Bài giảng Dinh dưỡng người cao tuổi - Dương Thị Kim Loan

pdf 56 trang ngocly 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dinh dưỡng người cao tuổi - Dương Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_duong_nguoi_cao_tuoi_duong_thi_kim_loan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Dinh dưỡng người cao tuổi - Dương Thị Kim Loan

  1. DINH DƯỠNG NGƯỜI CAO TUỔI BS. CK2. Dương Thị Kim Loan TK. Khoa Dinh dưỡng lâm sàng BV. Thống Nhất 1
  2. Mục tiêu 1. Nắm được đặc điểm chung của người cao tuổi (NCT) 2. Nắm được chuyển hĩa năng lượng và các chất dinh dưỡng ở người cao tuổi 3. Biết được chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi 2
  3. Nội dung 1. Đặc điểm chung của người cao tuổi (NCT) 2. Chuyển hĩa năng lượng và các chất dinh dưỡng ở người cao tuổi 3. Dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi 3
  4. Đặc điểm chung của người cao tuổi 4
  5. Dân số người cao tuổi • Tỷ lệ người cao tuổi trên thế giới • ≥ 60 tuổi - 2000: 12,5 triệu (22% dân số) - 2020: 17 triệu (40% dân số) - 2040: 21,5 triệu (1/3 dân số) • ≥ 80 tuổi - 2020: 4 triệu (nhiều hơn 80% so với năm 2000) - 2040: 7 triệu (gấp 3 lần so với năm 2000) 5
  6. Dân số người cao tuổi • Tỷ lệ người cao tuổi ở Việt Nam - 1989: 7,2% - 2007: 9,5% - 2008: 9,9% - 2029 dự báo đạt 16,8% 6
  7. Suy dinh dưỡng người cao tuổi • Bệnh nhân ngoại trú: 10-38% • Bệnh nhân nội trú: 26-65% • Ở nhà: 5-12% • Cơ sở từ thiện: 5-85% • Cộng đồng: 15% 7
  8. Thay đổi về hình thái • Chiều cao trung bình sau tuổi trưởng thành giảm 0,5-2 cm/10năm • Gỉam chiều cao từ 3-5 cm do xẹp đĩa đệm cột sống, xẹp đốt sống, nếu giảm > 6 cm do lỗng xương 8
  9. Thay đổi thành phần cơ thể • Giảm tỉ lệ % nước cơ thể 25 tuổi: 62% nước 75 tuổi: 53% nước • Khối mỡ 25 tuổi: 15% 50 tuổi: 25% • Khối cơ: giảm, đặc biệt khi khơng luyện tập thể lực. 9
  10. Thay đổi thành phần cơ thể • Giảm tỉ lệ % nước cơ thể 25 tuổi: 62% nước 75 tuổi: 53% nước • Khối mỡ 25 tuổi: 15% 75 tuổi: 30% • Khối cơ: giảm, đặc biệt khi khơng luyện tập thể lực. • Gan giảm 18%, thận giảm 8,9%, phổi giảm 19,8% 10
  11. Thay đổi cấu trúc & chức năng cơ quan • Hệ tiêu hĩa: Giảm cảm giác thèm ăn, giảm khối cơ nhai, răng rụng làm giảm sức nhai thức ăn, gỉam tiết nước bọt gây chậm tiêu hĩa thức ăn • Dạ dày bị co nhỏ, giảm sức co bĩp, giảm bài tiết dịch vị làm giảm tiêu hĩa, hấp thu các chất B12, Ca • Nhu động ruột giảm dễ gây táo bĩn và cảm giác đầy hơi, khĩ tiêu • Gan, mật cũng giảm chức năng 11
  12. Thay đổi cấu trúc & chức năng cơ quan • Hệ tim mạch: Xơ hĩa cấu trúc của tim và mạch máu (gây dày, dãn thành tim, thối hĩa van tim xơ cứng các động mạch ) làm giảm cung lượng tim, tăng áp lực động mạch gây rối loạn nhịp tim, bệnh van tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng HA, suy tim • Hệ hơ hấp: giảm chức năng hơ hấp do thay đổi của phổi và lồng ngực, 12
  13. Thay đổi cấu trúc & chức năng cơ quan • Thận, tiết niệu: Giảm độ lọc cầu thận, dễ cĩ nguy cơ suy thận, xơ hĩa, phì đại tuyến tiền liệt nguy cơ bí tiểu, nhiễm trùng • Suy giảm chức năng miễn dịch của cơ thể: NCT ít cĩ đáp ứng kháng thể khi chích ngừa Dễ bị nhiễm khuẩn Mất cân bằng đáp ứng kháng viêm tồn thân 13
