Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 2: Đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân - Hoàng Xuân Sơn

ppt 37 trang ngocly 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 2: Đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân - Hoàng Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duong_loi_cach_mang_dang_cong_san_viet_nam_chuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương 2: Đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân - Hoàng Xuân Sơn

  1. Chương 2 ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN ThS. Hoàng Xuân Sơn
  2. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CNH, HĐH Khái Các mô niệm hình LÝ LUẬN CHUNG ThS. Hoàng Xuân Sơn
  3. 1. Khái niệm CNH, HĐH Công nghiệp hóa Công nghiệp hóa nói giản đơn là “hóa” - là hoạt động mở rộng tức là chuyển từ một tiến bộ kỹ thuật với sự nước nông nghiệp thành lùi dần tính thủ công một nước công nghiệp, trong sản xuất hàng hóa cải biến một XH nông và cung cấp dịch vụ. nghiệp thành một XH CNH đem tới một tính công nghiệp cách công nghiệp cho một hoạt động nào đó ThS. Hoàng Xuân Sơn
  4. CNH, HĐH Hiện đại hóa CNH, HĐH có nội dung rất là quá trình phát triển rộng, là quá trình sản xuất và quản lý kinh tế, xã hội dựa trên sự cải biến một xã phát triển của công hội cổ truyền nghiệp và tiến bộ khoa thành một xã hội học – công nghệ nhằm hiện đại tạo ra năng xuất lao động xã hội cao ThS. Hoàng Xuân Sơn
  5. 1. Khái niệm CNH, HĐH • Tại HNTW7 (7/1994), Đảng ta đã xác định: “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ tạo ra năng xuất lao động xã hội cao”. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  6. 2. Các mô hình CNH trên thế giới Cổ điển 1 Hướng về Cổ điển 5 2 xuất khẩu rút ngắn Mô hình Trong cơ chế kế Thay thế 4 3 hoạch hóa tập nhập khẩu trung ThS. Hoàng Xuân Sơn
  7. Mô hình CNH theo kiểu cổ điển Sự hình thành các tầng lớp chủ doanh nghiệp Cuộc cách mạng 2 trong các lĩnh vực sản trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công xuất nông nghiệp nghiệp, dịch vụ thương mại và tín dụng ❖Tiền đề 1 Sự phát triển ngoại thương và kèm theo là chính sách xâm lược thuộc địa để giải quyết 3 nguyên vật liệu, vốn đầu tư, lao động giá rẻ; thị ThS. Hoàng Xuân Sơntrường tiêu thụ rộng lớn
  8. ❖ Bước đi: tuần tự theo các bước ✓ Về cơ Nông cấu ngành nghiệp Công nghiệp • Giao thông nhẹ vận tải Công nghiệp • Máy móc kỹ nặng thuật cho nông nghiệp • Dịch vụ ThS. Hoàng Xuân Sơn
  9. ❖ Bước đi: tuần tự theo các bước ✓ Về tiến trình: đổi mới dần trang thiết bị kỹ thuật 1 2 3 Cơ khí Điện khí Hóa chất ThS. Hoàng Xuân Sơn
  10. ❖ Bước đi: tuần tự theo các bước ✓ Về tổ chức sản xuất: Kinh Kinh Công doanh doanh ty cổ chung 1 chủ vốn phần ThS. Hoàng Xuân Sơn
  11. ❖ Đặc điểm: 1 2 3 Có quy mô Sự thay đổi Dựa trên lớn về dân chế độ xã hội cơ sở khoa số và lãnh và hình học và kỹ thành các thổ để giải thuật của lực lượng xã quyết đầu chính bản hội diễn ra vào và đầu thân mình từ từ, chậm ThS.ra Hoàng Xuân Sơn chạp
  12. ❖Thời gian ❖Quốc gia tiến hành: tiêu biểu: khoảng 200 Anh, Pháp năm ThS. Hoàng Xuân Sơn
  13. Cổ điển Các Hướng rút mô hình về xuất ngắn khẩu Kế hoạch Thay thế hóa tập nhập trung khẩu Diễn ra từ những năm 1980 ở QuyCác môCácquốc lớnnước:gia Mỹ,nàythuộc Đức,là thuộchệ Nhậtthốngđịa bảncủa Hàn Quốc, Đào Loan, Hồng QuyXHCN môcác nhỏnước : Tâyđã CNH Âu, Bắc Âu Công, Singapore ThS. Hoàng Xuân Sơn
