Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy - Tập lệnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy - Tập lệnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_2_ngon_ngu_may_tap_lenh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Ngôn ngữ máy - Tập lệnh
- Kiến trúc Máy tính Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Chương 2 Ngơn ngữ Máy: Tập lệnh BK TP.HCM
- Các thành phần & Cấu trúc BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 2
- Các bước thực hiện lệnh . Nạp lệnh: từ bộ nhớ . PC tăng lên sau mỗi lần nạp lệnh . PC lưu địa chỉ lệnh kế tiếp . Thực hiện lệnh: giải mã & thực hiện lệnh BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 3
- Tập lệnh (Instruction Set) Tập các lệnh của 1 máy tính Máy tính khác nhau cĩ các tập lệnh khác nhau Tuy vậy, cĩ thể cĩ nhiều điểm giống nhau Máy tính ở các thế hệ trước thường cĩ tập lệnh rất đơn giản Lý do: dễ thực hiện Một số máy tính hiện nay cũng cĩ tập lệnh đơn giản BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 4
- Tập lệnh MIPS Được sử dụng trong mơn học này Stanford MIPS được thương mại hĩa bởi MIPS Technologies (www.mips.com) Cĩ thị phần lớn với lõi nhúng (embedded core) Ứng dụng trong thiết bị điện tử, Mạng, lưu trữ, Camera, máy in, v.v., Đặc thù cho nhiều kiến trúc tập lệnh mới Tham khảo MIPS Data tear-out card, và trong phụ lục B, E của sách giáo khoa BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 5
- Phép tính số học Phép cộng (+) và trừ (-): 3 tốn hạng 2 nguồn và 1 đích add a, b, c # a = b + c Các phép tính số học đều cĩ dạng trên Nguyên tắc thiết kế 1: Đơn giản dễ tạo tính quy tắc Tính quy tắc sẽ đơn giản hơn việc thực hiện Đơn giản sẽ nâng hiệu xuất, giảm giá thành. BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 6
- Ví dụ: thực hiện phép số học C code: f = (g + h) - (i + j); Sau khi biên dịch thành MIPS code: add t0, g, h # temp t0 = g + h add t1, i, j # temp t1 = i + j sub f, t0, t1 # f = t0 - t1 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 7
- Tốn hạng là thanh ghi Cĩ nhiều lệnh số học sử dụng các thanh ghi làm tốn hạng MIPS cĩ tệp 32 thanh ghi 32-bit Use for frequently accessed data Đánh số từ 0 đến 31 32-bit dữ liệu được gọi là 1 “từ” (“word”) Được đặt tên gợi nhớ (Ass. Names): $t0, $t1, , $t9 chứa các giá trị tạm thời $s0, $s1, , $s7 chứa các biến Nguyên tắc thiết kế 2: Càng nhỏ, càng nhanh Ngược lại với bộ nhớ chính: hàng triệu ơ nhớ. BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 8
- Ví dụ: tốn hạng thanh ghi C code: f = (g + h) - (i + j); f, , j chứa trong $s0, , $s4 Sau khi biên dịch thành MIPS code: add $t0, $s1, $s2 add $t1, $s3, $s4 sub $s0, $t0, $t1 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 9
- Tốn hạng là bộ nhớ Bộ nhớ chính dùng để lưu trữ tốn hạng cĩ cấu trúc Arrays, structures, dynamic data Sử dụng cho các phép số học Nạp các giá trị từ bộ nhớ vào các thanh ghi Lưu giữ các kết quả trong thanh ghi ra bộ nhớ Bộ nhớ được định vị theo đơn vị từng byte Mỗi địa chỉ định vị trí cho một 8-bit byte 1 từ được sắp xếp gồm 4 bytes trong bộ nhớ Địa chỉ truy xuất = Địa chỉ biểu diễn * 4 byte MIPS chứa dữ liệu theo Big Endian Big Endian: Byte cĩ giá trị lớn nằm ở địa chỉ thấp Little Endian: Byte cĩ giá trị nhỏ nhất Địa chỉ thấp BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 10