  14. Thay đổi cấu trúc & chức năng cơ quan • Nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn người trẻ • Thối hĩa hệ thần kinh: gây suy giảm trí nhớ • Thay đổi hệ nội tiết: rối loạn dung nạp đường, nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường tăng (tăng 8-10 lần, sau 60 tuổi) • Thối hĩa xương, lỗng xương, thối hĩa khớp, tăng nguy cơ té ngã. 14
  15. Chuyển hĩa năng lượng & các chất dinh dưỡng ở người cao tuổi 15
  16. Chuyển hĩa năng lượng • Năng lượng: Nhu cầu năng lượng giảm 1/3 so với người trẻ do gỉam khối cơ bắp và ít hoạt động hơn. Do đĩ, người cao tuổi phải ăn ít hơn lúc cịn trẻ. Nếu ăn vẫn thấy ngon miệng và ăn quá thừa sẽ dẫn đến béo phì. • Người cao tuổi nên cĩ cân nặng thích hợp: = Chiều cao (m) x chiều cao x 22 Hay = [Chiều cao (cm) – 100 ] x 9/10 16
  17. Chất đạm Người cao tuổi tiêu hĩa, hấp thu chất đạm kém, đồng thời khả năng tổng hợp albumin của gan cũng gỉam, do đĩ, người cao tuổi thường bị thiếu chất đạm. Cần chú ý bổ sung thêm chất đạm cho người cao tuổi. Chất đạm cĩ hai loại: đạm động vật (thịt, cá, trứng, sữa ) và đạm thực vật (các loại đậu, tảo, nấm ). 17
  18. Chất đạm Nếu ăn quá nhiều thịt, quá trình phân hủy thịt xảy ra ở đại tràng, lên men thối tạo ra các các chất độc, cĩ hại cho cơ thể. Sử dụng đạm từ cá, đậu nành sẽ tốt cho cơ thể hơn. Đặc biệt đạm đậu nành cĩ nhiều chất xơ và chất chống oxy hĩa (IsoFlavon), gíup giảm cholesterol máu. Ăn nhiều cá giàu omega 3 ( cá biển sâu: ngừ, nục, trích ) 18
  19. Chất bột đường • Tuổi càng cao càng giảm sức chịu đựng đối với chất ngọt, dễ cĩ nguy cơ bị đái tháo đường do tuyến tụy giảm tiết insulin và cĩ thể đề kháng insulin. • Cần hạn chế ăn các loại đường hấp thu nhanh: đường, bánh kẹo ngọt, quá nhiều trái cây 19
  20. Chất bột đường • Các loại đường hấp thu chậm: cơm, gạo cịn vỏ cám, mì, khoai, củ, được tiêu hĩa hấp thu từ từ, khơng làm tăng đường huyết nhanh, sẽ cĩ lợi cho cơ thể hơn. • Đặc biệt khi mắc bệnh đái tháo đường nên chọn tinh bột cĩ chỉ số đường huyết thấp, trung bình giúp hạn chế tăng đường huyết sau bữa ăn. 20
  21. Chất béo Các chất béo no hay béo bão hịa: mỡ động vật, lịng đỏ trứng, dầu dừa khi ăn số lượng nhiều sẽ cĩ nguy cơ vữa xơ động mạch gây tăng huyết áp, nhồi máu não Các chất béo khơng no hay béo khơng bão hịa: mỡ cá, dầu nành, dầu oliu cĩ lợi cho sức khỏe, đặc biệt omega 3, cĩ lợi cho tim mạch. 21
  22. Chất béo • Ngồi ra, người cao tuổi cĩ giảm hoạt động của men lipase (enzym gíup phân hủy chất béo), do đĩ, cơ thể dễ cĩ nguy cơ tăng mỡ máu, ngồi ra nếu cơ thể ăn nhiều bột đường, quá nhiều trái cây, đường dư sẽ chuyển thành mỡ dự trữ và cũng gĩp phần tăng mỡ máu • Ngược lại: Khơng nên hạn chế choleaterol quá mức, cĩ thể bất lợi cho cơ thể. 22
  23. Chất xơ Chất xơ: là những chất khơng được hấp thu bởi đường tiêu hĩa, cĩ hai loại chất xơ: Xơ hịa tan (các loại củ, đậu, hạt, trái cây) giúp giảm hấp thu cholesterol và điều hịa đường huyết Xơ khơng tan (ngũ cốc nguyên vỏ, rau, trái cây ) giúp tăng khối phân, giảm táo bĩn. 23