  14. II. CNH, HĐH Ở VIỆT NAM 1. Tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hóa Theo Đảng ta Theo CN ML Muốn cải biến Tính quy luật tình trạng kinh CNH, HĐH là tế lạc hậu của con đường phát Cơ sở vật chất nước ta, không triển tất yếu của kỹ học kỹ thuật có con đường tất cả các nước của CNXH phải nào khác, và các dân tộc là LLSX ở trình ngoài con trên thế giới để độ cao hơn đường CNH tiến lên sản xuất CNTB. XHCN hiện đại. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  15. ➢Tác dụng tích cực của CNH, HĐH: 1 2 3 4 Tạo ra cơ sở Tạo điều kiện Tạo tiền đề vật chất, kỹ Củng cố và vật chất để vật chất và thuật làm biến tăng cường xây dựng nền kinh tế cho đổi về chất vai trò kinh kinh tế độc xây dựng, lượng s.xuất, tế của nhà lập, tự chủ phát triển và nâng cao vai nước, tăng vững mạnh; hiện đại hóa trò của người cường sức chuyển đổi cơ quốc phòng, l.động, tạo mạnh, hiệu cấu kinh tế tăng cường đ.kiện vật lực và hiệu theo hướng an ninh, trật chất cho xây quả của bộ ngày càng tự và an toàn dựng và phát máy quản lý ThS. Hoàng Xuânhiện Sơnđại xã hội triển văn hóa.
  16. 2. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) a. Chủ trương của Đảng 1960 - 1975 1975 - 1986 Phương ĐH V HCLS ĐH IV hướng (12/1976) (3/1982) ThS. Hoàng Xuân Sơn
  17. CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng; Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN; Đặc Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước; trưng Việc phân bổ nguồn lực để CNH chủ yếu bằng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, trong một nền kinh tế phi thị trường; Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  18. 3. CNH, HĐH thời kỳ đổi mới a. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng CNH (1986-nay) ĐHVI ĐHVII ĐHVIII ĐH (12/1986) (6/1991)ThS. Hoàng Xuân Sơn(6/1996) IX+X+XI
  19. b. Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH *) Mục tiêu Cải biến nước ta thành Có QHSX tiến bộ, phù một nước CN có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ hợp với trình độ phát cấu k.tế hợp lý triển của LLSX HNTW7 (7/1994) Có mức sống vật chất Dân giàu, nước mạnh, và tinh thần cao, quốc xã hội công bằng, văn phòng-an ninh vững minh ThS. Hoàng Xuân Sơn chắc
  20. Theo ĐH X (4/2006) ThS. Hoàng Xuân Sơn
  21. Đại hội XI và Cương lĩnh năm 2011 ThS. Hoàng Xuân Sơn
  22. CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn 2 Lấy phát huy với phát triển kinh nguồn lực con tế tri thức, bảo vệ người là yếu tố cơ bản cho sự tài nguyên, môi 1 3 trường p.triển nhanh và bền vững *) Quan P.triển nhanh và bền điểm vững; tăng trưởng Khoa học và công k.tế đi đôi với phát nghệ là nền tảng và triển văn hóa, thực 5 4 động lực của CNH, hiện tiến bộ và công HĐH bằng xã hội ThS. Hoàng Xuân Sơn
  23. c. CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức *) Khái niệm ➢ Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. ➢ Viện Ngân hàng thế giới (WBI) cho rằng: “Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa vào tri thức như là động lực chính cho sự tăng trường kinh tế. Đó là nền kinh tế trong đó tri thức được lĩnh hội, sáng tạo, phổ biến và vận dụng để thúc đẩy phát triển” ThS. Hoàng Xuân Sơn
  24. c. CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức *) Khái niệm ➢ Như vậy, có thể hiểu kinh tế tri thức là nền kinh tế mà sự phát triển của nó dựa chủ yếu vào tri thức, trên nền tảng tri thức; tri thức chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản phẩm xã hội. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  25. ➢Những đặc trưng chủ yếu của nền kinh tế tri thức 1. Tri thức, nhất là công nghệ cao trở thành nhân tố chủ yếu nhất của sự phát triển kinh tế; 2. Trong nền kinh tế tri thức, sự sáng tạo, đổi mới thường xuyên là động lực chủ yếu nhất thúc đẩy sự phát triển; 3. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trở thành một nhân tố quan trọng nhất trong phát triển kinh tế tri thức; 4. Nền kinh tế tri thức gắn liền với xã hội học tập; 5. Kinh tế tri thức thúc đẩy phát triển nền kinh tế toàn cầu hóa; 6. Kinh tế tri thức tạo cơ sở để nền kinh tế phát triển bền vững; 7. Hệ thống thể chế hiệnThS.đại Hoàngthúc Xuân Sơnđẩy sáng tạo