- Ví dụ 1: Tốn hạng bộ nhớ C code: g = h + A[8]; g chứa trong $s1, h trong $s2, địa chỉ cơ sở của A chứa trong $s3 Sau khi biên dịch thành MIPS code: Chỉ số 8 tương đương với độ dời 32 4 bytes/word lw $t0, 32($s3) # Nạp 1 từ (4bytes) add $s1, $s2, $t0 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 11
- Ví dụ 2: Tốn hạng bộ nhớ C code: A[12] = h + A[8]; h chứa trong $s2, địa chỉ cơ sở của A chứa trong $s3 Sau khi biên dịch thành MIPS code: Chỉ số 8 tương đương với độ dời 32 lw $t0, 32($s3) # Nạp 1 từ add $t0, $s2, $t0 sw $t0, 48($s3) # Nhớ 1 từ BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 12
- So sánh tốn hạng thanh ghi & bộ nhớ Truy cập tốn hạng thanh ghi nhanh hơn bộ nhớ Thực hiện tốn hạng bộ nhớ cần nạp và cất dữ liệu cần nhiều lệnh thực hiện hơn Trình biên dịch yêu cầu các biến chứa trong thanh ghi tối đa Chỉ chứa các biến trong bộ nhớ khi chúng ít được dùng đến Tối ưu thanh ghi rất quan trọng! BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 13
- Tốn hạng trực tiếp Các dữ liệu hằng trong 1 lệnh, như addi $s3, $s3, 4 Khơng tồn tại lệnh trừ với tốn hạng trực tiếp (?????) Tương đương với cộng 1 số âm addi $s2, $s1, -1 Nguyên tắc thiết kế 3: Làm cho các trường hợp phổ biến thực hiện nhanh Hằng cĩ giá trị nhỏ rất phổ biến Tốn hạng trực tiếp trách được lệnh nạp BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 14
- Thanh ghi Hằng 0 (Zero) Thanh ghi MIPS 0 ($zero) là hằng cố định cĩ giá trị 0 Giá trị khơng thay đổi được Cĩ ích cho các tác vụ thường gặp như: Ví dụ, gán giá trị một thanh ghi cho thanh ghi khác add $t2, $s1, $zero # $t2 = $s1 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 15
- Số nguyên nhị phân khơng dấu Cho 1 số n-bit, cĩ dạng n Tầm vực giá trị sẽ là: 0 đến +2 – 1 Ví dụ: 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 10112 = 0 + + 1×23 + 0×22 +1×21 +1×20 = 0 + + 8 + 0 + 2 + 1 = 1110 Giá trị 1 số nhị phân khơng dấu 32-bit sẽ là: 0 đến +4,294,967,295 (giá trị thập phân) BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 16
- Số nguyên cĩ dấu dạng bù 2 Cho 1 số n-bit như sau: (n – 1) (n – 1) Tầm giá trị: –2 đến +2 – 1 Ví dụ: 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 11002 = –1×231 + 1×230 + + 1×22 +0×21 +0×20 = –2,147,483,648 + 2,147,483,644 = –410 Giá trị 1 số nhị phân cĩ dấu 32-bit sẽ là –2,147,483,648 đến +2,147,483,647 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 17
- Số nguyên cĩ dấu dạng bù 2 (tt.) Bit 31 là bit dấu 1 cĩ nghĩa là số âm (-) 0 cĩ nghĩa là số khơng âm (+) n – 1 Dạng –(–2 ) khơng tồn tại Các số khơng âm biểu diễn giống số khơng dấu và số bù 2 Vài số đặc biệt như: 0: 0000 0000 0000 –1: 1111 1111 1111 Số âm nhỏ nhất: 1000 0000 0000 Số dương lớn nhất: 0111 1111 1111 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 18
- Số âm cĩ dấu Đảo giá trị bit và cộng 1 Đảo giá trị bit: 1 → 0, 0 → 1 Ví dụ: giá trị (-) 2 +2 = 0000 0000 00102 –2 = 1111 1111 11012 + 1 = 1111 1111 11102 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 19
- Mở rộng bit với số cĩ dấu Biểu diễn với số bit nhiều hơn Dữ nguyên giá trị Ví dụ: Trong tập lệnh MIPS addi: mở rộng số bit giá trị tốn hạng trực tiếp lb, lh: mở rộng số bit với byte/(1/2 từ) được nạp beq, bne: mở rộng số bit của độ dời địa chỉ Thêm giá bit dấu vào các bit mở rộng bên trái Đối với giá trị khơng dấu: gán 0s Ví dụ: chuyển số 8-bit thành số 16-bit +2: 0000 0010 => 0000 0000 0000 0010 –2: 1111 1110 => 1111 1111 1111 1110 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 20
