Bài giảng Học phần 1 - Bài 9: Bệnh da và HIV
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Học phần 1 - Bài 9: Bệnh da và HIV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_hoc_phan_1_bai_9_benh_da_va_hiv.ppt
Nội dung text: Bài giảng Học phần 1 - Bài 9: Bệnh da và HIV
- Bệnh da và HIV HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
- Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: ◼ Mô tả những bệnh về da hay gặp nhất ở người nhiễm HIV tại Việt Nam ◼ Biết cách điều trị các bệnh đó 2
- Các bệnh về da nào phổ biến ở người nhiễm HIV tại Việt Nam ? ◼ Ngứa ◼ Ghẻ ◼ Phát ban dị ứng ◼ U mềm lây thuốc ◼ Penicillium ◼ Varicella-Zoster marneffei (ZONA) ◼ Phát ban sẩn ngứa ◼ Herpes Simplex ◼ Viêm da dầu 3
- Ngứa (1) Nguyên nhân: ◼ Da khô bong vảy: ◼ Sẩn: • Viêm da dầu • Ghẻ • Nhiễm nấm • Côn trùng đốt • Eczema (chàm) • Viêm nang lông • Khô da tăng bạch cầu ái toan • Sẩn ngứa • Nhiễm trùng 4
- Ngứa (2) Điều trị: ◼ Uống kháng histamin ◼ Thuốc giữ ẩm da tại chỗ ◼ Steroid tại chỗ ◼ Tránh tắm quá nhiều, dùng xà phòng hoặc nước nóng 5
- Steroid dùng tại chỗ để trị ngứa ◼ Dùng loại có thế năng thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết Các Steroid dùng tại chỗ theo thế năng: Thế năng Steroid • Hydrocortisone (Hytone, Synacort) Thấp • Fluocinolone (Flucinar, Synalar) Trung bình • Triamcinolone (Kenalog) • Clobetasol (Cloderm, Dermovate, Eumovate, Powercort) Cao • Betamethasone (Diprolene, Diprosalic, Beprosalic) 6
- Chẩn đoán là gì ? ◼ Bệnh nhân đến khám với ban đau rát ở gáy từ 2-3 ngày ◼ Khi khám, có rất nhiều mụn nước vây quanh bằng các ban đỏ 7
- Vi rút Varicella Zoster (VZV) Zona (1) ◼ Ban mụn nước ở một vùng da ◼ Điều trị: • Acyclovir 800 mg 5 lần/ngày x 7 ngày • Hiệu quả nhất nếu bắt đầu điều trị trong vòng 72 giờ từ khi xuất hiện ban ◼ Nếu bị >1 vùng da hoặc nhiễm lan toả: acyclovir TM 10 mg/kg 8giờ/lần x 7-14 ngày 8
- Vi rút Varicella Zoster (VZV) “Zona” (2) 9
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân đến khám với vết loét đau mạn tính ở dương vật
- Vi rút Herpes Simplex (HSV) (1) ◼ Nguyên nhân hay ◼ Điều trị cho các đợt nguyên phát hoặc gặp nhất gây loét tái phát: mạn tính hoặc tái • Acyclovir 400 mg TID or 200 mg 5 lần/ngày phát ở vùng sinh x 7-10 ngày dục • Trường hợp nặng: 5 mg/kg 8h/lần ◼ Loét thường trở ◼ Điều trị chống tái thành mạn tính ở phát: người nhiễm HIV • Acyclovir 200 mg 3 lần/ngày hoặc 400 mg 2 lần/ngày 11
- Vi rút Herpes Simplex (HSV) (2) Loét mạn tính ở bìu Loét mạn tính ở tay
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân đến khám với một ban đỏ có vảy mãn tính trên trán và mặt
- Viêm da dầu (1) ◼ Nguyên nhân: Nấm da (nấm) ◼ Ban đỏ, từ nốt sần đên vẩy ◼ CD4 < 500 ◼ Tập trung ở nếp mũi, môi, đường chân tóc
- Viêm da dầu (2) Điều trị: ◼ Dầu gội đầu hoặc kem Ketoconazole ◼ Dầu gội đầu (hắc ín, selenium sulfide) ◼ Kem steroid có hiệu lực thấp (hydrocortisone hoặc thuốc chống nấm) ◼ Thuốc ARV 15
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân này đến khám với ban rất ngứa trên tay, mắt cá chân và bụng ◼ Tổn thương màu đỏ kích thước 1-2 mm ◼ Không có mụn mủ hay mụn nước 16
- Ghẻ (1) ◼ Nguyên nhân: Sarcoptes scabiei (cái ghẻ) ◼ Triệu chứng: • Các tổn thương ngứa, đỏ, sẩn • “Đường hầm”, thường ở kẽ ngón tay ◼ Thường ở bàn tay, cổ tay và mắt cá chân, vùng bẹn ◼ Ghẻ Nauy: • Thể nặng ở người nhiễm HIV • Tổn thương tăng sừng hóa 17
- Ghẻ (2)
- Ghẻ (3) Điều trị: ◼ Benzyl benzoate, DEP ◼ Permethrin 5%- an toàn cho trẻ em>2 tháng ◼ Lindane 1%-không an toàn cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai ◼ Ivermectin 19
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân đến khám với rất nhiều nốt nhỏ trên mặt và cổ ◼ Không đau hay ngứa ◼ Không sốt hay gầy mòn 20
- U mềm lây (1) ◼ Do virus MC gây ra ◼ Lây do tiếp xúc da trực tiếp ◼ Tổn thương: • Nốt sần hình tròn, mạn tính (2-5 mm) • Bề mặt bóng và lõm ở trung tâm • Phải phân biệt với nhiễm nấm Penicillium và Cryptococcus ◼ Thương tổn có thể thấy ở mọi nơi trên người, trừ lòng bàn chân và ban tay 21
- U mềm lây (2)
- U mềm lây (3) Tổn thương U mềm ở cổ Điều trị: ◼ Đáp ứng điều trị bằng thuốc ARV ◼ Áp lạnh Ni-tơ lỏng.
