành thơng qua những dao động tự phát của nền kinh tế : • TR > TC => sản xuất mở rộng • TR sản xuất thu hẹp 9
- Các phương pháp khác • Mơ hình hĩa kinh tế • Thống kê • Phân tích tổng hợp • V v . . . 10
- 2.Hệ thống kinh tế vĩ mơ 2.1.Tổng quan về hệ thống kinh tế vĩ mơ CSKT Sản lượng Phi kinh te Giá cả Việc làm Kinh Tỉ giá te 11
- 2.2.Tổng cung và tổng cầu 2.2.1. Khái niệm: • Tổng cung: AS-Aggregate Supply là tổng khối lượng hàng hĩa và dịch vụ mà các doanh nghiệp muốn cung ứng cho nền kinh tế ( tổng sản phẩm quốc dân ) . • Tổng cầu: AD-Aggregate Demand tổng khối lượng hàng hĩa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế muốn mua 12
- AS, AD và sản lượng cân bằng • Sản lượng tiềm năng Yp ( Potential Yield ) là mức sản lượng cao nhất mà quốc gia cĩ thể đạt được khi khơng làm thay đổi mức thất nghiệp tự nhiên . • -Thất nghiệp tự nhiên Un (Natural Unemployment) là mức thất nghiệp tồn tại khi thị trường lao động cân bằng . • - Các yếu tố quyết định Yp : quỹ đất đai , quỹ lao động xã hội , quỹ vốn ( tư bản ), trình độ cơng nghệ, năng lực tư duy của nguồn con người. 13 • Yp tăng theo thời gian.
- AS, AD và sản lượng cân bằng • Sản lượng cân bằng Y0 ( hay sản lượng thực tế Yt) là mức sản lượng được xác định tại mức tổng cung và tổng cầu bằng nhau . • Các yếu tố quy định Yt: quỹ đất đai, quỹ lao động, quỹ vốn, mức độ cơng nghệ và hiệu quả sử dụng chúng . 14
- AS, AD và sản lượng cân bằng • Mối quan hệ Yt và Yp • - Yp là sản lượng khi tiềm năng của khi nền kinh tế đạt đến tồn dụng. • - Yt là sản lượng đạt được trong thực tế . Yt cĩ thể bằng , thấp hay nhỏ hơn Yp , điều này do AS và AD quyết định . 15
- AS, AD và sản lượng cạn bằng . P AS 3 2 1 AD3 AD2 AD1 0 Y Y1 Y2 Y3 H 1.2 - AS , AD & sản lượng cân bằng 16
- 3.Mục tiêu và cơng cụ của ktvm 3.1.Mục tiêu 3.2.Cơng cụ -Sản lượng -CS tài khĩa -Việc làm -CS tiền tệ -Giá cả -CS thu nhập -Kt đối ngoại -CS kinh tế đối ngoại -Phân phối 17
- 4.Một số khái niệm và mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mơ cơ bản • 4.1 .Tổng sản phẩm và tăng trưởng kinh tế • Tổng sản phẩm quốc nội GDP và Tổng sản phẩm quốc dân GNP là thước đo thành tựu về kinh tế của một nước hay một vùng lãnh thổ. • Các yếu tố làm tăng tổng sản phẩm trong thực tế • - Quỹ đất đai, tài nguyên, lao động, quỹ vốn và trình độ cơng nghệ của hệ thống sản xuất. 18 • - Hiệu quả sử dụng đất đai, tài nguyên, lao
- 4.2.Chu kỳ kinh doanh và sự thiếu hụt sản lượng • Chu kỳ kinh doanh là sự dao động của sản lượng thực tế xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng. • Khi Yt < Yp sẽ thiếu hụt sản lượng, nhiệm vụ của kinh tế vĩ mơ là tìm biện pháp thúc đẩy để Yt = Yp 19
- 4.3.Tăng trưởng và thất nghiệp Paul Samuelson cho biết tổng kết của Arthur Okun qua định luật sau: • “ Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2%, tỉ lệ thất nghiệp thực tế tăng thêm 1% ” • (Y Y ) Công thức : Ut Un 50 P t YP 20
- 4.4.Tăng trưởng và lạm phát: Cơng thức tính tỉ lệ tăng trưởng: GDP G (%) ( t 1)100 GDP t 1 • Với G : tỉ lệ tăng trưởng hàng năm của GDP (hay GNP) • GDPt : năm tính tốn • GDPt-1 : năm trước đĩ 21