- Biểu diễn lệnh Lệnh được mã hĩa thành giá trị nhị phân Gọi là mã máy Các lệnh của MIP Mã hĩa thành từ lệnh 32-bit Chia thành các phần nhỏ: Mã lệnh, thanh ghi, Theo quy tắc! Các thanh ghi MIP được đánh số: $t0 – $t7 tương ứng với thanh ghi 8 – 15 $t8 – $t9 tương ứng với thanh ghi 24 – 25 $s0 – $s7 tương ứng với thanh ghi 16 – 23 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 21
- Các lệnh dạng R op rs rt rd shamt funct 6 bits 5 bits 5 bits 5 bits 5 bits 6 bits Cấu trúc thành phần của lệnh dạng R op: Mã lệnh (opcode) rs: Chỉ số thanh ghi nguồn thứ nhất rt: Chỉ số thanh ghi nguồn thứ nhì rd: Chỉ số thanh ghi đích shamt: Số bit dịch chuyển funct: mã chức năng mở rộng (extends opcode) BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 22
- Ví dụ: Lệnh dạng R add $t0, $s1, $s2 special $s1 $s2 $t0 0 add 0 17 18 8 0 32 000000 10001 10010 01000 00000 100000 000000100011001001000000001000002 = 0232402016 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 23
- Biểu diễn số dạng hệ 16 Hệ số 16 Rút gọn cách biểu diễn chuỗi nhị phân 4 bits cho mỗi số hex Ví dụ: eca8 6420 1110 1100 1010 1000 0110 0100 0010 0000 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 24
- Lệnh MIPS dạng I op rs rt constant or address 6 bits 5 bits 5 bits 16 bits Các lệnh số học trực tiếp hoặc lệnh nạp/cất rt: Thanh ghi đích hoặc nguồn 15 15 Nếu là hằng: –2 to +2 – 1 Nếu là địa chỉ: Độ dời + địa chỉ cơ sỏ chứa trong rs Nguyên tắc thiết kế 4: Thiết kế tốt yêu cầu sự kết hợp hợp lý Nhiều dạng lệnh làm phức tạp giải mã, nhưng cho phép lệnh chứa đồng nhất chỉ trong 32-bit Giữ dạng lệnh càng giống nhau càng tốt BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 25
- Tổ chức chương trình Lệnh được biểu diễn dạng nhị phân, giống như dữ liệu Lệnh và dữ liệu được lưu trong bộ nhớ Các chương trình cĩ thể thực hiện trên các chương trình khác, ví dụ: compilers, linkers, Tương thích nhị phân cho phép chương trình thực hiện trên các máy khác nhau ISA chuẩn BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 26
- Tác tác vụ luận lý Các lệnh xử lý bit Cĩ tác dụng rút trích hoặc thêm nhĩm bit vào 1 từ BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 27
- Các tác vụ dịch (shift) op rs rt rd shamt funct 6 bits 5 bits 5 bits 5 bits 5 bits 6 bits shamt: dịch vị trí các bits Dịch trái Dịch trái các bit n vị trí và gán n bit bên phải giá trị 0 i sll bởi i bits cĩ nghĩa nhân 2 Dịch phải Dịch phải các bit n vị trí và gán n bit bên trái giá trị 0 i srl bởi i bits cĩ nghĩa chia 2 (chỉ khơng dấu) BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 28
- Tác vụ “VÀ” (AND) Dùng để đánh dấu các bits trong 1 từ Chọn một số bits, xĩa số cịn lại về 0 and $t0, $t1, $t2 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 29
- Tác vụ “hoặc” (OR) Thêm 1 số bit vào 1 từ Gán giá trị 1 nhĩm bit thành 1 trong khi giữ nguyên giá trị các bit cịn lại or $t0, $t1, $t2 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 30
- Các tác vụ “Not” Cĩ tác dụng đảo giá trị các bit trong 1 từ: đổi 0 thành 1, và 1 thành 0 MIPS cĩ tốn tử NOR với 3 tốn hạng a NOR b == NOT ( a OR b ) nor $t0, $t1, $zero Register 0: always read as zero $t1 0000 0000 0000 0000 0011 1100 0000 0000 $t0 1111 1111 1111 1111 1100 0011 1111 1111 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 31