  24. Chuyển hĩa nước, vitamin, khống chất Nước: Người cao tuổi thường giảm nhạy cảm với cảm giác khát nước, do vậy, cần chú ý nhắc nhỡ người cao tuổi uống nước, đề phịng nguy cơ bị thiếu nước. Vitamin: Cĩ nhiều trong rau xanh, trái cây, củ, quả cĩ màu vàng, đỏ, các loại hạt, ngũ cốc cịn vỏ cám Đặc biệt, vitamin D3, được da tổng hợp khi tiếp xúc ánh nắng mặt trời, người cao tuổi thường ít ra nắng, đồng thời khả năng tổng hợp vit D3 cũng giảm so với người trẻ. 24
  25. Khống chất Các chất khống đặc biệt là canxi, phospho, magiê Canxi giúp phịng ngừa và điều trị lỗng xương, làm tăng mật độ xương, giảm nguy cơ gãy xương. Nhu cầu canxi ở người cao tuổi: 1000mg/ngày, bệnh nhân lỗng xương cần 1500mg/ngày Canxi cĩ nhiều trong sữa, sản phẩm sữa, cá nhỏ nguyên xương, rau xanh đậm 25
  26. Dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi 26
  27. Nguyên tắc dinh dưỡng cho người cao tuổi • Khẩu phần ăn đủ nhu cầu, cân đối dinh dưỡng: Đạm, béo, bột đường, vitamin, khống chất, nước và chất xơ • Chế biến thức ăn mềm, cắt nhỏ, dễ tiêu hĩa, nên cĩ mĩn canh trong bữa ăn. • Khơng nên ăn quá no và khơng được quên bữa ăn • Cĩ kế hoạch thực đơn, theo dõi, đánh giá bữa ăn và tạo khơng khí bữa ăn vui tươi, ấm áp. • Theo dõi cân nặng, vịng eo, % mỡ cơ thể, vận động thể lực đều đặn. 27
  28. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam (2007) Nam > 60 tuổi Nữ > 60 tuổi Mức độ lao động Nhẹ Vừa Nặng Nhẹ Vừa Nặng Năng lượng (kcal) 1900 2200 2600 1800 1900 2200 Đạm (gram) 57 - 94 57 – 94 57 - 94 54- 77 54 - 77 54 – 77 Vitamin A (mcg) 600 600 600 600 600 600 Vit. C (mg) 70 70 70 70 70 70 Vit. B1 (mg) 1.2 1.2 1.2 1.1 1.1 1.1 Vit. PP- B3 (mg) 16 16 16 14 14 14 Sắt (mg) 13.7-27.4 13.7-27.4 13.7-27.4 11.3-58.8 11.3-58.8 11.3-58.8 Canxi (mg) 1000 1000 1000 1000 1000 1000 28
  29. Chọn lựa thực phẩm cho người cao tuổi 29
  30. Chất đạm: Nên ăn chất đạm nhƣ thế nào? - Nên ăn kết hợp đạm động vật với đạm thực vật: Chú ý: nên ăn cá ít nhất 3lần/tuần (2lần cá biển/tuần: cá ngừ, thu nục, trích). Trứng 3 quả/tuần & ăn cách ngày. - Cần uống sữa mỗi ngày: 1- 2 ly/ngày (Sữa tươi, sữa bột, sữa chua, sữa đậu nành ) - Khuyên sử dụng 25g đạm đậu nành/ngày sẽ giúp phịng ngừa bệnh lý tim mạch. 30
  31. Khơng nên ăn: Thịt chứa nhiều mỡ, lạp xưỡng, bơ, phơmai, gan, tim 33
  32. NHĨM THỰC PHẨM GIÀU BÉO - Dầu thực vật, mỡ, bơ, hạt cĩ dầu - Nên ăn: Các loại dầu thực vật (mè, nành, oliu ), mỡ cá (chứa nhiều omega 3) - Khơng nên ăn: thực phẩm chứa nhiều béo bảo hịa & cholesterol (mỡ động vật, bơ, lịng đỏ trứng, phơ mai, gan, tim 34
  33. Nên ăn Dầu Oliu Dầu mè Dầu đậu nành Dầu hạt Mỡ cá ba sa hƣớng dƣơng 35
  34. Khơng nên ăn Dầu dừa Bơ động vật Phơ mai Lạp xƣởng 36
  35. Nhĩm thực phẩm giàu bột đƣờng - Cơm, gạo, bún, phở, bánh mì - Khoai, bắp, đậu xanh, đậu đỏ, hạt sen - Nên chọn: thực phẩm cĩ chỉ số đường thấp: Bún, bánh cuốn, nui, khoai sọ, gạo cịn vỏ cám, bánh mì đen - Hạn chế thực phẩm cĩ chỉ số đường huyết cao : Bánh mì trắng, khoai tây, bánh quy - Khơng nên ăn: bánh kẹo, mứt, trái cây khơ, nước ngọt, sữa đặc cĩ đường 37
  36. NHĩm thực phẩm giàu bột đƣờng 38
  37. Nên chọn Tinh bột cĩ GI trung bình & thấp: Bún, bánh cuốn, nui, mì ống, khoai sọ 39