- Tăng trưởng và lạm phát: • Khi sản lượng tăng quá nhanh sẽ sinh ra lạm phát. Cơng thức tính tỉ lệ lạm phát • Ip gP(%) ( t 1)100 Ipt 1 • Với gP : tỉ lệ lạm phát • Ipt chỉ số giá năm tính tốn • Ipt-1 chỉ số giá năm trước đĩ • Chỉ số giá bình quân được tính bởi cơng thức sau: 22
- Chỉ sốIp giá cả i p . d • Trong đĩ: Ip : chỉ số giá ( Price Index) • iP : chỉ số giá từng loại sản phẩm • d: tỉ trọng sản phẩm trong tổng chi tiêu. • Lưu ý rằng chỉ số giá cả bình quân cĩ 3 loại: • Chỉ số giá hàng tiêu dùng bình quân CPI (Consumer Price Index) • Chỉ số giá hàng bán lẻ bình quân RPI (Retail Price Index) • Chỉ số giá hàng sản xuất bình quân PPI (Producing Price Index) 23
- 4.5. Lạm phát và thất nghiệp • Trong ngắn hạn : thất nghiệp và lạm phát quan hệ tỉ lệ nghịch • Trong dài hạn : thất nghiệp và lạm phát khơng phụ thuộc vào nhau . 24
- BÀI TẬP • Bài 1:Tỉ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong những năm 1990 – 1995 như sau Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Tăng 5,1 6,0 8,6 8,1 8,8 9,5 GDP % • Hãy nêu ý nghĩa và phương pháp xác định tỉ lệ tăng trưởng . – Cho biết GDP thực tế của năm 1989 là 24.308 tỉ đồng, tính GDP thực tế của các năm tiếp theo. 25
- GDP G (%) ( . t 1)100 GDP t 1 • GDP 90= 105,1% CỦA 89 • GDP 91= 106%CỦA 90 GDP 90= GDP89 x 1,051 =24.308 x 1,051=25.547,7 tỷ GDP 91=25.547,7x1,06=27080 26
- BÀI TẬP • Bài 2 : Tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong những năm 1990 – 1995 như sau : Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Lạm 67,2 67,4 17,5 5,3 14,4 12,7 phát% • 2.1. Hãy nêu ý nghĩa và phương pháp xác định tỉ lệ lạm phát. • 2.2. Xác định chỉ số giá của từng năm so với mức giá 1989 , với IP1989 = 100% . • 2.3. Sau 6 năm giá cả đã tăng lên bao nhiêu lần ? 27
- Ip gP(%) ( t 1)100 Ipt 1 • Ipt=[(gpt/100)+1].Ipt-1 Ip90=167,2% vậy Ip91=(67,4/100+1).167,2=279,8% . 28
- BÀI TẬP • Bài 3 : Trong thời kỳ 1980 – 1983, GNP tiềm năng của một nước tăng 9% nhưng GNP thực tế khơng thay đổi. Năm 1980 tỉ lệ thất nghiệp là 5,8%. Theo định luật Okun thì tỉ lệ thất nghiệp của nước đĩ sẽ là bao nhiêu vào năm 1983 ? • Theo định luật OKUN: khi Yt <Yp=9% thì Ut tăng 4,5% vậy Ut=5,8+4,4 29
- BÀI TẬP • Bài 4 : Giả sử trong một nền kinh tế tỉ lệ thất nghiệp thực tế là 8% và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là 6% . Biết GNP thực tế là 40.000 tỉ đồng . • 4.1. Hãy ước tính GNP tiềm năng . • 4.2. Giả sử GNP tiềm năng đang tăng với tốc độ 3% năm, GNP tiềm năng trong hai năm nữa sẽ là bao nhiêu ? • 4.3. GNP thực tế phải tăng với tốc độ nào để đạt được GNP tiềm năng cuối năm đĩ. 30
- (Y Y ) Công thức : Ut Un 50 P t YP 4.1.GNPp • 8=6+50(Yp-40.000)/Yp • 2/50Yp=Yp-40.000 • 40.000=48/50Yp • Yp=(40.000/48).50=41.667 4.2.GDPp tăng 3%/năm Sau 1năm GDP1=41.667.103%=42.917 GDP2=42.917.103%=44.205 4.3.GDPt? 31
- GDP G (%) ( . t 1)100 GDP t 1 • GDPp=42.205 • GDPt=40.000 • Để GDPt=GDPp thì: G1=[(41.667/40.000)-1]/100=4,16% Sau 1 năm GDPt phải tăng 4,16% G2=[(42.205/40.000)-1]/100=9,259% Sau 2 năm GDPt phai tăng 9,259% 32