- Các tác vụ điều kiện Rẽ nhánh đến 1 lệnh cĩ nhãn, nếu điều kiện thỏa Nếu khơng thỏa, tiếp tục beq rs, rt, L1 Nếu (rs == rt), nhảy đến lệnh cĩ nhãn L1; bne rs, rt, L1 Nếu (rs != rt), nhảy đến lệnh cĩ nhãn L1; j L1 Nhảy vơ điều kiện đến lệnh cĩ nhãn L1 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 32
- Biên dịch các phát biểu if C code: if (i==j) f = g+h; else f = g-h; f, g, chứa trong $s0, $s1, Sau khi biên dịch thành MIPS code: bne $s3, $s4, Else add $s0, $s1, $s2 j Exit Else: sub $s0, $s1, $s2 Exit: BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 33
- Biên dịch các phát biểu Loop C code: while (save[i] == k) i += 1; i chứa trong $s3, k trong $s5, địa chỉ của save chứa trong $s6 Sau khi biên dịch thành MIPS code: Loop: sll $t1, $s3, 2 add $t1, $t1, $s6 lw $t0, 0($t1) bne $t0, $s5, Exit addi $s3, $s3, 1 j Loop Exit: BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 34
- Khối căn bản (Basic Blocks) Một khối chứa tuần tự các lệnh, trong đĩ Khơng cĩ rẽ nhánh đi (except at end) Khơng chứa địa chỉ đích đến (except at beginning) Biên dịch sẽ nhận biết khối này để tối ưu kết quả dịch Tăng nhanh việc xử lý các lệnh trong khối này BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 35
- Các tác vụ kiểm tra điều kiện khác Gán kết quả là 1, nếu điều kiện thỏa Nếu khơng thỏa, gán là 0 slt rd, rs, rt if (rs < rt) rd = 1; else rd = 0; slti rt, rs, constant if (rs < constant) rt = 1; else rt = 0; Sử dụng kết hợp với lệnh beq, bne slt $t0, $s1, $s2 # if ($s1 < $s2) bne $t0, $zero, L # branch to L BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 36
- Thiết kế lệnh rẽ nhánh Tại sao khơng cĩ lệnh blt, bge, etc? <, ≥, Thực hiện phần cứng chậm hơn =, ≠ Khi kết hợp với rẽ nhánh sẽ phải thực hiện nhiều việc hơn yêu cầu xung đồng hồ chậm hơn All instructions penalized! (khơng thống nhất cho các lệnh) beq và bne: trường hợp thường xảy ra Đĩ là sự kết hợp tốt BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 37
- Dấu và Khơng dấu So sánh cĩ dấu: slt, slti So sánh khơng dấu: sltu, sltui Ví dụ $s0 = 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 $s1 = 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0001 slt $t0, $s0, $s1 # cĩ đấu –1 +1 $t0 = 0 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 38
- Ví dụ: Case/Switch Dịch đoạn mã C sau đây sang hợp ngữ MIPS Switch ( k ) { case 0 : f = i + j ; break ; case 1 : f = g + h ; break ; case 2 : f = g - h ; break ; case 3 : f = i - j ; break ; } Giả sử các biến f đến k tương ứng với $s0 đến $s5, thanh ghi $t2 mang giá trị 4 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 39
- Ví dụ: Case/Switch slt $t3 , $s5 , $zero L0: add $s0 , $s3 , $s4 bne $t3 , $zero , Exit j Exit slt $t3 , $s5 , $t2 L1: add $s0 , $s1 , $s2 beq $t3 , $zero , Exit j Exit L2: sub $s0 , $s1 , $s2 add $t1 , $s5 , $s5 j Exit add $t1 , $t1 , $t1 L3: sub $s0 , $s3 , $s4 Exit: add $t1 , $t1 , $t4 lw $t0, 0($t1) jr $t0 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 25-Aug-16 40
- Gọi thủ tục Các bước thực hiện gọi thủ tục 1. Chuyển thơng số vào vị trí (thanh ghi) 2. Chuyển quyền điều khiển cho thủ tục 3. Nhận tài nguyên lưu trữ cho thủ tục 4. Thực hiện cơng việc của thủ tục 5. Chuyển kết quả vào vị trí (thanh ghi) để trả về cho chương trình gọi 6. Trở về chương trình gọi BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 41