  38. Khơng nên chọn Tinh bột cĩ chỉ số đƣờng cao 70 Bánh mì, khoai tây nướng, bánh Pizza, 40
  39. Khơng nên ăn 41
  40. NHĨM THỰC PHẨM GIÀU VITAMIN, KHỐNG CHẤT & CHẤT XƠ - Trái cây: nên chọn loại cĩ chỉ số đường huyết thấp: táo, dâu, chuối, cam, quít, bưởi, thanh long - Hạn chế: trái cây cĩ chỉ số đường huyết cao: dưa hấu, sa bơ chê, trái cây khơ - Rau: nên ăn đa dạng: rau, củ cĩ màu vàng cung cấp nhiều bêta carơten: cà rốt, cà chua ), màu xanh đậm: rau ngĩt, giền, đay chứa nhiều can ci. 42
  41. Trái cây: nên ăn khoảng 200g/ngày. 44
  42. Thực phẩm giàu vitamin B1. 45
  43. Thực phẩm giàu vitamin B6. 46
  44. Thực phẩm giàu vitamin Mg. 47
  45. MUỐI ĂN & GIA VỊ - Khơng nên ăn mặn: trung bình ăn khoảng 1/2 muỗng cà phê lưng muối ăn (3g)/ngày hay 4,5 muỗng cà phê nước mắm/ngày. - Hạn chế ăn thực phẩm cĩ chứa nhiều muối: mắm, dưa chua, cá khơ, trứng muối, bánh mì, mì ăn liền, khoai tây chiên 48
  46. Phương thức giảm muối natri/ khẩu phần Bệnh nhân nên làm: • Thực phẩm tươi, đặc biệt rau và trái cây • Lựa thực phẩm chế biến sẵn ít muối • Rửa bớt muối thực phẩm chế biến sẵn • Cĩ thể thêm ớt khơng mặn • Nên ít ăn tiệm • Ăn ít nước sốt • Ăn thực phẩm chứa 400 mg natri hoặc > 20% trị giá hằng ngàyTL: 2010 mỗi Canadian khẩu Hypertensionphần Education Program (CHEP) 49 49
  47. KHUYẾN CÁO GIẢM NATRI Tuổi Na (mg/ngày) 19-50 1.500 51-70 1.300 ≥71-80 1.200 2,300 mg sodium (Na) = 100 mmol sodium (Na) = 5.8 g of salt (NaCl) = 1 muỗng cà phê muối ăn Hay 1g NaCl = 400 mg Na • 80% muối natri ăn, đến từ thực phẩm chế biến sẵn • Chỉ 10% đến từ bàn ăn và khi nấu nướng Institute of Medicine, 2003 50
  48. Lợi ích của giảm đại trà natri/ Canada Giảm Na trong khẩu phần ăn từ 3.500 mg xuống 1.700 mg • Giảm được 1 triệu người tăng huyết áp • Ít hơn 5 triệu lần đi khám bác sĩ về THA mỗi năm • Tiết kiệm được $430 to 540/năm cho chi phí khám bệnh, thuốc, xét nghiệm do THA • Giảm 13% bệnh lý mạch vành • Tiết kiệm cho chi phí chăm sĩc sức khỏe tổng cộng > 1,3tỷ/năm Penz ED, Cdn J Cardiol 2008 Joffres MR_CJC_ 23(6) 2007. 51
  49. NƢỚC UỐNG) Nƣớc chín (đun sơi để nguội) Nƣớc chè (nƣớc trà) Nƣớc canh trong bữa ăn (khơng nêm mặn) UỐNG ĐỦ NƢỚC 6-8 ly nước /ngày 52
  50. Hạn chế sử dụng các thức uống cĩ cồn (rƣợu bia ) 53
  51. KẾT LUẬN Để sống vui, sống khỏe, người cao tuổi cần cĩ một chế độ dinh dưỡng hợp lý, cân đối, ăn đa dạng thực phẩm, chú ý ăn đủ chất đạm, uống sữa mỗi ngày, ăn đầy đủ rau xanh, trái cây, khơng ăn muối nhiều và uống đủ nước mỗi ngày. Luơn giữ được tinh thần thanh thản, thường xuyên duy trì vận động thể lực phù hợp sức khỏe. 54 54
  52. Tài liệu tham khảo 1. Khơi HH, Giấy T. Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe. Nhà xuất bản y học- Hà nội 2009: trang 372. 2. Thành NT, Những bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Nhà xuất bản y học- TP Hồ Chí Minh 2002. 3. Stanga Z, Allison S, Vandewoude M. Dinh dưỡng người cao tuổi, Những vấn đề cơ bản trong dinh dưỡng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học, 2014. P 540-563. 55 55
  53. THỰC ĐƠN ĐTĐ 1600 KCAL XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN 56