Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước (1976-1986) - Nguyễn Việt Hùng

pdf 22 trang ngocly 2501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước (1976-1986) - Nguyễn Việt Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_duong_loi_cach_mang_dang_cong_san_viet_nam_chuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước (1976-1986) - Nguyễn Việt Hùng

  1. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC (1976-1986) GV: THẠCH KIM HIẾU KHOA XÂY DỰNG ĐẢNG TRƯỜNG CÁN BỘ TP.HCM
  2. NỘI DUNG I. ĐẠI HỘI IV ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (12-1976) VÀ ĐƯỜNG LỐI CM XHCN. II. QUÁ TRÌNH LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI CM XHCN (1976-1986). III. THÀNH TỰU-BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG 10 NĂM XÂY DỰNG CNXH TRÊN CẢ NƯỚC.
  3. I. ĐẠI HỘI IV ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (12-1976) VÀ ĐƯỜNG LỐI CM XHCN. 1. Đặc điểm của cách mạng 2. Đại hội ĐBTQ lần thứ IV và Việt Nam sau 30.4.1975. đường lối CM XHCN. 1.1. Thuận lợi 2.1. Đường lối chung về CMXH 1.2. Khó khăn 2.2. Đường lối xây dựng kinh tế
  4. 1. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam sau 30.4.1975. 1.1. Thuận lợi: - Đất nước thống nhất- quá độ lên CNXH. - Có những kinh nghiệm bước đầu về xây dựng chủ nghĩa xã hội và tiếp thu được gần như nguyên vẹn các cơ sở kinh tế ở Miền Nam. - Tiếp tục nhận được sự ủng hộ giúp đỡ của bạn bè quốc tế, đặc biệt là của Liên Xô và Trung Quốc.
  5. 1.2. Khó khăn: - Hậu quả nặng nề về nhiều mặt của cuộc chiến tranh; tình hình chính trị xã hội phức tạp, thiếu việc làm; nền kinh tế: sản xuất nhỏ, lạc hậu, yếu kém. - Những khó khăn của các nước XHCN về mô hình, bước đi đang bộc lộ khuyết tật, yếu kém. - Các thế lực thù địch, phản động đánh phá; từ xung đột biên giới dẫn đến chiến tranh biên giới.
  6. 2. Đại hội ĐBTQ lần thứ IV và đường lối CM XHCN. 2.1. Đường lối chung về CMXH Điều kiện quyết định của CMXHCN Mục đích cuối Con đường hình cùng của CMXHCN thành CNXH Vấn đề bảo vệ Mục tiêu của CNXH CNXH
  7. Điều kiện quyết định của CMXHCN Công cụ: Nắm vững chuyên chính vô sản. Động lực: phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động.
  8. Con đường hình thành CNXH • Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học - kỹ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hoá, trong đó cách mạng khoa học - kỹ thuật là then chốt; đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
  9. CM về QHSX Xây dựng quyền làm chủ tập thể của nhân Xóa bỏ thành phần Xây dựng quyền làm KTTBCN và chế độ dân lao động về tổ chủ tập thể của nhân người bóc lột người chức và quản lý dân lao động về xác lập chế độ công nền kinh tế => xây phân phối sản hữu về TLSX bằng: dựng một hệ thống phẩm => thực hiện quản lý và kế hoạch sở hữu toàn dân và phân phối theo lao tập thể hóa có hiệu lực nhằm động sử dụng có hiệu quả TLSX, TNTN