- Ý đồ sử dụng các thanh ghi $a0 – $a3: chứa thơng số (reg’s 4 – 7) $v0, $v1: giá trị trả về (reg’s 2 and 3) $t0 – $t9: chứa giá trị tạm Cĩ thể thay đổi nội dung khi thực hiện thủ tục $s0 – $s7: bảo vệ Cất/khơi phục bởi thủ tục $gp: Con trỏ tồn cục dữ liệu tĩnh (reg 28) $sp: stack pointer (reg 29) $fp: frame pointer (reg 30) $ra: Địa chỉ trở về (reg 31) BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 42
- Lệnh gọi thủ tục Gọi thủ tục: jump and link (jal) jal ProcedureLabel Địa chỉ lệnh kế chứa trong thanh ghi $ra Nhảy đến địa chỉ đích Trở về chương trình gọi: jump register jr $ra Sao giá trị của $ra vào PC Cĩ thể dùng nhảy theo điều kiện Ví dụ: phát biểu case/switch BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 43
- Ví dụ: gọi thủ tục (leaf) C code: int leaf_example (int g, h, i, j) { int f; f = (g + h) - (i + j); return f; } Thơng số g, , j chứa trong $a0, , $a3 f trong $s0 (vì vậy, $s0 cất trong stack) Kết quả trả về trong $v0 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 44
- Ví dụ: gọi thủ tục (tt.) Sau khi biên dịch thành MIPS code: leaf_example: addi $sp, $sp, -4 sw $s0, 0($sp) add $t0, $a0, $a1 add $t1, $a2, $a3 sub $s0, $t0, $t1 add $v0, $s0, $zero lw $s0, 0($sp) addi $sp, $sp, 4 jr $ra BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 45
- Gọi thủ tục (Non-Leaf) Thủ tục gọi thủ tục khác Gọi đệ quy, thủ tục gọi phải cất vào stack thơng tin: Địa chỉ trở về của nĩ trong thủ tục “cha” Tất cả các thơng số và giá trị tạm thời Phục hồi từ stack sau khi thủ tục kết thúc BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 46
- Ví dụ: gọi thủ tục (Non-Leaf) C code: int fact (int n) { if (n < 1) return f; else return n * fact(n - 1); } Thơng số n chứa trong $a0 Kết quả trả về chứa trong $v0 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 47
- Ví dụ: gọi thủ tục (Non-Leaf) tt. Sau khi biên dịch thành MIPS code: fact: addi $sp, $sp, -8 # adjust stack for 2 items sw $ra, 4($sp) # save return address sw $a0, 0($sp) # save argument slti $t0, $a0, 1 # test for n < 1 beq $t0, $zero, L1 addi $v0, $zero, 1 # if so, result is 1 addi $sp, $sp, 8 # pop 2 items from stack jr $ra # and return L1: addi $a0, $a0, -1 # else decrement n jal fact # recursive call lw $a0, 0($sp) # restore original n lw $ra, 4($sp) # and return address addi $sp, $sp, 8 # pop 2 items from stack mul $v0, $a0, $v0 # multiply to get result BK jr $ra # and return TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 48
- Cách lưu trữ trong Stack Dữ liệu cục bộ được cấp phát tại thủ tục e.g., C automatic variables Procedure frame (activation record) Compiler sử dụng để quản lý lưu trữ trong stack BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 49
- Bố cục chứa trong bộ nhớ Text: mã lệnh chương trình Dữ liệu tĩnh: biến tồn cục Ví dụ: static variables in C, constant arrays and strings $gp initialized to address allowing ±offsets into this segment Dữ liệu động: heap E.g., malloc in C, new in Java Stack: lưu trữ tự động BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 50
- Dữ liệu ký tự Tập ký tự dạng Byte-encoded ASCII: 128 Ký tự 95 graphic, 33 điều khiển Latin-1: 256 Ký tự ASCII, +96 ký tự graphics Tập ký tự 32-bit dạng Unicode: Sử dụng trong Java, C++ wide characters, Chứa tồn bộ mã ký tự thế giới, cùng với symbols UTF-8, UTF-16: variable-length encodings BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 51