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân đến khám với ban sẩn đỏ, lõm giữa ở trên mặt và thân ◼ Bệnh nhân cũng có sốt, suy mòn, gan lách to
- Penicillium marneffei (1) ◼ Nhiễm trùng cơ hội hay gặp ở Việt Nam ◼ Xảy ra khi AIDS tiến triển; CD4 < 100 ◼ Tổn thương da: nốt sần lõm hoại tử trung tâm 25
- Penicillium marneffei (2) ◼ Tổn thương hay xuất hiện nhất ở mặt ◼ Thường đi kèm các triệu chứng toàn thân: • Sốt kéo dài • Mệt mỏi • Sụt cân • Gan lách to ◼ Chẩn đoán • Cạo tổn thương da nhuộm soi và cấy • Cấy máu 26
- Chẩn đoán là gì? ◼ Bệnh nhân đến khám với ban sẩn rất ngứa ở chân ◼ Không có sốt hay các triệu chứng khác
- Phát ban sẩn ngứa (PPE) ◼ Ban sẩn đỏ ngứa, kích thước 1-5 cm ◼ Căn nguyên chưa rõ ràng ◼ Chẩn đoán phân biệt: • Nhiễm vi khuẩn (tụ cầu vàng) • Nhiễm nấm • Lao • Ghẻ • Viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan ◼ Đáp ứng tốt với điều trị ARV 28
- A B Nhận biết các bệnh về da (1) C D
- Tổn thương niêm mạc miệng 30
- Nấm Candida miệng (Tưa miệng) ◼ NTCH phổ biến ở Việt Nam ◼ Chẩn đoán: biểu hiện lâm sàng ◼ Điều trị: • Fluconazole 100- 150 mg/ngày x 7 ngày • Ketoconazole 200 mg 2 lần/ngày x 7 ngày 31
- Loét Ap-tơ ◼ Có thể rất lớn và đau ở người nhiễm HIV ◼ Gây tê cục bộ giảm đau ◼ Steroid tại chỗ có thể giảm đau và sưng 32
- Bạch sản dạng lông ở miệng • Nguyên nhân: Vi rút Ebstein- Barr (EBV) • Giai đoạn lâm sàng 3 theo TCYT TG • Không cần điều trị
- Các bệnh về da ít phổ biến hơn ◼ Viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan ◼ Nhiễm Cryptococcus ◼ U mạch trực khuẩn ◼ Ung thư mô liên kết Kaposi 34
- Viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan ◼ Ban da ngứa mạn tính ◼ Xảy ra khi CD4 thấp (<200) ◼ Nguyên nhân chưa rõ ◼ Dấu hiệu lâm sàng: • Ngứa: từ trung bình đến nặng • Sẩn nang lông ở mặt, cổ, thân trên
- Nhiễm Cryptococcus lan tỏa ◼ Tổn thương da xuất hiện ở 15% bệnh nhân ◼ Tổn thương có thể là • Nốt hoặc sẩn nhỏ sau đó loét ra • Áp-xe, ban đỏ hoặc viêm tế bào ◼ Điều trị: • Amphotericin B • Fluconazole
- U mạch trực khuẩn ◼ Các tổn thương mạch trên da và các bộ phận khác ◼ Nguyên nhân do nhiễm Bartonella ◼ Tổn thương là các nốt hoặc sẩn từ đỏ tới tím ◼ Điều trị: • Doxycycline, erythromycin hoặc azithromycin x > 2 tháng
- Ung thư mô liên kết Kaposi ◼ U mạch liên quan đến nhiễm vi rút HHV-8 ◼ Thường ở da nhưng cũng có thể ở bất kì cơ quan nào ◼ Tổn thương da là các sần, nốt, u, mảng da từ đỏ đến tím ◼ Điều trị: • Hầu hết đáp ứng với ARV • Hóa trị liệu cho các ca nặng
- E F Nhận biết bệnh về da (2) H G
- Những điểm chính ◼ Bệnh da rất hay gặp ở người nhiễm HIV, nhưng có thể khó chẩn đoán ◼ Nếu điều trị không hiệu quả, có thể cần phải sinh thiết để chẩn đoán ◼ Hầu hết các bệnh da sẽ cải thiện với điều trị ARV 40
- Cảm ơn! Câu hỏi? 41