  10. CM về KHKT: • Giữ vị trí then chốt. CM về VHTT: • Xây dựng nền văn hóa mới, con người mới.
  11. Mục tiêu của CNXH xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền văn hoá mới, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa; xoá bỏ chế độ người bóc lột người, xoá bỏ nghèo nàn và lạc hậu;
  12. Vấn đề bảo vệ CNXH Xây dựng CNXH phải gắn liền với bảo vệ CNXH, “phải không ngừng đề cao cảnh giác, thường xuyên củng cố quốc phòng, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội
  13. Mục đích cuối cùng của CMXHCN Xây dựng thành công tổ quốc Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất và XHCN, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH
  14. Đường lối xây dựng kinh tế 1. Phương hướng: Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa nước nhà, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. 2. Con đường cơ bản: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành một cơ cấu công - nông nghiệp; 3. Vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát triển kinh tế địa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địa phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất; 4. Kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với xác lập và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới; 5. Kết hợp kinh tế với quốc phòng; 6. Tăng cường quan hệ hợp tác, tương trợ với các nước xã hội chủ nghĩa anh em trên cơ sở chủ nghĩa quốc tế xã hội chủ nghĩa, đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền và các bên cùng có lợi;
  15. II. QUÁ TRÌNH LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI CM XHCN (1976-1986). 1. Cải tạo XHCN và xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và miền Nam. • Thành tựu: • Hạn chế: – Về chính trị – xã hội. – Về kinh tế. • HN 24 (9-1975) BCH TW III. • Thực hiện nội dung Đại hội IV. Kết quả : • Hợp tác hóa NN ít kết quả và hiệu quả. • Cải tạo ở MN hiệu quả thấp. • Các chỉ tiêu đều không đạt
  16. 2. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc. – Chiến tranh biên giới Tây Nam. • Chính quyền Pôn Pốt thi hành chính sách thù địch, phản bộ, chống phá, xâm phạm độc lập chủ quyền Việt Nam. • Quân dân VN giúp đỡ nhân dân CPC. – Chiến tranh biên giới phía Bắc. • TQ thi hành chính sách ngoại giao cực đoan. • Quân TQ tấn công biên giới phía Bắc VN.
  17. 3. Từng bước khảo nghiệm thực tiễn, tìm tòi con đường đổi mới, khắc phục khủng hoảng. a. Bước đột phá đầu tiên. – HN TW 6 (BCH TW IV) tháng 8-1979: Chủ trương mới về phát triển KT-XH, làm cho sản xuất “bung ra” • Chỉ thị 100 của Ban bí thư ngày 13-01-1981 về cải tiến khoán sản phẩm nông nghiệp. • Quyết định 25/CP ngày 21-01-1981 của Chính phủ khuyến khích chủ động, tự chủ sản xuất kinh doanh. • Đại hội V của Đảng. • 27 đến 31-03-1982. • 1.033 đại biểu/ 1,7 triệu đảng viên. • Đ/c Lê Duẩn tiếp tục được bầu làm Tổng bí thư Đảng. • Nội dung cơ bản: Tổng kết, đánh giá thực tiễn, xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp
  18. • Bước đột phá thứ hai. HN TW 8 (BCH TW V) ngày 17-06-1985 về tổng điều chỉnh giá - lương – tiền, xóa bỏ bao cấp (thành tựu và hạn chế)
  19. • Bước đột phá thứ ba. - Hội nghị TW (14-7-1986), đ/c Trường Chinh được bầu làm Tổng bí thư. - Hội nghị Bộ chính trị ngày 20-09-1986 đưa ra 3 kết luận: – Cơ cấu kinh tế. – Cơ chế quản lý. – Về cải tạo phải gắn với xây dựng.
  20. III. THÀNH TỰU - BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG 10 NĂM XÂY DỰNG CNXH TRÊN CẢ NƯỚC. 1. Thành tựu: • Thống nhất, củng cố hệ thống chính quyền. • Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. • Giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội. • Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật. • Bước đầu điều chỉnh,thay đổi cơ chế quản lý.
  21. 2. Hạn chế, khuyết điểm: – Kinh tế kém phát triển. – Cơ chế chính sách kinh tế không phù hợp. – Chủ quan, duy ý chí trong chỉ đạo thực hiện, không tôn trọng thực tiễn. – Ấu trĩ trong tư tưởng, nhận thức lý luận. – Khuyết điểm trong công tác tổ chức, cán bộ.
  22. 3. Bài học kinh nghiệm: – Dựa vào dân, lấy dân làm gốc. – Tôn trọng - vận dụng thực tiễn khách quan. – Kết hợp sức mạnh dân tộc – thời đại. – Xây dựng Đảng và chính quyền.