  26. ➢4 tiêu chí cơ bản để xác định kinh tế tri thức (≥70%) 1.GDP do đóng góp của các ngành kinh tế tri thức 2. Giá trị gia tăng do lao động trí óc mang lại 4. Vốn sản xuất là vốn về con người 3. Lực lượng lao động ThS. Hoàngxã Xuânhội Sơn là lao động trí óc
  27. *) Nội dung ➢ ĐH X (4/2006) xác định: Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH, HĐH. Cụ thể là: ThS. Hoàng Xuân Sơn
  28. ➢Đại hội XI (1/2011) 1 2 3 Phát triển giáo Phát triển mạnh Phát huy và sử dục, đào tạo, các ngành và dụng có hiệu khoa học, công sản phẩm công quả nhất nguồn nghệ; xây dựng nghiệp, nông tri thức của con đồng bộ cơ sở nghiệp, dịch vụ người Việt Nam hạ tầng khoa công nghệ cao, và khai thác học, công nghệ, có giá trị gia nhiều nhất tri với phát triển tăng, dựa nhiều thức của nhân nguồn nhân lực vào tri thức loại chất lượng cao. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  29. 1. Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn 6. Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi 2. Phát triển nhanh trường tự nhiên hơn công nghiệp, *) Định xây dựng và dịch vụ hướng 3. Phát triển kinh tế 5. Chuyển dịch cơ cấu lao vùng động, cơ cấu công nghệ 4. Phát triển kinh tế biển ThS. Hoàng Xuân Sơn
  30. d. Đánh giá chung ThS. Hoàng Xuân Sơn
  31. a) Kết quả và ý nghĩa: 1. Một là, cơ sở vật chất – kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao. 2. Hai là, cơ cấu k.tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH đã đạt được những kết quả quan trọng. 2000 Cơ cấu ngành 2010 Công nghiệp và xây 36,7% 41,1% dựng Nông, lâm nghiệp và 24,5% 21,6 ThS.thủy Hoàng Xuânsản Sơn
  32. 2000 Cơ cấu lao động 2010 Công nghiệp và xây 13,1% 22,4% dựng 19,7% Dịch vụ 29,4% Nông, lâm nghiệp và 65,1% 48,2% thủy sản 20% Lao động qua đào tạo 40% ThS. Hoàng Xuân Sơn
  33. 3. Ba là, những thành tựu của CNH, HĐH đã góp phần quan trọng đưa nền KT đạt tốc độ tăng trưởng khá cao bình quân 10 năm 2001 - 2010 là 7,26%/năm, 2011 đạt 5,89%, 2012 đạt 5,03%. • Thu nhập bình quân đầu người hàng năm cũng tăng lên đáng kể: 2006 là 730USD/người, 2008 là 1.052USD/người, 2010 là 1.168USD/người, 2011 là 1.365USD/người, 2012 là 1.540USD/người • Tuổi thọ bình quân đạt 72,8 tuổi (thế giới là 69 tuổi; châu Á là 64,1 tuổi; Nhật bản là 82,7 tuổi) ThS. Hoàng Xuân Sơn
  34. Thu nhập bình quân đầu người và thất nghiệp GDP/ đầu người Tỷ lệ thất nghiệp Năm Giá trị Tỷ lệ tăng Tỷ lệ thất Tỷ lệ giảm (USD) so với năm nghiệp (%) so với 2006 2006 (%) 2006 730 4,82 2007 843 15,5 4,64 -3,8 2008 1.052 44,1 4,65 -3,5 2009 1.064 45,8 4,60 -4,6 2010 1.168 60,1 4,29 -11,0 2011 1.365 87,0 3,60 -25,4 2012 1.540 ThS. Hoàng109,6 Xuân Sơn
  35. b) Hạn chế và nguyên nhân: ❖Hạn chế: • Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp so với khả năng và thấp hơn nhiều nước trong khu vực thời kỳ đầu CNH. • Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả cao; tài nguyên, đất đai và các nguồn vốn của Nhà nước bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng. • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm. • Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  36. b) Hạn chế và nguyên nhân: ❖Nguyên nhân: • Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt nhất các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội. • Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả, công tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu. • Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  37. ThS. Hoàng Xuân Sơn