- Nhĩm các lệnh Byte/Halfword Dùng cho các tác vụ xử lý theo bit MIPS byte/halfword load/store Xử lý chuỗi khá phổ biến lb rt, offset(rs) lh rt, offset(rs) Sign extend to 32 bits in rt lbu rt, offset(rs) lhu rt, offset(rs) Zero extend to 32 bits in rt sb rt, offset(rs) sh rt, offset(rs) Chỉ ghi phần giá trị thấp byte/halfword BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 52
- Ví dụ: Sao chuỗi (String Copy) C code (nạve): Ký tự Null- đánh dấu kết thúc string void strcpy (char x[], char y[]) { int i; i = 0; while ((x[i]=y[i])!='\0') i += 1; } Địa chỉ của x, y chứa trong $a0, $a1 i chứa trong $s0 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 53
- Ví dụ: String Copy (tt.) Sau khi biên dịch thành MIPS code: strcpy: addi $sp, $sp, -4 # adjust stack for 1 item sw $s0, 0($sp) # save $s0 add $s0, $zero, $zero # i = 0 L1: add $t1, $s0, $a1 # addr of y[i] in $t1 lbu $t2, 0($t1) # $t2 = y[i] add $t3, $s0, $a0 # addr of x[i] in $t3 sb $t2, 0($t3) # x[i] = y[i] beq $t2, $zero, L2 # exit loop if y[i] == 0 addi $s0, $s0, 1 # i = i + 1 j L1 # next iteration of loop L2: lw $s0, 0($sp) # restore saved $s0 addi $sp, $sp, 4 # pop 1 item from stack jr $ra # and return BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 54
- Hằng 32-bit Phần lớn các hằng hạn chế trong 16-bit Đáp ứng đủ cho các tốn hạng trực tiếp 16-bit Với các Hằng lớn hơn (32-bit) lui rt, constant Sao 16-bit của hằng vào 16 bits bên trái của rt Xĩa 16 bits bên phải của rt về 0 lui $s0, 61 0000 0000 0011 1101 0000 0000 0000 0000 ori $s0, $s0, 2304 0000 0000 0111 1101 0000 1001 0000 0000 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 55
- Xác định địa chỉ rẽ nhánh Dạng lệnh rẽ nhánh gồm: Opcode, 2 thanh ghi, target address Vị trí nhảy đến địa chỉ rẽ nhánh thường gần lệnh rẽ nhánh: nhảy tới hoặc lui op rs rt constant or address 6 bits 5 bits 5 bits 16 bits Tương đối với giá trị PC Địa chỉ đích = PC + offset × 4 PC đã tăng lên 4, khi lệnh thực hiện BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 56
- Địa chỉ nhảy trực tiếp Đích của lệnh Jump (j and jal) bất cứ đâu trong đoạn lệnh chương trình op address 6 bits 26 bits (Pseudo) Địa chỉ đích = PC31 28 : (address × 4) BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 57
- Ví dụ: Xác định địa chỉ đích Sử dụng lại đoạn code vịng lặp trước đây Giả sử Loop bắt đầu từ địa chỉ 80000 Loop: sll $t1, $s3, 2 80000 0 0 19 9 2 0 add $t1, $t1, $s6 80004 0 9 22 9 0 32 lw $t0, 0($t1) 80008 35 9 8 0 bne $t0, $s5, Exit 80012 5 8 21 2 addi $s3, $s3, 1 80016 8 19 19 1 j Loop 80020 2 20000 Exit: 80024 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 58
- Rẽ nhánh xa Trong trường hợp địa chỉ đích rẽ nhánh quá xa (vượt giá trị độ dời 16-bit), Hợp ngữ sẽ điều chỉnh lại code. Ví dụ: beq $s0,$s1, L1 ↓ bne $s0,$s1, L2 j L1 L2: BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 59
- Tĩm tắt Addressing Mode BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 60
- Đồng bộ Hai bộ xử lý dùng chung 1 vùng bộ nhớ P1 ghi thơng tin, sau đĩ P2 đọc Cĩ sự tranh chấp truy cập, nếu P1 & P2 khơng địng bộ với nhau Kết quả khơng xác định được Hỗ trợ phần cứng yêu cầu Tác vụ Atomic đọc/ghi bộ nhớ Khơng cho phép truy cập nào khác, khi xảy ra tác vụ đọc hoặc ghi Các tác vụ thực hiện chỉ với 1 lệnh Ví dụ: hốn vị register ↔ memory BK Hoặc 1 cặp atomic lệnh TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 61
- Đồng bộ trong MIPS Load linked: ll rt, offset(rs) Store conditional: sc rt, offset(rs) Succeeds if location not changed since the ll Returns 1 in rt Fails if location is changed Returns 0 in rt Ví dụ: atomic swap (to test/set lock variable) try: add $t0,$zero,$s4 ;copy exchange value ll $t1,0($s1) ;load linked sc $t0,0($s1) ;store conditional beq $t0,$zero,try ;branch store fails add $s4,$zero,$t1 ;put load value in $s4 BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 62
- Lệnh giả trong hợp ngữ Phần lớn lệnh trong hợp ngữ tương đồng 1-1 với lệnh mã máy Lệnh giả (Pseudo): dễ nhớ, ví dụ move $t0, $t1 → add $t0, $zero, $t1 blt $t0, $t1, L → slt $at, $t0, $t1 bne $at, $zero, L $at (register 1): assembler temporary BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 63
- Biên dịch và thực hiện BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 64
- Tạo Object Module Assembler (hoặc compiler) biên dịch chương trình ra lệnh máy Thiết lập các thơng tin để xây dựng 1 chương trình để cĩ thể thực thi, bao gồm Header: đặc tả nội dung của object module Text segment: các lệnh đã được biên dịch Static data segment: dữ liệu được cấp phát cho chương trình trong suốt quá trình tực thi Relocation info: định vị tuyệt đối của chương trình được nạp vào bộ nhớ Symbol table: global definitions and external refs BK Debug info: liên quan đến gỡ rối chương trình TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 65
- Liên kết các Object Modules Linker: Cịn gọi là link editor, cho phép ghép các object file riêng lẻ lại với nhau thành một chương trình thống nhất cĩ thể thực thi được gọi là executable file Quá trình ghép diễn ra theo 3 bước Xếp mã chương trình và dữ liệu lại với nhau Xác định địa chỉ cho các nhãn chương trình và dữ liệu So trùng các tham cứu nội và ngoại (internal/external reference) Một executable file cĩ các thành phần gần giống với object file trừ các phần: relocation information, symbol table và debugging information Các object file, ngồi các chương trình do người dùng (user) viết, cịn cĩ các trình con viết sẵn trong thư viện (library) do compiler cung cấp, do người dùng tạo lập hay BK từ các nguồn chuyên biệt TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 66
- Nạp một chương trình Nạp tập tin thực thi trên đĩa vào bộ nhớ 1. Đọc header để xác định dung lượng các đoạn 2. Tạo khơng gian địa chỉ ảo 3. Khởi động dữ liệu trong bộ nhớ 4. Set up arguments on stack 5. Khởi động các thanh ghi (gồm $sp, $fp, $gp) 6. Nhảy tới đầu chương trình Sao các thơng số vào $a0, và gọi main Khi kết thúc trở về từ main, do exit syscall BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 67
- Liên kết động Chỉ liên kết/nạp khi thủ tục được gọi Yêu cầu phần code của thủ tục được cấp phát bộ nhớ Tránh việc phát sinh cấp phát sinh ra bởi kết nối với thư viện Tự động cập nhật phiên bản mới của thư viện BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 68
- Kết luận Các nguyên tắc thiết kế 1. Simplicity favors regularity 2. Smaller is faster 3. Make the common case fast 4. Good design demands good compromises Các lớp phần mềm/cứng Biên dịch, Hợp ngữ, Phần cứng MIPS: là mơ hình đặc thù kiến trúc tập lệnh RISC BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 69
- Kết luận (tt.) Đo đạc thực hiện tập lệnh của MIP với chương trình đánh giá BK TP.HCM 25-Aug-16 Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 70